Như các bạn đã biết Musou Orochi Z là bản Orochi kết hợp cả 2 phiên bản WO1 và WO2. Game chặt chém cũ nhưng vẫn hay, rất phù hợp với cấu hình PC nhẹ. Mình mở bài viết này để hướng dẫn cách mod khá nhiều thứ trong game Musou Orochi Z. Bạn sẽ tạo ra 1 game theo ý riêng của mình, và nó sẽ không giống bản gốc nữa mà bạn toàn quyền chỉnh sửa được rất nhiều thứ. Cụ thể có thể Edit các nội dung sau, mình đi từ các nội dung quan trọng trước: - Edit AI của quân lính và tướng 2 phe: Sẽ không còn tình trạng 2 bên đứng nhìn nhau thật lâu nữa. Mà tất cả các lính + tướng phe địch sẽ tấp bạn lên bờ xuống ruộng. Cả NPC phe mình cũng vậy khi gặp địch. Bạn sẽ không thể chơi kiểu 1 mình xông vào biển người mà sống sót kể cả chơi cấp độ Easy. Diễn biến sẽ thực tế và hấp dẫn hơn rất nhiều khi có cảm giác mỗi NPC, mỗi 1 soldier đều là 1 người chơi điều khiển. - Edit số lượng quân lính trong từng Stage (màn) của cả 2 phe: Có thể giảm lính của 1 phe về số 0 hoặc tăng lên thành bạt ngàn. - Edit các đơn vị quân lính trong từng Stage của cả 2 phe: Ví dụ: Liu Bei dẫn lính China màu xanh, mặc định trong mỗi Stage có Liu Bei là vậy, thì có thể đổi thành lính Japan, Orochi, Nanman, Turban v...v. Áp dụng cho mọi tướng kể cả tướng NPC. - Edit tướng mặc định sẵn có trong từng Stage của cả 2 phe: Ví dụ: Stage 1 của Orochi 1 có Zhao Yun, Xing Cai, Tachibana, Shimazu, Zuo Ci. NPC có Zhang Bao. Boss là Cao Ren. Bạn có thể đổi tất cả thành tướng khác, thậm chí add được thêm nhiều tướng khác hoặc giảm bớt tướng và chọn phe cho chúng. - Edit vũ khí NPC cầm: Mặc định cấp độ Easy, NPC cầm Weapon lv.1. Cấp Medium cầm lv.2. Cấp Hard cầm lv.3. Cấp Chaos NPC cũng chỉ cầm cao nhất là Weapon lv. 3. Bạn có thể edit để NPC cầm bất kể từ lv. 1 - lv. 4 cho mọi cấp độ từ Easy đến Chaos. Thêm nữa bạn có thể đổi Weapon của NPC, ví dụ NPC boss Orochi có thể bỏ Lưỡi hái mà cầm Phương Thiên Hoạch Kích. - Edit lại Time của từng Stage: Min là 1 min. Max là 60 min. - Edit lại vị trí đứng của các tướng mặc định trong từng Stage: Để làm được điều này cần hiểu biết tọa độ X và Y tương ứng với mỗi map. Khó Edit nếu nhắm ko chính xác sẽ gãy Game. Có thể tráo đổi vị trí đứng của các NPC bất kể phe nào, chỉ áp dụng cho NPC, không áp dụng được cho người chơi. - Edit các đơn vị lính tùy tùng đi theo 1 Captain nào đó: Ví dụ 1: Zhu Rong thì lính tùy tùng sẽ là lính Nanman. Hoặc Zhang Jiao có lính tùy tùng là Turban Soldier. Max là 12 lính cho 1 Captain. Bạn có thể edit lại để thay vì Zhu Rong dẫn 12 lính Nanman, cô sẽ dẫn 12 lính Sumo Nhật Bản. Thậm chí là 12 Lu Bu, 12 Orochi v...v Không chỉ áp dụng cho Captain thuộc dạng tướng mà còn cho Captain thuộc dạng lính. Ví dụ 2: Captain lính China (tay cầm mâu tay cầm khiên) sẽ dẫn theo tuỳ tùng 12 lính China cầm giáo. Một khi giết được Captain thì các lính tuỳ tùng đi theo Captain đó sẽ bỏ chạy. Bạn có thể edit thay đổi đoàn tuỳ tùng cho 1 unit Captain bất kỳ. Chẳng hạn như là Captain China nhưng đoàn tuỳ tùng là 12 Ninja - Edit lại Item rớt ra trong từng Stage: Bạn có thể edit các Captain giữ Gate không còn rớt ra cuộn Exp + 150 nữa mà rớt ra gì đó hoặc không có item nào rớt ra. Chỉ áp dụng cho Item của tướng hoặc lính bị giết rớt ra, không áp dụng cho Item trong thùng, trong rương v...v - Edit file Save: Bao gồm Lv từng tướng, Weapon, Ability, Element, Skill, tiền thưởng, unlock tất cả các thứ trừ Gallery và còn nhiều thứ khác dựa trên file save v...v - Edit cưỡi ngựa hoặc tháo ngựa cho các NPC 2 phe: NPC không có ngựa thì vào Map sẽ cưỡi ngựa. Hoặc tháo ngựa cho các NPC mặc định có cưỡi sẵn. Không Edit được loại ngựa, Lu Bu mặc định cưỡi Xích Thố, NPC Japan mặc định cưỡi ngựa của Japan không tráo qua lại được. - Edit lại Morale cho các NPC 2 phe: Morale ám chỉ tinh thần & khả năng chịu đựng, nhanh chết hay lâu chết khi NPC chiến đấu ở 1 góc cách xa vị trí người chơi. Nếu Morale max thì khi NPC bị biển địch bao vây cũng rất lâu mới chết. Bạn có thể đánh ở mặt trận khác lâu hơn mà không lo lắng. - Edit đổi Weapon cho các nhân vật: Zhao Yun có thể cầm Thanh Long Đao hoặc Phương Thiên Hoạch Kích. Hoặc Lu Xun cầm 2 thanh búa của Diao Chan. Kể cả Move, Action cũng có thể edit để tương ứng với Weapon cầm. - Edit góc nhìn Camera khi điều khiển: Kéo rộng ra thì nhân vật bạn chơi sẽ nhỏ lại. Góc cảnh cũng rộng ra hơn và nhìn được nhiều hơn. Hoặc thu hẹp lại thì nhân vật trông to hơn. - Edit Life, Musou, Attack, Defense, Speed: 1. Đối với tướng bạn chọn điều khiển sẽ có thông số mặc định riêng theo lv. 1. Bạn có thể thay đổi các thông số này ở mọi lv. Chỉ áp dụng cho 96 tướng Game cho bạn lựa chọn chơi. Ví dụ: Cao Cao Lv. 99 có Life = 436, bạn có thể giữ mức 436 nhưng thay đổi số Lv. 99 thành Lv. 1. Như vậy khi chơi Cao Cao bạn sẽ có chỉ số của Lv. 99 nhưng bắt đầu từ Lv. 1. 2. Đối với NPC bao gồm cả 96 tướng, các tướng phụ, các đơn vị lính v...v cũng edit được Life và Musou. Còn Attack, Defense, Speed thì mình chưa mò ra. - Edit Model, Move, Voice: Model là hình dạng bên ngoài của từng tướng, có thể edit tráo đổi với nhau, ví dụ như Zhao Yun sử dụng Model của Cao Cao thì khi vào game bạn chọn Zhao Yun hoặc chơi Stage có NPC Zhao Yun thì hình dáng sẽ trở thành Cao Cao. Tương tự Move Action cũng vậy. --------------------------------------------- Ở trên là các nội dung có thể Edit, vậy Edit để các bạn có thể thay đổi nội dung Game, tạo ra 1 Game riêng theo sở thích của mình. Các nội dung đặc biệt thu hút khi mod là thay đổi AI, tăng giảm số lượng lính, thay đổi các unit (đơn vị) lính mặc định, thay đổi lượng tướng, thay đổi đoàn tuỳ tùng đi theo 1 tướng, bạn sẽ thay đổi ít hoặc nhiều hoặc toàn bộ 1 Stage mà bạn chọn để edit. Mình đặc biệt khoái việc nâng cao AI vì như vậy bạn sẽ vào 1 trò chơi chiến tranh thật sự và không ai để cho bạn có thời gian nghỉ thở chứ chưa nói đến việc cứ đứng nhìn nhau rồi lâu lâu đâm 1 cái thật nhẹ. Khi AI lính được nâng lên, mỗi 1 tên lính sẽ giống như chính bạn đang điều khiển nhân vật của mình, sẽ vào đánh bạn tới tấp và bạn buộc phải hiểu về skill của nhân vật sâu sắc mới biết cách khắc chế tình cảnh bị loạn quân bao vây. Ngoài ra, việc chỉnh sửa lại sự xuất hiện của các tướng trong 1 game cũng rất thu hút, giống như bạn đang chơi bản Empire (bản này cho phép edit map, edit tướng xuất hiện trong map) nhưng ko phải Dynasty hay Samurai mà là Orochi Z. Thêm 1 điều nữa mà bản Empire không có, đó là bạn có đặc quyền tinh chỉnh về các loại lính xuất hiện, tướng nào dẫn loại lính nào, lính dạng Captain China không nhất thiết phải dẫn lính China mà có thể edit bất kỳ unit nào bạn muốn. Một số edit nhỏ hơn như góc nhìn Camera rộng, tinh chỉnh thông số tướng - lính, edit item, vị trí đứng v...v sẽ cho một trải nghiệm hoàn toàn khác so với bản Orochi Z ban đầu. ----------------------------------------------------- Công cụ cần có: 1 - Tool có tên là Orochi ZEditor 2 - Tải game Musou Orochi Z về và cài cả Patch English (bản gốc chỉ có tiếng Nhật) Link tải và hướng dẫn cài các bạn làm kỹ theo link dưới nhé: https://ket-noi.com/blog/threads/musou-orochi-z-patch-english.204733/ 3 - Tải 1 file save game bất kỳ rồi theo đường link Document/Koei/Musou Orochi Z mà add file vào. LƯU Ý: Bạn cần 1 file save vì tool OrochiZEditor thể hiện các Stage bằng tiếng Nhật, để dò ra Map nào tương ứng với Map bạn đang muốn edit mà không biết tiếng Nhật thì bạn cần 1 file save mà trong đó các map đã được chơi, file sẽ lưu lại số lượng quân bạn giết được và tgian bạn hoàn thành trong mỗi map. Để dò ra map bạn muốn edit là map nào trong tool thì không thể nhìn tên map, mà nhìn vào số lượng quân giết được và tgian hoàn thành map xem có khớp với map đó không 4 - List danh sách các tướng có thể chọn để chơi theo số thứ tự từ 0 - 95, các NPC tướng phụ theo số thứ tự từ 96 - 628, các NPC lính theo số thứ tự từ 629 - 847. List này mình làm, tool thể hiện tên tướng, tên NPC bằng tiếng Nhật nên mình làm 1 list dịch ra tiếng anh để các bạn nhìn vào dễ edit --------------------------------------------------------------- Vì là game cũ, có thể đã bị lãng quên và không còn ai chơi, nên bài hướng dẫn mình sẽ cập nhật sau nếu được nhiều ý kiến ủng hộ và chờ đợi. Thanks
LƯU Ý: Trước khi tiến hành edit, bạn nên lưu thư mục cài Game ra 1 file riêng làm backup nhé, khi sử dụng Tool này dễ sai có thể làm lại nhiều lần nên nếu không Backup, bạn sẽ cần cài lại Game để quay lại như ban đầu. Hướng dẫn Edit AI cho NPC bao gồm các General và Troops 2 bên: Bước 1 - Các bạn mở Tool OrochiZEditor lên, mục Option, chọn Set Game Path ở dưới cùng, dẫn đến thư mục nơi bạn cài đặt game. Máy mình là Ổ C -> Games -> Musou Orochi Z rồi bấm OK. Bước 2 - Mục Edit, chọn LINKDATA, chọn tiếp NPC Property. Sẽ hiện ra 1 bảng khác bao gồm các General có thể chọn để chơi, các General phụ, các Troop Unit v...v. Bước 3 - Sau khi bảng chứa thông tin hiện ra, bạn bấm Ctrl A để lựa chọn tất cả các thông tin trong đó, click chuột phải rồi chọn Edit. Bước 4 - Sau khi chọn Edit, một bảng nhỏ khác hiện ra, mục Ip 19 mặc định là 8 bạn sửa thành 9, mục Ip 1A mặc định là 15 bạn sửa thành từ 20 - 25, mục Ip 1A càng cao thì quân lính sẽ càng đánh liên tục không nghỉ, kể cả phe mình. Thông thường Map bạn chơi nếu chỉ có 1 mình chống vạn quân thì bạn để tầm 20 là vừa, còn nếu có lợi thế quân mình nữa bạn có thể để cao hơn từ 25 - 30. Theo mình 20 là hợp lý vì nếu bạn lỡ rơi vào vòng vây quân địch thì rất khó sống sót trừ phi bạn nắm vững các chiêu thức và biến chiêu của nhân vật bạn chọn. Bước 5 - Bước cuối cùng quan trọng nhưng đơn giản, bạn phải lưu lại thay đổi của mình bằng cách nhấp vào mục Edit -> LINKDATA -> Save LINKDATA. Như vậy khi vào game, bạn sẽ được chứng kiến NPC đánh sống chết, tiếng la hét và binh khí cũng nhiều hơn gây cảm giác thật hơn cho 1 game chiến tranh đi cảnh. Ngoài ra, bạn không còn đơn giản là cứ vào game tìm đến địch chặt chém mà phải nắm rõ chiêu thức, chiêu tầm xa mà địch đông thì phải canh khoảng cách và nhắm thời cơ tung chiêu giải vây hoặc trừ hao bớt lượng quân địch trước khi bạn bị bao vây. Một số cách khác là sử dụng nút đỡ + đánh để gọi Support giải vây. Các nhân vật SPD có thể nhảy 2 lần hoặc đang đánh vẫn nhảy được thì tận dụng thoát ra khỏi vòng vây. Canh lấy Item full Musou cẩn thận để luôn có Musou giúp bạn thoát chết. Các mục Edit khác sẽ được cập nhật dần dần.
