Những địa bàn chiến lược quan trọng

Thảo luận trong 'RTK và others' bắt đầu bởi trinhphuctuan, 26/11/08.

  1. girl84killer

    girl84killer Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    17/3/08
    Bài viết:
    341
    Sai roài, Koei là tụi Japan chứ không phài Tàu, keke.
     
  2. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    1. Thanh Châu (Qing Zhou)

    Thanh Châu gồm các địa danh sau:
    - Thủ Phủ là : Lâm Truy (Lin Zi). Kinh đô nước Tề thời Chiến Quốc
    - Các Quận:
    1.1. Đông Hải (Dong Hai)
    1.2 Hạ Phì (Xia Pi). Ở đây có thành Hạ Phì là nơi Lữ Bố lui quân cố thủ và bị thắt cổ chết.
    1.3. Bắc Hải (Bei Hai). Có thành Bắc Hải, ở đây Khổng Dung làm Thứ sử được Thái Sử Từ cứu khi Khăn vàng Quản Hợi vây thành.
    1.4. Lang Gia (Lang Ya)
    1.5. Đông Lai (Dong Lai). Quê Thái Sử Từ
    1.6. Thái San (Tai San). Nơi các tướng Ngô Đôn - Xương Lê - Doãn Hỉ theo Lữ Bố
    1.7. Lạc An (Le An)
    1.8. Lu Guo: Lỗ Quốc
    1.9. Nhân Thành - Nhiệm Thành (Zen Cheng)
    1.10. Chang Yi: Xương Ấp

    - Các huyện, châu nhỏ thuộc quận:
    1.a: Mou Ping : Mâu Bình hoặc Mậu Bình, Mao Bình
    1.b: Feng Lai: Phong Lai
    1.c: Huang Xien: Hoàng Huyện
    1.d: Dong Wu Cheng: Thành Đông Vũ
    1.e: Xia Mi: Hạ Mật
    1.f: An Dong: An Đông
    1.g: Li Cheng: Lịch Thành
    1.h: Yeng Du: Giang Đô
    1.i: Pinh Chang: Bình Xương
    1.j: Zhang Qiu: Chương Khâu
    1.k: Li Cheng: Lợi Thành
    1.l: Tai An: Thái An hoặc Thái Ân
    1.m: Bo Yang: Bác Dương
    1.n: Dong Wan: Đông Cán
    1.o: Chang Lu: Xương Lư
    1.p: Fei: Phí huyện
    1.q: Teng: Đằng huyện
    1.r: Ji Qiu: Tức Khâu
    1.s: Ju: Câu huyện

    - Mount Tai: Thái Sơn, Núi Thái Sơn
    - Si River: sông Tứ - Tứ Thủy
    - Wen River: sông Nghi - Nghi Thủy.
    Âm W: Ng; âm e: đọc là i. Đoạn yểm thành Hạ Phì

    1.Thanh Châu: hoàn thiện

    Link để kiểm tra:
    http://kongming.net/novel/i/map_rtk.jpg

    Mới 1 Thanh Châu mà đã phức tạp như thế rồi. Khi dẫn chứng ký giải các bạn đưa số hiệu vào để tránh nhầm lẫn. Ngay trong Thanh Châu này đã có 2 Lý Thành (Li Cheng). Do đó cần ghi rõ: ví dụ:
    Chang Lu (1.o) là: ? giải thích.

    P/s: Xin anh em vài cái reply lấy hứng khởi.
    Anh em quan tâm cùng vào tham gia !
    Tks!
     
    anhchang_xauxi992 thích bài này.
  3. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    lu guo là lỗ quốc
    có 2 cái li cheng , 1 cái trên là lịch thành cái dưới là lợi thành
    xia mi là hạ mật
    lin zi là lâm chuy
    zen cheng la` ji` chỉ có ren cheng thôi , cái đó là nhiệm thành
    chang yi là xương ấp
    dong lai hình như là đông la mới đúng chứ
    ji qiu là tức khâu
    feng lai hok phải phùng lai mà là bồng lai
    dong wan là đông cán
    ping chang là bình xương
    chang lu là xương lư

    ju là câu chứ hok phải do
    bo yang là bác dương
    yang du là dương đô chứ hok phải giang đô ( từ giang là jiang )
    zhang qiu là chương khâu
    le an là lạc an
     
  4. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    @zinzin: Thanks a lot! Sẽ hiệu đính!
    What a teamwork! Thanks for your consideration.
     
