Su122 54 tổ lái 5 người. Tính quy luật trong việc xác định chỗ ở danh sách team battle. Nếu bạn đứng top team, đội bạn thắng thì trận sau bạn thường đứng top hoặc nửa bảng trên còn nếu bạn thua lần sau bạn hay đứng nửa dưới bảng . Render mới viết cho dx9 ( không phải dx10/11). Các bản đồ cũ bị lấy ra để sửa lại sẽ không thể có ngay trong game. Chúng cần phải tạo đổ bóng lại. Một vài thông tin về Historical battle. 1/ Có thể các Historical battle sẽ liên quan đến những ngày tháng sự kiện có thật trong WWII. 2/ Có kế hoạch làm các bản đồ lịch sử trải dài từ các trận chiến phụ cận Moscow cho đến Berline. Tuy nhiên, việc này chưa thể có ngay được. 3/ Có lẽ hình thức tổ chức Historical battle theo mô hình tank company với " sự hạn chế của các phương tiện kỹ thuật quân sự sử dụng trong WWII" Về ý tưởng WoT II http://armor.kiev.ua...php?title=WoT-2 dev phủ nhận hoàn toàn và cho rằng tác giả ý tưởng trên đã đánh mất uy tín của mình khi bắn đầu thu tiền ý tưởng này trên website của mình. Có một bạn đặt câu hỏi về " tăng chiến lợi phẩm". Trước đây, dev ( có thể là Serb) đã phát biểu " tăng chiến lợi phẩm có biểu tượng đặc biệt. Chúng là những xe chiến lợi phẩm và vì thế đừng có lẫn nó với xe premium". Câu hỏi đặt ra ở đây là những xe chiến lợi phẩm này có những đặc điểm gì khác với xe premium? Ví dụ, khác hệ số kiếm tiền, hay tổ lái chia làm 2 quốc gia - quốc gia sản xuất xe và quốc gia chiếm giữ xe? Về loại xe này dev chỉ nói nó đang nằm ở tương lai rất xa vời. Hiện tại chi tiết thiết kế còn chưa có. Sắp tới, server test sẽ là thế này. Еrong tài khoản có ngay 10 m credit, rate x1. ( Còn gold, tôi đã đọc thấy người ta viết là cho 250 gold/ngày. Tuy nhiên, đấy là ý kiến của một người trên forum nhắc lại lời của dev chứ không phải do dev viết nên chưa chắc chắn lắm. Vì thế tôi không đưa vào đây - seawolf1968) Súng su123 54 là 122 hay 130mm dev hãy còn chưa quyết định chọn loại nào. Khi tăng bạn ăn crit dam, sẽ không có chuyện nó cũng bi đồng thời crit module hay crew. ( crit dam và crit module, crew là 2 chuyện khác biệt). Như vậy T54 0.8.0 sẽ là thêm, chứ không phải là thay, súng mới. Kích thước bản patch mới là 2 GB với sai số +/- 0.5 GB. Một con số quá khủng. Sau bản patch vật lý sắp tới, sẽ có những bản patch sau bổ sung tính chất vật lý của trò chơi như dịch chuyển các toa tàu, xe ô tô ... Tuy nhiên, mọi chuyện phải từ từ rồi khoai nó mới nhừ. Chú ý, việc bay tháp pháo sẽ không có.
