Monster Hunter's 37th : Don't Play When You Don't Care ... !

Thảo luận trong 'Sony' bắt đầu bởi Lyrics, 15/11/11.

  1. Lyrics

    Lyrics The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    29/12/09
    Bài viết:
    2,239
    Nơi ở:
    BOX Sony !!!
    Monster Hunter's 37th
    Don't Play When You Don't Care ... !

    [​IMG]
    Video Gameplay +opening
    [video]JqY55QAEUrs[/video]
    Theme Monster Hunter Portable 3RD
    [​IMG]
    Download:
    [spoil]http://www.mediafire.com/?4vcc8ay87od2d62
    Cách cài thì giải nén ra copy vào PSP/THEME là ok.
    P.s: Có vài bạn pm hỏi mình CFW này nọ.v.v.. có xài được không? Vì đây là theme *PTF nên hoàn toàn không gây brick máy, và có thể sử dụng cho all CFW. [/spoil]

    Bản offical (thx bạn minhjirachi)
    [spoil]http://www.mediafire.com/?2zdxtivdm6j2kp5
    Mình test thử thì bị lỗi icon bên 5.03 vì theme này cho 6.20.[/spoil]


    Link Down game Monster Hunter

    [spoil]Monster Hunter Freedom USA FULL
    Monster Hunter Freedom 2 USA FULL
    Monster Hunter Portable 2nd G JPN FULL ( ENG Patch 92%)
    Monster Hunter Freedom Unite UMD USA FULL
    cre : Karjn
    [/spoil]

    Link down Monster Hunter portable 3
    [spoil]http://www.multiurl.com/l/5UZ pass: karjn
    P.s: Đây là bản full được patch ENG sẵn 2.3. Sau này nếu có patch eng 2.4 thì các bạn patch chồng lên chả sao cả.
    Bản Rip 600 MB : http://www.mediafire.com/?an32d3ceu839d
    Thanks : i am me
    [/spoil]

    Patch Eng:
    Trang chủ: http://teamhgg.blogspot.com/
    Link down patch 2.3: http://www.megaupload.com/?d=V8ISYQN4

    [​IMG]

    The story so far ....
    [spoil]Trong truyền thiết của Minegarde , hàng trăm ngàn năm về trước , khi thế giới vẫn còn hỗn mang , một vị thần xuất hiện , với sức mạnh hô phong hoán vũ của mình , thần đã biến thế giới thành nơi thích hợp cho các loài sinh vật cư ngụ , Minegarde hình thành từ đây . Vị thần được biết dưới cái tên

    [​IMG]
    Amatsumagatsuchi​

    Monster hunter portable 3 tiếp tục câu truyện của Monster hunter tri . Sau khi tiêu diệt Ceadus , thần của biển cả , và bảo vệ thành công làng Moga , người thợ săn anh hùng lặng lẽ đi về hướng đông , đích đến của anh là làng Yukumo . Yukumo là một ngôi làng ở trong núi , nổi tiếng với bể tắm suối nước nóng , những khu rừng thông bạt ngàn chuyên cung cấp gỗ cho vùng lân cận . Bao thợ săn đã đến đây để được tận hưởng suối nước nóng ( + ngắm gái ) , đồng thời săn những con quái chỉ có trong khu vực này . Tuy nhiên , tình hình hiện nay đang ngày càng tệ hơn khi nhưng con quái vật nguy hiểm xuất hiện ngày càng nhiều , buộc hội thợ săn phải điều người đến bảo vệ ngôi làng .
    Bạn sẽ trong vai người thợ săn được giao trọng trách cao cả đó . Cùng với các chiến hữu của mình , bạn sẽ đối đầu với thế hệ quái vật mới , nhưng không có gì có thể giúp 1 thợ săn đối phó với 1 con quái vật hung dữ chỉ có trong truyền thuyết , đang quyết tâm đưa thế giới trở về thời kì hỗn loạn , ngoại trừ lòng dũng cảm của bạn
    Chúc may mắn các thợ săn trẻ tuổi.[/spoil]

    Hướng dẫn chơi MHU online mà không cần WIFI
    [spoil]Win XP 32bits: http://www.teamxlink.co.uk/forum/viewtopic.php?t=39808
    Win vista/7 32+64 bit: http://www.teamxlink.co.uk/forum/viewtopic.php?t=39586
    Ps: Đối với 64 bit thì các bạn down cái này về và làm theo clip dưới:
    [video]ERTs-WliCvM[/video]

    HƯỚNG DẪN CHƠI MHFU TRÊN XLINK KAI BẰNG DÂY CÁP USB

    Đây là hướng dẫn mình viết cho Window XP 32 Bits nhá

    I. Những thứ bạn cần :

    - PSP-3000 + 5.03GEN-C for HEN hoặc PSP-2000 + 5.50GEN-D3/5.50 Prometheus
    - Máy tính Window XP 32 Bits
    - XLink Kai 7.4, PSP Type B Driver, plugin AdhocToUSB, WinPcap --> Tất cả down ở ĐÂY
    - Dây Cáp USB

    II. Cài đặt

    - Cài đặt WinPcap
    - Cài đặt Microsoft Loopback Adapter ( Cách cài xem tại ĐÂY ). Chú ý chỗ bước 2, 3, 4 là mở Control Panel lên rồi bấm vào Add Hardware. Sau đó tiếp tục bước 5
    - Cài đặt XLink Kai. Mở bảng Configuration lên chỉnh Adapter là MS LoopBack Adapter
    - Kết nối PSP với máy tính. Cho file AdhocToUSB.prx vào thư mục seplugins. Thêm dòng ms0:/seplugins/AdhocToUSB.prx 1 vào file game.txt
    - Nếu trong máy có plugin usbhostfs hay RemoteJoy thì phải tắt đi
    - Vào trong game, cắm dây cáp vào rồi cài đặt PSP Type B
    - Khởi động lại máy ( Cả PC và PSP )

    III. Các bước cuối cùng

    - Đăng kí tài khoản XTag tại ĐÂY
    - Đăng nhập vào XLink Kai ( đặt chế độ Auto Login nếu muốn )
    - Vào PSP --> Action --> Monster Hunter FU --> English Speaking --> G Class --> Join room hoặc tự tạo room
    - Vào Game rồi mới cắm dây cáp
    - Chạy file bridge.exe, chọn MS LoopBack Driver ( hình như là gõ số 2 vào rồi enter )
    - Chạy vào Hall lập team chiến thôi

    IV. CHÚ Ý
    - Nếu cài xong Xlink Kai mà bị Limited or no connectivity thì click chuột phải vào Internet Connection, chọn Internet Protocol(TCP/IP). Sửa IP thành "192.168.0.1". Subnet Mask "255.255.255.0". Default Gateway "192.168.0.1"[/spoil]


    Còn Đây Là Group Của Làng Yukumo

    *** Các trang web hỗ trợ MH :
    http://www.mhf3.com/
    http://monsterhunter.wikia.com/wiki/Monster_Hunter_Wiki


    Basic FAQs (Ai mới lần đầu chơi nên đọc qua)
    [spoil]Với số lượng thợ săn ngày càng nhiều , các già làng phải cất lực lắm mới trả lời hết được câu hỏi của mấy ông thợ săn mới vào nghề , cho nên , ver này mình sẽ làm 1 cái FAQ trả lời nhưng câu hỏi cơ bản để mọi người đỡ khổ

    Q: Monster Hunter là trò gì ? Chơi có hay không ? Khó hay dễ ?
    A: Monster hunter – thợ săn quái thú là 1 trò chơi nhập vai của Capcom . Monster Hunter là 1 thương hiệu của Capcom và được chơi trên toàn thế giới , đứng hàng đầu trên trang gamefaq.com . Trong game , bạn sẽ đóng vai làm 1 thợ săn chuyên nhận nhiệm vụ tiêu diệt- hay nói đúng hơn là đi săn – quái vật , khai thác đồ , và bảo vệ dân tình thoát khỏi sự đe dọa của quái vật . Monster Hunter không có khái niệm lên Level , vì thứ mà bạn cần không phải là cái thanh máu hay là mana , mà chính là tay nghề của bạn . Trong trò này không hề có cấp độ dễ hay khó , mà chính kinh nghiệm chơi của bạn sẽ quyết định độ dễ và khó của trò , liệu các bạn có thể đối phó được tất cả các con quái với nhiều kiểu tấn công khác nhau không ? Các bạn có thể nghĩ ra 1 phương thức đối phó hoàn hảo không ? Đó là do tay nghề các bạn tự quyết định

    ------------------------------------------------

    Q: Má ơi , sao trò này điều khiển khó quá , cứ chết luôn chết xuống , làm sao bây giờ ?
    A : Monster Hunter không phải là thể loại chặt và chém , cầm 1 thanh đại đao khổng lồ không biến bạn thành Cloud trong Final Fantasy . Chạy vào đánh nhau với quái không có chiến thuật thì chết là chắc chắn . 1 lời khuyên là lúc đầu nên đi tập training school để nắm vững các cút di chuyển và cách chiến đấu

    Q: Thế mình điểu khiển con, thằng nhân vật mình thế nào ?
    A: Cái cần để di chuyển , các nút direction dùng để chỉnh camera
    Nút L : Nhấn 1 phát thì sẽ chỉnh camera về trước mắt , tốt nhất là biết cách kết hợp giữa nút L và các nút Direction để chuyển camera dễ dàng . Giữ nguyên L sẽ cho phép truy cập vào những món đồ có trong người , chuyển đồ bằng nút vuông hoặc O , thả L tại món đồ mình muốn sử dụng , nhấn Vuông để sử dụng món đồ đó
    Nút R : giữ nguyên R sẽ làm mình chạy , lưu ý là chạy sẽ làm mình giảm thanh lực ( stamina ) màu vàng , khi thanh đó chạy gần hết thì nhân vật mình sẽ chạy cực kì chậm và thở hộc hộc
    Nút O : Có 2 chức năng chính , 1 là tới chỗ lượm đồ , lượm cỏ để mà ……lượm , 2 là tới mấy chỗ vách đá , nếu thấy nhảy lên được thì nhấn O để leo lên
    Nút /\ : Oh yeah ! Đã đến giờ hành động ! Rút vũ khí ra và trị tội quái thôi
    Nút X : nếu đang đứng yên thì nút này làm mình ngồi xuống , đi nhẹ hơn , quái đỡ phát hiện ra , còn khi chạy thì làm mình lăn để né đòn , và đặc biệt , nếu bị quái phát hiện , mình chạy tán loạn thì nhấn X sẽ làm cho thằng nhân vật mình nhảy cú nhảy vô đối nhất trò aka nhảy chộp ếch , nhảy superman, né mọi đòn đánh
    Nút [ ] : dùng để cất vũ khí

    -------------------------------------------------

    Q : Thế mình chơi bản nào thì hay nhất ?
    A : Hãy chơi Monster Hunter Freedom United , phiên bản mới nhất

    -------------------------------------------------

    Q: Trò này có bao nhiêu loại vũ khí ?
    A : 11 loại : Sword and Shield (Gươm ngắn ), Dual sword(Song gươm ) , Long Sword ( Gươm dài ) , Great Sword (Đại Đao ) ,Hammer (Búa), Hunting Horn (Còi/ Kèn chiến ) , Lance (Giáo ) , Gunlance (Súng Giáo) , Light Bowgun (Súng hạng nhẹ ) , Heavy Bowgun (Súng hạng nặng ) , Bow (Cung )

    --------------------------------------------

    Q: WTF ??? Nhiều thế ? Vậy chúng có đặc điểm gì ??
    A:


    1/

    Sword And Shield

    Sức Sát thương : Nhỏ nhất
    Dam ele : rất cao
    Dam Status : Cao , có đủ 3 loại (sleep , Para , poison )
    Tầm đánh : Ngắn
    Đỡ : Dùng khiên để đỡ , tuy nhiên khó trụ được trước những đòn đánh có uy lực mạnh
    KO : Không có
    ESP : Không đánh xuyên giáp được
    Kháng gió : Không kháng gió được
    Tuyệt chiêu : Sử dụng đồ mặc dù đã rút vũ khí ra , giữ R và nhấn vuông tại đồ mà mình muốn sử dụng
    Lưu ý : Để bù lại cho dam nhỏ , 1 người sử dụng SnS phải biết tận dụng tốc độ và các dam status để buộc quái phải bị dính status , bị ngã ra , hoặc lợi dụng quái dính sleep mà đặt bom, hên là SnS được tăng cường độ bén để có thể cắt xuyên qua da cứng lâu hơn trước khi chính thức bị dộng


    2/

    Dual sword
    :
    Sức sát thương : Nhỏ => cao
    Dam status : Nhỏ ( Para )
    Dam ele : cao , 1 số vũ khí có tới 2 thuộc tinh
    Tầm đánh : ngắn
    Đỡ : làm gì có khiên đâu là đỡ
    KO: Chịu
    ESP : Vào Demon mode sẽ có khả năng đâm xuyên giáp
    Kháng gió : Vào Demon mode sẽ kháng gió
    Tuyệt chiêu : Nhấn R để vào Demon mode ( hóa quỷ ), trong chế độ này , mọi đòn đánh của DS đều có ESP và hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi gió, nhấn O sẽ quay 2 lần , nhấn kết hợp Tam giác và O sẽ làm tuyệt chiêu Demon dance ( múa quỷ ) , là tuyệt chiêu có sức sát thương rất cao , tốc độ đánh rất nhanh , nhưng buộc người sử dụng phải đứng yên . Khi vào Demon mode , thanh lực stamina ( màu vàng ) sẽ bị rút đi từ từ , cho nên phải hết sức cẩn trọng , nhấn R để thoát ra
    Lưu ý : Bạn là Phong Qủy , bạn chính là tốc độ , hãy tận dụng tốc độ đánh kinh hoàng của DS để áp đảo đối phương , người bạn tốt nhất của DS đó là mega juice hoặc power juice ( dùng để giữ cho thanh stamina không giảm ) . Nhớ đem theo nhiều whestone bởi vì DS giảm độ bén rất nhanh