  5. meonha189

    meonha189 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    47
    mình nghĩ hạ phì là của từ châu chứ nhỉ
    sao lại thanh châu đựoc ,bạn nhầm 1 chút chăng ?
     
  6. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    o` nhỉ , ông trinhphuctuan hình như nhầm thì phải , hạ phì thuộc từ châu chứ , xem cái bản đồ của RTK 10 ý
     
  7. ShanShine

    ShanShine Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    27/7/06
    Bài viết:
    1,086
    Nơi ở:
    ???
    có lẽ pác nhầm, nhưng ko sao hột vịt còn lộn nữa mà :))
     
  8. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    sr trinhphuctuan nhá đoạn này nhớ nhầm , bạn dịch dong lai = đông lai là dúng rồi đó
     
  9. Lengocnam

    Lengocnam T.E.T.Я.I.S Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    25/9/04
    Bài viết:
    684
    Nơi ở:
    The Galaxy.
    Cái này có lẽ có sự nhầm lẫn, nếu U Châu (bạn nói là thành Ji) gần phần đất của Công Tôn Toản thì Đại Việt Sử Ký có đề cập đến chuyện Lý Thường Kiệt có đánh tới U Châu, mà theo địa lý thì Việt Nam ta gần với đám Đông Ngô, cái này trong RTK 9 có thái Thú Sĩ Nhiếp, và lịch sử Việt Nam cũng đề cập tới ông này, Sĩ Nhiếp trấn ở vùng đất giáp Nam Man, gần 4 quận Võ Lăng, Trường Sa, Quế Dương, Linh Lăng, 1 vùng lớn ấy có thể xem là nước Việt ta thời cổ.

    Theo lý đó suy ra thì Lý Thường Kiệt dùng bộ binh đánh tới U Châu rồi rút về, tính ra Lý Thường Kiệt phải kéo qua cả Trung Nguyên rồi mới tới U Châu, điều này có vẻ như phi lý, việc hành quân 1 chặng đường quá xa như vậy thì với điều kiện ngày xưa thì không thể (còn việc rút về nữa) rồi rút về trong vòng chưa tới 1 tháng, vấn đề lương thảo, thời tiết chưa tính đến, chưa kể nếu vào sâu trong Trung Nguyên thì liệu có đường về như sử viết hay không?

    Vậy nên chăng Ji không phải U Châu mà là Tề ( một nước chiến quốc thời xưa), theo lý luận của mỗ thì U châu phải giáp mạn Đông Ngô, sát Kinh Châu.
     
  10. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    Thanks anh em! Có nhầm một chút ở đây?
     
  11. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    Tiếp tục nhé anh em! Đề tài có vẻ sôi nổi rồi đấy:

    @LeNgocNam: Ji chính là U châu đấy. Đây là U Châu thời Hán.
    Lý Thường Kiệt cùng với Tôn Đản đem binh đánh U Châu hay Ung Châu là các địa danh thời Tống. Từ Hán - Đường - Tống cách nhau gần 500 năm. Tên địa danh đã thay đổi nhiều rồi. Tôi e là bạn có nhầm lẫn ở đây.
    Về lý mà nói thì sức của nhà Lý chỉ có thể đánh được đến Lưỡng Quảng mà thôi. Chính là 4 quận mà bạn nói. Đó là điều chắc chắc, không có gì để bàn cãi.

    Nhân tiện hỏi bạn 1 điều. Tôi không làm sao có được đĩa RTK8. Nếu bạn có thì đánh dùm tôi 1 đĩa và gửi. Tôi sẽ hoàn lại chi phí. Thanks advance! Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ đưa địa chỉ sau.
     