Sax. Chịu khó ngày ngày google.............. Tôi cũng thấy trên diễn đàn người này hỏi người kia, tuần sau test chưa. Dev chưa trả lời. Anh em chuẩn bị ăn ngủ đầy đủ, khi nào server test phát súng lệnh, chúng ta lên đường ... tòng quân
Giờ mà nó cho ra chế độ hardcore chiến lợi phẩm thì sướng. Giống diablo 3, chết là mất xe, mất crew. Giết địch thì được xe địch. Đánh như thế mới căng thẳng P/S: Nếu có chế độ ấy chắc mình ráng tham gia một trận lấy con lowe rồi... chuồn, không chơi nữa ---------- Post added at 19:19 ---------- Previous post was at 18:48 ---------- @ TheIronEagle: Tôi có 2 cái replay hôm nay map malinovka bên thủ. Cái replay đầu tôi núp gần nhà thờ, địch đi rất gần cũng không phát hiện ra ( tôi đã thực hiện quy tắc ngụy trang, đến bụi cây thứ 3 tôi mới núp). Cái thứ 2 là vị trí núp đó support cho đồng đội tốt, nếu có tank mạnh giữ nhà thờ để scout cho TD bắn. http://www.mediafire.com/?chmw2bc44okuueo http://www.mediafire.com/?t2c851rfn8avkpb
Nghe bác Sói nhắc đến hardcore của D3 e mới nhớ đến hồi Blizz up 1.2.1 hay 1.2.2 j đấy mà server lag tung ass làm hôm sau trên forum ae lập 1 đống topic R.I.P các chiến sĩ hardcore đã hi sinh dưới tay Azmodan và đồng bọn . Từ vụ đó trở đi em ko dám ham hố hardcore nữa :s
Thật ra con TD 10 của Pháp đó có camo rất tốt, bữa gặp nó đi giữa chỗ trống bắn nó một phát, cách đó 10m chỉ có đúng cái bụi cây nhỏ như vậy khi thò ra bắn lại nó phát nữa thì không thấy mục tiêu, biết nó chỉ núp bụi cây đó thôi bắn phát nữa thì nó mới bắn lại và lộ vị trí. Khoảng cách e và nó cũng chỉ 50~70m. Còn cái map malinovka khi địch đến Nhà thờ thằng nào trên đồi bắn cũng bị phát hiện, chỉ có tank Mỹ nhờ lợi thế hạ nòng may ra mới ít bị lộ. Bữa chơi opj704 con này cũng có camo rất tốt nhưng muốn bắn địch ở Nhà thờ cũng bị lộ. Còn cái map này bên tấn công thằng nào mà đến được vị trí A5 núp cái bụi cây đó rất thuận lợi nếu gắn thêm quả binocular, hay optic thì quá tuyệt. Cái vị trí này bắn được cái thằng núp sau Nhà thờ bên thủ mà không bị lộ tất nhiên camo cũng phải tương đối.
T-50 will be receiving a 25% credit income boost! Bonus Start: 04:30 PDT August 16, 2012 (11:30 UTC) Bonus End: 04:00 PDT August 31, 2012 (11:00 UTC)
trò này mỗi lần lên đời là lại dằn vặt đấu tranh tư tưởng với mớ free exp, có khi điên đến mức nghĩ đến cover exp. Nhất là trời nóng, dồn tâm huyết cả tháng lên đc xe thì gặp cảnh xe cùi stock. đấu tranh đến từng free exp 1 cần 10200 mà có 101980 đấu tranh lắm mới bắn thêm 1 ván đó
những gương mặt sẽ xuất hiện trong nhánh châu Âu: tank premium 1/Tank destroyer [spoil] MU-6. Czesh, 1934. 40мм gun. test model (tier 2). Tkd. Polsha, 1937. 47мм. gun . (2 tier). Skoda Т-32. chezhhoslovakia (spelling), 1936. 37мм. gun . (tier 2). Skoda S3. chehoslovakia 1938. 47мм gun. Опытный. (tier 3). PZInz. 160. Polsha 1937. 47мм gun (tier 3). Semovente da 47/32 L3. Italy, 1939. GUn 47мм. (Tier 3). Semovente da 75/18. Italy, 1941. Gun: 75мм. (Tier 3). TACAM T-60. ROmania, 1943. GUn:76мм. (3rd tier). Toldi Páncélvadász. Hungary, 1944. Gun 75мм. ( 3rd tier). Nahkampfkanone II Gustav. Switzerland, 1941. Gun 75мм. . (4th tier). Maresal. Romania, 1943. GUn 75мм.