A. Phần Item Thông Thường Và Vũ Khí : ================================================== 1.Phần Item Thông Thừơng ================================================== 1.Potion: Hồi 150-100 Hp Mua. 2.Hi-Potion: Hồi 450-300 Hp Mua 3. Ether: Hồi 150-100 MP. Đánh Grand Dragon.. Rèn tại Hades. 4. Elixir: Cứu đầy HP và MP. Nhặt trên đường Đánh Yan(đảo Cừu) hay Steal Veteran 5. Antidote: Cứu Venom và Poison. Mua 6. Echo Screen: Cứu Silence. Mua 7. Soft: Cứu Petrify và Gradual Petrify Mua 8. Eye Drops: Cứu Darkness Mua 9. Annoyntment: Cứu Trouble. Mua 10. Magic Tag: Cứu Zombie. Mua 11. Vaccine: Cứu Virus Mua 12. Remedy: Cứu mọi trạng thái trừ Virus , Zombie , Petrify. Mua 13. Phoenix Down: Cứu KO Mua 14. Phoenix Pinion: Cứu KO. Học Phoenix Steal từ nhiều Monster, đào được 15. Gysahl Greens: Cứu Berserk.Gọi Chocobo. Đào được. Mua từ Mog tại Chocobo Garden 16. Dead Pepper: Tấn công ngẫu nhiên trong Battle. Cho Chocobo khi phải đào hòm trong đá hay dưới biển sâu. Đào được Từ Gold Chocobo bên cạnh BlobChocobo tại Chocobo Paradise. 17. Tent: Hồi phục 1/2 HP and MP tại chỗ nhớ. Mua 18. Pinwheel: Cho khả năng Throw của Amarant Sát thương thấp . Mua 200 19. Rising Sun: Cho Throw. Sát thương trung bình. Mua 500 20. Wing Edge: Cho Throw Sát thương cao. Đào hòm Steal được vài chiếc. 21. Dark Matter: Sát thương cực cao khi ném. Trang bị tăng Strength+3, Magic+2 Học Odin Có 2 viên: 1 đấu gía , 1 từ Ozma(Super Monster) 22.Hammer: Để rèn các đồ xịn tại Hades Phần thưởng cho 13 đồng tiền Hoàng Đạo Quest ================================================== 2.DAGGERS -THIEF SWORDS: Vũ Khí của Zidane(15 Loại) ================================================== 1.Dagger: Attack=12 (A)Flee Mua. 2.Mage Masher: Add ST: Silence. Attack=14 (A)Detect, (A)Flee Mua 3.Mythril Dagger: Attack=18 (S)Bandit Mua. 4.Gladius: Attack=30 (A)Annoy, (A)Lucky Seven Mua. 5.Zorlin Shape: Attack=42 (A)Flee Zidane 6.Orichalcon: Đây là vũ khí mạnh nhất của hội trộm cắp(+1) Attack=71 (A)Detect Mua cuốiCD3, đầu CD4 Steal 1 từ EarthGuardian 7.Butterfly Sword: Add ST: Silence. Attack=21 (A)What'snf Rèn từ Dagger+MageDagger 8.The Ogre: Add ST: Darkness. Attack=24 (A)Soul Blader Rèn từ MageMasher*2 9.Exploda: Add ST: Trouble. Attack=31 (A)Sacrifice, (A)Lucky Seven Rèn từ MageMasher+MithrilDagger ra 10.Rune Tooth: Add ST: Poison. Attack=37 (A)Lucky Seven Rèn từ MythrilDagger*2 ra 11.Angel Bless: Add ST: Confuse. Attack=44 (A)Thievery Rèn từ MythrilDagger+Gladius 12.Sargatanas: Add ST: Petrify. Attack=53 (A)Annoy Rèn từ Gladius+ZorlinShape 13.Masamune: Add ST: Doom. Magic+2, Attack=62 (A)Sacrifice Rèn từ ZorlinShape+Orihalcon CD4 tại Black Mage Village Steal 1 từ Fire Guardian(CD4) 14.The Tower: Add ST: Mini. Attack=86 (A)Lucky Seven, (A)Thievery Tại căn chòi canh baì phá Đảo(CD4) 15.Ultima Weapon: Loại vũ khí mạnh nhất trên thế giới (hơn cả Excalibur 2) Add ST: Sleep. Attack=100 (A)Flee Hòm mật thứ 8 đảo Light Insel(CD4) ================================================== 3. KNIGHT-LEGENDARY-KING SWORDS: Vũ khí của Steiner-Beatrix-Lani(15 loại) ================================================== 1.Broadsword: Attack=12 (S)Beast Killer Mua 2.Iron Sword: . Attack=16 (A)Minus Strike Mua 3.Mythril Sword: Attack=20 (A)Armor Break Mua 4.Blood Sword: Attack=24 (A)Darkside Có 2 cây: 1 từ 13 đồng tiền Hoàng Đạo và 1 steal của -FireGuardian(CD4) 5.Ice Brand: Add ST: Freeze. Attack=35 (A)Mental Break Mua 6.Coral Sword: Elem-Atk: Thunder. Attack=38 (A)Charge! Mua 7.Diamond Sword: Attack=42 (A)Power Break Mua 8.Flame Saber: Elem-Atk: Fire. Add ST: Heat. Attack=46 (A)Magic Break Mua 9.Rune Blade: Add ST: Darkness. Attack=57 (A)Iai Strike Mua 10.Defender: Elem-Def: Ice/Thunder damage reduced by 50%. Spirit+3, Attack=65 (A)Thunder Slash Mua 11.Save the Queen: Đây là loại kiếm được sử dụng bởi các ngự lâm quân Hoàng Gia. Elem-Def: Fire damage reduced by 50%. Speed+1, Strength+2, Magic+2, Spirit+5, Attack=23 None Rèn tại Hades(CD4) 12.Ultima Sword: Đây là loại kiếm được sử dụng bởi các hiệp sĩ Giang Hồ. Add ST: Sleep. Attack=74 (A)Stock Break Mua tại Daguareo(CD4). 1 steal từ Fire Guardian(CD4) 13. Excalibur: Là cây kiếm huyền thoại được tạo ra bởi ánh sáng và đã từng được sử dụng bởi 1 Thánh Chiến Sĩ. Elem-Atk: Holy. Attack=77 (A)Climhazzard Tại Daguareo(CD4) thực hiện Quest 14. Ragnarok: Cây kiếm Thần được tạo từ 5 Nguyên Tố: Lửa-Nước-Gió-Đất-Thần Thánh. Add ST: Slow. Attack=87 (A)Shock, (A)Thunder Slash Đào hòm thứ 24 của Chôcbo Quest 15. Excalibur II: Siêu Kiếm , là cây kiếm được sử dụng bởi Vua của 9 vị thần trong trận đấu với Vua Quỉ Xinofer, sau đó bay mãi trong thời gian. Trong thời đại huy hoàng của Terra , có 1 kiếm sĩ huyền thoại tên là Cinpeus lấy được cây kiếm này và coi nó như 1 người em gái và đặt tên cây kiếm là Cinpeus II . Với cây kiếm này anh ta đã đánh bại mọi đối thủ ,và trở thành vô địch Song trên đường tìm đến bộ giáp huyền thoại Tin Armor, mục tiêu cuối cùng của cuộc đời anh ta , anh ta đã kiệt sức và vĩnh viễn nằm tại trên căn phòng Không Vĩnh Cửu ( trích đoạn văn trước khi tìm thấy Excalibur II) Elem-Atk: Holy Attack=108 (A)Minus Strike, (A)Climhazzard, (A)Stock Break Đánh bại tới Earth Guardian(CD4) trong 12 giờ( sẽ viết bài cụ thể về cách đi) ================================================== 4. SPEARS: Vũ khí của Freya(10 loại). ================================================== 1.Javelin: Attack=18 (S)Dragon Killer Mua 2.Mythril Spear: Attack=20 (A)Reis's Wind Mua 3.Partisan: Attack=25 (A)Lancer, (S)High Tide Mua 4.Ice Lance: Elem-Atk: Ice. Add ST: Freeze. Attack=31 (A)White Draw Mua 5.Trident: Attack=37 (A)Luna Mua 6.Heavy Lance: Add ST: Stop. Attack=42 (A)Six Dragons Mua 7.Obelisk: Add ST: Petrify. Attack=52 (A)Cherry Blossom, (S)Initiative Mua 8.Holy Lance: Holy spear. Elem-Atk: Holy. Attack=62 (A)Dragon's Crest, (A)Reis's Wind Mua tại Daguareo(CD4) 1 Steal của Ark(CD3) 9. Kain's Lance: Cây thương của Quỉ. Add ST: Confuse. Attack=71 (A)Dragon's Crest, (A)Cherry Blossom, (A)White Draw Đường khuất bên phải màn hình đầu tiên của bài