[Full Walkthrough]Guardian Recall (đề nghị mọi người ko post vào đây trừ tác giả)

Thảo luận trong 'Turn Based Strategy' bắt đầu bởi witfox, 30/5/05.

  1. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Fox sẽ làm hướng dẫn về game PS1 tiếng Nhật GUARDIAN RECALL tại topic này.

    Xin quote bài của bạn Phoenix99 để các bạn có thể load game về chơi và biết luôn cái hình
    Và để có cái nhìn tổng quát về game này, Fox quote lại bài cũ mà Fox từng đánh giá về game này
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/4/10
  2. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Để các bạn dễ dàng tiếp cận với game này, Fox sẽ giới thiệu về các lệnh điều khiển Guardian trước, đây là điều cần biết nhất để các bạn có thể chơi dễ dàng game này.

    Xin các bạn thông cảm vì Fox chưa từng học qua lớp tiếng tàu hay tiếng Nhật (học mới được 1 tuần) mà game này lại tiếng Nhật xen lẫn ký tự Kanji (ký tự mượn từ chữ Tàu) thành ra Fox cũng cố gắng dịch nghĩa đúng khoảng 80% thôi (cao lắm rồi!)

    Fox xin phép xài vài chữ tiếng Anh cho các bạn nhìn quen thuộc (chú thích tiếng Việt những chỗ khó hiểu)
    COMMANDS​


    Come (3MP): Guardian sẽ đi theo bạn và bảo vệ bạn trước kẻ thù, thường thì phạm vi bảo vệ3 ô.

    Attack (8MP)
    : Guardian sẽ tấn công kẻ địch gần nhất (As Al, Hi tăng, còn lại trừ Mv giảm)

    Close Attack (12MP): Guardian tăng lực đánh gần đáng kể và chỉ thực hiện chiêu đánh gần dù kẻ địch trong phạm vi có thể đánh xa (As Df Hi tăng, còn lại trừ Mv giảm)

    Charge (10 MP): Tăng cường đánh cận chiến.
    Nhưng nếu Guardian có khả năng "Power Ox", đứng trước mặt đối thủ cách 3-6 ôkhôngvật cản sẽ thực hiện đòn Charge-lướt đánh(từ dưới 1 bậc đánh lên, có người hoặc Guardian chặn ngang gọi là vật cản, nếu đánh từ dưới xuống có thể xảy ra chiêu lướt)
    Chiêu này khiến đối phương không thể phản công. (As Hi tăng nhiều Mv tăng, còn lại giảm nhiều)

    Long Attack (12MP): Guardian tăng lực đánh xa đáng kể và chỉ thực hiện chiêu đánh xa dù kẻ địch trong phạm vi có thể đánh gần (Al tăng, còn lại trừ Mv giảm)

    Recover (15MP): Guardian sẽ bơm HP cho Guardian khác, nếu Guardian nào có khả năng "Goddess" có thể bơm luôn cho bản thân và Guardian phe ta nếu đứng liền sát nhau. Phạm vi ảnh hưởng không thể hiện nhưng tuỳ theo sức mạnh của stat Hl, Hl cao có thể bơm cách 5 ô. (Hl tăng, còn lại trừ move giảm)

    Move(5MP): Guardian sẽ chỉ di chuyển đến điểm được chỉ định, không tấn công dù kẻ địch trong phạm vi tấn công. (Mv tăng, còn lại giảm)

    Stay(1MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ (Df tăng, còn lại giảm)

    Close Focus (10MP)
    : Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng sức tấn công cận chiến (Stat As)

    Long Focus (10MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng sức tấn công từ xa (Stat Al)

    Recover Focus (10MP)
    : Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng khả năng bơm máu (Stat Hl)

    Defense Focus (10MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng sức phòng vệ. (Stat Df)

    Hit Focus (10MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng khả năng đánh trúng (Stat Hi)

    Evade Focus (10MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng khả năng né (Stat Es)

    Move Focus (10MP): Guardian sẽ kết thúc lượt của mình ngay tại chỗ. Qua turn sau tăng bước di chuyển (Stat Mv)
     
  3. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Tiếp theo, Fox sẽ giới thiệu về các yếu tố của Guardian. Bảng hệ thống ảnh hưởng (Diagram-Parameter) các yếu tố này nằm ở trong game nhưng các bạn muốn bật coi cái này cần ấn phím ∆ trên giả lập, mà nếu các bạn xài giả lập nào ngoài Emurayden chắc chắn sẽ dẫn đến chuyện bể hình! Chính vì vậy mà Fox sẽ giới thiệu về nó trong đây thật rõ ràng, cụ thể là bằng hình cho các bạn xem.
    ATTRIBUTES
    Ảnh hưởng có thể có 5 trường hợp:
    Mạnh, rất mạnh, yếu, rất yếu, bình thường. Với các ảnh hưởng này sẽ ảnh hưởng đến damage bạn gây ra cho đối thủ hoặc ngược lại. Fox không dò ra được cách tính nhưng có thể nó được hiểu dạng:
    Thường: 100% damage
    Yếu: 100% damage +25%
    Rất yếu: 100% damage +50%
    Mạnh: 100% damage -25%
    Rất mạnh: 100% damage -50%
    Ví dụ nhìn hình thấy yếu tố Đất mạnh hơn yếu tố Lửa nghĩa là khi gây damage cho yếu tố Lửa, ngoài 100% damage theo tính toán, đối thủ mang yếu tố Lửa này sẽ bị mất thêm 25% damage tính từ 100% damage vừa được gây ra.
    Sau khi tính xong số damage được gây ra, máy sẽ tự động trừ vào HP của kẻ bị đánh.

    Đất yếu đối với yếu tố Nước nghĩa là khi gây damage cho yếu tố Nước, máy sẽ vẫn tính ra 100% damage theo tính toán, nhưng đối thủ mang yếu tố Nước này sẽ được giảm đi 25% damage tính từ 100% damage đó.
    Sau khi tính xong số damage gây ra, máy sẽ trừ vào HP của kẻ bị đánh.

    Đặc biệt trong đây có yếu tố gọi là Chủ thể hiện cho người gọi ra Guardian đó. Yếu tố Chủ sẽ luôn rất yếu so với các yếu tố còn lại. (Nếu bỏ yếu tố chủ chắc sẽ giống bát quái hình chia ra càn-thiên, khảm-thủy-đoài(đầm), tốn-phong, chấn-lôi, ly-hỏa, khôn-địa-cấn(sơn) và cả âm-ám dương-thánh)

    Sau đây là đồ hình thể hiện sự tương khắc của các yếu tố trong Guardian Recall (Fox chụp PrintScreen nên các bạn thông cảm). Hình có tên của yếu tố ghi ở trung tâm là yếu tố được đề cập.
    Tính theo thứ tự trong hình theo chiều kim đồng hồ xuất phát từ điểm 12 giờ là: Chủ (Đoán thôi chứ không đúng tên dịch ra tiếng Việt của chữ Tàu, Fox hỏng biết chữ Tàu), Thiên, Địa, Lôi, Hải, Hoả, Phong, Hắc Ám, Thánh
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    Vầy cho dễ hiểu
    Xếp hạng từ mạnh nhất (khắc) đến yếu nhất (bị khắc)
    A là khắc mạnh O
    B là khắc yếu o
    C là không khắc -
    D là bị khắc yếu <
    E là bị khắc mạnh <<
    F là dành cho các yếu tố khắc Master <<<
    >>|天|雷|地|海|炎|飛|聖|冥|主|皇|
    天| C|C |C|C |C |C|C |C| F|E|
    雷| C|C |E|A |D |B|B |D| F|E|
    地| C|A |C|D |B |E|B |D| F|E|
    海| C|E |B|C |A |D|B |D| F|E|
    炎| C|B |D|E |C |A|B |D| F|E|
    飛| C|C |C|C |C |C|B |D| F|E|
    聖| D|D |D|D |D |D|C |A| F|E|
    冥| B|B |B|B |B |B|A |C| F|E|
    皇| A|A |A|A |A |A|A |A| F|C|
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/20
  4. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Tiếp theo, Fox sẽ giới thiệu về skills của Guardian (trong game gọi là Tec-Technique).
    Mỗi Guardian đều có 2 Tec mang tính cố định ngoại trừ Guardian mang dòng máu của Thất Long sau khi chuyển hoá thành Thất Long sẽ mất đi 1 Tec vốn có thay bằng Tec của Thất Long gọi là Thất Long (tên tiếng Tàu dịch ra đúng nghĩa luôn!)
    TECHNIQUES​


    Cũng như đồ hình các yếu tố, list Tecs này cũng cần các bạn ấn phím ∆ trên giả lập, mà nếu các bạn xài giả lập nào ngoài Emurayden chắc chắn sẽ dẫn đến chuyện bể hình! Vì vậy, Fox sẽ ráng mô tả cho đúng với tên gọi và công dụng của nó. Nhưng mà Fox không biết tiếng Nhật, lại không rành tiếng Tàu nên chỉ có thể mô tả qua thực chiến mà thôi, nó sẽ gần như không đúng so với các mô tả như trong game ghi....Chắc phải đợi Fox hoàn thành khoá học tiếng Nhật mới ghi cho nó đúng...

    Fox sẽ ghi theo thứ tự trong bảng list tính từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Có 30 Tecs.