(4th tier). Pvkv. m43. Sweden 1944. GUn 75мм. . (4 Tier). Pvkv. IV Värjan. Sweden, 1952. gun 57мм. (4 tier). Hetzer 80mm. czehoslovakia 1945. GUN 80мм. (5 tier). Ikv 72. Sweden 1954. gun 75мм. (5 tier). Pansarvärnskanonvagn II. Sweden 1949. Gun75мм. (5 tier). Pirate 90mm. Switzerland 1958. gun90мм. (5th tier). Semovente da 75/46. italy, 1943. gun 75мм. (5 tier). 44M Zrinyi I . Hungary, 1943. gun 75мм.. (5 th tier). 43M Zrinyi II. hungary, 1943. gun 105мм. (6th tier). HS-30 90mm. Switzerland, 1958.Gun 90мм. (Real name not known). (6th tier). Semovente da 90/53. Italy, 1943. gun 90мм. (6 tier). Strv 74/ 90. Sweden 1958. gun 90мм. (Real name not known). (6 tier). 44M Tas. hungary, 1944. gun 88мм. (7 tier). Ikv103. Sweden, 1953. gun 105мм. (8 tier). SAV 12cm. Sweden, 1948. Gun 120мм (revolver reload). (9 tier). Strv. 103 Sweden, 1960. gun 105мм (revolver reload). (9 -10 Tier ) [/spoil] 2/ Heavy tanks [spoil] Fiat 2000. Italy, 1918. 65mm cannon. Serial. (Level 3). P. 75. Italy, 1940. 75mm cannon. Project. (Level 4). P. 26 prototypo. Italy, 1942. 75mm cannon. An experienced (Level 4). 25TP KSUS (later version). Poland, 1939. 75mm cannon. 60mm frontal armor. Project. (Level 5). P.40. Italy, 1943. 75mm cannon. Serial. (Level 5). P.43. Italy, 1943. 75 mm cannon. Project. (6 levels). P.43 bis. Italy, 1943. 90mm cannon. Project. (7 levels). Strv. KRV. Sweden, 1955. Guns 105, 120, 155 mm (automatic loading). Experienced. (Level 9). Ansaldo GL-4. Italy, 1934. Project. (level 10) [/spoil]
3/ Medium tanks [spoil] M11/39. Italy, 1939. 37mm cannon. Serial. (Level 2). Škoda-ČKD ŠP-II-b. Czechoslovakia, 1936. 47mm cannon. Experienced. (Level 2). Vickers Medium D. Ireland, 1929. 57mm cannon. Experienced. (Level 3). M13/40. Italy, 1940. 47mm cannon. Serial. (Level 3). T-III. Czechoslovakia, 1937. 47mm cannon. Experienced. (Level 3). 20/25TP BBTRr. Poland, 1939. 75mm cannon. Project. (Level 4). V-8-H (ST vz.39). Czechoslovakia, 1938. 47mm cannon. Experienced. (Level 4). M15/42. Italy, 1942. 47mm cannon. Serial. (Level 4). 40M Turan I. Hungary, 1942. 40mm cannon. Serial. (Level 4) Strv. M/42. Sweden, 1942. 75mm cannon. Serial. (Level 4). Atypický tank Tatra. Czechoslovakia, 1936. 47mm cannon. Project. (Level 4). Celere Sahariano prototipo. Italy, 1941. 47mm cannon. Experienced. (Level 4). Celere Sahariano. Italy, 1942. 47mm cannon. Experienced. (Level 5). 25TP KSUS (later version). Poland, 1939. 75mm cannon. Project. (Level 5). Skoda T-25. Czechoslovakia, 1942. 75mm cannon. Project. (Level 5). 41M Turan II. Hungary, 1942. 75mm cannon. Serial. (Level 5). Ikv. 73. Sweden, 1954. 75mm cannon. Serial. (Level 5). Strv. 74. Sweden, 1957. 75mm cannon. Serial. (6 levels). 43M Turan III. Hungary, 1943. 75mm cannon. Experienced. (6 levels). 25TP Pzlnż. Poland, 1939. 75mm cannon. Project. (6 levels). TVP 1946. Czechoslovakia, 1946. 75mm cannon. Project. (6 levels). 44M Tas. Hungary, 1944. 75mm cannon. Experienced. (7 levels). Strv 74/90. Sweden, 1958. 90mm cannon. Project. (Exact name unknown). (7 levels). TVP 1947. Czechoslovakia, 1947. Cannon 100mm. Project. (7 levels). 44M Tas. Hungary, 1944. 88 mm cannon. Project. (8 levels). TVP Skoda 1947. Czechoslovakia, 1947. Cannon 100mm. Project. (8 levels). M636. Yugoslavia, 1956. 90mm cannon. Experienced. (8 levels). KW30. Switzerland, 1957. 84mm cannon. Experienced. (8 levels). TVP 1950. Czechoslovakia, 1950. Cannon 100mm. Project. (Level 9). Pz.58. Switzerland, 1959. 90mm cannon. Experienced. (Level 9). Pz.61. Switzerland, 1961. Cannon 105mm. Serial. (10 levels). [/spoil]