    3/

    Long sword
    :
    Sức sát thương : Cao
    Dam status : thấp => trung ( para , poison )
    Dam ele : cao
    Tầm đánh : Dài ( dài nhất trong các vũ khí cận chiến )
    Đỡ : Bó tay.com
    KO : Chịu
    ESP : Thi triển Spirit combo sẽ có ESP
    Kháng gió : mọi đòn tấn công sẽ kháng gió
    Tuyệt chiêu : Spirit combo , có để ý 1 thanh nho nhỏ dưới thanh lực không , mỗi đòn đánh chính xác của LS sẽ tăng dần thanh lực đó lên , khi thanh lực đã đầy thì sát thương sẽ tăng lên , thanh lực sẽ giữ nguyên như vậy trong 30 giây trước khi bắt đầu giảm , còn nữa , khi có đủ lực , hãy nhấn R , nhân vật sẽ thi triển spirit combo , cho phép nhân R ba lần , sau mỗi lần nhấn R thì có thể bấm Tam giác để tấn công thêm 1 đòn trước khi nhấn R , ngoài Demon Dance , Spirit combo là 1 trong những tuyệt chiên gây dam rất cao , đó là trường hợp nếu thi triển đủ 3 lần spirit combo , spirit combo sử dụng 1 đoạn lực mà LS thu thập được , nên hay suy nghĩ cho kĩ ki thi triển
    Lưu ý : Tinh thần của các võ sĩ đạo samurai là bất diệt , khi cầm LS , một là quái chết , hai là bạn chết , load lại game . Tất nhiên là tui không muốn xúi các bạn liều mạng đánh quái . Ls là một vũ khí thích hợp cho newbie vì tốc độ khá nhanh , khi rút gươm vẫn chạy như thường , tha hồ quan sát đối phương . Một người sử dụng LS thực thụ luôn cất vũ khí , chờ lúc sơ hở nhất của quái mà tung ra những cú spirit combo chết người ..lộn , chết quái . Với LS , việc chặt đuôi trở nên hết sức dễ dàng , nhớ là tận dung luôn cú quét nhảy lui ( Tam giác +O ) , bạn sẽ thích nó đây . Nhưng hãy coi chừng , khi chơi multi , LS rất dễ ngán chân đồng đội lắm


    4/

    Greatsword
    :
    Sức Sát thương : Cao => Rất cao
    Dam status : Cao ( poison , sleep , para )
    Dam ele : cao
    *chú ý : Vũ khí có ele và status thường có dam raw nhỏ hơn những vũ khí không có ele hoặc status
    Tầm đánh : Dài ( vẫn thua LS )
    Đỡ : Lấy báng gươm để đỡ , giảm độ bén và khả năng đỡ vẫn tương tự SnS
    KO : Chịu
    ESP : Gồng lên cấp 3 có thể có ESP , tùy thuộc vào quái nữa
    Kháng gió : mọi đòn đánh đều kháng gió
    Tuyệt chiêu : Charge ( gồng gươm ) , giữ Tam giác để bắt đầu gồng , có 3 cấp Charge với cấp cuối cùng là mạnh nhất , tuy nhiên khi gồn nhân vật sẽ đứng yên và dễ dàng làm mồi ngon cho quái . Ngoài ra nhấn select khi rút gươm ra để……đá
    Lưu ý : Trong tay của bạn là 1 thanh gươm cực kì bự chảng , chắc chắn là Capcom chôm ý tưởng từ Final Fantasy rùi , nhưng khác với Cloud , thanh GS không thể cầm 1 tay và không thể chạy được 1 khi đã rút gươm ra , nói cách khác , GS là 1 trong những vũ khí có tốc độ di chuyển và tốc độ tấn công chậm nhất cả trò . Lời khuyên của tui là các bạn nên cất vũ khí đi , chạy quanh quái chờ lúc thích hợp để tới chém . GS có 2 kiểu tấn công : Infinite combo ( combo vô tận , nhấn O rùi nhấn O+Tam giác , nhân vật sẽ chém liên tục , sát thương cao theo thời gian ) và Charge attack ( chờ lúc thích hợp để gồng , gây ra sát thương rất cao chỉ trong 1 cú ) . Và 1 điều nữa , coi chừng cú O+Tam giác , đi đánh Multi ai cũng ghét chiêu này đấy , đừng trách là lần săn sắp tới bạn bị đồng đội trả đũa


    5/

    Hammer
    :
    Độ Sát thương : Rất cao ( mạnh nhất cả trò )
    Đam status : thấp ( Poison , Para )
    Dam ele : Thấp => cao
    Tầm đánh : Rất ngắn
    Đỡ : Mơ à
    KO : Cho phép KO , đây là vũ khí khiến địch thấy sao trời nhanh nhất
    ESP : Tất cả cú charge , cú đánh Tam giác thứ 3 đều có sẵn ESP
    Kháng gió : Khi Charge thì không bị ảnh hưởng bởi gió
    Tuyệt chiêu : Charge ( gồng ) ( nhấn R) , khác với GS , người sử dụng búa vẫn có thể chạy bình thường khi charge , tất nhiên là nó lấy stamina mình đi , charge 1 lúc sẽ thấy búa mình phát sáng và nghe tiếng ‘’ bùm’’ , lúc này có 2 sự lựa chọn : Thả R ra khi đứng yên , nhân vật mình sẽ đập búa xuống , gây ra chấn động và tiêu diệt mọi thứ xung quanh , đây là đòn đánh dễ gây ra KO nhất , thả R khi đánh chạy , nhân vật mình sẽ quay vòng vòng , quay cỡ 3 lần nhấn R thì nhân vật sẽ quất búa lên , uy lực không kém gì dạng kia đâu , nhưng đây là con dao 2 lưỡi , bởi vì khi quay mình sẽ đứng tại chỗ và không di chuyển được , lúc đó hãy câu mong là quái không để ý tới mình
    Lưu ý : Bạn có 1 cái búa và 1 con quái , giờ phải làm gì ??? Chỉ có 1 việc đó là nhè cái đầu con quái mà đánh , ai cũng biết nếu có lực tác động mạnh vào đầu sẽ làm mình choáng váng , dẫn tới chấn thương sọ khỉ . Búa trong trò này cũng hoạt động như vậy , cái đầu ( đối với nhiều con quái ) là điểm yếu nhất , hồ hồ , cầm búa nện cái đầu đã ghê , sau mỗi cú nện chính xác vào đầu sẽ xuất hiện 1 quầng sáng màu vàng , đó là con quái đang chịu tác động của KO , nếu đánh đủ , chúng sẽ ngã lăn kềnh ra , sao trời bay lượn trên đầu chúng , cứ nằm đó mà chịu chết trong 1 khoảng thời gian nhất định , mình tha hồ đánh thêm mấy cú vào đầu nó => chết nhanh .


    6/

    Hunting horn
    :
    Độ sát thương : Cao
    Dam status : thấp ( Para , sleep )
    Dam ele : Thấp
    Tầm đánh : Trung bình
    Đỡ : Mơ à
    KO : Cho phép KO
    ESP : đánh Tam giác+ O , khi đang bật chế độ chơi nhạc , đây là 2 đòn duy nhất có ESP
    Kháng gió : Chịu , nhưng có vài cấy HH không sợ gió
    Tuyệt chiêu : Rectical mode ( chế độ chơi nhạc ) , kích hoạt bằng R , chuyển nốt bằng nút Tam giác , O hay Tam giác+O . Cái này hoạt động ra sao hả ? Thế này , trên chiên trường , lâu lâu máu nghệ sĩ nổi lên , chúng ta vào chế độ Rectical để bắt đầu chơi 1 bản nhạc , để có 1 bản nhạc thành công , yêu cầu phải có sự liên kết chặt chẽ mạch lạc giữa các nốt và giai điệu , mỗi cây HH có 3 nốt , các nốt khi kết hợp lại có những tác dụng khác nhau , có nốt tăng máu , tăng tấn công , tăng phòng thủ , hoặc kháng gió , bịt tai , v.v . Tùy vào màu sắc của nốt nhạc mà có kiểu tác dụng khác , giờ muốn biết kết hợp nốt ra sao thì hãy chạy về nhà , đến kệ sách , mở phần info magazine => chọn melee weapon =>qua trang , chọn Hunting horn sheet music at a glance
    Lưu ý : Sinh ra là để hỗ trợ đồng đội , ai chơi HH luôn được mọi người kính trọng nếu…..nhớ được hết mấy nốt nhạc cần thiết . Nhiệm vụ của 1 thằng HH là chạy ra góc bản đồ mà chơi nhạc , trong khi mấy thằng khác đang bận đánh nhau với quái để đánh lạc hướng thì thằng HH cứ thôi thoải mái , tăng máu cho đồng đội , tăng tấn công , lâu lâu vô đánh adua 1 phát rồi chẩu lẹ . Nếu đi solo thì cũng không sao vì HH là 1 vũ khí có dam cao , cộng thêm khả năng tăng cường sức mạnh cho bản thân , người sử dụng HH vẫn có sức để đạp quái , nên nhớ là lâu lâu chạy ra khỏi vùng để chơi lại nốt đó nha


    7 /

    Lance
    :
    Độ sát thương : Khá cao
    Dam status : trung bình ( para , poison )
    Dam ele : cao
    Tầm đánh : Dài
    Đỡ : Thủ mạnh nhất trò , cho phép di chuyển khi thủ
    KO : Chịu
    Đặc biệt : Lăn bị thay thế bằng nhảy , có chứa 2 kiểu sát thương ( cutting , impact )
    Tuyệt chiu : Nhấn Tam giác + O , nhân vật sẽ bắt đầu chạy không ngừng , đâm hết mọi thứ trên được đi cho đến khi hết lực hoặc nhấn Tam giác
    Lưu ý : THIS IS SPARTAAAAAA!!!! Cái khiên bự chảng không phải để làm cảnh đâu , khả năng đỡ của nó vượt xa hơn cả SnS và GS , còn nữa , bạn có thể vừa thủ vừa từ từ tiến tới , đâm nhanh một phát , đây là vũ khí cho ai thích đánh kiểu chậm và chắc . Nhược điểm đáng ngại nhất của Lance là tốc độ di chuyển rất chậm một khi đã rút vũ khí ra ( đúng thui , cái giáo đã bự rồi , cái khiên cũng bự không kém ) , ngoài ra , kiểu tấn công của giáo là đâm thẳng cho nên yêu cầu người sử dụng phải nhắm cho cẩn thận vào . Giáo có 2 kiểu tấn công : Tấn công tổng lực ( Sử dụng khả năng bước qua để tiếp tục tấn công , đồng thời né đòn địch ) và Phản công ( Mang skill Guard+1 và từ từ tiến tới trước mặc quái , đâm thẳng vào đầu ) . Lance tuy là 1 vũ khí khó xài nhưng 1 khi đã nắm được cách sử dụng thì rất là lí thú



    8/

    Gunlance
    :
    Độ sát thương : Cao
    Dam status : Cao ( Para , poison , sleep )
    Dame ele : Trung bình -> cao
    Tầm đánh : Dài
    Đỡ : Tương tự lance
    KO : Chịu
    Đặc biệt : Lăn bị thay thế bằng nhảy , sát thương kiểu Pierce ( đâm xuyên ) – dam không bị ảnh hưởng bởi giáp quái
    Tuyệt chiêu : Shell ( đạn ) , nhấn O để nã đạn , có 3 loại đạn khác nhau – normal ( yếu xìu +5 viên ) , long ( yếu xìu + bắn xa nhất + 3 viên ) , Spread ( Mạnh + tầm ngắn + 2 viên ) . Hết đạn thì giữ R nhấn O . Wyvern Fire ( giữ R nhấn Tam giác+ O ) , nhân vật sẽ đứng yên và gồng vũ khí lên , cỡ 2 giây và ‘’ BÙM’’ , một viên đạn rất lơn được bắn ra với sức tàn phá rất cao , sau khi bắn vũ khí phải thoát nhiệt trong 2 phút trước khi bắn lại . Chú ý : Các viên đạn phải được bắn ở tầm rất gần mới trúng , mỗi lần bắn sẽ làm giảm bớt độ bén
    Lưu ý : Chậm rề rề , kể cả khi sử dụng X để nhảy qua nhảy lại , chậm hơn cả Lance , còn đòi hỏi cái gì nữa , bởi vì gunlance là 1 lance có gắn thêm 1 khẩu súng bên trong mà , ngoài ra vũ khí này đánh khó thấy mồ , đã phần newbie ( kể cả 1 số Pro ) bỏ qua loại vũ khí nào . Đừng có chê vội , cái Gunlance này là 1 trong những vũ khí mạnh nhất trò đấy , không phải là không có lí do đâu . Chìa khóa ở đây là cách sử dụng Shell , thế này , Lance chỉ cho phép đâm 3 lần đúng không ? Với Gunlance , chúng ta được quyền đâm từ 3 => 20 lần , cách làm là sau mỗi lần đâm thì nã đạn 1 phát rùi đâm tiếp . Quái bay trên đầu , xài Tam giác + O rồi nhả đạn để xem cu cậu có rớt không.