phá đảo. 10. Dragon's Hair: Cây thương được làm từ xương , tóc ,vẩy của Vua Rồng , được biết tới như là 'The Divider of Heaven.' Attack=77 (A)Dragon Breath Đào hòm của Chocobo Quest ================================================== 5. CLAWS: Vũ khí của Amarant(10 loại) ================================================== 1. Cat's Claws: Attack=23 (A)Chakra, (S)Counter Mua 2. Poison Knuckles: Add ST: Poison. Attack=33 (A)Spare Change, (S)Counter Mua 3. Mythril Claws: Attack=39 (A)Curse, (S)Counter Mua 4. Scissor Fangs: Add ST: Venom. Attack=45 (A)Aura, (S)Counter Mua 5. Dragon's Claws: Elem-Atk: Water. Attack=53 (A)No Mercy, (S)Counter Đào hòm trong Chocobo Quest. 6.Tiger Fangs: Attack=62 (A)Revive, (S)Counter Mua 7. Avenger: Add ST: Death Blow. Attack=70 (A)Demi Shock, (S)Counter Mua 8. Kaiser Knuckles: Claws với tinh thần của Vua Gió Elem-Atk: Wind. Add ST: Trouble. Attack=75 (A)Countdown, (A)Curse, (S)Counter Có 2 cái : 1 từ đào hòm trong Chocobo Quest 1 ăn cắp từ Silver Dragon(CD3) 9.Duel Claws: Vũ khí của một anh hùng miền Sa Mạc. Add ST: Berserk. Attack=79 (A)Aura, (A)No Mercy, (S)Counter Steal của Death Guise (CD4) Rèn được 1 từ DragonsClaws+TigerFang tại Black Mage Village. 10.Rune Claws: Chiếc Vuốt Bóng Tối huyền thoại của 1 dân tộc đã diệt vong Add ST: Darkness. Attack=83 (A)Spare Change, (A)Demi Shock, (A)Revive Góc bên trái màn hình trước khi đánh Tiamat- WindGuardian.(Cầu thang con Mắt) ================================================== 6. STAFFS : Vũ khí của Vivi(9 loại) ================================================== 1. Mage Staff: Attack=12 (A)Fire Mua 2. Flame Staff: Gậy thần Lửa. . Elem-Atk: Fire. Attack=16 (A)Fira, (A)Sleep Mua 3. Ice Staff: Gậy thần Băng Elem-Atk: Ice. Attack=16 (A)Blizzara, (A)Slow Mua 4. Lightning Staff Gậy thần Sét Elem-Atk: Thunder. Attack=16 (A)Thundara, (A)Poison Mua 5. Oak Staff: Gậy Tối Add ST: Slow. Attack=23 (A)Stop, (A)Bio, (A)Drain Mua 6. Cypress Pile: Gậy Ấnh Sáng Add ST: Confuse. Attack=27 (A)Demi, (A)Break, (A)Comet Mua 7. Octagon Rod: Gậy thần Nước Absorbs Water/Wind Elem-Atk. Add ST: Trouble. Raises Water Elem-Atk. Attack=29 (A)Firaga, (A)Blizzaga, (A)Thundaga Mua(CD3) 8. High Mage Staff: Gậy của trưởng Làng Mage Add ST: Silence. Attack=32 Rèn tại Black Mage Village(CD4) 1 từ đào hòm ChocoboQuest 9. Mace of Zeus: Cây gậy nổi danh của Anh Hùng làng Black Mage được truyền lại từ Chúa. Add ST: Mini. Attack=35 (A)Doomsday Bên trái cầu thang trước khi đánh EarthGuardian(CD4) ================================================== 7. RODS(7)—RACKETS(6)—FLUTES(6): Vũ khí của Dagger, Eiko(19 loại) ================================================== 1.Rod:. Attack=11 (A)Cure, (A)Panacea, (A)Protect Mua 2.Mythril Rod: Attack=14 (A)Life, (A)Silence, (A)Shell Mua 3.Stardust Rod: Elem-Def: Shadow damaged 50%. Attack=16 (S)Ability Up, (A)Reflect, (A)Float Mua 4. Healing Rod: Attack=23 (S)Healer, (A)Cura, (A)Life Mua 5. Asura's Rod: Elem-Atk: Holy. Attack=27 (A)Mini, (A)Confuse, (A)Silence Mua 6. Wizard Rod