4/ Light tanks [spoil] Fiat 3000 b. Italy, 1921. 37mm cannon. Serial. (1 level). Strv m/21-29. Sweden, 1929. 37mm cannon. Serial. (1 level). KH-50. Czechoslovakia, 1921. 37mm cannon. Experienced. (1 level). TKW. Poland, 1936. 37mm cannon. Experienced. (1 level). 4TP. Poland, 1938. 20mm cannon. Experienced. (Level 2). Straussler V-4. Hungary, 1936. 40mm cannon. Experienced. (Level 2). Carro Cannone 5t Modello 36. Italy, 1935. 37mm cannon. Experienced. (Level 2). CCI. Tipo 1937. Spain, 1938. 20mm cannon. Experienced. (Level 2). 7TP. Poland, 1932. 37mm cannon. Serial. (Level 2). L-100. Sweden, 1934. 20mm cannon. Serial. (Level 2). Char leger T13B3. Belgium, 1937. 47mm cannon. Serial. (Level 2). LT vz.34. Czechoslovakia, 1933. 37mm cannon. Serial. (Level 2). LT vz.35. Czechoslovakia, 1935. 37mm cannon. Serial. (Level 2). MU-6. Czechoslovakia, 1933. 47mm cannon. Experienced. (Level 2). L6/40. Italy 1936. 20mm cannon. Serial. (Level 3). 9TP. Poland, 1939. 37mm cannon. Project. (Level 3). 10TP. Poland, 1939. 37mm cannon. Experienced. (Level 3). L-120. Sweden, 1937. 20mm cannon. Experienced. (Level 3). L-10. Sweden, 1932. 37mm cannon. Experienced. (Level 3). Skoda SU (S-II). Czechoslovakia, 1934. 47mm cannon. Experienced. (Level 3). LT vz.38. Czechoslovakia, 1938. 37mm cannon. Serial. (Level 3). Carro Verdeja-1. Spain, 1939. 45mm cannon. Experienced. (Level 3). 38M. Toldi I. Hungary, 1939. 20mm cannon. Serial. (Level 3). 14TP. Poland, 1938. 37mm cannon. Project. (Level 4). Strv. m/38. Sweden 1938. 37mm cannon. Serial. (Level 4). 38M. Toldi II. Hungary, 1942. 40mm cannon. Serial. (Level 4). Carro Verdeja-2. Spain, 1944. 45mm cannon. Experienced. (Level 4). 14TP. Poland, 1939. 37mm cannon. Project. (Level 5). TNH-57. Czechoslovakia, 1946. 57mm cannon. Project. (Level 5). [/spoil] 5/ SPGs [spoil] Carro di rottura. Italy, 1929. 65mm cannon. Experienced. (Level 2). Semovente 105/14. Italy, 1919. Cannon 105mm. Experienced. (Level 3). Semovente M. 6. Italy, 1940. 75mm cannon. Project. (Level 3). Verdeja 75. Spain, 1944. 75mm cannon. Experienced. (level 3). BT-42. Finland, 1943. Cannon 114mm. Serial. (level 3). Strv. M/43. Sweden, 1943. Cannon 105mm. Serial. (Level 4). Ikv. 72 / 10,5 haubits. Sweden, 1952. Cannon 105mm. Experienced. (Level 4). Turan (T-21) 105mm. Czechoslovakia, 1947. Cannon 105mm. Project. (Exact name unknown). (Level 4). 10,5 cm leFH43 auf Selbstfahrlafette Škoda T-25. Czechoslovakia, 1942. Cannon 105mm. Project. (4 - 5 level). Strv. M/41 150mm. Sweden, 1945. Cannon 150mm. Experienced. (Level 5). Semovente da 149/40. Italy, 1943. Cannon 149mm. Experienced. (5-6 level). AKV 151. Sweden, 1955. 155mm gun (automatic loading). Experienced. (8 levels). [/spoil]
càng ngày càng thấy nhiều tank nhưng mong là càng ngày càng hay , gameplay thiết thật hơn chứ WG mà lo bỏ tank cho nhiều vào là chết . mà nếu wot có bắn bay tháp pháo thì sao nhỉ?