    **** Từ đây về sau , chúng ta sẽ xem qua các vũ khí bắn xa aka Súng và cung , nói là bắn xa chứ thật ra chúng có 1 khoảng cách nhất định để đạt độ sát thương mạnh nhất


    9/

    Light bowgun
    :
    Độ sát thương : thấp => khá cao , ra chỗ thợ ren đi improve nó lên , gắn Long barrel sẽ tăng sức mạnh của súng
    Độ rung : cao , gắn Silence sẽ làm giảm độ rung
    • Chú ý : chỉ được gắn 1 trong 2
    Đỡ : chịu
    Tốc độ di chuyển : nhanh
    Tuyệt chiêu : Rapid fire ( bắn liên thanh ) , khi bắn 1 viên đạn , thay vì bắn 1 viên , nó có thể ra từ 2 => 7 viên , mỗi viên như vậy có công chỉ bằng 60% viên bình thường , đó là chuyện khác NẾU tất cả các viên đạn đều trúng mục tiêu khi bắn Rapid Fire , công sẽ tăng lên từ 120% tới 420%
    Lưu ý : Lock and Load ! Đi săn mà không có súng thì thấy lạ lạ như thế nào ấy . Súng cho phép chúng ta tân công quái ở một khoảng cách xa => có thời gian né dễ hơn . Trong thực tế , Gunner là người lãnh ít đòn nhất , nhưng tỉ lệ gunner thiệt mạng trong hội monsterhunter ngày càng tăng . Huh ? Vì sao hả ? Bởi vì áo gunner thủ tệ hơn áo của mấy bọn đánh cận chiến chứ cái gì nữa ! 1 thằng Blademaster bị dính đòn 1 con quái và mất tới nửa bình , thử hỏi thằng gunner bị dính thì chuyện gì sẽ xảy ra . Đừng có lo chi , cứ giữ bình tĩnh , hít thở thật sau , nạp đạn vào từ tốn mà bắn , có ngỏm củ tỏi thì cũng không sao cả , còn 2 mạng mà . Khi đánh với đồng đội , 1 thằng gunner luôn nạp đạn para để buộc quái bị giật điện hay bắn đạn crag vào đâu quái để hỗ trợ cho KO , và đổi lại , gunner có thời gian dánh quái dễ hơn vì quái lo bận tấn công mấy thằng khác chứ đâu có nghĩ tới mình


    10/

    Heavy bowgun

    Độ sát thương : Cao , gắn thêm long barrel sẽ làm tăng tấn công
    Đỡ : Gắn khiên (shield ) vào là được
    Độ rung : Nhỏ => Kha khá
    Tốc độ di chuyển : chậm
    Lưu ý : công thức hoàn toàn áp dụng cho Light bowgun , chỉ có điều là phải lăn nhiều hơn vì HBG cực kì chậm , bù lại cho tốc độ chậm là công cao , và 1 số loại HBG chuyên về 1 loại đạn riêng biệt . Quên nói luôn , HBG không có tuyệt chiêu gì cả bởi vì Shield và Long barrel là quá đủ rồi


    **** Các loại đạn :
    Normal : đạn thông thường , gây sát thương khi va chạm mục tiêu , normal LV3 sẽ có 1 mảnh đạn văng ra , gây sát thương ( nếu trúng )
    Pellet : đạn tỏa ( tương tự đạn Shotgun ) , yêu cầu có 1 khoảng cách nhất định để đạt hiệu quả cao , là thứ sau này giết Kirin nhanh nhất . Đừng có nhả loại đạn này một cách bừa bãi khi đánh Multi
    Pierce : Đạn bắn xuyên
    Fire/freeze/water/thunder/dragon : đạn thuộc tính
    Para/Poison/Sleep : Đạn status
    Crag : Đạn này khi dính quái cỡ 2 giây sau sẽ nổ , khi nổ sẽ có tác dụng như 1 quả sonic bomb , có thể lôi mấy con cá mập cát (Cephalos ) và Plesioth lên , đồng thời có thể hỗ trợ cho việc KO mấy con quái nếu bắn vào đầu
    Clust : Súng phóng lựu đây , khi bắn sẽ văng ra rất nhiều mảnh nhỏ , khi va chạm mục tiêu hoặc rớt xuống đất ,chúng sẽ phát nổ . Đạn mạnh nhất trong tất cả các loại đạn
    Recover : đạn hồi máu cho mục tiêu


    11 /

    Bow
    :
    Độ sát thương : Thấp => khá
    Dam ele : thấp
    Tuyệt chiêu : Charge ( gồng ) . Mỗi cây cung đều có mức charge riêng , charge càng lâu thì cung càng mạnh, thường thì có 3-4 mức charge , có cung chỉ có 2 mức , để mở thêm 1 charge mới thì cần skill tên là capacity up , hơi khó kiếm đối với người mới vào nghề . Nhấn O để lấy mũi tên đánh cận chiến , mà đánh để làm gì nhỉ ?
    Lưu ý : Bởi vì lí do không cần đạn gì hết , bow luôn được các newbie lựa chọn làm vũ khí bẵn xa đầu tiên . Thế nhưng , trên thực tế , bow là vũ khí của dân pro , đặc biệt là những thằng liều mà ăn nhiều ( sử dụng skill để cho máu còn rất ít , tăng công vù vù ) , chủ yếu là lợi dụng khả năng vừa gồng vừa di chuyển ( khác với súng khi bắn phải đứng yên ) , thấy khả năng chiến thuật cao chưa , ấy vậy mà cũng có người đã hi sinh anh dũng đấy . Bow không nên chú trọng về dam raw mà nên quan tâm tới dam element , và tùy trường hợp mà nên mang bow scatter , rapid hay pierce
    Các loại charge :
    Rapid : Bắn mũi tên liên tục , đi theo 1 đường , rất tốt khi trị mấy con quái nhỏ hoặc đơn thuần là một tập trung tấn công 1 mục tiêu ( cái đầu chẳng hạn )
    Pierce : bắn ra 1 mũi tên bay xuyên qua mọi thứ , dùng để xử lý quái có giáp dày hoặc có thân dài
    Scatter : Bắn ra nhiều mũi tên tỏa ra các hướng theo kiểu cánh quạt , dùng để xử lý đám đông hoặc đứng bên cạnh mấy con quái dài mà bắn

    *Coating : Đây gần như là '' đạn '' của bow , coating có nhiều tác dụng khác nhau cho bow , nạp coating bằng cách nhấn Tam giác + O khi đang mở cung , mỗi một phát bắn xài 1 coating , khi hết coating thì cung sẽ trở lại trang thái bình thường
    *Các loại coating :
    +Power coating : Tăng tấn công
    +Close range coating : tăng tấn công rất cao khi sử dụng đòn đánh cận chiến hoặc bắn RẤT gần , đồng thời những mũi tên dùng để đánh cận chiến được hưởng sharpness của vũ khí đánh bộ, sử dụng đòn đánh cận chiến sẽ không làm mất coating
    +Sleep/Poison/Paralysis : Cung thay vì bắn ele của nó thì sẽ bắn ra status
    +Paint coating : mũi tên sẽ đánh dấu quái vật ( nhảm )

    *Càng charge thì cung càng mạnh , đây là bảng charge của cung


    *Các skill hỗ trợ cho người sử dụng Bow :



    ------------------------------------------------

    Q : Thằng nhân vật mình có thanh màu xanh và thanh màu vàng , đó là gì vậy ?
    A : Màu xanh là máu ( HP ) , bị cạn cái này là ngỏm . Màu vàng là Stamina (Lực ) , thanh stamina giảm đi theo thời gian , cách tăng lên lại là ăn ration , well done steak , gourmet steak ( có biểu tượng giống nhau , đừng lo )

    ------------------------------------------------

    Q : Cái tòa nhà rất lớn bên trái của bà già để làm gì vậy ?
    A : Tòa nhà này là nhà của hội , là nơi cho phép mình thực hiện nhiệm vụ để lên thứ hạng , giao lưu với bạn bè , bên trái của tòa nhà này có 1 con hẻm , đây là trường huấn luyện ( training school ) , vào đây , thông qua beginer training , các bạn sẽ được làm quen mới MH , hoặc thử thách bản thân với battle training ,và đồng thời đây là nơi bà trưởng làng yêu cầu mình vào đầu tiên
    Chú ý : bạn sẽ không online được cho tới khi hoàn thành nhiệm vụ ‘’ đi vào training school ‘’ của bà trưởng làng

    ------------------------------------------------

    Q : Rồi rồi , thế làm cách nào để nhận nhiệm vụ ?
    A: Gặp bà già ( hoặc khi vô nhà của hội , nói chuyện với mấy con ngồi ở cái bàn dài ) , bắt chuyện với bà để xem nhiệm vụ đang có , sao càng nhiều thì nhiệm vụ càng khó , X tại nhiệm vụ mình muốn , có 1 số nhiệm vụ yêu cầu phải đóng thêm phí di chuyển ( khốn ) , thấy sau khi nhận xong thì có 1 tờ giấy trên đầu mình không , vậy là bạn đã sẵn sàng ra đi tìm đường…làm nhiệm vụ . Tới con đường ở bên phải nhà của hội , đó là đường ra khỏi làng , chúc thượng lộ bình an

    ------------------------------------------------


    Q : Ặc ặc , đi mà không có vũ khí thì làm gì ???Thế làm vũ khí ở đâu
    A : Thường thì sau khi mình dạy , trong tủ gỗ của mình luôn có săn vũ khí ( dởm ) , hoặc là bạn ra ngoài làng , tới chỗ nhà có ông mặc đồ xám , bên cạnh có con mèo đang ngủ , đó là ông thợ rèn , bắt chuyện với ổng , sẽ có 3 lựa chọn :
    1/weapon craft : Create weapon ( đúc vũ khí ) , improve weapon ( nâng câp vũ khí )
    2/Armor craft : Create armor ( đúc áo giáp ) , improve armor ( nâng cấp giáp ) (Nâng cấp giáp yêu cầu có Armor sphere )
    3/Decoration : đúc ngọc , cái này không cần thiết , nhưng khi lên hạng cao hơn bạn sẽ tìm tới mục này nhiều hơn

    ------------------------------------------


    Q: Làm cách nào để biết nguyên liệu yêu cầu làm (vũ khí , áo giáp , ngọc ) ?
    A : Tới chỗ ( Vũ khí ,áo giáp , ngọc ) và nhấn R


    ------------------------------------------
    Q : Sharpness là gì ?
    A : Sharpness là độ bén , 1 vũ khí có 1 thành dài chứa mấy cột màu bên trong , hiển thị độ bén và khả năng tồn tại của độ bén trước khi bị giảm hoặc tệ hơn là bị cùn. Đại khái là độ bén càng cao , vũ khí càng mạnh , khả năng chém xuyên giáp của quái càng cao . Đây là màu sắc của độ bén từ yếu đến mạnh
    Đỏ<<<Cam<<<Xanh lá cây <<<Xanh dương<<<Trắng<<<Hồng

    Sau một thời gian sử dụng , vũ khí cận chiến sẽ bị cùn , giảm độ bén xuống , muốn hồi phục độ bén thì sử dụng whestone

    ------------------------------------------
    Q :Affinity là gì ?
    A : Là % khả năng vũ khí tăng ( hoặc giảm ) 25% công , nếu affinty dương thì tăng , âm thì giảm.
    Nếu dương thì khi đánh có xuất hiện 1 vệt đỏ, còn khi âm sẽ xuất hiện vệt tím.

    -----------------------------------------


    Q : Làm sao để có mấy con mèo theo mình ?
    A : Lâu lâu có 1 bà lão mang 1 túi ba lô bự chảng có mấy con mèo trên đó đứng trước nhà mình , bà này là thợ săn đầu mèo và bà bán 2 loại mèo : Mèo bếp ( nấu ăn cho mình , quan trọng nhất đấy ) Mèo chiến ( chỉ bán sau khi vượt qua được nhiệm vụ 1 sao bà già , vượt qua được urgent quest của bả ). Mình càng lên cấp , bà sẽ bán cho mình nhiều mèo bếp hơn ,max là 5 con

    ------------------------------------------

    Q : Thế lên rank làm cách nào ?
    A : Đi vào toà nhà của hội , làm nhiệm vụ trong đó , tương tự như bà già , nhưng quái máu dai hơn , xem phần hướng dẫn lên rank để biết thêm chi tiết


    ------------------------------------------

    Q : Mấy bồ ơi , cái ( nguyên liệu ) này kiếm ở đâu ra hả mấy bồ ?
    A : Kiểm tra xem tên nguyên liệu đó , thường mỗi con quái có nguyên liệu riêng , và tất nhiên tên nguyên liệu thường có tên của con quái , nếu nguyên liệu là mỏ ( có biểu tượng là 1 cục đó ) thì cầm cuốc đi đào , là côn trùng ( hình con bọ ) thì mang vợt bắt bướm thì tới mấy chỗ có đom đóm bắt . Xin các bạn hãy đọc thật kĩ tên nguyên liệu trước khi hỏi , chứ đã biết rõ câu trả lời mà còn hỏi nữa thì phiền bọn này lắm
    Chú ý : Shell , Scale ( low rank , bà già ) , Carapace ,scale+ ( High rank ) , Hard shell , thick scl ( G rank )

    ------------------------------------------

    Q : Ôí zời ơi , sao cái ( nguyên liệu ) này khó ra quá ????
    A : Mỗi nguyên liệu có % mổ ra được , đừng nhục chí làm gì , tại do số bạn xui thôi


    -----------------------------------------

    Q : mình đánh quái mà cứ bị quái tiễn về trại miết , ai bày mình cách đánh với ???
    A : Trò này chết là chuyện thường , ai chơi lúc đầu mà chẳng chết, giờ hãy suy nghĩ , vì sao bạn hi sinh anh dũng , bị sơ hở lúc nào , mình sẽ đánh quái được vào lúc nào , vũ khí nào có lợi hơn , cứ từ từ mà rút ra kình nghiệm , đảm bảo sẽ có 1 ngày bạn sẽ tha hồ nổ trên topic này đấy
    Còn không thì hãy lên youtube , có mấy ông sư phụ trên đó bày phương pháp đánh các con quái

    ------------------------------------------------


    Q : Mình thấy có cái combine gì gì đó , vậy nó là cái gì vậy ? Tăng tỉ lệ ra sao ?
    A : Combine ( kết hợp đồ ) là 1 cách để tạo đồ ra , vì có 1 số đồ không bán ngoài tiệm , bạn phải tự kết hợp lấy , lấy 2 nguyên liệu kết hợp lại sẽ ra đồ mới , mấy cái combine có 1 tỉ lệ thành công nhất định , tăng tỉ lệ này bằng cách mua book of combo rùi để trong tủ hoặc mang theo , có tổng cộng 5 cuốn .Hãy xem Combination list để biết đồ nào combine được

    ------------------------------------------------

    Q : Bắt sống quái như thế nào ?
    A : Đánh cho quái gần chết , chúng sẽ cố gắng đi cà lết cố gắng trốn thoát để chạy về tổ , Khezu thì đứng yên như tượng , họ nhà ốc thì sẽ xùi bọt tím , v.v . giờ theo hắn về tổ , chờ nó ngủ đặt 1 thứ có tên là Shock Trap ( genprey fang + trap tool ) bên cạnh nó , đá vào mặt nó để nó dậy và dính bẫy , bước cuối cùng là ném 2 quả Tranq bomb ( Tranquilizer+ bomb material ) , và xin chúc mừng , bạn đã có trong tay 1 con quái , sẵn sàng bị làm thịt khi chuyển về làng
    Bonus : Thường thì bắt sống quái cho đồ nhiều hơn so với giết tại chỗ
    Bonus : Skill tranquiling guru sẽ cho biết khi nào bắt quái được ( phải đánh dấu nó ), skill này chỉ xuất hiện sau khi lên High rank gặp Hypnocatride

    ------------------------------------------------

    Q: Rage mode là gì ?