  12. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    Đính chính phần Thanh Châu (Qing)

    - Thủ phủ: Lâm Tri hoặc Lâm Truy (Lin Zi). Kinh đô của nước Tề thời Chiến Quốc
    1.8. Lu Guo: Chưa dịch được: Lỗ Quốc. Chữ Guo trong San Guo. Nhiều khi cái đơn giản trước mắt lại không tìm ra. Quê hương Khổng Tử. Nước Lỗ sát Tề và nhỏ hơn nước Tề nhiều.
    1.g: Li Cheng: Lý Thành, Thành Lý
    1.g: Li Cheng: Lý Thành, Thành Lý
    có 2 cái li cheng , 1 cái trên là lịch thành cái dưới là lợi thành Tôi vẫn thấy cái tên Lý thành, Lai thành đứng hơn. Vấn đề này tạm xem là đang tranh cãi. Đợi cao nhân góp ý thêm!
    1.e: Xia Mi: Chưa dịch được Hạ Mật: Chính xác
    1.9. Nhân Thành (Ren Cheng): Nhân Thành đấy bạn. Nhân Thành - Phạm Huyện - Đông A sát nhau mà
    1.10. Chang Yi: Chưa dịch được: Xương Ấp. Chính xác
    1.r: Ji Qiu: chưa dịch được: Tức Khâu , tôi thì gọi là Do Kí hay Ký Khâu. Đang tranh cãi.
    1.b: Feng Lai: Phong Lai hoặc Phùng Lãi. feng lai hok phải phùng lai mà là bồng lai: tôi thấy không ổn chút nào.
    1.n: Dong Wan: chưa dịch được. Đông Cán
    1.o: Chang Lu: chưa dịch được. Xương Lư: chưa ổn
    1.i: Pinh Chang: chưa dịch được. Bình Xương
    1.7. Le An: Lạc An

    ju là câu chứ hok phải do
    bo yang là bác dương
    yang du là dương đô chứ hok phải giang đô ( từ giang là jiang )
    zhang qiu là chương khâu

    Các địa danh Nhân Thành, Đằng huyện, Phí huyện, Hạ Phì .. là ở Từ Châu. Vội dịch quá nên quên!

    Thanks zinzin, meonha, lengocnam, shanshine và các bạn rất nhiều!
     
    anhchang_xauxi992 thích bài này.
  13. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
  14. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    2. Kí Châu (Yi Zhou)

    Kí Châu gồm các địa danh sau:
    - Thủ Phủ là : Tín Đô (Xin Du) đất An Bình (An Ping Guo).
    - Các Quận:
    2.1. Hà Nội (He Nei) có Hoài Thành (Huai)
    2.2. Chao Ge: Triều Ca
    2.3. Wei Jun: Ngụy Quận
    2.4. Guang Pinh: Quảng Bình
    2.5. Qing He: Thanh Hà
    2.6. Ju Lu (Ying Tao): Cự Lộc (???)
    2.7. Zhao Gua: Triệu Quốc
    2.8. Chang Shan (Chen Dinh): Thường Sơn - Chân Định: quê hương danh tướng Triệu Tử Long.
    2.9. Zhong Shan Guo: Trung Sơn Quốc - nước Trung Sơn: vùng đất mà nước Ngụy - nước Triệu tranh nhau. Triệu Vũ Linh Vương thời Chiến quốc dày công chinh phục, cuối cùng bị con bỏ đói chết thảm trong cung.
    2.10. Bo Hai: Bột Hải. Vùng đất Viên Thiệu lui về sau khi rút gươm định chém Đổng Trác, từ bỏ Lạc Dương. Khác với Bắc Hải ở Thanh Châu

    - Các huyện, châu nhỏ thuộc quận:
    2.a: Yan Jing: Yên Đình, An Đình, Diên Tân: chưa ổn
    2.b: Ping Qiu: Bình Khâu
    2.c: Bai Ma: Bạch Mã: Thành Bạch Mã nơi Quan Công chém Nhan Lương, Văn Xú
    2.d: Li Yang: Lê Dương
    2.e: Ye Cheng: Kí Thành - Nghiệp Thành. Sau này là Thủ phủ Ký Châu ở Hà Bắc của Viên Thiệu. Thẩm Phối tử thủ và chết ở đây.
    2.f: Pu Yang: Bộc Dương. Có một chi tiết trong TQC là Viên Thiệu sai Nhan Lương đem 5 vạn quân giúp Tào Tháo đánh Lữ Bố. Như vậy có lẽ Bộc Dương ở gần Ký Châu thực.
    2.g: Nei Huang: Nội Hoàng
    2.h: Han Dan: Hàm Đan: kinh đô nước Triệu cũ
    2.i: Yang Ping: Dương Bình
    2.j: Hua: Hứa huyện, Hoa Huyện ????
    2.k: Guan Tao: Quang Đào
    2.l: Mao Cheng: Mao Thành
    2.m: Guang Zong: Quảng Tôn - Quang Tôn
    2.n: Shi Yi: Thạch Ấp
    2.o: Ping Yuan: Bình Nguyên
    2.p: Nan Pi: Nam Bì, Nam Phì
    2.q: De Zhou: Đức Châu
    2.r: Yue Ling: Nhạc Lăng hay Do Lăng
    2.s: An Bang: An Bằng
    2.t: Bo Ling: Bác Lăng
    2.y: An Guo: An Quốc
    2.z: An Xi: An Hỉ: quê của anh ba Trương Phi. An Hỉ xưa từng đánh Đốc Bưu
    2.f: He Jien: Hà Gian
    2.@: Gao Yang: Cao Dương
    2.#: Ren Qiu: Nhiệm Khâu - Nhậm Khâu

