Hướng dẫn: Chrono Cross [tiếp]

Thảo luận trong 'Hướng dẫn hoàn chỉnh' bắt đầu bởi Kal Kally, 14/2/05.

  1. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    Chrono Cross Guide- Part 2
    Written by Kal Kally

    Giới thiệu:
    - Phần tiếp theo của Chrono Trigger
    - Thuộc về SquareSoft.
    - Đây là một trò chơi có rất nhiều nhân vật dễ thương ^__^

    Vì nửa trước của HD đã chuyển sang box HDHC, và Kal không post thêm được, nên Kal post thành một topic mới như là phần II ^__^

    Nội dung:

    I. Cách chơi

    II. Walkthrough
    1. Walkthrough ngắn
    Chỉ về cách đi cơ bản để chơi hết trò chơi này, không có phần lớn các side quest.
    2. Walkthrough dài
    Chi tiết, bao gồm các sidequest, cách lấy tất cả nhân vật và Tech Skill.

    III. Character Guide
    1. Nhân vật - Thông tin chung
    2. Nhân vật - Element Grid
    3. Nhân vật - Tech Skill
    4. Nhân vật - Cách thu nhận
    5. Sprigg&Droppelgang
    6. Skelly&Cuộc tìm kiếm các khúc xương.
    7. Pip&Quá trình tiến hoá.

    IV. Enemy Guide
    1. Monster List
    Bao gồm số lượng Gil và Steal/Drop
    2. Boss
    Bao gồm số lượng Gil và Steal/Drop
    3. Dario
    4. Criosphinx
    5. Time Devourer

    V. Item Guide
    1. Item List
    2. Key Item List
    3. Material--> Element trading shop&Forging Shop
    4. Địa điểm các Rainbow Shell
    5. Shiny Material Guide.
    6. Địa điểm các Frame.

    VI. Element Guide
    1. Element List
    2. Traping Element
    3. Element Shop

    VII. Secret&Others
    Những ngả đường số phận
    1. Các Ending khác nhau
    2. Số phận Hydra Marshes
    3. Số phận Water Dragon Isle
    4. Hidden Scene.
    Just For Fun
    5. The 'I meet myself'
     
  2. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    IV. Enemy Guide
    Written by Kal Kally

    2. Boss List


    ~*~​

    Note 1: Được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của Boss. Chỉ bao gồm các Boss mà sau đó sẽ có Star Level. Không bao gồm các Boss phụ.

    ~*~​


    * Mama Komodo
    ===========
    Màu: Blue
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Fang/Tablet
    Địa điểm: Lizard Rock (H)
    Note: Bạn sẽ gặp Mama Kodomo ngay sau khi bạn giết con Komodo Pup thứ 3. Hãy sử dụng Fireball để đánh nó.

    * Karsh/Solt/Peppor
    ==============
    Màu: Karsh-Green, Solt-Yellow, Peppor-Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Bone Axe/Power Glove (Karsh),
    Địa điểm: Cape Howl (A)

    * Solt/Peppor
    ===========
    Màu: Solt-Yellow, Peppor-Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Ivory Helmet&Ivory Vest/Copper&Copper
    Địa điểm: Fossil Valley (Another World)

    * Acacia PVT
    ===========
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Ivory Helmet/Capsule
    Drop (c/r): Tablet/Photon Ray
    Địa điểm: Viper Manor Bluffs (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Guile làm người dẫn đường đến Viper Manor.

    * KingMoaman
    ===========
    Màu: KingMoaman-Black, RedMoaman-Red, BlueMoaman-Blue
    Gil:
    Steal (c/r): Copper/Feathery Dress (KingMoaman), MagmaBomb/? (Red Moaman), IceLance/? (BlueMoaman)
    Drop (c/r): GravityBlow/Power Glove (King Moaman), Feather/MagmaBomb (Red Moaman), Feather/IceBlast (Blue Moaman)
    Địa điểm: Viper Manor Bluffs (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Guile làm người dẫn đường đến Viper Manor. Ở lần chơi đầu tiên, level của bạn còn thấp, và đây có thể là một trận đấu không dễ dàng. Tập trung vào KingMoaman trước, vì nó mạnh nhất, và đòn làm mất nhiều HP nhất.

    * Cassowary
    =========
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Ivory Mail/ElectroJolt
    Drop (c/r): UpLift/Feather
    Địa điểm: Shadow Forest (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Nikki là người dẫn đường đến Viper Manor.

    * Zoah/Solt/Peppor
    ==============
    Màu: Tất cả-Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): KneePad/None, Ivory Helmet/TurnBlack, Ivory Helmet/Tablet
    Drop (c/r): IvoryMail/Bronze Glove, Copper/ElectroJolt, Uplift/Tablet
    Địa điểm: Shadow Forest (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Nikki là người dẫn đường đến Viper Manor. Hãy đánh bại Solt hoặc Pepper, sau đó tập trung vào Zoah. Nếu trận đánh kéo dài, Solt và Pepper có thể sẽ sử dụng CrossCut Tech Skill sẽ làm mất nhiều HP cho nhân vật.

    * Acacia Guard
    ============
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r):
    Drop (c/r):
    Địa điểm: Viper Manor Gates (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Piere làm người dẫn đường đến Viper Manor.

    * Solt/Peppor/Ketchop
    =================
    Màu: Tất cả-Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Ivory Helmet/Tablet&Tablet/Power Glove & Ivory Helmet/TurnBlack
    Drop (c/r): Silver Earing/None, Copper/ElectroJolt, UpLift/Copper
    Địa điểm: Viper Manor Gates (A)
    Note: Đây là Boss Fight nếu bạn chọn Piere làm người dẫn đường đến Viper Manor. Đầu trận đánh, Ketchop sẽ đến và KO một nhân vật của bạn. Cứ tiếp tục đánh vài vòng, Solt sẽ hồi sinh nhân vật vừa bị KO. Sau vài vòng nữa, Ketchop sẽ tấn công bạn bằng cách dùng Solt và Peppor, đòn này sẽ làm mất nhiều HP. Tuy nhiên, sau đó Solt và Pepper sẽ bị loại khỏi trận chiến. Vì vậy, hãy chỉ tập trung đánh Ketchop.

    * Neo-N-Bulbs
    ===========
    Màu: Green
    Gil: 400G
    Steal (c/r): Seed/Heal
    Drop (c/r): AeroSaucer/EagleEye
    Địa điểm: Viper Manor (A) trong phòng của Luccia.

    * Marcy
    =======
    Màu: Blue
    Gil: 780G
    Steal (c/r): Silver Loupe/Dancing Shoes
    Drop (c/r): IceBlast/Iron
    Địa điểm: Viper Manor (A) trong thư viện.

    * Lynx
    ======
    Màu: Black
    Gil: 500G
    Steal (c/r): Magic Ring/Power Glove
    Drop (c/r): Pendragon SiGil C/Gravitonne
    Địa điểm: Viper Manor (A)
    Note: Ở lần chơi đầu tiên, đây có thể là một trận chiến khó. Nhất là vì Lynx có thể sẽ dùng Hell Soul hoặc Hell Bound. Lynx tấn công khá mạnh, và sẽ làm bạn mất nhiều HP. Ngay từ đầu, hãy để Serge dùng White Element cấp cao nhất bạn có ngay, vì vài vòng, Lynx sẽ sử dụng Anti White làm mất khả năng dùng White Element của Serge. Cần chú ý để Field Effect không hoàn toàn trở thành Màu đen để giảm mức tấn công của Hell Soul và Hell Bound.

    * Hi-Ho Dwarves
    =============
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Nothing.
    Drop (c/r): ?/?
    Địa điểm: Hydra Marshes (H)

    * Hydra
    =======
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Upheaval/Bronze
    Địa điểm: Hydra Marshes (H)
    Note: Cẩn thận khi Hydra tấn công bằng PutridOdor. Tấn công bằng Green Element đầu tiên. Khi Hydra bị yếu đi, nó sẽ tăng defense của mình và giảm defense của bạn.

    * Dead Head
    ==========
    Màu: Black
    Gil:
    Steal (c/r): GravityBlow/Bronze Axe
    Drop (c/r): HellSoul/HellBound
    Địa điểm: S.S Invincible (A)
    Note: Khi mới bước vào trận đánh, đối thủ của bạn là 5 con Dead Beats. Nhưng ngay sau đó, chúng sẽ nhập vào nhau để trở thành một con Dead Head lớn.

    * Hi-Ho Dwarves
    =============
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): ?/?
    Drop (c/r): ?/?
    Địa điểm: Water Dragon Isle (H)
    Note: Khi trận đánh bắt đầu, các Dwarves sẽ sử dụng Hi-Ho Chorus để tấn công cả 3 nhân vật. Tuy nhiên, các đòn đánh của Dwarves sẽ không làm bạn mất nhiều HP lắm.

    * Hi-Ho Tank
    ==========
    Màu: Yellow
    Gil: 800G
    Steal (c/r): Screw/Knee Pad
    Drop (c/r): Knee Pad/Iron
    Địa điểm: Water Dragon Isle (H)
    Note: Bạn có thể bỏ chạy khi đấu với Hi-Ho Tank, và có thể thay đổi Element&Equipment sau khi bỏ chạy. Nhưng bạn sẽ không thể rời khỏi cửa hang, bởi nếu bạn bỏ đi, Dwarf sẽ cho Hi-Ho Tank bắn bạn!
    Ở lần chơi đầu tiên, đây có thể là một trận chiến khó. Mỗi lần Hi-Ho Tank tấn công, đòn tấn công sẽ làm bạn mất khá nhiều HP. 2 Dwarf đi cùng Hi-Ho Tank tấn công khá yếu, tuy nhiên khi Hi-Ho Tank yếu đi, 2 Dwarf này sẽ sửa chữa Hi-Ho Tank, và làm tăng HP của Hi-Ho Tank thêm 100 HP mỗi lần, vì vậy, hãy giải quyết chùng ngay. Sau mỗi lần Hi-Ho Tank tấn công cần dùng Cure ngay để đề phòng lần tấn công tiếp theo.

    * Fire Dragon
    ===========
    Màu: Red
    Gil: 730G
    Steal (c/r): Magic Ring/Wisp Cape
    Drop (c/r): Weaken/Magic Ring
    Địa điểm: Mount Pyre (Another World)
    Note: Đây là một Boss sẽ không cho phép bạn bỏ chạy, không cho phép bạn vào Menu để thay đổi Element và Equipment. Nếu bạn bỏ chạy, một màn đen sẽ xuất hiện và bạn ngay lập tức bắt đầu lại trận đấu.

    * Karsh/Marcy/Zoah
    ===============
    Màu: Karsh-Green, Marcy-Blue, Zoah-Yellow
    Gil: 2230G
    Steal (c/r): AeroBlaster/Iron Axe, Stamina Ring, IceBlast/Nostrum
    Drop (c/r): EagleEye/Silver Earring, Gold Earring, Iron Vest/Dancing Shoes
    Địa điểm: Mount Pyre (A)
    Note: Khá khôi hài khi nghe những lời Marcy nói trong trận đánh.

    * Taurusoid
    =========
    Màu: Green
    Gil: 1200G
    Steal (c/r): Tornado/SonjaTrap
    Drop (c/r): Fang/Iron Vest
    Địa điểm: Fort Dragonia (A)
    Note: Chú ý tránh sử dụng Yellow Element, bởi Taurusoid có khuynh hướng sử dụng HealAll cho nó khi bạn tấn công nó bằng Yellow Element.

    * GiantGloop
    ==========
    Màu: Blue
    Gil: 800G
    Steal (c/r): Antiviral Cap
    Drop (c/r): AqualBall/IceBlast
    Địa điểm: Fort Dragonia (A)
    Note: Đòn tấn công của Gloop có thể làm đông nhân vật của bạn. Sau một lúc, Gloop sẽ sử dụng BlueField. Lúc đó, hãy nhanh chóng dùng một Element Màu khác để phá BlueField của nó.

    * SunOfAGun
    ==========
    Màu: White
    Gil: 840
    Steal (c/r): Screw
    Drop (c/r): Iron
    Địa điểm: Fort Dragonia (A)
    Note: SunOfAGun (What a nice name!) có 3 mod là 'happy', 'angry' và 'sad'.

    * Bunyip
    =======
    Màu: Red, sau đó là Black
    Gil:
    Steal (c/r): FreeFall/BlackHole Trap
    Drop (c/r): ?/?
    Địa điểm: Fort Dragonia (A)
    Note: Sau khi Bunyip yếu đi, nó sẽ lột xác và trở thành Black. Lúc này, nó sẽ dùng FreeFall. Bạn có trap hay không là tuỳ bạn.

    ~*~​
     
  3. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    IV. Enemy Guide

    2. Boss List- Part 2


    ~*~​

    Note 1: Được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của Boss. Chỉ bao gồm các Boss mà sau đó sẽ có Star Level. Không bao gồm các Boss phụ.

    ~*~​


    * Garai
    ======
    Màu: White
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): None/None
    Địa điểm: Isle of the Damned (H)
    Note: Garai tấn công khá mạnh, và Tech Skill cũng khá mạnh.

    * Highwayman
    ===========
    Màu: Black
    Gil: 1100
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Nymble/Mythril
    Địa điểm: Dead Sea (H)
    Note: Sau một vài vòng, Highwayman sẽ sử dụng ExhaustGas và gây ra status cho nhân vật của bạn. Lúc đó, Hit% của nhân vật sẽ giảm, và tấn công hầu hết sẽ không trúng. Tuy trận đánh này không khó, nhưng vì ExhaustGas nên nó khá annoying.

    * Miguel
    =======
    Màu: White
    Gil: 1540
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Dreamer's Scarf/None
    Địa điểm: Dead Sea (H)
    Note: Trong lần chơi đầu tiên, đây có thể là một trận đánh khá khó. Bắt đầu trận đánh, Miguel sẽ sử dụng Anti Black lên một nhân vật, rồi StrongMinded để tăng Magic Defense cho mình. Sử dụng nhiều Black Element để tấn công, và đặc biệt, Black Summon sẽ rất hiệu quả.

