Thread này sẽ được sử dụng để lưu trữ guide. Dù là guide các bạn tự viết ra hay copy ở đâu đó thì đều post hết vào đây * Viết guide là cả 1 nghệ thuật. Các bạn hãy lưu ý, phải trình bày đẹp, câu cú rõ ràng đúng chính tả, dùng nhiều hình ảnh minh họa cho trực quan sinh động. Hạn chế sử dụng emoticons, cho vài cái vào còn được, nhiều quá sẽ tạo ra sự nhố nhăng ko cần thiết. Và tất nhiên, nếu bài guide quá nông cạn thì người viết bắt buộc phải trau chuốt lại cho đàng hoàng, nếu ko sẽ bị del sau 1 thời hạn nhất định. Nên nhớ, đây ko phải chỗ dành cho các thể loại "kinh nghiệm" vớ vẩn * Nếu copy guide thì phải ghi rõ nguồn và tên tác giả, đồng thời tuân theo qui định chất lượng ở trên, những thứ ko đủ độ chuyên sâu sẽ bị del ko cần báo trước * Tạm thời dành #2 cho đồng chí darkbool1992, vì bạn này đã xung phong làm 1 bài guide khái quát. darkbool1992 nếu chưa viết xong thì có thể post đại trước để giữ chỗ. Bất cứ ai post trước sẽ bị del bài (các bạn thông cảm, mình ko có khả năng thay đổi thứ tự các bài post ) * Về sau khi số lượng các bài guide nhiều lên thì chỗ này sẽ được thay thế bằng 1 cái mục lục để mọi người dễ tìm đúng bài mình cần
Tổng hợp cơ bản tổng quan về cho người bạn mới và đang chơi@:bài viết tôi làm sẽ mất rất nhiều thời gian vào đúng những ngày bận mà tôi định làm nên sẽ mất nhiều thời gian sau khi hoàn chỉnh sẽ cho vào bài chính Nội dung gồm có weapon Item cách mua Item và hướng dẫn cách sử dụng bản đồ và chế độ,hướng dẫn sử dụng Item+vũ khí vào các map I)Weapon Có một số loại weapon được mua bằng GP và Vcoin là những loại báu vật QCMM sẽ được nói đến phần "cách mua Item và hướng dẫn cách sử dụng":P 1)Sub machine gun _MP5/camo/silencer Uy Lực: 45% Chính xác: 86% Tốc độ: 75% Độ giật: 52% Trọng lượng: 25% Số đạn: 30/90 Thời gian lên đạn: Giá: 28000GP +Camo Số đạn: 40/120 Giá/ngày 3days:50V 7days:75V 30days:200V 90days:450V +Silencer(không hiểu nữa ) Uy lực: 48% Chính xác: 86% Tốc độ: 75% Độ giật: 52% Trọng lượng: 25% Số đạn: 40/120 Giá/Ngày: 3days:60V 7days:90V 30days:240V 90days:540V _K1A(hạ sĩ) Uy lực: 42% Chính xác: 88% Tốc độ: 72% Độ giật: 21% Trọng lượng: 31% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 38000GP _Micro Galil(hạ sĩ) Uy lực: 49% Chính xác: 87% Tốc độ: 59% Độ giật: 63% Trọng lượng: 32% Số đạn: 35/75 Thời gian lên đạn: Giá: 38000GP _P90 Uy lực: 20% Chính xác: 88% Tốc độ: 72% Độ giật: 21% Trọng lượng: 31% Số đạn: 50/100 Thời gian lên đạn: Giá: 32000GP _Mini Uzi/dual Uzi Uy lực: 27% Chính xác: 86% Tốc độ: 75% Độ giật: 51% Trọng lượng: 19% Số đạn: 32/96 Thời gian lên đạn: Giá: 29000GP +Dual Uzi Uy lực: 29% Chính xác: 86% Tốc độ: 75% Độ giật: 51% Trọng lượng: 20% Số đạn: 50/100 Thời gian lên đạn: Giá/Ngày: 3days:90V 7days:135V 30days:360V 90days:810V _MP7(Trung sĩ) Uy lực: 40% Chính xác: 85% Tốc độ: 90% Độ giật: 48% Trọng lượng: 24% Số đạn: 40/80 Thời gian lên đạn: Giá: 46000GP _Kriss Super V/camo Uy lực: 56% Chính xác: 91% Tốc độ: 79% Độ giật: 41% Trọng lượng: 22% Số đạn: 35/70 Thời gian lên đạn: Note: bạn muốn có nó thì bạn sẽ phải mua QCMM bằng GP +camo Số đạn: 40/120 Giá/ngày: 3days: 75V 7days: 115V 30days: 300V 90days: 675V 2)Assault Rifle _M16/adv Uy lực: 62% Chính xác: 88% Tốc độ: 65% Độ giật: 58% Trọng lượng: 40% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Note: là loại súng cở bản có trong kho đồ của bạn +Adv Uy lực: % Chính xác: % Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: % Số đạn: 35/70 Thời gian lên đạn: Giá/ngày 3days: 65V 7days: 100V 30days: 260V 90days: 585V _M4A1/camo/silencer/custom Uy lực: 62% Chính xác: 88% Tốc độ: 65% Độ giật: 58% Trọng lượng: 40% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: +Camo Số đạn: 35/70 Giá/ngày 3days: 65V 7days:100V 30days:260V 90days:585V +Silencer (không chắc chắn nếu có câu hỏi gửi thư cho tôi) Uy lực: 62% Chính xác: 88% Tốc độ: 65% Độ giật: 57% Trọng lượng: 40% Số đạn: 30/60 Giá / ngày 3days: 95V 7days:145V 30days:380V 90days:855V +Custom Note: nếu bạn muốn rước nó về kho đồ thì phải quay QCMM Vcoin và khẩu custom này cho phép bạn bật zoom dotsight hồng tâm theo chấm đỏ (.) _AK-47(hạ sĩ)/camo/knife/scope/silver/gold Uy lực: 90% Chính xác: 89% Tốc độ: 57% Độ giật: 57% Trọng lượng: 43% Số đạn: 30/60 Giá 30000GP _Camo Số đạn: 35/70 Giá/ngày 3days:55V 7days:85V 30days:220V 