Lý thuyết, các công thức trong Titan Quest

Thảo luận trong 'Titan Quest' bắt đầu bởi acm_no1, 5/2/08.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. acm_no1

    acm_no1

    Tham gia ngày:
    26/8/07
    Bài viết:
    7,979
    Nơi ở:
    Holy City of Jerusalem
    Mở đầu là các loại dam ::)
    Physical
    Pierce
    Fire (burn)
    Cold (frost burn)
    Lighting (electric burn)
    Poison
    Bleeding
    Vitality (%reduction to health và vitality decay)
    Life Leech
    Elemental

    Khi có dòng + % total dam tức là cộng % tất cả các loại dam trên
    Khi có dòng + % dam tức là cộng % dam vật lý
    +% pierce dmg chỉ cộng dam pierce
    +% fire dmg chỉ cộng dam lửa
    +% cold dmg chỉ cộng dam cold
    +% lighting dmg chỉ cộng dam lightning
    +% burn dmg cộng % fire burn dam, ko cộng % fire dam
    +% frostburn dmg cộng % frostburn dam, ko cộng % cold dam
    +% electrical burn damage cộng cho electrical burn
    +% poison damage tăng tổng dam poison song thời gian nhiễm độc giữ nguyên
    +% poison duration tăng thời gian nhiễm độc với dam/s giữ nguyên
    +% bleeding damage tăng tổng dam bleeding song thời gian bleeding giữ nguyên
    +% vitality damage tác động tới vitality dam và life decay
    +% life leech damage tăng % dam life leech cũng như % dam convert to health
    +% Elemental damage tăng cho Cold, fire, lightning nhưng không tăng một chút burn dam nào cũng như vitality dam
    Resistances
    Physical dmg bị kháng bởi "physical resistance" và "damage resistance"
    Pierce dmg bị kháng bởi "pierce resistance"
    Fire (burn) bị kháng bởi "fire resistance" và "elemental resistance"
    Cold (frost burn) bị kháng bởi "cold resistance" và "elemental resistance"
    Lighting (electric burn) bị kháng bởi "lighting resistance" và "elemental resistance"
    Poison bị kháng bởi poison resistance
    Bleeding bị kháng bởi bleeding resistance
    Vitality (%reduction to health và vitality decay) bị kháng bởi vitality resistance
    Life Leech chỉ có thể bị kháng bởi life leech resistance
     
  2. acm_no1

    acm_no1

    Tham gia ngày:
    26/8/07
    Bài viết:
    7,979
    Nơi ở:
    Holy City of Jerusalem
    [​IMG]
    Bảng tổng hợp số lương nguyên liệu cần để tạo Artifact
     
    Last edited by a moderator: 19/2/10
  3. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
     

    Các file đính kèm:

  4. acm_no1

    acm_no1

    Tham gia ngày:
    26/8/07
    Bài viết:
    7,979
    Nơi ở:
    Holy City of Jerusalem
    cách tính dam cơ bản như sau

    - Strength: Cứ 50 strength thì tăng 10% dam vật lý và 2 dam vật lý

    - Dexterity: Ngoài 1 OA và 1 DA mỗi dex thì cứ 65 dex lại mang lại cho bạn 10% piercing dam và 1,95 dam piercing

    - Intel: tăng toàn bộ những gì thuộc Elemental dam, kể cả dam over time ( burning, electrical …), tăng tốc độ hồi mana
    65 điểm intel cho bạn 10% elemental dam và 1,65 elemental dam, ngoài ra cứ 50 intel thì lại tăng thêm 10% thời gian cho dam over time đã nói ở trên.

    vũ khí ghi + 50 cold dam tức là chỉ cộng cho dam của vũ khí đó khi đánh chứ ko cộng vào dam cho phép thuật
    chỉ có + % elemental dam thì mới cộng cho dam của phép

    Trả lời bạn moonlight ( chắc ko phải mônlight =)))

    Physical là dam vật lý gây ra bởi tác động của vũ khí, chỉ bị kháng bởi armor và damage resistance
    Piercing là một dạng dam, VD: 1 cây giáo 25% piercing thì nó sẽ chứa 75% là dam vật lý và 25% là dam piercing, dam piercing chỉ có thể bị kháng bới Piercing resistance.
    Bleeding là một dạng dam over time, mất máu theo thời gian, chỉ có thể bị kháng bởi Bleeding resistance.
    Critical dam hay còn gọi là "nhảy dam", khi OA của bạn vượt xa DA của đối thủ thì sẽ thực hiện được chiêu này, dam sẽ nhảy vọt lên từ 1,5 đến 2 lần so với bình thường, chênh lệch giữa OA và DA càng cao, tần suất xảy ra critical hit càng nhiều
     
  5. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Ặc,Bác 7K này post lên mà không giải thích...

    N - E - L :Cái đó là chỉ số....gọi là gì đây.Nôm na giống như là số lần sử dụng để ép các loại Artifact.Ví dụ thằng Batfang ở cột N,cần có 12 cái Batfang để ếp hết toàn bộ các lesser artifact có xài batfang,tương ứng cộ E là 8 để ép toàn bộ Greater Artifact,còn ở cột L không có nghĩa là ko có cái Divine Artifact nào cần Batfang để ép.