Trước khi hướng dẫn Edit Troops, General thì mình sẽ giới thiệu về Unit Troops và Unit General. Kèm theo 1 list thứ tự các thông tin Unit để dò số trong OrochiZEditor. GIỚI THIỆU VỀ CÁC UNIT TRONG GAME 1. Troops - Các Troop Unit trong game khá đa dạng: + Dynasty Troops: • Guard (Spear/Shield): Vệ binh. Có 2 dạng, 1 dùng giáo, 1 dùng mâu và thuẫn, dạng dùng thuẫn thường trấn giữ cổng. • Sergeant (Sword/Spear/Shield/2Knife): Tinh binh. Có 4 dạng: Dùng kiếm, giáo, mâu & thuẫn, 2 thanh đoản kiếm giống Lu Xun. • Head Archer: Cung binh trưởng. Bắn theo nhóm thường đi thành 5 cung thủ. • Lady Guard (Sword/Nagi): Nữ vệ binh. • Bombardier: Pháo binh. Có khả năng ném bom từ xa. • Turban Captain (Sword/Spear/Bow): Tinh binh Hoàng Cân. Chỉ có Zhang Jiao sở hữu Unit này. • Sorcecer: Pháp binh. Chưởng pháp thuật bằng tay, binh chủng khá lợi hại. • Nanman Infantry (Sword/Spear/Bow): Bộ binh Nam Man. • Armored Troops: Giáp binh. Trâu hơn và bất khả xâm phạm với cung tên. • Immortal Army: Âm binh. Bất tử và không thể bị giết. Chỉ xuất hiện theo event tùy Stage. + Samurai Troops: • Soldier (Sword/Spear/Bow/Rifle): Bộ binh/Lục binh. • Light Infantry (Sword/Spear/Bow/Rifle): Tráng binh. Đầu đội nón. • Infantry: Trưởng binh. Giống trên nhưng đội mũ sắt thay nón. • Heavy Infantry (Sword/Spear/Shield): Tinh binh. Mạnh nhất trong nhóm lính cơ bản. • Musketeer: Ngự lâm binh. Sử dụng súng. • Peasant: Nông binh. Nông dân nên yếu nhất trong các unit. • Ninja: Nhẫn giả. • Kunoichi: Nữ nhẫn giả. • Sumo: Còn được gọi là Strike Ninja. To lớn và chậm chạp nhất nhưng rất khó chơi nếu đối mặt. • Sky Ninja: Tay cầm mũi khoan dài. Khả năng độn thổ để phá đất lên tấn công bất ngờ. • Monk: Còn được gọi là Wind Ninja. • Fire Ninja: Model giống Bombardier nhưng di chuyển nhanh hơn. • Master Ninja: Ninja tinh nhuệ. Thường chỉ huy 1 nhóm 4 Ninja. • Kyushu Captain: Mặc áo giáp kín và cũng là unit mạnh nhất của Japan Troops. + Orochi Troops: • Orochi's Armies (Sword/Spear/Bow) 2. General - Các General Unit làm NPC trong game: + Dynasty General: • Warrior (Sword/Spear): Cai Mao, Cao Hong v...v • Large Warrior (Spear): Huo Xiong, Zhang Bao v...v • Hero (Spear): Zang Ba, Yan Liang v...v • Strategist (Sword): Guo Jia, Lu Su v...v • Ruler (Sword): Yuan Shu, Liu Biao v...v • Barbarian (Sword/Spear): A Hui Nan • Nanman Officer (Sword/Spear): Dong Tu Na + Samurai General: • Brave (Sword/Spear): Tạo hình áo giáp như 1 Samurai. • Strong (Sword/Spear): Nhìn khá ngầu. • Fierce (Sword/Spear): Trang bị 1 bên giáp vai. • Wise (Sword/Spear): Râu tóc trắng. • Noble (Sword): Quý tộc Nhựt Bổn, nhìn phát biết ngay. • Wild (Spear): General mạnh nhất phe Samurai. + Orochi General: • Demon General (Sword/Spear): Nhìn giống Ninja rùa trùm cái đầu Bondage . ----------------------------- 3. List thông tin NPC trong OrochiZEditor: Từ 0 - 95 là tên các General bạn có thể sử dụng. Từ 96 - 628 là tên các General NPC. Từ 629 - 847 là tên Troop Unit. • Đầu mỗi Unit nào có chữ Cap thì vào game nó có hiện tên phía trên khi mình gặp nó. Ví dụ unit Captain giữ vị trí bảo vệ cổng sẽ luôn hiện tên phía trên để phân biệt với đoàn tùy tùng sử dụng cùng Model với Captain. • Unit nào ghi "???" nghĩa là tên tiếng Nhật không thể dịch chính xác. 0 Zhao Yun 1 Guan Yu 2 Zhang Fei 3 Xiahou Dun 4 Dian Wei 5 Xu Zhu 6 Zhou Yu 7 Lu Xun 8 Taishi Ci 9 Diao Chan 10 Zhuge Liang 11 Cao Cao 12 Lu Bu 13 Sun Shang Xiang 14 Liu Bei 15 Sun Jian 16 Sun Quan 17 Dong Zhuo 18 Yuan Shao 19 Ma Chao 20 Huang Zhong 21 Xiahou Yuan 22 Zhang Liao 23 Sima Yi 24 Lu Meng 25 Gan Ning 26 Jiang Wei 27 Zhang Jiao 28 Xu Huang 29 Zhang He 30 Zhen Ji 31 Huang Gai 32 Sun Ce 33 Wei Yan 34 Pang Tong 35 Meng Huo 36 Zhu Rong 37 Da Qiao 38 Xiao Qiao 39 Cao Ren 40 Zhou Tai 41 Yue Ying 42 Cao Pi 43 Pang De 44 Ling Tong 45 Guan Ping 46 Xing Cai 47 Zuo Ci 48 Yukimura Sanada 49 Keiji Maeda 50 Nobunaga Oda 51 Mitsuhide Akechi 52 Goemon Ishikawa 53 Kenshin Uesugi 54 Oichi 55 Okuni 56 Kunoichi 57 Magoichi Saika 58 Shingen Takeda 59 Masamune Date 60 Noh 61 Hanzo Hattori 62 Ranmaru Mori 63 Hideyoshi Toyotomi 64 Yoshimoto Imagawa 65 Tadakatsu Honda 66 Ina 67 Ieyasu Tokugawa 68 Mitsunari Ishida 69 Nagamasa Azai 70 Sakon Shima 71 Yoshihiro Shimazu 72 Ginchiyo Tachibana 73 Kanetsugu Naoe 74 Nene 75 Kotaro Fuma 76 Musashi Miyamoto 77 Orochi 78 Da Ji 79 Taigong Wang 80 Sun Wukong 81 Fu Xi 82 Nu Wa 83 Minamoto Yoshitsune 84 Kyomori Taira 85 Himiko 86 Toshiie Maeda 87 Motochika Chosokabe 88 Gracia 89 Kojiro Sasaki 90 Katsuie Shibata 91 Shin Orochi 92 Dodomeki 93 Gyuuki 94 San Zang 95 Benkei 96 Soldier Japan 97 Soldier Japan 98 Soldier Japan 99 Soldier Japan 100 Soldier Japan 101 Soldier Japan 102 Soldier Japan 103 Soldier Japan 104 Soldier Japan 105 Soldier Japan 106 Soldier Japan 107 Soldier Japan 108 Soldier Japan 109 Soldier Japan 110 ??? Strategist 111 ??? Warrior 112 Yuan Xi Warrior 113 Yuan Shu Ruler 114 ??? Hero 115 Yuan Tan Warrior 116 Wang Shuang Large Warrior 117 Wang Ping Large Warrior 118 Wang Lang Hero 119 ??? Strategist 120 ??? Hero 121 Jia Xu Strategist 122 ??? Strategist 123 ??? Warrior 124 ??? Large Warrior 125 Yue Jin Large Warrior 126 Guo Tu Strategist 127 Guo Huai Strategist 128 ??? Hero 129 ??? Hero 130 ??? Strategist 131 ??? Hero 132 ??? Warrior 133 ??? Hero 134 Xiahou Ba Large Warrior 135 ??? Hero 136 ??? Ruler 137 H. Xiong Large Warrior 138 ??? Large Warrior 139 ??? Hero 140 ??? Hero 141 Guan So Large Warrior 142 ??? Hero 143 ??? Warrior 144 ??? Warrior 145 Yan Liang Hero 146 Wei Xu Large Warrior 147 Niu Jin Large Warrior 148 Niu Fu Warrior 149 Ji Ling Large Warrior 150 Juanhuan Barbarian 151 Xing Daorong Large Warrior 152 ??? Warrior 153 ??? Warrior 154 Yan Baihu Hero 155 Yan Yu Large Warrior 156 Gao Gan Hero 157 Gao Shun Large Warrior 158 ??? Warrior 159 ??? Strategist 160 ??? Ruler 161 ??? Hero 162 ??? Ruler 163 ??? Hero 164 Gao Lan Large Warrior 165 Hu Che Er Large Warrior 166 Hu Zhen Large Warrior 167 Wu Tu Gu Barbarian 168 Wu Lan Large Warrior 169 Cai Mao Warrior 170 Sima Zhao Strategist 171 Sha Moke Large Warrior 172 Zhou Xin Strategist 173 Zhou Cang Large Warrior 174 Zhou Fang Strategist 175 ??? Large Warrior 176 ??? Hero 177 ??? Hero 178 ??? Hero 179 Zhu Ring Warrior 180 ??? Strategist 181 ??? Hero 182 ??? Strategist 183 Jiang Wan Strategist 184 ??? Hero 185 ??? Large Warrior 186 Xu Rong Hero 187 ??? Strategist 188 ??? Strategist 189 Xu Shu Strategist 190 ??? Large Warrior 191 ??? Strategist 192 ??? Strategist 193 ??? Hero 194 ??? Strategist 195 ??? Hero 196 ??? Hero 197 Song Xian Large Warrior 198 Cao Hong Warrior 199 Cao Zhang Large Warrior 200 ??? Warrior 202 Zang Ba Hero 204 Su Fei Strategist 208 King Duosi Nanman Officer 210 Zhang Yan Large Warrior 215 Zhang Bao Large Warrior 217 ??? Warrior 229 Deng Ai Large Warrior 232 Dong Tu Na Barbarian 233 Dong Min Warrior 237 Ma Su Strategist 243 ??? Warrior 244 Fei Yi Strategist 248 Wen Chou Large Warrior 249 Wen Pin Large Warrior 253 Fa Zheng Strategist 259 Yang Huai Hero 262 Yang Xiu Strategist 264 Lei Tong Large Warrior 266 ??? Hero 268 Li Ru Strategist 274 ??? Hero 278 ??? Hero 283 Liao Hua Hero 290 Sun Li Large Warrior 301 Nobumasa Okudaira Fierce 321 Munenori Yagyu Strong 322 ??? Fierce 331 ??? Wise 350 Morinobu Nishina Brave 358 Bitchu Kozuki Strong 360 Nobuyuki Sanada Fierce 364 Yorisada Yazawa Brave 365 ??? Wise 366 Teruzumi Akashi Brave 375 Shigenari Kimura Fierce 377 Matabei Goto Fierce 379 Kanesuke Susukida Brave 380 Nagayasu Sogo Brave 394 Katsunaga Mori Strong 395 Shogen Yamaji Strong 397 Naoyasu Akaza Strong 400 Yoshitsugu Otani Brave 406 Shigemasa Toda Strong 408 Tamehiro Hiratsuka Strong 410 Hidemoto Mori Strong 411 Murashige Araki Brave 419 Yoshitaka Kuki Strong 454 Yoshitsugu Maeba Strong 460 Nagayuki Miyoshi Brave 461 Masayasu Miyoshi Wise 462 Yoshikata Rokkaku Wise 463 ??? Wise 464 ??? Fierce 469 ??? Wise 483 Yoshishige Satake Wise 484 Yoshinobu Satake Noble 485 Shigemoto Makabe Strong 486 Fusamoto Makabe Strong 509 Ujiyoshi Horinouchi Strong 516 Sukeyasu Innoshima Strong 518 Narihide Kodama Strong 519 Munekatsu Nomi Strong 528 Iehisa Shimazu Brave 533 Toyohisa Shimazu Wild 542 ??? Strong 543 ??? Brave 