Phần I: Magic and skill ---------------------------------- Lưu ý: 1 số cụm từ viết tắt: _Tên các loại magic: WM = White Magic, BM = Black Magic; BL = Blue Magic; TM = Time Magic; DM = Dimensional Magic; YY = Yin Yang Magic; MG = generic Magic; AB = ability, SA = Support Ability. _Tên các loại game FF: MQ= Mystic Quest, T=Tactics, U=Unlimited - Anime duy nhất của FF, TSW: The Spirit Within – Movies, 1a,1n….: FF1 English version, FF1 Japanese version. ---------------------------------- ???? (Pháp thuật BL trong FF5 và FF7 ). Công dụng: Hồi lại lượng HP đã mất. 1000 Needle (Khả năng của GF Cactuar trong FF8, pháp thuật BL trong FF9, trong FF10 khả năng này ko thể sử dụng được). Tương tự:Khả năng Blow Fish (Pháp thuật BL trong FF5 và FF6). Công dụng: Sát thương 1000 HP bất chấp sự phòng thủ của đối phương.Trong FF8 khả năng này làm tăng mức sát thương tới 1 mức độ nhất định.Trong FF10 khả năng này sẽ gây ra 10,000 hoặc 100,000 cây kim tương đương với lượng HP phải mất là 10,000 hoặc 100,000. Aero (Pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật WM trong FF3; pháp thuật BL trong FF5 và FF6; pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật này trong FF9 ko thể sử dụng được; pháp thuật BM trong Mystic Quest). Công dụng: Pháp thuật tấn công thuộc tính gió. Alert (Khả năng SA trong FF8 v à FF9). Chú ý (Khả năng SA trong FF5), quyền ưu tiên (Khả năng SA trong FF7), bắt đầu (Khả năng SA trong FF10). Công dụng: Ngăn ngừa đòn phản công hoặc tăng thêm lượt đi. Aqua Breath (Pháp thuật BL trong FF8, FF9 và FF10). Tương tự: Aqua Rake (Pháp thuật BL trong FF5 v à FF6), Aqualung (Pháp thuật BL trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công toàn bộ đối phương bằng bọt nước. Arise (Pháp thuật WM trong FF5). Tương tự: Life 2 (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF4 v à FF6; pháp thuật MG trong FF7), Full-life (Pháp thuật MG trong FF8, pháp thuật WM trong FF10), Raise 2 (Pháp thuật WM trong Tactics). Công dụng: Cứu sống và hồi đầy HP Armor Break (Khả năng của nhân vật Steiner trong FF9, Auron trong FF10, Knight trong Tactics). Công dụng: vô hiệu hoá giáp của đốI phương hoặc làm giảm lực phòng thủ của đốI phương. Aspir (Pháp thuật BM trong FF4). Tương tự: Psych (Pháp thuật BM trong FF4), Asper (Pháp thuật BM trong FF5), Osmose (Pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật BM trong FF9 v à FF10), Spell Absorb (Pháp thuật YY trong Tactics), Aspel (Khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Công dụng: Hút MP của đối phương. Auto-Haste (Khả năng SA trong FF8, FF9 v à FF10). Công dụng: Tự tạo khả năng Haste trong suốt trận chiến cho nhân vật mà bạn sử dụng. Auto-Potion (Khả năng SA trong FF8, FF9, FF10, Tactics). Công dụng: Nhân vật của bạn luôn luôn sử dụng item potion khi tới lượt. Auto- Reflect (Khả năng SA trong FF8, FF9, FF10). Công dụng: Tự tạo khả năng Reflect trong suốt trận chiến cho nhân vật mà bạn sử dụng. Bed Breath (Pháp thuật BL trong FF7, FF8, FF9v à FF10). Tương tự: Sour Mouth (Pháp thuật BL trong FF6), Bad Bracelet (Khả năng của nhân vật Molbol trong Tactics). Công dụng: Gây sát thương cho toàn bộ đốI phương. Berserk (Pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật WM trong FF4 và FF5; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật MG trong