    Đọc kĩ cái dòng chữ ở gần cuối tấm hình
     
  6. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Chú thích :
    _____AOE : Attact of area : Đòn tấn công diện rộng,tác động của AOE lên đối phương là tác động trực tiếp.AOE không bị kháng bởi Armor,hay bất kì loại resistant nào(trừ element resistance).Cách duy nhất để giảm sự ảnh hưởng của AOE là đứng ngoài tầm cast AOE
    _____Các skill AOE đặc trưng : Squall_Storm ,Storm Surge_Storm (Storm Surge là skill passive)...


    Làm sao để char trở nên trâu dù def không cao:

    1.Chỉ số Avoid Projectile (AV) : Giúp cho char né các đòn dạng Ranger như cung tên,phép cast theo kiểu từng mảng...Chỉ là 1 trong 2 chỉ số khiến char trở nên bất tử với các projectile.Các skill cần quan tâm :
    _____+Temporal Flux( 6 )_Dream : 15%AV
    _____+Find Cover( 8 )_Hunting : 25%AV ==>Haruspex khi không được 40%AV
    2.Tương tự đối với cận chiến ta có chỉ số Avoid Dodge Attack.
    _____+Dodge Attack_Warfare : 21%

    3.Damage Absorption : Hấp thụ toàn bộ Damage theo %.Nếu đạt được 100%Damage Absoption nghĩa là ta hấp thụ toàn bộ damage ==>Bất tử
    _____+Trance of Convalescence_Dream (12) : 15%
    _____+Battle Standard_Warfare(10) : 36%
    _____+Super skill Colossus Form_Defender(8) : 50%
    _____+Stone Form_Earth( Any level ) : 100%.But just 6 Second Duration,thật đáng tiếc.=((
    _____+Sanctuary_Nature( 8 ) : 24%

    Chú ý rằng Damage absoption ko cộng bù.Ví dụ quái đánh 200 damage,và không có điểm defende,mình có được 50%damage absoption từ áo,50%damage absoption từ nón,25%damage absoption từ skill thì số damage mà mình phải nhận là : 200*0.5*0.5*0.25 = 12.5 damage

    4.Shield Block ,Damage Block và Shield Recovery time :
    _____Damage block là chỉ số damage mà khiên có thể cản lại được từ đòn tấn công.
    _____Shield Block là tỉ lệ thành công vô hiêu hoá đòn tấn công từ kẻ thù.Ví dụ tỉ lệ Shield block là 50% thì quái cứ đánh 2 phát thì đỡ được 1 phát.Các skill cần chú ý:
    __________+Focus_Defender : 18%
    __________+Quick Recovery_Defender : 18%
    _____Shield Recovery time : Là khoảng thời gian kể từ lần block này sang lần block kế tiếp (Không cần biết cả 2 lần có thành công hay không).Nếu chỉ số này được -100% thì bạn có thể thực hiện block liên tục (Còn block được Damage hay khong là phụ thuộc vào chỉ số %Shield Block).Các skill cần chú ý:
    __________+Quick Recovery_Defender : -80%
    Dù không cản được toàn bộ Damage từ đối phương,nhưng kết hợp với defende,bạn sẽ đỡ đau khi bị đập


    5.Chỉ số Defensive Ability (DA) và Offensive Ability (OA) :
    _____Defensive Ability là khả năng né đòn cận chiến,Chỉ số này càng cao thì tỉ lệ né đòn càng cao,tầm 2k là co thể tránh được nhiều đòn melee lắm rồi
    _____Offensive Ability là khả năng ra đòn cận chiến thành công,có thể gọi đây là chỉ số luck ở một số game nhập vai khác.
    _____Các skill cần chú ý :
    __________+Premonition_Dream (6) : 18%DA+18%OA
    __________+Weapon Training_Warfare (6) : 32%
    __________+Battle Standard_Warfare(10) : 88 OA
    __________+Battle Awareness_Defender (12) : 72 DA
    _____Để tăng OA và DA thì còn nhiều hướng khác như dùng Batrachos Greave 142%DA,Soldier's Unyielding Will 300DA

    6.Chú ý :
    Avoid Dodge Attack là tỉ lệ tuyệt đối.Defensive Ability là tỉ lệ tương đối.

    DA còn phụ thuộc vào chỉ số của OA đối phương.Nếu OA đối phương bẳng hoặc cao hơn mình,thỉ tỉ lệ né đòn của mình sẽ giảm rất nhiều dù cho DA mình cao cách mấy đi nữa (mình 1800DA,nó 1900OA,nhưg cái này hiếm có).


    Biểu đồ ảnh hưởng qua lại của OA-DA
     
  7. LULA_KNIGH

    LULA_KNIGH Legend of Zelda Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/2/08
    Bài viết:
    1,148
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Bảng OA-DA ai chưa có thì lấy
    [​IMG]
     
  8. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Unlock content
    Sau khi vào 1 nhân vật cụ thể,nhấn Ecs,vào mục Unlock Content và gõ vào mã những bộ set(mỗi nhân vật chỉ có thể lấy 1 lần duy nhất ở mỗi bộ) :
    Mã:
    Set 	                            Mã
    Armament of Gaul	            373624
    Armament of Germania	            437626
    Garb of the Great Merchant	    925678
    Shinobi Shozoku	                    274267
    
     
  9. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Bài viết giải thích cho cái biểu đồ trên.