544 ??? Wise 545 ??? Strong 546 ??? Wise 547 ??? Strong 548 ??? Strong 549 ??? Strong 550 Ujinori Uesugi Wise 551 ??? Brave 552 ??? Brave 553 ??? Strong 554 ??? Strong 555 ??? Brave 556 ??? Strong 557 Ujiteru Hojo Brave 558 Ujinao Hojo Noble 559 Ujimasa Hojo Wise 560 ??? Brave 561 Norihide Matsuda Strong 562 ??? Strong 563 ??? Brave 564 ??? Brave 565 ??? Fierce 566 ??? Fierce 567 ??? Fierce 568 ??? Strategist 569 ??? Warrior 570 ??? Warrior 571 ??? Large Warrior 572 ??? Hero 573 D. Back Demon General 574 C. Whip Demon General 575 Boomslang Demon General 576 Hognose Demon General 577 P. Nose Demon General 578 ??? Demon General 579 Keelback Demon General 580 Copperhead Demon General 581 Bushmaster Demon General 582 Urutu Demon General 583 Y. Belly Demon General 584 Sidewinder Demon General 585 Lance Head Demon General 586 Mamushi Demon General 587 Cottonmouth Demon General 588 Yasutomo Asahina Brave 589 ??? Noble 590 Motonobu Okabe Fierce 591 Motosuna Okabe Strong 592 ??? Wise 593 ??? Strong 594 Ship Captain Strategist 595 Golden Dodomeki 596 Wishbon Dodomeki 597 Stripeleg Dodomeki 598 ??? Dodomeki 599 ??? Dodomeki 600 ??? Dodomeki 601 ??? Dodomeki 602 ??? Dodomeki 603 ??? Dodomeki 604 ??? Dodomeki 605 Dodomeki Dodomeki 606 ??? Dodomeki 607 ??? Dodomeki 608 ??? Dodomeki 609 ??? Dodomeki 610 Massicot Gyuuki 611 Traver Gyuuki 612 ??? Gyuuki 613 ??? Gyuuki 614 ??? Gyuuki 615 ??? Gyuuki 616 ??? Gyuuki 617 ??? Gyuuki 618 Gyuuki Gyuuki 619 ??? Gyuuki 620 ??? Gyuuki 621 ??? Gyuuki 622 ??? Gyuuki 623 ??? Gyuuki 624 ??? Gyuuki 625 Ahui Nan Nanman Officer 626 ??? Wise 627 ??? Strong 628 ??? Wild 629 Soldier (Sword) 630 Soldier (Sword) 631 Soldier (Sword) 632 Soldier (Sword) 633 Soldier (Sword) 634 Soldier (Sword) 635 Soldier (Sword) 636 Soldier (Sword) 637 Soldier (Sword) 638 Soldier (Sword) 639 Soldier (Sword) 640 Soldier (Sword) 641 Soldier (Sword) 642 Soldier (Sword) 643 Soldier (Sword) 644 Soldier (Sword) 645 Soldier (Sword) 646 Soldier (Sword) 647 Soldier (Sword) 648 Soldier (Sword) 649 Soldier (Sword) 650 Soldier (Sword) 651 Soldier (Sword) 652 Soldier (Sword) 653 Soldier (Sword) 654 Soldier (Sword) 655 Soldier (Sword) 656 Soldier (Sword) 657 Soldier (Sword) 658 Soldier (Sword) 659 Soldier (Sword) 660 Soldier (Sword) 661 Soldier (Sword) 662 Soldier (Sword) 663 Soldier (Sword) 664 Soldier (Sword) 665 Soldier (Sword) 666 Soldier (Sword) 667 Soldier (Sword) 668 Sun Wukong 669 Zuo Ci 670 Orochi 671 Da Ji 672 Fuma Kotaro 673 Random Officer 674 Random Officer 675 Cao Pi 676 Soldier (Sword) 677 Soldier (Sword) 678 Soldier (Sword) Cap 679 Lady Guard (Sword) Cap 680 Lady Guard (Nagi) 681 Orochi's Armies (Bow) 682 Sergeant (2 Knife) 683 Sergeant (Shield) 684 Sergeant (Sword) 685 Sergeant (Spear) 686 Sergeant (Spear) 687 Guard (Spear) 688 Guard (Spear) 689 Head Archer 690 Bombardier Cap 691 Sergeant (Sword) 692 Sorcerer 693 Turban Captain (Sword) 694 Turban Captain (Spear) 695 Turban Captain (Spear) 696 Turban Captain (Spear) 697 Turban Captain (Spear) 698 Turban Captain (Bow) 699 Armored Troops (Sword) 700 Armored Troops (Spear) 701 Armored Troops (Spear) 702 Armored Troops (Spear) 703 Armored Troops (Spear) 704 Armored Troops (Bow) 705 Armored Troops (Sword) 706 Sergeant (Sword) 707 Sergeant (Sword) 708 Sergeant (Spear) Cap 709 Sergeant (Sword) Cap 710 Sergeant (Sword) 711 Sergeant (Sword) 712 Sergeant (Spear) 713 Sergeant (Spear) 714 Sergeant (Sword) 715 Sergeant (Spear) 716 Guard (Spear) 717 Guard (Spear) 718 Guard (Spear) 719 Head Archer 720 Bombardier 721 Heavy Infantry (Shield) 722 Sorcerer 723 Sergeant (Sword) 724 Turban Captain (Sword) 725 Turban Captain (Spear) 726 Turban Captain (Spear) 727 Turban Captain (Spear) 728 Turban Captain (Spear) 729 Turban Captain (Bow) 730 Nanman Infantry (Sword) 731 Nanman Infantry (Spear) 732 Nanman Infantry (Spear) 733 Armored Troops (Spear) 734 Armored Troops (Spear) 735 Nanman Infantry (Bow) 736 Armored Troops (Sword) 737 Lady Guard (Sword) Cap 738 Turban Captain (Sword) Cap 739 Turban Captain (Sword) 740 Sergeant (2 Knife) 741 Sergeant (Shield) Cap 742 Sergeant (Sword) 743 Guard (Spear) 744 Sergeant (Sword) 745 Sergeant (Sword) 746 Heavy Infantry (Shield) Cap 747 Heavy Infantry (Shield) 748 Heavy Infantry (Sword) 749 Heavy Infantry (Sword) 750 Heavy Infantry (Spear) 751 Heavy Infantry (Spear) 752 Heavy Infantry (Sword) 753 Heavy Infantry (Sword) 754 Heavy Infantry (Spear) 755 Heavy Infantry (Spear) 756 Head Archer 757 Musketeer 758 Ninja 759 Kunoichi 760 Lady Guard (Sword) 761 Lady Guard (Nagi) 762 Sumo 763 Sky Ninja 764 Monk 765 Fire Ninja 766 Master Ninja 767 Kyūshū Captain (Sword) 768 Kyūshū Captain (Spear) 769 Musketeer 770 Peasant Cap 771 Peasant 772 Peasant Cap 773 Peasant 774 Peasant Cap 775 Peasant 776 Infantry (Sword) Cap 777 Heavy Infantry (Sword) 778 Infantry (Sword) Cap 779 Heavy Infantry (Sword) 780 Infantry (Sword) Cap 781 Heavy Infantry (Sword) 782 Heavy Infantry (Shield) Cap 783 Guard (Shield) Cap 784 Heavy Infantry (Spear) Cap 785 Master Ninja 786 Sumo 787 Heavy Infantry (Shield) 788 Soldier (Sword) 789 Light Infantry (Sword) 790 Soldier (Spear) 791 Light Infantry (Spear) 792 Soldier (Bow) 793 Light Infantry (Rifle) 794 Lady Guard (Sword) 795 Lady Guard (Nagi) 796 Kyūshū Captain (Sword) 797 Kyūshū Captain (Spear) 798 Soldier (Rifle) 799 Soldier (Sword) 800 Soldier (Sword) 801 Soldier (Sword) 802 Heavy Infantry (Shield) 803 Sergeant (Spear) 804 Master Ninja 805 Orochi's Armies (Bow) 806 Orochi's Armies (Sword) 807 Orochi's Armies (Spear) 808 Orochi's Armies (Sword) 809 Orochi's Armies (Spear) 810 Orochi's Armies (Sword) 811 Orochi's Armies (Spear) 812 Orochi's Armies (Sword) 813 Orochi's Armies (Spear) 814 Sergeant (Sword) 815 Guard (Spear) 816 Lady Guard (Sword) 817 Lady Guard (Nagi) 818 Lady Guard (Sword) 819 Lady Guard (Nagi) 820 Sorcerer 821 Heavy Infantry (Spear) 822 Heavy Infantry (Spear) 823 Heavy Infantry (Spear) 824 Heavy Infantry (Spear) 825 Head Archer 826 Musketeer 827 Musketeer 828 Heavy Infantry (Spear) 829 Heavy Infantry (Spear) 830 Heavy Infantry (Spear) 831 Heavy Infantry (Spear) 832 Head Archer 833 Light Infantry (Rifle) 834 Light Infantry (Rifle) 835 Light Infantry (Shield) 836 Soldier (Sword) 837 Ninja 838 Orochi's Armies (Sword) 839 Orochi's Armies (Sword) 840 Orochi's Armies (Spear) 841 Orochi's Armies (Spear) Cap 842 Peasant Red 843 Soldier (Sword) Red 844 Soldier (Sword) Red 845 Soldier (Sword) Red 846 Soldier (Sword) Red 847 Soldier (Sword) Red Thông tin Troop & General Unit khá đa dạng với nhiều dạng binh chủng khác nhau. Bạn có thể tự edit lại 1 Stage với sự sắp xếp binh chủng hợp lý. -------------------------- Một số Unit mặc dù có Model trong game nhưng không thể sử dụng OrochiZEditor để edit cho NPC được. Các Unit này chưa có cách để thay Model cho các NPC có stt từ 96 trở đi, chỉ có thể edit dựa trên các General Unit người chơi lựa chọn để chơi. Nghĩa là nếu bạn thay Model của Sergeant NPC thành Common Troops thì vào game không có gì xảy ra, nhưng nếu bạn thay Model của các General từ 0 - 95, ví dụ như Zhao Yun là số 0, thì vào game bạn chọn Zhao Yun hoặc chơi Stage có NPC là Zhao Yun thì Model thay thế sẽ có hiệu quả ngay: Các Unit không thể Edit cho NPC từ 96 trở đi như dưới: + Dynasty Troops: • Common Troops: Tiểu bộ binh. • Attack Captain: Tinh anh binh. • Guard Captain: Thủ hộ binh. • Archer (Dynasty): Cung binh. • Turban Infantry: Bộ binh Hoàng Cân. • Nanman Captain: Tinh binh Nam Man. • Nanman Amazon: Nữ binh Nam Man. + Samurai Troops: • Woman Soldier: Nữ binh. • Archer (Samurai): Cung binh. • Fire Ninja: Hoả nhẫn giả. Mặc dù có thể edit nhưng Model là của Bombarian. Move & Action vẫn là của Fire Ninja. • Kyushu Soldier: Không biết nên gọi là gì? Hình ảnh từng loại Unit truy cập link này để xem, kéo xuống gần phía dưới cùng sẽ thấy hình ảnh full body cho các Unit của 3 dòng game Dynasty, Samurai, Orochi: https://koei.fandom.com/wiki/Unit_Types_(Warriors_Orochi)#Samurai_Warriors