FF7 và FF8; pháp thuật WM trong FF9; khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Tương tự: Blind Rage (Pháp thuật YY trong Tactics). Công dụng: Làm cho nhân vật của bạn bị ảnh hưởng bởI trạng thái Berserk (Posion, slow, daskness,silence). Bio (Pháp thuật BM trong FF3, FF4, FF5, FF6, FF9; pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật Apanda trong Tactics). Tương tự: Virus (Pháp thuật BM trong FF4a), Bio2/Bio3 (pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công tạo trạng thái Posion lên đối phương. Black Shock Tương tự: Flash (Pháp thuật BL trong FF5), Dischord (Pháp thuật BL trong FF6). Công dụng: Làm giảm level đốI phương xuống còn một nửa. Blind (Pháp thuật BM trong FF1 v à FF3; pháp thuật MG trong FF2 v à FF8; pháp thuật WM trong FF9; pháp thuật YY và khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). --------------------- Nếu bạn nào có hứng thú cùng tui hoàn thành cuốn "Bách khoa toàn thư" này, hãy gửi tin nhắn ngay cho tui!!!!!! Tobe continued--->
Công dụng: Làm cho nhân vật của bạn luôn luôn đánh hụt đốI phương. Blink (Pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật WM trong FF9 và FF10). Tương tự: Invis hoặc Invis1 (Pháp thuật WM trong FF1), Công dụng: Làm tăng khả năng né đòn tấn công của đốI phương hoặc là căn nguyên của sự tấn công ko chính xác. Blizzaga (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong Tactics). Tương tự: Ice3 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5 ,FF6;pháp thuật MG trong FF7, pháp thuật BM trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ cao thuộc tính băng. Blizzara (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9 v à FF10). Tương tự: Ice2 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6; pháp thuật MG trong FF7; pháp thuật BM trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ trung bình thuộc tính băng. Blizzard (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10, Mystic Quest). Tương tự: Ice (Pháp thuật BM trong FF1; pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật BM trong FF3, FF4, FF5, FF6; pháp thuật MG trong FF7; pháp thuật BM trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ thấp thuộc tính băng. Break (pháp thuật MG trong FF2; pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF5, FF6 v à FF9; pháp thuật MG trong FF7 v à FF8; khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Tương tự: Stone (Pháp thuật BM trong FF4, Petryfy (Pháp thuật YY trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật hoá đá hoặc làm đông cứng đốI phương.Trong FF7 pháp thuật này tấn công bằng cách tạo chấn động địa chất. Chakra (Khả năng của nhân vật Monk trong FF5 và Tactics; khả năng của nhân vật Amarant trong FF9). Tương tự: Mantra (Khả năng của nhân vật Sabin trong FF6). Công dụng: HồI lạI cả HP và MP cho 1 nhân vật. Cherry Blossrom (Khả năng của nhân vật Freya trong FF9; khả năng của nhân vật Cloud trong Tactics). Công dụng: Tấn công vật lý lên toàn bộ đốI phương . Climhazzard (Khả năng của nhân vật Cloud trong Tactics v à FF7; khả năng của nhân vật Stainer trong FF9). Công dụng: Phản công lạI đốI phương bằng đòn tấn công vật lý. Comet (Khả năng của nhân vật Twin trong FF4; pháp thuật DM trong FF5; pháp thuật MG trong FF7; pháp thuật BM trong FF9). Công dụng: Pháp thuật này