    1.蛮族: 自分のSPが残り1/3以下になると相手から受けるダメージが低下する。
    Endure: Giảm tổn thương khi SP còn 1/3 trở đi (Guardian: Earth Dragon, Box, Dorga)

    2.大蛇: 自ターン開始時に、SPが最大値の1/10数値分だけ自動的に回復する。
    Giant Snake: Đầu mỗi turn, hồi 1/10 SP (Guardian: Sky Dragon, Sky Drake)

    3. 人魚: 浅瀬と深場の地形移動的に1になる。まだ、これらの地形にいる時は最大SPの1/8回復できる。
    Merman: Tính 1 giá trị di chuyển ở địa hình nông/sâu (liên quan môi trường nước) và hồi 1/8 SP/turn nếu ở môi trường này (Merl, Sea Dragon)

    4. 闘牛: 自分から直線上のインで3~6マスの距離にいる相手に本当たり攻撃ができる。思考「突撃せよ」で実行。
    Powerful Ox: Đứng cách đối thủ 3-6 ô mà không có vật cản sẽ thực hiện đòn Charge-lướt đánh (từ dưới 1 bậc đánh lên, có người hoặc Guardian chặn ngang gọi là vật cản, nếu đánh từ dưới xuống có thể xảy ra chiêu lướt)
    Chiêu này khiến đối phương không thể phản công. Chỉ dùng kèm với lệnh 「突撃せよ」(As Hi tăng nhiều Mv tăng, còn lại giảm nhiều) (Guardian: Box, Kungfu Master, Kowen, Kanepp)

    5. 七龍: 七龍の力により、すべてのバラメータにボーナス修正を得る。
    Seven Dragons: Tăng mọi chỉ số (Guardian: Thiên long, Địa long, Lôi long, Hải long, Hoả long, Phong long? (Phi long!), Thánh long)
    As x1.15
    Al x1.15
    Df x1.20
    Hi x1.15
    Es x1.00
    Hl x1.15
    Mv:天龍/飛龍+2, 地龍/炎龍/海龍//雷龍/聖龍+1

    6. 鬼: 敵に与えるダメーギに必ず一定のボーナスを得る。
    Devil: Tăng damage (Kungfu Master, Strange Dragon)

    7. 騎士: 攻撃された時のみ有効。敵の攻撃をかわすと反撃の際のクリティカル率に+50%のボーナスを得る。
    Knight: Khi bị địch tấn công, lúc phản công được +50%CRT (Guardian: North, Black Dragon, Dorga)

    8. 達人: 自分に受けたダメージを一定の確率で完全に0にする。
    Expert: Nếu dùng được, giảm DMG=0 (Guardian: Thunder Dragon, Zapper, Strange Dragon, Ngộ không-dịch tiếng Anh không ra)

    9. 死神: 相手にクリティカルヒットを与えると一撃で残りSPを1にする。
    Reaper: Nếu dùng được, đối phương dính Critical hit sẽ giảm SP=1 (Enemy only)

    10. 賢者: 戦闘時のみ有効。一定の確率で入手する経験値にX2のボーナスを得る。
    Wise: x2 Exp sau khi đánh nhau với đối phương (Guardian: Wing, Cursed Princess)

    11. 多頭龍: 攻撃された時のみ有効。自分に受けたダメージを必ず1/2に低下される。
    Hydra: Chỉ dùng khi bị tấn công, DMG giảm 1/2 (Guardian: kẻ địch có)

    12. 半獸人: 戦闘時のみ有効。自分のバラメータを戦う相手の同数値にしてしまう。
    HalfBeastman: Chỉ có tác dụng khi chiến đấu, chỉ số mình= đối thủ (biến thàn đối thủ) (Enemy: Donald, Fourth Combine Beast)

    13. 戦乙女: 投射戦の最大射程に+1マスのボーナスを得る。
    Battle Maiden: Phạm vi tấn công tầm xa +1 ô (Guardian: Archer, Garla)

    14. 幽鬼: 敵ユニットの存在するブロックも通過可能になる。
    Orge: Ngăn đối phương đi qua (chắc trên map?) (Enemy Only)

    15. 女神: 思考の「気力を癒せ」のSP有効量に一定のボーナスを得る。
    Goddess: Thêm SP=10%SP đang có của Guardian bơm SP khi bơm SP. Chỉ dùng kèm với lệnh 「気力を癒せ」(Guardian: Holy Dragon, North, Sky Drake)

    16. 狂戦士: 残りSPが1/8になると、攻撃のクリティカル率が100%になる
    Berserker: 100% CRT khi SP còn từ 1/8 trở đi (Guardian: Garla, Elf Fighter)

    17. 毒蜂: 攻撃をしかけた時のみ有効。一定の確率で相手の反撃を封じる。
    Poison Bee: Khi chủ động tấn công, tăng % ngăn đối phương phản công (Guardian: Wind Dragon, Wing, Zapper)

    18. 忍者: 攻撃をしかけた時のみ有効。必ず相手の反撃を封じる。
    Ninja: Khi chủ động tấn công, địch thủ không thể phản công (Enemy only)

    19. 仔猫: 戦闘時に必ず命中率と回復率に+20%のボーナスを得る。
    Aim: +20% sức đánh trúng và né khi chiến đấu (Guardian: Bất di-không dịch ra tên tiếng Anh được....)

    20. 軍師: 攻撃された時のみ有効。一定の確率で攻撃→反撃の順番を入れ替え。反撃を先に行う。
    Tactician: Nếu bị địch tấn công, tăng % được tấn công trước (Guardian: Fire Dragon, Kowen, Elf Fighter)

    21. 昇龍: 相手の移動タイプが「飛行」「浮遊」の場合、クリティカル率に+30%のボーナスを得る。
    Rising Dragon: +30%CRT khi tấn công kẻ địch dạng bay hoặc lơ lửng (Guardian: Bất di, Ngộ Không)

    22. 吸血鬼: 相手に与えたダメージの1/4の数値だけ自分のSPを回復させる。
    Vampire: Hấp thụ 1/4 SP tổn thương gây ra cho đối thủ để hồi phục cho bản thân (Guardian: Địch)

    23. 侍: 必ずクリティカル率にX2のボーナスを得る。
    Samurai: x2 %CRT (Guardian: Kanepp)

    24. 美姬: 攻撃された時のみ有効。一定の確率で相手の攻撃を封じ、一方的に反撃のみを行う。
    Beauty Woman: Nếu dùng được, ngăn khả năng tấn công của đối phương khi bị đánh và ngược lại (Guardian: Cursed Princess)

    25. 不死鳥:
    Immortal Bird: Cứ sau 1 turn, nếu không chết SP tự hồi phục hoàn toàn

    26. 蛇女: 相手にクリティカルヒットを与えると追加効果超力の「誘眠」がかかる。
    Snake Girl: Critical hit kèm theo tình trạng ngủ (sleep) (Guardian: Merl, Archer)

    27. 夢鬼: 相手がマスターの場合、ダメージをを与えるとMPとAPにも追加のダメージを与える。
    Cubus: Chỉ dùng được khi tấn công Chủ (Master) của Guardian, tấn công kèm tổn thương 1/2 MP và AP của Master đó (Enemy Only)

    28. 屍人: あらゆる超力の耐性をむち、それらの超力の影響をまったく受けない。
    Zombie: Không bị ảnh hưởng bởi Red Auras (Enemy Only)

    29. 復讐者: 攻撃された時のみ有効。反撃で与えるダメージが、自分の受けたダメージと必ず等しい値になる。
    Avenger: Gây tổn thương cho đối thủ bằng tổn thương đối thủ gây ra cho mình (Guardian: Black Dragon)

    30. 神: 自分への攻撃のクリティカル率を必ず0%にする。加えてバラメータのボーナス修正や「達人」等の特典も持つ。
    God: Khi bị đánh, bản thân giảm %Critical=0 nhưng được tăng stats, thêm Tec 達人 (Guardian: Arch Devil Dragon)
     
    Chỉnh sửa cuối: 14/9/10
  5. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Tính ra Fox sẽ giới thiệu cho các bạn về phép trong Guardian Recall nhưng phép thì lại liên quan đến Character, mà charcater trong đây tên ghi ký tự Kanji, thôi thì Fox giới thiệu về các nhân vật bằng hình (640x480) trước để sau này gọi tên các bạn sẽ dễ biết, vô game chơi coi lại trong đây cũng biết Fox đang đề cập đến character nào.

    Playable Characters


    Hình ở đây cho bạn thấy hình toàn thân, sprite, tiểu sử (cả số đo 3 vòng (=O.^=) của các char nữ, nam thì miễn)
    [​IMG] Dragon
    Master: Amagi Miyuki
    Guardian: Sky Drake, Sky

    Aura(Level học): Chưa có Thiên Long
    Lucky(3), Image(10), Weak(22), Revive(42)

    Aura: Có Thiên Long
    Lucky(3), Bless(25), Accel(29), Ashura(53)

    Commands-Level học
    Come-1
    Recover-1
    Stay-1
    Move-10
    Move Focus-21
    Recover Focus-26
    Long Focus-31
    Short Focus-38
    [​IMG]
    Master: Daichi Yuko
    Guardian: Box, Earth Dragon

    Aura: Chưa có Địa Long
    Solid(6), Bless(14), Heal MP all(32), Ashura(56)

    Aura: Có Địa Long
    Solid(6), Spirit(16), Melt(29), Enhance(50)

    [​IMG]
    Master: Homura Mayu
    Guardian: Kowen, Fire Dragon

    Aura: Identify(5), Dispell(17), Heal MP All(24), React(46)

    [​IMG]
    Master: Hijiri Yukari
    Guardian: North, Holy Dragon

    Aura: Heal SP(1), Search(2), Alert(38), Split(42)

    [​IMG]
    Master: Kaibara Misato
    Guardian: Merl, Sea Dragon

    Aura: Spirit(2), Critical(11), Curse(26), Heal MP(39)

    [​IMG]
    Master: Ikazuchi Akira
    Guardian: Zapper, Thunder Dragon

    Aura: Focus(4), Concentrate(11), Heal MP(20), Endure(25)

    [​IMG]
    Master: Hichiwa Keiko
    Guardian: Wing, Wind Dragon

    Aura: Contact(1), Heal SP(10), Levitate(13), Focus(44)

    [​IMG]
    Master: Iwamizawa Yui
    Guardian: Cursed Princess

    Aura: Heal SP(7), Dispell(10), Heal SP All(39), Curse(43)

    [​IMG]
    Master: Sou Chikana
    Guardian: Kungfu Master

    Aura: Heal SP(4), Endure(34), Solid(41), Heal MP All(56)

    [​IMG]
    Master: Shizunai Sayaka
    Guardian: Archer

    Aura: Identify(1), Critical(5), Invisible(12), Weak(17)

    [​IMG]
    Master: Ichimomiya Suzune
    Guardian: Dorga

    Aura: Search(1), Focus(6), Mercy(16), Heal SP All(19)

    [​IMG]
    Master: Ichimomiya Katone
    Guardian: Garla

    Aura: Heal(4), Alert(12), Concentrate(15), identify(31)

    [​IMG]
    Master: Kodomari Kaoru
    Guardian: Bất di

    Aura: Mercy(11), Bless(20), Levitate(24), Accel(48)

    [​IMG]
    Master: Hirokage Ran
    Guardian: Ngộ Không

    Aura: Critical(21), Accel(25), Sleep(30), Revive(37)

    [​IMG]
    Master: Hiraizumi Ruri
    Guardian: Elf Fighter

    Aura: Lucky(12), Melt(14), Split(24), Sleep(39)

    [​IMG]
    Master: Naoe Hasumi
    Guardian: Kanepp

    Aura: Heal(6), Spirit(10), Solid(23), Identify(32)

    [​IMG]
    Master: Takegami
    Guardian: Strange Dragon

    Aura: Contact(8), Dispell(23), HealMP(34), Enhance(46)