    * Roachester
    ==========
    Màu: Blue
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Elbow Pad/None
    Địa điểm: Viper Manor (A)

    * Hell's Cook
    ==========
    Màu: Red
    Gil:
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Gold Pendant/Mythril
    Địa điểm: Viper Manor (A)

    * Grobyc
    =======
    Màu: Black
    Gil: 1250
    Steal (c/r): None/None
    Drop (c/r): Defender/Free Fall
    Địa điểm: Viper Manor (A)
    Note: Khi yếu đi, Grobyc sẽ tự trị thương cho mình. Grobyc có đòn tấn công khá mạnh.

    * Fire Dragon
    ===========
    Màu: Red
    Gil:
    Steal (c/r): Red Plate
    Drop (c/r): Salamander
    Địa điểm: Mount Pyre (A)
    Note: Vẫn như trước, bạn sẽ không thể bỏ chạy khỏi Rồng Lửa, bởi ngay sau khi bạn bỏ chạy, bạn sẽ bị đẩy lại vào trận chiến mà không kịp làm gì cả. Sau khi yếu đi, Rồng Lửa sẽ biến thành một con rồng lớn khá đẹp (mặc dù nó giống khủng long hơn là rồng). Sau khi biến lớn, Fire Dragon trở nên khá mạnh, và bạn nên dùng VolcanoTrap, vì nó có thể sẽ sử dụng Element này. Điều cần nhớ: Hãy trộm Red Plate từ nó!

    * Water Dragon
    =============
    Màu: Blue
    Gil:
    Steal (c/r): Blue Plate
    Drop (c/r): BlueWhale
    Địa điểm: Water Dragon Isle (H)
    Note: Không có gì nhiều để nói, ngoại trừ việc Rồng Nước rất giống ẾCH! -__- Thêm một việc nữa. Đừng quên trộm Blue Plate!

    * Earth Dragon
    ============
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Yellow Plate
    Drop (c/r): Thunda Snake
    Địa điểm: Earth Dragon Isle (H)
    Note: Đòn tấn công của Rồng Đất có thể sẽ gây ra sprain cho nhân vật. Đừng quên trộm Yellow Plate từ Rồng Đất!

    * Tyrano
    ========
    Màu: Red
    Gil:
    Steal (c/r): Power Seal/Gold Earring
    Drop (c/r): Resistance Ring/None
    Địa điểm: Gaea's Navel (H)

    * Green Dragon
    ============
    Màu: Green
    Gil:
    Steal (c/r): Green Plate
    Drop (c/r): Genie
    Địa điểm: Gaea's Navel (H)
    Note: Green Dragon có Tech/Element Attack khá mạnh. Tech Skill BadBreath của nó sẽ gây ảnh hưởng status lên nhân vật, khiến trận đánh trở nên khó hơn. Đừng quên trộm Green Plate từ nó!

    * Black Dragon
    ============
    Màu: Black
    Gil:
    Steal (c/r): Black Plate
    Drop (c/r): Grim Reaper/None
    Địa điểm: Marbule (A)
    Note: Có HP cao. Rồng Đen sẽ sử dụng AntiWhite lên nhân vật của bạn. Đừng quên trộm Black Plate từ nó!

    * Sky Dragon
    ===========
    Màu: White
    Gil:
    Steal (c/r): White Plate
    Drop (c/r): Saints
    Địa điểm: Sky Dragon Isle (A)
    Note: Một trong những con rồng đẹp nhất. Nếu bạn sử dụng Lynx và Grobyc, trận chiến này có lẽ không quá khỏ khăn. Gần chết, Sky Dragon sẽ sử dụng UltraNova, vì vậy nhớ Trap để vừa tránh damage từ Element này, vừa có thêm Element mới. Nhớ đừng quên trộm White Plate từ nó!

    * Dark Serge
    ==========
    Màu: Black
    Gil:
    Steal (c/r): Trashy Tiara/Rainbow Shell
    Drop (c/r): Pendragon Sigil A/Stamina Belt
    Địa điểm: Fort Dragonia (H)
    Note: Hãy equip Black Plate cho nhân vật có innate màu trắng. Dark Serge có thể sẽ sử dụng Iceberg hoặc Tornado, vì vậy bạn có thể trap chúng.

    * Vita Unus/Dos/Tres
    =================
    Màu: Unus-Red, Dos-Green, Tres-Blue
    Gil:
    Steal (c/r):
    Vita Unus: White Brooch/DivaDress
    Vita Dos: White Brooch/HolyHealing
    Vita Tres: White Brooch/HolyHealing
    Drop (c/r):
    Vita Unus: Vigora/Earring of Light
    Vita Dos: Earring of Light/Diva Dress
    Vita Tres: DivaDress/Golden Tiara
    Địa điểm: Sea of Eden (A)
    Note: Bạn sẽ gặp Vita nào là phụ thuộc vào hòn đảo cuối cùng mà bạn tới. Bạn tới đảo Present cuối, bạn gặp Unus. Future: Dos. Past: Tres.

    * PolisPolice
    ==========
    Màu: White
    Gil:
    Steal (c/r): Rainbow Shell/None
    Drop (c/r): PhysNegate/Capsule
    Địa điểm: Chronopolis (A)
    Note: Tech Skill của PolisPolice khá cao. Hãy lắp White Plate cho nhân vật có Innate Black.

    * Fate
    ======
    Màu: Black
    Gil:
    Steal (c/r): Earring of Light/None
    Drop (c/r): Magic Seal/HolyHealing
    Địa điểm: Chronopolis (A)
    Note: Lắp Black Plate cho Serge. Fate sẽ bắt đầu đếm ngược từ đầu trận đánh. Khi đếm ngược bắt đầu, Fate sẽ sử dụng Diminish. Đếm ngược tới 4, Fate sẽ tấn công bạn bằng Gravitonne. Đếm ngược tới 3, Fate sẽ tấn công bạn bằng HeatRay lên một nhân vật. Đếm ngược tới 2, Fate sẽ sử dụng FreeFall. Nếu muốn, bạn có thể Trap, vừa thêm Element, vừa vô hiệu hoá đòn này. Đếm ngược tới 1, nó sẽ sử dụng GravityBlow 2 lần lên 2 nhân vật. Đếm ngược tới 0, nó sẽ sử dụng DarkEnergy lên tất cả nhân vật. Bởi đếm ngược của Fate khá chậm, nên bạn có thể sử dụng White Element để chuyển Field thành trắng, rồi sử dụng Summon.

    * RoyalJelly
    =========
    Màu: Blue
    Gil:
    Steal (c/r): Earring of Light/Magic Ring
    Drop (c/r): Resistance Belt/None
    Địa điểm: El Nido Triangle (A)
    Note: Mọi đòn tấn công thường và Element màu khác Red đều không gây thương tổn cho RoyalJelly. RoyalJelly chỉ có thể bị thương tổn do Red Element. Tuy nhiên, khi tấn công bình thường, dù không gây damage cho nó, power level của bạn vẫn tăng. Vì vậy, hãy tấn công bình thường, sau đó sử dụng Red Element. Nhớ mang theo nhiều Red Element trước khi đánh với nó.

    * Terrator
    ========
    Màu: Yellow
    Gil:
    Steal (c/r): Yellow Brooch/Earth Charm
    Drop (c/r): Yellow Field/None
    Địa điểm: Terra Tower (A)
    Note: Terrator có thể sử dụng Golem Trap. Bạn có thể thử Trap nếu bạn lỡ Summon này trước đây.

    * Pyrotor
    ========
    Màu: Red
    Gil:
    Steal (c/r): Red Brooch/Flame Charm
    Drop (c/r): Red Field/None
    Địa điểm: Terra Tower (A)
    Note: Pyrotor có thể sử dụng RedWolf, vì vậy bạn có thể trap nếu bạn lỡ Summon này trước đây.

    * Anemotor
    =========
    Màu: Green
    Gil:
    Steal (c/r): Green Brooch/Forest Charm
    Drop (c/r): Green Field/None
    Địa điểm: Terra Tower (A)
    Note: Anemotor sẽ tìm cách làm Field chuyển hết thành Green.

    * Gravitor
    ========
    Màu: Black
    Gil:
    Steal (c/r): Daemon Charm/None
    Drop (c/r): Black Hole/Black Brooch
    Địa điểm: Terra Tower (A)
    Note: Đòn tấn công của nó khá mạnh. Gravitor sử dụng OmegaBlack, sẽ làm mất khá nhiều HP cho 1 nhân vật, vì vậy hãy chuẩn bị các Heal Element. Bạn có thể sử dụng Anti Black để ngăn nó sử dụng Black Element trong một vài vòng.

    * Luxator
    ========
    Màu: White
    Gil:
    Steal (c/r): Angel Charm
    Drop (c/r): UltraNova/White Brooch
    Địa điểm: Terra Tower (A)

    * Aquator
    ========
    Màu: Blue
    Gil:
    Steal (c/r): Sea Charm/None
    Drop (c/r): Blue Field/Blue Brooch
    Địa điểm: Terra Tower (A)

    * TimeDevourer (lần gặp đầu tiên)
    ========================
    Màu: Tất cả các màu
    Gil:
    Steal (c/r): HolyLight/None
    Drop (c/r): Earring of Hope/None
    Địa điểm: Terra Tower (A)
    Note: Sau một vài vòng, TimeDevourer sẽ tự chuyển khung cảnh sang một hòn đảo Rồng bạn đã từng đến trước đây, và màu của nó cũng sẽ thay đổi tương ứng với hòn đảo đó. Cuối cùng, bạn sẽ trở lại Terra Tower. Mỗi lần nó chuyển màu, hãy sử dụng Element màu đối lập.

    ~*~​
     
  4. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    IV. Enemy Guide
    Kal Kally

    3. Dario

    Dario - Black
    Drop: Pendragon Sigil A

    Thông tin: Tới Forbidden Island ở Home World, hòn đảo phía Đông Bắc lục địa chính có khói bốc lên. Trong nhóm phải có Riddle. Riddle sẽ nhận ra người ngồi trên ghế chính là Dario. Riddle sẽ đưa Dario xem Memento Pendant, và Dario sẽ nhớ lại, nhưng thanh Masamune sẽ xuất hiện và khống chế anh ta. Anh ta sẽ tấn công bạn.

    Giải thưởng sau khi thắng thì tuyệt vời hơn nhiều là Pendragon Sigil A. Thanh Masamune sẽ nhập vào Sea Swallow của Serge và trở thành Master Mune, vũ khí mạnh nhất của Serge.

    Mô hình tấn công:

    Attackx2

    Dash&Cash
    Attackx3
    Sonic Sword
    FreeFall/AeroBlaster/FirePillar/IceBlast/Upheaval/PhotonBeam
    (Lập lại từ Dash&Cash)

    Counter #1: Red Element
    Numble: Evd% giảm.
    ~Trở về Normal Attack~

    Counter #2: Green Element
    LoRes: Defense giảm.
    ~Trở về Normal Attack~

    Counter #3: Blue Element
    Weaken: Attack giảm.
    ~Trở về Normal Attack~

    Counter #4: Yellow Element
    BatEye: Hit% giảm.
    ~Trở về Normal Attack~

    Counter #5: White Element
    Conductarod: Sword Attack. Rất mạnh. Có thể giết nhân vật của bạn chỉ trong 1 đòn -__-
    FreeFall (Đôi lúc Dario có dùng, nhưng ko chắc khi nào)
    Gravitone (Đôi lúc Dario có dùng, nhưng ko chắc khi nào)
    ~Trở về Normal Attack~

    Counter #6: Black Element
    RecoverAll: Tự trị thương. Rất khó chịu.
    ~Trở về Normal Attack~

    Giải quyết:

    Dario có những đòn đánh khá mạnh và có thể giết nhân vật của bạn, đặc biệt là Riddle chỉ trong 1 đòn. Nếu bạn để ý thấy trước đó, Dario có nói với Riddle: “Kiếm của ta khát máu ngươi.” Trong trận chiến, Dario tấn công Riddle rất nhiều, vì vậy nên cho Riddle những đồ có Defense tốt nhất, và giữ cho máu luôn đầy.

    Mỗi khi sử dụng Element lên Dario, Dario sẽ phản đòn như trên. Blue, Yellow Element đều có nhược điểm là nếu bạn bị Dario phản đòn như trên quá nhiều, bạn sẽ hoặc tấn công rất yếu, hoặc không thế đánh trúng nổi. ĐỪNG BAO GIỜ sử dụng White Element, dù màu của Dario là đen, bởi ngay cả những đòn mạnh nhất của bạn cũng sẽ bị Dario chữa lành ngay lập tức với RecoverAll. ĐỪNG BAO GIỜ sử dụng Black Element, bởi Dario phản đòn có thể giết nhân vật ngay lập tức. Lynx sẽ không bị giết ngay, nhưng nếu theo sau Conductarod là FreeFall thì... ^^

    Có nhiều cách đánh Dario, sau đây là một cách khá hữu hiệu. Tuy Dario là một trong những kẻ địch mạnh nhất game, nhưng bạn sẽ đánh trận này một cách rất dễ dàng.

    Hãy lắp cho nhân vật toàn Red và Green Element. Liên tục tấn công Dario bằng Element các màu này. Dario sẽ phản đòn làm bạn né tránh kém đi, hoặc phòng thủ giảm, nhưng lại không thể quay về Normal Attack để tấn công bạn được.

    Như vậy:

    Nhân vật đầu tiên: tấn công bằng đòn tấn công bình thường. Khi chỉ còn 1 stamina, dùng Element. Dario phản đòn bằng status Element.
    Nhân vật thứ hai: tấn công tiếp bằng đòn tấn công bình thường. Khi chỉ còn 1 stamina, dùng Element. Dario phản đòn bằng status Element.
    Nhân vật thứ ba: ba tấn công tiếp bằng đòn tấn công bình thường. Khi chỉ còn 1 stamina, dùng Element. Dario phản đòn bằng status Element.
    Nhân vật đầu tiên: Lúc này đã hồi phục hoàn toàn stamina, lại tấn công Dario bằng đòn tấn công bình thường. Khi chỉ còn 1 stamina, dùng Element. Dario phản đòn bằng status Element.


    Cứ lặp đi lặp lại như vậy bạn có thể tấn công Dario mà không sợ mất một chút máu nào. Nhớ lắp thêm một số HiRes và Weaken để phòng trường hợp bạn hết Element, cần tăng Defense của mình và giảm Attack của Dario.