tấn công bằng cách tạo ra mưa sao băng. Confuse (Pháp thuật BM trong FF1n; pháp thuật WM trong FF3; pháp thuật MG trong FF7 v à FF8; pháp thuật WM trong FF9; khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Tương tự: Charm (Pháp thuật WM trong FF4), Muddle (Pháp thuật BM trong FF1, pháp thuật MG trong FF2, pháp thuật WM trong FF5, Pháp thuật DM trong FF6), Confusion Song (Pháp thuật YY trong Tactics). Công dụng: Làm cho nhân vật của bạn bị lẫn lộn (ko thể khống chế được hành động của bản thân). Counter (Kh--ả năng của nhân vật Monk trong FF5; Khả năng SA trong FF8, FF9, Tactics). Tương tự: Counter Attack (Khả năng SA trong FF7), CounterAttack (Khả năng SA trong FF10). Công dụng: Nhân vật của bạn có thể tự phản đòn ngay sau khi bị đốI phương tấn công. Cover (Khả năng của nhân vật Cecil trong FF4; khả năng của nhân vật Knight trong FF5; Khả năng SA trong FF7, FF8 , FF9). Tương tự: Sentine1 (Khả năng của nhân vật Auron trong FF10). Công dụng: Nhân vật của bạn s ẽ tấn công thay cho đồng đội. Trong FF6 đòn tấn công này mớI thực sự hiểu quả bởI nhân vật Knight. Cure (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF5 , FF6, FF9, FF10, Tactics, Mystic Quest; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8). Tương tự: Cure1 (Pháp thuật WM trong FF4). Công dụng: Pháp thuật hồI HP cấp độ thấp. Cura (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật WM trong FF9, FF10). Tương tự: Cure2 (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF4, FF5 ,FF6, Tactics; pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật hồI HP cấp độ trung bình. Curaga (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật WM trong FF9, FF10). Tương tự: Cure3 (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6; pháp thuật MG trong FF7, tactics). Công dụng: Pháp thuật hồI HP cấp độ cao. Cure4 (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF4, Tactics), Full-Cure (Pháp thuật MG trong FF7; khả năng Limit Break của nhân vật Selphie trong FF8). Công dụng: HồI đầy HP cho 1 nhân vật hoặc vớI 1 số lượng HP nhiều cho các nhân vật. ---------------- To be continued----->
Darkside (Khả năng AB trong FF8; khả năng của nhân vật Stainer trong FF9). Tương tự: Dark Wave (Khả năng của nhân vật Cecil trong FF4). Công dụng: Tấn công đốI phương bằng chính lượng HP nhân vật của bạn. Death (Pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật BM trong FF3, FF4, FF9, Tactics). Tương t ự: XXXX (Pháp thuật BM trong FF1n), Fatal (Pháp thuật BM trong FF4a), Doom (Pháp thuật BM trong FF1, FF5, FF6). Công dụng: Khả năng có thể giết chết đốI phương ngay lập tức. Death Sentence (Pháp thuật BL trong FF7; khả năng của nhân vật Mediator trong Tactics). Tương tự: Condemn (Pháp thuật BL trong FF5, FF6), Doom (Pháp thuật BL trong FF8, FF9, FF10), Countdown (Khả năng của nhân vật Amatant trong FF9). Công dụng: Số đếm xuất hiện trên đầu đốI phương, khi số đếm đếm xuống 0 thì đốI phương sẽ chết ngay tắp lự. Dispel (Pháp thuật WM trong FF4, FF5; FF9, FF10; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật MG tr ong FF8). Tương tự: Despell (Pháp thuật MG trong FF7), Dispell Magic (Pháp thuật YY trong Tactics), Despair (Khả n ăng của nh ân vật Beowulf trong Tactics). Công dụng: Vô hiệu hoá tất cả pháp thuật hỗ trợ của đốI phương. Drain (Pháp thuật