90days:495V _knife Note: được quay bằng QCMM bằng GP và có thêm đặc điểm là gắn lưỡi lê có thể chọc vào người 100%damge/1kill(nỗi khiếp sợ của ghost khi GR hết đạn) _scope Note: +5 viên đạn được quay bằng QCMM Vcoin và có thể bật zoom _silver Note: +10 viên đạn cũng được quay QCMM Vcoin,kô có giới hạn nên quay được 1 phát ra vĩnh viễn(là 1 việc rất khó) _gold(chưa có ảnh về nó nên sẽ được cập nhật sau) Note: được ra bằng 100 phiếu khi mình đủ phiếu và +5 viên đạn(về phiếu thì sẽ được nói sau) _AK-74 Uy lực: 69% Chính xác: 89% Tốc độ: 57% Độ giật: 57% Trọng lượng: 43% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 33000GP _AUG/Camo Uy lực: 60% Chính xác: 91% Tốc độ: 61% Độ giật: 46% Trọng lượng: 45% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 48000GP +Camo Số đạn: 35/70 Giá/ngày 3days:75V 7days:115V 30days:300V 90days:675V _SG552/camo Uy lực: 72% Chính xác: 90% Tốc độ: 62% Độ giật: 51% Trọng lượng: 45% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 48000GP +Camo Số đạn: 35/70 Giá/ngày 3days:85V 7days:130V 30days:340V 90days:765V _XM8/dotsight Uy lực: 67% Chính xác:: 90% Tốc độ: 59% Độ giật: 58% Trọng lượng: 39% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 52000GP +Dotsight Note: phiên bản dotsight cho phép bạn bật zoom và zoom theo dấu chấm (.) Giá/ngày 3days: 85V 7days:130V 30days:340V 90days:765V _AN-94(Trung sĩ) Uy Lực: 75% Chính xác:: 90% Tốc độ: 58% Độ giật: 52% Số đạn: 30/60 Trọng lượng: 45% Thời gian lên đạn: Giá: 53000GP _Famas(hạ sĩ) Uy lực: 60% Chính xác: 68% Tốc độ: 71% Độ giật: 69% Trọng lượng: 40% Số đạn: 25/75 Tốc độ lên đạn: Giá: 49000GP Lưu ý: famas có thế chuyển sang chế độ bắn trùm 3v/1s _Tar-21(Trung sĩ) Uy lực: 61% Chính xác: 71% Tốc độ: 61% Độ giật: 51% Trọng lượng: 45% Số vòng: 30/60 Thời gian lên đạn Giá: 60000GP _G36K(Trung sĩ) Uy lực: 52% Chính xác: 87% Tốc độ: 63% Độ giật: 45% Trọng lượng: 42% Số vòng: 30/60 Thời gian lên đạn Giá: 54000GP Lưu ý: có thể bật zoom dotsight hình zoom (+) Scar-Hearvy(trung sĩ) Uy lực: 85% Chính xác: 90% Tốc độ: 59% Độ giật: 66% Trọng lượng: 43% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 54000GP Scar-Light(trung sĩ) Uy lực: 75% Chính xác: 81% Tốc độ: 58% Độ giật: 56% Trọng lượng: 38% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 52000GP _QBZ-95 Uy lực: 80% Chính xác: 91% Tốc độ: 62% Độ giật: 61% Trọng lượng: 42% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Note: được ra bằng QCMM Vcoin _K2: Uy lực: 79% Chính xác: 91% Tốc độ: 59% Độ giật: 78% Trọng lượng: 42% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Note: có nó thì mở ra bằng QCMM GP _AR-70(trung sĩ) Uy lực: 80% Chính xác: 97% Tốc độ: 55% Độ giật: 59% Trọng lượng: 42% Số đạn: 30/60 Thời gian lên đạn: Giá: 570000GP 3)ShotGun _XM1014 Uy lực: 55% Chính xác: 32% Tốc độ: 20% Độ giật: 80% Trọng lượng: 31% Số đạn: 6/30 Thời gian lên đạn: Giá: 35000GP _Spas'12 (Trung sĩ) Uy lực: 80% Chính xác: 71% Tốc độ: 20% Độ giật: 58% Trọng lượng: 31% Số đạn: 8/32 Thời gian lên đạn: Giá: 42000GP _Winchester Uy lực: 71% Chính xác: 94% Tốc độ: 11% Độ giật: 45% Trọng lượng: 30% Số đạn: 12/36 Thời gian lên đạn: Note: shotgun được ra bằng QCMM Vcoin(dạng vĩnh viễn) shotgun là nỗi sợ hãi ghost nhưng cũng chính nhược điểm lên đạn lâu vì nhiều đạn cũng dẫn đến death _Dual double barrel Uy lực: 56% Chính xác: 81% Tốc độ: % Độ giật: 59% Trọng lượng: 18% Số đạn: 4/20 Thời gian lên đạn: Giá/ngày 3days:50V 7days:65V 30days:140V 90days:270V
[Guide]Cách sử dụng AK-47 một cách hiệu quảPhần 1 :Giới thiệu về khẩu ak-47 * Cỡ đạn: 7,62×39 mm * Khóa nòng: chốt xoay * Trọng lượng khi lắp hộp tiếp đạn bằng sắt với 30 viên đạn: 4,3 kg * Trọng lượng súng không có hộp tiếp đạn, lưỡi lê và dây đeo: 3,8 kg Với mức sát thương rất cao, thay đạn nhanh và cơ động, AK47 là một trong những vũ khí được yêu thích nhất trong CF. Với cỡ đạn 7.62 mm, AK47 có thể hạ gục đối phương chỉ bằng 1 viên headshot và 4 viên vào người. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Muốn sử dụng tốt bất kì loại súng nào, bạn phải có hiểu biết về chúng. Trong CF, AK-47 có 6 loại : + AK 47 Ưu điểm : nhắc đến AK-47 là nhớ ngay đến uy lực cực mạnh của nó, với khả năng HS 1 viên bất kể đối phương có giáp hay không, ngoài ra thì AK-47 có trọng lượng tương đối nhẹ, tốc độ thay băng cũng khá. Tốc độ bắn khá nhanh, bắn một lúc đã phải nhặt súng khác rồi. Có nhiều phiên bản AK-47 khác nhau nên người chơi sẽ có nhiều sự lựa chọn. + Nhược điểm : Quá giật, rất khó xoay sở khi ở vào thế bị động, bắn xa khó và hơi ngán bọn Sniper. Cách sử dụng AK-47 tương đối phức tạp. Đòi hỏi sự kiên trì và yêu thích sử dụng dòng súng này. AK-47 HS đương nhiên là khó khăn hơn các loại súng khác, nhưng nếu luyện thành thạo kỹ năng HS tầm trung và tầm gần thì AK-47 sẽ là một vũ khí hết sức nguy hiểm. Hạn chế HS tầm xa, vì tập HS tầm xa bằng AK rất khó và khả năng thắng không được cao. Tuy nhiên khi bắn rỉa máu ở xa, thì AK-47 cũng không phải là tồi. Kỹ năng Tap và Burst ( hay nói vui là rỉa máu ) của AK-47 là một kỹ năng rất mạnh và không khó thực hiện. Có một nguyên tắc vàng khi bắn Tap và Burst bằng AK-47, đó là [ luôn luôn cần một nơi để nấp ] , khi cầm AK-47 các bạn không nên đứng ở nơi trống trải, lý do đơn giản là AK quá giật, không thể bắn liên tiếp như các súng khác. + AK 47-Camo Nhiều người nói quay Báu Vật AK-47 để làm gì, thà mua AK-47 Camo cho nhanh. Mình cho rằng, AK-47 Camo bắn không khác gì AK-47 thường, chỉ thêm 5 viên đạn. Độ giật và Uy lực không có gì thay đổi so với AK-47 thông thường. + AK 47 - Knife Vẫn là phiên bản AK-47 thông thường nhưng được gắn thêm Lưỡi lê ở trước súng, tạo yếu tố bất ngờ khi cận chiến, đồng thời cũng là vũ khí đáng sợ đối với những bóng ma Ghost. Về Uy lực và độ giật không hề thay đổi so với AK-47 thông thường, số lượng đạn vẫn là 30 viên/ 1 băng. AK-47 Knife có được khi bạn quay Báu Vật GP, xác xuất ra AK-47 Knife rất cao, nhưng ra bao nhiêu ngày thì còn tuỳ vào độ thâm hậu của GP... + AK 47 - Scope + Cải tiến từ AK47 truyền thống, được sử dụng trong các đơn vị đặc nhiệm. Trọng lượng nhẹ tính cơ động cao, ống ngắm tia hồng ngoại, ổ đạn 35v, độ giật trung bình, sức sát thương cao, tốc độ bắn nhanh, thân súng màu đen. + Trước đây AK47 đạt hiệu quả sát thương cao tầm gần và trung, nay được trang bị thêm ống ngắm để phát huy tối ưu khả năng sát thương tầm xa. + AK 47 - Silver Phiên bản cải tiến của khẩu súng kinh điển AK-47 dành riêng cho thủ lĩnh của các lực lượng tinh nhuệ. Ngoài lớp vỏ ngoài nổi bật, súng có nhiều ưu điểm vựợt trội so với khẩu AK-47 thông thường. Không cần bàn cãi nhiều đây chính là khẩu súng thể hiện đẳng cấp của người chơi. * Chất liệu: Vỏ, thân súng được chế bằng bạc, súng toát lên vẻ cáu cạnh mà vẫn đảm bảo trọng lượng nhẹ. * Tính năng: tính sát thương cao, thay đạn nhanh và cơ động, cỡ đạn 7.62 mm, có thể hạ gục đối phương chỉ bằng 1 viên headshot và 4 viên vào người. - Ngoài ra, AK-47 Silver là dòng dành riêng cho dân chuyên nghiệp, là phiên bản súng được thiết kế để có số lượng đạn lớn nhất từ trước đến nay – 40 viên/băng. Nếu thực sự cảm nhận được đường đạn và độ giật của súng, bạn có thể biến AK-47 Silver thành vũ khí đáng sợ nhất với mọi kẻ thù. AK 47 - Gold - Mang đặc trưng của dòng AK-47: mức sát thương rất cao Mình có AK-Silver và thường xuyên vứt ra để đổi lấy AK-Golden, AK-47 Golden về uy lực và độ giật không khác gì AK-Silver, nhưng mình vẫn phải công nhận là AK-47 Golden đẹp hơn AK-Silver. Uy lực và độ giật của 2 khẩu này có thay đổi chút xíu so với những phiên bản AK-47 cũ. Dù xa hay gần, khi gặp đối thủ có giáp, AK-Golden và AK-Silver chỉ cần 1 viên HS. Nhưng các phiên bản AK-47 trước đó thì không được như vậy, tầm xa HS nhiều lúc mất 99 máu !!! . Về độ giật thì AK-47 Golden thực sự là có giảm, nếu các bạn bắn nhiều thì sẽ thấy nó delay nhanh hơn AK-47 thông thường. AK-47 Golden không hẳn là một khẩu súng xa xỉ, các bạn có thể quay trực tiếp bằng QCMM hoặc góp đủ 100 phiếu đổi quà để đổi lấy AK-47 Golden ( 90 ngày ). --------------------------------------------------------------------------- Bảng so sánh về uy lực giữa các thể loại AK : Phần 2 : Cách sử dụng AK-47Có 3 cách cơ bản để sử dụng ak-47 : Tap, Burst và Spray Cách 1 : Tap +Tap là cách bắn đòi hỏi rất nhiều trình độ ở người sử dụng , cũng chính vì thế theo mình đây là cách sử dụng ak hiệu quả nhất. Nó đòi hỏi khả năng aim (ngắm) cực tốt cùng độ chính xác cao. +Tap là cách bắn từng viên một, hãy nháy nhẹ chuột 1 lần, 2 lần rồi 3 đến 5 lần liên tục và thật đều chứ không giữ chuột bắn 1 loạt 3,4 viên như burst. Ưu điểm lớn nhất của cách bắn này là