    Đừng cho nhân vật tấn công bằng Yellow, Dario sẽ phản đòn làm bạn đánh trúng khó hơn, và chuyện này thì thật tồi tệ. Đừng cho nhân vật tấn công bằng Blue, Dario sẽ phản đòn làm bạn tấn công yếu đi

    ~*~​

    4. Time Devourer

    Time Devourer - White
    Drop: Quên rồi.

    Thông tin: Đối mặt với Time Devourer, bạn cũng có thể có 2 lựa chọn. Sử dụng bạo lực hay sử dụng Chrono Cross.

    Sử dụng bạo lực.
    Nếu bạn muốn thấy tất cả các kết thúc của trò chơi, thì bắt buộc bạn sẽ phải dùng cách này.

    Điều kiện:
    + Vũ khí mạnh nhất của tất cả các nhân vật. Thông thường thì đều là Prism Weapon. Nhưng một số nhân vật có vũ khí mạnh nhất riêng của họ, bao gồm:
    Serge - Master Mune
    Glenn - Einlanzer 2
    + Tất cả các nhân vật đều mặc Prism Mail.
    + Nhiều Heal Element.
    + Nhiều Element mạnh.

    Giải quyết:
    Nên sử dụng hầu hết nhân vật có Innate là Black. Màu khác cũng được nhưng không nên sử dụng nhân vật có Innate Yellow, bởi Time Devourer sẽ sử dụng rất nhiều Green Element.

    Nên cho 2 nhân vật đánh và sử dụng Element tấn công. 1 nhân vật đánh và sử dụng Heal Element. Tuy nhiên nên lắp Element cho tất cả nhân vật đề phòng nhân vật sử dụng trị thương tử trận giữa chừng. Giữ HP cao, bởi Time Devourer có thể sự dụng một đòn rất mạnh nào đó khiến các nhân vật có HP thấp chết ngay lập tức.

    Đây cũng là một trận chiến rất dài. Chúc bạn may mắn và đủ sự kiên nhẫn!

    Sử dụng Chrono Cross.
    Nếu bạn muốn tới được kết thúc chính của trò chơi, thì bạn sẽ buộc phải sử dụng cách này.

    Điều kiện:
    + Có Chrono Cross.
    + Lắp đều Element đủ 6 mầu cho các nhân vật.

    Giải quyết:

    Khi lắp Chrono Cross, phía trên xuất hiện một loạt hình tròn. Mỗi khi bạn dùng một màu, hình tròn sẽ đổi màu từ phải vào.

    Mục đích ở đây là bạn phải tạo được một thứ tự từ trái sang theo đúng thứ tự màu: Yellow, Red, Green, Blue, Black, White. Có nghĩa là thứ tự Element sử dụng của cả bạn và Time Devourer phải theo đúng thứ tự trên. Sau khi đúng thứ tự.Time Devourer sẽ giảm cường độ tấn công bạn, trừ phi chính bạn tự phá thứ tự đúng. Cho nhân vật lắp Chrono Cross tấn công để lên Power 8. Sử dụng Chrono Cross.

    Nghe thì có vẻ đơn giản, nhưng thực hiện thì không dễ, bởi Time Devourer có khuynh hướng phá thứ tự của bạn một cách dễ dàng.

    Nhớ rằng bí quyết thành công ở đây là sử dụng Element bậc thấp. Tốt nhất là 1.

    Tấn công cho tới khi cả 3 nhân vật đều có Power mức 8. Đợi cho đến khi Stamina đầy. Đợi cho tới khi Time Devourer tấn công bạn. Giờ ngay sau đó hãy bắt đầu quá trình sử dụng Element.

    Hãy nhớ là chỉ sử dụng element bậc 1 bởi Power của nhân vật sẽ chỉ mất 1, vẫn còn đầy để sử dụng khi đến lượt nhân vật lần thứ hai. Như vậy khi hai nhân vật kia sử dụng Element xong, nhân vật này có thể sử dụng ngay Element mà không cần tấn công bằng đòn tấn công bình thường.

    Đợi Stamina đầy cũng là một điều quan trọng, bởi sau khi nhân vật dùng Element, nhân vật sẽ mất đi 6-7 Stamina, như vậy khi 2 nhân vật kia dùng Element xong, nhân vật này có đủ Stamina để dùng Element ngay lập tức.

    Đợi để bắt đầu thử tạo thứ tự màu ngay sau khi Time Devourer tấn công cũng quan trọng, bởi giữa hai lần Time Devourer tấn công bạn sẽ chỉ có một số lần nhất định bạn được tấn công Time Devourer.

    Một cách khác, bạn có thể đoán Time Devourer sẽ sử dụng màu gì, và sử dụng Element sau cho phối hợp được với nó.

    Dù thế nào thì bạn cũng sẽ có thể thử vài lần mới được. Good Luck!

    ~*~​
     
  5. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    IV. Enemy Guide
    Kal Kally

    5. Ozzie, Slash, Flea

    Ozzie - Green
    Drop: Ozzie Pants.

    Slash - Blue
    Drop: Slasher.

    Flea - Red
    Drop: Dreamer's Sash.

    Sau khi thắng: Con quái vật cho Dreamer's Sarong.

    Thông tin về Bend of Time: Sau khi bạn thắng Time Devourer, trong lần chơi thứ 2 (Sử dụng New Game+), tới the Bend of Time. Một khu đảo nhỏ trên biển. Trong đó vẫn là nơi bạn có thể đấu quái vật từ khắp mọi nơi như thường, nhưng cái cửa ở giữa giờ đã có thể vào được.

    Vào đó, bạn sẽ gặp một căn phòng trong là một con quái vật giống con ở bên ngoài, nhưng to hơn. Nó sẽ bảo bạn chạy quanh vòng 3 lần. Sau đó, nó sẽ bảo bạn đoán số nó nghĩ, từ 1 tới 20.

    Bạn được đoán ba lần. Sau mỗi lần đoán, nếu sai, nó sẽ trả lời ba mức độ gần đúng của số bạn đoán. Xa với số đúng, gần số đúng, rất gần số đúng.

    Giải quyết đoán số

    Để đoán đúng số nó nghĩ, cần phải đoán được khoảng của cái sự gần đúng của nó. Rất gần số đúng nghĩa là số bạn đoán trong khoảng 1-2 lên trên hoặc xuống dưới số nó nghĩ. Gần số nó nghĩ nghĩa là số bạn đoán trong khoảng 2-7 lên trên hoặc xuống dưới số nó nghĩ. Xa với số đúng có nghĩa là trên khoảng đó.

    Bạn có thể sẽ phải thử rất nhiều lần, trừ phi bạn là người vô cùng may mắn. Để giảm thiểu số lần bạn phải thử, đầu tiên hãy chọn một con số thấp, khoảng 3-4.
    (1) Nếu câu trả lời là rất gần số nó nghĩ, thử lên trên hoặc xuống dưới 1, 2 đơn vị.
    (2) Nếu câu trả lời là gần số nó nghĩ, thử một số gần số đó hơn khoảng 4-5 đơn vị. Nếu câu trả lời thứ hai này rất gần số nó nghĩ thì làm như (1). Nếu câu trả lời là gần số nó nghĩ, thì lại thử một số gần đó thấp hơn khoảng 6-8 đơn vị. Nếu câu trả lời là xa số nó nghĩ thì thử một số gần đó thấp hơn khoảng 10-11 đơn vị. Mục đích là để đạt được rất gần số nó nghĩ và làm như (1).
    (3) Nếu câu trả lời là xa số nó nghĩ thì thử một số gần đó khoảng 8-9 đơn vị. Nếu câu trả lời là rất gần số nó nghĩ, thì làm như (1). Nếu câu trả lời là gần số nó nghĩ thì làm như (2). Nếu câu trả lời là xa số nó nghĩ thì xin chia buồn. Trừ phi bạn may mắn, bạn khó có thể thành công trong lần này, tốt nhất là chọn đại cho nhanh, rồi chịu khó chạy lại 3 vòng và thử lại.

    Thông tin về Ozzie, Slash và Flea

    Sau khi đoán đúng, bạn sẽ đối mặt với Ozzie, Slash và Flea.

    Cả 3 đối thủ của bạn đều không có nhiều HP. Tuy nhiên trận chiến này có thể rất bực mình.

    Theo thứ tự khó chịu của đối thủ:

    Slash: "Hiền hoà". Bạn không cần quan tâm. Cứ vứt hắn đấy cho tới khi giải quyết xong hai người kia.
    Flea: Rất khó chịu. Flea có thể dùng The Stare, một tech skill sẽ làm confused/berserk cả 3 nhân vật. Sau khi giết Ozzie, hãy tập trung giết Flea.
    Ozzie: Vô cùng khó chịu. Sau một khoảng thời gian, Ozzie sẽ sử dụng Tech Skill kinh khủng nhất toàn trò chơi. MaxDefense sẽ làm cả 3 địch thủ của bạn có Evade% là 100% rất rất RẤT LÂU. Giờ thì bạn cứ việc tấn công, và cứ việc trượt. -__-

    Giải quyết

    Hãy tấn công Ozzie ngay từ đầu, và diệt Ozzie trước tiên trước khi Ozzie kịp sử dụng Max Defense. Sau đó tiêu diệt Flea bằng đòn tấn công với vũ khí và cuối cùng là diệt Slash chủ yếu bằng phép mạnh.

    Nếu Ozzie đã sử dụng Max Defense? Cứ tin Kal đi, tốt nhất là bạn nên bỏ chạy và thử lại từ đầu!

    ~*~​

    6. Criosphinx

    Criosphinx - Yellow
    Spoil: Sunglasses

    Thông tin: Sau khi đánh Rồng Đất, quay lại Earth Dragon Isle ở Another World. Ra chỗ bạn đã đánh Rồng Đất, và Criosphix sẽ xuất hiện. Bạn có hai cách lựa chọn với Criosphix, sử dụng bạo lực hay giải pháp hoà bình.

    Giải pháp hoà bình:

    Criosphix sẽ hỏi bạn 6 câu hỏi, các câu hỏi dựa trên 6 mầu Element. Sau khi Criosphix hỏi, tấn công Criosphix bằng một Element, nếu đúng, Criosphix sẽ hỏi câu hỏi tiếp theo. Nếu sai, Criosphix sẽ dùng Earthquake, rồi lặp lại câu hỏi. Sau khi Criosphix đặt câu hỏi, Power Grid sẽ tăng lên 8.

    Kal không đoán được toàn bộ các phần trong câu hỏi của Criosphix. Tuy nhiên, từ những gì đoán ra cũng đủ để đưa ra câu trả lời đúng.

    Câu hỏi 1:
    "Auburn nay the burn, Iron Pyrite nay the fool, all that glitters is nay. But silence be."
    Đoán:
    + All that glitters is nay: Không phải những gì lấp lánh đều là vàng.
    + But silence be: Sự im lặng quý như vàng.
    Trả lời: Yellow.

    Câu hỏi 2: "In my anger, I see... both the rag to charge at, and the flag to stop at. Blushing, I walk the royal carpet."
    Đoán:
    + In my anger, I see… : Một câu tiếng Anh quen thuộc: Seeing Red = Anger.
    + the flag to stop at: Cờ&đèn hiệu để dừng thường màu đỏ.
    + Blushing: Đỏ mặt.
    Trả lời: Red.

    Câu hỏi 3: "It isn't easy being... A friend of the Planet, with the shallow monster's eyes. Giving me a sign to proceed."
    Đoán:
    + A friend of the Planet: Có lẽ là cây cối, thực vật, mà cây cối và thực vật thì màu xanh.
    + Giving me a sign to proceed: Đèn hiệu báo được đi màu xanh.
    Trả lời: Blue.

    Câu hỏi 4: "Mare et Caelum et viola, Give me a melancholy glow. But a First prize ribbon, makes me feel I've Royal Blood."
    Đoán:
    + Mare et Cealum et viola: Biển và trời trong tiếng Latin. Mà biển và trời thì có màu xanh biển.
    + Give me a melancholy glow: Khi người ta buồn và hoài cổ, trong tiếng Anh, họ nói: "I'm blue."
    + But a First prize ribbon: Giải băng cho người đứng thứ nhất thường màu xanh biển.
    Trả lời: Blue.

    Câu hỏi 5: "Like Pontoon nay the knave, or jolly roger nay the bones, even the top-rank of self-defence, be no protection from the plague."
    Đoán:
    + Like Pontoon nay the knave: Pontoon = Black Jack.
    + or jolly roger nay the bones:
    + be no protecton from the plague: Xương và bệnh dịch thì liên quan tới cái chết, mà cái chết thì màu đen.
    + even the top-rank of self-defence: Nếu nói đến self-defence thì chắc nói đến võ, mà top-rank của võ thì là đai đen.
    Trả lời: Black.

    Câu hỏi 6: "What the extorted one is bled, with knuckles of fear. The image of a coward when faced with the hottest of heat."
    Đoán:
    + with knuckles of fear: Một cách nói trong tiếng Anh, clench one's fist so hard his knuckles turn white.
    + the hottest of fear: trắng bệch ra vì sợ.
    Trả lời: White.

    Nếu bạn thắng Criosphix sẽ để cho bạn sống, và bạn sẽ chẳng được cái gì hết. Too bad!

    Sử dụng bạo lực:

    Điều kiện:
    + Để làm được điều này, điều tối quan trọng là bạn phải có Yellow Plate. Nó được trộm từ Earth Dragon. Thực ra không có cũng được, nhưng sẽ khó hơn nhiều.
    + Có vũ khí càng mạnh càng tốt. Tốt nhất là Master Mune và Stone Swallow. Well, không có cũng được, nhưng bạn sẽ phát điên và bỏ cuộc trước khi thắng Criosphix, vì trận chiến kéo dài quá lâu. Có lẽ sẽ phải đến vài tiếng đồng hồ nếu bạn chơi lần thứ nhất và với vũ khí yếu.
    + Star Fragment: Để bạn không bị status sprain gây ra bởi Yellow Element làm cho tấn công giảm đi. Lấy ở El Nido Triangle - Home World.
    + Power Seal để tăng tấn công. Trộm từ Tyrano ở Gaea's Navel ở Home World.
    + Dragon Gauntlet hoặc bất cứ thứ gì làm tăng sức tấn công.
    + Càng nhiều Strengthen càng tốt.
    + Đây là điều kiện nếu bạn mix giữa tấn công Criosphix và đợi Criosphix hỏi. Nếu bạn chọn tấn công Criosphix ngay từ đầu, bạn cần có thêm các đồ phòng hộ và Heal Element.