    A: Rage mode ( tức giận ) là lúc con quái đã lãnh đủ đòn của chúng ta và bắt đầu lồng lộn lên . Đã phần các con quái khi điên thì sẽ gào + có khói bốc ra từ miệng , họ nhà ốc thì xùi bọt trắng . Khi vào rage mode , công và thủ của các con quái tăng lên rất cao , một số quái khi vào rage mode sẽ có đòn mới và các đòn này thường là chết người , hoặc là chúng sẽ dễ bị sập vào một loại bẫy ( như pitfall trap ) mà lúc bình thường không sập vào được . Sau một khoảng thời gian thì các con quái sẽ trở lại bình thường . Càng ít máu thì con quái càng dễ vào Rage mode


    -----------------------------------------------------------------------

    Q : Elder Dragon là bọn gì thế ?
    A: Elder dragon là 1 dòng những con quái vật nguy hiểm nhất cả series , hoặc đơn thuần là chúng không phù hợp với các nhóm khác nên phải tạm bỏ vào nhóm này. Elder Dragon hoàn toàn không dính trap cũng như không thể bắt sống , và số lượng chúng rất là ít , đến mức độ không phải lúc nào cũng có nhiệm vụ của chúng ( Trừ Yama Tsukami và Lao Shan Lung ) . Các con thuộc dòng Elder dragon hiện nay là : Kushala Daora , Teostra , Lunastra , Chamaleos , Fatalis , Lao shan lung , Yama tsukami và Kirin. Trong nhóm elder dragon , Kushala , Teostra , lunastra , chamaleos và Fatalis có khả năng bỏ chạy khỏi vùng nhiệm vụ sau phút thứ 25 nếu chúng bị mất đủ máu , và đừng lo , vì nhiệm vụ sau gặp lại chúng thì máu vẫn sẽ giữ nguyên như lúc chúng bỏ chạy


    ------------------------------------------------------

    Q : Skill hoạt động như thế nào ?
    A : Có 2 loại skill

    1/ Kitchen skill :

    Cái này là skill của mấy con mèo bếp , mỗi con mèo chuyên về 1 nguyên liệu nào đó , nếu nấu đồ ăn mà có nguyên liệu đó thì nó có thể kích hoạt một skill của hắn + tăng máu hoặc stamina ( ăn tầm bậy thì bị trừ máu ,trừ stamina ) , mình không thể quyết định được skill của 1 con mèo bếp tạo ra khi ăn xong , nó mang tính chất may rủi mà . Các skill này chỉ hoạt động trong 1 trận.

    2/ Armor skill :

    Là skill có sẵn trong áo giáp , đây là thứ mà thợ săn phải quan tâm hàng đầu khi quyết định chọn áo giáp mới . Bây giờ các bạn ra thợ rèn , xem áo giáp sắp mua , nhấn Vuông để vào info , lật sang trang 4 , các bạn sẽ thấy một dòng ghi chữ và số ( VD : Attk : +2 ) . Thế skill hoạt động như thế nào ? giờ bạn đã thấy điểm của 1 skill trong 1 mảnh giáp , giờ các mảnh giáp khác cũng có skill đó , nếu điểm của chúng cộng lại trên 10 thì sẽ có 1 skill ‘’tốt ‘’ xuất hiện , và ngược lại , nếu 1 skill nào mà để xuống -10 thì bạn sẽ dính 1 skill ‘’ xấu ‘’ . Một số skill khi điểm lên được 15 hoặc 20 sẽ được ''nâng cấp ''

    ***Có 1 số người cứ nói là '' một mảnh giáp của mình có ( tên skill ) +2 sao không thấy tác dụng?'' , xin thưa là tổng điểm phải bằng 10 thì mới có tác dụng

    VD : giờ tôi có 1 bộ Rathian S , nó như thế này

    Mũ : Health+4 , Poison+3 , Faint-2
    Giáp ngực : Health+4 , Poison+2 , Faint-1
    Găng tay : Health+4 , Poison +2 , Faint-1
    Nịt : Health+4 , Poison+1 , Faint-1 ,
    Giày : Health +4 , Poison +2 , Faint-1

    Hãy cộng lại thử :
    Health : 20 , Poison : 10 , Faint : -6

    Giờ Health và Poison đều trên 10 , chúng ta sẽ có skill : HP +50 ( Dạng nâng cấp , với Health=10 thì chúng ta chỉ có HP+20 ) và Poison duration Halved ( giảm thời gian trúng độc ) . Hên là Faint chưa đạt mức -10 nên nó không kích hoạt skill gì cả

    Armor skill tồn tại vĩnh viễn trong bộ giáp của mình , hoặc là gắn vào áo giáp thông qua hệ thống slot và decoration .
    Mỗi áo giáp đều có lỗ ( hoặc không có ) , một lần nữa , chúng ta ra thợ rèn xem áo giáp , nhấn info sang trang 2 , sẽ thấy 1 dòng mang tên là slot , nếu có slot , sẽ có 1 hình tròn rỗng . giờ mấy cái slot đó dùng để gắn các decoration , mội decoration sẽ cộng điểm cho 1 skill nào đó , nhưng bắt buộc phải có số slot phù hợp với nó , nếu không thì chịu , Bằng cách gắn decoration , chúng ta có thể tạo ra skill ưng ý cho giáp của mình

    --------------------------------------------------------------
    Q : Element và Status nãy giờ bạn nói đó là gì ?
    A : *Element: ở ngôn ngữ Việt ta có thể hiểu Element là (Hệ), các quái vật thường mỗi loài có 1 hệ khác nhau, có loài thì ko có hệ mà chủ yếu là dùng damage vật lý để đánh
    Có tổng cộng 5 loại Element là: Fire (Lửa), Water (Nước), Ice (Băng), Thunder (Sét), Dragon (Rồng)
    *Status: Theo ngôn ngữ Việt thì Status là (Hiệu ứng) ta gây ra cho quái hoặc quái gây ra cho ta, các status còn được gọi là hệ thứ 2 của quái vì quái ngoài hệ chình thức còn có hệ thứ 2 đó chính là các status
    Có 8 status: Poison (Độc), Paralysis (Tê liệt), Sleep (Ngủ), Stun (choáng), Defend down (Giảm Armor), Soiled (Khí thúi), Snowman (Đóng băng), Fatigue (Mệt mỏi)
    Trong 8 status thì nhân vật của ta chỉ có thể sử dụng 3 status là poison, Paralysis, Sleep


    ****Sau đây là phần trích dẫn về các status****
    +Poison (Độc): là hiệu ứng gây damage từ từ mà cả quái lẫn ta đều có thể bị dính



    Khi bị nhiễm độc thì trên đầu sẽ có các bong bóng tím nổi lên
    Độc có khả năng đặc biệt là làm tắt aura của các Elder Dragon trong thời gian nó bị nhiễm độc
    *Các con quái có khả năng gây độc:
    Rathalos
    Azure Rathalos
    Silver Rathalos
    Rathian
    Pink Rathian
    Gold Rathian
    Loprey
    Lodrome
    Basarios
    Gravios
    Black Gravios
    Yian Garuga
    Chameleos
    *Cách chữa: Antidote, Antidote Herb

    +Paralysis (Tê liệt): là hiệu ứng làm quái hoặc ta bị đứng yên trong vòng 10-15 giây để tẩn hoặc bị tẩn



    Tê liệt là hiệu ứng được ưa chuộng nhất khi đi đánh team
    Khi bị tê liệt xung quanh cơ thể sẽ xuất hiện một dòng điện màu vàng chạy xung quanh và cơ thể bị giật giật như kinh phong á
    *Các con quái có khả năng gây tê liệt:
    Vespoid
    Vespoid Queen
    Great Thunderbug
    Genprey
    Gendrome
    Cephalos
    Cephadrome
    Khezu
    Red Khezu
    Kirin
    White Fatalis
    *Cách chữa: nếu bị một phát tấn công mạnh sẽ thoát ra (Ví dụ như là cú Tam giác +O của GS )

    +Sleep (Ngủ): là hiệu ứng làm cho ta hoặc quái bị ngủ và khi quái đã ngủ thì đòn tấn công tiếp theo sẽ nhân 3 damage
    Khi bị dính rơi vào giấc ngủ



    Rất lợi cho GS và thường được dùng cho chiến thuật sleep bom khi solo
    *Các quái có khả năng gây ngủ:
    Basarios
    Gravios
    Black Gravios
    Hypnocatrice
    Plesioth
    Green Plesioth
    Shakalala
    King Shakalala
    *Cách chữa: khi bị ảnh hưởng bởi damage vật lý từ quái hoặc từ đồng đội

    +Stun (Choáng): là hiệu ứng làm ta hoặc quái rơi vào triệu chứng quấy đầu gà, nếu là quái sẽ nằm bất động sau khi bị dính cho tới khi hết bị còn nếu là ta thì sẽ tỉnh sau một đòn tấn công
    Khi bị dính trên đầu sẽ có sao quay mòng mòng



    Ta sẽ bị dính choáng nếu bị quái tấn công liên tục và nhiều lần
    Quái sẽ bị dính choáng nếu dung vũ khí impact để tấn công như HH hoặc HM
    *Các con quái có khả năng gây choáng trực tiếp:
    Gyceros
    Purple Gyceros
    Copper Blangonga
    Rathalos
    *Cách chữa: khi bị trúng damage vật lí từ quái hoặc đồng đội , hoặc là Quay cần+bấm nút X liên tục

    +Defend Down (Giảm Armor): là hiệu làm cho sức đở của nhân vật bị giảm thấp
    Khi bị trúng quanh cơ thể sẽ có ngọn khói màu trắng
    Rất nguy hiểm khi bị trúng status này phải lập tức giải ngay
    *Các quái vật có khả năng gây giảm armor:
    Queen Vespiod
    Akantor
    Ukanlos
    Chameleos
    * Cách chữa: Armor seed hoặc các thứ có khả năng tăng armor mà ăn được tại chỗ

    +Soiled (Khí thúi): là hiệu ứng làm cho ta ko thể sử dụng item mà ăn đc
    Khi bị dính sẽ có khói màu nâu bốc lên sung quanh người
    Hiệu ứng này chỉ có duy nhất dòng họ Congalala làm được
    *Các quái có khả năng gây khí thúi:
    Conga
    Congalala
    Emerald Congalala
    *Cách chữa: dùng Deodorant

    +Fatigue (Mệt mỏi) : hiệu ứng cực hiếm chỉ có duy nhất Chameleos có được làm cho cây Stamina của ta rút tới mức thấp nhất
    *Cách chữa: Energy drink, Anciend Potion

    +Snowman (đóng băng): là hiệu ứng làm nhân vật bị đóng băng ko thể sử dụng vũ khí hoặc item
    *Các con quái có khả năng gây đóng băng:
    Gladrome
    Blangonga
    Kushala Daora
    Ukanlos
    *Cách chữa : Dùng thawing Agent hoặc nhờ đồng đội đánh nhẹ 1 phát


    ****Bây giờ sẽ là trích dẫn các Element****

    + Fire (Lửa): lửa là Element thường gặp nhất trong cả game, Các loại mang hệ lửa thường sống trong các vùng có nhiệt độ cao như ở sa mạc và núi lửa tuy nhiên cũng có ngoại lệ. Khi dùng vũ khí có dệ lửa đánh vào quái sẻ thấy có 1 quả cầu lủa nổ ra kèm theo là 1 tiếng uỳnh nhỏ
    *Các quái vật có Element là Fire:
    Yian Kut-Ku
    Blue Yian Kut-Ku
    Rathalos
    Azure Rathalos
    Silver Rathalos
    Rathian
    Pink Rathian
    Gold Rathian
    Basarios
    Gravios
    Black Gravios
    Yian Garuga
    Lunastra
    Teostra
    Lavasioth
    Akantor


    *Các quái vật kị hệ lửa là:
    Gypceros
    Purple Gypceros
    Khezu
    Plesioth
    Green Plesioth
    Kirin
    Giadrome
    Hypnocatrice
    Congalala
    Blangonga
    Nargacuga
    Chameleos
    Shen Gaoren
    Ukanlos
    White Fatalis
    Great Jaggi
    Royal Ludroth
    Great Baggi
    Barioth
    Gobul
    Gigginox
    Lagiacrus
    Pariapuria
    Queen Vespoid

    + Water (Nước): Là một Element với số ít quái có được, các quái vật có Element là water thường sống ở trong rừng, Sa mạc và cả núi lửa, khi đánh bằng vũ khí có water thì sẽ thấy có 1 làn sóng bắn ra nhìn như có cái gì nổ ra ấy

    *Các quái vật có hệ nước:
    Plesioth
    Green Plesioth
    Daimyo Hermitaur
    Plum Daimyo Hermitaur
    Shogun Ceanataur
    Terra Shogun Ceanataur

    *Các quái vật kị hệ nước:
    Gendrom
    Yian Kut-Ku
    Blue Yian Kut-Ku
    Basarios
    Gravios
    Black Gravios
    Yian Garuga
    Red Khezu
    Teostra
    Lavasioth

    +Thunder (Sét): Sét là Element có dạng hiếm trong số các quái ta gặp, Các quái vật có hệ sét hay ở núi tuyết hoặc ở đầm lầy, khi dùng vũ khí có damage sét đánh vào quái sẽ thấy có một quả cầu sét màu xanh xuất hiện

    *Các quái vật có hệ sét:
    Great Thunder Bug
    Kirin
    Khezu
    Red Khezu
    Rajang
    White Fatalist

    *Các quái vật kị hệ sét:
    Velocidrom
    Lordrome
    Cephadrom
    Monoblos
    Rathian
    Plesioth
    Green Plesioth
    White Monoblos
    Silver Rathalos
    Gold Rathian
    Bulldrom
    Daimyo Hermitaur
    Plum Daimyo Hemitaur
    Shogun Ceanataur
    Tigrex
    Kushala Daora