sẽ nhanh chóng headshot đối phương + Cách tap sai : - bùm - bủm bủm - bùm - bùm + Cách tap đúng : - bùm - bủm - bủm - bùm - bủm (lol ) [video]y4aegEzPm3A[/video]Link xem trực tiếp : http://www.youtube.com/watch?v=y4aegEzPm3A Link download : http://www.mediafire.com/?znhdznyjjtz Cách 2 : Burst + Đây là một cách dễ dàng nhất để sử dụng ak, đó là giữ chuột và bắn 2~>4 viên/lần. Khi burst bạn nhớ kéo crosshair xuống từ từ vì từ viên thứ 2 trở đi, tâm súng sẽ giật và khó kiểm soát. + Burst là 1 cách phổ biến và được phần lớn gamer sử dụng. Nếu sử dụng đúng cách và hiệu quả, đối thủ của bạn sẽ bị hạ 1 cách nhanh chóng ( 3~>5s / frag, lol). Cách thực hiện: Aim Crosshair sao cho viên đầu tiên luôn có điểm đến là phần đầu đối phương và bắt đầu từ viên thứ hai cũng kéo Crosshair từ từ xuống giống như skill spray nhưng chỉ dừng lại ở 3~7 viên đạn. cách kéo ghìm Crosshair nhẹ nhàng hơn Spray 1 chút vì chỉ bắn 3~5 viên + Sau khi burst xong 1 lần, crosshair sẽ nở ra, và trong thời gian đợi recoin đó chính là lúc bạn phải di chuyển. Di chuyển hợp lý cũng sẽ giúp bạn tránh đạn của kẻ thù khi không hạ ngay được họ. [video]cLSkz6mtTnY[/video]Link xem trực tiếp : http://www.youtube.com/watch?v=cLSkz6mtTnY Link download : http://www.mediafire.com/?0zeviqzynyg Cách 3 : Spray+Spray có nghĩa là sấy đạn liên tục cho đến khi đối thủ chết thì thôi. Thoạt đầu nghe có vẻ phi lý vì sấy đạn lên tục thì HS rất khó. Nhưng trong thực tế Spray mới là skill đáng để luyện vì đây là skill chủ chốt quan trọng, dùng thì dễ, nhưng dùng tốt chưa chắc đã dễ. Thêm nữa skill Spray là skill có thể kết hợp được với nhiều skill khác. +Cách dùng: giống như tất cả các kĩ năng aim, Spray cũng yêu cầu viên đạn đầu tiên luôn cần Aim đến Head của đối phương, nhưng nếu sau khi miss viên thứ nhất thì vẫn giữ chuột sấy đạn và di chuyển Crosshair từ từ đi xuống, cái mà bạn quan tâm không phải là Crosshair mà là Aim đường đạn bị lệch lên trên thế nào và ghìm chính xác nó sao cho trúng đầu đối phương. Thao tác ghìm sấy đạn cần cảm giác bắn cao, đạn bị ghìm cần được kiểm soát tốt, không cao hơn đầu rồi đi xuống mà phải thấp từ ngực rồi cao dần lên trên nhằm làm hao máu và quan trọng hơn là stun đối phương, giảm đáng kể khả năng tránh đạn cũng như di chuyển. Khi Spray Crosshair đã dãn đến độ max thì không cần ghìm đạn xuống nữa mà di chuyển đường đạn vào phần đầu. [video]iK4fYgs2cxI[/video]Link xem trực tiếp : http://www.youtube.com/watch?v=iK4fYgs2cxI Link download : http://www.mediafire.com/?234mzzafyfo Password để download movie : i_love_romajinvip Chúc các bạn thành công!!! romajinvip & solomonking
4)Machine gun _M60/adv Uy lưch: 72% Chính xác: 81% Tốc độ: 53% Độ giật: 82% Trọng lượng: 75% Số đạn: 100/100 Thời gian lên đạn: Giá: 49000GP +Adv Số đạn: 135/135 Giá/ngày 3days:95V 7days:145V 30days:380V 90days:855V RPK(Trung sĩ)/camo Uy lực: 73% Chính xác: 88% Tốc độ: 55% Độ giật: 76% Trọng lượng: 79% Số đạn: 75/75 Thời gian lên đạn: Giá: 51000GP +Camo Số đạn: 110/110 Giá/ngày 3days:90V 7days:135V 30days:360V 90days:810V _Gatling Gun/gold Uy lực: 68% Chính xác: 88% Tốc độ: 89% Độ giật: 82% Trọng lượng: 95% Số đạn: 150/150 Thời gian lên đạn: Giá/ngày 3days:105V 7days:158V 30days:420V 90days:945V Note:là nỗi khiếp sợ trên chiến trường zombie là 1 bùa phòng thủ khi zombie không thể đến gần +Gold Số đạn: 175/175 Note: bằng vàng nguyên chất và quay ra vĩnh viễn bằng Vcoin 5)Sniper rifle _AWM/Camo Uy lực: 95% Chính xác: 95% Tốc độ: Độ giật: 72% Trọng lượng: 95% Số đạn: 10/20 Thời gian lên đạn: Giá: 56000GP +Camo Số đạn: 15/30 Giá/ngày 3days:100V 7days:150V 30days:400V 90days:900V _M700 Uy lực: 73% Chính xác: 90% Tốc độ: Độ giật: 51% Trọng lượng: 38% Số đạn: 10/20 Thời gian lên đạn: Giá: 45000GP Note: là loại súng cơ bản có từ đầu tiên và trong shop bán 45000GP _Dragunov Uy lực: 88% Chính xác: 89% Tốc độ: Độ giật: 65% Trọng lượng: 88% Số đạn: 10/20 Thời gian lên đạn: Giá: 49000GP Note: bật 2 nấc zoom và bắn 1 viên sẽ bị gián đoạn bỏ zoom rồi lại tự zoom tiếp:( _PSG-1(hạ sĩ)/Dragon Uy lực: 83% Chính xác: 92% Tốc độ: 12% Độ giật: 59% Trọng lượng: 88% Số đạn: 10/20 Thời gian lên đạn: Giá: 55000GP Lưu ý: PSG chỉ bật zoom 1 nấc và có thể zoom liên tục khi bắn kô bị gián đoạn và deplay 1s mới bắn tiếp _Dragon Note: cũng là QCMM bằng Vcoin ra vĩnh viễn