    Mô hình tấn công:

    * Nếu bạn tấn công Criosphix ngay khi bắt đầu trận chiến mà không đợi Criosphix hỏi.

    ThundaStorm
    Earthquake
    ThundaStorm
    Earthquake
    Attackx3
    (Lặp lại từ đầu)

    * Nếu bạn đợi Criosphix hỏi.

    Hỏi
    Earthquake
    (Lặp lại từ đầu)

    Giải quyết:

    Dù bạn có cả 3 Yellow Plate đủ cho ba nhân vật, hãy chỉ lắp cho 1 nhân vật, như vậy khi đánh sẽ nhanh hơn nhiều là phải xử lý cả 3 nhân vật. Tốt nhất là lắp Yellow Plate cho Serge.

    Dựa vào mô hình tấn công, rõ ràng tấn công ngay từ đầu là vô cùng bất lợi. Criosphinx có thể tấn công cả 4 phép Element cùng một lúc, dù nhân vật được lắp Yellow Plate không sao, nhưng hãy thử tưởng tượng khoảng thời gian để nó tấn công bằng 4 Element đó, rồi nhân với khoảng dăm ba chục vòng tấn công như vậy. Thêm nữa, Criosphinx có thể tấn công thông thường sẽ làm mất HP của nhân vật lắp Yellow Plate. Một điều tồi tệ, vì Yellow Plate có chỉ số Defense rất thấp.

    Hãy đợi cho Criosphix hỏi câu hỏi đầu tiên, sau đó tấn công bằng vũ khí. Criosphix sẽ đáp trả bằng Earthquake. 2 nhân vật còn lại sẽ chết hoặc gần chết, Serge được lắp Yellow Plate sẽ hấp thụ Yellow Element, và máu vẫn đầy. Criosphinx sẽ hỏi tiếp câu hỏi trước, tấn công Criosphinx bằng vũ khí. Criosphinx sử dụng Earthquake. Nếu chưa chết thì hai nhân vật còn lại đến lúc này sẽ chết, chỉ còn mình Serge. Serge hấp thụ Earthquake, và máu vẫn đầy. Criosphinx lại hỏi lại câu hỏi. Serge lại tấn công bằng vũ khí, cứ như vậy cho đến khi Criosphinx chết, và bạn nhận được một item rất cool: Sunglasses, sẽ làm tăng tấn công của tất cả các loại.

    Criosphinx hỏi.
    Serge attack.
    Criosphinx sử dụng Earthquake.
    Serge hấp thụ HP.
    Criosphinx hỏi.Serge attack.
    Criosphinx sử dụng Earthquake.
    Serge hấp thụ HP.

    Và cứ lập đi lập lại như vậy.

    Ngay cả khi bạn đã ở L.99, cuộc chiến này vẫn là một cuộc chiến đáng kinh sợ. Không phải vì nó khó, mà vì nó dài. Criosphinx có HP rất lớn, từ 15000 HP trở lên. Khi Kal đánh là 22000-26000 HP. Cuộc chiến này sẽ kéo dài ít nhất là nửa tiếng. Chúc may mắn.

    ~*~​
     
  6. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    1. Item List


    Part a. Weapon

    ~*~​


    Axe: (Karsh, Zappa, Funguy, Leah)
    ==========================

    * Bone Axe
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Fang, 1 Copper
    Giá B/F: 245
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Rìu làm bằng xương.

    * Iron Axe:
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 522/560
    Công dụng: ATK+5, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Silver Axe
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Humour, 1 Fang, 1 Screw
    Giá B/F: 1210/2000
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Stone Axe
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Denadorite, 1 Humour, 1 Screw, 1 Fang
    Giá B/F: 3987/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Rainbow Axe
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Rainbow Shell, 1 Humour, 1 Fang, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 10957
    Công dụng: ATK+17, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow.

    Boomerang: (Van, Mel)
    =================

    * Steelerang
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Feather, 1 Scale
    Giá B/F: 415/420
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Boomerang làm bằng sắt.

    * Silverang
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Feather, 1 Scale, 1 Fur
    Giá B/F: 1085/1600
    Công dụng: ATK+3
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Rockerang
    Vật liệu: 1 Denadorite, 2 Scale, 2 Feather, 1 Fur
    Giá B/F: 3977/7980
    Công dụng: ATK+7, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prismarang
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Scale, 1 Feather, 1 Fur
    Giá B/F: 10935/24000
    Công dụng: ATK+12, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Carrot (Janice)
    ===============

    * Carrot
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Vũ khí cơ bản.
    Miêu tả: Một củ cà rốt rất lớn.
    Đặc biệt: Vũ khí đầu tiên của Janice, không bán, không dissemble được.

    * Betta Carotene
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 4 Seed, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 11440
    Công dụng: ATK+6
    Miêu tả: Một củ cà rốt rất lớn được củng cố bằng Rainbow Shell.
    Địa điểm: Terra Tower

    Dagger: (Kid)
    ============

    * Ivory Dagger
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Fang
    Giá B/F: 155/40
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Dao làm bằng xương.

    * Bronze Dagger
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 245/150
    Công dụng: ATK+2, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Iron Dagger
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 425/420
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Mythril Dagger
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 945/1200
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc mythril.

    * Denadorite Dagger
    Vật liệu: 1 Denadorite, 2 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 3952/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prism Dagger
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Feather, 1 Fang, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 10285/21600
    Công dụng: ATK+19, HIT%+4
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Hammer: (Zappa, Funguy)
    ====================

    * Great Hammer
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril, 1 Fang, 1 Eyeball, 1 Screw
    Giá B/F: 1470/---
    Công dụng: ATK+9, HIT%+5
    Miêu tả: Một cái búa lớn.
    Đặc biệt: Vũ khí đầu tiên của Zappa.

    * Master Hammer
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril, 1 Denadorite, 1 Eyeball, 1 Fang, 1 Screw
    Giá B/M: 5217/10000
    Miêu tả: Cái búa truyền thuyết của thợ rèn.
    Đặc biệt: Cho phép bạn rèn vũ khí từ Rainbow Shell.
    Địa điểm: Sau khi làng Marbule ở Home World hồi sinh, quay trở lại đó vào hang Rồng Đen nói chuyện với một nguời trong đó.

    Glove: (Zoah, Marcy, Poshul, Miki, Draggy, Mojo, Neo-Fio, Greco, Skelly, Grobyc, Orlha, Pip)
    =====================================================================

    * Bone Glove
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Leather
    Giá B/F: 100
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Găng tay làm từ xương.

    * Bronze Glove
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humour, 1 Leather
    Giá B/F: 190/150
    Công dụng: ATK+2, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Iron Glove
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humour, 1 Leather
    Giá B/F: 370/420
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Mythril Glove
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Leather, 1 Humour, 1 Fang
    Giá B/F: 1110/1600
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc mythril.

    * Granite Glove
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Humour, 2 Leather, 1 Fang
    Giá B/F: 4052/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Spectral Glove
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Humour, 1 Leather, 1 Fang, 6 Shiny material các loại.
    Giá B/F: 10960/24000
    Công dụng: ATK+17, HIT%+4
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Guns: (Norris, Starky)
    ==================

    * Ferrous Gun
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humour, 1 Screw
    Giá B/F: 405/---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Súng ngắn làm bằng sắt.

    * Argent Gun
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Copper, 1 Eyeball, 1 Humour, 1 Screw
    Giá B/F: 1100/2000
    Công dụng: ATK+3
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Denadorite Gun
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Copper, 2 Scale, 2 Screw
    Giá B/F: 3875/7980
    Công dụng: ATK+7, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite

    * Spectral Gun
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Copper, 1 Scale, 1 Screw, 6 Shiny Material các loại
    Giá B/F: 10890/24000
    Công dụng: ATK+12, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    * Shockwave Gun
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Súng bắn ra sóng gây sốc mạnh.
    Đặc biệt: Vũ khí đầu tiên của Starky, không bán, không dissemble được.

    * Plasma Pistol
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+11, HIT%+2
    Miêu tả: Súng bắn ra gas nóng và ion hoá.
    Đặc biệt: Đưa Starky đến Arni Village - Home World và dẫn cậu ta đến trước con cá lớn.

    Lure: (Korcha)
    =============

    * Bronze Lure
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Copper, 1 Scale, 1 Seed
    Giá B/F: 235/---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Bẫy cá làm từ đồng.

    * Iron Lure
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Iron, 1 Scale, 1 Seed
    Giá B/F: 437/560
    Công dụng: ATK+3, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Mythril Lure
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Bone, 1 Scale, 1 Seed
    Giá B/F: 1022/1600
    Công dụng: ATK+6, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Mythril.

    * Stone Lure
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Bone, 2 Scale, 2 Seed
    Giá B/F: 3877/7980
    Công dụng: ATK+10, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prism Lure
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Bone, 1 Scale, 1 Seed, 6 Shiny Material các loại
    Giá B/F: 10872/24000
    Công dụng: ATK+15, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Pick: (Nikki, Irenes)
    ===============

    * Porcelain Pick
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Fure
    Giá B/F: 85/---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Cuốc làm từ xương (Rất tốt khi bạn có xương để nhặt!).

    * Brass Pick
    Vật liệu:1 Copper, 1 Fur, 1 Feather
    Giá B/F: 210/150
    Công dụng: ATK+2, HIT%+1
    Miêu tả: Làm từ đồng.

    * Iron Pick
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Fur, 1 Feather
    Giá B/F: 390/420
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Làm từ sắt.

    * Mythril Pick
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Eyeball, 1 Fur, 1 Feather
    Giá B/F: 1020/1600
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Làm từ bạc Mythril.

    * Pebble Pick
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Fur, 2 Feather, 1 Eyeball
    Giá B/F: 3887/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm từ Denadorite.

    * Prism Pick
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 2 Feather, 1 Fur, 6 Shiny Material các loại
    Giá B/F: 10920/24000
    Công dụng: ATK+17, HIT%+3
    Miêu tả: Làm từ Rainbow Shell.

    Rod: (Guile, Razzly, Riddle)
    ==========================

    * Porcelain Rod
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Eyeball
    Giá B/F: 45/---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Gậy làm bằng xương.

    * Brass Rod
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Eyeball, 1 Humour
    Giá B/F: 135/150
    Công dụng: ATK+2, HIT%-1
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Iron Rod
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Eyeball, 1 Humour
    Giá B/F:315/420
    Công dụng: ATK+5
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Mythril Rod
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Eyeball, 1 Humour, 1 Screw
    Giá B/F: 937/1600
    Công dụng: ATK+8
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Denadorite Rod
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Eyeball, 1 Humour, 2 Screw, 1 Feather
    Giá B/F: 3757/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite

    * Rainbow Rod
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Eyeball, 1 Screw, 6 Shiny Element các loại
    Giá B/F: 10162/21600
    Công dụng: ATK+17, HIT%+2
    Miêu tả: Làm từ Rainbow Shell.

    * Floral Rod
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+16
    Miêu tả: Đũa phép làm từ hoa.
    Đặc biệt: Chỉ Razzly dùng, nhận được cùng L7 Tech Skill.

    Shot: (Luccia, Harle, Sneff, Doc)
    ===========================

    * Bronze Shot
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humour, 1 Feather
    Giá B/F: 185/150
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Steel Shot
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Feather, 1 Humour
    Giá B/F: 365/420
    Công dụng: ATK+3, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Silver Shot
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Humour, 1 Feather, 1 Scale
    Giá B/F: 1060/1600
    Công dụng: ATK+6, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc mythril.

    * Stone Shot
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Scale, 2 Humour, 1 Feather
    Giá B/F: 3902/7980
    Công dụng: ATK+10, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prism Pellets
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Humour, 1 Feather, 1 Scale, 6 Shiny Material các loại
    Giá B/F: 10910/24000
    Công dụng: ATK+15, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    * Private Deck
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Eyeball, 3 Fur
    Giá B/F: 1380/---
    Công dụng: ATK+10, HIT%+3
    Miêu tả: Chức năng của bộ bài này là bí mật!
    Đặc biệt: Vũ khí ban đầu của Sneff.

    * Pack Of Lies
    Vật liệu: 1 Denadorite, 6 Eyeball, 6 Fur
    Giá B/F: 6345/---
    Công dụng: ATK+15, HIT%+3
    Miêu tả: Chức năng của bộ bài này thật không thể tin nổi!
    Đặc biệt: Tìm thấy ở Terra Tower.

    Staff (Radius, Sprigg)
    ===================

    * Silver Staff
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Eyeball, 1 Humour
    Giá B/F: 835/1200
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Làm từ bạc Mythril.

    * Stone Staff
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Eyeball
    Giá B/F: 2337/2660
    Công dụng: ATK+4, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Spectral Staff
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Eyeball, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 9560/19200
    Công dụng: ATK+9, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell

    Swallow: (Serge)
    ==============

    * Sea Swallow
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Một mái chèo lớn làm từ xương cá khổng lồ.
    Đặc biệt: Vũ khí đầu tiên của Serge, không bán, không dissemble được, sau này sẽ kết hợp với thanh Masamune trở thành vũ khí mạnh nhất của Serge.

    * Copper Swallow
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humour
    Giá B/F: 112/100
    Công dụng: ATK+2, HIT%+1
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Steel Swallow
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humour, 1 Feather
    Giá B/F: 365/420
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Silver Swallow
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Eyeball, 1 Feather, 1 Humour
    Giá B/F: 995/1600
    Công dụng: ATK+8, HIT%+3
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Stone Swallow
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Humour, 2 Feather, 2 Scale
    Giá B/F: 3952/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm từ Denadorite.