    +Dragon (Rồng): là một hệ đặc biệt mà chỉ có các Elder Dragon mới có, thường thì hệ rồng thường đi chung với các hệ khác để làm tăng sức mạnh vốn có của chúng, các quái vật hệ rồng thường sống ở các toà tháp hoặc khi ta đánh trong thành, khi dùng vũ khi có hệ rồng đánh quái sẽ có một quả cầu sét màu đen xuất hiện

    *Các quái vật có hệ rồng:
    Chameleos
    Kushala Daora
    Lunastra
    Teostra
    Yama Tsukami
    Akantor
    Fatalist
    Crimson Fatalis
    White Fatalis
    Lao-Shan Lung
    Azure Lao-Shan Lung

    *Các quái vật kị hệ rồng:
    Rathian
    Pink Rathian
    Rathalos
    Azure Rathalos
    Lao-Shan Lung
    Azure Lao-Shan Lung
    Fatalis
    CrimsonFatalis
    White Fatalis
    Basarios
    Teostra
    Lunastra
    Kushala Daora
    Shen Gaoren
    Yama Stukami
    Akantor

    +Ice (Băng): là hệ chỉ mới xuất hiện từ bảng Monster hunter Freedom 2, các quái hệ băng hay có ở núi tuyết, khi đánh bằng damage bang sẽ có hiệu ứng băng nổ ra

    *Các quái có hệ băng*
    Glaprey
    Gladrome
    Blango
    Blangonga
    Kushala Daora
    Ukanlos

    *Các quái kị hệ băng:
    Yian Kut-Ku
    Diablos
    Black Diablos
    Rathalos
    Azure Rathalos
    Emerald Congalala
    Copper Blangonga
    Rajang
    Plum Daimyo Hermitaur
    Lunastra
    Yama Tsukami

    -------------------------------------------------------[/spoil]

    Monster Hunter 3 Portable Faqs:

    [Spoil]Các quest cần thiết để lên Rank:

    Village Quest:
    [spoil]
    Xưa những già làng đã dạy: "Biết mình biết ta trăm trận trăm thắng". Chính thế nên các bạn thợ săn mới vào nghề hãy nghiên cứu con quái mình sắp đánh để có thể làm một thơ săn tốt nhé. Ở mỗi tên quái vật mình đã add profile của ẻm vào, các new hunter hãy nghiên cứu kỹ nhé.
    Nếu như ở MHFU chúng ta phải gặp "bà già" thì bây giờ chúng ta sẽ được gặp cô geisha kiều diễm của xứ sở hoa Anh Đào:
    [spoil]
    [​IMG]
    [/spoil]

    Một sao:
    3/5 Hunt 5 Jaggi / Mountain Stream

    4/5 Hunt 3 Bullfango / Mountain Stream

    5/5 Collect 5 Royal Honey / Mountain Stream

    Urgent! Hunt Aoashira / Mountain Stream *theo mình thì cứ mang vài honey theo vì lúc nó vào rage mode nó sẽ nắm mình lên dốc ngược xuống để kiếm honey, và lúc nó kiếm được ngồi ăn thì tha hồ mình đánh.

    Hai sao:
    5/17 Hunt Bulldrome / Mountain Stream *trong khi giết con heo rừng xong thì sẽ có 1 hot boy xuất hiện, đừng dột khiêu chiến với nó nhé. Chỉ cần ấn Start -> go to village là xong.

    10/17 Hunt Great Jaggi / Sandy Plains

    15/17 Hunt 5 Ludroth / Flooded Forest

    16/17 Hunt 10 Furogi / Flooded Forest

    Urgent! Hunt Qurupeco / Mountain Stream *lời khuyên là nên đem theo Dung Bomb dzới Sonic bomb nhé, nó kêu quăng quác thì chuẩn bị ném dung bom, còn lỡ nó kêu được con gấu Aoashira ra rồi thì dùng dung bom ném vào 1 trong 2 con để chúng nó sang area khac.

    Ba sao:
    5/19 Hunt Barroth / Sandy Plains *con này sẽ dạy bạn rất nhiều về nghệ thuật...lăn lộn đấy.

    9/19 Hunt Dosufurogi / Flooded Forest

    13/19 Hunt Royal Ludroth / Deserted Island

    17/19 Hunt Urukususu / Tundra

    Urgent! Hunt Rathian / Mountain Stream *Nên mang theo nhiều máu, Antidote. Chú ý khi con này nó bay là là thì lo mà né đi vì nó sẽ xoay 1 vòng chết người đấy. Nên cầm vũ khí element sét.

    Bốn sao:
    4/17 Hunt 1 Hapurubokka / Sandy Plains *nên cầm hammer vì con này đầu bự rất dễ K.O

    8/17 Hunt Great Baggi / Tundra

    9/17 Hunt Gigginox / Tundra *Con này tởm nhất cả trò =,=".

    13/17 Hunt Rangurotora / Volcano

    Urgent! Hunt Jinouga / Mountain Stream *Còn nhớ em hot boy này ko? bây giờ thì đừng chạy mà hãy chiến đấu như 2 người đàn ông nhé. Vũ khí lẫn amor của Jin rất tuyệt nên bạn phải săn nó ko dưới 10 lần đâu.

    Năm sao:
    3/17 Hunt Nargacuga / Flooded Forest

    7/17 Hunt Barioth / Tundra

    9/17 Hunt Uragaan / Volcano

    10/17 Hunt Rathalos / Volcano

    Urgent! Hunt Doboruberuku / Mountain Stream *Rất thú vị vì nhan sắc có hạn nhưng lại múa ba-lê. Oánh vào chân nó, nó ko múa được sẽ khóc chịu thua ngay.

    Sáu sao:
    2/14 Hunt Diablos / Sandy Plains

    3/14 Hunt Tigrex / Sandy Plains

    9/14 Hunt Agnaktor / Volcano

    Urgent! Hunt Jhen Mohran * Rất tuyệt phải ko nào, cảnh vật thật là hùng vĩ. Tips: trèo lên lưng nó khoan 1 lỗ chui vào đấy đứng combo .
    Special* Hunt Deviljho, Tigrex, Nargacuga / Land Arena *Chỉ xuất hiện khi clear hết Q. Chú ý khi xuất hiện thì con Deviljho sẽ rage mode lun đấy.[/spoil]

    Guild Quest:
    [spoil]Khi các hunter đã xem đến đây thì chắc các bạn đã quen thuộc với những con quái rồi phải không? Mình sẽ ko add profile vào những con quái đã có ở trên, chỉ add những con mới thôi.
    Nào, để mình giới thiệu cho các hunter đến gặp cô thôn nữ cực kỳ dễ thương tên Konaha này nhé:
    [spoil]
    [​IMG]
    Konaha
    [/spoil]

    HR1 Guild Quests (3 Stars):
    7/19 Hunt Barroth / Sandy Plains

    11/19 Hunt Royal Ludroth/ Flooded Forest

    16/19 Hunt Qurupeco / Deserted Island

    17/19 Hunt Aoashira / Deserted Island

    Urgent! Hunt Gigginox / Tundra

    HR2 Guild Quests (4 Stars)
    5/24 Hunt Nargacuga / Mountain Stream

    9/24 Hunt Hapurubokka / Sandy Plains

    12/24 Hunt Rathian / Deserted Island

    16/24 Hunt Barioth / Tundra

    22/24 Hunt Uragaan / Volcano

    Urgent! Hunt Jinouga / Deserted Island

    HR3 Guild Quests (5 Stars)
    3/22 Hunt Diablos / Sandy Plains

    7/22 Hunt Doboruberuku / Flooded Forest

    10/22 Hunt Rathalos / Deserted Island

    12/22 Hunt Tigrex / Tundra

    14/22 Hunt Agnaktor / Volcano

    Urgent! Repel Jhen Mohran / Great Desert

    Chúc mừng các hunter, các bạn không còn là thợ săn tập sự nữa mà đã trở thành một hunter thực thụ với những bề dày chiến tích được trưởng làng ghi nah65n trong...guild card.
    Như thường lệ, mình sẽ giới thiệu một cô nữ. Cô này tên Sasayu, là cô chị của Konaha ở trên. Tin buồn cho các hunter là cô ta có boy friend rồi, và người ấy là ta :"> (hunter nào đẹp trai có ý định thì bỏ đi, không thì ta giận, ta ko viết hướng dẫn hướng hiếc gì hết á.)
    [spoil]
    [​IMG]
    Sasayu
    [/spoil]

    Một chú ý nữa là các bạn gặp một số con có tên dạng [A+chữ Subspecies], và các bạn sẽ ko thấy nó trong bảng Quest đâu. Vì sao? xin thưa là các bạn phải giết con thường thì con đấy mới hiện ra. vd các hunter muốn bảng Q hiện ra con Uragaan Subspecies thì các bạn phải nhận và hoàn thành Q giết con Uragaan trước đã nhé.
    HR4 Guild Quests (6 Stars) :
    5/23 Hunt 2 Aoashira / Mountain Stream

    9/23 Hunt 2 Great Jaggi / Sandy Plains

    10/23 Hunt Barroth / Sandy Plains

    20/23 Hunt Royal Ludroth Subspecies / Deserted Island * Chú ý những con có chữ Subspecies thì bạn phải giết con thường rồi nó mới hiện ra nhé.

    22/23 Hunt Qurupeco / Deserted Island

    Urgent! Hunt Nargacuga / Mountain Stream

    HR5 Guild Quests (7 Stars)
    7/35 Hunt 2 Hapurubokka / Sandy Plains

    8/35 Hunt Barioth Subspecies / Sandy Plains

    10/35 Hunt Nargacuga Subspecies / Flooded Forest

    18/35 Hunt Gigginox Subspecies / Tundra

    21/35 Hunt Barroth Subspecies / Tundra

    26/35 Hunt Rathalos / Volcano

    27/35 Hunt Uragaan Subspecies / Volcano *phải giết Uragaan trước

    Urgent! Hunt 2 Jinouga Mountain Stream *hơi phê nhé.

    HR6 Guild Quests (8 Stars)
    2/38 Hunt Doboruberuku / Mountain Stream

    8/38 Hunt Black Diablos / Sandy Plains

    15/38 Hunt Rathalos and Rathian / Island

    19/38 Hunt Deviljho / Tundra

    20/38 Hunt Agnaktor Subspecies / Tundra

    24/38 Hunt Black Tigrex / Volcano

    Urgent!Hunt Jhen Mohran / Great Desert

    Urgent! Hunt Amatsumagatsuchi
    [/spoil]

    Map and Gathering Points
    [spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [​IMG]
    [spoil][​IMG][/spoil]
    [/spoil]