LƯU Ý: Trước khi tiến hành edit, bạn nên lưu thư mục cài Game ra 1 file riêng làm backup nhé, khi sử dụng Tool này dễ sai có thể làm lại nhiều lần nên nếu không Backup, bạn sẽ cần cài lại Game để quay lại như ban đầu Hướng dẫn Edit Model, Move & Action, Weapon: Bước 1 - Các bạn mở Tool OrochiZEditor lên, mục Option, chọn Set Game Path ở dưới cùng, dẫn đến thư mục nơi bạn cài đặt game. Máy mình là Ổ C -> Games -> Musou Orochi Z rồi bấm OK Bước 2 - Mục Edit, chọn LINKDATA, chọn tiếp NPC Property. Sẽ hiện ra 1 bảng khác bao gồm các General có thể chọn để chơi, các General phụ, các Troop Unit v...v Từ đây trở đi sẽ hướng dẫn chi tiết cách Edit từng nội dung, các bạn nhìn vào các danh mục đầu tiên trên cùng, từ trái qua phải lần lượt là Index, Name, Ip4, Ip 5, Model, 招式, Ip8, Ip 9.... đến cuối cùng là Ip20 1 - Edit Model: Để thay đổi Model, là hình dáng bên ngoài của General/Troops, các bạn nhấp chuột vào General/Troops các bạn muốn Edit và thay đổi chỉ số trong mục Model. Tìm General hoặc Troop Unit bạn muốn edit dựa vào List mình up ở trên. Ví dụ: Zhu Rong là số 36, bạn kéo xuống Index số 36 nhấp vào, bạn muốn thay Model của Zhu Rong thành Nanman Amazon (Nữ binh Nam Man) thì đổi số Model thành 128 (số 128 là số Model của unit Nanman Amazon). Danh mục Model mình để bên dưới Nhớ lưu thay đổi bằng Save LINKDATA. Sau đó vào game bạn sẽ thấy hiệu quả. Bạn xem List Model bên dưới: 0 Zhao Yun 1 Guan Yu 2 Zhang Fei 3 Xiahou Dun 4 Dian Wei 5 Xu Zhu 6 Zhou Yu 7 Lu Xun 8 Taishi Ci 9 Diao Chan 10 Zhuge Liang 11 Cao Cao 12 Lu Bu 13 Sun Shang Xiang 14 Liu Bei 15 Sun Jian 16 Sun Quan 17 Dong Zhuo 18 Yuan Shao 19 Ma Chao 20 Huang Zhong 21 Xiahou Yuan 22 Zhang Liao 23 Sima Yi 24 Lu Meng 25 Gan Ning 26 Jiang Wei 27 Zhang Jiao 28 Xu Huang 29 Zhang He 30 Zhen Ji 31 Huang Gai 32 Sun Ce 33 Wei Yan 34 Pang Tong 35 Meng Huo 36 Zhu Rong 37 Da Qiao 38 Xiao Qiao 39 Cao Ren 40 Zhou Tai 41 Yue Ying 42 Cao Pi 43 Pang De 44 Ling Tong 45 Guan Ping 46 Xing Cai 47 Zuo Ci 48 Yukimura Sanada 49 Keiji Maeda 50 Nobunaga Oda 51 Mitsuhide Akechi 52 Goemon Ishikawa 53 Kenshin Uesugi 54 Oichi 55 Okuni 56 Kunoichi 57 Magoichi Saika 58 Shingen Takeda 59 Masamune Date 60 Noh 61 Hanzo Hattori 62 Ranmaru Mori 63 Hideyoshi Toyotomi 64 Yoshimoto Imagawa 65 Tadakatsu Honda 66 Ina 67 Ieyasu Tokugawa 68 Mitsunari Ishida 69 Nagamasa Azai 70 Sakon Shima 71 Yoshihiro Shimazu 72 Ginchiyo Tachibana 73 Kanetsugu Naoe 74 Nene 75 Kotaro Fuma 76 Musashi Miyamoto 77 Orochi 78 Da Ji 79 Taigong Wang 80 Sun Wukong 81 Fu Xi 82 Nu Wa 83 Minamoto Yoshitsune 84 Kyomori Taira 85 Himiko 86 Toshiie Maeda 87 Motochika Chosokabe 88 Gracia 89 Kojiro Sasaki 90 Katsuie Shibata 91 Shin Orochi 92 Dodomeki 93 Gyuuki 94 San Zang 95 Benkei 96 Warrior 97 Hero 98 Strategist 99 Nanman Officer 100 Ruler 101 Large Warrior 102 Barbarian 103 Brave 104 Strong 105 Fierce 106 Noble 107 Wise 108 Wild 109 Demon General 110 Dodomeki 111 Gyuuki 112 Sergeant 113 Guard 114 Lady Guard 115 Sergeant 116 Soldier 117 Light Infantry 118 Infantry 119 Heavy Infantry 120 Woman Soldier 121 Orochi's Armies 122 Archer (Dynasty) 123 Head Archer 124 Turban Infantry 125 Turban Captain 126 Nanman Infantry 127 Armored Troops 128 Nanman Amazon 129 Nanman Captain 130 Bombardier 131 Sorcerer 132 Attack Captain (2 Knife) 133 Guard Captain 134 Archer (Samurai) 135 Musketeer 136 Ninja 137 Kunoichi 138 Peasant 139 Kyushu Soldier 140 Kyushu Captain 141 Sumo 142 Sky Ninja 143 Monk 144 Fire Ninja 145 Master Ninja 2 - Edit Move & Action: Thay đổi tư thế đứng, chiêu thức và cách di chuyển, chỉ áp dụng cho General từ 0 - 95, không thể áp dụng với General & Troop NPC. Các bạn vẫn dò General mình muốn edit theo Index so với List như trên, sau khi tìm được General bạn nhấp chuột vào, bạn nhìn vào mục 招式 cũng tuơng ứng từ 0 - 95 để chọn cho mình Tư thế, chiêu thức, cách di chuyển bạn muốn đổi. Ví dụ: Bạn muốn Zhao Yun sử dụng tư thế, chiêu thức, cách di chuyển của Guan Yu. Bạn nhìn vào Index số 0 là Zhao Yun, nhấp chuột vào hiện ra bảng nhỏ, ở mục 招式 bạn thay đổi thành số 1 (Guan Yu là số 1). Nhớ lưu thay đổi bằng Save LINKDATA. Sau đó vào game bạn sẽ thấy hiệu quả. 3 - Edit Weapon người chơi: Edit Weapon người chơi sẽ không giống với Edit AI, Model, Move & Action. Bạn phải làm bằng cách khác. Thông thường bạn phải vào Edit -> LINKDATA -> NPC Property rồi chọn mục Weapon để đổi chỉ số nhưng sẽ không hiệu quả đâu. Nên bạn cần phải Edit thông qua File Save. Bước 1 - Bạn nhìn vào mục File (bên cạnh Edit), chọn Open Save hoặc bấm Ctrl O để dẫn đến nơi bạn đặt file save. Thông thường là Documents -> Koei -> Musou Orochi Z -> Savedata rồi chọn save.dat (đây là file save của bạn). Bước 2 - Bạn vào mục Edit -> Weapon sẽ hiện ra bảng thông tin kho chứa Weapon của các General. Mỗi General sẽ có 8 slot chứa Weapon. Ví dụ như Zhao Yun từ Index 0 đến Index Index 7. Tiêp theo Index 8 đến Index 15 là của Guan Yu..... Cứ mỗi 8 slot sẽ tương ứng với 1 kho chứa Weapon của 1 General, thứ tự General vẫn như List trên, các bạn tự dò. Bước 3 - Chọn General bạn muốn Edit Weapon, ví dụ edit Xiahou Dun thì Index từ 24 - 31. Bạn chọn bất kỳ slot nào từ 24 - 31, để dễ dàng thì chọn mục đầu tiên là số 24, nhấp chuột vào. Mục đầu tiên là Type, Type là loại Weapon bạn muốn edit, bấm vào để thay đổi chỉ số Type. Weapon của Xiahou Dun tương ứng từ số 12 - 15 (Lv.1 - Lv.4). Nếu chọn Weapon Lv.4 của Xiahou Dun thì chọn số 15. Nếu bạn muốn Xiahou Dun sử dụng Weapon của Zhou Yu thì bạn chọn Type từ 24 - 27 (Lv.1 - Lv.4). Bước 4 - Tiếp tục trong bảng thông tin Weapon các bạn có thể thấy 2 mục Grid Count và Attack Addon. Grid Count là số slot trống để bạn add Elements vào Weapon, Max là 8 slot. Attack Addon là cộng thêm chỉ số tấn công cho Weapon gây sát thương cao hơn, Max là 20. Cũng từ bảng thông tin Weapon, các bạn có thể thấy tiếp các Mục Element gồm Flame, Ice, Bolt, Flash, Slay, Drain, Absorb, Air, Brave, Range, Multi, Agility, Might, Rage. Min là 0 Max là 20, các bạn có thể edit element cho vũ khí của mình. Giải thích về Element nằm bên dưới. Kế tiếp các mục về Elements là các mục về Skill có thể Upgrade vào Weapon, mỗi Weapon chỉ có thể Upgrade 3 Skill. Có tổng cộng 15 Skill chia thành 3 Lv khác nhau. Theo thứ tự như hình bên dưới, 15 Skill chia thành 3 hàng mỗi hàng 5 Skill: - Hàng đầu gồm Guile, Iron Will, Acrobatics, Nutrition, Fire Power. - Hàng 2 gồm Verity, Teamwork, Evasion, Stability, Highflier. - Hàng cuối gồm Resolve, Synergy, Supermacy, Revival, Almighty. LƯU Ý: Vì mỗi Weapon chỉ Upgrade được tối đa 3 Skill, nếu bạn tick vào 4 ô thì vào Game sẽ bị văng ngay. Bước 5 - Lưu thay đổi, vì bạn Edit trên file save nên sẽ lưu bằng cách từ File -> Save (Ctrl S). Đối với LINKDATA là bạn đang Edit trực tiếp vào Game, còn với cách này sẽ lưu bằng cách SAVEDATA và khi xoá game nếu file save của bạn vẫn nằm đó chưa xoá thì khi cài lại, các Edit bạn làm trên File save trước đó vẫn sẽ được giữ nguyên. ---------------------------------------------- Để biết chính xác mục Type có thứ tự Weapon của những ai thì bạn xem List Weapon bên dưới. Lưu ý, số đầu tiên luôn là Weapon Lv. 1 rồi tăng dần đến Lv. 4: 0 ~ 3 Zhao Yun Weapon 4 ~ 7 Guan Yu Weapon 8 ~ 11 Zhang Fei Weapon 12 ~ 15 Xiahou Dun Weapon 16 ~ 19 Dian Wei Weapon 20 ~ 23 Xu Zhu Weapon 24 ~ 27 Zhou Yu Weapon 28 ~ 31 Lu Xun Weapon 32 ~ 35 Taishi Ci Weapon 36 ~ 39 Diao Chan Weapon 40 ~ 43 Zhuge Liang Weapon 44 ~ 47 Cao Cao Weapon 48 ~ 51 Lu Bu Weapon 52 ~ 55 Sun Shang Xiang Weapon 56 ~ 59 Liu Bei Weapon 60 ~ 63 Sun Jian Weapon 64 ~ 67 Sun Quan Weapon 68 ~ 71 Dong Zhuo Weapon 72 ~ 75 Yuan Shao Weapon 76 ~ 79 Ma Chao Weapon 80 ~ 83 Huang Zhong Weapon 84 ~ 87 Xiahou Yuan Weapon 88 ~ 91 Zhang Liao Weapon 92 ~ 95 Sima Yi Weapon 96 ~ 99 Lu Meng Weapon 100 ~ 103 Gan Ning Weapon 104 ~ 107 Jiang Wei Weapon 108 ~ 111 Zhang Jiao Weapon 112 ~ 115 Xu Huang Weapon 116 ~ 119 Zhang He Weapon 120 ~ 123 Zhen Ji Weapon 124 ~ 127 Huang Gai Weapon 128 ~ 131 Sun Ce Weapon 132 ~ 135 Wei Yan Weapon 136 ~ 139 Pang Tong Weapon 140 ~ 143 Meng Huo Weapon 144 ~ 147 Zhu Rong Weapon 148 ~ 151 Da Qiao Weapon 152 ~ 155 Xiao Qiao Weapon 156 ~ 159 Cao Ren Weapon 160 ~ 163 Zhou Tai Weapon 164 ~ 167 Yue Ying Weapon 168 ~ 171 Cao Pi Weapon 172 ~ 175 Pang De Weapon 176 ~ 179 Ling Tong Weapon 180 ~ 183 Guan Ping Weapon 184 ~ 187 Xing Cai Weapon 188 ~ 191 Zuo Ci Weapon 192 ~ 195 Yukimura Sanada Weapon 