    * Spectra Swallow
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Scale, 1 Feather, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 10285/21600
    Công dụng: ATK+17, HIT%+4
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    * Mastermune
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+16, HIT%+4
    Miêu tả: thể thứ 2 của thanh kiếm thiêng Masamune!
    Đặc biệt: Sau khi đánh Dario, thanh Masamune nhập với Sea Swallow và trở thành Mastermune.

    Sword: (Viper, Fargo, Glenn, Pierre, Turnip, Steena)
    =====================================

    * Bone Sword
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Leather
    Giá B/F: 100/---
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Làm bằng xương.

    * Bronze Sword
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humor, 1 Leather
    Giá B/F: 190/150
    Công dụng: ATK+2, HIT%+1.
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Steel Sword
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humor, 1 Leather
    Giá B/F: 370/420
    Công dụng: ATK+5. HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng săt.

    * Silver Sword
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Leather, 1 Humour
    Giá B/F: 890/1200
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc Mythril.

    * Stone Sword
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Screw, 2 Humour, 2 Leather
    Giá B/F: 3840/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Làm từ Denadorite.

    * Spectral Sword
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Humour, 1 Leather, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 10842/24000
    Công dụng: ATK+17, HIT%+4
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    * Einlanzer (1)
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+13, HIT%+4
    Miêu tả: Thanh kiếm rồng Einlanzer.
    Đặc biệt: Chỉ duy nhất Glenn dùng, lấy được khi tìm cách phá huỷ Masamune.

    * Einlanzer (2)
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+18, HIT%+4
    Miêu tả: Thanh kiếm rồng Einlanzer.
    Đặc biệt: Chỉ duy nhất Glenn dùng, và có thể dùng 2 thanh 1 lúc. Lấy ở thanh kiếm trên mộ gần nhà Greco ở Termina. Đến đó sau khi Serge tái sinh với Glenn trong nhóm và tiến lại gần thanh kiếm.

    * Hero's Blade
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+3, HIT%+4
    Miêu tả:
    Đặc biệt: Vũ khí riêng của Pierre. Lấy đưọc khi lấy Prop Sword.

    * Slasher
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+15, HIT%+4
    Miêu tả: Thanh kiếm quỷ trước đây Slash dùng.
    Đặc biệt: Sau khi thắng Slash, Ozzie và Flea ở The Bend Of Time trong Continue+.

    * Viper's Venom
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: ATK+15
    Miêu tả: Một vũ khí 3 lưỡi kiểm chỉ riêng Viper sử dụng.
    Đặc biệt: Lấy trong phòng bí mật ở Viper Manor. Là vũ khí riêng của Viper.

    Others (Leena, Macha, Orcha)
    =======================

    * Spatula Ca20
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Carapace
    Giá B/F: 185/40
    Công dụng: Vũ khí cơ sở.
    Miêu tả: Một cái muỗng lớn làm bằng xương. (Dùng tét đít bọn con nít cũng tốt lắm!)

    * Besom Cu29
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Humour, 1 Carapace
    Giá B/F: 275/150
    Công dụng: Attack+2, HIT%+1
    Miêu tả: Chổi làm bằng đồng. (Chùi những vết bẩn cứng đầu khi quét!)

    * Ladle Fe26
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Feather, 1 Carapace
    Giá B/F: 455/420
    Công dụng: ATK+5, HIT%+2
    Miêu tả: Cái muỗng làm bằng sắt không rỉ. (Dùng quật người khác cũng tiện lợi!)

    * Frypan Ag47
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Humour, 1 Fur, 1 Carapace
    Giá B/F: 1125/1600
    Công dụng: ATK+8, HIT%+2
    Miêu tả: Một cái chảo rán làm từ bạc Mythril (Một đồ bạc hữu dụng hơn).

    * Sauce Pan Si02
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Fur, 2 Humour, 2 Carapace
    Giá B/F: 4057/7980
    Công dụng: ATK+12, HIT%+3
    Miêu tả: Chảo làm bằng Denadorite không dính (Thật là dễ rửa!).

    * Crystalpan C6
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Humour, 1 Carapace, 1 Fur
    Giá B/F: 10975/24000
    Công dụng: ATK+17, HIT%+4
    Miêu tả: Chảo rán làm từ Rainbow Shell (Cho những dịp đặc biệt!).

    ~*~​
     
  7. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    1. Item List


    Part b. Armor

    ~*~​


    Vest:
    =====

    * Ivory Vest
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Fur
    Giá B/F: 85/40
    Công dụng: Áo giáp cơ sở
    Miêu tả: Áo ngắn làm từ xương quái vật.

    * Bronze Vest
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Fur
    Giá B/F: 137/100
    Công dụng: DEF+2, M.DEF+2
    Miêu tả: Làm từ đồng.

    * Iron Vest
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Fur, 1 Fang
    Giá B/F: 450/420
    Công dụng: DEF+2, M.DEF+1, EVD%+3
    Miêu tả: Làm bằng sắt

    * Mythril Vest
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Fur, 1 Fang
    Giá B/F: 970/1200
    Công dụng: DEF+8, M.DEF+7
    Miêu tả: Làm bằng Mythril

    * Stone Vest
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Fur, 1 Fang
    Giá B/F: 2830/3990
    Công dụng: DEF+11, M.DEF+10
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prism Vest
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Fur, 1 Fang, 1 Carapace, 1 Shiny Ember, 1 Shiny Dew, 1 Shiny Leaf, 1 Shiny Sand
    Giá B/F: 9120/19200
    Công dụng: DEF+14, M.DEF+12
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell

    Mail
    =====

    * Ivory Mail
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Humour, 1 Scale
    Giá B/F: 140/60
    Công dụng: DEF+1, EVD%-3, M.DEF+1
    Miêu tả: Áo giáp nhẹ làm từ xương.

    * Bronze Mail
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Copper, 1 Humour, 1 Fur
    Giá B/F: 212/200
    Công dụng: DEF+3, EVD%-3, M.DEF+3
    Miêu tả: Làm từ đồng.

    * Iron Mail
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Humour, 1 Leather
    Giá B/F: 560/467
    Công dụng: DEF+3, M.DEF+2
    Miêu tả: Làm bằng sắt

    * Mythril Mail
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Iron, 1 Humour, 1 Leather, 1 Carapace
    Giá B/F: 1415/2000
    Công dụng: DEF+9, M.DEF+8, EVD%-3
    Miêu tả: Làm bằng Mythril.

    * Stone Mail
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Denadorite, 1 Humour, 2 Leather, 2 Carapace
    Giá B/F: 4945/9310
    Công dụng: DEF+12, M.DEF+12, EVD%-3
    Miêu tả: Làm bằng Denadorite.

    * Prism Mail
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Denadorite, 1 Leather, 1 Carapace, 6 Shiny Material các loại.
    Giá B/F: 12627/24000
    Công dụng: DEF+16, M.DEF+14
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Dress
    =====

    * Feathery Dress
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Copper, 4 Feather, 2 Fur
    Giá B/F: 527/---
    Công dụng: DEF+2, EVD%-3, M.DEF+4
    Miêu tả: Dùng riêng cho phụ nữ!

    * Scaley Dress
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Iron, 4 Scale, 2 Fur
    Giá B/F: 880/---
    Công dụng: DEF+4, M.DEF+6, EVD%-3
    Miêu tả: Dùng riêng cho phụ nữ!

    * Carapace Dress
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Mythril, 4 Leather, 2 Fur
    Giá B/F: ---/---
    Công dụng: DEF+6, EVD%-3, M.DEF+8
    Miêu tả: Dùng riêng cho phụ nữ!

    * Diva Dress
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Mythril, 1 Denadorite, 2 Fure, 2 Scale, 2 Feather, 2 Leather
    Giá B/F: 6345/---
    Công dụng: DEF+10, M.DEF+12, EVD%-3
    Miêu tả: Dùng riêng cho phụ nữ!

    * Screwy Dress
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Denadorite, 4 Feather, 4 Scale, 4 Fur, 4 Leather
    Giá B/F: 7907/---
    Công dụng: DEF+8, M.DEF+10, EVD%-3
    Miêu tả: Dùng riêng cho phụ nữ! (hay là cho nam mặc giả nữ cũng được...?)

    Cho trẻ con
    =========

    * Cloud Cape
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Iron, 2 Carapace, 1 Seed
    Giá B/F: 755/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+6, EVD%+11
    Miêu tả: Chỉ cỡ trẻ con!

    * Wisp Cape
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Copper, 2 Seed, 2 Leather
    Giá B/F: ---/---
    Công dụng: DEF+38, M.DEF+12, EVD%+12
    Miêu tả: Chỉ cho cỡ trẻ con!
    Đặc biệt: Razzly lấy được trong một kết thúc của đầm Hydra và đảo rồng nước.

    * Stardust Cape
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Mythril, 2 Screw, 2 Seed
    Giá B/F: 1175/---
    Công dụng: DEF+9, M.DEF+8, EVD%+21
    Miêu tả: Chỉ cỡ trẻ con!


    Áo giáp các màu
    =============

    * Yellow Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 2 Shiny Leaf, 1 Shiny Sand
    Giá B/F: 3587/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ Yellow Element.
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu vàng.
    Đặc biệt: Trộm từ Earth Dragon.

    * Red Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 2 Shiny Dew, 1 Shiny Ember
    Giá B/F: 3587/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ Red Element.
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu đỏ.
    Đặc biệt: Trộm từ Red Dragon.

    * Green Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 2 Shiny Sand, 1 Shiny Leaf
    Giá B/F: 3587/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ Green Element.
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu xanh lá cây.
    Đặc biệt: Trộm từ Green Dragon.

    * Blue Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 2 Shiny Ember, 1 Shiny Dew
    Giá B/F: 3587/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ Blue Element.
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu xanh nước biển.
    Đặc biệt: Trộm từ Water Dragon.

    * Black Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 1 Shiny Soot, 2 Shiny Salt
    Giá B/F: 3962/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ Black Element...
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu đen.
    Đặc biệt: Trộm từ Black Dragon.

    * White Plate
    Vật liệu: 2 Copper, 2 Iron, 2 Mythril, 1 Eyeball, 1 Carapace, 1 Screw, 2 Shiny Soot, 1 Shiny Salt
    Giá B/F: 3962/---
    Công dụng: DEF+7, M.DEF+4, EVD%-3, hấp thụ White Element...
    Miêu tả: Một cái áo giáp màu trắng.
    Đặc biệt: Trộm từ Sky Dragon.

    Loại khác:
    ========

    * Energizer Suit
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril, 4 Feather, 4 Scale, 2 Leather, 1 Shiny Salt.
    Giá B/F: 3182/---
    Công dụng: DEF+6, M.DEF+4, EVD%+3, tự động phục hồi HP.
    Miêu tả: Tự động phục hồi HP!
    Đặc biệt: Lấy ở trong nhà Radius ở Hermit's Highway - Home World.

    ~*~​
     
  8. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    1. Item List


    Part c. Accessory

    ~*~​

    Accessory - Bảo vệ

    Tăng Defense và Magic Defense
    ========================

    * Ivory Helmet:
    Vật liệu: 1 Bone, 1 Screw
    Giá B/F: 37/40
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1
    Miêu tả: Mũ đội làm bằng xương.

    * Bronze Helmet:
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Screw
    Giá B/F: 90/100
    Công dụng: DEF+2, M.DEF+1
    Miêu tả: Làm bằng đồng.

    * Iron Helmet
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Screw, 1 Fang:
    Giá F/B: 402/420
    Công dụng: DEF+3, M.DEF+1
    Miêu tả: Làm bằng sắt.

    * Mythril Helmet
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Fang, 1 Leather, 1 Screw
    Giá F/B: 1087/1600
    Công dụng: DEF+4, M.DEF+2
    Miêu tả: Làm bằng bạc mythril.

    * Stone Helmet
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Leather, 1 Screw, 1 Fang, 1 Scale
    Giá B/F: 3587/6650
    Công dụng: DEF+5, M.DEF+2
    Miêu tả: Làm bằng denadorite

    * Prism Helmet
    Vật liệu: 1 Rainbow Shell, 1 Screw, 1 Fang, 1 Shiny Dew, 1 Shiny Ember, 1 Shiny Leaf, 1 Shiny Sand
    Giá B/F: 8322/16800
    Công dụng: DEF+6, M.DEF+3
    Miêu tả: Làm bằng Rainbow Shell.

    Tăng Defense
    ============

    * Knee Pad
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Leather
    Giá B/F: 152/---
    Công dụng: DEF+1
    Miêu tả: Tăng Defense.

    * Elbow Pad
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Leather
    Giá B/F: 410/---
    Công dụng: DEF+3
    Miêu tả: Tăng Defense

    * Waist Pad
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Leather
    Giá B/F: 1095/---
    Công dụng: DEF+5
    Miêu tả: Tăng Defense

    * Ozzie Pants
    Vật liệu: 1 Denadorite, 10 Fur
    Giá B/F: 9310/---
    Công dụng: DEF+13
    Miêu tả: Quần ngắn của Ozzie (Nhưng bạn có thể đội nó lên đầu nếu thích...).
    Đặc biệt: Từ Ozzie ở The Bend of Time.

    Tăng Defense, Magic Defense và Evade%
    ===============================

    * Defender
    Vật liệu: 1 Mythril, 2 Feather, 2 Leather, 2 Carapace
    Giá B/F: 1750/---
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1, EVD%+6
    Miêu tả: Tăng Defense, Magic Defense và Evade%

    * Defender Plus
    Vật liệu: 1 Denadorite, 2 Feather, 2 Leather, 2 Carapace
    Giá B/F: 4540
    Công dụng: DEF+3, M.DEF+2, EVD%+12
    Miêu tả: Tăng Defense, Magic Defense và Evade%

    Giảm thời gian bị Status
    ==================

    * Resistance Belt
    Vật liệu: 1 Mythril, 2 Seed
    Giá B/F: 845/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Giảm thời gian bị status.

    * Resistance Ring
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Seed
    Giá B/F: 257/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Giảm thời gian bị status.

    Tăng Magic Defense
    ===============

    * Silver Pendant
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Carapace
    Giá B/F: 237/---
    Công dụng: M.DEF+1
    Miêu tả: Tăng Magic Defense.

    * Gold Pendant
    Vật liệu: 1 Iron, 2 Carapace
    Giá B/F: 580/---
    Công dụng: M.DEF+1
    Miêu tả: Tăng Magic Defense.