    - Các cửa khẩu:
    + Guan Du: Quan Độ
    + Wu Chao: Ô Sào
    + Mu Ye: Mục Dã
    + Cao Tang: Cao Đường
    + Jie Shi: Kiết Thạch

    2. Kí Châu: hoàn thiện

    Link để kiểm tra:
    http://kongming.net/novel/i/map_rtk.jpg

    @zinzin: không hiểu ý của bạn là giỗi hay sao. Rất cần sự hợp tác của bạn. Tks a lot!
     
    anhchang_xauxi992 thích bài này.
  15. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    ặc dỗi bao jo` đâu ::(, ý tôi chỉ bảo bạn là xem cái bản đồ chữ hán đó ,rồi tra từ điển hán việt sẽ dc tên chính xác hơn thôi, vì nhiều khi ng ta viết phiên âm sai hoặc gặp phải hiện tượng từ đồng âm VD như ren cheng ở đây nó viết là 任城 âm hán việt đọc là nhậm ( hay nhiệm ) thành tránh nhầm với n~ từ ren khác như nhân (人 ,仁) hoặc nhẫn ( 忍 ) , nhận ( 认 ), ....
    .
    ___________Auto Merge________________

    .
    bạn có thể down từ điển trung việt tại đây
    http://www.tech24.vn/software/download/2635-Portable-mtdCVH---Tu-dien-Viet-Trung.html
     
  16. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    @zinzin và các bạn: Các bạn tập trung vào các địa danh còn đang tranh cãi và chưa dịch được nhé.
    Tôi dạo nay đang bận một số việc nên không tập trung nhiều thời gian được. Vấn đề tra Hán Việt chưa thông thạo lắm. Rất mong các bạn tham gia để đẩy nhanh công việc. Thanks a lot!

    Thêm cái link để thư giản nhé!:
    http://www.bennhac.com/#/song/31273/Mot-Thoang-Huong-Tinh
     
  17. trinhphuctuan

    trinhphuctuan Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    1,204
    Nơi ở:
    Hue
    3. Tịnh Châu (Bing Zhou):

    Tịnh Châu gồm các địa danh sau:
    - Thủ Phủ là : Tấn Dương - Tín Dương (Jin Yang) đất Yang Gu: Dương Khúc - Khúc Dương
    - Các Quận:
    3.1. Hà Đông (He Dong) có An Yi: An Ấp. Nơi Hiến Đế nghỉ chân khi trốn Lý Thôi - Quách Dĩ
    3.2. Shang Dang: Thượng Đẵng
    3.3. Xi He: Tây Hà
    3.4. Shang Jun: Thượng Quận
    3.5. Yan Men: Nhạn Môn
    3.6. Yun Zhong: Vân Trung
    3.7. Sou Fang: Sóc Phương

    - Các huyện, châu nhỏ thuộc quận:
    3.a: Jiu Yuan: Giũ Nguyên
    3.b: Ma Yi: Mã Ấp
    3.c: Sang Gan: Tang Càn ???
    3.d: Bei Ma: Bạch Mã
    3.e: Shou Yang: Thọ Dương - Thủ Dương
    3.f: Le Ping: Lê Dương
    3.g: Yang: Dương Huyện
    3.h: Ping Yang: Bình Dương
    3.i: Xiang: Khương Huyện
    3.j: Jie Liang: Do Lương
    3.k: Wen Xi: Văn Hỉ???
    3.l: Pu Zhou: Phổ Châu
    3.m: Da Yang: Đại Dương