196 ~ 199 Keiji Maeda Weapon 200 ~ 203 Nobunaga Oda Weapon 204 ~ 207 Mitsuhide Akechi Weapon 208 ~ 211 Goemon Ishikawa Weapon 212 ~ 215 Kenshin Uesugi Weapon 216 ~ 219 Oichi Weapon 220 ~ 223 Okuni Weapon 224 ~ 227 Kunoichi Weapon 228 ~ 231 Magoichi Saika Weapon 232 ~ 235 Shingen Takeda Weapon 236 ~ 239 Masamune Date Weapon 240 ~ 243 Noh Weapon 244 ~ 247 Hanzo Hattori Weapon 248 ~ 251 Ranmaru Mori Weapon 252 ~ 255 Hideyoshi Toyotomi Weapon 256 ~ 259 Yoshimoto Imagawa Weapon 260 ~ 263 Tadakatsu Honda Weapon 264 ~ 267 Ina Weapon 268 ~ 271 Ieyasu Tokugawa Weapon 272 ~ 275 Mitsunari Ishida Weapon 276 ~ 279 Nagamasa Azai Weapon 280 ~ 283 Sakon Shima Weapon 284 ~ 287 Yoshihiro Shimazu Weapon 288 ~ 291 Ginchiyo Tachibana Weapon 292 ~ 295 Kanetsugu Naoe Weapon 296 ~ 299 Nene Weapon 300 ~ 303 Kotaro Fuma Weapon 304 ~ 307 Musashi Miyamoto Weapon 308 ~ 311 Orochi Weapon 312 ~ 315 Da Ji Weapon 316 ~ 319 Taigong Wang Weapon 320 ~ 323 Sun Wukong Weapon 324 ~ 327 Fu Xi Weapon 328 ~ 331 Nu Wa Weapon 332 ~ 335 Minamoto Yoshitsune Weapon 336 ~ 339 Kyomori Taira Weapon 340 ~ 343 Himiko Weapon 344 ~ 347 Toshiie Maeda Weapon 348 ~ 351 Motochika Chosokabe Weapon 352 ~ 355 Gracia Weapon 356 ~ 359 Kojiro Sasaki Weapon 360 ~ 363 Katsuie Shibata Weapon 364 ~ 367 Shin Orochi Weapon 368 ~ 371 Dodomeki Weapon 372 ~ 375 Gyuuki Weapon 376 ~ 379 San Zang Weapon 380 ~ 383 Benkei Weapon LƯU Ý: Từ đây trở đi là Weapon ẩn, cũng có Lv. 1 - Lv. 4 cho NPC sử dụng. Nếu không edit ra thì sẽ không bao giờ sử dụng được Lv. 4 của chúng, vì mặc định trong game ở mọi cấp độ cao nhất NPC sử dụng Weapon Lv. 3. 384 - 385 Katana Lv. 1 385 - 386 Katana Lv. 2 386 - 387 Katana Lv. 3 387 - 388 Katana Lv. 4 388 - 389 Spear Lv. 1 389 - 390 Spear Lv. 2 390 - 391 Spear Lv. 3 391 - 392 Spear Lv. 4 392 - 393 Nagi Lv. 1 393 - 394 Nagi Lv. 2 394 - 395 Nagi Lv. 3 395 - 396 Nagi Lv. 4 396 - 397 Sword 397 - 398 Sword 398 - 399 Sword 399 - 400 Sword ----------------------------------------------- Các Elements có công dụng như sau: - Ice: đóng băng đối phương trong 1 khoảng thời gian (40% đóng băng đối phương trong 4 giây khi add 10 đơn vị Ice trong vũ khí) và khi đối phương bị đóng băng sát thương chúng nhận phải sẽ lớn hơn bình thường. Không nên kết hợp với char dạng Technique vì các char này có Critical Hit, ko thể phát huy tác dụng của Critical Hit khi địch thủ đã bị đóng băng. - Flame: bắt lửa đối phương cho tới khi đối phương chạm đất. Không nên add vào Weapon đã có Ice. - Bolt: giật sét quân địch xung quanh đối phương bị trúng đòn, sát thương giảm dần với từng quân địch bị giật sau. Tất cả các Char nên có trong vũ khí Element này trừ 1 vài char như Okuni. Không nên add chung với Ice, vì sét lan các mục tiêu với nhau làm chúng bị đơ người thì dù đòn đánh sau tỉ lệ trúng Ice đi chăng nữa thì cũng sẽ bị văng ra ( như khi đánh 1 địch thủ đang bị đơ, choáng váng thì ko bao giờ có thể phát huy tác dụng của Ice). - Flash: tạo khả năng làm cho đối phương không đỡ được đòn đánh của nhân vật. Đồng thời mỗi đơn vị Flash add vào vũ khí sẽ tăng sát thương của đòn đánh. - Slay: tạo khả năng ra đòn chí mạng, sát thương cao hơn bình thường nhiều lần tùy theo Hp của địch; có khả năng hạ lính thường chỉ với 1 đòn. - Air: tăng sát thương khi đánh địch bị văng trên không. - Brave: tăng sát thương khi đánh tướng địch. - Multi: tạo ra ảo ảnh của nhân vật khi ra đòn. Mỗi ảo ảnh chứa toàn bộ hoặc 1 số Elements trong vũ khí ( tuỳ đòn charge) và có thể làm văng địch thủ ra xa, có thể sử dựng làm 1 biện pháp phòng thủ khá hiệu quả. Nếu kết hợp Multi với Bolt thì địch thủ sẽ không bị văng ra nữa do có Bolt giật lan sang mục tiêu khác và giữ những mục tiêu chính ở lại. - Might: tăng sát thương đòn đánh.. - Rage: tăng sức tấn công tỉ lệ nghịch với Hp của nhân vật, Hp càng thấp thì sức tấn công càng cao. Tối đa là tăng 2 lần sức tấn công khi Hp chuyển sang màu đỏ với vk add 10 Rage. - Drain: hồi phục Hp của nhân vật theo % sát thương đòn đánh tạo ra trên đối phương, tăng theo từng lv được add vào. Ability Adrenalin xem ra có ích hơn Elemen này; tuy nhiên có 1 số nhân vật khá là dễ mất Hp trong khi đi màn nên người chơi cũng cần lưu ý tới việc sử dụng Drain. - Absorb: hồi phục Musou theo % sát thương gây ra cho quân địch, tăng theo từng lv được add vào. Elements này có thể add vào vũ khí của các char có đòn đánh hiệu quả tốn Musou mà có khả năng sử dụng Absorb như C2, C3 của Cao Ren. Với các char sử dụng các đòn đánh tốn Musou nhưng đòn đánh đó ko có khả năng kích hoạt Absorb trong vũ khí hoặc hút đc ít Musou do tầm đánh hẹp thì nên sử dụng Skill Supremacy sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên trong WOZ thì Absorb đã giảm đi hiệu quả nhiều so với WO1 nên cũng không cần quan tâm lắm. - Range: tăng phạm vi ra đòn của vũ khí. Với mỗi đơn vị Range được add vào sẽ tăng 10% cự ly tấn công của đòn đánh kích hoạt Elements trong vũ khí, tối đa là tăng gấp đôi phạm vi sát thương của đòn đánh ( 10 Range). Range ít có hiệu quả với các đòn đánh sử dụng tay chân, các đòn Charge của Mạnh Hoạch – Meng Huo, Lăng Thống – Ling Tong, Kotaro Fuuma. Range ko có tác dụng với các đòn đánh sử dụng các năng lượng siêu nhiên như laze bắn ra, các quả cầu lửa, băng nổ… hay các vòng chấn động như hit cuối C3 của Quan Bình – Guan Ping, Lữ Bố - Lu Bu. - Agility: tăng tốc độ xuất chiêu và giảm delay. Với mỗi đơn vị Agility được add vào vũ khí, tốc độ ra đòn các hit có khả năng kích hoạt Elements trong vũ khí sẽ tăng 10%; tối đa tăng được 2 lần tốc độ này( 10 Agility). Add nhiều Agility có thể gây khó khăn khi ra đòn. ----------------------------------------------- Các Skill có công dụng như sau: * Level 1: - Guile: Tăng thời gian sử dụng các Item tăng sức mạnh lấy được trong trận đấu (Item x2 tấn công, phòng thủ, tốc độ di chuyển, Full Musou trong 10 giây). - Iron Will: Tăng gấp đôi sức tấn công khi Hp bị chuyển về đỏ. - Acrobatics: Giúp nhân vật dễ bật dậy khi bị ngã hơn. - Nutrition: Đào rơi ra dễ dàng hơn mỗi khi tiêu diệt lính. - Fire Power: Tăng sức tấn công cho lính cung, súng của quân đồng minh. * Level 2: - Verity: Có thể sử dụng True Musou ngay cả khi Hp chưa bị đỏ. - Teamwork: Có thể sử dụng Tripple Attack ngay cả khi Hp chưa bị đỏ. - Evasion: Giảm lượng Hp bị mất khi trúng đòn của quân địch. - Stability: Giúp nhân vật không bị trúng đòn của địch khi đang sử dụng Charge Attack. - Highflier: Giúp char dạng Power và Technique có thể nhảy khi đang sử dụng đòn Charge Attack như char dạng Speed. * Level 3: - Resolve: Giúp nhân vật không bị bật lại khi trúng tên, đạn. - Synergy: Có thể sử dụng Support Attack khi Musou 1 hoặc 2 char còn lại còn ít nhất là ½. - Supremacy: Dần dần tự động hồi phục Musou ( giống Refill). - Revival: Dòng Hp sẽ full trở lại sau khi cạn về 0, có tác dụng 1 lần duy nhất trong trận đấu. - Almighty: Khi Musou đầy, mọi đòn đánh ra đều có đầy đủ các elements trong vũ khí. 4 - Edit Weapon của NPC: Weapon NPC cầm thì không tráo qua tráo lại như cách làm ở trên được. Ví dụ Yukimura Sanada NPC không thể cầm Weapon của bất kỳ ai khác ngoài chính anh. Nhưng bạn có thể edit để NPC luôn cầm Weapon Lv. 4, điều mà game gốc đã không có. Bạn vẫn vào Edit -> LINKDATA -> NPC Property như hướng dẫn lúc đầu. Khi bảng thông tin hiện ra chọn vào General NPC bạn muốn Edit, nhấp vào có bảng nhỏ hiện ra, vào mục Weapon để chọn cái tương ứng. Dựa vào List Weapon ở trên để biết ai dùng cái nào nhé. Một khi bạn đã edit để NPC cầm Weapon Lv. 4 thì khi vào game chơi ở mọi cấp độ có NPC đó, thì Weapon nó cầm luôn là Lv. 4. Trong hình là ví dụ về Weapon của Yukimura Sanada. ------------------------------------------------------------ Như vậy sau khi edit Model, Move & Action, Weapon: Bạn sẽ nắm cách khai thác các Model NPC mà trước giờ mình chỉ đánh chứ chưa từng sử dụng. Có thể dùng nhân vật này nhưng xài skill và Weapon của nhân vật khác. Bài sau sẽ hướng dẫn về cách Edit quân số 2 bên, sắp xếp lại binh chủng xuất hiện trong từng Stage, có thể edit 1 Stage xuất hiện tất cả các binh chủng cùng 1 lúc. Các General có thể dẫn đầu các binh chủng khác nhau. Ví dụ như Lu Bu dẫn lính Nanman, hoặc Nobunaga dẫn lính Hoàng Cân, hoặc Orochi dẫn lính âm binh bất tử...