    [​IMG]
    Master: Jin Hitomi
    Guardian: Black Dragon

    Aura: Focus(1), Solid(2), Revive(27), Heal MP All(40)
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/20
  6. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Sau khi các bạn đã biết tên các nhân vật rồi thì đã đến lúc các bạn xem mặt các Guardian của họ.
    Fox lấy hình chân dung, hình sprite có ghi đủ tên tiếng Nhật chú thích tiếng Việt, các kỹ năng và có cả thuộc tính cho nó chi tiết. Hình thất long Fox không up lên để các bạn chơi tự thấy sẽ vui hơn!
    Fox up hình theo thứ tự của chủ nhân phía trên nha! (Sẵn hướng tăng Rank tốt nhất)
    Guardians
    [​IMG]Sky Drake của Amagi Miyuki (S,L,H>80 LV16->Noble beast, S,L,H>160 Lv36->Divine Beast)

    [​IMG]Pochi (tên hay đặt cho pet chó) của Taichi Yuko (S,L,H<40 LV16->Soaring Beast>Cavalry beast do học Command Heal ở ngay LV16)

    [​IMG]Kowen của Homura Mayu (Noble>Divine)

    [​IMG]North của Hijiri Yukari (Noble>Revive)

    [​IMG]Merl của Kaibara Misato (LV6 Short C5, Long B25, Heal C0: Soaring>Cavalry do không đủ thời gian luyện)

    [​IMG]Zabitan của Ikazuchi Akira (LV11 : 41<S,L,H<80 LV16 Dancing Beast> Cavalry Beast S,LH<111 do làm NPC lâu và không đủ thời gian luyện)

    [​IMG]Wing của Hichiwa Keiko (Lv7 Short C0, Long C10, Heal B20: Soaring>Cavalry do không đủ thời gian luyện)

    [​IMG]Cursed Princess của Iwamizawa Yui (Soaring>Cavalry nếu không đồng hành hoặc Noble>Divine nếu đồng hành-màn Kaoru mang Guardian Bất Động chọn dưới)

    [​IMG]Kungfu Master của Suo Chikana (Soaring>Cavalry do học Heal gần LV 16)

    [​IMG]Archer của Shizunai Sayaka (LV7 Short C0 LongB30 Heal C0: Soaring>Cavalry do học Command Heal sau LV16)

    [​IMG]Dogar của Ichinomiya Suzune (Lv4 Short B15, Long C5, Heal C0: Noble>Divine)

    [​IMG]Garla của Ichinomiya Katone (LV4 Short C0, Long B15, Heal C5, Noble>Divine hoặc Soaring>Cavalry vì có Tec tăng tầm đánh xa mà đi xa thì càng tăng lợi thế)

    [​IMG]Bất Động (của Kodomari Kaoru (LV 7 Short B20 Long C15 Heal C0: Soaring>Cavalry do không có thời gian luyện)

    [​IMG]Ngộ Không của Hinokage Ran (Soaring>Cavalry do không có thời gian luyện nếu không cứu sớm, Noble>Divine nếu đi cứu sớm-Sau màn thức tỉnh của đại dương chọn trên)

    [​IMG]Elf Fighter Kirara của Hiraizumi Ruri (LV11 Assault Beast Short C20 Long A40 Heal C20: Noble>Divine)

    [​IMG]Samurai Kanepp của Naoe Hasumi (War Beast LV 14 Short S50 Long C20 Heal C20: 40<S,L,H<80 Dancing >Cavalry do ko có thời gian luyện)

    [​IMG]Strange Dragon của Takegami (Võ Thần) (Dancing>Cavalry để tăng tầm xa và Mv)
    [​IMG]Black Dragon của Jin Hitomi (S>110, L<151 LV31>Great Beast do vượt LV16 khi tham gia)
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/9/22
  7. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Tiếp theo Fox giới thiệu cho các bạn về các stat trong Guardian.
    Guardian Recall có các điểm đặc sắc khác với các game TBS khác là ở những điểm cơ bản nhất cho game TBS, Guardian cũng làm cho nó khác biệt. Hệ thống stat chính là điểm khác biệt rõ nhất.

    STATS

    Trong Guardian, các Master (chủ) của Guardian tuy có điểm tấn công nhưng không có lệnh tấn công mà điều động Guardian để tấn công kẻ khác. Tấn công còn có chia ra tấn công xa có điểm tính tấn công xa, đánh gần có điểm tính tấn công gần, và nếu stat In càng cao thì tầm phạm vi của phép càng rộng,...và cũng chính vài stat của Master sẽ ảnh hưởng đến stat của Guardian. Sau đây Fox sẽ giới thiệu về hệ thống stat

    Stats của Master
    SP-Survival Point: Cũng như stat HP của các game khác, SP=0 thì nhân vật sẽ chết trong màn (bị thương thôi, màn sau có lại)
    MP-Master Point: Điểm tính để summon Guardian và sẽ mất khi dùng các command. Khi Guardian không được summon, sau mỗi lần kết thúc lượt, Master sẽ hồi phục 10MP. Nếu MP=0, Guardian sẽ điên (Berserk) sẽ tấn công ai ở gần không phân biệt Enemy hay Player
    AP-Aura Point: Cũng như Stat MP của các game khác (MP trong đây tính khác rồi), là 1 stat point sẽ mất khi dùng phép (trong đây gọi là Aura)
    At-Attack: Ảnh hưởng đến stat As và Al của Guardian
    In-Intelligent: Ảnh hưởng đến tầm phạm vi của phép (Master), và cả stat Hl của Guardian
    Df-Defense: Là điểm phòng vệ của Master, ảnh hưởng đến stat Df của Guardian.
    Ag: Là điểm nhanh nhẹn của Master (né), ảnh hưởng đến stat Hi và Es của Guardian
    Mv: Là tầm phạm vi di chuyển của Master, không liên quan gì đến Mv của Guardian

    Stats của Guardian
    As-Attack Short range: Điểm tính khi tấn công gần của Guardian
    Al-Attack Long range: Điểm tính khi tấn công xa của Guardian, Al càng cao tầm đánh xa của Guardian càng xa (max=4-5)
    Df-Defense: là điểm phòng vệ của Guardian.
    Hi-Hit: Là điểm tính đánh trúng của Guardian
    Es-Escape: Là điểm tính sự nhanh lẹ của Guardian (xác xuất né-Miss và bảo vệ-Guard)
    Mv: Là tầm phạm vi di chuyển của Guardian. Không bị ảnh hưởng bởi Mv của Master. Tăng/giảm sau các lần xét rank (gọi là Judge)
    Hl-Heal: Là điểm tính khi dùng Command Recover của Guardian, Hl càng cao tầm phạm vi của Recover càng rộng

    Mối quan hệ giữa stat của Master và Guardian là:
    BASE STATS
    Sau khi Guardian đổi rank (Dạng), cách tính stats của Guardian được tính kèm theo cả phần Boost của Dạng đó.

    Ngoài các stat cơ bản trên, Guardian còn có 1 stat riêng, chính là Rank.
    Rank này được sắp trong Skills cho mỗi Guardian.

    Lần giới thiệu tới Fox sẽ cho các bạn biết!
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/1/19
  8. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Nếu các bạn chưa từng đọc bài hướng dẫn này, có thể nếu bạn chơi trước rồi thì có lẽ chuyện tăng rank ở level 16 rất là khó. Thường, các bạn sẽ lên rank ở level 11, 26 và dừng ở đó. Nhưng bài hướng dẫn này của Fox sẽ cho bạn biết cách tăng rank ở level 11 16 36 (cách tăng ở level 11 21-26/31 không có đẹp và stat không cao bằng cái kia), ở lần tăng rank tại level 16 Guardian của bạn sẽ tăng Mv, và có thể tăng Mv tiếp theo tại Level 36.

    Cách luyện rank là tận dụng command stay (Guardian muốn luyện) và Heal (đồng đội, không heal không luyện thì thu hồi để đầy MP lại chờ lượt gọi ra vì không gọi Guardian thì mỗi turn hồi 10MP). Sau LV 16 thì cứ heal thoải mái trừ Dancing Beast 守護舞獣 nếu đang muốn thành Cavalry Beast 守護騎獣 (của Fox là samurai Kanepp, và người sét Zanbitan) .

    Cách luyện hay nhất là giết bớt địch xong còn 1 ít thì đi dụ địch hoặc tự nộp mình để địch đánh, turn sau thì stay và gần hết HP lại bơm máu bằng command (Lỡ sai 1 bước thì dùng item hay aura thôi)

    Luyện LV thì tốt nhất chọn màn có tụi Ninja vì nó không cho mình đánh lại (có Tec 忍者) nên sẽ không lo đánh chết qua màn. Hay cái là nó và mình cùng tăng EXP. Cái này tốt cho tụi sẽ thành Cavalry Beast vì chỉ cần đánh nó gần hết máu xong cho tụi LV yếu đánh có dùng aura hồng Lucky 幸運 hay món đồ may mắn 大吉みくじ sẽ tăng EXP maximum 999 là 10 LV
    Không có tụi Ninja thì chọn màn có hồi máu cũng được.

    Đối với tụi LV tầm 13-14 mà 1 trong 3 skill S, L, H >40 như Kanepp và Zabitan mà muốn stat lên đẹp thành Cavalry Beast thì chỉ có cách là cho bơm máu, rồi tạo điều kiện đánh xa (Kanepp), hoặc đánh gần (Zabitan)
    Quá lứa như Sát thủ Dark Dragon (vô group thì LV ít nhất đã 17) thì tập trung đánh gần cho S>100 còn L giữ cho <151 là sẽ có số đẹp.

    Nếu có thu phục được Võ thần Takekami thì con dị long của ổng tùy muốn cho lên Cavalry Beast để tăng MV hoặc thành Dark Beast để đánh mạnh cũng được. Nhưng Fox thì đã không thành Divine (tăng rất mạnh toàn chỉ số +1MV) thì thà chọn Cavalry (tăng khá toàn chỉ số +3MV)

    RANK-JUDGEMENT

    Chuyện tăng Rank rất quan trọng đối với Guardian của bạn. Tăng Rank sẽ làm tăng các stat đáng kể! Sau đây là các cách tăng Rank.