MG trong FF2, FF8; pháp thuật BM trong FF3, FF4, FF5, FF6,FF9, FF10; kh ả n ăng c ủa nh ân v ật Beowulf trong Tactics). Tương tự: life Drain (Pháp thuật YY trong Tactics). Công dụng: Hút HP từ đốI phương để hồI cho nhân vật của bạn. Esuna (Pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật WM trong FF4, FF9, FF10, Tactics). Tương tự: Heal (Pháp thuật WM trong FF3, FF4, FF5, Mystic Quest), Remedy (Pháp thuật WM trong FF6). Công dụng: Vô hiệu hoá các trạng thái(Ví dụ: Posion, darkness…). Final Heaven (Khả năng của nhân vật Sabin trong FF6; khả năng của nhân vật Tifa trong FF7; Khả năng của nhân vật Zell trong FF8). Công dụng: Đòn tấn công v ật lý mạnh nhất. Fira (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10). Tương tự: Fire2 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3,FF4, FF5, FF6, Tactics; pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ trung bình thuộc tính lửa. Firaga (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10). Tương tự: Fire3 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3,FF4, FF5, FF6, Tactics; pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ cao thuộc tính lửa. Fire (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6 , FF9 , FF10, Mystic Quest; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8). Tương tự: Fire1 (Pháp thuật BM trong FF4). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ thấp thuộc tính lửa. Fire Breath (Pháp thuật BL trong FF8, FF10). Tương tự: Emission (Pháp thuật BL trong FF5), Flame Thrower (Pháp thuật BL trong FF7). Công dụng: Pháp thuật dùng lửa tấn công lên đốI phương. Flare (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6 ,FF9 , FF10, Tactics; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; khả năng của nhân vật Wizard trong Mystic Quest). Tương tự: Nuke (Pháp thuật BM trong FF1n, FF4a). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ cao nhất thuộc tính lửa(Trong FF8 pháp thuật này còn thuộc thuộc tính băng/lửa/sét; còn trong FF10 thì pháp thuật này ko thuộc thuộc tính nào). Frog Song (Pháp thuật BL trong FF5, FF7). Công dụng: Làm cho đốI phương rơi vào trạng thái ngủ của ếch Gil Toss (Khả năng của nhân vật Samurai trong FF5). Tương tự: Coin Toss (Khả n ăng c ủa nhân vật Setzer trong FF6), Coin (Khả năng trong FF7), Spare Change (Khả năng của nhân vật Amarant trong FF9; khả năng của nhân vật Rikku trong FF10). Công dụng: Tấn công đốI phương bằng khả năng đáp tiền. Goblin Punch (Pháp thuật BL trong FF5, FF7, FF9; khả năng của kẻ địch trong Tactics). Công dụng: Đòn tấn công vật lý tạo hiệu quả tốt nhất khi đốI phương đứng xung quanh nhân vật của bạn. Graviga/Gravija (Pháp thuật này trong FF8, pháp thuật này trong FF10 ko thể sử dụng được). Tương tự: Demi3 (Pháp thuật MG trong FF7), Demi2 (Pháp thuật BM trong FF5, pháp thuật TM trong Tactics), Quarter (Pháp thuật BM trong FF6). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ cao theo % HP cấp độ cao lên 1 hay nhiều đốI phương. -------------- To be continued---->