    * Trashy Tiara
    Vật liệu: 1 Bone, 1Humour, 1 Scale, 1 Leather, 1 Carapace, 1 Seed, 1 Eyeball, 1 Feather, 1 Fur, 1 Fang, 1 Screw
    Giá B/F: 660/---
    Công dụng: M.DEF+1
    Miêu tả: Một cái vòng đội đầu cũ và bẩn, tăng Magic Defense.

    * Golden Tiara
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril
    Giá B/F: 75000/---
    Công dụng: M.DEF+1
    Miêu tả: Vòng đội đầu sáng lấp lánh tăng Magic Defense.

    * Flea Vest
    Vật liệu: 1 Mythril, 10 Feather
    Giá B/F: 18180/---
    Công dụng: M.DEF+13
    Miêu tả: Áo khoác của Flea, có thể đội lên đầu nếu muốn.
    Đặc biệt: Từ Flea ở The Bend of Time.

    Tăng Evade
    =========

    * Dancing Shoes
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Feather
    Giá B/F: 147/---
    Công dụng: EVD%+6
    Miêu tả: Tăng Evade.

    * Kung-fu Shoes
    Vật liệu: 1 Iron, 2 Feather
    Giá B/F: 400/---
    Công dụng: EVD%+12
    Miêu tả: Tăng Evade.

    * Winged Shoes
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Feather
    Giá B/F: 1580/---
    Công dụng: EVD%+18
    Miêu tả: Tăng Evade.

    Chống lại Status
    =============

    * Antitoxinal Cap
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Shiny Leaf
    Giá B/F: 337/---
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1, -Poison.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi độc.

    * Poultice Cap
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Shiny Ember
    Giá B/F: 337/---
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1, -Burns
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi bỏng.

    * Antiviral Cap
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Shiny Dew
    Giá B/F: 332/---
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1, -Flu
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi ốm.

    * Plaster Cap
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Shiny Sand
    Già B/F: 337
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi bị bong gân.

    Chống các phép Anti
    ================

    * Forest Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Shiny Leaf
    Giá B/F: 1112/---
    Công dụng: -Anti Green
    Miêu tả: Chống Anti Green

    * Angel Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Shiny Salt
    Giá B/F: 1237/---
    Công dụng: -Anti White.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Anti White.

    * Flame Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Shiny Ember
    Giá B/F: 1112/---
    Công dụng: -Anti Red.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Anti Red.

    * Sea Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Shiny Dew
    Giá B/F: 1112/---
    Công dụng: -Anti Blue
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Anti Blue

    * Earth Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythirl, 1 Shiny Sand
    Giá B/F: 1112/---
    Công dụng: -Anti Yellow
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Anti Yellow.

    * Daemon Charm
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Mythril, 1 Shiny Soot
    Giá B/F: 1237/---
    Công dụng: -Anti Black
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Anti Black

    Loại khác
    ========

    * Moonglasses
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Mythril, 1 Denatorite
    Giá B/F: 3335/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Giảm damage từ tất cả các dạng tấn công nhận từ địch thủ.
    Đặc biệt: Spoil hoặc Steal từ Harle.

    Đặc biệt (không bán, không dissemble được)
    ================================

    * Hero's Medal
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: EVD%+24
    Miêu tả: 1 trong ba phần của bộ sưu tập anh hùng.
    Đặc biệt: Chỉ Pierre dùng được.

    * Hero's Shield
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: DEF+1, M.DEF+1
    Miêu tả: 1 trong ba phần của bộ sưu tập anh hùng.
    Đặc biệt: Chỉ Pierre dùng được.

    * Memento Pendant
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: M.DEF+4
    Miêu tả: Tăng Magic Defense
    Đặc biệt: Karsh nhận được từ Solt và Pepper để Riddle nhắc Dario nhớ lại bản thân mình.

    * Star Fragment
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: -flu, -burns, -poison, -spraín
    Miêu tả: Chống lại ốm,, bỏng, độc và bong gân.
    Đặc biệt: Tìm thấy ở El Nido Triangle để thu nhận Starky trên đỉnh Sky Dragon Isle.

    Brooch
    ========

    * Yellow Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Yellow Status và Anti Yellow.
    Đặc biệt: Trộm từ Terrator.

    * Red Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Red Status và Anti Red.
    Đặc biệt: Trộm từ Pyrotor hoặc lấy ở Mount Pyre - Home World.

    * Green Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Green Status và Anti Green.
    Đặc biệt: Trộm từ Anemotor hoặc lấy ở Gaea's Navel - Home World.

    * Blue Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Blue Status và Anti Blue.
    Đặc biệt: Trộm từ Aquator.

    * Black Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi Black Status và Anti Black.
    Đặc biệt: Trộm từ Gravitor.

    * White Brooch
    Vật liệu: ---
    Giá B/F: ---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Bảo vệ khỏi White Status và Anti White.
    Đặc biệt: Trộm từ Luxator.

    ~*~​

    Accessory - Tấn công

    Đưa tính năng của Element vào vũ khí
    =============================

    * Pendragon Sigil C
    Vật liệu: 1 Copper
    Giá B/F: 75/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Đưa tính năng của Element tấn công vào vũ khí (Chỉ với những Element bậc thấp).

    * Pendragon Sigil B
    Vật liệu: 1 Iron
    Giá B/F: 210/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Đưa tính năng của Element tấn công vào vũ khí (Chỉ với những Element bậc thấp hoặc trung).

    * Pendragon Sigil A
    Vật liệu: 1 Mythril
    Giá B/F: 600/---
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Đưa tính năng của Element tấn công vào vũ khí (Với những Element bậc thấp, trung, cao).

    Tăng Magic Power
    ===============

    * Magic Ring
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Scale
    Giá B/F: 162/---
    Công dụng: MGC+1
    Miêu tả: Tăng Magic Power.

    * Sky Djinn Ring
    Vật liệu: 1 Iron, 2 Scale
    Giá B/F: 430/---
    Công dụng: MGC+2
    Miêu tả: Tăng Magic Power.

    * Magic Seal
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Scale
    Giá B/F: 1125/---
    Công dụng: MGC+4
    Miêu tả: Tăng Magic Power.

    Tăng Attack Power
    ===============

    * Power Glove
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Fang
    Giá B/F: 207/---
    Công dụng: ATK+1
    Miêu tả: Tăng Attack Power.

    * Power Seal
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Fang
    Giá B/F: 1260/---
    Công dụng: ATK+5
    Miêu tả: Tăng Attack Power.

    * Dragoon’s Gauntlet
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Fang
    Giá B/F: 520/---
    Công dụng: ATK+3
    Miêu tả: Tăng Attack Power.

    * Dragoon’s Honor
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Scale, 1 Fur, 1 Fang
    Giá B/F: 1690/---
    Công dụng: ATK+1, MGC+1, HIT%+2
    Miêu tả: Tăng Attack Power, Magic Power, Hit%.

    * Dragoon’s Glory
    Vật liệu: 1 Denadorite, 2 Scale, 2 Fur, 2 Fang
    Giá B/F: 4480/---
    Công dụng: ATK+3, MGC+2, HIT%+3
    Miêu tả: Tăng Attack Power, Magic Power, Hit%.
    Đặc biệt: Đưa Viper tới căn hầm nơi khi trở về Another World, Serge đã gặp lại Zoah và Karsh, rồi tiến tới bức hình lớn treo trên tường.

    * Sunglasses
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Mythril, 1 Denadorite
    Giá B/F: 3335
    Công dụng: Dưới.
    Miêu tả: Tăng damage trong tất cả mọi loại tấn công gây ra cho địch thủ.
    Đặc biệt: Lấy được khi đánh thắng Criosphinx.

    Tăng Hit%
    ========

    * Silver Loupe
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Fur
    Giá B/F: 137/---
    Công dụng: HIT%+1
    Miêu tả: Tăng Hit%.

    * Sight Scope
    Vật liệu: 1 Iron, 2 Fur
    Giá B/F: 380
    Công dụng: HIT%+3
    Miêu tả: Tăng Hit%.

    * Third Eye
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Fur
    Giá B/F: 1050
    Công dụng: HIT%+4
    Miêu tả: Tăng Hit%.
    Đặc biệt: Steal từ Whoot ở Terra Tower.

    Tăng lượng HP
    ============

    * Silver Earring
    Vật liệu: 1 Iron, 1 Humour
    Giá B/F: 330/---
    Công dụng: + 5% HP
    Miêu tả: Tăng lượng HP trong trận đấu.

    * Gold Earring
    Vật liệu: 1 Mythril, 3 Humour
    Giá B/F: 975/---
    Công dụng: + 8% HP
    Miêu tả: Tăng lượng HP trong trận đấu.

    * Earring of Light
    Vật liệu: 1 Denadorite, 4 Humour
    Giá B/F: 3425/---
    Công dụng: + 12% HP
    Miêu tả: Tăng lượng HP trong trận đấu.

    * Earring of Hope
    Vật liệu: 1 Denadorite, 1 Mythril, 1 Iron, 5 Humour
    Giá B/F: 5122/---
    Công dụng: + 15% HP
    Miêu tả: Tăng lượng HP trong trận đấu.
    Đặc biệt: Lấy từ Time Devourer lần thứ nhất.

    Tăng tốc độ hồi phục Stamina
    =======================

    * Stamina Ring
    Vật liệu: 1 Iron, I Eyeball
    Giá B/F: 255/---
    Công dụng: Stamina Recovery Speed+1
    Miêu tả: Tăng tốc độ hồi phục Stamina

    * Stamina Belt
    Vật liệu: 1 Mythril, 2 Eyeball
    Giá B/F: 820/---
    Công dụng: Stamina Recovery Speed+2
    Miêu tả: Tăng tốc độ hồi phục Stamina
    Đặc biệt: Đấu quái vật thắng Janice lần thứ nhất.

    * Bắt đầu trận chiến với một mức Power có sẵn
    ====================================

    * Dreamer's Scarf
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril
    Giá B/F: 1037
    Công dụng: Dưới
    Miêu tả: Bắt đầu trận chiến với mức Power 1.

    * Dreamer's Sash
    Vật liệu: 1 Copper, 1 Iron, 1 Mythril
    Giá B/F: 3335/---
    Công dụng: Dưới
    Miêu tả: Bắt đầu trận chiến với mức Power 2.

    * Dreamer's Sarong
    Vật liệu: 1 Mythril, 1 Denadorite, 1 Rainbow Shell
    Giá B/F: 6962/---
    Công dụng: Dưới
    Miêu tả: Bắt đầu trận chiến với mức Power 8.
    Đặc biệt: Sau khi thắng Slash, Ozzie, Flea ở the Bend of Time trong New Game+ mode.

    Những cái khác
    ============

    * Forget-me-not Pot
    Vật liệu: 5 Bone
    Giá B/F: 10/---
    Công dụng: Dưới
    Miêu tả: Ghi nhớ những con quái vật để sử dụng trong Droppelgang.
    Đặc biệt: Lấy tại Chronopolis.

    * Profiteer's Purse
    Vật liệu: 3 Bone, 3 Copper, 3 Iron
    Giá B/F: 1102/---
    Công dụng: Dưới
    Miêu tả: Hơi tăng số lượng vàng nhận được cuối trận đấu.
    Đặc biệt: Lấy được đằng sau cầu thang ở nhà Van tại Termina - Another World.
     
  9. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    2. Key Item List


    ~*~​

    Note: List được sắp xếp theo thứ tự ABC.

    ~*~​

    Ancient Fruit
    Miêu tả: Quả của một loài cây cổ do tộc Beeba trồng để thuần hoá Wingapede.
    Địa điểm: Sau khi cứu Riddle, tới Hydra Marshes và giúp Beeba đang bị tấn công. Nói với Beeba ở Home/Another World để nhận thêm nếu dùng hết.
    Công dụng: Thổi Beeba Flute ở đầu cành cây và cho Wingapede ăn để nó đưa tới Gaea's Navel.

    Angry Scapula
    Miêu tả: Những xương vai này rõ ràng mang nhiều oán hận. Có lẽ chủ của nó đã từng căm ghét chính mình... khi còn sống.
    Địa điểm: Đọc mảnh giấy trong một cái hang ở Shadow Forest - Another World.
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Aroma Pouch
    Miêu tả: Khi mang theo, nó có tác dụng làm hạt và hoa quả bám vào bạn nếu xem xét cây cối.
    Địa điểm: Trong một cái hang ở Shadow Forest - Another World
    Công dụng: Tiến lại gần cây tán tròn cho nhuỵ hoa bám theo rồi dụ sinh vật cùng màu nhuỵ hoa ra cho con quái vật chặn đường ăn để đánh nó hoặc được nó xin lỗi và tặng quà.

    Astral Amulet
    Miêu tả: Một mặt dây chuyền nhỏ, mang màu sao.
    Địa điểm: Chọn cứu Kid hoặc nếu không chọn cứu Kid, Harle sẽ đưa bạn khi đến Temporal Vortex.
    Công dụng: Dùng để chuyển thế giới ở Opassa Beach.

    Big Egg
    Miêu tả: Một quả trứng lớn tìm thấy ở Fossil Valley. Trứng thuộc loài nào còn chưa biết.
    Địa điểm: Lấy trong tổ chim ở Fossil Valley - Another World.
    Công dụng: Chọn đi xuống thang máy và đặt vào cái máy ấp ở Fort Dragonia - Home World để nở ra Draggy.

    Beeba Flute:
    Miêu tả: Một cây sáo bí ẩn được truyền đời trong tộc Beeba. Nó cho phép thuần hoá kể cả những con Wingapede hoang dã nhất.
    Địa điểm: Lần đầu tiên gặp Beeba, sau khi thắng nó, Beeba sẽ xin lỗi và đưa bạn cái sáo này.
    Công dụng: 1. Sử dụng ở trên đỉnh cây ở Hydra Marshes - Home World để đấu với Wingapede.
    2. Sử dụng ở đầu 1 cành cây ở Hydra Marshes cả 2 thế giới để Wingapede đưa đến Gaea Navel.