    Bình thường, các bạn thấy 1 Guardian có sẵn 1 Rank của skill cao hơn rank của skill còn lại, lấy ví dụ như Guardian Box của Daich Yuko có Rank của skill Short là B, cao hơn so với Rank của skill Long và Recover, cũng vì vậy mà các bạn có xu hướng cho Box đánh cận chiến nhiều.
    Lúc này điểm của skill Short sẽ cao so với các điểm của 2 skill còn lại, khi lên Rank thì điểm skill nào cao nhất sẽ tăng còn nếu quá thấp so với điểm skill cao sẽ bị giảm, rank skill nào bị giảm sẽ kéo theo stat có ảnh hưởng từ skill đó bị giảm theo.
    Nếu các bạn cứ tiếp tục làm theo cách này thì Guardian của bạn chỉ có thể được Judge ở level 11 và Level 26 mà thôi, mà stat của Guardian cái dài cái ngắn cực xấu mà stat cao cũng không gọi là cao lắm vì thiếu mất 1 lần Judge.

    Để các bạn có thể cho Guardian của mình hưởng được 3 lần Judge, các bạn cần để cho các point đồng đều nhau ít nhất là ở 2 skills, thường thì các bạn nên chọn 2 skill đánh gần và xa.
    Nếu Guardian của bạn có rank ban đầu cao là Short thì các bạn nên cố gắng cho Guardian của bạn đánh ờ xa làm sao để khi level 10 điểm point của rank Long cao hơn điểm point của rank Short. Khi đó lên level 11 chắn chắn rank tăng hạng của bạn là long và short sẽ giữ nguyên rank, Recover cũng vậy.
    Ở 5 level tiếp theo, các bạn phải giữ cho số rank của 2 skills đang giẳng co điểm đó không quá 15 point, level 16 bạn sẽ được judge thêm 1 lần!

    20 level tiếp theo bạn cũng cố gắng duy trì tình trạng point cân bằng thì khi judge ở lvel 36, các stat của bạn sẽ tăng cực đẹp! (Cứ heo hình hướng dẫn mà làm)

    Hầu hết các Guardian đều có max stat y như nhau khi được xếp Rank hoàn hảo, và các bạn nên để cho các Guardian của bạn được xếp rank hoàn hảo vì các màn trong Guardian Recall càng ngày càng khó chứ không có đang dễ đến khó rồi dễ! Nếu các bạn luyện Guardian ấm ớ thì chắc chắn các bạn sẽ gặp khó khăn ở các màn sau này nhất là ở các-màn-gần-kế-cuối!

    Chuyện xếp Rank Fox chỉ có thể truyền đạt bí quyết ngắn gọn là giữ cho điểm ở các skill càng cao càng cân bằng càng tốt!
    Đây là cách tính điểm
    Chúc các bạn có 1 Guardian hoàn hảo!

    Tóm tắt lại vầy
    GuardianRecallRanks.png
    Đừng để ý cái Hex code đằng trước nha. (Nếu xài code thì còn chỉnh ra được Magical Beast (19) và Strange Beast (1A) chỉ có ở phe địch

    Đến lv11, 1 trong skill nào của Guardian cao hơn (hoặc lúc đó vừa tăng) thì sẽ tăng 1 (nếu có 2 skill đều số thì không tăng rank ở lv11 mà lv sau mới tăng-tránh!) và sẽ có tên như sau
    Nếu Short Range Skill tăng thì Short Skill lên hạng (ký hiệu S+1-judge), tên của Guardian đổi thành Guardian War Beast 守護闘獣 (rank)
    Nếu Long Range Skill tăng thì Long Skill lên hạng (ký hiệu L+1), tên của Guardian đổi thành Guardian Assault Beast 守護撃獣
    Nếu Heal SKill tăng thì Heal Skill lên hạng (lý hiệu H+1), tên của Guardian đổi thành Guardian Pearl Beast 守護珠獣

    Từ đó về sau, nếu cả 3 skill đạt thì tại :
    Lv16:
    ~40: L+1, tên đổi thành Guardian Soaring Beast守護翔獣 (VD: S=L=H=40)
    41-80: S+1 H+1, tên đổi thành Guardian Dancing Beast守護舞獣 (VD: S=80 L=75 H=41)
    >80: S+1 L+1 H+1, tên đổi thành Guardian Noble Beast守護隆獣 (VD: S=100 L=95 H=81)
    *Nếu có point của 1 skill cao hơn rất nhiều so với point của 2 skill còn lại nghĩa là không nằm trong các khoảng thì sẽ không có lần tăng rank này
    Ví dụ: S=41 L=39 H=20 hoặc S=80 L=81 H=41 hoặc S=79 L=81 H=57

    Sau lượt Judge lv16 thì sẽ được Judge ở LV36
    *Judge của Guardian Soaring Beast 守護翔獣: Dù point ở 3 skill có bao nhiêu thì tại:
    Lv36: S+1 L+2 H+1, tên đổi thành Guardian Cavalry Beast守護騎獣

    *Judge của Guardian Dancing Beast 守護舞獣 (chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu cả 3 Skill đều có point ở LV36 là:
    <111: S+1 L+2 H+1, tên đổi thành Guardian Cavalry Beast 守護騎獣
    >110: S+2 L+1 H+2, tên đổi thành Guardian Dark Beast守護瞑獣

    *Judge của Guardian Noble Beast 守護隆獣 (chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu cả 3 Skill đều có point ở LV36 là:
    <161: S+2 L+1 H+2, tên đổi thành Guardian Dark Beast守護瞑獣
    >160: S+2 L+2 H+2, tên đổi thành Guardian Divine Beast守護神獣

    Nếu lỡ lần Judge ở Lv16 thì ở LV21 (hoặc có khi LV26 hay LV31) sẽ có thêm 1 lần Judge nữa
    *Judge của Guardian War Beast 守護闘獣 (chỉ Judge 1 trong 3 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu point của Short Range Skill mà đạt S>150 thì Judge tại:
    LV21: S+2, tên đổi thành Guardian Armored Beast守護甲獣

    Nếu point của Short Range Skill mà đạt S<151 thì Judge tại:
    Lv26: S+2, tên đổi thành Guardian Fang Beast守護牙獣

    Nếu point của Short và Long Range Skill đạt S<151 và L>100 thì Judge tại:
    lv31: S+1 L+1, tên đổi thành Guardian Great Beast守護羅獣

    **Judge của Guardian Armored Beast 守護甲獣 (chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu point của Short Range Skill mà đạt S<175 thì Judge tại:
    Lv26: S+2, tên đổi thành Guardian Fang Beast守護牙獣

    Nếu point của Short Range Skill mà đạt S>174 thì Judge tại:
    Lv31: S+3, tên đổi thành Guardian Supreme Beast守護覇獣

    **Judge của Guardian Gun Armed Beast守護砲獣 (chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu point của Long Range Skill mà đạt L<175 thì Judge tại:
    Lv26: L+3, tên đổi thành Guardian Hunting Beast 守護猟獣

    Nếu point của Short Range Skill mà đạt L>174 thì Judge tại:
    Lv31: L+2, tên đổi thành Guardian Bomb Armed Beast守護爆獣

    *Judge của Guardian Pearl Beast守護珠獣 (chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu point của Heal Skill mà đạt H>150 thì Judge tại:
    LV21: H+2, tên đổi thành Guardian Spirit Armed Beast守護精獣

    Nếu point của Heal Skill mà đạt H<151 thì Judge tại:
    Lv26: L+1 H+2, tên đổi thành Guardian Mythical Beast守護幻獣

    **Judge của Guardian Gun Armed Beast守護精獣(chỉ Judge 1 trong 2 mục dưới đây khi hội đủ điều kiện):
    Nếu point của Heal Skill mà đạt H<175 thì Judge tại:
    Lv26: L+1 H+2, tên đổi thành Guardian Mythical Beast守護幻獣

    Nếu point của Heal Skill mà đạt H>174 thì Judge tại:
    Lv31: H+3, tên đổi thành Guardian Sacred Beast守護霊獣

    Có những trường hợp rớt hạng (Rank) là do ở lần Judge trước Rank đó có nhưng lần Judge sau không có.
    Ví dụ trường hợp của守護獣 North (S-C L-C H-A) lên level 11 Judge thành守護撃獣 (L+1-> S-C L-B H-A)
    Nhưng ở level 16 được Judge thành守護舞獣 (S+1 H+1) thì thành S-B L-C H-S do 守護舞獣 không có tăng Rank L thành ra Rank Long quay về mặc định là L-C
    Đây là trường hợp rớt hạng Long Range Skill.

    Sau đây là Boost của các rank (rank=hình thái tối cực)(As+0.8%(x3.25) nghĩa là As của Guardian=As Master x3.25. So với hình thái cơ bản là 守護獣 thì As tăng 0.8%, Mv vẫn tính từ 守護獣)
    守護獣 ( S+0 L+0 H+0 ): Base stats+0% all stats
    守護闘獣(S+1 L+0 H+0): As+08%(x3.25), Al-11%(x2.50), Df+17%(x1.75), Hi-10%(x0.90), Es-10%(x0.9), Hl-13%(x1.40)
    守護甲獣(S+2 L+0 H+0): As+13%(x3.4), Al-29%(x2.00), Df+40%(x2.10), Es-40%(x0.60), Mv-10%(x0.9) Hl-10%(x0.90)
    守護牙獣(S+2 L+0 H+0): As+08%(x3.25), Al-11%(x2.50), Df+17%(x1.75), Mv+10%(x1.10), Hi-10%(x0.90), Es-10%(x0.9), Hl-38%(x1.00)
    守護覇獣(S+3 L+0 H+0): As+23%(x3.70), Al-82%(x0.50), Df+67%(x2.50), Es-50%(c0.50), Mv-20%(x0.80), Hl-69%(x0.50)
    守護羅獣(S+1 L+1 H+0): As+13%(x3.40), Al+18%(x3.30), Df+27%(x1.90)
    守護撃獣(S+0 L+1 H+0): As -13%(x2.60), Al+13%(x3.15), Df+13%(x1.70), Hi+20%(x1.20)
    守護砲獣(S+0 L+2 H+0): As -33%(x2.00), Al+20%(x3.35), Df+20%(x1.80), Es-10%(x0.90), Hl-53%(x0.75%)
    守護爆獣(S+0 L+2 H+0): As -67%(x1.00), Al+27%(x3.55), Df+53%(x2.30), Hi+10%(x1.10), Es-40%(x0.60), Mv-10%(x0.9), Hl-19%(x1.30%)
    守護猟獣(S+0 L+3 H+0): As -40%(x1.80), Al+20%(x3.35), Df+17%(x1.75), Hi+50%(x1.50), Es-10%(x0.90), Mv+10%(x1.10) Hl-31%(x1.10%)
    守護珠獣(S+0 L+0 H+1): As-03%(x2.90), Df+10%(x1.65), Hi-10%(x0.90), Es-10%(x0.90), Hl+56%(x2.50)
    守護精獣(S+0 L+0 H+2): As-03%(x2.90), Df+17%(x1.75), Hi-10%(x0.90), Hl+100%(x3.20)
    守護霊獣(S+0 L+0 H+3): As-10%(x2.70), Al-05%(x2.65), Df+17%(x1.75), Hi-10%(x0.90), Es-10%(x0.90), Hl+163%(x4.20)
    守護幻獣(S+0 L+1 H+2): As-43%(x1.70), Al+11%(x3.10), Df+13%(x1.70), Hi+10%(x1.10), Es+10%(x1.10), Hl+119%(x3.50)
    守護翔獣(S+0 L+1 H+0): As+03%(x3.10), Al+04%(x2.90), Df+10%(x1.65), Hi+20%(x1.20), Es-10%(x0.90), Mv+30%(x1.30), Hl+06%(x1.70)
    守護騎獣(S+1 L+2 H+1): As+10%(x3.30), Al+14%(x3.20), Df+33%(x2.00), Hi+20%(x1.20), Es+20%(x1.20), Mv+30%(x1.30), Hl+91%(x3.05)
    守護舞獣(S+1 L+0 H+1): As+07%(x3.20), Al+14%(x3.20), Df+20%(x3.20), Es+50%(x1.50), Hl+25%(x2.00)
    守護瞑獣(S+2 L+1 H+2): As+17%(x3.50), Al+21%(x3.40), Df+20%(x1.80), Hi+10%(x1.10), Es+75%(x1.75), Hl+41%(x2.25)
    守護隆獣(S+1 L+1 H+1): As+10%(x3.30), Al+16%(x3.25), Df+23%(x1.85), Hi+20%(x1.20), Es+20%(x1.20), Hl+56%(x2.50)
    守護神獣(S+2 L+2 H+2): As+20%(x3.60), Al+25%(x3.50), Df+43%(x2.15), Hi+45%(x1.45), Es+40%(x1.40), Mv+10%(x1.10), Hl+109%(x3.35)
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/10/20
  9. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Các phần trên thuộc về Guardian, phần này Fox dành cho riêng các Master.
    Như Fox đã nói là Guardian Recall là game có thể nói là tập hợp hết các cái hay của game khác nhưng nó cũng có cái riêng của nó, đây là cái rất riêng của Guardian Recall: AURA->AP: Aura point