và có khả năng giống như PSG-1(thường) nhưng nó sẽ tỉa liên tiếp 0,5s so với bản PSG thường _barrett M99(đúng ra là M82A1) Uy lực: 100% Chính xác: 100% Tốc độ: % Độ giật: 82% Trọng lượng: 100% Số đạn: 10/20 Thời gian lên đạn: Note: cũng dạng QCMM bằng Vcoin là loại khẩu zoom khác so với các sniper khác zoom đẹp mắt và là loại súng có khả năng đục thùng gỗ 3 tầng cũng là loại "one shot one kill" bắn vào bất kỳ bộ phận chân,tay thì death nốt và cũng là nỗi khiếp sợ thứ 2 trên chiến trường zombie về ưu thế bắn xa+damge trâu 6)piston/handgun _USP/camo Uy lực: 23% Chính xác: 90% Tốc độ: % Độ giật: 57% Trọng lượng: 18% Số đạn: 12/36 Thời gian lên đạn: Giá: 14000GP +camo Số đạn: 16/48 Giá/ngày: 3days:25V 7days:40V 30days:100V 90days:225V _P228/camo Uy lực: 23% Chính xác: 90% Tốc độ: % Độ giật: 57% Trọng lượng: 18% Số đạn: 13/39 Thời gian lên đạn: Giá: 15000GP +camo Số đạn:17/51 Giá/ngày: 3days:30V 7days:45V 30days:120V 90days:270V _Desert eagle/camo/scope/gold Uy lực: 45% Chính xác: 84% Tốc độ: % Độ giật: 75% Trọng lượng: 24% Số đạn: 7/28 Thời gian lên đạn: Giá: 35000GP +camo Số đạn: 9/36 Giá/ngày: 3days:50V 7days:75V 30days:200V 90days:450V _scope Note: là QCMM bằng Vcoin cũng giống PSG-dragon:(.Được +2 viên đạn và có thể zoom dotsight theo dấu chấm (.) nhưng to hơn M4-custom _gold Note: là QCMM nằm cùng trong số QCMM Rose và dual colt gold chỉ có 2 QCMM này khi quay miss thì được D.E gold dùng 30 ngày,có ưu điểm là tốc độ bắn và lên đạn cực nhanh mà cũng chính là nhược điểm hết đạn nhanh _Anaconda(trung úy)/black(hạ sĩ) Uy lực: 52% Chính xác: 91% Tốc độ: % Độ giật: 59% Trọng lượng: 18% Số đạn: 6/30 Thời gian lên đạn: Giá: 48000GP +black Uy lưc: 58% Giá/ngày: 3days:105V 7days:160V 30days:420V 90days:945V _Colt 1911/Dual Colt gold(bị thiếu hình ảnh+thông tin nên up dual gold trước) Uy lực: 28% Chính xác: 82% Tốc độ: % Độ giật: 39% Trọng lượng: 21% Số đạn: 7/35 Thời gian lên đạn: Giá: 15000GP +Dual colt gold Uy lực: 23% Chính xác: 94% Tốc độ: % Độ giật: 61% Trọng lượng: 19% Số đạn: 24/48 Thời gian lên đạn: Note: giống như những QCMM quay vĩnh viễn:( vàng đẹp và có sức công phá+số đạn khủng khiếp(cũng là piston được so sánh với D.E-scope về ưu thế De-scope:bắn xa và dual gold:bắn gần) _Beretta M9 Uy lực: 17% Chính xác: 80% Tốc độ: % Độ giật: 52% Trọng lượng: 18% Số đạn: 24/48 Thời gian lên đạn: 7)Mele/Knife _B.C-Axe Uy lực: 93% Chính xác: % Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 9% Giá/ngày 1days:20V 3days:40V 7days:60V 30days:160V _Xẻng Quân sự Uy lực: 93% Chính xác: % Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 9% Giá / ngày 1days:20V 3days:40V 7days:60V 30days:160V _Katana Uy lực: 93% Độ chính xác: % Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 9% Giá /ngày 1days:40V 3days:40V 7days:80V 30days:120V _Dao găm Uy lực: 93% Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 9% Tầm bắn: % Nòng ngắm: 30% 8)Grenade/lựu đạn _Grenade/trái tim/may mắn Uy lực: 95% Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 5% Tầm bắn: 12% Nòng ngắm: 93% Giá: 3000GP +Trái tim Giá/ngày: +May mắn Giá ngày: _Flash Uy lực: % Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 5% Tầm bắn: 12% Nòng ngắm: 95% Giá: 2000GP _Smoke/red Uy lực: % Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 5% Tầm bắn: 12% Nòng ngắm: 95% Giá: 2000GP +Red Giá/ngày: _Lựu đạn cuồng nộ Uy lực: 98% Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 5% Tầm bắn: 12% Nòng ngắm: 95% Giá/ngày: _Lựu đạn zombie Uy lực: 98% Độ chính xác:% Tốc độ: % Độ giật: % Trọng lượng: 5% Tầm bắn: 12% Nòng ngắm: 95% Giá/ngày: 1days:10V 3days:22V 7days:45V 30days:110V Note: là loại lựu đạn khi ném vào zombie thì gây sát thương 500damge và chỉ dùng trong chế độ zombie