    [​IMG]

    Xem 2 cái bảng số liệu ở dưới cho dễ hiểu

    Ý nghĩa của bảng 1 là (CHọn cái chênh nhau 500 điểm nha,OA<DA 500 điểm),thì
    ---49.5% chiêu của quái là hụt (Miss)
    ---Damage nhận đc từ quái là 0.7 so với gốc (Giảm 30% lượng damage)
    ---Damage khi đánh quái sẽ chỉ còn 35,4%

    Ý nghĩa của bảng 2 là (Cũng chọn cái chênh 500 điểm,OA>DA 500 điểm)
    ---Tỉ liệu gây đòn trí mạng(Critical) là 33.3%
    ---Damage tối đa đươc nhân lên khi critical là 1.5 lần
    ---Lượng damage đánh quái ( khi ko gây ra critical ) là 113,3%

    2 dòng cuối mỗi bảng chỉ là chỉ tiêu so sánh lượng damage giữa mức này với mức trước đó thôi.
     
  10. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Chỉnh sửa từ bài viết của Meolangtu.Bổ sung,thay thế.Do chỉ là bài chỉnh sửa,nên vẫn còn vài thiếu sót.Mấy bro xem rồi phản ảnh lại,để kip thời sửa đổi
    Với 1 số option cụ thể,mình có trích dẫn thêm link bài viết giải thích thêm


    Pierce damage: Tăng sức sát thương phá giáp.Tương tự với các thuộc tính dưới.(Bài viết thêm về các loại damage)
    Physical : Vật lý (đánh bằng vũ khí như kiếm,búa….)
    Elemental (Nhân tố,bao gồm fire + lightning + cold).
    Cold : Băng
    Fire : Lửa
    Lightning : Điện
    Poison : Độc


    Vitality : Sinh khí - tác động trực tiếp lên máu.(Thể hiện cụ thể qua Vitality damage,vitality Decay…)
    Life leech (thuộc VItality) : Hút máu đối phương.
    Reduce %HP : Giảm ngay tức khắc % lượng máu hiện thời.
    Energy Leech – Energy Drain : Hút năng lượng (Mana) đối phương.Thừơnng kèm theo cả Life,khá nguy hiểm.
    Bleeding damage : Xuất huyết (Đâm nó 1 cái rồi để nó chết từ từ vì chảy hết máu =)))
    Skill Disruption : Mất skill.Khiến cho nhân vật không thể ra chiêu trong thời gian xác định.
    Stun : Choáng,bất động trong khoảng thời gian (Phải nhắc tới boss Nerneathal)
    Sleep : ru ngủ - gần giống stun,nhưng thường thơi gian tác động kéo dài hơn và có thể bị đánh thức khi bị đánh
    Electrical Burn Damage - Damage điện nổ
    Burn damage : Gây cháy đối phương bằng lửa
    Frost Burn : Gây tác hại lên đối phương bằng băng,lạnh
    Total Damage : Tất cả các loại trên


    Total Speed : tăng tốc độ Cast spell - Movement speed - Attack Speed
    Cast Spell Speed : Tốc độ ra chiêu ma thuật.(Max =300%)
    Movement speed (Run speed) : Tốc độ chạy.
    Attack Speed (AS) : Tốc độ đánh.(Max với single weapon=222%,Max với Dualwield weapon = 199%)


    Attack Damage Converted to Health : Chuyển % damage đã tác động lên quái máu của bản thân nhân vật.
    Armor Protection : Tăng giáp, đề kháng sát thương vật lý


    Shield Block : Tỉ lệ khoá đòn tấn công vật lý thành công (33%-->cứ 3 chiêu khoá được 1 chiêu).
    Shield Recovery time : Khoảng thơi gian giữa 2 lần Shield Block.


    Damage Reflected : Phản damage
    Bonus Damage : Tăng sát thương cơ bản (Có thể tăng tất cả các loại damage,còn loại nào thì sẽ dc ghi ra cụ thể).
    Strength - Intelligence - Dexterity : Nhân tố cơ bản của RPG
    Strength : Tăng sát thương vật lý.
    Intelligent : tăng sát thương nhân tốt (Element damage),tăng tốc độ hồi energy.
    Dexterity : Tăng sát thương phá giáp, đồng thời tăng 1 đơn vị cho mỗi chỉ số Defensive ability và Offensive Ability.
    Offensive Ability : Khả năng tấn công.
    Defensive Ability : Khả năng phòng thủ.
    Health / Energy Regeneration : Tăng tốc độ hồi máu – năng lượng
    + Reserved Energy : Giảm 1 số lượng energy trên thanh energy
    -Reserved Energy : Giảm bớt hiện tương +Reserved energy
    -%Energy cost : Giảm bớt hao phí năng lượng khi cast phép
    Energy Absorption From Attacks : Hấp thụ sát thương vào energy (không cụ thể lắm)


