Như tiêu đề, topic này lập ra là để cho bà con biết/hiểu được nghĩa của mấy tiếng lóng mình hay gặp trong quá trình chơi HoN Garena I/ VOCABULARY: Number _ 555 (Thai Land): có nghĩa là hahaha = lol A _ Atas (Malaysia): Nghĩa đen là "ở trên". Được sử dụng để mô tả một người lố bịch và kiêu ngạo. _ Ayam (Malaysia): Nghĩa là gà :clown: _ Ah Bu Den/Ah Den (Singlish): = Of Course = Tất nhiên. B _ Bobo (Pinoys): Ngu Ngốc _ Bodoh (Malaysia): Ngu Ngốc, Ngu dốt. _ Boh Liao (Malaysia/Singapore): Chán nản _ Bo Pien (Malaysia/Singapore): Ko có sự lựa chọn = no choice C _ Cb (Malaysia): cái l` _ Char Bor (Malaysia): Girl/Woman _ Chee Ko Pek (Malaysia): Tiếng lóng chỉ tên biến thái _ Chin Chai (Malaysia): Bất cứ điều gì = anything = whatever D _ Duh (Singlish): có nghĩa là tất nhiên = of course _ Du lan (Singlish): có nghĩa là bực vl :clown: _ Dunno (cái này ko biết nên cho vào đâu, vì tụi mẽo cũng hay dùng): phát âm ko chuẩn của Don't Know _ Diam (Malay): có nghĩa là shut up _ Diao (Taiwanese): có nghĩa là cái bờ uồi... E _ Encik (Malaysia): Mr F G _ Ger (Singlish): có nghĩa là girl _ Goondu (Malaysia): có nghĩa là thằng ngốc H _ Heng (Malaysia): may vl I J _ Jilo (Singlish): số không (0) _ Jibai (Singlish): cái l` K _ Kacau (Malaysia): có nghĩa là làm phiền = disturb _ Kub (Thai Land): chẳng có nghĩa gì cả, một cách kết thúc câu của tụi Thái lọ L _ Liao (Singlish): có 2 nghĩa, 1 là over, 2 là already _ La, Lah, Lar (Singlish/Malay): chẳng có nghĩa gì cả, một cách kết thúc câu của bọn Singapore/Malaysia. VD: Play lah = Just Play = Cứ chơi tiếp đê xD _ Lim Peh (Singlish/Malay): có nghĩa là bố mày VD: nó chửi mình " u noob la" thì mình có thể chửi lại nó là: Noob Lim Peh = ngu cái thằng bố mày M _ Meh (Malaysia/Singlish): chẳng có nghĩa gì cả, một cách kết thúc câu hỏi mang tính chất phủ định của người singapore/malaysia _ Macam (Malaysia): có nghĩa là giống như _ Mata (Malaysia): có nghĩa là cớm. _ Mahai (Singlish): có nghĩa là ngu vkl N _ Nia (Singlish): có nghĩa là duy nhất = only O _ Oso (Malaysia): một cách phát âm ko chuẩn của từ also P _ Pang Sai (Malaysia): có nghĩa là đi ĩa _ Pak Zamn (Malaysia): có nghĩa là ko xài được = useless _ Pai Kia (Malaysia): có nghĩa là côn đồ, trẻ trâu... _ Pai Seh (Malaysia): có nghĩa là cảm thấy xấu hổ _ Putang Ina mo (Pinoys): có nghĩa là thằng chóa Q R S _ Sia (Malaysia): chẳng có nghĩa gì cả, một cách kết thúc câu của người Malaysia, hoặc đôi khi được hiểu là 1 dấu chấm than. _ Siam (Malaysia): có nghĩa là biến ra khỏi đây _ Sian (Singlish): Nhàm chán, mệt mỏi _ Siao (Singlish): Có nghĩa là điên. VD: Siao liao = điên mẹ rồi =,= hay "You siao ah" = "mày bị điên à ?" _ Sibeh (Singlish): Có nghĩa là rất = very _ Si Mi (Singlish): Có nghĩa là what = cái gì. _ Suay (Singlish): Có nghĩa là ko may. _ Sohai (Singlish): Có nghĩa là ngu l` T _ Taufu/Taufo (Malaysia): Món đậu hũ _ Toot (Singlish): có nghĩa là stupid _ Ta pau (Malaysia): có nghĩa là lấy đi. U V W _ Walah/Walao/Walau (Singlish): omg X Y Z II/ GRAMMAR: Cái này mềnh chả biết nên bắt đầu từ đâu nữa _ Ar: Có 