    AURAS​


    Đây chính là phép thuật dùng trong Guardian Recall, dùng Aura tốn Aura Point (AP), và mỗi Master đều có nhiều nhất là 4 Aura.

    Aura được chia làm các loại theo hình dạng khác nhau mà phân biệt. Ở đây Fox không biết cách vẽ hình đẹp như các cao thủ ở gamefaqs làm, Fox chỉ ráng mô phỏng cho gần giống rồi dùng màu sắc để phân biệt các Aura mà có khi chính màu sắc mới giúp các bạn dễ nhận biết các loại Aura. Có 6 màu Aura gồm: Màu xanh lơ hình giọt nước (giống Teardrop trong Wild Ảms), màu xanh dương hình sét, màu đỏ cũng hình sét (đó là lý do Fox nói màu giúp phân biệt rõ ràng các aura), màu xanh lá hình giống cánh chim (ai chơi Tactics Orge sẽ thấy hình này rất quen), màu hồng giống hình 2 cây kiếm đấu cán, màu vàng hình dấu chấm than.

    Các Aura thường có tác dụng chỉ trong 1 turn (Player turn, Enemy turn), đặc biệt có aura màu xanh lơ có tác dụng tức thì và Aura màu hồng có tác dụng mãi cho đến khi dùng trong 1 hiệp đấu hoặc hết màn mà chưa sử dụng trong 1 hiệp tất nhiên sẽ bị reset lại.

    Sau đây là danh sách các Aura

    ***/\
    **/**\
    */****\
    |******|
    \******/
    *\____/

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Pearl Aura: Chủ yếu Phục hồi-Target: Players********|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|Tên Nhật
    +----------------------------------------------------------+
    |Heal SP****| 1|Phục hồi SP cho Guardian: 1AP=5SP**********|治癒
    +----------------------------------------------------------+
    |Heal SP all| 1|Phục hồi SP cho Guardians:1AP=2SP**********|全癒
    +----------------------------------------------------------+
    |Heal MP****| 1|Phục hồi MP cho Guardian: 1AP=2MP**********|入魂
    +----------------------------------------------------------+
    |Heal MP all| 1|Phục hồi MP cho Guardians:2AP=1MP**********|勇気
    +----------------------------------------------------------+
    |Revive*****|80|Phục hồi sự sống cho 1 Master**************|復帰
    +----------------------------------------------------------+
    *___***___
    *\**\*/**/
    **\*\_/*/
    ***\***/
    ***/*_*\
    **/_/*\_\

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |***Pink Aura: Chủ yếu hỗ trợ/trận đánh-Target: Players****|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|
    +----------------------------------------------------------+
    |Focus******|10|Hit Up:Loại bỏ Aura Alert, đánh trúng 100% |直撃
    +----------------------------------------------------------+
    |Alert******|20|Esc Up: Né 100%****************************|心眼
    +----------------------------------------------------------+
    |Critical***|20|Critical: Loại bỏ Aura Bless, CRT hit 100% |会心
    +----------------------------------------------------------+
    |Lucky******|30|Lucky: x2 Exp***************************** |幸運
    +----------------------------------------------------------+
    |Enhance****|40|Enhance: Tổng sức mạnh 4 Pink Aura trên*** |闘神
    +----------------------------------------------------------+

    ****/\
    ***/*|_
    **/_***/
    ****/*/
    ****|/

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |*******Blue Aura: Chủ yếu tăng stat-Target: Player********|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|
    +----------------------------------------------------------+
    |Concentrate|10|Ag up: Tăng Hi và Es***********************|気合
    +----------------------------------------------------------+
    |Accel******|15|Mv Up: Tăng Mv*****************************|神脚
    +----------------------------------------------------------+
    |Solid******|20|Df Up: Tăng Df*****************************|岩楯
    +----------------------------------------------------------+
    |Focus******|25|At Up: Tăng As và Al***********************|風技
    +----------------------------------------------------------+
    |Ashura*****|35|Ashura: Tổng sức mạnh 4 Blue Aura trên*****|鬼神
    +----------------------------------------------------------+

    ***_
    **/*\
    *|***|
    *|***|
    **\_/
    ***_
    **|_|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    | Yellow Aura: Chủ yếu hỗ trợ trên battlefield-Target: P+E |
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|
    +----------------------------------------------------------+
    |Contact****|10|???????????????????????????????????????????|感応

    +----------------------------------------------------------+
    |Indentify**|10|Cho thấy status của enemy******************|確認

    +----------------------------------------------------------+
    |Leviate****|15|Đổi Move type của Guardian thành Lơ lửng***|浮遊

    +----------------------------------------------------------+
    |Search*****|20|Định vị chỗ có Item ẩn trên map************|探査

    +----------------------------------------------------------+
    |React******|60|Active: Phục hồi lượt đi*******************|再動

    +----------------------------------------------------------+

    ****/\
    ***_|*\
    **\***_\
    ***\*|
    ****\/
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |********Red Aura: Chủ yếu giảm stat-Target: Enemy*********|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|
    +----------------------------------------------------------+
    |Dispell****|10|Dispell:Loại bỏ các Aura trên Guardian*****|封除
    +----------------------------------------------------------+
    |Weak*******|20|At Down:Giảm As và Al**********************|非力
    +----------------------------------------------------------+
    |Pressure***|20|Ag Down:Giảm Hi Es Mv**********************|重荷
    +----------------------------------------------------------+
    |Melt*******|30|Df Down:Giảm Df****************************|薄皮
    +----------------------------------------------------------+
    |Sleep******|40|Sleep:Enemy bỏ 1 turn, không thể phản công |誘眼
    +----------------------------------------------------------+

    ***_**********_
    ***\\********//
    ****\*\****/*/
    *****\**\/**/
    ******\****/
    *******\/\/
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |Green Aura: Chủ yếu hỗ trợ trên battlefield-Target: Player|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |****Tên****|MP|******************Mô tả********************|
    +----------------------------------------------------------+
    |Mercy******|10|Save:Giảm 1/2 tổn thương cho enemy,giữ 1 SP|軽撃
    +----------------------------------------------------------+
    |Split******|10|Image: Giảm 1/2 tổn thương từ enemy********|分身
    +----------------------------------------------------------+
    |Invisible**|15|Hide: Enemy không tấn công, phản công******|隠影
    +----------------------------------------------------------+
    |Bless******|20|Bless: Enemy không thực hiện được CRT hit**|加護
    +----------------------------------------------------------+
    |Invincible*|30|Wave: Không nhận bất kỳ tổn thương nào*****|波陣
    +----------------------------------------------------------+
     
    Chỉnh sửa cuối: 14/9/10
  10. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Chỉ còn 2 phần giới thiệu nữa thôi là đến phần chính của bài hướng dẫn game Guardian Recall rồi, trong thời gian này, các bạn nên thử cho biết phong cách chơi của Guardian Recall, đừng nên chờ Fox hướng dẫn hết rồi mới chơi sẽ mất đi sự thú vị của game, nhé!

    Bây giờ Fox sẽ giới thiệu về item trong Guardian Recall

    Items

    Ngắn gọn thôi vì Fox có hình sẵn rồi nè
    [​IMG]

    Hình được sắp theo thứ tự (01-20), Fox sẽ mô tả theo thứ tự này, phía trên là tên của nó, bạn không cần biết tên đâu, nhớ dạng được rồi.

    Các items đều được dùng cho Master.

    01: Phục hồi 100SP (Potion-花香湯)
    02: Phục hồi 200SP (High Potion-烏香湯)
    03: Phục hồi 300SP (Mega Potion-風香湯)
    04: Phục hồi 800SP (Giga Potion-月香湯)
    05: Phục hồi 60MP (Mind Potion-幻魂丹)
    06: Phục hồi 200MP (Spirit Potion-夢魂丹)
    07: Phục hồi 30AP (Sacred Potion-霊泉水)
    08: Phục hồi 100AP (Divine Potion-神泉水)
    09: Phục hồi hoàn toàn SP,MP,AP (Elixir-蛍之雫)
    10: Có công dụng như Pearl Aura Revive (Dragon Jade-龍玉)
    11: Có công dụng như Blue Aura Focus (Power Potion-力液)
    12: Có công dụng như Pink Aura Alert (Smoke bomb-けむり玉)
    13: Có công dụng như Pink Aura Lucky (Lucky Charm-大吉みくじ)
    14: Có công dụng như Pink Aura Critical (Demon Slayer Arrow-破魔の矢)
    15: Có công dụng như Green Aura Bless (Amulet-お守り)
    16: Có công dụng như Yellow Aura Contact (Contact Stone-感応石)
    17: Có công dụng như Green Aura Invisible (Miracle Scroll-忍法伝授書)
    18: Có công dụng như Thu hồi Guardian ngay lập tức (Seal Charm-封印のお札)
    19: Có ngay 1 item hoặc trang bị bất kỳ (Treasure Map-当たりくじ)
    20: Tăng ngay 1 level (Wise Stone-賢者の石)
     
    Chỉnh sửa cuối: 14/9/10
  11. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Đây là bài giới thiệu tổng quát cuối cùng về Guardian Recall. sau phần này là đến phần chính của topic này: Walkthrough!