    Damage to Demons – Beastmen – Insectoids – Titans – Undead : Tăng tác động lên các loại quái trên
    Less damage from Demons – Beastmen – Insectoids – Titans – Undead : Giảm tác động từ cái loại quái trên.
    Chance to Dodge Attacks : Tăng tỉ lệ né đòn cận chiến (Melee)
    Chance to Avoid Projectiles : Tăng tỉ lệ nén các đòn bắn cung,1 số dạng cast spell
    Increased Experience Gain : Tăng tỉ lệ kinh nghiệm khi đánh quái
    Increase in Projectile Speed : Tăng tốc độ các mảnh phóng như mũi tên,1 số loại cast spell
    Reduction to All Requirements : Giảm bớt yêu cầu về strength – Dexterity – Intelligent
    Recharge : Giảm bớt thời gian giữa 2 lần cast spell. ( Bảng recharge time của các mastery )
    Skills in Mastery : Tăng 1 vài skill point cho 1 skill xác đinh trong 1 mastery
    All Skills in Mastery : Tăng tất cả các skill trong 1 mastery
    All Skills in All Masteries : Tăng tất cả các skill của cả 2 mastery đang chơi


    Những option khác :

    % Damage convert to health : Chuyển sát thương lên quái thành máu,tác dụng khi tấn công cận chiến lên quái.TÍnh trên %damage gây ra được trên quái.Nếu damage gây ra > máu của quái (1 hit là kill quái),thì % máu có được sẽ tính trên máu của quái chứ ko phải sát thương gây ra được
     
  11. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Với những dạng damage thuộc dạng element damage (Cold,lightning,fire),thì khi có dòng +% C-F-L damage (Cold,lightning,fire) hay là +C-F-L,thì nó sẽ cộng cho phép khi cast.Ngoại trừ ,cái dòng + ngày được ghi trên vũ khí melee,khi đó,dòng +đó chỉ có tác dụng khi dùng vũ khí mà đánh cận chiến,còn khi cast phép thì ko.

    Dù là +C-F-L hay là +%C-F-L thì cũng có tác dụng với spell khi cast

    Element damage là bao gồm tất cả các loại damage trên
     
  12. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1


    Bảng Range (Tầm ảnh hưởng) của các skill...

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    Ghi chú :
    +Debuff : Tác động damage,giảm resistance... của quái
    +Buff : Tăng damage,resistance.máu....của char
    +Both : bao gồm Debuff và Buff
    +Attack : Dạng tấn công active
    +Provoke : kiểu giống như taunt,kéo quái về phía mình

    +Full skill : Khi nâng đến mức 16/16 point trong 1 skill
    +Max skill : Khi nâng đến mức 20/16 point trong 1 skill (Chỉ có được khi mặc đồ +4 to alll skill trở lên)

    +Primary : Có là chiêu chính hay không.Nếu chỉ là skill phụ trợ cho skill chính thì ô Primary là tên của chiêu chính

     
  13. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    PET


    Hôm nay mình viết bài review về PET với những khái niệm cơ bản về PET cùng những ưu khuyết điểm của PET dựa trên 4 tiêu chí là

    Attact Speed
    Damage
    Khả năng chịu dựng
    Khả năng hỗ trợ



    Liche King


    Liche là một phù thùy,vì muốn có sức mạnh nên đã luyện những phép thuật mạnh mẽ để điều khiển âm binh,sau đó lại sử dụng âm binh để tạo ra những âm binh khác để qua đó gia tăng sức mạnh của bản thân Liche.

    Attact Speed : 7
    Damage : 8
    Khả năng chịu đựng : 9
    Khả năng hỗ trợ : 0

    Tốc độ đánh của Lich khá khiêm tốn,damage lại yếu,Nhưng bù lại,nhân vật của bạn chơi có Deathchill Aura để hỗ trợ cho khả năng tấn công của Lich môt cách hiệu quả cùng việc Liche có thể đánh nhiều đối tượng cùng lúc.Cho nên,khả năng tấn công của LICH xứng đáng con số 8

    Khả năng chịu đựng của LICH được xếp vào hàng cao cấp vì co Wraith Shell hấp thụ đến 88% damage từ các đòn tấn công.

    Về mặt hỗ trợ,Liche không hề cho nhân vật mình chơi một tí Aura hay Buff/Debuff nào cả.Nên nó ăn điểm 0.



    Outsider (Ether Lord)


    Attact Speed : 9
    Damage : 10
    Khả năng chịu dựng : 7
    Khả năng hỗ trợ : 0

    Với tốc độ đánh rất nhanh,có thể tác động cùng một lúc 3 đối tượng (1 phát trúng 3 đứa),và có damage cao nhất trong các PETs cùng 33% HP reduction khiến cho Outside là PET được trọng dụng nhất ,ai cũng muốn lên Outside ngay khi có thể.

    Nhược điểm chết người là tồn tại chỉ có 30giây,có thời gian hồi lại cao kinh khủng – 6 phút và không hỗ trợ Aura hay Buff/Debuff cho người chơi.



    Wolf


    Đứa con cưng của bà mẹ thiên nhiên,đông đảo, mạnh mẽ và nhanh nhẹn

    Attact Speed : 7
    Damage : 5
    Khả năng chịu dựng : 5
    Khả năng hỗ trợ : 7.5

    Tốc độ đánh khiêm tốn,damage thấp.Bù lại có thể gọi được 3 con sói cùng 1 lúc.Có thể giúp bạn cản bớt quân thù ở phía trước để bạn rảnh tay mà cast phép hoặc chạy trốn.