    Bellflower
    Miêu tả: Một đoá hoa xanh dương chỉ nở ở Fossil Valley.
    Địa điểm: Ở Fossil Valley - Another World.
    Công dụng: Đưa cho Glenn miễn phí ở trước ngôi đền ở Termina. Là điều kiện để thu nhận Glenn.

    Black Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Đen ở Marbule - Another World.
    Địa điểm: Từ Rồng Đen ở Marbule.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.

    Blue Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Nước ở Water Dragon Isle.
    Địa điểm: Đánh bại Rồng Nước ở Water Dragon Isle - Home World.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.

    Book Of Poems
    Miêu tả: Không đề. Trông như một quyển sách làm bằng tay rẻ tiền trang trí đơn giản với hoạ tiết cỏ.
    Địa điểm: Nói chuyện với cô gái muốn làm thơ trong quán ăn ở Arni Village - Home World. Nói chuyện với cô gái đó ở Another World. Quay lại nói chuyện với cô gái đó ở Home World.
    Công dụng: Đưa quyển sách cho cô gái ở Another World để nhận được Rainbow Shell.

    Card Key
    Miêu tả: Một thẻ an ninh được làm bằng công nghệ tương lai nên không thể làm giả được.
    Địa điểm: Tầng 4 Chronopolis.
    Công dụng: Dùng để xuống tầng B1 gặp Fate.

    Chrono Cross
    Miêu tả: Element cao nhất, đã mất từ lâu của bảy màu sắc.
    Địa điểm: Đặt Tear of Love và Tear of Hate lên 2 cái bện ở Divine Dragon Falls - Another World.
    Công dụng: Dùng trong trận chiến cuối cùng với Time Devourer.

    Decor Shield
    Miêu tả: Một cái khiên đẹp được tạo ra chỉ nhằm mục đích trang trí. Vô dụng trong bất cứ trận chiến nào.
    Địa điểm: Trên tường một phòng ở Viper Manor.
    Công dụng: Lắp vào áo giáp thiếu khiên để đấu với 5 Men-Of-War, sau đó đẩy tượng rắn vào rãnh để mở cửa phòng bí mật.

    Dragon Emblem
    Miêu tả: Một biểu tượng truyền thống được truyền đời ở Dragon Shrine. Thiết kế trống quen thuộc...
    Địa điểm: Đưa Direa Tear of Hate ở Guldove - Another World.
    Công dụng: Đưa người giữ cửa Dragon Shrine ở Guldove - Home World để được vào trong.

    Dragon Tear
    Miêu tả: Một báu vật truyền thuyết cho phép chủ nhân của nó đổi cơ thể với một người khác.
    Địa điểm: Sau khi đánh bại các thần rồng, nói chuyện với Steena ở Guldove - Home World.
    Công dụng: Vào tầng trên cùng của Fort Dragonia ở Home World.

    Einlanzer
    Miêu tả: Thanh kiếm truyền thuyết Garai đã từng mang. Đây là thanh kiếm duy nhất có thể đánh bại ma lựccủa thanh Masamune.
    Địa điểm: Mộ của Garai ở Isle of the Damned - Home World.
    Công dụng: Sử dụng để vào Biển Chết. Cũng có thể cho Glenn sử dụng.

    Explosive
    Miêu tả: Một thiết bị nổ được các nhóm khảo cổ sử dụng. Sử dụng hãy cận thận!
    Địa điểm: Sau khi mất con gián cản đường, nói chuyện với người đàn ông đứng ở gần cửa ở Earth Dragon Isle - Home World.
    Công dụng: Làm bật con gián vào lỗ cát phun.

    Fiddler Crab
    Miêu tả: Bức tượng một con cua giả với càng lấp lánh như một viên ngọc xanh. Được nói là có thể điều khiển các con sóng.
    Địa điểm: Đánh với Sage ở trên S.S Zelbess.
    Công dụng: Sử dụng ở World Map khi xuất hiện chữ Dead Sea để vào Biển Chết.

    Garai Keepsake
    Miêu tả: Chỉ là một cái gương cũ. Nhung tại sao nó lại được bảo là vật kỷ niệm của Garai thì sẽ chẳng bao giờ được biết.
    Địa điểm: Đưa Radius đến Hermit's Highway - Home World sau khi thử vào biển chết.
    Công dụng: Để đi qua các cửa chặn bằng gương ở Isle of the Damned.

    Good BackBone:
    Miêu tả: Xương sống có dáng đẹp, có lẽ là nhờ sự rèn luyện yêu quí của bà khi còn sống.
    Địa điểm: Trong một cái hốc ở Hydra Marshes - Another World
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Green Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Xanh ở Gaea's Navel.
    Địa điểm: Đánh bại Rồng Xanh ở Gaea's Navel - Home World.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.

    Green Tinkler
    Miêu tả: Thực vật đầm lầy phản ứng trước âm thanh của cái chuông này, tự uốn mình mở đường mà bạn không cần chạm vào chúng.
    Địa điểm: Trong Hydra Marshes - Another World
    Công dụng: Rung nó trước những cây trong đầm để uốn chúng mở đường.

    Handle
    Miêu tả: Một cái tay vặn rời làm bằng chứng rằng bàn cờ bạc thực ra là lừa gạt.
    Địa điểm: Sau khi biến thành mèo, vào quán trọ ở S.S Zelbess và lên tầng trên.
    Công dụng: Đem nó cho Fargo xem để đấu lại với ông ta.

    Heavy Skull
    Miêu tả: Một cái đầu lâu tô mặt hề. Nó nói đan đi tìm cơ thể và ký ức bị mất.
    Địa điểm: Tiến lại gần cái sọ khủng long ở Fossil Valley - Another World.
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Heckran Bone
    Miêu tả: Xương chân của một con Heckran hoang. Để làm nguyên liệu cho súp và món hầm thì tuyệt hảo!
    Địa điểm: Dưới giường ở sau quán ăn ở Arni Village - Home World.
    Công dụng: Đưa Poshul để thu nhận nó.

    Hero's Medal.
    Miêu tả: Một trong 3 món sưu tập anh hùng. Được nói là để chứng minh người mang chúng là anh hùng thật sự.
    Địa điểm: Khi chọn người hướng dẫn tới Viper Manor. Ở Termina - Another World nói chuyện với Pierre ở nhà thợ rèn, sau đó ra sân nói chuyện với đứa bé đang chạy quanh.
    Công dụng: Pierre đưa cho lính giữ cửa Viper Manor để chứng minh mình là anh hùng. Nhưng dĩ nhiên là thất bại!

    Hydra Humour
    Miêu tả: Lấy từ dịch cơ thể của một con Hydra. Dịch này là liêu thuốc giải duy nhất được biết đến cho thuốc độc hydra.
    Địa điểm: Đánh Hydra ở Hydra Marshes - Home World.
    Công dụng: Đưa Doc ở Guldove - Another World để cứu Kid.

    Ice Breath
    Miêu tả: Hơi thở lạnh giá của Rồng Nước có sức mạnh làm đông cứng cả dung nham nóng nhất.
    Địa điểm: Nói với Rồng Nước ở Water Dragon Isle - Home World.
    Công dụng: Dùng để làm đông cứng dung nham nóng chảy ở Mount Pyre.

    Ice Gun
    Miêu tả: Một khẩu súng làm đông lạnh nhanh chóng mà Lucca chế tạo để các cô trông trẻ có thể dập lửa. Tránh xa khỏi tầm với của trẻ em!
    Địa điểm: Trong cô nhi viện.
    Công dụng: Dùng để dập lửa ở cô nhi viện.

    Kodomo Scale
    Miêu tả: Vẩy có màu sắc của một loài thằn lằn lớn được sử dụng để làm vòng cỏ rất phổ biến ở Arni Village.
    Địa điểm: Nói chuyện với người đánh cá đứng dưới con cá lớn ở Arni Village - Home World và đồng ý với anh ta khi được hỏi.
    Công dụng: Đưa cho một đứa trẻ đứng gần tường nhà để lấy Uplift Element.

    Life Sparkle
    Miêu tả: Một luồng năng lượng thực vật sẽ đem lại sức sống cho NeoFio- một thực sống nửa người nửa thực vật nhân tạo.
    Địa điểm: Ở Hydra Marshes - Another World.
    Công dụng: Nói chuyện với Luccia ở sân thượng Viper Manor và sử dụng nó trước cái hồ có bông hoa ở trong để thu nhận Neo Fio.

    Manor Key
    Miêu tả: Chìa khoá vào cửa chính của Viper Manor mượn của người coi chuồng già. Mang biểu tượng của Viper.
    Địa điểm: Trong chuồng rồng ở sân của Viper Manor - Another World.
    Công dụng: Để mở cửa vào Viper Manor.

    Medical Book
    Miêu tả: Sách giải phẫu của Cray, cho biết những điều kỳ diệu về cơ thể con người.
    Địa điểm: Trong tháp Tower Of Gheddon ở Biển Chết.
    Công dụng: Đưa cho Doc ở Guldove - Another World để nhận được L7 Tech Skill của anh ta.

    Memento Pendant
    Miêu tả: Mặt dây chuyền đẹp được làm một cách phức tạp bằng tay, đã từng thuộc về mẹ Dario.
    Địa điểm: Solt và Pepper đưa cho Karsh trên đỉnh Isle of the Damned.
    Công dụng: Để Riddle nhắc Dario nhớ lại quá khứ.

    Mixed Bones
    Miêu tả: Khó mà nói được cái xương nào là cái xương nào. Bạn sẽ phải thử đặt chúng theo một thứ tự nào đó thôi.
    Địa điểm: Trong một hang ở Isle of The Damned - Another World.
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Mushroom
    Miêu tả: Nấm mềm đắt tiền chỉ tìm thấy ở vùng Guardia. Nó giống như nấm truyip không có socola.
    Địa điểm: Cứu người đàn ông trong hang ở Shadow Forest.
    Công dụng: Đưa cho Funguy để thu nhận ông ta.

    Palor Key
    Miêu tả: Chìa khoá vào phòng ở Viper Manor được dấu trong nhà ngục của dinh thự. Có lẽ được dấu bởi một người lính gác lười biếng nào đó.
    Địa điểm: Trong một cái thùng dưới nhà ngục của Viper Manor - Another World.
    Công dụng: Để mở một căn phòng bị khoá ở hành lang tầng trên bên trái.

    Pelvic Bone
    Miêu tả: Thậm chí từ khung xương chậu cũng thấy được rằng người này có dáng rất đẹp. Có dáng đẹp là rất quan trọng!
    Địa điểm: Nói chuyện với người đổi material ở Guldove - Another World.
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Prison Key
    Miêu tả: Một cái chìa khoá mở cửa nhà ngục dưới Viper Manor.
    Địa điểm: Nhận được từ Norris khi đang cứu Riddle.
    Công dụng: Để mở cửa phòng giam.

    Prop Sword
    Miêu tả: Một thanh kiếm dùng trên sàn diễn tìm thấy ở một nhà hát bỏ hoang.
    Địa điểm: Biển Chết.
    Công dụng: Một phần của bộ sưu tập anh hùng của Pierre.

    Red Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Lửa ở Mount Pyre.
    Địa điểm: Đánh bại Rồng Lửa ở Mount Pyre - Another World.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.

    Relief Charm
    Miêu tả: Không cần tham gia vào trận đánh khi bạn bè có thể đánh thay bạn!
    Địa điểm: Khi sử dụng New Game+
    Công dụng: Cho phép thay thế Serge bằng môt người khác. Sử dụng ở World Map.

    Safety Gear
    Miêu tả: Quần áo chống độc mà một đoàn thám hiểm còn thừa và cho những kẻ phiêu lưu nghiệp dư.
    Địa điểm: Trên đỉnh cái cây đỏ ở Hydra Marshes - Another World.
    Công dụng: Để đi qua đầm Hydra ở Another World mà không bị trúng độc.

    SapphireBrooch
    Miêu tả: Cái trâm có viên đá xanh có vẻ là đã bị vỡ làm đôi ở bên trong.
    Địa điểm: Đánh bại Orlha ở Guldove - Another World.
    Công dụng: Sau khi Serge hồi sinh, cho Orlha xem để thu nhận cô ta.

    Shark Tooth
    Miêu tả: Một cái mặt dây chuyền bố Ki Ki làm từ răng một con cá mập hổ từ mười năm trước, khi ông định trở thành người đánh cá.
    Địa điểm: Xuống hầm nói chuyện với ông ta ở Arni Village - Home World.
    Công dụng: Đưa Shark Tooth cho bố Ki Ki xem tại Arni Village - Another World để thu nhận Mojo.

    Smith Spirit
    Miêu tả: Bất cứ nơi nào có khách hàng, thợ rèn sẽ ở đó ngay! Cứ gọi linh hồn của người thợ rèn bậc thầy...
    Địa điểm: Sau khi thu nhận Zappa ở Termina - Another World.
    Công dụng: Cho phép bạn rèn vũ khí ở bất cứ đâu trên World Map.

    Star Fragment
    Miêu tả: Trông nó giống như một con sao biển bình thường, nhưng có người nói nó có sức mạnh bí mật.
    Địa điểm: Ở El Nido Triangle - Home World.
    Công dụng: Đem nó lên đỉnh Sky Dragon Isle - Home World để thu nhận Starky.

    Station Pass
    Miêu tả: Không có thẻ này, không thể đi qua bậc kiểm soát của nhà ga.
    Địa điểm: Ở Dead Sea.
    Công dụng: Cho phép bạn đi qua trạm kiểm soát.

    Sturdy Ribs
    Miêu tả: Chủ của nó hẳn đã phải tập thể dục và thể dục nhịp điệu rất nhiều để có một cơ thể vững chắc thế này.
    Địa điểm: Nói chuyện với một người ở Water Dragon Isle - Another World.
    Công dụng: Tìm đủ bộ xương và vào nhà bên phải tầng trên cùng ở Termina - Another World để thu nhận Skelly.

    Tear of Hate
    Miêu tả: Một mảnh vỡ của Dragon Tear.
    Địa điểm: Karsh sẽ đưa bạn ở phòng sau quán bar ở Termina - Another World.
    Công dụng: Đặt lên bệ ở Devine Dragon Falls để lấy Chrono Cross.