    Felyne Skills

    [spoil]Page 1/9
    鬼人笛の術 - Demon Flute - buff attack cho cả Hunter lẫn Felyne - 60pts - 2 slot (lv2)
    硬化笛の術 - Armor Flute - buff defense cho cả Hunter lẫn Felyne - 60pts - 2 slot (lv2)
    解毒・消臭笛の術 - Antidote Flute - giải trạng thái Poison cho Hunter với Felyne - 30pts - 1 slot (lv2)
    回復笛の術 - Heal Flute - buff 1 lượng HP - 70pts - 2 slot (lv5)
    真・回復笛の術 - Great Heal Flute - buff 1 lượng lớn HP - 120pts - 3 slot (cần 4 trái tim)
    属性攻撃強化の術 - Enhance Elemental Attack - buff attack nguyên tố cho Felyne - 50pts - 2 slot (lv10)
    Page 2/9
    状態異常攻撃【毒】- Poison Status Attack - thêm Poison vào đòn đánh của Felyne - 80pts - 3 slot (cho Felyne tham gia đánh Great Froggi hoặc Gigginox, lv13)
    状態異常攻撃【麻痺】 - Paralysis Status Attack - thêm Paralysis vào đòn đánh của Felyne -80pts - 4 slot (cho Felyne tham gia đánh Rangutora, lv13)
    状態異常攻撃【睡眠】 - Sleep Status Attack - thêm Sleep vào đòn đánh của Felyne - 80pts - 3 slot (cho Felyne tham gia đánh Great Baggi, lv13)
    状態異常攻撃強化の術 - Enhance Status Attack - buff attack hiệu ứng cho Felyne - 120pts - 2 slot (lv10)
    泥・雪だるま早割りの術 - ??? - khi bị Mud hoặc Frozen Felyne sẽ thoát sớm hơn - 30pts - 1slot (lv5)
    毒無効の術 - Poison Immunity - Felyne miễn nhiệm với Poison - 30pts - 1 slot (lv2)
    Page 3/9
    風圧無効の術 - Windpress Immunity - Felyne miễn nhiệm với Windpress (ngoại trừ Dragon) - 100pts - 2slot (lv10)
    防音の術 - Earplug - Felyne miễn nhiệm với tiếng gào của quái - 120pts - 2slot (lv10)
    防音・風圧無効の術 - Windpress/Earplug Immunity - tổng hợp của 2 cái trên - 140pts - 3 slot
    攻撃力強化術【小】 - Attack Up (S) - buff 1 lượng Attack nhỏ cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv2)
    攻撃力強化術【大】 - Attack Up (L) - buff 1 lượng Attack lớn cho Felyne - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex)
    防御力強化術【小】 - Defense Up (S) - buff 1 lượng Defense nhỏ cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv2)
    Page 4/9
    防御力強化術【大】 - Defense Up (L) - buff 1 lượng Defense lớn cho Felyne - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex)
    体力強化術【小】 - Max Health (S) - tăng max máu của Felyne lên 1 tý - 30pts - 1 slot (lv5)
    体力強化術【大】 - Max Health (L) - tăng max máu của Felyne lên đáng kể - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex)
    ガード確率強化【小】- Guard (S) - tăng tỷ lệ guard của Felyne lên 1 tý - 30pts - 1 slot (lv5)
    ガード確率強化【大】 - Guard (L) - tăng tỷ lệ guard của Felyne lên đáng kể - 90pts - 2 slot (lv10)
    会心攻撃強化の術 - Affinity Up - tăng tỷ lệ Affinity của Felyne - 50pts - 1 slot (lv5)
    Page 5/9
    ぶんどり強化の術 - Steal - tăng tỷ lệ cướp đc đồ của quái - 100pts - 2 slot
    シビレ罠の術 - Shock Trap - Felyne có thể đặt Shock Trap - 160pts - 3 slot (4 trái tim)
    マタタビ爆弾の術 - マタタビBomb - có % nhó dùng マタタビBomb - 30pts - 1 slot (lv2)
    大タル爆弾の術 - Large Barrel Bomb - Felyne có thể dùng Large Barrel Bomb - 140pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Uragaan hoặc Rathalos)
    爆弾強化の術 - Bomb Up - tăng sát thương cho tất cả các loại Bomb - 150pts - 3 slot
    爆弾ダメージ軽減の術 - ??? - giảm sát thương của các loại Bomb (cho Hunter???) - 90pts - 1slot (lv5)
    Page 6/9
    ビッグブーメランの術 - ??? - cho Felyne sử dụng Dart để tấn công mục tiêu, tăng sát thương lên 1 tý - 100pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Barioth - lv13)
    貫通ブーメランの術 - Pierce Dart - thêm hiệu ứng Pierce vào cho Dart của Felyne - 80pts - 1 slot (cho Felyne tham gia đánh Nargacuga - lv13)
    大砲・バリスタ強化術 - ??? - tăng sát thương cho Felyne khi dùng Cannon với Ballista - 60pts - 1 slot (cho Felyne tham gia đánh Uragaan)
    起き上がりこぼし術 - Recovery - khi Felyne bị đánh ngã sẽ đứng dậy nhanh hơn - 100pts - 2 slot (lv12)
    七転び八起きの術 - ??? - mỗi lần Felyne quay lại chiến trường sẽ đc buff Attack, max 8 lần - 120pts - 3 slot
    背水の陣の術 - Against The Wall - tăng Attack/Defense của Felyne lên rất nhiều, nhưng khi Felyne die sẽ ko sống dậy lại nữa - 150pts - 2 slot
    Page 7/9
    耐性強化【火】- Fire Resistance - tăng kháng Fire cho Felyne - 15pts - 1 slot (lv3)
    耐性強化【水】- Water Resistance - tăng kháng Water cho Felyne - 15pts - 1 slot (lv3)
    耐性強化【雷】- Thunder Resistance - tăng kháng Thunder cho Felyne - 15pts - 1s lot(lv5)
    耐性強化【氷】- Ice Resistance - tăng kháng Ice cho Felyne - 15pts - 1 slot(lv5)
    耐性強化【龍】- Dragon Resistance - tăng kháng Dragon cho Felyne - 30pts - 1 slot(lv10)
    全耐性強化の術 - All Resistance - tăng 1 tý tất cả kháng cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv10)
    Page 8/9
    千里眼の術 - Thousand Miles' Eyes - cho phép nhìn vị trí của quái khí bắt đầu đi săn( Psychoserum) - 70pts - 2 slot
    高速採取の術 - Speed Gathering - tăng tốc độ thu hoạch cho Felyne - 50pts - 1 slot (lv5)
    高速回復の術 - Quick Recovery - tăng tộc đồ hồi HP cho Felyne - 130pts - 2 slot
    採取封印の術 - No Gathering - Felyne sẽ ko thu hoạch nữa - 30pts - 1 slot (lv10)
    サボりなしの術 - ??? - Felyne sẽ ko "lang thang"??? - 60pts - 1 slot
    サボり中・回復の術 - ??? - trong lúc "lang thang"??? Felyne sẽ tự động hồi HP - 60pts - 1 slot
    Page 9/9
    オトモ同士の山彦笛術 - ??? - khi Felyne khác thổi Flute, Felyne có skill này cũng sẽ thổi theo - 100pts - 1 slot
    オトモ同士の罠連携術 - ??? - khi Felyne khác đặt Shock Trap, Felyne có skill này sẽ đặt Large Barrel Bomb - 60pts - 1 slot (4 trái tim)
    オトモ同士の注意術 - ??? - chưa rõ - 20pts - 1 slot (lv2)
    オトモ同士のきずな術 - One Fall, One Rise - khi 1 Felyne khác gục ngã, Felyne có skill này sẽ đc tăng Attack/Defense - 80pts - 2 slot (lv10)[/spoil]

    Cheatcode
    Cheat xem máu monster:
    [spoil]
    _S ULJM-05800
    _G Monster Hunter Portable 3rd

    _C0 HP_Display 0/10
    _L 0xD1457C90 0x00005FA0
    _L 0x21563E0C 0x0A200400
    _L 0xD033885C 0x00000310
    _L 0x2000101C 0x00000000
    _L 0xD033885C 0x00000340
    _L 0x2000101C 0x10000267
    _L 0xD033885C 0x00000380
    _L 0x200010A0 0x10500007
    _L 0xD033885C 0x00000320
    _L 0x200010A0 0x00000000
    _L 0xD033885C 0x00000011
    _L 0x00000FFA 0x00000000
    _L 0xD033885C 0x00000041
    _L 0x00000FFA 0x00000002
    _L 0xD033885C 0x00000081
    _L 0x00000FFA 0x00000005
    _L 0xD033885C 0x00000021
    _L 0x00000FFA 0x0000000E
    _C0 HP_Display 1/10
    _L 0x20001000 0x3C020880
    _L 0x20001004 0xAC551FFC
    _L 0x20001008 0xAC541FF8
    _L 0x2000100C 0xAC531FF4
    _L 0x20001010 0xAC521FF0
    _L 0x20001014 0xAC511FEC
    _L 0x20001018 0xAC501FE8
    _L 0x20001020 0x34100000
    _L 0x20001024 0x34110000
    _L 0x20001028 0x90540FFA
    _L 0x2000102C 0x3C150880
    _L 0x20001030 0x3C0208A6
    _L 0x20001034 0x8FC49F18
    _L 0x20001038 0x3405000E
    _L 0x2000103C 0x0E239BFC
    _L 0x20001040 0x3406000E
    _L 0x20001044 0x3C0209DA
    _L 0x20001048 0x34429860
    _L 0x2000104C 0x00101880
    _L 0x20001050 0x00431021
    _C0 HP_Display 2/10
    _L 0x20001054 0x8C520000
    _L 0x20001058 0x12400014
    _L 0x20001060 0x0E200696
    _L 0x20001064 0x92490062
    _L 0x20001070 0x864A0246
    _L 0x20001074 0x864B0288
    _L 0x20001078 0x34060006
    _L 0x2000107C 0x34070086
    _L 0x20001080 0x00F13821
    _L 0x20001084 0x00142821
    _L 0x2000108C 0x0E200680
    _L 0x20001090 0x36A82000
    _L 0x20001094 0x2631000E
    _L 0x2000109C 0x92A20FFC
    _L 0x200010AC 0x2A020005
    _L 0x200010B0 0x1440FFDF
    _L 0x200010B4 0x26100001
    _L 0x200010B8 0x0A200654
    _L 0x200010C0 0x00142821
    _L 0x200010C4 0x34060076
    _C0 HP_Display 3/10
    _L 0x200010C8 0x34070014
    _L 0x200010CC 0x36A82009
    _L 0x200010D0 0x0E200696
    _L 0x200010D4 0x92490062
    _L 0x200010E4 0x864A0246
    _L 0x200010E8 0x864B0288
    _L 0x200010EC 0x864C0BC2
    _L 0x200010F0 0x864D0BC0
    _L 0x200010F4 0x864E00D4
    _L 0x20001100 0x0E200680
    _L 0x20001110 0x00142821
    _L 0x20001114 0x34060006
    _L 0x20001118 0x340700DA
    _L 0x2000111C 0x36A8202A
    _L 0x20001120 0x8649023C
    _L 0x20001124 0x864A0252
    _L 0x20001128 0x864B025A
    _L 0x2000112C 0x864C0258
    _L 0x20001130 0x0E200680
    _L 0x20001138 0x00142821
    _C0 HP_Display 4/10
    _L 0x2000113C 0x34060006
    _L 0x20001140 0x340700F6
    _L 0x20001144 0x36A82044
    _L 0x20001148 0x8649024E
    _L 0x2000114C 0x864A024C
    _L 0x20001150 0x864B0C5C
    _L 0x20001154 0x864C0C5E
    _L 0x20001158 0x0E200680
    _L 0x20001170 0x00142821
    _L 0x20001174 0x34060050
    _L 0x20001178 0x340700F6
    _L 0x2000117C 0x36A8205E
    _L 0x20001180 0x86490B32
    _L 0x20001184 0x864A0B34
    _L 0x2000118C 0x864B0B3A
    _L 0x20001190 0x864C0B3C
    _L 0x20001198 0x0E200680
    _L 0x200011A0 0x00142821
    _L 0x200011A4 0x34060088
    _L 0x200011A8 0x340700F6
    _C0 HP_Display 5/10
    _L 0x200011AC 0x36A8205E
    _L 0x200011B0 0x86490B42
    _L 0x200011B4 0x864A0B44
    _L 0x200011BC 0x864B0B4A
    _L 0x200011C0 0x864C0B4C
    _L 0x200011C8 0x0E200680
    _L 0x200011D0 0x00142821
    _L 0x200011D4 0x340600C0
    _L 0x200011D8 0x340700F6
    _L 0x200011DC 0x36A8205E
    _L 0x200011E0 0x86490B52
    _L 0x200011E4 0x864A0B54
    _L 0x200011EC 0x864B0B5A
    _L 0x200011F0 0x864C0B5C
    _L 0x200011F8 0x0E200680
    _L 0x20001200 0x00142821
    _L 0x20001204 0x340600F8
    _L 0x20001208 0x340700F6
    _L 0x2000120C 0x36A8205E
    _L 0x20001210 0x86490B62
    _C0 HP_Display 6/10
    _L 0x20001214 0x864A0B64
    _L 0x2000121C 0x864B0B6A
    _L 0x20001220 0x864C0B6C
    _L 0x20001228 0x0E200680
    _L 0x20001948 0x0A20042B
    _L 0x20001950 0x3C0208B4
    _L 0x20001954 0x9444885C
    _L 0x20001958 0x3C020880
    _L 0x2000195C 0x34450FF0
    _L 0x20001960 0x38810110
    _L 0x20001964 0x2407FFFF
    _L 0x20001968 0x10200003
    _L 0x2000196C 0x38810140
    _L 0x20001970 0x14200012
    _L 0x20001974 0x24070001
    _L 0x20001978 0x90A6000E
    _L 0x2000197C 0x20C60001
    _L 0x20001980 0x28C10006
    _L 0x20001984 0x1420000C
    _L 0x2000198C 0x80A6000C
    _C0 HP_Display 7/10
    _L 0x20001990 0x00C73020
    _L 0x20001994 0x04C10002
    _L 0x2000199C 0x24060000
    _L 0x200019A0 0x28C10005
    _L 0x200019A4 0x14200002
    _L 0x200019AC 0x24060005
    _L 0x200019B0 0xA0A6000C
    _L 0x200019B4 0x24060000
    _L 0x200019B8 0xA0A6000E
    _L 0x200019BC 0x3C020880
    _L 0x200019C0 0x8C551FFC
    _L 0x200019C4 0x8C541FF8
    _L 0x200019C8 0x8C531FF4
    _L 0x200019CC 0x8C521FF0
    _L 0x200019D0 0x8C511FEC
    _L 0x200019D4 0x8C501FE8
    _L 0x200019D8 0x0A758E99
    _L 0x20001A00 0x8FC49F18
    _L 0x20001A08 0xA085012E
    _L 0x20001A0C 0xA4860120
    _C0 HP_Display 8/10
    _L 0x20001A10 0xA4870122
    _L 0x20001A14 0x01002821
    _L 0x20001A18 0x01203021
    _L 0x20001A1C 0x01403821
    _L 0x20001A20 0x01604021
    _L 0x20001A24 0x01804821
    _L 0x20001A28 0x01A05021
    _L 0x20001A2C 0x01C05821
    _L 0x20001A30 0x0A23AA99
    _L 0x20001A58 0x3C0108A3
    _L 0x20001A5C 0x34219F4C
    _L 0x20001A60 0x2522017E
    _L 0x20001A64 0x00021080
    _L 0x20001A68 0x00221021
    _L 0x20001A6C 0x8C420000
    _L 0x20001A70 0x00414821
    _L 0x20001A74 0x03E00008
    _L 0x20002000 0x253A7325
    _L 0x20002004 0x64252F64
    _L 0x20002008 0x20732500
    _C0 HP_Display 9/10
    _L 0x2000200C 0x3A504820
    _L 0x20002010 0x252F6425
    _L 0x20002014 0x54532064
    _L 0x20002018 0x64253A41
    _L 0x2000201C 0x2064252F
    _L 0x20002020 0x3A7A6953
    _L 0x20002024 0x25256425
    _L 0x20002028 0xAFE60000
    _L 0x2000202C 0x33253A92
    _L 0x20002030 0x33252F64
    _L 0x20002034 0xE70A0D64
    _L 0x20002038 0x253ABA97
    _L 0x2000203C 0x252F6433
    _L 0x20002040 0x00006433
    _L 0x20002044 0x3AA09CE7
    _L 0x20002048 0x2F643325
    _L 0x2000204C 0x0D643325
    _L 0x20002050 0xB6B5E70A
    _L 0x20002054 0x6433253A
    _L 0x20002058 0x6433252F
    _C0 HP_Display 10/10
    _L 0x2000205C 0x34250000
    _L 0x20002060 0x64252F64
    _L 0x20002064 0x34250A0D
    _L 0x20002068 0x64252F64
    _____________________________________
    Cách dùng:
    Note: Activate
    UP + L + R +: HP Display ON
    L + R + down: HP Display OFF
    L + R + Left: Detail ON
    L + R + Right: Detail OFF
    Select + Up: white font color
    Select + Down:red font color
    Select + Left: yellowfont color
    Select + Right: blue font color
    L + on Target: -1 Detail
    L + Down: +1 Target Detail
    ***Lưu ý:mang mèo theo cheat mới hiện nhá[/spoil]

    Armor Skill:
    [spoil]Health : +15 : Health +50 : Increases maximum Health by 50.
                   +10 : Health +20 : Increases maximum Health by 20.
                   -10 : Health -10 : Decreases maximum Health by 10.
                   -15 : Health -30 : Decreases maximum Health by 30.