3 trường hợp sử dụng a. Có nghĩa là hả, hử Eg: You going again ar? – "Are you going again?" - "Mày định đi nữa hả?" b. Được sử dụng với một giọng điệu gia tăng để nhắc lại một câu hỏi tu từ: Eg: How come lidat one, arh? – Why is it like that? / Why are you like that? - Tại sao như thế? / Tại sao bạn lại như thế? c. Cũng được viết là arh hoặc ah, được chèn vào giữa chủ đề và bình luận. Eg: This guy arh, always so noob one! – This guy is so noob! _ Oi: Oi thường được sử dụng trong Singlish, với mục đích để thu hút sự chú ý hoặc để bày tỏ ngạc nhiên hay phẫn nộ. Thường được phát âm là oei. Eg: Oi! You know how long I wait for you?! - Oi, mày biết tao chờ mày bao lâu rồi ko ? Oi! Lenme Immortal la. - Oi để tao Immortal cái _ Mah: có nguồn gốc từ tiếng Quảng Đông, thường được dùng để khẳng định cái gì đó rõ ràng. Và trong một số hoàn cảnh được dùng tương tự như từ "duh" trong English Eg: He also know about it mah! – He knew about it as well. _ Leh: được dùng để xoa dịu một mệnh lệnh, yêu cầu, yêu sách hoặc phàn nàn có thể gây khó chịu và ngược lại. Eg: Gimme leh. – Please, just give it to me. - Cứ đưa nó cho tao đê How come you don't give me leh? – Why aren't you giving it to me? - Tại sao mày ko đưa nó cho tau. _ Meh: được sử dụng để tạo thành câu hỏi bày tỏ sự ngạc nhiên hay hoài nghi. Eg: Really meh? – Is that really so? - Thật ko You don't like that one meh? – You don't like that? - Mày có thích nó ko _ Lor: hay lorh hay loh, nguồn gốc từ tiếng Quảng Đông, là từ thông dụng, thường mang hàm ý vui vẻ để xác nhận một nhận xét trực tiếp hay một kết luận hiển nhiên, nó còn mang hàm ý là chấp nhận, hoặc là sự thờ ơ. Tức là "mọi chuyện đã xảy ra như thế này không thể khác được" Eg: Ya Lor. - Được sử dụng khi đồng ý với một ai đó Dun have work to do, den go home lor. – If you're done working, you should go home. (What are you waiting for?) Kay lor, you go and do what you want. – Fine, go ahead and do what you want. - Được rồi, thích làm éo gì thì làm. If we dun do something, then we lose lor - If we don't do something, we'll lose. _ Mah: Nguồn gốc từ tiếng Quảng Đông, dùng để khẳng định 1 cái gì đó rõ ràng. Nghĩa của nó gần giống với từ "mà" Eg: He also know about it mah! – He knew about it as well This one also can work one mah! – Can't you see that this choice will also work? _ Hor: Hor, từ tiếng Phúc Kiến và Quảng Đông, còn đọc là horh, dùng để yêu cầu người nghe chú ý và ưng thuận/hỗ trợ/đồng ý Eg: This hero very nice horh. – This hero is very nice isn't it? Trong này còn thiếu khá nhiều, có gì anh em bổ sung thêm nhóe
Nãy vào team 5 thằng VN, mình cứ bobo với po taniang.... blah blah các kiểu, các chú ấy cứ tưởng sing hay my nên cũng eng iếc lịch sự vc, đến cuối trận đc Bloodbath phán 1 câu: Anh vl ko các em! thì cả lũ bật ngửa P/s: +Rep
Thế còn muốn nghe bọn nào nữa? Chơi bản Thai để nhìn và nghe tiếng giun dế của nó à btw: thanks bạn 1110 nhá
^ Hay thì đăng lên trang chủ đê mà tên GM nào đội lốt vậy song_tinh hay AzureGG vậy mà ko biết có từ ngữ rồi ta có nên xóa mù thêm ngữ pháp ko nhỉ