2)Item Note: thằng em mình làm hộ mấy cái Item quá xấu thôi đã cất công làm xong hết rồi thì post thôi mà sửa bây giờ ngại quá x Exp 1)mũ chiến binh la mã Giá/ngày: Tác dụng: 2)mũ hải tặc Giá/ngày: Tác dụng: 3)SAS XM50 Giá/ngày: Tác dụng:+10%Exp cho mỗi trận đấu Note: bạn phải có nhân vật S.A.S thì mới lắp được trang bị này 4)Neo-Fritz Helmet Giá/ngày: Tác dụng:+10%Exp cho mỗi trận đấu Note: bạn phải có nhân vật Lady range mới lắp trang bị này 5)OMOH K6-3 Giá/ngày: Tác dụng:+10%Exp cho mỗi trận đấu Note: bạn phải có nhân vật OMOH mới lắp trang bị này 6)mũ tuyển tủ bóng chày Giá/ngày: Tác dụng: 7)mặt nạ Frankenste Giá/ngày: Tác dụng: 8)mặt nạ Vampire Giá/ngày: Tác dụng: 9)mũ tù trưởng Giá/ngày: Tác dụng: 10)mũ võ sĩ giác đấu Giá/ngày: Tác dụng: 11) 12) 13) 14) 15) 16) 17) 18) 19) 20) 21) 22) 23) 24) 25) 26) 27) 28) 29) 30) 31) 32) 33) 34) 35) 36) 37) 38) 39) bộ quà chiến 1)Bộ phòng thủ Giá/ngày: Trang bị bạn mua sẽ nhận được: 2)Bộ thiện chiến Giá/ngày: Trang bị bạn mua sẽ nhận được: 3)Bộ siêu nhân Giá/ngày: Trang bị bạn mua sẽ nhận được: 4)Bộ vũ khí Giá/ngày: Trang bị bạn mua sẽ nhận được: Note: + GP 1)Red eyes (dành cho nhân vật S.A.S) Giá/ngày: 3days:220V 7days:590V 30days:1870V Số GP bạn nhận được tương ứng với số ngày 3days=9.400GP 7days=32.000GP 30days:120.000GP 2)Red Swafly (dành cho nhân vật S.W.A.T) Giá/ngày: 3days:220V 7days:590V 30days:1870V Số GP bạn nhận được tương ứng với số ngày 3days=9.400GP 7days=32.000GP 30days:120.000GP 3)Red goggler (dành cho nhân vật O.M.O.H) Giá/ngày: 3days:220V 7days:590V 30days:1870V Số GP bạn nhận được tương ứng với số ngày 3days=9.400GP 7days=32.000GP 30days:120.000GP 4)Eye shield (dành cho nhân vật lady range) Giá/ngày: 3days:220V 7days:590V 30days:1870V Số GP bạn nhận được tương ứng với số ngày 3days=9.400GP 7days=32.000GP 30days:120.000GP 5)Hộp quà may mắn Giá/ngày: 1days:99V số GP bạn nhận được: Random Note: ngoài nhận GP bạn cũng được xExp trong mỗi trận đấu băng đạn 1)Hộp đạn machine gun(MG) Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ 2)Hộp đạn shotgun Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ 3)Hộp đạn Sniper Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ 4)Hộp đạn Rifle Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ 5)Hộp đạn sub machine gun(SMG) Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ 6)Hộp đạn piston/handgun Giá/ngày: Tác dụng:+ thêm 1 băng đạn cho các chế độ Note:ở phần thắt lưng là + 1 băng đạn nữa nếu bạn mua thêm thì tổng số băng bạn mua là +2 băng điều này mình sẽ nói ở phần:"hướng dẫn sử dụng Item+vũ khí đồ vận dụng 1)Kẻ hủy diệt Giá/ngày: Tác dụng: +1000-2000HP khi biến thành kẻ hủy diệt(chỉ dành cho chế độ zombie) 2)Tia lửa xanh Giá/ngày: Tác dụng: chuyển tia lửa vàng nhạt của bạn đang bắn thành màu xanh 3)Giảm tiếng thở Giá/ngày: Tác dụng: giảm tiếng thở của ghost khi chơi bên Black list(BL) và chỉ có tác dụng trong phần chơi ghost 4)Đặt/gỡ bomd nhanh Giá/ngày: Tác dụng: giảm thời gian từ 7s xuống còn 5s khi đặt/gỡ bomd chỉ áp dụng cho các phần chơi đặt bom đội và Ghost 5)Ba lô 3 Giá/ngày: Tác dụng: + thêm 1 balo để đựng thêm vũ khí 6)Hồi sinh nhanh 4s Giá/ngày: Tác dụng: giảm thời gian từ 10s xuống còn 4s cho các chể độ deathmach(DM) và các chế độ chơi đơn 7)Giảm âm thanh bước chân Giá/ngày: Tác dụng: giảm tiếng bước chân cho ghost khi ở cả 2 bên GR và BL(kô chắc lắm nên bạn nào đã dùng Item này rồi thì bảo tôi tôi sửa lại) 8)Kính chống choáng Giá/ngày: Tác dụng: giảm 20% khi bị dính bom choáng(flash) 9)Áo giáp zombie Giá/ngày: Tác dụng: chỉ áp dụng cho chế độ zombie +Đối với human: thêm 1 lần sống khi zombie đã chém bạn +Đối với zombie: +1000AC(giáp) khi bị biến thành zombie 10)Hồi sinh nhanh 7s Giá/ngày: Tác dụng: như phân hồi sinh 4s 11)Giảm thiệt hại Giá/ngày: Tác dụng: khi bạn nhảy từ trên cao xuống sẽ không bị mất máu áp dụng cho các chế độ chơi 12)Giáp chống đạn: Giá/ngày: Tác dụng: +100AC(giáp ngực),giảm 25% khi bị sát thương 13)Mũ chống đạn: Giá/ngày: Tác dụng: +100AC(giáp đầu),giảm 25% khi bị headshot(vào đầu) Note: lưu ý về giáp mình sẽ nói phần:"hướng dẫn sử dụng Item+vũ khí" 14)Túi đựng lựu đạn Giá/ngày: Tác dụng: + thêm 2 ô đựng lựu đạn cho bạn được phép lắp thêm 2 lựu đạn như flash,smoke.v.v... đang xây dựng sẽ còn tiếp
update 16/1 Quân hàm trong đột kích Học viện Cấp Binh Cấp sĩ Cấp úy Cấp tá Cấp tướng Đại chỉ huy @:Trích từ Truongton
Kỹ năng cơ bản khi sử dụng dòng Rifle Có vài điểm trùng lặp trong guide về AK47 của Roma nhưng về cơ bản guide này có trước và nội dung vẫn khác. Tác giả là MrKute aka NocturnaL - TruongTon.net 4rum
Bác romajinvip oi ! Chương trình Corel Video Studio 12.0 đi đến đâu Death link đến đó bác co link nào down Corel Video Studio 12.0 dc cho xin cai ^ ^! ---------- Post added at 01:05 ---------- Previous post was at 00:49 ---------- Sorry bac hình như đã down dc chăc do mạng lag !