    Không phải là Fox kéo dài thời gian nhưng game tiếng Nhật thì các bạn nên làm quen với mấy cái gọi là mới trước chứ không thôi chơi bị lúng túng.

    Phần này Fox sẽ giới thiệu về các trang bị được dùng trong Guardian Recall.

    Equipments​


    Trang bị trong Guardian Recall chia làm 5 loại: Head, Arm, Waist, Foot mỗi loại có 6 món và Accessory có 16 món. Ngoài các món thuộc dạng Accessory có thể equip ở các bộ phận thì các món còn lại thuộc loại nào thì bắt buộc dùng cho bộ phận đó (ví dụ Army Hat chỉ có thể equip ở bộ phận Head)

    Cái đặc sắc của Guardian Recall (lại đặc sắc! Nó đặc sắc thiệt) là: Có nhiều trang bị nhưng nếu trang bị đó có dạng như trang bị mà Master đó đang mặc trên người hoặc được dành riêng thì sẽ có Bonus! Cái này các bạn tự kiếm nhé.

    Các Equipments này cũng như Items, không thể mua mà có, chỉ có thể có bằng cách kiếm ở các vị trí ẩn trong map hoặc từ enemy rớt ra hay do các Master nói chuyện với nhau rồi trao quà cho nhau.
    Do đó, trong 1 map, các bạn nên:
    Riêng với phần hướng dẫn này Fox sẽ update sau mỗi Walkthrough, giờ là list các equipments (Có mấy chỗ ghi tiếng Việt dài, Fox ghi tiếng Anh cho nó ngắn bớt) có set Item nếu mang đủ 4 món sẽ +10At +10In +10Df A+10Ag +2Mv

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |***********************************Head Equipments**********************************|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Tên******|*********|****Bonus*Master Bonus*****|********Locations********|Code|
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Baseball Cap***|+2Df**********|Kaoru: +5Df***********|?????????????????????????| 01 |野球帽
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Kachusa********|+1Df +6In*****|Hijiri: +8In +2Df +5Ag|?????????????????????????| 02 |カチューシャ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Army Cap*******|+3Df**********|**********************|?????????????????????????| 03 |アーミーキャップ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Bandana********|+1Df +1In*****|**********************|?????????????????????????| 04 |バンダナ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Straw Hat******|+1Df**********|**********************|?????????????????????????| 05 |麦わら帽子 Set Item
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Master Hat*****|+2Df**********|**********************|?????????????????????????| 06 |武神笠
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |************************************Hand Equipments*********************************|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Tên******|*********|*****Bonus*Master Bonus****|********Locations********|Code|
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Mitten*********|+1Df +1At*****|Yui: +5At +2Df********|Yuko Route Map1: 4,11****| 07 |ミトン
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Laser Grapple**|+5At**********|Jin: +5At +4Ag********|?????????????????????????| 08 |レーサーグラブ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Boxing Grapple*|+3Df**********|**********************|?????????????????????????| 09 |ボクシングクラブ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Bullet Proof***|+2At +2Df*****|**********************|Yuko starts with it******| 0A |防弾アーマー
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Glove**********|+1At**********|**********************|?????????????????????????| 0B |軍手 Set Item
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Master Glove***|+3At +1Df*****|**********************|?????????????????????????| 0C |武神手甲
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |************************************Belt Equipments*********************************|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Tên******|*********|*****Bonus*Master Bonus****|********Locations********|Code|
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Chain Belt*****|+2At +1Df*****|Suo: +3At +3Df +6Ag***|*************************| 0D |チェーンベルト
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Corset*********|+4Df**********|**********************|?????????????????????????| 0E |コルセット
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Suspender******|+2Df**********|Yuko: +4Df +3Ag*******|?????????????????????????| 0F |サスペンダー
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Champion Belt**|+2At +1Df*****|Akira: +8At +6Df******|?????????????????????????| 10 |変身ベルト
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Big Belt*******|+1Df**********|**********************|?????????????????????????| 11 |腹巻 Set Item
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Master Belt****|+4At +1Df*****|**********************|?????????????????????????| 12 |武神黒帯
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |************************************Foot Equipments*********************************|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Tên******|*********|*****Bonus*Master Bonus****|********Locations********|Code|
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Long Boots*****|+1Mv**********|Ruri: +3At +4Ag +1Mv**|?????????????????????????| 13 |ロングブーツ
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Sneaker********|+5Ag +2Mv*****|Sayaka: +7Ag +2Mv*****|?????????????????????????| 14 |スニーカー
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |High Heels*****|+3At +1Mv*****|Mayu: +6At +2Ag +1Mv**|?????????????????????????| 15 |ハイヒール
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Spike**********|+7At +5Ag +1Mv|**********************|?????????????????????????| 16 |スパイク
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |UndergroundTabi|+1Ag +1Mv*****|**********************|?????????????????????????| 17 |地下足袋 Set item
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Master Boots***|+1Mv**********|**********************|?????????????????????????| 18 |武神靴
    +-------------------------------------------------------------------------------+----+

    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |**************************************Accessories*************************************|
    ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
    |******Tên********|*********|*****Bonus*Master Bonus****|********Locations********|Code|
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Ruby Brooch******|+1Df +1In*****|**********************|Amiya starts with it*****| 19 |紅玉のブローチ
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Sun Glasses******|+5Ag**********|**********************|Jin Starts with it*******| 1A |サングラス
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Red Pearl********|+3In**********|Misato: +3At +5In +8Ag|?????????????????????????| 1B |赤真珠
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Control Pieces***|?????????????????????????????????????|Enemies’ equipment only**| 1C |制御ピアス
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |White Fang Pieces|+8Ag**********|**********************|Guardian Byakko drops****| 1D |白牙のピアス
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Hairband*********|+16In*********|**********************|Guardian Suzaku drops****| 1E |朱雀の耳飾り
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Obsidian Ring****|+4Df**********|**********************|Guardian General Bu drops| 1F |黒曜石の指輪
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Blue Flame Fan** |+8At**********|**********************|Guardian Shiry
    u drops****| 20 |青扇子
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Dragon’s Crown** |+5All +1Mv****|**********************|Arch E.Dragon drops it***| 21 |龍の顔冠
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Stuffed Pig******|+10Df -2Mv****|**********************|?????????????????????????| 22 |ぬいぐるみ
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Scarf************|+1At +4Ag*****|Naoe: +2At +8Ag*******|?????????????????????????| 23 |スカーフ
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Pendant**********|+3At +1Df*****|Katone: +6At +5Df*****|?????????????????????????| 24 |ペンダント
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Necklace*********|+1Df +1In*****|**********************|?????????????????????????| 25 |ネックレ
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Ribbon Tie*******|+7In**********|Keiko: +2At +7In +5Df*|?????????????????????????| 26 |リボンタイ
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Earring**********|+1Df**********|Suzune: +5In +4Df*****|?????????????????????????| 27 |イヤリング
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
    |Pochette*********|+2AT +2Df*****|Ran: +3At +4Df********|?????????????????????????| 28 |ポシェット
    +---------------------------------------------------------------------------------+----+
     
    Chỉnh sửa cuối: 16/9/10
  12. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Thề là xong phần giới thei65u tổng quát về Guardian Recall-1 game hay hội đủ ý thích của tất cả người chơi TBS (=O.^=)

    Phần chính các bạn mong chờ là đây. Hướng dẫn từng map!

    Hướng dẫn qua màn


    Guardian Recall có 2 đĩa, người chơi sẽ chơi từng chapter cho đến chapter cuối màn cuối là giết trùm cuối coi cảnh ending (cảnh cuối).

    Ở Disc 1 các bạn sẽ chơi chapter đầu gồm 10 màn và 2 màn chia đường chia ra 2 đường mỗi đường 5 màn cho 2 nhân vật chính: Sky route và Earth Route (Thiên Lộ, Địa lộ)

    Ở Disc 2 các bạn sẽ có thêm 3 chapter nữa: Thất Long hội tụ (6 màn +2 màn chia đường), Con đường cuối cùng (8 màn), Ác Long thức tỉnh (7 màn)

    Trong suốt game này bạn sẽ được game đưa đi du lịch vòng quanh nước Nhật. 2 nhân vật chính của chúng ta, Amagi Miyiki ủy mị đại diện cho Thiên lộ-thức tỉnh Thiên Long Thần cùng Daichi Yuko nam tính đại diện cho Địa lộ-thức tỉnh Địa Long Thần xuất phát từ 2 địa đầu cực Nam và Bắc nước Nhật để rồi trên bước đường bảo vệ thế giới quy tụ được nhiều thiếu nữ mang trong mình dòng máu của các Thần Bảo hộ trong truyền thuyết và gặp nhau tại Tokyo để hoàn thành sứ mệnh cao cả của mình-Đánh bại Ác long quỷ thần khôi phục nền hoà bình cho thế giới.

    Ở Walkthrough này, Fox sẽ đi từ Địa lộ trước. Hết Địa lộ mới đến Thiên lộ.
    Mỗi 1 màn vậy Fox sẽ làm thành 1 post riêng biệt. Các bạn cũng nên chơi trước để biết tổng quát về các map, đừng đợi Fox viết hướng dẫn rồi mới chơi. Như vậy sẽ khiến game mất cái thú vị của nó (hướng dẫn biết hết rồi còn gì thú vị)

    Khi chơi game này, các bạn sẽ hay gặp các đoạn đối thoại dài, các bạn có thể giữ phím X để lướt qua nhanh các đoạn hội thoại này, và cũng an toàn khi các bạn đụng những cuộc đối thoại có câu hỏi lựa chọn.


    Giờ thì Fox sẽ hướng dẫn các bạn qua màn 1 của Địa lộ.
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/4/10
  13. gokien3010

    gokien3010 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    14/8/09
    Bài viết:
    28
    cảm ơn bác nhé thử chơi cái xem sao
     
  14. alexH

    alexH Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/10/09
    Bài viết:
    12
    Cám ơn Fox rất nhiều, nhờ bài viết này mà mình hiểu rõ hơn về game Guardian Recall và phá đảo khá nhiều lầ:D Hiện giờ mình cũng đang chơi lại trò này vì đy là một tựa game mình rất thích, và vì chưa chơi hoàn hảo nên vẫn chưa thấy chán.