Gravity Tương tự: Demi (Pháp thuật DM trong FF5; pháp thuật BM trong FF6, FF9, FF10; pháp thuật MG trong FF7, FF8; pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ thấp theo % HP lên 1 đốI phương . Haste (Pháp thuật BM trong FF1; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật WM trong FF3, FF4, FF9, FF10; pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật TM trong Tactics). Tương tự: Fast (Pháp thuật BM trong FF1, pháp thuật WM trong FF4). Công dụng: Làm tăng tốc độ cho nhân vật mà bạn sử dụng. Hastega (Pháp thuât WM trong FF10). Tương tự: Haste2 (Pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Làm tăng tốc độ cho các nhân vật mà bạn sử dụng. Holy (Pháp thuật MG trong FF2, FF8; pháp thuật WM trong FF 3, FF4, FF5, FF9, FF10, Tactics). Tương tự: Pearl (Pháp thuật BM trong FF6); White (Pháp thuật WM trong FF4a, khả năng của nhân vật Wizard trong Mystic Quest). Công dụng: Pháp thuật tấn công linh thiêng. Level 3 Flare (Pháp thuật BL trong FF5). Tương tự: Level 4 Flare (Pháp thuật BL trong FF6). Công dụng: Pháp thuật tấn công toàn bộ đốI phương vớI 3 hoặc 4 lần đòn Flare. Level 5 Death (Pháp thuật BL trong FF6, FF7, FF9). Tương tự: Level 5 Doom (Pháp thuật BL trong FF5), Level?Death (Pháp thuật BL trong FF8). Công dụng: Pháp thuật tấn công toàn bộ đốI phương dướI trạng thái death. Trong FF8 pháp thuật này tuỳ thuộc vào lượng HP của nhân vật Quistis. Tất cả những kỹ năng của level X hầu hết được thực hiện bằng các trạng thái khác nhau bởI nhân vật Calculator trong Tactics. Float (Pháp thuật WM trong FF4, FF9; pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công cuốn trôi đốI phương. Libra (Pháp thuật WM trong FF3). Tương tự: Rabur (Pháp thuật WM trong FF4), Peep (Pháp thuật WM trong FF4a), Scan (Pháp thuật WM trong FF4, FF9, FF10, pháp thuật WM và khả năng của nhân vật Blue Mage trong FF5; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật MG trong FF7, FF8), Analyze (Khả năng của nhân vật Blue Mage trong FF5). Công dụng: Phân tích HP/MP và mọI đặc điểm(Bao gồm ưu và khuyết điểm) của đốI phương. Magic Break (Khả năng của nhân vật Stainer trong FF9, khả năng của nhân vật Auron trong FF10, khả năng của nhân vật Knight trong Tactics). Công dụng: Làm giảm sức mạnh pháp thuật của đốI phương. Magic Hamer (Pháp thuật BL trong FF5, FF7, FF9). Công dụng: Làm giảm MP của đốI phương (Trong FF7 pháp thuật này còn có hiệu quả tăng MP cho nhân vật mà bạn sử dụng). Manipulate (Khả năng AB trong FF7). Tương tự: Control (Khả năng của nhân vật Mediator trong FF5, Khả năng của nhân vật Relm trong FF6). Công dụng: Điểu khiển, thao túng đốI phương. Meteor (Pháp thuật BM trong FF3, FF4, FF6, FF9; pháp thuật DM trong FF5; pháp thuật Mg trong FF8; Pháp thuật này ko thể sử dụng được trong FF10; khả năng của nhân vật Wizard trong Mystic Quest; pháp thuật TM trong Tactics). Tương tự: Comet2 (Pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công toàn bộ đốI phương (Vụ nổ của sao chổI). Mighty Guard (Pháp thuật BL trong FF8, FF9, FF10). Tương tự :Guardian (Pháp thuật BL trong FF5), Big Guard (Pháp thuật BL trong FF6, FF7), Mbarrier (Khả năng của nhân vật Princess trong Tactics). Công dụng: Sử dụng những khả năng Protect, Shell và Haste lên toàn bộ nhóm nhân vật của bạn. Trong Tactics pháp thuật này chỉ được phép sử dụng cho 1 nhân vật. Mime (Khả năng của nhân vật Mime trong FF5; khả năng của nhân vật Gogo; khả năng AB trong FF7; khả năng của nhân vật Mime trong Tactics). Tương tự: Copycat (Khả năng của nhân vật Rikku trong FF10). Công dụng: Bắt trước khả năng vừa sử dụng của đồng độI. Mini (Pháp thuật MG trong FF2, FF7; pháp thuật WM trong FF3, FF4, FF5, FF9). Tương tự: Size (Pháp thuật WM trong FF4a). Công dụng: Thu nhỏ đốI phương. Missile (Pháp thuật BL trong FF5). Tương tự: Laser (Pháp thuật BL trong FF7). Công dụng: Khả năng tấn công 1 nửa lượng HP của đốI phương. Mug (Khả năng của nhân vật Thief trong FF5; Khả năng SA trong FF7, FF8, FF9; khả năng của nhân vật Rikku trong FF10). Tương tự: Capture (Khả năng của nhân vật Locke trong FF6). Công dụng: Khả năng cho phép đồng thờI vừa tấn công vừa trôm đồ của đốI phương. ------------ To be continued------>
Poison (Pháp thuật BM trong FF5, FF6, FF9, Tactics; pháp thuật MG trong FF8). Tương tự:Venom (Pháp thuật BM trong FF3, FF4), Bio (Pháp thuật MG trong FF7; pháp thuật BM trong FF10). Công dụng: Làm đốI phương trúng độc (Làm Lượng HP của đốI phương giảm từ từ). Poisona (Pháp thuật MG trong FF7). Tương tự: Esuna (Pháp thuật WM trong FF1), Pure (Pháp thuật WM trong FF1n, FF3), Antidote (Pháp thuật WM trong FF5, FF6), Panacea (Pháp thuật WM trong FF9). Công dụng: Hoá giảI độc tố(Posion và Venom)cho nhân vật của bạn. Power Break (Khả năng của nhân vật Steiner trong FF9, khả năng của nhân vật Auron trong FF10, khả năng của mhâm vật Knight trong Tactics). Công dụng: Làm giảm sức mạnh tấn công của đốI phương. Protect (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật WM trong FF9, FF10, Tactics). Tương tự: Sheild (Pháp thuật MG trong FF2), Safe (Pháp thuật WM trong FF3; Pháp thuật DM trong FF6), Armor (Pháp thuật Wm trong FF4), Protes (Pháp thuật WM trong FF5), Barrier (Pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Nâng cao sức phòng thủ cho nhân vật của bạn. Quake (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF6, Mystic Quest; pháp thuật MG trong FF7, FF8, pháp thuật ? trong Tactics). Tương tự: Earth Shake (Pháp thuật BL trong FF9), Earthquake (Pháp thuật này trong FF10 ko thể sử dụng được). Công dụng: thuật tấn công toàn bộ đốI phương thuộc tính đất. Quick (Pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật Tm trong Tactics). Công dụng: Khả năng cho phép tấn công nhiều lần trong 1 thờI gian ngắn. Trong FF10 khả năng Quick Hit của nhân vật Tidus cũng tương tự như vây. Raise (Pháp thuật WM trong FF5, Tactics). Tương tự: Life (Pháp thuật WM trong FF1, FF3, FF6, FF9, FF10; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8); Life1 (Pháp thuật Wm trong FF1, FF4). Công dụng: HồI sinh nhân vật của bạn vớI số HP tốI thiểu. Reflect (Pháp thuật WM trong FF5, FF9, FF10; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật MG trong FF7, FF8; pháp thuật TM trong Tactics). Tương tự: Wall (Pháp thuật WM trong FF1n, FF3, FF4), NulAll (Khả năng trong FF1). Công dụng: Pháp thuật tạo vách chắn ma thuật (Phản hồI mọI đòn tấn công bằng pháp thuật của đốI phương). Regen (Pháp thuật DM trong FF5; pháp thuật WM trong FF6, FF9, FF10, Tactics; pháp thuật MG trong FF7, FF8). Công dụng: Pháp thuật tạo khả năng tự hồI máu (vớI số lượng ít). Reraise (Pháp thuật WM trong Tactics). Tương tự: Life3 (Pháp thuật WM trong FF6), Auto-Life (Pháp thuật BL trong FF9; pháp thuật WM trong FF10). Công dụng: Pháp thuật cho phép nhân vật của bạn từ hồI sinh ngay sau khi tử ẹo. Return Magic (Khả năng SA trong FF9, FF10, Tactics). Công dụng: Khi bị tấn công bằng pháp thuật