cảm ơn bạn đã kỳ công nghiên cứu, tìm hiểu và post bài cho anh em ở đây nhé! ------------------------------------------------------------------------------------------------- free online parking games - free online cooking games - free online games - free online train games
Vài hướng dẫn cơ bản, hơi nhảm 1 tí: [spoil] Làm thế nào để trở thành một xạ thủ Pro? Đó là mong muốn của tất cả các game thủ khi chơi, sau đây là một số kinh nghiệm bổ ích dành cho các xạ thủ đã và đang chơi Đột kích: A - Đối với một team 1. Kỹ năng cá nhân Kỹ năng cá nhân chiếm 25% Bất kỳ một team mạnh nào cũng đều hình thành từ những cá nhân xuất sắc. Bạn không thể đối đầu với những team mạnh khi kỹ năng cá nhân của team bạn không đồng đều và có một trình độ nhất định. Kỹ năng cá nhân được đề cập ở đây đó là khả năng di chuyển, phối hợp đồng đội, ý thức về vị trí, chiến thuật, khả năng đọc trận đấu và xử lý tình huống..v.v.. Để có một team mạnh, tất cả các thành viên đều phải đáp ứng những nhân tố đó. 2. Phối hợp đồng đội Khả năng phối hợp đồng đội (Team work) chiếm 20% Cùng với kỹ năng cá nhân, khả năng phối hợp dualcore với đồng đội của đội mình cũng là 1 vấn đề vô cùng quan trọng trong teamwork.Nếu như dualcore trong teamwork này kết hợp với 1 chiến thuật chặt chẽ thì bạn có thể ngăn chặn được mọi hướng tấn công của địch. Không những thế, các thành viên còn dễ dàng report cho đồng đội của mình về nơi mà địch sẽ ập đến. Nếu bạn đã có khả năng phối hợp với đồng đội tốt thì hãy làm cho nó tốt hơn nữa. 3. Tinh thần chiến đấu Tinh thần thi đấu chiếm 20% Tinh thần thi đấu đóng vai trò rất quan trọng trong thi đấu đỉnh cao. Bạn và đồng đội có tinh thần tốt, hưng phấn, các bạn có thể làm được những việc mà bình thường các bạn ít khi hoặc không thể làm được. Nếu yếu tố tinh thần giảm sút thì đó thực sự là một thảm họa. Team bạn sẽ dường như không biết làm gì trong những round đấu đó. Những bài chiến thuật, khả năng phối hợp, khả năng cá nhân của bạn, tất cả đều giảm sút theo và đó là sự thật. Tâm lý và tinh thần của từng cá nhân sẽ ảnh hưởng đến toàn team và mang lại những kết quả rất khác nhau. Lời khuyên tối ưu dành cho các bạn là: Hãy bước vào trận đấu với tinh thần quyết thắng, đừng suy nghĩ đến đối thủ là ai, họ có trình độ như thế nào, đừng có tâm lý buông xuôi khi gặp những đối thủ mạnh, luôn tự tin vào chính mình và trình độ của team mình. 4. Chiến thuật Yếu tố chiến thuật chiếm 35% Bạn có một đội hình với những player có trình độ rất cao nhưng bạn sẽ vẫn thất bại nếu không có chiến thuật. Giống như một trận chiến, nếu không có những định hướng, có những chiến thuật hợp lý, bạn ắt sẽ nhận lấy thất bại. Một team CF ở trình độ cao luôn có những chiến thuật nhất định, mỗi một thành viên biết phải làm gì khi chơi theo chiến thuật đó. Chẳng hạn như: Bạn phải ném flash, smoke ở đâu? Bom nổ khi nào? Ai là người tấn công đầu tiên, ai là người hỗ trợ?..v.v.. Bất kỳ một team CF nào cũng có những chiến thuật của riêng mình: Có team chơi nhanh, lấy tốc độ và sự càn lướt làm điểm mạnh. Có team lại thích kiểu chơi chắc chắn và chậm rãi. Mỗi một chiến thuật đều có những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau nhưng khi nó được vận dụng đúng thời điểm nó sẽ đem lại hiệu quả cực kỳ lớn. Nếu chiến thuật được đưa ra để hướng toàn đội theo một định hướng nhất định thì teamwork chính là khả năng vận hành chiến thuật đó một cách tốt nhất có thể. Nó đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong chiến thắng của một team. B – Đối với cá nhân 1. Bắn chính xác Khả năng bắn chính xác là điều quan trọng nhất đối với bất kỳ một player nào khi chơi các game FPS. Sự khác biệt giữa newbie và pro đó chính là khả năng kết thúc đối thủ bằng khả năng thiện xạ của mình. Vậy làm thế nào để tăng cường khả năng này? 1. Luyện tập thường xuyên là một cách duy nhất. 2. Luôn cố gắng bắn headshot một cách nhanh nhất có thể, lâu dần nó sẽ trở thành một phản xạ tốt cho bạn. Có thể hơi nhàm chán, nhưng đó là một cách luyện tập đơn giản nhưng đem lại hiệu quả rất cao. Nếu có điều kiện khác, hãy tìm cho mình một đối thủ có trình độ cao hơn mình để tập bắn hàng ngày. 2. Di chuyển và lựa chọn vị trí Một player giỏi luôn di chuyển hết sức hợp lý và lựa chọn cho mình những vị trí mang lợi cho họ những lợi thế nhất định so với đối thủ. Chỉ với một vị trí thích hợp trong từng hoàn cảnh, họ luôn chiến