    Khả năng chịu đựng chỉ ở mức trung bình.Lý do : cho dù wolf có chiêu Survival Instinct (hoạt động khi máu wolf còn 1/3 và hấp thụ 80% damage),thế nhưng lượng máu thấp khiến wolf bị giết tức thì bởi những con quái mạnh trước khi Survival Instinct kịp hoạt động.

    Khả năng hỗ trợ mức khá tới tốt khi mà wolf liên tục cho bạn 90%damage,15%total speed.Lên ngay Strength of the Pack ngay khi có thể nếu bạn chơi wolf



    Nymth


    Attact Speed : 6
    Damage : 7
    Khả năng chịu dựng : 6
    Khả năng hỗ trợ : 4

    Tốc độ ổ mức khá với những phát bắn mạnh và có thể xuyên qua nhiều đối thủ cùng 1 lúc.Thế nhưng càng về sau,Nymth càng yếu vì damage chủ yếu của Nymth là Piercing damage và Element damage,mà dạng damage này càng ngày càng bị kháng nhiều

    Khả năng chịu dựng chỉ hơn sói tí xíu,nhưng sụ linh hoạt của Nymth giúp cô sống sót trong những trận chiến.

    Khả năng hỗ trợ không được tốt cho lắm khi Nymth tạo ra 1 vòng bảo vệ giúp hấp thụ damage từ các chiêu đánh của quái.



    Wisp


    Attact Speed : 5
    Damage : 7
    Khả năng chịu dựng : 9
    Khả năng hỗ trợ : Perfect

    Tốc độ đánh chậm.Damage cực to với Thunder Clap + Nimbus.Tuy nhiên ít ngươi đầu tư vào Wisp để đánh đấm mà chủ yếu để lấy sự hỗ trợ.

    Khả năng chịu dựng : Bất tử với các dạng tấn công thường,chỉ chết vì AOE

    Khả năng hỗ trợ chỉ có thể ghi 1 chữ là Perfect.Theo quan điểm của mình,Wisp là PET hữu dụng nhất trong các PET vì hỗ trợ Buff 140% element damage và kháng băng - điện.
    Với con số này,bất cứ một mage nào cũng thèm khát,bất cứ PET nào cũng mạnh mẽ hơn dưới sức mạnh của Wisp (Outside – Liche King – Core Dweller – Nymth).



    Core Dweller

    Attact Speed : 5
    Damage : 6
    Khả năng chịu dựng : 7.5
    Khả năng hỗ trợ : 0

    Đánh đấm mức trung bình,không cho Aura cũng như Buff/Debuff.Chỉ được cái là hơi trâu và có provoke để thu hút quái về phía Core Dweller,giúp người chơi rảnh tay.

    Theo nhận xét của mình,Core Dweller là PET bựa nhất vì đánh đấm không khá,mà chẳng hỗ trợ được gì.



    Ancestral Horn


    Bớ ba hồn chín vía của ông bà tổ tiên về đây giúp con…

    Attact Speed : 10
    Damage : 7
    Khả năng chịu dựng : 6
    Khả năng hỗ trợ : 0

    Cùng 1 lúc gọi về 5 linh hồn của tổ tiên,các chư vị này đánh rất hăng.Tuy damage chỉ ở mức khiêm tốn,nhưng cả 5 vị này chém lia lịa không từ boss nào cả.Xếp về thứ hạng thì Ancestral Horn này chỉ hơn được Core Dweller.
    Nếu được hỗ trợ bằng Battle Standard sẽ là một cơn ác mông
     
  14. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Những chú ý trước khi post bài và đặt topic mới :

    1 . Những vấn đề đã được nêu ở đây là những vấn đề cơ bản,bất khì trường hợp nào đặt Topic bừa bãi có nội dung nằm trong topic này sẽ được hưởng 3 point,lần 2 là 10 và lần 3 là mời ra đi.

    2 . Những vấn đề nào chưa được nêu ra hoặc còn gì đó mập mờ,khó hiểu thì mời qua topic " Những câu hỏi thường gặp " để đăt câu hỏi chứ không post trực tiếp vào topic này.Mọi hành động cố ý thì lần 1 sẽ ăn warn,lần 2 là 3points và lần 3 sẽ là 10points.Cứ thế mà làm

    3 . Những góp ý và chia sẻ kinh nghiệm của bạn sẽ được move vào topic này nếu bài viết có giá trị cao.

    4 . Nếu có thì xin ít rep nhé :'>

    Sơ lược về những vấn đề trong TTQ

    (Bài viết này có khoảng 80% là lấy từ bài viết của bác ACm_no1)


    A . Mastery :
    Mastery là nhân tố cấu thành một nhân vật trong game.Trong game có 9 Mastery chính :


    1 . Warfare : Là Mastery duy nhất cho phép sử dụng vũ khí cho cả 2 tay (Trừ giáo và gậy),tốc độ đánh nhanh nhất trong game.Vũ khí chính là Kiếm – Chùy - Búa

    2 . Defende : Là Mastery hỗ trợ việc dùng khiên và chùy.Với những kỹ năng giúp nhân vật sống sót qua những trận đấu (Tăng tốc độ chạy,tăng tốc độ hồi máu,giảm sát thường….)