    - Các cửa khẩu, cửa quan:
    + Pu Ban: Cầu Phổ Bản
    + Gu Pas: Hồ Quan
    + Qi Pass: Tây Quan
    Các dãy núi:
    + Tai Xing: Núi Thái Hưng
    + Shou Yang: Núi Thọ Dương - Thủ Dương

    Note: Vùng đất Hà Đông thuộc về Lạc Dương thì đúng hơn

    3. Tịnh Châu: cơ bản xong. Còn 1 địa danh Wen Xi.

    Link để kiểm tra:
    http://kongming.net/novel/i/map_rtk.jpg
     
  18. Lengocnam

    Lengocnam T.E.T.Я.I.S Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    25/9/04
    Bài viết:
    684
    Nơi ở:
    The Galaxy.
    Wen thường là Văn (vd Wen Pin: Văn Sính, Wen Chou: Văn Sú), nếu thế suy ra Wen Xi là Văn Tây, cái tên nghe kỳ cục quá. :D.

    Còn Yang Gu: Dương Hựu chăng?

    RTK 8 tôi không chơi nên ko biết, nếu bạn ở TP HCM thì tiệm bán đĩa game nào cũng có cả mà.
     
  19. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    sai bét rồi ông ơi wen xi ở đây dọc là văn hỉ ( 闻喜 ) cái văn này khác cái văn trên đấy , văn này là 闻 kon` văn của ông là 文
    yang gu sao tìm wwai` hok thấy , mình chỉ thấy chỗ jin yang - tấn dương ( 晋 阳 ) có chú thích ở dưới là yang qu tức là dương khúc ( 阳 曲 )
     
  20. zinzin_1992

    zinzin_1992 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    28/11/08
    Bài viết:
    366
    cái này lấy từ đoạn trên của pác trinhphuctuan , có sửa và bổ sung 1 số chỗ :
    Kí Châu gồm các địa danh sau:
    - Thủ Phủ là : Tín Đô (Xin Du) đất An Bình (An Ping Guo).
    - Các Quận:
    2.1. Hà Nội (He Nei) có Hoài Thành (Huai)
    2.2. Chao Ge: triều ca
    2.3. Wei Jun: Ngụy Quận
    2.4. Guang Pinh: Quảng Bình
    2.5. Qing He: Thanh Hà
    2.6. Ju Lu (Ying Tao): cự lộc - anh đào ( anh đào hok chắc lắm )  
    2.7. Zhao Gua: Triệu Quốc
    2.8. Chang Shan (Chen Dinh): Thường Sơn - Chân Định
    2.9. Zhong Shan Guo: Trung Sơn Quốc
    2.10. Bo Hai: Bột Hải.
    - Các huyện, châu nhỏ thuộc quận:
    2.a: Yan Jing: Diên Tân
    2.b: Ping Qiu: Bình Khâu
    2.c: Bai Ma: Bạch Mã: Thành Bạch Mã nơi Quan Công chém Nhan Lương, Văn Xú
    2.d: Li Yang: Lê Dương
    2.e: Ye Cheng: nghiệp thành
    2.f: Pu Yang: Bộc Dương
    2.g: Nei Huang: Nội Hoàng
    2.h: Han Dan: Hàm Đan: kinh đô nước Triệu cũ
    2.i: Yang Ping: Dương Bình
    2.j: Hua: Hoa Huyện
    2.k: Guan Tao: Quán Đào
    2.l: Mao Cheng: Mao Thành
    2.m: Guang Zong: Quang Tôn
    2.n: Shi Yi: Thạch ấp
    2.o: Ping Yuan: Bình Nguyên
    2.p: Nan Pi: Nam Bì
    2.q: De Zhou: Đức Châu
    2.r: Yue Ling: Nhạc Lăng
    2.s: An Bang: An Bang
    2.t: Bo Ling: Bác Lăng
    2.y: An Guo: An Quốc
    2.z: An Xi: An Hỉ
    2.f: He Jien: Hà Gian
    2.@: Gao Yang: Cao Dương
    2.#: Ren Qiu: là nhậm khâu ( nhiệm khâu ) chứ hok phải Nhân Kiều hay Trần Kiều

    - Các cửa khẩu:
    + Guan Du: Quan Độ
    + Wu Chao: Ô Sào
    + Mu Ye: Mục Dã
    + Cao Tang: Cao Đường
    + Jie Shi: kiết thạch
     

Chia sẻ trang này