Rất cảm ơn bác về bài post này, cơ mà thật sự với mấy đứa lười như mình thì mong chờ "ai đó" tự edit và chơi tối ưu mọi thứ ok rồi public ra tải về chơi thôi :P , mấy nay có mấy bác vào đăng mấy version Warriors cũ mà bồi hồi ghê, DW10 biết ngày tháng năm nào đây
LƯU Ý: Trước khi tiến hành edit, bạn nên lưu thư mục cài Game ra 1 file riêng làm backup nhé, khi sử dụng Tool này dễ sai có thể làm lại nhiều lần nên nếu không Backup, bạn sẽ cần cài lại Game để quay lại như ban đầu Hướng dẫn Edit số lượng Troops/General, thay đổi Troops/General Unit phe địch, phe ta và phe đồng minh: Bước 1 - Các bạn mở Tool OrochiZEditor lên, mục Option, chọn Set Game Path ở dưới cùng, dẫn đến thư mục nơi bạn cài đặt game. Máy mình là Ổ C -> Games -> Musou Orochi Z rồi bấm OK. 1 - Edit Troops: Để edit thay đổi tăng giảm số lượng Troops và đổi Unit Troops trong 1 Stage thì sẽ có 2 cách thực hiện bằng OrochiZEditor. Cách 1 không giới hạn Unit Troops nhưng sẽ giới hạn số lượng Troops (không vượt quá 12 lính cho mỗi Captain dẫn đầu). Cách 2 không giới hạn số lượng nhưng bị giới hạn Unit Troops (1 số Unit không thể edit). 2 cách sẽ bù qua lại để hoàn chỉnh edit Unit. - Cách 1 các bạn sẽ phải edit thông qua từng NPC, mỗi NPC từ 0 - 847 đều có chứa 1 thông số tinh chỉnh đoàn tuỳ tùng đi theo sau, max là 12 người. Cách làm này sẽ edit được những Unit mà cách 2 không làm được nhưng bị giới hạn số lượng. Mỗi NPC Captain (người dẫn đầu 1 nhóm) chỉ dẫn theo tối đa 12 tuỳ tùng. Nên nếu muốn tăng số lượng những Unit mà cách 2 không làm được thì phải biết kết hợp cả 2 cách. Cách 1 các bạn chỉ làm 1 lần thì sẽ hiệu quả cho toàn bộ các Stage trong game (miễn là Stage đó có unit mà bạn edit). - Cách 2 các bạn sẽ phải edit theo từng Stage, edit unit của Stage này thì qua Stage khác phải edit lại, để edit theo Stage như ban đầu nói các bạn sẽ cần 1 file Save có lưu lại TIME hoàn thành map và số lượng KOs của từng Stage (Số của mỗi Stage nên khác nhau để dễ dò). Trong game có tổng 140 Stage (100 Stage thuộc Free Mode/Story Mode, 40 Stage thuộc Dramatic Mode). Nếu Edit số lượng Troops thông qua Stage thì số lượng edit được là vô hạn, nhưng bị giới hạn Unit, các Unit bị giới hạn mà bạn không thể Edit theo cách 2 gồm có: Sumo, Sky Ninja, Monk, Fire Ninja, Master Ninja, Infantry. Những Unit này chỉ có thể Edit thông qua cách 1. Bây giờ mình hướng dẫn bạn từng cách như dưới: 1.1 - Edit Troops cách 1: Sau khi xong bước 1 ở trên, các bạn làm như cũ từ mục Edit -> LINKDATA -> NPC Property, danh mục thông tin Unit sẽ hiện ra. Các bạn tập trung nhìn vào mục tên là Ip1C, mục này chứa thông số Unit sẽ đi theo bạn. Chọn 1 Unit bất kỳ bạn muốn Edit (Unit Captain), vào mục Ip1C kéo xuống sẽ thấy 1 danh sách cũng giống như List thông tin Unit mình up ở trên bài Giới Thiệu Unit. Ví dụ như bạn muốn edit Lu Bu có 12 tên Sumo đi theo bảo kê, thì từ bảng thông tin bạn kéo xuống Index 12 (của Lu Bu), nhấp chuột mở ra một màn hình nhỏ chọn Ip1C rồi kéo xuống chọn số 762 hoặc 786 (của Sumo unit). Hoặc nếu bạn muốn lính dạng Captain của bạn dẫn đầu 1 nhóm Unit khác, ví dụ Sergeant (Shield) là Tinh binh cầm thuẫn & mâu làm Captain, dẫn đầu 12 unit Lady Guard là Nữ vệ binh thì từ Index số 683, 741 (của Sergeant cầm Shield) mở ra, làm tương tự, mục Ip1C chọn 1 trong các số 680, 761, 795, 817, 819, 679, 737, 760, 794, 816, 818 (là số của Lady Guard unit). Khi làm điều này, các bạn để ý kỹ Unit nào có chữ Cap (nhìn vào List mình post ở trên) thì nghĩa là mặc định nó là Captain rồi, nó sẽ có Life và Musou cao hơn Unit không có Cap. Cap nghĩa là khi vào game, những unit mình ghi Cap sẽ hiện tên phía trên đầu khi xuất hiện trước mặt bạn, nhưng cũng không nhất thiết phải chọn unit có Cap làm Captain mà tuỳ bạn. Làm theo cách này, thì vào game bạn sẽ có 1 đoàn 12 lính hộ tống mình, hoặc hộ tống đồng minh của mình, hoặc hộ tống tướng địch nếu bạn edit quân địch, cách làm này tốt hơn cách 2 ở chỗ, cách 2 có 1 số Unit đặc biệt mạnh không thể edit được gồm: Sumo, Sky Ninja, Monk, Fire Ninja, Master Ninja, Infantry, chỉ edit được bằng cách 1. Chỉ có duy nhất unit Immortal Army (lính âm binh bất tử của Zhang Jiao) thì phải làm bằng cách 2 mới ra. Cách 1 sẽ thực hiện dựa trên từng Unit NPC chứ ko phải làm theo Stage, nêu sau khi làm xong bạn lưu lại thay đổi bằng SAVELINKDATA thì vào mọi Stage có NPC/Unit mà bạn vừa edit thì lập tức sẽ hiệu quả ngay. Nhược điểm duy nhất là chỉ có 12 lính mà thôi. Nếu muốn nhiều hơn thì phải biết cách kết hợp với cách 2. 1.2 - Edit Troops cách 2: Cách 2 edit thông qua từng Stage, game có 140 Stage, bạn chọn 1 Stage và edit trên Stage đó, mình lấy Stage đầu tiên của phe Shu làm ví dụ, tên Stage tiếng Anh Battle of Ueda Castle, tên tiếng Nhật 上田城の戦い. Stage này bạn điều khiển Zhao Yun cùng với Tachibana, Shimazu, Xing Cai, Zuo Ci, nhiệm vụ escape ra khỏi lâu đài. Làm từng bước như sau: Bước 1 - Hướng dẫn 2 trường hợp, trường hợp đã cài Patch English và xài bản JAP + Trường hợp 1: Nếu bạn đã cài Patch English theo hướng dẫn ban đầu, bạn vào game bằng IdrACC.exe thay cho Orochi_Z.exe. Bạn chọn tướng trong Free/Story Mode xong vào chọn phe Shu, chọn Stage đầu tiên, hiển thị như hình dưới: Nhìn kỹ TIME là 4'04 và KOs là 1841, bạn quay lại OrochiZEditor. Từ mục Edit -> Stage, nhấp chuột ra hình dưới: Một bảng thông tin các Stage hiện ra, tìm kiếm mục Time và K.O count khớp với thông tin trong game, Time 4'04 KOs 1841, nhớ thật kỹ tên tiếng Nhật như sau 上田城の戦い. Bạn đã nhớ tên của Stage đó, giờ tiếp tục từ mục Edit -> LINKDATA -> Battlefield -> Select Stage: Nhấp chuột vào Select Stage, một bảng nhỏ hiện ra, bạn cần tìm tên Stage trong mục này khớp với tên tiếng Nhật: Đã thấy tên Stage, bạn chọn OK, một bảng thông tin chi tiết các Unit nào xuất hiện trong Stage đó sẽ hiện ra như sau: Như hình trên, số 0 là Zhao Yun, 71 là Yoshihiro Shimazu, 46 là Xing Cai, vậy là bạn đã tìm đúng. LƯU Ý: Một số Stage sẽ bị trùng tên trong Dramatic Mode, nếu trùng tên và bạn chọn nhầm Stage bên Dramatic Mode thì thông số General sẽ không hiển thị đúng, để biết có bị nhầm hay không, thì một khi chọn xong Stage hiện ra bảng thông tin của Stage đó, bạn cần nhìn vào các hàng đầu tiên, bạn sẽ thấy các General phe mình được mặc định xuất hiện trong Stage đó và so sánh với List Unit xem số Index có khớp không. Các hàng đầu luôn hiển thị phe mình rồi mới tới phe địch. + Trường hợp 2: Nếu bạn không cài Patch English thì bạn sẽ vào game bằng Orochi_Z.exe. Sau khi vào game bạn cũng làm tương tự như trên chọn General xong vào Stage 1 của Shu, thông tin hiển thị như bên dưới: Nhìn vào hình thì tên Stage thể hiện là tiếng Nhật, vậy thì không cần phải so sánh Time và KOs nữa, bạn chỉ việc làm như trường hợp 1, tìm tên Stage khớp với tên trong game. Bước 2 - Từ bảng thông tin các Unit của Stage hiện ra, có thể thấy từng danh mục lần lượt là Index, 部隊主持 (tên của Unit), X Position, Y Position, Morale, 军团, Drop Item, .... tới cuối cùng là Ip1C. Nhìn vào các danh mục chắc bạn cũng đoán được công dụng một số rồi, trừ các mục tiếng Nhật ra thì mình sẽ hướng dẫn. Để edit Unit Troops trong Stage này bạn cần nhìn vào các mục có tên: 身份, 兵力方针, Ip10, 隐藏. Chỉ có 4 mục này là edit loại Unit, số lượng Troops. • Mục 身份 các bạn nên sửa thành từ 4 - 6, mục này bổ trở cho mục Ip10, nếu để thấp hơn 4 thì khi chỉnh Ip10 sẽ bị ảnh hưởng. • Mục 兵力方针 bạn sửa từ 0 - 8, mục này quy định số lượng quân bạn điều khiển, nếu sửa thành số 0 thì bạn không có quân, số 1 là 12 tên lính, càng cao thì lính càng đông, nếu cao hơn 8 thì có thể bị văng game. LƯU Ý: 12 tên lính của mục này không liên quan tới 12 tên lính của Cách 1 ở trên, nghĩa là sẽ có 24 tên tính nhưng chia ra 12 tên unit này 12 tên unit nọ. • Mục Ip10 quy định về Unit Troops bạn muốn edit, bạn chọn từ số 0 - 30, mỗi số sẽ cho các Unit khác nhau, để biết số nào ra Unit nào bạn xem List bên dưới nhé: List Ip10 quy định Unit Troops: 0 - Sergeant (Sword/Spear) 1 - Guard (Spear) 2 - Soldier (Sword/Spear) - Light Infantry (Sword-Spear) - Heavy Infantry (Sword-Spear) 3 - Heavy Infantry (Sword/Spear) 4 - Sergeant (Sword/Spear) - Head Archer 5 - Soldier (Sword/Spear/Bow) - Light Infantry (Sword-Spear) - Head Archer - Heavy Infantry (Sword-Spear) 6 - Soldier (Sword/Spear/Bow) - Light Infantry (Sword-Spear-Rifle) - Heavy Infantry (Sword-Spear) - Musketeer 7 - Orochi's Armies (Sword/Spear) 8 - Sergeant (Sword) - Soldier (Sword-Spear) - Orochi's Armies (Sword-Spear) 9 - Orochi's Armies (Sword/Spear/Bow) 10 - Soldier (Sword/Spear) - Light Infantry (Sword-Spear) - Ninja - Heavy Infantry (Sword-Spear) 11 - Ninja 12 - Soldier (Sword/Spear) - Light Infantry (Sword-Spear) - Kunoichi - Heavy Infantry (Sword-Spear) 13 - Kunoichi 14 - Ninja - Kunoichi 15 - Soldier (Sword/Spear) - Light Infantry (Sword-Spear) - Lady Guard (Sword-Nagi) - Heavy Infantry (Sword-Spear) 16 - Lady Guard (Sword/Nagi) 17 - Lady Guard (Sword/Nagi) 18 - Kyūshū Captain (Sword/Spear) 19 - Soldier (Sword/Spear/Rifle) - Light Infantry (Sword-Spear) - Musketeer - Heavy Infantry (Sword-Spear) 20 - Peasant 21 - Sorcerer 22 - Sergeant (2 Short Sword) 23 - Sergeant (Shield) 24 - Turban Captain (Sword/Spear) 25 - Turban Captain (Sword/Spear/Bow) 26 - Nanman Infantry (Sword/Spear) - Armored Troops (Sword-Spear) 27 - Nanman Infantry (Sword/Spear/Bow) - Armored Troops (Sword-Spear) 28 - Lady Guard (Sword) - Sergeant (Sword) 29 - Armored Troops (Sword) 30 - Immortal Armies Từ 31 trở đi sẽ giống như chọn số 2, chỉ toàn Unit bên Samurai. Trong Líst này không có các Unit: Sumo, Sky Ninja, Monk, Fire Ninja, Master Ninja, Infantry. Nên những Unit này phải edit bằng cách 1. Cách 2 thì chỉ có Immortal Armies số 30 là Unit duy nhất cách 1 không edit được. • Mục 隐藏 là tick X hoặc O, nếu tick X nghĩa là Unit đó được phép có quân lính, nếu tick O thì Unit đó đi 1 mình không có lính. Bây giờ làm thử, trong bảng thông tin Stage, hàng đầu tiên số 0 là Zhao Yun, nếu các bạn muốn Zhao Yun dẫn quân Immortal Armies (âm binh) có số lượng đông thì làm như sau: mục 身份 sửa thành 6, 兵力方针 sửa thành 8, Ip10 dò bảng trên, Immortal Armies số 30 thì sửa thành 30, tick vào 隐藏 chọn X để vào game hiển thị Troops của Zhao Yun. Kết quả sẽ là: Lý do có nhiều Zhao Yun là vì mình thực hiện cách 1, mục Ip1C chọn số 0 ra kết quả 12 Zhao Yun. Bước 3 - Lưu thay đổi bằng Save LINKDATA, vậy là xong, vào game và thưởng thức. 1.3 - Edit Troops kết hợp cách 1 & 2: Như trên đã hướng dẫn, cách 1 edit Troops max chỉ có 12 tên, còn cách 2 thì thiếu 1 số Unit khá mạnh, cách để bù qua đắp lại sẽ được hướng dẫn như sau: Tiếp tục nhìn vào bảng thông tin Stage màn 1 quân Shu, Unit từ 24 trở đi là lính lác, giữ cổng các kiểu, các Unit này sẽ giải quyết các giới hạn của cách 1 & 2. Lấy ví dụ nhé, các bạn nhìn vào bảng từ Unit có Index 24 - 49, từ 24 - 34 là các Unit Gate Keeper (Heavy Infantry dùng Shield), từ 35 - 49 là Sergeant dùng Spear. Vì cách 2 có các Unit mà mục Ip10 không thể xác định được nên không thể add vô game được, gồm: Sumo, Sky Ninja, Monk, Fire Ninja, Master Ninja, Infantry, thì bạn có thể tận dụng các Unit từ 24 - 49, thậm chí từ 50 - 64 để sửa chữa điều này. Các Gate Keeper từ 24 - 34 các bạn kéo hết đống này, mở bảng nhỏ lên sửa mục 部隊主持 thành 762 (unit của Sumo), trở lại NPC Property các bạn thấy Index 762 có Ip1E cũng là 762, nghĩa là 1 tên Sumo sẽ dẫn theo 12 tên Sumo khác (tổng 13 tên). Quay lại bảng thông tin của Stage 上田城の戦い mà bạn đang edit. Sửa hết Index 24 - 34, mục 部隊主持 từ 874 (Heavy Infantry cầm Shield) thành 762 (Sumo). Như vậy vào game mỗi lần đến các cổng, các bạn sẽ thấy 1 đống Sumo, nếu các bạn muốn giữ nguyên Unit cũ trấn giữ cổng thì có thể edit từ Index 35 - 64 thay thế. Như vậy là các bạn đã giải quyết đc 2 vấn đề, các Unit mà cách 2 không edit được thông qua mục Ip10 thì hãy thay đổi ở mục 部隊主持 cho những Unit từ Index 24 trở đi, vì đều là lính lác. Từ 24 - 34 là 11 Unit, vậy là các bạn có 11 đoàn Sumo, mỗi đoàn 13 tên, giải quyết vấn đề số lượng đối với 1 Unit mạnh. Sau khi edit xong, các bạn vẫn hãy nhớ làm các việc mình đã đề cập ở trên để không bị lộn xộn quân lính, mục 身份 từ 4-6, 兵力方针 sửa thành 0 (nếu lớn hơn 0 thì đoàn Sumo sẽ dẫn thêm 1 nhóm Unit khác phụ thuộc vào con số ở Ip10, Ip10 sẽ không ảnh hưởng gì nữa nếu 兵力方针 đã sửa thành số 0), 隐藏 tick thành X, 替代主持 chọn dòng dưới cùng là None. Nếu khôgn làm các bước vừa rồi thì quân lính sẽ bị lộn xộn nhiều Unit với nhau. 1.4 - Cách edit để sử dụng các Unit chưa từng xuất hiện trong game gốc (siêu bí cấp nhé ) Mình đã mô tả ở cuối bài Giới thiệu về các Unit rằng có 1 số Unit mặc dù có Model trong game, nhưng bạn sẽ "KHÔNG BAO GIỜ" có cơ hội được nhìn thấy những unit này ở bất kể mọi Stage hay mọi ngóc ngách nào trong game. Nhưng mình sẽ có cách để lôi nó ra, cái giá phải trả là hi sinh 1 hoặc 1 vài General mà bạn có thể chọn để đi màn. Các General được hi sinh sẽ trở thành vật thay thế để bạn hoán đổi Model với các Unit mà không bao giờ có thể gặp được trong game gốc nên bạn hãy chọn ra những General nào mình không có hứng thú để thay Model cho các Unit bên dưới, các Unit bao gồm: Các Unit không thể Edit cho NPC từ 96 trở đi (nghĩa là từ 0 - 95 là edit được nhé): + Dynasty Troops: • Common Troops: Tiểu bộ binh. (Không có Model) • Attack Captain: Tinh anh binh. (Model 132) • Guard Captain: Thủ hộ binh. (Model 133) • Archer (Dynasty): Cung binh. (Model 122) • Turban Infantry: Bộ binh Hoàng Cân. (Model 124) • Nanman Captain: Tinh binh Nam Man. (Model 129) • Nanman Amazon: Nữ binh Nam Man. (Model 128) + Samurai Troops: • Woman Soldier: Nữ binh. (Model 120) • Archer (Samurai): Cung binh. (Model 134) • Fire Ninja: Hoả nhẫn giả. (Model 144) • Kyushu Soldier: Không biết nên gọi là gì? (Model 139) Cách làm như sau, từ NPC Property các bạn lựa chọn những Unit có Index trong phạm vi từ 0 - 95 để thay Model cho chúng. Giả sử các bạn muốn có Unit Nanman Amazon & Woman Soldier xuất hiện, vậy thì Unit các bạn chọn để thay Model bắt buộc phải là Unit nữ nhé, vì mình chưa biết cách edit Voice. Mình lấy Xiao Qiao và Da Qiao thay Model cho Nanman Amazon và Woman Soldier vì mình không chơi 2 ẻm này. Bước 1 - Sau khi mở NPC Property, bạn tìm dến Index của Xiao Qiao và Da Qiao là 37 và 38. Xác định được Index của Chủ thể xong, bạn tìm Model của Nanman Amazon và Woman Soldier trong bảng NPC Property bằng cách bấm vào Model rồi dò số Model của 2 Unit này, là 128 và 120 (cách dò bạn dựa vào List Model có ở phía trên). Model 128 có Index 737. Còn Model 120 có 4 Index 680, 760, 794, 795. Vì Woman Soldier sử dụng Nagi, nên bạn bỏ 760 và 794 đi vì 2 Index này dùng Sword, còn 680 và 795 bạn chọn 680 vì có Life cao hơn, phù hợp với cấp độ binh chủng của Unit Woman Soldier. Bạn Copy toàn bộ các thông tin của Index 680 add vào Da Qiao (Index 37), còn Index 737 add vào Xiao Qiao (Index 38). Bước 2 - Vậy là Model đã thay xong, bây giờ muốn áp dụng vào Stage, thì lấy Stage màn 1 của Shu để mình tiếp tục hướng dẫn. Từ mục NPC Property bạn tìm Index của Zhao Yun và Xing Cai, là 0 và 46. Mục Ip1C của Zhao Yun bạn sửa thành 37 (Da Qiao đã thay Model của Woman Soldier). Mục Ip1C của Xing Cai bạn sửa thành 38 (Xiao Qiao đã thay Model của Nanman Amazon). Bước 3 - Bạn vào bảng thông tin Unit của Stage bằng cách Edit -> LINKDATA -> Battlefield -> Select Stage và chọn Stage có tên 上田城の戦い. Bảng thông tin hiện lên, bạn mở bảng thông tin của Zhao Yun và Xing Cai lên, vẫn như cũ bạn sửa mục 身份 từ 4-6, 兵力方针 sửa thành 0, Ip10 không cần quan tâm đến, 隐藏 tick thành X, 替代主持 chọn dòng dưới cùng là None. Bước 4 - Lưu thay đổi Save LINKDATA rồi vào game, trong bảng chọn nhân vật bạn chọn cả Zhao Yun và Xing Cai vào nhóm của mình rồi chọn Stage 1 để test. Kết quả như sau: Đây là cách duy nhất mình biết được cho đến hiện tại để sử dụng những Model này, nhược điểm duy nhất, là chỉ có thể edit chúng thành đoàn tuỳ tùng của General mà bạn chọn trong bảng chọn nhân vật trước khi vào Stage, không có cách nào để edit chúng đi theo bất kỳ NPC nào. Bài sau mình tiếp tục hướng dẫn về Edit General và nhiều thứ để edit cả 1 Stage, sẽ rất vui khi có 1 game chiến tranh mà bạn tự sắp đặt mọi loại binh chủng, tướng lãnh, tinh thần quân binh, đồng đội và kẻ thù, bố trí sắp xếp để có 1 trận chiến trong mơ. 2 - Edit General & Stage: Edit General thật ra đã hướng dẫn gần hết ở các bài trước, từ việc thay Model, thay Weapon, edit lại đoàn tuỳ tùng v...v Để kết thúc phần edit General này sẽ kết hợp hướng dẫn tiếp các bạn Edit theo Stage, thay đổi General trong từng Stage, đổi General thành phe địch, phe đồng minh, sắp xếp lại vị trí đứng của General v...v Bước 1 - Các bạn làm như cũ, từ Option -> Set Game Path rồi dẫn đến thư mục cài đặt Game: Ổ C -> Games -> Musou Orochi Z, bấm Ok. Bước 2 - Mở bảng thông tin Stage, vẫn lấy Stage 1 của phe Shu làm ví dụ, cách tìm tên Stage đã hướng dẫn ở trên, Edit -> LINKDATA -> Battlefield -> Select Stage rồi chọn Stage có tên 上田城の戦い. Khi bảng thông tin hiện ra thì chúng ta bắt đầu từng bước Edit các General trong Stage này. Từ đây sẽ giới thiệu từng danh mục trong bảng thông tin này: • Mục Index chỉ là số thứ tự • Mục 部隊主持 ám chỉ số Unit, mục này cần dựa vào List Unit đã post ở bài Giới Thiệu Unit để nắm thông tin thay đổi, từ 0 - 95 là General bạn sử dụng đi màn, 96 - 628 là các NPC General, 629 trở đi là NPC Troops Unit. • Mục X & Y Position ám chỉ vị trí đứng trong Stage, X là chiều ngang, Y là chiều dọc, mới đầu edit cái này cần phải vào game để nhìn sơ qua vị trí đứng của các General, dần dần các bạn sẽ quen và biết cách sắp xếp. • Mục Morale là tinh thần của các General, max là 1000, thông thường sẽ từ 450 - 550. Morale càng cao thì càng khó chết khi NPC đi 1 mình hoặc bị bao vây bởi nhiều quân địch. Nếu bạn có đồng minh có Morale cao thì khi bạn ở 1 góc khác trên chiến trường sẽ yên tâm hơn vì NPC có khả năng trụ được lâu hơn. Nếu bạn có kẻ địch có Morale cao thì đích thân bạn nên nhanh chóng chăm sóc chúng. • Mục 军团 khá quan trọng, mục này giúp bạn phân chia lại General