    3 . Rouge : Nói nôm na đây là kẻ ăn bẩn vì sử dụng độc cùng với những đòn dứt điểm mạnh mẽ hơn là đứng chịu trận lâu dài.

    4 . Hunting : Đây là những thợ săn oai hùng,vũ khí chủ yếu là Giáo và Cung cùng với những kỹ năng hoàn thiện bản thân (Về tốc độ né,khả năng giải độc…)

    5 . Earth : Là mastery đi theo hướng pháp sư,Earth sử dụng lửa là chính và có khả năng gọi lên một quái vật mạnh mẽ để hỗ trợ.

    6 . Storm : Cũng là mastery theo hướng pháp sư,nhưng sử dụng băng và điện

    7 . Nature : Không có khả năng sát thương,Nature chủ yếu là hỗ trợ đồng đội (tăng máu,hồi máu,tăng tốc độ…) và gọi thú để hỗ trợ

    8 . Spirit : Vì ham mê sức mạnh đến cuồng dại,các pháp sư Theurgist đã dấn thân vào ma thuật gọi hồn,để rồi bị cuốn hút vào sức mạnh ma quỷ đó.Spirit là mastery dùng sức mạnh của linh hồn tạo ra sức sát thương cùng việc triêu hồi âm binh để hỗ trợ.Siprit là mastery theo hướng mage,nhưng theo bản thân mình nghĩ thì Spirit dùng để hỗ trợ cho việc cận chiến thì tốt hơn

    9 . Dream : Sức mạnh huyền ảo của trạng thái xuất thần,người đi theo Dream sẽ có những chiêu thức vô cùng mạnh mẽ,tác động nhiều đối tượng cùng lúc.Cá nhân mình nhận xét,duy chỉ có Dream là mastery có thể chơi solo được.

    B . Class

    Sau khi tìm hiểu về khái niệm Mastery thì khái niệm class dễ hiểu hơn.Class là một lớp nhân vật được cấu thành từ 2 mastery.Và bất kỳ nhân vật nào cũng có thể tạo ra từ 2 Mastery.Mastery thứ nhất được chon ở lv2 và Masterythứ 2 được chọn ở lv8

    Theo cách hiểu về class trên,thì với 9 mastery,thì ta có 45 cách tạo ra class từ 1 hoặc 2 mastery

    Các class có trong game (36 class chính) :


    a. Các class dễ chơi ( nên đánh các class này đầu tiên để kiếm đồ mạnh)

    The Spellbreaker: Dual Melee/Pet (Warfare/Spirit)
    The Spellbinder: Melee/Shield/Pet (Defence/Spirit)
    The Champion: Melee/Pets (Warfare/Nature)
    The Conqueror: Melee/Shield (Warfare/Defence)
    The Guardian: Melee/Shield/Pets (Defence/Nature)
    The Warden: Spear/Shield (Defence/Hunting)
    The Ranger: Bow/Pets (Hunting/Nature)
    The Diviner: Melee/Shieild/Pets (Dream/Spirit)
    The Ritualist: Melee/Shied/Pets (Dream/Nature)
    The Templar: Melee/Shield (Dream/Defence)
    The Conjurer: Staff/Pets (Earth/Spirit)
    The Harbinger: Dual Melee (Dream/Warfare)
    The Summoner: Staff/Pets (Nature/Earth)

    b. Các class ở cấp độ trung bình ( không khó để chơi)

    The Corsair: Melee/Shield (Defence/Rogue)
    The Juggernaut: Melee/Shield/Pet (Defence/Earth)
    The Elementalist: Staff/Pets (Earth/Storm)
    The Avenger: Bow/Pet (Earth/Hunting)
    The Oracle: Staff/Pets (Storm/Spirit)
    The Druid : Staff/Pets (Nature/Storm)
    The Brigand: Bow/Spear/Shield (Rogue/Hunting)
    The Warlock: Staff/Pet (Rogue/Spirit)
    The Soothsayer: Staff/Pets (Spirit/Nature)
    The Haruspex: Spear/Bow/Pet (Dream/Hunting)
    The Evoker: Melee/Pets (Dream/Earth)

    c. Các class khó ( khó nhưng rất thú vị)

    The Assassin: Dual Melee/Traps (Warfare/Rogue)
    The Slayer: Dual Melee (Warfare/Hunting)
    The Thane: Dual Melle/Pet (Warfare/Storm)
    The Battlemage: Dual Melee/Pet (Warfare/Earth)
    The Paladin: Melee/Sheild/Pet (Defence/Storm)
    The Sage : Bow/Spear/Pet (Hunting/Storm)
    The Bonecharmer: Bow/Spear/Pet (Hunting/Spirit)
    The Magician: Staff/Melee/Pet (Rogue/Earth)
    The Illusionist: Staff/Melee/Pets (Rogue/Nature)
    The Sorcerer: Staff/Melee/Pet (Rogue/Storm)
    The Dreamkiller: Melee/Spear/Sword/Traps (Rogue/Dream)
    The Prophet: Melee/Pets (Dream/Storm)
     
  15. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    C . Lý thuyết về các dạng damage – điểm nhân tố (attribute point) và các khái niệm khác

    1 – Không bao giờ bỏ các quest,dù là quest phụ.Vì những quest phụ cho rất nhiều phần thửơng tốt như đồ Legend(Có người có được Sapros – chùy mạnh nhất game) ,điềm skill, điểm attribue,HP,resistance….