nhân vật của bạn lập tức phản hồI lạI đốI phương bằng pháp thuật. Revive (Khả năng của nhân vật Chemist trong FF5; khả năng AB trong FF8; khả năng của nhân vật Amarant trong FF9; khả năng của nhân vật Monk trong Tactics). Công dụng: HồI sinh vớI 1 nửa (hoặc nhiều hơn) lượng HP của nhân vật. Roulette (Pháp thuật BL trong FF5, FF6, FF7, FF9). Công dụng: Giết bừa 1 chiến binh ở 1 trong 2 bên. Sacrifice (Khả năng của nhân vật Zidane trong FF9). Tương tự: Pep Up (Pháp thuật Bl trong FF5, FF6). Công dụng: Hoá giảI mọI trạng thái (Poison, Slow, daskness, …...) cho đồng đội. Shell (Pháp thuật MG trong FF2, FF8; pháp thuật WM trong FF4, FF5, FF9, FF10, Tactics; pháp thuật DM trong FF6). Tương tự: Mbarrier (Pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Làm giảm mức độ sát thương của mọI đòn tấn công bằng pháp thuật. Shock (Khả năng của nhân vật Leo trong FF6; khả năng của nhân vật Steiner trong FF9, khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công toàn bộ đốI phương. Sight (Pháp thuật Wm trong Ff3, FF4). Công dụng: Khả năng có thể nhìn được toàn bộ bản đồ thế giớI (Bản đồ Final Fantasy). Silence (Pháp thuật WM trong FF1; pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật BM trong FF9; khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Tương tự: Mute( Pháp thuật WM trong FF1n, FF3, FF4, FF5; pháp thuật DM trong FF6), Silence Song (Pháp thuật YY trong Tactics). Công dụng: Làm cho đốI phương ko thể sử dụng được pháp thuật ---------------- To be continued------->
Sleep (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF9; pháp thuật MG trong FF2, FF8; pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật YY và khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Tương tự: Sleep1 (Pháp thuật BM trong FF1), Sleeple1 (Pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Làm cho đốI phương rơi vào trạng thái ngủ. Slot (Khả năng của nhân vật Setzer trong FF6, Khả năng của nhân vật Cait Sith trong FF7, khả năng của nhân vật Selphie trong FF8). Công dụng: Đòn tấn công sát thương mạnh mang tính chất liên tục và kết thúc trận đấu ngay lập tức. Trong FF10 khả năng Overdrive của nhân vật Wakka cũng sử dụng slots. Slow (Pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật WM trong FF4, FF10; pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật BM trong FF9, pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Làm giảm tốc độ đốI phương. Slowga (Pháp thuật ƯM trong FF10). Tương tự: Slow2 (Pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Làm giảm tốc độ toàn bộ đốI phương. Soft (Pháp thuật WM trong FF1n, FF3). Tương tự: Stona (Pháp thuật WM trong FF1, FF9). Stop (Pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8; pháp thuật BM trong FF4, FF9; pháp thuật DM trong FF5, FF6; pháp thuật TM trong Tactics). Công dụng: Làm tê liệt đốI phương. Suicide (Khả năng được sử dụng bởI bomb trong suốt trận đấu). Tương tự: Exploder (Pháp thuật BL trong FF5, FF6), Self-Destruct (Pháp thuật BL trong FF10). Công dụng: Khả năng chịu đựng nhẫn nạI đốI lấy 1 đòn tấn công cấp độ cao thuộc tính lửa lên 1 đốI phương. Teleport Tương tự: Exit (Pháp thuật WM trong FF1n, FF3, FF4; pháp thuật MG trong FF2), Warp2 (Pháp thuật WM trong FF1), Telepo (Pháp thuật DM trong FF5), Warp (Pháp thuật Dm trong FF6). Công dụng: Đưa đồng độI thoát khỏI cơn nguy hiểm. Throw (Khả năng của nhân vật Ninja trong FF5, Tactics; Khả năng của nhân vật Shadow trong FF6; khả năng AB trong FF7; khả năng của nhân vật Amarant trong FF9). Tương tự: Use (Khả năng của nhân vật Rikku trong FF10). Công dụng: Cho phép nhân vật của bạn ném shurikens hoặc những vũ khí khác trong trận chiến; trong 1 vài games khác cũng cho phép ném những quả bóng thuộc tính hoặc những vòng xoắn đặc biệt. Thundaga (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10). Tương tự: Lit3 (Pháp thuật BM trong FF1n, FF4a), Bolt3 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6, Tactics; pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ cao thuộ tính sét. Thundara (Pháp thuật GM trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10). Tương tự: Lit2 (Pháp thuật BM trong FF1n, FF4a), Bolt2 (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6, Tactics; pháp thuật MG trong FF7). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ trung bình thuộc tính sét. Thunder (Pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật BM trong FF9, FF10; pháp thuật Wizard trong Mystic Quest). Tương tự: Lit ( Pháp thuật BM trong FF1n), Bolt (Pháp thuật BM trong FF1, FF3, FF4, FF5, FF6, Tactics; pháp thuật BM trong FF2, FF7), Lit1 (Pháp thuật BM trong FF1a). Công dụng: Pháp thuật tấn công cấp độ thấp thuộc tính sét. Toad (Pháp thuật MG trong FF2, FF7; pháp thuật WM trong FF3; pháp thuật BM trong FF4, FF5). Tương tự: Frog (Pháp thuật BM trong Tactics). Công dụng: Biến đốI phương thành ếch. Tornado (Pháp thuật BM trong FF4; pháp thuật MG trong FF7, FF8). Tương tự: Wind (Pháp thuật WM trong FF3; pháp thuật BM trong FF6), Weak (Pháp thuật BM trong FF4a), Twister (Pháp thuật BL trong FF9). Công dụng: Pháp thuật tấn công trên không kết hợp giữa gió và lá làm cháy sém lượng HP của đốI phương. Ultima (Pháp thuật MG trong FF2, FF7, FF8, pháp thuật BM trong FF6, FF10; khả năng của kẻ địch trong FF9; Khả năng của nhân vật Squire[Ramza], Assassin trong Tactics). Công dụng: Pháp thuật tấn công tốI cao tấn công toàn bộ đốI phương. Vanish (Pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật BL trong FF9). Công dụng: Làm cho 1 nhân vật của bạn biến mất. Wall (Pháp thuật MG trong FF7; khả năng Limit của nhân vật Selphie trong FF8; pháp thuật Wm trong Tactics). Công dụng: Khả năng tạo lướI bảo hộ pháp thuật. Warp (Pháp thuật BM trong FF1n, FF3, FF4; pháp thuật MG trong FF2), Warp1 (Pháp thuật BM trong FF1). Công dụng: Tạo 1 hay nhiều lốI thoát khỏI nơi nguy hiểm.1 điểm đáng chú ý: trong Tactics, khi nhân vật Rofel mở cánh cửa ma thuật tớI thành phố Muround Death, từ cuốI cùng trong bài hát là “Dejeon”; tên tiếng nhật pháp thuật này là “Dejon”. White Wind (Pháp thuật BL trong FF5, FF7, FF8, FF9, FF10). Tương tự: Pearl Wind (Pháp thuật BL trong FF6). Công dụng: HồI lạI HP cho cả nhóm của bạn dựa vào lượng HP cao nhất. X-Zone (Pháp thuật BM trong FF5, FF6). Công dụng: Có thể loạI được 1 hay nhiều đốI phương ra khỏI cuộc chiến ngay lập tức. Zombie (Pháp thuật DM trong FF6; pháp thuật MG trong FF8; pháp thuật YY trong Tactics; khả năng của nhân vật Beowulf trong Tactics). Công dụng: làm cho đốI phương trở thanh Undead (NgườI chết sống lạI). ----------------------- To be continued-----> Phần 2: Vùng đất