    Rec Speed : +15 : Recovery Spd +2 : Greatly speeds recovery from temporary damage. (x4)
                     +10 : Recovery Spd +1 : Speeds recovery from temporary damage. (x2)
                     -10 : Recovery Spd -1 : Slows recovery from temporary damage. (x1/2)
                     -15 : Recovery Spd -2 : Greatly slows recovery from temporary damage. (x1/4)

    StaminaRec : +10 : Stamina Rec Up : Doubles recovery speed of stamina.
                       -10 : Stamina Rec Down : Slows down recovery speed of stamina.

    Attack : +20 : Attack Up (L) : Attack+20
                +15 : Attack Up (M) : Attack+15
                +10 : Attack Up (S) : Attack+10
                -10 : Attack Down (S) : Attack-5
                -15 : Attack Down (M) : Attack-10
                -20 : Attack Down (L) : Attack-15

    Defense : +20 : Defense Up (L) : Defense+20
                  +15 : Defense Up (M) : Defense+15
                  +10 : Defense Up (S) : Defense+10
                  -10 : Defense Down (S) : Defense-10
                  -15 : Defense Down (M) : Defense-15
                  -20 : Defense Down (L) : Defense-20

    Expert : +20 : Critical Eye +3 : Increases Affinity by 30%.
                +15 : Critical Eye +2 : Increases Affinity by 20%.
                +10 : Critical Eye +1 : Increases Affinity by 10%.
                -10 : Critical Eye -1 : Decreases Affinity by 5%.
                -15 : Critical Eye -2 : Decreases Affinity by 10%.
                -20: Critical Eye -3 : Decreases Affinity by 15%.

    Potential : +15: Adrenaline +2 : When HP<40%, Defense bonus increased from 30 to 45, Attack multiplied by 1.3
                   +10: Adrenaline +1 : When HP<40%, Defense bonus increased from 30 to 45.
                   -10: Worrywart : When HP<40%, Defense bonus decreased from 30 to 21, Attack multiplied by 0.7

    Status :+15: Status Atk +2 : Abnormal status attacks multiplied by 1.25.
               +10: Status Atk +1 : Abnormal status attacks multiplied by 1.125.
               -10 : Status Atk Down : Abnormal status attacks multiplied by 0.9.

    Elemental : +10: Element Atk Up: Elemental attacks multiplied by 1.1
                    -10: Element Atk Down: Decreases the power of Elemental attacks.

    Fire Atk : +15: Fire Atk +2 : Fire element attack multiplied by 1.2.
                 +10: Fire Atk +1 : Fire element attack multiplied by 1.1.
                 -10:Fire Atk Down : Fire element attack multiplied by 0.75.

    Water Atk :+15 : Water Atk +2: Water element attack multiplied by 1.2.
                    +10 : Water Atk +1: Water element attack multiplied by 1.1.
                    -10: Water Atk Down : Water element attack multiplied by 0.75.

    Thunder Atk : +15: Thunder Atk +2: Thunder element attack multiplied by 1.2.
                       +10: Thunder Atk +1 : Thunder element attack multiplied by 1.1.
                       -10: Thunder Atk Down: Thunder element attack multiplied by 0.75.

    IceAtk
    氷属性攻撃 +15 氷属性攻撃強化+2 Ice Atk +2 Ice element attack multiplied by 1.2.
    +10 氷属性攻撃強化+1 Ice Atk +1 Ice element attack multiplied by 1.1.
    -10
    氷属性攻撃弱化 Ice Atk Down
    Ice element attack multiplied by 0.75.

    Dragon Atk
    龍属性攻撃 +15 龍属性攻撃強化+2 Dragon Atk +2 Dragon element attack multiplied by 1.2.
    +10 龍属性攻撃強化+1 Dragon Atk +1 Dragon element attack multiplied by 1.1.
    -10
    龍属性攻撃弱化 Dragon Atk Down
    Dragon element attack multiplied by 0.75.

    Survivor
    逆境 +10 不屈 Fortify Near death defence increase by 30;
    -After first faint attack multiplied by 1.1.
    -After second faint attack multiplied by 1.2.

    Blow
    痛撃
    +10 弱点特効 Stinger Increases affinity when attacking a monster's weakspot.

    Bash
    重撃
    +10 破壊王 Destruction King Easier to break a monster's body parts cutting its tail off.

    Earnest
    本気
    +15 力の解放+2 Force Out +2 After roughly 5 minutes fighting a large monster, your weapon power & affinity will increase for 90 seconds. Stamina is also 1/5 during that time.
    +10 力の解放+1 Force Out +1 After roughly 5 minutes fighting a large monster, your weapon power & affinity will increase for 90 seconds. Stamina is also 1/2 during that time.

    KO
    KO +10 KO術 KO Increases KO damage by 10%

    Exhaust
    減気攻撃 +10 スタミナ奪取 Stamina Taker Increases stamina damage for stamina attacks

    Back to the top


    Resistances
    Skills that affect elemental and status effect resistances
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Heat Res
    耐暑 +10 暑さ無効 Heat Cancel Negates all heat, as well as damage received from lava.
    -10 暑さ倍加 Heat Surge Greatly increases damage incurred from heat.

    Cold Res
    耐寒 +10 寒さ無効 Cold Cancel Negates all cold.
    -10 寒さ倍加 Cold Surge Greatly increases the speed at which your maximum Stamina depletes from cold.

    Poison
    毒 +10 毒無効 Negate Poison Prevents poison.
    -10 毒倍加 Double Poison Doubles the duration of poison.

    Paralysis
    麻痺 +10 麻痺無効 Negate Paralysis Prevents paralysis.
    -10 麻痺倍加 Double Paralysis Doubles the duration of paralysis.

    Sleep
    睡眠 +10 睡眠無効 Negate Sleep Prevents sleep.
    -10 睡眠倍加 Double Sleep Doubles the duration of sleep; forces to sleep immediately.

    Stun
    気絶 +15 気絶無効 Negate Stun Prevents stun.
    +10 気絶確率半減 Halve Stun Reduces the likelihood of being stunned by 50%.
    -10 気絶倍加 Double Stun Doubles the likelihood of being stunned.

    Fire Res
    火耐性 +15 火耐性 【大】 Fire Res Up (L) Fire resistance +10; negates Fire Blight.
    +10 火耐性 【小】 Fire Res Up (S) Fire resistance + 5; negates Fire Blight (S).
    -10 火耐性弱化 Fire Res Down Fire resistance - 10; turns Fire Blight from (S) to (L).

    Water Res
    水耐性
    +15 水耐性 【大】 Water Res Up (L) Water resistance +10; negates Water Blight.
    +10 水耐性 【小】 Water Res Up (S) Water resistance + 5; negates Water Blight (S).
    -10 水耐性弱化 Water Res Down Water resistance - 10; turns Water Blight from (S) to (L).

    ThunderRes
    雷耐性 +15 雷耐性 【大】 Thunder Res Up (L) Thunder resistance +10; negates Thunder Blight.
    +10 雷耐性 【小】 Thunder Res Up (S) Thunder resistance + 5; negates Thunder Blight (S).
    -10 雷耐性弱化 Thunder Res Down Thunder resistance - 10; turns Thunder Blight from (S) to (L).

    Ice Res
    氷耐性 +15 氷耐性 【大】 Ice Res Up (L) Ice resistance +10; negates Ice Blight.
    +10 氷耐性 【小】 Ice Res Up (S) Ice resistance + 5; negates Ice Blight (S).
    -10 氷耐性弱化 Ice Res Down Ice resistance - 10; turns Ice Blight from (S) to (L).

    Dragon Res
    龍耐性 +15 龍耐性 【大】 Dragon Res Up (L) Dragon resistance +10; negates Dragon Blight.
    +10 龍耐性 【小】 Dragon Res Up (S) Dragon resistance + 5; negates Dragon Blight (S).
    -10 龍耐性弱化 Dragon Res Down Dragon resistance - 10; turns Dragon Blight from (S) to (L).

    Wind Res
    風圧 +15 風圧完全無効 High Windproof Negates all Wind Pressure.
    +10 風圧無効 Windproof Negates almost all of Wind Pressure.

    Hearing
    聴覚保護 +15 高級耳栓 HG Earplugs Unaffected by all monster roars.
    +10 耳栓 Earplugs Unaffected by some monster roars.

    Tremor Res
    耐震 +10 耐震 Tremor-Proof Prevents staggering from tremors created by large monsters.

    Mud/Snow
    耐泥耐雪 +10 泥&雪無効 Mud/Snow Prevents Muddy and Snowman conditions.

    Blight Res
    属性耐性 +10 属性やられ無効 Blightproof Negates all elemental Blights.

    Antiseptic
    抗菌 +10 抗菌 Antiseptic Prevents foul smell; some unusable items back to usable.

    Solid Def
    対防御down
    +10 鉄面皮 Anti Defense Down Prevents "Defense Down" status

    Back to the top


    Stamina And Movement
    Skills that affect character movement and/or stamina consumption
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Constitutn
    体術 +15 体術+2 Constitution +2 Reduces Stamina depletion while evading, blocking and SA swinging by 1/2.
    +10 体術+1 Constitution +1 Reduces Stamina depletion while evading, blocking and SA swinging by 1/3
    -10 体術 -1 Constitution -1 Speeds up Stamina depletion while evading, blocking and SA swinging
    -15 体術 -2 Constitution -2 Greatly speeds up Stamina depletion while evading, blocking and SA swinging

    Hunger
    腹減り +15 腹減り無効 Negate Hunger Negates maximum Stamina depletion.
    +10 腹減り半減 Halve Hunger Halves maximum Stamina depletion speed.
    -10 腹減り倍加【小】 Raise Hunger Increases maximum Stamina depletion speed.
    -15 腹減り倍加【大】 Double Hunger Greatly increases maximum Stamina depletion speed.

    Stamina
    スタミナ +10 ランナー Marathon Runner Slows down Stamina depletion for actions other than evasion and blocking.
    -10 鈍足 Short Sprinter Speeds up Stamina depletion for actions other than evasion and blocking.

    Transportr
    運搬 +10 運搬の達人 Pro Transporter Travels faster while carrying Eggs or Powderstones.

    Evasion
    回避性能

    +15 回避性能+2 Evasion +2 Greatly extends the invulnerability period from 6/30 second to 12/30 second when evading.
    +10 回避性能+1 Evasion +1 Extends the invulnerability period from 6/30 second to 10/30 second when evading.
    -10
    回避性能DOWN Evasion Down
    Shortens the invulnerability period when evading.

    Evade Dist
    回避距離 +15 回避距離UP Evasion Up Increases evasion distance.

    Auto-Guard
    自動防御
    +10 オートガード Auto-Guard Enables ability to automatically block attacks (when blocking is possible).

    Guard Up
    ガード強化
    +10 ガード強化 Guard Boost Causes previously unblockable attacks to become blockable.

    Guard
    ガード性能 +15 ガード性能+2 Guard +2 Greatly decrease knockback when blocking attacks, and decreases stamina and health loss when blocking heavier attacks
    +10 ガード性能+1 Guard +1 Decrease knockback when blocking attacks, and decreases stamina and health loss when blocking heavier attacks
    -10 ガード性能-1 Guard -1 Increase knockback when blocking attacks, and increases stamina and health loss when blocking heavier attacks

    Sheathe
    納刀 +10 納刀術 Speed Sheathe Increases weapon sheath speed

    FastCharge
    溜め短縮 +10 集中 Focus Decreases the time it takes to charge a Great Sword, Hammer, & Bow. Increases the rate at which Long Sword, Dual Sword, & S/Axe gauge fills.

    -10 雑念 Distracted Increases the time it takes to charge a Great Sword, Hammer, & Bow. Decreases the rate at which Long Sword, Dual Sword, & S/Axe gauge fills.

    Back to the top


    Item Related
    Skills relating to item use or item combination
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Bomb Boost
    爆弾強化 +10 ボマー Bombardier Bomb damage is increased. Bomb Combinations are 100%

    SpeedSetup
    高速設置 +10 罠師 Trap Master Speeds up trap and bomb setting time. 100% Trap combinations.

    Dungmaster
    こやし +10 こやし玉名人 Dung Bomb Expert Increases Dung Bomb efficiency. 100% combination.

    LastingPwr
    効果持続 +10 アイテム使用強化 Item Use Up Increases the effect duration of certain items by 1/2.
    -10 アイテム使用弱化 Item Use Down Decreases the effect duration of certain items by 1/3.

    Rec Level
    回復量 +10 体力回復量UP Recovery Up Increases the efficiency of Health recovery items by 25%.
    -10 体力回復量DOWN Recovery Down Decreases the efficiency of Health recovery items by 25%.

    Wide-Range
    広域 +20 広域化+2 Wide-Range +2 Health & status Items used also affect party members. Party members receive full effect.
    +10 広域化+1 Wide-Range +1 Health & status Items used also affect party members. Party members receive 50% of the effect.

    Gluttony
    食いしん坊 +15 拾い食い Scavenger Increases efficiency of items that raise maximum Stamina. 1/3 chance to increase maximum stamina by 50 when using recovery items
    +10 まんぷく Gourmand Sometimes increases the efficiency of items that raise maximum stamina.

    Eating
    食事 +15 早食い+2 Speed Eating +2 Increases all item consuming speed.
    +10 早食い+1 Speed Eating +1 Increases meat/fish consuming speed.
    -10 スローライフ Slow Eater Decreases all item consuming speed.

    Combo Rate
    調合成功率 +15 調合成功率+45% Combination +45% Increases your Combination success rate by 45%.
    +10 調合成功率+20% Combination +20% Increases your Combination success rate by 20%.
    -10 調合成功率-10% Combination -10% Decreases your Combination success rate by 10%.
    -15 調合成功率 -20% Combination -20% Decreases your Combination success rate by 20%.

    Combo Plus
    調合数 +10 最大数生産 Combination Pro Guarantees maximum possible Combination results.

    Gunnery
    砲術 +15 砲術王 Gunnery King Increases damage of Ballista, Cannon, gunlance shots, Wvyern Fire and Crag S.
    +10 砲術師 Gunnery Master Slightly increases damage of Ballista, Cannon, gunlance shots, Wvyern Fire and Crag S.