    2 . Mọi vị trí trong game cần được mở ra,vì đôi khi có những vị trí trong game có những quest phụ rất hay,mà những quest phụ thì đối chiếu số 1.
    - Nhiệm vụ A hidden treasure ở Fayum cấp độ Normal ( Act 2), khi bạn vào làng đừng nói chuyện với bất kì ai mà lẳng lặng đi tìm kho báu, bạn sẽ nhận được 65k điểm thay vì 5k.
    -Nhiệm vụ Three General ( Act 4) đừng hoàn thành nó khi ở normal hay epic, hãy chờ đến khi damage của bạn thật lớn để bonus dam nhận được cũng lớn
    -Nhiệm vụ Crystal of erebus: ĐỪNG BAO GIỜ BỎ nhiệm vụ này, nếu may mắn 5 viên crystal erebus sẽ cho bạn + 2 to all skill (Ở cấp Legend).

    3 . Có 2 dạng nhiệm vụ : NV có báo cáo lại cho NPC và nhiệm vụ không cần trả.Cần phải ghi nhớ các vị trí báo cáo và thứ tự làm nhiệm vụ để có thể hoàn thành game nhanh.

    4 . Phải cân bằng giữa sát thương và phòng thủ.Luôn đề cao kháng rồi mới tới sát thương.Vì càng ngày game càng khó.

    5 . Charm / Relic là những mảnh ghép dùng để ép vào vũ khí và quần áo.Bất kỳ dạng Charm / Relic nào cũng có tầm quan trọng riêng,cần phải giữ lại tất cả dù không sử dụng cho nhân vật đang luyện.

    6 . Các vũ khí,quần áo cấp thấp cần giữ lại cho các nhân vật sau để sử dụng.Vì mình không chỉ chơi có 1 nhân vật. (Công cụ lưu trữ vũ khí và quần áo)

    7 . Chỉ số monster killed là chỉ số hết quan trọng,vì nó ảnh hưởng đến khả năng rớt (drop) đồ của nhân vật.Tầm 100.000 monster killed sẽ cho tỉ lệ rớt đồ rất thơm.
    - Để tăng chi số monster killed thì người ta thường sử dụng Monster Xmod,dùng đê tăng số lương quái xuất hiện trong game.Có x2,x3,x4xMax(tức là x6) - Cách sử dụng

    Ngoài ra xmod còn dùng để luyện level để lên nhanh,farm đồ….

    8 . Khi chơi 2 vũ khí cùng lúc (Dualwield) thì phải nhớ 1 điều là vũ khí ở bên tay trái sẽ có tỉ lệ tạo ra hiệu ứng cao hơn khi để bên tay phải
     
  16. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    Ảnh hưởng của Intelligence lên các skill


    Bài viết này mình sưu tầm trên Titanquest.net và chỉnh sửa lại phù hợp với box của mình.Không biết mọi người nghĩ sao,nhưng mình thấy bài viết này rất có giá tri
    Và bài viết này chủ yếu xoay quanh Dream - Earth - Storm

    Các skill hỗ trợ damage:

    - Cold: Heart Of Frost (+52%), Eye of the Storm (+100%), Velocity (+52%, chỉ ảnh hưởng Ice Shard )
    - Lightning: Static Charge (+76%), Eye of the Storm (+100%)
    - Fire: Earth Enchantment (+100%), Flame Arch (+55%,chỉ ảnh hưởng Flame Surge)
    - Electrical Burn: Lucid Dream (+45%)​

    Mỗi skill sẽ có 3 mức so sánh :
    - 0 intelligence
    - 325 intelligence (+50% damage, +65% for DoT's)
    - 650 intelligence (+100% damage, +130% for DoT's)


    Ghi chú :
    - DoT = Damage over time
    - Chỉ số ghi trong ngoặc đơn là Average damage​


    Dream

    Trance Of Wrath- DoT
    (182 +45%)+0% = 263,9
    (182 +45%)+65% = 435,435
    (182 +45%)+130% = 606,97

    Psionic Burn - DoT
    (150 +45%)+0% = 217,5
    (150 +45%)+65% = 358,875
    (150 +45%)+130% = 500,25

    Temporal Rift - DoT
    (796 +45%)+0% = 1154,2
    (796 +45%)+65% = 1904,43
    (796 +45%)+130% = 2654,66

    Psionic Immolation - DoT
    (544 +45%)+0% = 788,8
    (544 +45%)+65% = 1301,52
    (544 +45%)+130% = 1814,24
    Storm