thắng trong mọi tình huống. Họ biết thời điểm nào thì ra bắn, thời điểm nào cần phải ẩn nấp. Tại sao cùng một vị trí canh bomb, nhưng chỉ sai đi một vài bước chân thì bạn sẽ nguy hiểm trong khi đó họ lại cực kỳ an toàn? Để có được khả năng này, ngoài kinh nghiệm được đúc kết trong quá trình chơi đòi hỏi đôi tai phải biết lắng nghe, đôi tay biết điều khiển tốt và cái đầu luôn tỉnh táo trong xử lý tình huống. Điều này đòi hỏi người chơi phải có một quá trình luyện tập chăm chỉ và lâu dài (tập di chuyển, tập nhảy...), theo dõi demo để có được nhiều sự lựa chọn vị trí cho cả tấn công và phòng ngự. 3. Ý thức chiến thuật Một player giỏi phải là người có ý thức về chiến thuật tốt. Không có ý thức về vấn đề này, việc team bạn sẽ thất bại sẽ là điều tất yếu. Không chỉ bó buộc trong những chiến thuật nhất định, một player giỏi sẽ biết xử lý linh hoạt và tùy biến chiến thuật cho những thay đổi khác nhau trong trận đấu. Anh ta có thể sẽ báo cáo với leader in game của team mình để thay đổi chiến thuật sao cho phù hợp. Luôn có ý thức và tuân thủ chiến thuật: Leader in game là người quan trọng nhất khi luôn đưa ra những quyết định cuối cùng. Tuy nhiên nếu mỗi một thành viên là một người có hiểu biết sâu rộng và có ý thức về chiến thuật, các bài chiến thuật sẽ trở nên hiệu quả và dễ dàng hơn rất nhiều. ------------------------------------------------ Những ai mới chơi Cross Fire sẽ hơi khó hiểu khi đồng đội mình sử dụng những từ ngữ chuyên môn trong game. Sau đây là một số thuật ngữ mà game FPS nói chung và CF nói riêng hay sử dụng. Các bạn đọc tham khảo nhé! Bombsite: Là nơi đặt bom. Mỗi map boom đều có 2 vị trí đặt bom là A và B. Nhiệm vụ của GR là không được để BL đặt bom tại các vị trí này hoặc phải gỡ bom khi bom đã được đặt. Mid: Khu vực giữa Boom A và B Long A/B: Hầm khu A/B, cũng có thể là một nơi tương tự hầm, nhà trong map Đài Quan Sát chẳng hạn... Camp: Trốn ở một nơi nào đó, hoặc đứng/ngồi yên ở 1 vị trí nào đó để thực hiện nhiệm vụ (canh bom, canh bomside). Tuy nhiên, có nhiều bạn mới chơi "sợ chết" nên thường cứ camp 1 chỗ khi chỉ còn 1 mình. Điều này là không tốt vì sẽ làm tốn thời gian của mọi người. Tuy nhiên, nếu bạn camp để thực hiện nhiệm vụ thì sẽ không ai trách bạn cả. Rush: Tấn công nhanh. Khi đồng đội đã bảo Rush thì bạn nên di chuyển nhanh, không dừng lại để tránh cản trở những người khác. Trong thi đấu, đội trưởng có thể nói tắt là "r B" hoặc "r A", nghĩa là Rush bom B hoặc Rush bom A. Clear: Khi đồng đội nói câu này thì nghĩa là khu vực đó không có đối phương, đã an toàn. (A clear, B clear) Cover: Là canh cho đồng đội khi nó đặt bomb hay gỡ bomb/ hỗ trợ. Hold: Là đứng yên tại chỗ để tactic hay gì gì đấy ^^. Fake: Là làm giả một cuộc tấn công để chúng nó tưởng mình tấn công chỗ đấy trong khi lại đánh chỗ khác. Harass: Là quấy rối để nó không gỡ bom hay đặt bom được. Rambo: Đi ầm ầm, càn quét mọi ngóc ngách. up: reload = nạp đạn fl: flash = bom mù tk: team kill = giết đồng đội He: bom nổ = bom quăng ra nổ GR's Spawn = GR's Base = nhà cảnh sát BL's Spawn = BL's Base = nhà cướp DmT: nghĩa là deathmatch Xoắn: ý nghĩ chỉ sự sợ hãi 1 điều gì đó Die: thăng thiên từ 15's đầu Đỡ sao: việc ngoài tầm kiểm soát hoặc ám chỉ việc làm phi thường, phi thực tế... Chym: từ cao quý như một phần thưởng xứng đáng khi bạn dùng dao kill được đối thủ Liveshow, niveshow: chỉ trường hợp chỉ còn một người còn lại chiến đấu với nhiều đối thủ trong một màn chơi. Clear team: một mình tiêu diệt toàn đội đối phương. Clutch: hình như là chỉ tình huống còn một mình bạn xử lý được với ít nhất 3 đối thủ bên kia trong một round đấu. Móc lốp: chỉ tình huống bị đánh tập hậu hoặc bất ngờ. Từ rất phổ biến trong giới CS. Stack: chồng người [ko di chuyển] Boost: chồng người để lên được vị trí cao hơn. Gọt táo: chỉ chém không đâm. Cái này ta hay áp dụng Tap: chế độ bắn 1 viên 1 hoặc bắn 2 viên/lần click chuột. Burst: bắn 3 viên/lần click chuột. Spray (Sấy): chỉ hành động bắn liên tục bắn ồ ạt. Có rất nhiều giả thuyết cho sự xuất hiện của từ này trong làng CS. OMG -- > oh my god GG: good game Ặc ặc: Chỉ sự chết thảm, không tin mình đã chết *** = laugh out loud = tra từ điển=cười vật vã, nhưng có rất nhiều bạn, không hiểu là cố tình hay không biết đây là từ viết tắt của tiếng anh, nên đã đọc thành .... từ tục tĩu, và thế là khẩu chiến, quay ra chửi nhau [/spoil] Cuối cùng: +rep