    Không biết Fox còn tham gia diễn đàn này không nhỉ? Không biết có ai chơi game này nữa không nhỉ?

    Mình có chút lấn cấn về Rank của Attack Short và Long của Guardian. Theo mình quan sát khi skill lên hạng A thì Guardian sẽ có cách đánh mới và sức tấn công mạnh hơn khá nhiều so mới cách đánh cũ trước đó. Nên thường mình đều để cho các Guardian lên hạng A của skill đang gần hạng này nhất. Ví dụ như Box hay Kowen sẽ lên rank A của short ở LV11, còn Drake, Merl hay Archer thì lên rank A của skill Long. Riêng Wing và North thì mình sẽ luyện đều cả 2 skill short và long. Mình luyện khá bị nghiêng về một bên :D

    Mình chơi khá nhiều lần thì gần như các Master của Thất Long chỉ đạt đến khoảng LV35 là cao nhất cho đến khi gặp nhóm Rồng này. Vậy nên, nếu lên theo kiểu 11 - 16 - 36 thì coi bộ khó có thể xem được skill tấn công mới của các Guardian rồi.
     
  15. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Nó khó như vậy mới dụ người ta chơi nhiều lần.
    Đám thất long là luyện kiểu tinh luyện, nghĩa là lên level từ từ, không cho đánh boss để ít nhất nó lên đều Rank Short với Long thì số sẽ lên đều và tăng MOV. Dễ lên rank thần nhất là Kowen (Lửa) và Note (Thánh) vì có nhiều cơ hội tinh luyện. Zan (Rồng Sét) thì bỏ qua đi. Muốn lên gì thì lên. Khi nào đủ số rank thì lên Level nhanh với LUCKY (x2 exp)
    Đám phụ thì luyện với LUCKY (x2 exp) để trị bọn boss.
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/1/19
  16. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    Chú thích chút: Fox vẽ map như khi dùng lệnh mini map (option thứ 2 từ trên xuống), cũng đã cho tên nhân vật bên mình nên nếu không hiểu chữ Nhật thì coi chú thích. Fox sẽ để chữ Nhật để dễ theo dõi trong game (game hay mà tới giờ chưa ai làm patch tiếng Anh cho game...)
    Để tiện thì các bạn nên xác định chổ có item ẩn trước rồi hẵng bắt đầu đánh màn nha.

    @: Chướng ngại không đi vào được
    #:Cây
    ~: Biển
    Chữ đỏ: Địch (Nếu có gì đặc biệt Fox sẽ tô đậm)
    Chữ xanh: Người chơi
    Chữ xanh lá: NPC
    Số xanh: Guardian phe mình
    Số đỏ: Guardian phe địch (Cùng số là Guardian cùng loại, nếu có gì đặc biệt Fox sẽ tô đậm)
    Số cam: Item ẩn
    Ô Hồng: Item ẩn chung ô với unit
    Ô nâu: Địa hình giảm Mv


    Thiên lộ
    Chapter 1: Guardian Recall
    Nhiệm vụ: Diệt hết địch
    O_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|@|@|_|_|_|_|_|_|_|_|@|@|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|A|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|B|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|C|_|_|2|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|1|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|1|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|#|#|_|_|_|_|_|_|_|_|#|#|_|
    |_|#|#|_|_|_|_|_|_|_|_|#|#|_|
    |_|_|_|_|_|@|_|_|@|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|@|@|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|@|@|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|@|_|_|@|_|_|_|_|_|
    |_|#|#|_|_|_|4|E|_|_|_|#|#|_|
    |_|#|#|2|_|_|_|_|_|_|3|#|#|_|
    |_|_|_|B|_|1|_|_|4|_|C|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|A|D|_|_|_|_|_|_|
    |@|@|@|@|@|_|_|_|_|@|@|@|@|@|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|

    A天城美由紀
    B炎真由
    C周防ちかな
    1我王 Lv6
    Guardian: Beast
    SH B025 LG C005 HL C000
    As066 Al062 Df023 Hi013
    Es013 Mv 05 Hl030
    Mv Type: L-Walk
    Tec: Endure+War Ox

    2
    コウエン Lv3
    Guardian: Beast
    SH B010 LG C005 HL C000
    As060 Al056 Df032 Hi013
    Es013 Mv 06 Hl035
    Mv Type: L-Walk
    Tec: Tactician+War Ox


    天ちゃん Lv1 (Sau turn 1 là được summon)
    Guardian: Beast
    SH C000 LG B000 HL C000
    As063 Al059 Df020 Hi011
    Es011 Mv 06 Hl014
    Mv Type: Leviate
    Tec: Serpent+Goddess

    1:イヤリング (+1Df, cho Suzune 鈴音 ở Chap 2 xài thì +5In +4Df)

    1LV3 翔妖・紫翼種(飛) rớt 幻魂丹x1
    2LV2 化石竜(地) rớt 花香湯x1
    3LV2 弓男(聖)
    4LV2 鎌蜥蜴(天)


    Event:
    ちかな→美由紀:Chỉ xảy ra khi 美由紀 mất máu: Hồi 100 máu và có thêm 花香湯x2
    ちかな→真由: Chỉ xảy ra khi 真由の mất máu: Hồi 100 máu và có thêm 花香湯x2
    美由紀→真由: Chỉ xảy ra khi 天ちゃん đã có trên map。(美由紀 DMG+10、真由 DMG+20)

    Màn đầu tiên dễ. Đánh sao đánh miễn không chết nhân vật chính Miyuki天城美由紀/天ちゃん thì thôi. Nhưng nếu theo đuổi guardian hoàn hảo thì làm theo Fox:
    +ちかな Chikana cho 我王 đứng tại chổ và dùng aura xanh 治癒 heal khi cần hoặc nói chuyện để hồi máu như event
    +真由 Mayu đi về phía có con cung xong đứng yên khi bị tấn công 弓男(聖)
    +美由紀 Miyuki đi về phía có con khủng long xong đứng yên khi bị tấn công 化石竜(地)
    Lí do là vì コウエン cần tăng đánh xa, mà 天ちゃん thì lúc nào cũng có thể đánh xa.
    Mục tiêu là đến LV 16 コウエン với 天ちゃん phải có skill Short và Long >80, Heal cũng vậy nhưng trước LV16 nên Heal có chừng mực nhưng S và L đã > 80 thì muốn heal bao nhiêu tùy thích. Còn 我王 chỉ nên cho dứt điểm mấy con LV>6 vì command heal của ちかな chỉ được học khi đạt LV 14, Heal không khéo chưa kịp hơn H>80 mà lên tới LV 16 không đủ lên rank ít nhất là Dancing 守護舞獣 thì không hay cho lắm. Mấy màn cuối di chuyển khó khăn mà MV5 thì khó di chuyển lại chuyên đánh gần thì biết khi nào lên LV...
    Thiên lộ
    Chapter 2: Awakening of Fire
    Nhiệm vụ: Diệt hết địch
    o_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|H|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|2|_|_|_|_|_|_|_|_|A|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|C|_|3|_|_|_|_|_|_|G|_|_|_|_|_|@|1|A|B|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|C|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|D|3|_|_|_|_|@|@|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|E|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|4|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|1|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|@|@|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|@|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |@|@|_|_|_|_|_|2|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|A|1|_|B|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|4|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|F|_|_|_|_|
    A天城美由紀 (Chết là game over chơi lại màn)
    B炎真由
    C周防ちかな
    1天ちゃん (Chết là game over chơi lại màn)
    A一の宮鈴音 (Chết là game over chơi lại màn)
    1:LV4 長・死人守(冥)rớt 鳥香湯x1
    2:LV4 翔妖・紫翼種(飛)rớt 幻魂丹x1
    3:LV3 弓男(聖)
    4:LV2 翔妖・緑翼種(飛)rớt 花香湯x1
    G:Rớt 花香湯x1
    H:Rớt 花香湯x1

    1:イヤリング
    2:ネックレス

    Event:
    美由紀→鈴音:Chỉ xảy ra khi Suzune 鈴音 không bị địch kèm。(美由紀 DMG+20、花香湯x2)
    真由/ちかな→鈴音:Chỉ xảy ra khi Suzune 鈴音 không bị địch kèm。(真由/ちかな DMG+10、花香湯x2)
    Đứng kế bên nói chuyện xong NPC thoát màn.

    Màn này dễ chết vì địch có con bay vượt địa hình 翔妖・緑翼種 và 長・死人守 thuộc tính 冥 tăng DMG.
    Trước tiên vẫn là cứu NPC cho xong event.
    Giờ luyện thì cho Mayu 真由 đi lấy 1:イヤリング rồi dụ cho con 4 lên đánh (mình khắc thuộc tính nó nên コウエン solo ổn), Miyuki 美由紀 di chuyển về phía NPC và cho Guardian stay cho đến khi hết Guardian địch, nhớ nói chuyện để có item.
    Nhiệm vụ của Chikana ちかな là dùng aura heal khi cần và đi lấy 2:ネックレス
    Có thể cho Mayu summon コウエン vào turn 2 để tiết kiệm MP (sẽ phải xài command recover hồi máu vì phải solo, nếu luyện thì map này Mayu có thể học command heal)


    Sau màn này thì Suzune sẽ theo mình và Miyuki sẽ có 2 lựa chọn ảnh hưởng sẽ học được Aura nào.
    Chọn trên イキナリそう言われても・・・ Học 分身(LV11) 非力(LV22) 復帰(LV42)
    Chọn dưới すぐ行こう・・・Học 加護(LV25) 神脚(LV29) 鬼神(LV53)
    Thiên lộ
    Chapter 3: Twins
    Nhiệm vụ: Diệt hết địch
    Chú thích: Suzune và Katone sau này sẽ luôn cùng ra map (theo giải thích trong game là chỉ khi 2 người ở gần nhau mới gọi ra Guardian được)
    o_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
    |_|_|_|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|#|_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|A|_|_|_|_|_|_|_|#|_|#|_|_|
    |_|#|_|#|_|_|_|#|_|_|@|_|_|_|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|1|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |@|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|_|
    |_|_|_|#|_|#|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|#|_|_|_|#|_|_|#|_|_|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|#|_|_|_|
    |_|_|_|#|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|B|_|_|_|_|#|#|_|_|#|_|
    |_|_|#|_|_|#|_|_|_|_|_|@|_|_|_|2|_|_|_|_|_|_|_|_|#|_|
    |_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|#|_|@|C|#|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|1|@|_|_|D|_|_|#|_|_|_|3|_|

    |_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|A|_|_|_|_|_|_|4|_|_|_|_|#|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|@|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|F|2|_|_|_|_|_|_|_|E|4|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|_|
    |_|_|_|@|_|@|_|_|_|_|_|#|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|_|_|C|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|G|3|_|_|#|_|_|_|_|_|_|A|_|_|D|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|_|_|#|_|_|_|@|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|#|_|_|_|_|_|#|_|#|_|_|#|_|_|_|B|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|#|_|_|#|_|_|#|_|#|_|_|_|_|#|_|_|_|@|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|