    Lightning Bolt
    (178-363 +176%)+0% = 491,28-1001,88 (746,58)
    (178-363 +176%)+50% = 736,92-1502,82 (1119,87)
    (178-363 +176%)+100% = 982,56-2003,76 (1493,16)
    Chain Lightning
    (150-226 +176%)+0% = 414-623,76 (518,88)
    (150-226 +176%)+50% = 621-935,64 (778,32)
    (150-226 +176%)+100% = 828-1247,52 (1037,76)

    Ice Shard
    (60-83 +204%)+0% = 182,4-252,32 (217,36)
    (60-83 +204%)+50% = 273,6-378,48 (326,04)
    (60-83 +204%)+100% = 364,8-504,64 (434,72)
    Torrent - DoT
    (78 +0%)+0% = 78
    (78 +0%)+65% = 128,7
    (78 +0%)+130% = 179,4

    Thunderball
    (60-84 +176%)+0% = 165,6-231,84 (198,72)
    (60-84 +176%)+50% = 248,4-347,76 (298,08)
    (60-84 +176%)+100% = 331,2-463,68 (397,44)
    Concussive Blast
    (24-48 +176%)+0% = 66,24-132,48 (99,36)
    (24-48 +176%)+50% = 99,36-198,72 (149,04)
    (24-48 +176%)+100% = 132,48-264,96 (198,72)

    Squall

    (44-62 +176%)+0% = 121,44-171,12 (146,28)
    (44-62 +176%)+50% = 182,16-256,68 (219,42)
    (44-62 +176%)+100% = 242,88-342,24 (292,56)

    Storm Nimbus
    (23 +152%)+0% = 57,96
    (23 +152%)+50% = 86,94
    (23 +152%)+100% = 115,92
    (19-75 +176%)+0% = 52,44-207 (129,72)
    (19-75 +176%)+50% = 78,66-310,5 (194,58)
    (19-75 +176%)+100% = 104,88-414 (259,44)
    Static Charge - Retaliation
    (186 +176%)+0% = 513,36
    (186 +176%)+50% = 770,04
    (186 +176%)+100% = 1026,72

    Storm Surge - AoE đây
    (25 +152%)+0% = 63
    (25 +152%)+50% = 94,5
    (25 +152%)+100% = 126
    (3-43 +176%)+0% = 8,28-118,68 (63,48)
    (3-43 +176%)+50% = 12,42-178,02 (95,22)
    (3-43 +176%)+100% = 16,56-237,36 (126,96)
    Maxed
    (97 +152%)+0% = 244,44
    (97 +152%)+50% = 366,66
    (97 +152%)+100% = 488,88
    (77-134 +176%)+0% = 212,52-369,84 (291,18)
    (77-134 +176%)+50% = 318,78-554,76 (436,77)
    (77-134 +176%)+100% = 425,04-739,68 (582,36)

    Freezing Blast
    (24 +152%)+0% = 60,48
    (24 +152%)+50% = 90,72
    (24 +152%)+100% = 120,96​

    Earth

    Earth Enchantment
    (5-8 +100%)+0% = 10-16 (13)
    (5-8 +100%)+50% = 15-24 (19,5)
    (5-8 +100%)+100% = 20-32 (26)
    Brimstone - DoT
    (98 +0%)+0% = 98
    (98 +0%)+65% = 161,7
    (98 +0%)+130% = 225,4

    Molten Rock - Retaliation
    (15 +100%)+0% = 30
    (15 +100%)+50% = 45
    (15 +100%)+100% = 60

    Ring Of Flame
    (38 +100%)+0% = 76
    (38 +100%)+50% = 114
    (38 +100%)+100% = 152

    Flame Surge
    (43-59 +155%)+0% = 109,65-150,45 (130,05)
    (43-59 +155%)+50% = 164,475-225,675 (195,075)
    (43-59 +155%)+100% = 219,3-300,9 (260,1)
    Barrage - DoT
    (66 +0%)+0% = 66
    (66 +0%)+65% = 108,9
    (66 +0%)+130% = 151,8

    Volcanic Orb
    (91-128 +100%)+0% = 182-256 (219)
    (91-128 +100%)+50% = 273-384 (328,5)
    (91-128 +100%)+100% = 364-512 (438)
    Conflagration - DoT
    (48 +0%)+0% = 48
    (48 +0%)+65% = 79,2
    (48 +0%)+130% = 110,4
    Fragmentation
    (59 +100%)+0% = 118
    (59 +100%)+50% = 177
    (59 +100%)+100% = 236

    Eruption
    (95-112 +100%)+0% = 190-224 (207)
    (95-112 +100%)+50% = 285-336 (310,5)
    (95-112 +100%)+100% = 380-448 (414)

    Bài viết trên chưa tính damage từ Summon Wisp hỗ trợ vào (100% ele damage) - và chỉ tính trên full skill chứ ko phải max skill
     
  17. Kimkaphan

    Kimkaphan {♦ Legendary Kille

    Tham gia ngày:
    13/3/05
    Bài viết:
    2,224
    Nơi ở:
    127.0.0.1
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 19/2/10
  18. duythanh105

    duythanh105 Moderator Moderator

    Tham gia ngày:
    16/8/09
    Bài viết:
    1,050
    Nơi ở:
    Hà nội city
    Các vị trí tốt để farm đồ và xác xuất cho từng loại item

    [​IMG]
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này