nào sẽ là phe mình, phe đồng minh và phe địch. Đối với Stage hiện tại đang nói đến, phe mình gồm Zhao Yun, Xing Cai, Yoshihiro Shimazu, Zhang Bao đều có số 10. Phe đồng minh gồm Zuo Ci, Ginchiyo Tachibana có số 32. Còn lại toàn bộ phe địch là số 12. Các bạn có thể edit lại số lượng General phe mình, phe đồng minh, phe địch. Kết hợp với X & Y Position để sắp xếp nơi chúng xuất hiện. • Mục Drop Item thì khá dễ hiểu, là Item rớt ra khi bị giết, nếu ghi Random thì ko có gì rớt ra. • Mục 身份 đã giải thích ở trên, từ 0 - 3 thì sẽ bị ảnh hưởng sự sắp xếp Unit của bạn, từ 4 - 6 thì bạn sắp xếp unit nào vào game nó sẽ ra unit đó không bị tạp nhiễm các unit khác vào. • Mục 登场 mặc định tất cả đều là số 0, nếu sửa thành số 2 thì vào game General/Unit bị sửa sẽ không xuất hiện nữa. Nhưng đám lính theo hầu Unit đó vẫn xuất hiện bình thường. • Mục Direction chưa thử qua, mình nghĩ là hướng mà Unit đó sẽ đi tới. • Mục 兵力方针 cũng đã giải thích qua, nó ảnh hưởng số lượng lính của bạn, bằng 0 thì ko có lính, bằng 1 là có 12 lính, cao nhất nên là 8 vì nếu vượt nữa sẽ bị văng game. • Mục Ip10 là mục quy định loại Unit Troops nào áp dụng cho Unit Captain mà bạn edit. Có List Ip10 đã post ở trên bạn kéo lên tham khảo. • Mục AI方针 có thể là AI của Unit, tuy nhiên cách Edit AI đã hướng dẫn ở những bài đầu tiên, các bạn có thể thử mục này xem sao. • Mục 隐藏 nếu tick thành X thì Unit được tick sẽ có quân lính đi theo đầy đủ bình thường, nếu tick thành O thì sẽ không có lính đi theo, nếu có quá nhiều Unit bị tick O thì có thể các Unit đó cũng ko xuất hiện luôn. Trường hợp bạn edit mục 兵力方针 thành 0 thì nếu tick X thì có tướng xuất hiện chứ cũng ko có lính lác gì đi theo cả. • Mục 骑马 ám chỉ việc được cưỡi ngựa hay không, tick thành X thì đi bộ, tick O thì cưỡi ngựa. Không thể edit cụ thể loại ngựa nào, mặc định Dynasty Officer xài ngựa bên Dynasty còn Samurai Officer xài bên Samurai. • Mục 替代主持 cũng khá quan trọng, ám chỉ việc bạn đặt 1 Unit thay thế cho vật chủ. Ví dụ ngay hàng đầu tiên Index số 0 là Zhao Yun, bạn sửa 替代主持 thành số 1 là số của Guan Yu, thì khi vào game bạn chọn Zhao Yun chơi Stage này, sẽ có người thay thế Zhao Yun làm NPC chính là Guan Yu. Còn nếu bạn không chọn Zhao Yun thì vào trong Zhao Yun xuất hiện dưới dạng NPC. Các mục còn lại có thử qua nhưng chưa giải nghĩa được. Các LƯU Ý quan trọng trong bảng thông tin này các bạn cần nắm: 1 - Các danh mục 身份, 兵力方针, Ip10, 隐藏, 替代主持 đều có liên kết với nhau trong việc edit Troops. Nếu sau khi Edit bạn cảm thấy có gì đó sai sai thì chắc chắn phải kiểm tra lại các mục này. Ngoài ra, bạn cũng kiểm tra thêm trong NPC Property, mục Ip1C của Unit bạn muốn edit có đúng thông tin chưa, kéo xuống kiểm tra cả Unit mà bạn chọn làm tuỳ tùng trong đoàn 12 người để đảm bảo. 2 - Trong mỗi Stage đều có các General, Unit ẩn phải đợi tới Event riêng của Stage xong mới xuất hiện. Mục 隐藏 sẽ giúp lòi ra hết ngay từ thời điểm ban đầu, cũng là cách giúp bạn hiểu thêm về X & Y position để mod game. 3 - Mục 军团 có tác dụng edit 1 Unit và lựa chọn để nó vào 1 trong 3 phe địch, phe ta, đồng minh. Tuy nhiên, nếu thay đổi các Unit đang là phe ta thành phe đồng minh hoặc phe địch vào game vẫn oke. Còn nếu thay đổi phe địch thành phe ta thì bạn nên cân nhắc vì các Unit sau khi được thay đổi nhưng bổn phận nhiệm vụ của Unit thì không. Ví dụ nhiệm vụ của Xing Cai (phe minh) là đi theo Zhao Yun, còn nhiệm vụ của boss Cao Ren là đợi bạn tới đánh. Nếu bạn edit Cao Ren thành phe mình, và edit X & Y Position để Cao Ren đứng ở bất kỳ đâu bạn edit thì nó vẫn cứ đứng 1 chỗ thôi ko đi đâu cả. 4 - Trong mỗi bảng thông tin Stage sẽ phân chia như sau, các hàng đầu tiên là General phe mình, tiếp theo là phe địch, phe đồng minh, cuối cùng là lính lác. Theo Stage đang edit thì từ Index 0 - 23 chia ra cho General 3 phe là phe ta, địch, đồng minh. Từ Index 24 trở đi là lính lác. Nếu bạn edit các Index từ 0 - 23 thành Unit Troops hay bất kỳ Unit nào thì khi vào game chọn Stage xong, trước khi vào trận bạn kiểm tra bảng thông tin Officer, thông tin của các Unit vẫn hiển thị cùng tên và avatar. Còn đối với các Unit có Index từ 24 trở đi nếu edit lại thành các General thì vào game chọn Stage xong, bảng thông tin Officer trong game sẽ không hiển thị các thông tin của Unit này. 5 - Khi Edit bảng thông tin Stage bạn nên kết hợp với việc mở game lên, chọn Stage, trước khi vào trận bạn kiểm tra đối chiếu thông tin và vị trí đứng của các Officer sẽ giúp bạn nắm thông tin rõ ràng hơn. ------------------------------------------------------------------------------ Phần lớn các Edit quan trọng đã xong, còn một số các cách edit linh tinh khác như Edit camera, file save, Time limit từng stage, thông số Life Musou Attack Defense Speed v...v sẽ gom vào một bài sau. Các edit này cũng khá dễ có thể tự mò thông qua File -> Open Save rồi kiểm tra mục Edit cũng có thể làm được. Một số nội dung khác có thể Edit bằng OrochiZEditor như Stage Information, Attack Effect, chỉnh sửa Action Move và Action Attack (Chỉnh sửa chứ ko phải thay qua tráo lại) v...v mình chưa nghiên cứu và có lẽ cũng không có tgian nghiên cứu thêm. Mong có cao nhân sử dụng tool này nghiên cứu và update lên đây cho nhiều người cùng lãnh hội.
Mình cũng hi vọng sẽ có ai đó quay lại game này, sử dụng hướng dẫn của mình mod 1 game ra trò để có cái mà thưởng thức.
Chiêm ngưỡng 3 loại Weapon dành cho NPC, nếu không edit thì không thể thấy và sử dụng được Lv. 4 của chúng
Cảm ơn bạn vì bài viết rất chi tiết, mình học được khá nhiều cách mod rồi, bạn có thể chỉ mình cách edit cho góc camera rộng ra được ko ?
Về cách chỉnh góc camera thì có thể dùng launcher trong Eng Patch của tiền bối ghunterex để zoom tùy ý mình. Tôi cũng đã mod gần hoàn chỉnh hết toàn bộ moveset của nhân vật trong game, hiện giờ đang nghiên cứu về stage data. Sau này nếu hoàn thiện được bản mod thì sẽ share cho các bạn cùng trải nghiệm. Còn hôm nay, tôi xin chia sẻ list các màn chơi trong Warriors Orochi Z theo thứ tự từ 0 - 143, một phần cũng là để giúp các bạn tiết kiệm thời gian mò mẫm từng số liệu của màn chơi ^^. List này sẽ đánh số theo index của mục Edit > Linkdata > Stage Information. Về cơ bản thì nph Koei đặt thứ tự các màn chơi WO2 đầu tiên (0-39) , rồi đến Dream Stage của WO2 (40-67), sau đó thì đến các màn của WO1 thì bị đánh thứ tự lộn tùng phèo (72-131), cuối cùng là các Dream Stage bổ sung từ bản WO2 trên psp và Z (132-143). WO1 : Shu story : 107 Ueda Castle 121 Hasedo 76 Ambush Nanzhong x 90 Cheng Du 117 Shizugatake x 96 Battle of Nan Zhong 88 Escape from Chi Bi x 82 Wu territory 98 Jie Ting x 79 Hu Lao Gate 127 Tetorigawa x 108 Edo Castle 72 Xi Liang x 130 Koshi Shu 125 Mikatagahara x Wei story : 119 Kuzegawa 97 Tian Shui 92 Invasion of Nan Zhong x 85 Xia Kou 77 Conquest of Ji Province x 95 Yi Ling 123 Saika x 112 Odawara Castle 104 Five Gates x 99 Chen Cang 74 Liang Province x 126 Yamazaki 73 Struggle for Nan Zhong x 128 Koshi Wei 100 He Fei Castle Wu Story : 93 Mt. Ding Jun 86 Chang ban 80 Chang Shan x 110 Odani Castle 105 Jian Ye Castle x 109 Osaka Castle 103 Wan Castle x 118 Sekigahara 106 Anegawa x 91 He Fei 122 Osaka Bay x 116 Komaki-Nagakute 75 Ji Province x 129 Koshi Wu 87 Chi Bi SW story : 81 Jing Province 124 Honnoji 114 Kawanakajima x 115 Kyushu 83 Xia Pi x 89 Tong gate 78 Si Shui Gate x 84 Guan Du 120 Nagashino x 94 Fan Castle 111 Showdown at Odawara Castle x 102 Wu Zhang Plains 113 Kanegasaki x 131 Koshi SW 101 Bai Di Castle x WO2 Shu story : 0 Shi Ting 1 Saika 2 Nagashino 3 Wu Hang Mt 4 Jia Meng Gate 5 Odani Castle 6 Koshi 7 Wu Zhang Plains Wei story : 8 Si Province 9 Si Shui Gate 10 Shizugatake 11 Ji Castle 12 Komaki-Nagakute 13 Yamatai 14 Tong Gate 15 Guan Du Wu story 16 Ru Xu Kou 17 Kanegasaki 18 Nan Zhong 19 Itsukushima 20 Okehazama 21 Yang Ping Gate 22 Yamazaki 23 Chi Bí SW story : 24 Lou Sang Village 25 Ji Province 26 Rescue at Hasedo 27 Chang Ban 28 Liang Province 29 Hu Lao Gate 30 Bai Di Castle 31 Sekigahara Orochi story 32 Odawara Castle 33 Cheng Du 34 Kawanakajima 35 He Fei 36 Edo Castle 37 Yi Ling 38 Mikatagahara 39 Hinokawa Dream Mode : 40 Osaka Castle 41 Fan Castle 42 He Fei Castle 43 Escape from Itsukushima 44 Mt Qi 45 Showdown at Odawara Castle 46 Wu Territory 47 Showdown at Yamatai 48 Jing Province 49 Xin Castle 50 Rescue at Nan Zhong 51 Struggle for Nan Zhong 52 Encounter at Ji Province 53 Osaka Bay 54 Han Shui 55 Ueda Castle 56 Kyushu 57 Honnoji 58 Showdown at Hinokawa 59 Mai Castle 60 Shikoku 61 Xia Pi 62 Chen Cang 63 Lu Shan 64 Chang Sha 65 Encounter at Nan Zhong 66 Yan Province 67 Hasedo (Không có màn 68-71, chắc là nằm trong phần versus mode nên không tính). 132 Struggle at Chi Bi 133 Journey to Nan Zhong 134 Encounter at Sekigahara 135 Struggle at Bai Di Castle 136 Struggle at Shizugatake 137 Rescue at Edo Castle 138 Rescue at Tian Shui 139 Struggle at Anegawa 140 Encounter at He Fei 141 Rescue at Mikatagahara 142 Rescue at Wu Hang Mt 143 Showdown at Koshi Castle Credit : o0Dragon King0o