    Back to the top


    Blademaster Exclusive
    Skills that are only usable by a Blademaster
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Sharpener
    研ぎ師 +10 砥石使用高速化 Speed Sharpening Weapons are sharpened much faster
    -10 砥石使用低速化 Slow Sharpening Weapons take longer to sharpen

    Crit Draw
    抜刀会心 +10 抜刀術【技】 Critical Draw Guarantees all draw attacks will be critical.

    PunishDraw
    抜刀減気 +10 抜刀術【力】 Punishing Draw Grants the ability to stun (KO) monsters with draw attacks.

    Sharpness
    斬れ味 +10 業物 Razor Sharp Halves the rate at which your weapon loses Sharpness
    -10 なまくら Blunt Edge Doubles the rate at which your weapon loses Sharpness

    Handicraft
    匠 +15 斬れ味レベル+1 Sharpness+1 Increases your weapon's Sharpness by one level.

    Fencing
    剣術 +10 心眼 Mind's Eye Prevents your attacks from being deflected.

    Back to the top

    Gunner Exclusive
    Skills that are only usable by a Gunner
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Reload Spd
    装填速度

    +20 装填速度+3 Reload Speed +3 Bowgun reloading speed increases 3 levels
    +15 装填速度+2 Reload Speed +2 Bowgun reloading speed increases 2 levels
    +10 装填速度+1 Reload Speed +1 Bowgun reloading speed increases 1 level
    -10 装填速度-1 Reload Speed -1 Bowgun reloading speed decreases 1 level
    -15 装填速度-2 Reload Speed -2 Bowgun reloading speed decreases 2 levels
    -20 装填速度-3 Reload Speed -3 Bowgun reloading speed decreases 3 levels

    Recoil
    反動
    +20 反動軽減+3 Recoil Down +3 Bowgun recoil is reduced even greater
    +15 反動軽減+2 Recoil Down +2 Bowgun recoil is reduced further
    +10 反動軽減+1 Recoil Down +1 Bowgun recoil is reduced
    -10 反動軽減-1 Recoil Down -1 Bowgun recoil is increased
    -15 反動軽減-2 Recoil Down -2 Bowgun recoil is increased further
    -20 反動軽減-3 Recoil Down -3 Bowgun recoil is increased even greater

    Precision
    精密射撃 +15 ブレ抑制+2 Steadiness +2 Greatly decreases Deviation while aiming.
    +10 ブレ抑制+1 Steadiness +1 Decreases Deviation while aiming.
    -10 ブレ抑制-1 Steadiness -1 Increases Deviation while aiming.
    -15 ブレ抑制-2 Steadiness -2 Greatly increases Deviation while aiming.

    NormalS Up
    通常弾強化 +10 通常弾・連射矢UP NormalS/RapidBow Boost Increases the damage of Normal S/Rapid Bow

    PierceS Up
    貫通弾威力 +10 貫通弾・貫通矢UP PierceS/PrceBow Boost Increases the damage of Pierce S/Pierce Bow

    PelletS Up
    散弾威力 +10 散弾・拡散矢UP PelletS/ScattBow Boost Increases the damage of Pellet S/Scatter Bow

    Normal S+
    通常弾追加
    +10 通常弾全LV追加 Normal S All Up Allows a bowgun to fire all Normal S levels; adds ammo

    Pierce S+
    貫通弾追加
    +15 貫通弾全LV追加 Pierce S All Up Allows a bowgun to fire all Pierce S levels; adds ammo
    +10 貫通弾LV1追加 Pierce S Lv1 Up Allows a bowgun to fire Pierce S Lv1; adds ammo

    Pellet S+
    散弾追加
    +15 散弾全LV追加 Pellet S All Up Allows a bowgun to fire all Pellet S levels; adds ammo
    +10 散弾LV1追加 Pellet S Lv1 Up Allows a bowgun to fire Pellet S Lv1; adds ammo

    Crag S+
    榴弾追加
    +15 徹甲榴弾全LV追加 Crag S All Up Allows a bowgun to fire all Crag S levels; adds ammo
    +10 徹甲榴弾LV1追加 Crag S Lv1 Up Allows a bowgun to fire Crag S Lv1; adds ammo

    Clust S+
    拡散弾追加
    +15 拡散弾全LV追加 Clust S All Up Allows a bowgun to fire all Clust S levels; adds ammo
    +10 拡散弾LV1追加 Clust S Lv1 Up Allows a bowgun to fire Clust S Lv1; adds ammo

    Slice S+
    斬裂弾追加 +10 斬裂弾追加 Slice S Up Allows a bowgun to fire Slice S; adds ammo

    Rapid Fire
    速射
    +10 連発数+1 Bonus Shot Allows one extra shot to be fired while rapid firing.

    Para C+
    麻痺瓶追加 +10 麻痺ビン追加 Para C Up Allows a bow to use paralysis coat.

    Sleep C+
    睡眠瓶追加 +10 睡眠ビン追加 Sleep C Up Allows a bow to use sleep coat.

    Poison C+
    毒瓶追加
    +10 毒ビン追加 Poison C Up Allows a bow to use poison coat.

    Power C+
    強撃瓶追加 +10 強撃ビン追加 Power C Up Allows a bow to use power coat.

    CloseR C+
    接撃瓶追加 +10 接撃ビン追加 CloseR C Up Allows a bow to use close range coat.

    Exhaust C+
    減気瓶追加
    +10 減気ビン追加 Exhaust C Up Allows a bow to use exhaust coat.


    Back to the top


    Miscellaneous
    Skill Tree Points Japanese Skill Name Description
    Torso Up n/a
    Torso Up x1 Double skill points on torso including all decoration jewels.
    n/a
    Torso Up x2 Triples skill points on torso including all decoration jewels.
    n/a
    Torso Up x3 Quadruple skill points on torso including all decoration jewels.

    Anti-Theft
    盗み無効 +10 盗み無効 Anti-Theft Enemies cannot steal anything from the hunter.

    Hunter
    狩人 +10 ハンター生活 Hunter Life Fishing Expert, BBQ Expert, Farsight all in one.

    Psychic
    千里眼 +15 自動マーキング Autotracker Activates Detect without having to mark the monster.
    +10 探知 Detect Marked monsters display additional information on the map; show big monsters' position at the beginning and every five minutes afterward.

    Perception
    観察眼 +10 捕獲の見極め Capture Guru Monster icon on the map blinks when monsters are ready to be captured (use start+□ to see it clearly)

    Sense
    気配 +10 隠密 Sneak Monsters are less likely to target you in a group.
    -10 挑発 Taunt Monsters are more likely to target you in a group.

    Spd Gather
    高速収集 +10 高速収集 Speed Gatherer Gathering speed is increased

    Gathering
    採取 +15 採取+2 Gathering +2 Higher chance to gather more resources in a single spot
    +10 採取+1 Gathering +1 Chance to gather more resources in a single spot
    -10 採取-1 Gathering -1 Chance to gather less resources in a single spot

    Whim
    気まぐれ +15 神の気まぐれ Divine Whim Chance of bugnets/pickaxes/horns breaking is greatly reduced
    +10 精霊の気まぐれ Spirit's Whim Chance of bugnets/pickaxes/horns breaking is reduced
    -10 悪霊の気まぐれ Spectre's Whim Chance of bugnets/pickaxes/horns breaking is increased
    -15 悪魔の気ま Devil's Whim Chance of bugnets/pickaxes/horns breaking is greatly increased

    Fate
    運気 +15 激運 Great Luck Often increases the number of Reward Items received.
    +10 幸運 Good Luck Sometimes increases the number of Reward Items received.
    -10 不運 Bad Luck Sometimes decreases the number of Reward Items received.
    -15 災難 Horrible Luck Often decreases the number of Reward Items received.

    Carving
    剥ぎ取り +15 剥ぎ取り鉄人 Carving Pro Boosts number of carving chances.

    Tranquilzr
    捕獲 +15 捕獲名人 Capture Expert Greatly increases capture items in rewards
    +10 捕獲上手 Capture Pro Increases capture items in rewards

    Protection
    加護 +10 精霊の加護 Divine Blessing 1/4 chance to take 70% damage
    -10 悪霊の加護 Demonic Blessing 1/4 chance to take 130% damage

    Flute
    笛 +10 笛吹き名人 Flute Expert Reduces likelihood of flute breaks; increases duration of recital effects triggered by hunting horn.

    Loading
    装填数
    +15 装填数UP Load Up Increases Bowgun's and Gunlance's loadable amount of all usable ammo by one; adds an extra charge level to Bows.[/spoil]
    [/Spoil]

    Hướng dẫn MHFU
    [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=17544470[/spoil]

    Weapon FAQs
    [Spoil]
    Guide Switch Axe by ZeroO88:
    [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=18450479[/spoil]

    Guide GunLance by Ronghaygiun:
    [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=18564129[/spoil]

    Guide Long Sword by [L2]linhdt
    [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=18569605[/spoil]

    Guide Hunting Horn by Lyrics(Not Done)
    [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=19595844[/spoil]
    [/spoil]

    ---- Hunters Of GameVN ----
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/11/11
  2. thitcaythom

    thitcaythom Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    7/3/10
    Bài viết:
    395
    Nơi ở:
    Top of the Hell
    Đạp đất cái đầu tiên nào hehehe :))
     
  3. Lyrics

    Lyrics The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    29/12/09
    Bài viết:
    2,239
    Nơi ở:
    BOX Sony !!!
    Nhà này tớ làm lại List Mem nhé .
    Mọi người báo danh đầy đủ .
    Cảm ơn nhìu :P !
     
  4. KnightZin

    KnightZin Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    4/2/08
    Bài viết:
    820
    Chào mừng nhà mới
    Páo danh 1 2 3 :p
     
  5. cailxh

    cailxh Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    20/10/10
    Bài viết:
    2
    Mừng nhà mới ^>^ e chơi và đọc ở mấy nhà về MH rồi giờ mới xin báo danh :> để từ nay xin vác sách học các tiền bối trên forum :>
     
  6. simdesign

    simdesign T.E.T.Я.I.S

    Tham gia ngày:
    23/7/09
    Bài viết:
    613
    Hôm qua nghe ông nào bảo phá nhà mà hôm nay đã xây xong cái nhà mới, gúm thiệt!
    Hi nhà mới cái nha!
     
  7. Lamkenvalentine

    Lamkenvalentine Fire in the hole!

    Tham gia ngày:
    30/5/10
    Bài viết:
    2,779
    Chúc mừng nhà mới , cái hình jin đẹp đấy :x
     
  8. yehyeh

    yehyeh Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    30/7/08
    Bài viết:
    117
    Có nhà mới thì cho e tham gia với các bác....
    em là newbie :P vừa mới xong đc cái quest của bà già ở MHFU thôi :(
    Không biết làm sao để tham gia chơi chung online đc với người khác nhỉ ??? ngồi chơi 1 mình hơi buồn
     
  9. stkamikaze

    stkamikaze T.E.T.Я.I.S Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    21/3/10
    Bài viết:
    579
    Có 2 cách : 1 là Xlink, 2 là gặp nhau chơi qua adhoc :D.
    Báo danh Hunter cái nhỉ ;)) - [MonNii] - MHFU - Hà Nội :d
     
  10. Karyuu

    Karyuu T.E.T.Я.I.S Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    18/11/10
    Bài viết:
    672
    Mừng nhà mới .... Kết em Jin rồi nha :"> .... Bác Lyrics có ảnh của em mà 1366x768 ko? .. share tớ với :D.....
    Độ này bài nhìu quá ... gần như bỏ quên MH lun X_X
    P/s: còn ai nhớ mình ko nhỉ :-s
     
  11. glouds

    glouds Mayor of SimCity Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    12/12/10
    Bài viết:
    4,379
    Có ông Ly với ông Kem ở đây mà quên...
     
  12. doicobac

    doicobac Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    17/7/08
    Bài viết:
    443
    ngừng chơi 1tjme rùi mà vào nhà mới lại muốn chơi lại từ đầu
     
  13. Iroh

    Iroh Oyabun

    Tham gia ngày:
    25/3/07
    Bài viết:
    6,495
    Mới ngừng chơi có 1 lần thì load save cũ chứ chơi lại từ đầu làm cái gì :-/
     
  14. yehyeh

    yehyeh Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    30/7/08
    Bài viết:
    117
    ack chơi xlink phải cầm với nối cái máy kèm với sợi dây nữa chứ :(( hơi mệt thật
    chắc mong chờ các bác ra ngồi cafe offline thôi :X
     
  15. simdesign

    simdesign T.E.T.Я.I.S

    Tham gia ngày:
    23/7/09
    Bài viết:
    613
    Mấy bác cứ từ từ... Mới ngừng 1 lần thôi mà. Tui ngừng tới 3 lần rồi có sao đâu, vần vào chém gió với anh em.
     
  16. gaubenh0

    gaubenh0 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    16/8/11
    Bài viết:
    1,070
    chào nhà mới cái ^^:>
    Tớ báo danh với nhé MHFU ở Hà Nội;;)
    súp pờ núp bi, mong các anh em chỉ giáo nhiều...
    Btw...Longsword master +set sil sol kill akantor in ~8min
     
  17. Ethan Wang

    Ethan Wang Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    24/10/11
    Bài viết:
    92
    Nơi ở:
    Lonely Island
    Tối nay có ai lên check hộ mình cái xlink k . nick Ethan Wang MHP3
     
  18. haihieu003

    haihieu003 Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    14/8/10
    Bài viết:
    1,270
    mừng nhà mới ^^ lấu ko chơi MH, giờ mà có team xlink là tìm cách lên liền
    báo danh, báo danh:
    [mhp3] - HaiCu ( Hải cù nhé ko phải 2 cu đâu :D )
    [mhfu] - HaiHieu
    Weapon yêu thích : Great sword
     
  19. littlebeginning

    littlebeginning Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    13/5/11
    Bài viết:
    417
    cũng làm tí báo danh
    xlink : ranjo
    đã clear mh3rd:D h đang cầy lại MHFU mới ở hr6=((
    chỉ biết dùng LS và LBG=)) đang tập tọe bow(bác nào viết guide đê\m/)
     
  20. Lyrics

    Lyrics The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    29/12/09
    Bài viết:
    2,239
    Nơi ở:
    BOX Sony !!!
    Tí tớ send vào Pro5 cho .
    P/S : Tối về Up List lên #1 . Giờ đi chút . Chúc a e 1 ngày vui vẻ \m/ !
     

Chia sẻ trang này