    Tear of Love
    Miêu tả: Một mảnh vỡ của Dragon Tear.
    Địa điểm: Sau khi Serge tái sinh ở Fort Dragonia - Home World.
    Công dụng: Đặt lên bệ ở Devine Dragon Falls để lấy Chrono Cross.

    Tele-porter
    Miêu tả: Cho phép bạn đổi thành viên khi ở trên World Map hoặc khi đứng ở gần Record of Fate.
    Địa điểm: Được Kid đưa ở Cape Howl hoặc Termina - Another World.
    Công dụng: Đổi thành viên.

    Time Egg
    Miêu tả: Một vật truyền thuyết vẫn chỉ là bí ẩn. Được tin rằng có thể phá vỡ dòng thời gian.
    Địa điểm: Đánh bại Time Devourer lần thứ nhất ở Terra Tower.
    Công dụng: Để đến Bóng tối ở tận cùng thời gian, nơi sẽ đánh với Time Devourer.

    Time Shifter
    Miêu tả: Điều khiển dòng chảy của thời gian... R2 = Nhanh hơn. L2 = Chậm hơn.
    Địa điểm: Khi sử dụng New Game+
    Công dụng: Cho phép thay đổi tốc độ của trò chơi.

    White Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Trắng ở Sky Dragon Isle.
    Địa điểm: Đánh bại Rồng Trắng ở Sky Dragon Isle - Another World.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.

    Yellow Relic
    Miêu tả: Một báu vật đặc biệt nhận được từ Rồng Đất ở Earth Dragon Isle.
    Địa điểm: Đánh bại Rồng Đất ở Earth Dragon Isle - Home World.
    Công dụng: Cùng với 5 relic còn lại sẽ cho phép bạn vào biển Eden.
     
  10. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    3. Địa điểm các Rainbow Shell


    ~*~​

    Note: Đây là địa điểm của tất cả các Rainbow Shell có thể tìm được trong trò chơi.

    ~*~​

    1. Arni Village
    --------------
    Nói chuyện với cô gái thích làm thơ trong quán ăn ở Arni Village - Home World. Đến nói chuyện với cô gái đó ở Another World rồi quay lại gặp cô gái đó ở Home World để được cho Key Item: Book Of Poems. Đưa nó cho cô gái đó ở Another World để được cảm ơn và được tặng Rainbow shell.

    2. S.S Zelbess
    ---------------
    Trò chơi Compass Roulette trong sòng bạc. Luật chơi như sau: Bạn bắt đầu chơi với 100 điểm và bỏ ra 100 G. Khi mũi tên đang quay, chọn X để dừng nó lại. Nếu đầu đỏ dừng ở Bắc, bạn được gấp đôi số điểm. Ở Nam bạn mất sạch điểm và trò chơi dừng lại. Ở Tây bạn bị trừ 50 điểm. Ở Đông, bạn được cộng 50 điểm. Khi bạn chọn dừng trò chơi hoặc bạn được trên 10000 điểm, trò chơi sẽ dừng lại, và bạn sẽ nhận được giải thưởng tương ứng với điểm. Trên 10000 điểm lần thứ nhất bạn sẽ nhận được 1 Rainbow Shell. Trên 10000 điểm các lần sau bạn chỉ nhận được Denadorite.

    3. Termina (Another World)
    ---------------------------
    Ở phần đầu của trò chơi, đến Termina - Another World. Trên cây cầu gần ngã rẽ là một người bán Viper Churros. Ông ta sẽ hỏi bạn liệu ông ta có bán quá đắt không vì ông ta không bán đựơc hàng. Chọn "quá đắt" và hạ giá xuống khoảng 50-60 Gil. Những lần sau quay lại đây, bạn sẽ được ông ta cho ăn Viper Churros.

    Sau khi Serge tái sinh, quay lại đây. Trong khi ăn Viper Churros, bạn cắn phải cái gì đó cứng, và đó chính là một Rainbow Shell.

    4. Arni Village (Home World)
    ----------------------------
    Sau khi biến thành Lynx và quay lại Home World, đến Arni Village - Home World, mọi người đã đi trốn hết sạch. Tìm trong cái xe hàng 1 Rainbow Shell.

    5. Earth Dragon Isle (Home World)
    ---------------------------------
    Đi thẳng vào vùng cát lún, ra chỗ con gián chặn đường rồi quay lên nói chuyện với người đội trưởng đội khảo cổ (người đứng cạnh cái lỗ bạn bị phun lên). Rời khỏi Isle rồi quay lại ông ta sẽ bảo bạn đã bỏ được con gián cản đường. Nói chuyện với ông ta lần nữa, ông ta sẽ cảm ơn bạn và cho bạn một Rainbow Shell.

    6. Viper Manor (Another World)
    --------------------------------
    Đến Viper Manor - Another World khi đã có Viper trong nhóm. Lấy cái khiên trên tường lắp vào bộ áo giáp còn thiếu khiên rồi đánh với chúng. Đẩy bức tượng rắn vào cái hốc để mở cửa phòng bí mật. Bật công tắc trên cái cột để tắt hệ thống bảo vệ. Vào trong phòng bí mật, một trong 2 cái rương chứa Rainbow Shell.

    7. Isle Of The Damned (Home World)
    ------------------------------------
    Khi đến Isle Of the Damned để đấu với Garai, dẫn con WillO'Wisp ra cái áo giáp và cho nó nổ, sau đó đánh nhau với Wight Knight, cái áo giáp đó. Nó thường đánh rơi Iron, nhưng đôi lúc nó đánh rơi Rainbow Shell.

    8. Earth Dragon Isle (Another World)
    ------------------------------------
    Thực hiện side quest Criosphinx. Ăn trộm từ nó, bạn sẽ được Denadorite hoặc Rainbow Shell.

    9. Fort Dragonia (Home World)
    ------------------------------
    Khi đánh với Dark Serge, trộm từ hắn.

    10. Water Dragon Isle (Another World)
    --------------------------------------
    Tới đây trước khi trở thành Lynx nói chuyện với một người ở đó để lấy một bộ phận của Skelly. Sau khi Serge tái sinh, và đã có Skelly trong nhóm, quay lại đây, ông ta sẽ cảm ơn bằng một Rainbow Shell.

    12. Chronopolis
    ----------------
    Trộm từ PolisPolice khi đánh nhau với nó.

    13. Chronopolis
    ----------------
    Tầng 3 ở Chronopolis.

    14&15. Cô nhi viện đang cháy.
    ------------------------------
    Khi đến cô nhi viện đang cháy để cứu Kid, cứu các đứa trẻ, bạn sẽ được tặng một cái gì đó. Đứa trẻ đang trốn trong đồng hồ và đứa trẻ trốn dưới gầm giường sẽ cho bạn Rainbow Shell.

    16. Viper Manor (Another World)
    -------------------------------
    Sau khi Kid tỉnh dậy, tới đây với Kid gặp Luccia để được nhận bức thư từ Lucca. Sau khi đọc xong, Kid để ý thấy vật gì sáng, và đó là Rainbow Shell.

    17&18. El Nido Triangle (Another World)
    --------------------------------------
    Tới đây sau Chronopolis, có 2 rương chưa Rainbow Shell ở đây.

    19&20&21. Terra Tower
    -----------------------
    Có 3 rương chứa Rainbow Shell ở đây.

    ~*~​
     
  11. Kal Kally

    Kal Kally Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    19/11/04
    Bài viết:
    85
    V. Item Guide
    Kal Kally

    4. Địa điểm các frame


    ~*~​


    Các frame ban đầu
    ==================

    * Arnian Wood

    * Iron Plate

    * Simple Line


    Các frame phải tìm kiếm
    ========================

    * Guldovian Stich: Chọn cứu Kid và đuổi theo Mel khi cô bé ăn trộm Element của Kid. Sau khi rời khỏi tàu S.S Invicible, quay lại nói chuyện với Mel khi có Kid trong nhóm, bạn sẽ thu nhận được Mel và được cho Frame này.

    * Infared Vision: Ở đằng sau cái sọ khủng long lớn tại Fossil Valley - Home World.

    * Monster's Mouth: Ở S.S Invicible, sau khi biến thành mèo, vào bếp qua cái lỗ mèo chui và nói chuyện với con mèo trong đó.

    * Our Favorite Martian: Ở trên đỉnh Sky Dragon Isle - Home World, sau khi thu nhận Starky, nói chuyện với người đàn ông đi quanh đó.

    * Porre's Furnace: Vào thư viện ở Viper Manor - Another World. Ở đằng sau cái bàn có một cầu thang đi xuống một phòng ngầm. Trong đó có một con Beach Bum sẽ cho bạn đổi tên, và nó cũng sẽ cho bạn một frame mới.

    * Quill and Papyrus: Sau khi Marbule ở Home World hồi sinh, vào trong hang của Rồng Đen và nói chuyện với Toma 2 lần.

    * Shellfish: Kiểm tra xe hàng ở Arni Village - Home World.

    * Skullduggery: Ở Shadow Forest - Another World, dùng Auroma Pouch để phấn hoa màu đỏ theo mình, rồi ra dụ sinh vật màu đỏ ở cửa vào Shadow Forest đến cho con quái vật chặn đường ăn. Sau đó nói chuyện với nó, nó sẽ thu nhỏ lại, xin lỗi bạn và cho bạn Frame này. Bạn vẫn có thể lấy Frame này dù không chọn Nikki làm người dẫn đường đến Viper Manor.

    * Snakes & Orbs: Đến Gaea's Navel ở Another World. Trên đỉnh một cây, có một con Prehysteric đang đứng. Đánh bại nó, và nó sẽ làm rớt Frame này.

    * Tea for Three: Ở Termina - Another World, nói chuyện với người đàn ông đang đứng trong bóng râm ở bên trái tượng Viper. (Bạn không nhìn thấy ông ta). Chọn đồng ý với ông ta để được cho Frame này. Tuy nhiên, nếu bạn tới đây sau khi biến thành Lynx, lính Porre đã chiếm Termina, và ông ta không còn đứng ở đây nữa.

    * Tropical Paradise: Chọn không cứu Kid, sau đó lên nhà Korcha hỏi mượn thuyền, Macha sẽ cho bạn Frame này.

    * Valencian Cloth: Đến Marbule - Another World với một nhóm toàn Demi-human (Lynx, Funguy, Janice, Starky...) và nói chuyện với Demi-human đứng ở cửa làng mà ném đá vào con người. Sau khi Rồng Đen tỉnh dậy, ông ta sẽ chỉ nghĩ tới Rồng Đen, và bạn không nhận được nó nữa. Sau khi Serge trở lại thân xác cũ, bạn cũng không có được nó nữa nếu bạn để lỡ nó lúc trước.

    ~*~​
     
  12. Ice_Heart

    Ice_Heart Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    24/1/05
    Bài viết:
    95
    Nơi ở:
    Tội nhân phong thần
    Bạn ơi......bạn viết hướng dẫn chrono cross đúng ko....cho mình hỏi cái nghen......
    Lúc vào trong căn phòng mà bạn gặp marcy lần đầu tiên ý......bạn được cho biết là trong căn phòng này có 1 phòng bí mật.......hãy check bức tường đằng sau cái bàn bạn sẽ được xuống hầm
    Dưới hầm có 1 con cho mình thay đổi tên nhân vật nhưng lại còn có 1 con tàu nữa(tàu vũ trụ à nha)Mà mình ko hiểu con tàu nè để làm gì thế??????
     
  13. darklynx

    darklynx Persian Prince CHAMPION ✡ Shine Wizard ✡ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    3/4/04
    Bài viết:
    3,774
    Nơi ở:
    Chronopolis
    cái tàu đó chẳng để làm gì cả,chỉ để làm cảnh chơi thôi he he he he
     
  14. huysatthu

    huysatthu Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    2/2/05
    Bài viết:
    51
    các anh ơi cho em hỏi làm cách nào để kiếm được 6 mảnh shin metal dung để rèn vũ khí và áo giáp rainbow shell
     
  15. huysatthu

    huysatthu Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    2/2/05
    Bài viết:
    51
    sao chưa có bác nào chỉ em zậy ::)
     
  16. darklynx

    darklynx Persian Prince CHAMPION ✡ Shine Wizard ✡ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    3/4/04
    Bài viết:
    3,774
    Nơi ở:
    Chronopolis
    dùng summoning element là được hoặc có thể rã đồ trong shop
     
  17. kennynz

    kennynz T.E.T.Я.I.S

    Tham gia ngày:
    17/6/05
    Bài viết:
    603
    Nơi ở:
    The World Never Was
    Nè cho hỏi game này chơi có hay không, luc trước ra tiệm tháy game này nhưng có ý định mua về chơi thử nhưng không đủ tiền, bác nào có ý kiến nói cho mình có nên mua hông nhỉ, mất công mua về rồi vứt đó không chơi
     
  18. darklynx

    darklynx Persian Prince CHAMPION ✡ Shine Wizard ✡ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    3/4/04
    Bài viết:
    3,774
    Nơi ở:
    Chronopolis
    cứ mua về chơi đi,bác sẽ không phải hối hận đâu
     
  19. Love_Fantasy2005

    Love_Fantasy2005 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    26/8/05
    Bài viết:
    27
    bác nào có thể cho mình biết là ba nhân vật nào có sức mạnh ghê gớm nhất không, chứ có cả một đống nhân vật làm sao mà biết mà luyện đây.
     
  20. Clark Ken

    Clark Ken Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    12/8/04
    Bài viết:
    841
    Nói chung là cứ thấy con nào xinh thì luyện thui :D , tui thích Kid, ở đoạn phim đầu trông xinh phết, Harle thì đoạn gần cuối bỏ mất làm tui hỏng mất đội hình đẹp. Noris cũng được được, Serge cũng tạm ( tui cheat được nhân vật mà, dùng Art Money ấy hình như hồi trước có người chỉ cách cheat rùi, tui dùng 3 Harle đánh trùm, phê lắm :D ). Tui cheat cả đồ Rainbow nữa, mặc hết cho cả bọn lun #>:) , chứ ko thì giã theo hướng dẫn của kiwi thì lâu lắm mà tui ko có nhìu thời gian. Trò này với C.Trigger tui chơi lâu lắm rùi nhưng mà chả hiểu gì, nhờ có kiwi hướng dẫn tui mới bít 2 trò liên quan thế lào.
     

Chia sẻ trang này