    A天城美由紀 (Chết là game over chơi lại màn)
    B周防ちかな (Nói chuyện với A 富楼那 để có item 地下足袋 (đủ set +10 stats +2Mv)
    C炎真由
    D一の宮鈴音 (Đứng kế 琴音 nói chuyện thu phục)
    A一の宮琴音 (Chết là game over chơi lại màn)


    ドーガー Lv4 (Trùm cận chiến nhờ Tec giảm DMG và tăng CRT khi phản công)
    Guardian: Beast
    SH B015 LG C005 HL C000
    As066 Al062 Df027 Hi015
    Es015 Mv 06 Hl024
    Mv Type: L-Walk
    Tec: Endure+Cavalry

    ガーラー Lv4 (Trùm bắn tỉa nhờ Tec tăng CRT khi tấn công và +1 tầm bắn xa. Thích hợp lên rank Cavalry hoặc muốn mạnh hơn thì cứ Divine vì em có khả năng)
    Guardian: Beast
    SH C000 LG B015 HL C005 (Nếu đã bị con khủng long đánh trước thì SH C001 nha)
    As075 Al070 Df027 Hi012
    Es012 Mv 06 Hl035
    Mv Type: L-Walk
    Tec: Berserker+Amazoness

    1LV6 長・死人守(冥)rớt 武神笠x1 -Đủ set đồ sẽ đi map ẩn thu phục Takekami)
    2LV4 化石竜(地)rớt 花香湯x1
    3LV3 弓男(聖)rớt 花香湯x1
    4:LV3 鎌蜥蜴(天)
    ARớt 地下足袋x1 (đủ set +10 stats +2Mv) nếu Chikana đã nói chuyện


    1:ネックレス

    Event:
    美由紀+真由+ちかな→琴音:Chỉ xảy ra khi 琴音 là NPC。(美由紀+真由+ちかな DMG+10、琴音 DMG+10)
    鈴音→琴音: Thu phục 琴音。(花香湯x số lần nói chuyện với琴音
    ちかな→富楼那:富楼那 hồi toàn bộ SP và tăng các chỉ số。(Đánh chết còn rớt 地下足袋x1)


    Màn này có cung nên có thể cho コウエン luyện skill Long được (đi về phía cung dụ nó đánh rồi Stay), Chikana vẫn chỉ hỗ trợ thôi, không nên cho đánh lúc này.
    Nhanh chóng đi giải cứu Katone 琴音 để còn luyện nữa (=^.^=)
    Nên cho Chikana đi lẻ để sau khi dụ 長・死人守 của 富楼那 ra thì cho Chikana tiếp cận nói chuyện để lấy Item ẩn.
    Giày 地下足袋 (Leg) này rất quan trọng vì nó chung 1 set
    Nón 麦わら帽子 (Head)
    Bao tay 軍手 (Hand)
    Đai quần 腹巻 (Waist)
    Nếu mặc đủ sẽ +10 all stats và +2 MV

    2 chị em song sinh này đáng để lên Divine nếu chịu khó luyện nha!
    Em làm bao cát, chị bắn tỉa từ xa và hỗ trợ tốt nhờ Aura 100%né 心眼 và IN cao=heal mạnh lại còn có aura heal nữa!)
    Thiên lộ
    Chapter 4: Meet Again
    Nhiệm vụ: Yumi/Whirl SP=0
    ooooooooooo_ _ _ _
    ooo_ _ _ _|_|_|_|_|_ _ _ _
    o_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_
    |_|_|_|F|_|_|_|_|_|_|G|_|_|_|
    oo|_|1|_|4|_|@|@|_|4|_|_|_|
    oo|H|_|_|_|_|@|@|_|_|_|_|I|
    oo|_|5|_|_|_|A|_|_|_|_|5|_|
    oo|_|_|_|_|_|1|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|D|_|_|E|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|3|3|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|3|_|
    oo|7|_|1|6|_|_|_|_|_|_|_|_|

    oo|_|_|F|_|_|@|@|_|4|_|C|_|
    oo|G|_|A|_|_|@|@|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|2|@|@|_|_|D|_|_|
    oo|_|_|_|B|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|5|E|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|@|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|@|
    oo|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    oo|_|_|_|2|_|_|_|_|2|_|_|_|
    oooo|_|_|_|B|_|_|C|_|_|_|

    A天城美由紀 (Chết là game over chơi lại màn)
    B炎真由
    C海原美里
    D飛知和景子
    E周防ちかな
    F一の宮鈴音
    G一の宮琴音

    1天ちゃん
    2コウエン

    3メール Lv6 (Rất mạnh lúc đầu vì có Aura 100%CRT kích hoạt Tec Medusa dính CRT làm địch mất lượt hoặc OHKO, lúc sau không mạnh bằng vì mất Tec Medusa. Trùm địa hình phẳng! Vì Fox cho đi rank Cavalry (+3 Mb bù cho Mv type di chuyển khó, đủ xa để tỉa) do ít cơ hội luyện thành ra cũng ít khi xài nếu không phải địa hình có biển hoặc phải nói chuyện lấy item)
    Guardian: Beast
    SH C005 LG B025 HL C000
    As078 Al073 Df032 Hi013
    Es013 Mv 06 Hl024
    MvType: H-Walk
    Tec: Merman+Medusa

    4凪 Lv7 (Trùm địa hình! Bẩm sinh tỉa xa né giỏi đánh tốt heal mạnh! Vẫn đi rank Cavalry vì ít cơ hội giao chiến với đi rank Mv+3 thì gần như làm cái gì cũng được nên cũng không cần mạnh, linh hoạt quá đủ rồi còn thêm Tec trùm Poison gas khi kích hoạt (13%) thì toàn bộ địch không thể phản công. Giỏi muốn xỉu!)
    Guardian: Beast
    SH C000 LG C010 HL B025
    As069 Al064 Df027 Hi029
    Es029 Mv 07 Hl061
    MvType: Fly
    Tec: Poison Gas+Scholar

    5我王
    6ドーガー
    7ガーラー
    1:LV8 ウール(海) rớt 霊泉水
    2:LV6 使・死人守(冥) rớt 鳥香湯、幻魂丹

    3:LV5 斬鬼(雷)
    4:LV4 弓男・狙撃手(聖)
    5:LV4 翔妖(飛)

    1:バンダナ
    2:鳥香湯(Ô hồng)

    Event: Không gì đặc biệt
    美由紀→美里:(美里 Misato DMG+20)
    景子→美里:(美里 Misato DMG+10、景子 Keiko DMG+20)
    鈴音→琴音:(鈴音 Suzune DMG+10、琴音 Katone DMG+10)
    ちかな→真由:(ちかな Chikana DMG+20、真由 Mayu DMG+10)
    真由→景子:Chỉ xảy ra khi còn 美里 Misato trên map và 景子 Keiko bị mất máu: Keiko DMG+20、có 破魔の矢x1)

    Mọi thứ đã có vẻ quá nhiều rồi đấy (=^o^=)
    Đầu tiên vẫn là xác định vị trí đồ ẩn nhé.
    Màn này nếu luyện Miyuki đủ cao tầm LV7 thì có thể dùng aura Lucky để tăng nhanh LV cho Chikana hoặc Misato. Fox chọn cho Chikana vì Chikana MV5 mà thuận cận chiến nên cần đi xa.
    Sau đó là ổn định đội hình: Ai cần luyện thì cho đi đầu. Ai không cần luyện như Misato và Chikana.

    Màn này 2 con số 2 đỏ sẽ tiến công từ sau nên cần cho người đón. Fox chọn Miyuki và Mayu.
    Con Whirl ウール rất mạnh và sẽ tấn công nếu ở trong tầm. Với chủ trương mình là luyện (trong Guardian Recall không đi lại màn nên muốn luyện chỉ có cách câu giờ thôi) nên sẽ không sớm diệt Whirl để qua màn.
    Đi 2 cánh xong rồi hẵng vô trong. Đảm bảo full SP để đề phòng còn Whirl có lệnh Attack!
    Thiên lộ
    Chapter 5
    Thiên lộ
    Chapter 4: Meet Again
    o_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
    |M|_|L|_|K|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|~|
    |6|_|7|_|6|_|_|_|_|_|5|J|_|_|2|I|~|~|~|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|
    |_|3|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|A|B|C|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|2|D|_|1|
    |_|_|D|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|5|C|_|_|_|_|_|
    |_|_|E|_|F|_|_|G|_|_|_|_|_|_|2|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|3|B|_|~|@|@|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|@|@|~|~|~|~|@|@|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|@|@|~|~|~|~|~|@|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|_|_|_|4|~|~|
    |_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|_|_|_|_|~|~|~|~|_|@|@|H|_|~|
    |_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|_|_|_|_|_|~|~|4|_|@|@|_|_|~|
    |_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|_|_|_|_|_|~|~|_|F|_|_|_|_|~|
    |_|_|_|_|_|_|~|~|~|~|_|3|F|_|_|~|~|~|_|_|1|A|_|~|
    |_|_|_|_|_|2|~|~|~|~|~|_|_|_|~|~|~|~|~|_|_|_|_|~|
    |_|_|_|_|_|E|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|_|_|~|~|
    |_|_|_|_|_|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|~|
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/10/20
    T0977999482 thích bài này.
  17. T0977999482

    T0977999482 Mega Man

    Tham gia ngày:
    8/7/09
    Bài viết:
    3,436
    @witfox lại dụ dỗ ae rồi chắc lại mò chơi lại thôi
     
  18. witfox

    witfox Khoái ăn nho tím Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    5/1/05
    Bài viết:
    6,272
    Nơi ở:
    Thiên đường
    BB code hỗ trợ không được hiệu quả nên Fox sẽ up bài hướng dẫn bằng file đính kèm vậy.
    Hình ảnh hỗ trợ này được tham khảo từ trang http://gemanizm.main.jp/retrogamejaxx/game_guardian.html
    Nhưng hướng dẫn là của Fox nhé (=^o^=)
     
    T0977999482 thích bài này.

Chia sẻ trang này