Gậy của đại phù thuỷ Attack=31 (A)Curaga, (A)Protect, (A)Shell Mua tại Black Mage Village(CD4) 7. Whale Whisker: Cây gậy truyền kì của người đạo sỹ bất tử. Attack=36 (A)Curaga, (A)Life Đào hòm tại Quans Cave 8..Air Racket: . Elem-Atk: Wind. Attack=13 (A)Scan, (A)Panacea Mua 9. Multina Racket: . Elem-Atk: Wind. Attack=17 (A)Blind, (A)Stona, (A)Shell Mua 10.Magic Racket: Elem-Atk: Wind. Raises Holy Elem-Atk. Magic+2, Attack=25 (A)Berserk, (A)Mini, (A)Cure Mua 11. Mythril Racket: . Elem-Atk: Wind. Attack=29 (A)Reflect, (A)Shell, (A)Protect Mua 12. Priest's Racket: Cây vợt thánh của giáo chủ Elem-Atk: Wind. Attack=35 (A)Silence, (A)Might Rèn tại Black Mage Village: AirRacket+Cachusa 13. Tiger Racket: Cây vợt chú của thần Bão Elem-Atk: Wind. Attack+45 (A)Dispel Đào hòm của Chocobo quest 14. Golem's Flute: Attack=17 (S)Auto-Regen, (A)Cura, (A)Life Mua 15. Lamia's Flute: Attack=21 (A)Float, (A)Stona, (A)Silence Mua 16. Fairy Flute: Attack=24 (A)Esuna, (A)Haste, (A)Regen Mua 17. Hamelin: Attack=27 (A)Curaga, (A)Might, (A)Jewel Mua 18. Siren's Flute: Attack=30 (A)Full-Life, (A)Dispel, (A)Esuna Mua tại Black Mage Village(CD4) 19. Angel Flute: Cây sáo thần biết hát. Attack=33 (A)Holy, (A)Esuna, (A)Curaga Nhặt cạnh Ngôi Mộ Lớn bài phá đảo (Nhìn thấy cảnh hoang tàn) ================================================== 8. FORKS Vũ khí của Quina(6 loại) ================================================== 1. Fork: Attack=21 (S)High Tide Mua 2. Needle Fork: Add ST: Petrify. Attack=34 (S)High Tide Mua 3. Mythril Fork:. Attack=40 (S)High Tide Mua 4. Silver Fork: Add ST: Slow. Attack=53 (S)High Tide Mua 5. Bistro Fork: . Add ST: Sleep. Attack=68 (S)High Tide Mua 6. Gastro Fork: Cái nĩa gia bảo của dòng họ Đầu Bếp Add ST: Stop. Attack=77 (S)High Tide Phần thưởng trận đấu với Quina Frog Master sau khi bắt 99 Frogs. ================================================== Hết phần A! ---------------------------------------- B. Phần Item Trang Bị ================================================== 9. LIGHT HELMETS : Mũ mềm cho pháp sư và chiến binh(24 loại) ================================================== 1. Leather Hat: Magic Eva+6 (A)Fire Mua 2. Straw Hat: Mũ lông phương Tây. Đào hòm tại Chocobo quest 3. Feather Hat: Raises Wind Elem-Atk. Spirit+1, Magic Def+7 (S)Bright Eyes, (S)Add Status Mua 4. Steepled Hat: Strength+1, Magic Def+9 (A)Protect Mua 5. Headgear: Elem-Def: Water damage reduced by 50%. Defense+2, Magic Def+6 (S)Undead Killer Mua 6.Magus Hat: Raises Ice Elem-Atk. Magic Def+10 (A)Slow Mua 7.Bandana: Speed+1, Spirit+1, Evade+2, Magic Def+12 (S)Man Eater, (S)Insomniac Mua 8. Mage's Hat: Raises Holy/Shadow Elem-Atk. Magic+1, Magic Def+8 (S)Loudmouth, (A)Fira Mua 9. Lamia's Tiara: . Elem-Def: Wind damage reduced by 50%. Magic+1, Spirit+1, Magic Def+17 (S)Clear Headed, (A)Confuse, (A)Float Mua 10. Ritual Hat: Strength+1, Defense+1, Magic Def+16 (S)Counter, (S)Bright Eyes, (S)Undead Killer Mua 11. Twist Headband: Raises Earth Elem-Atk. Strength+1, Magic Def+17 (S)Gamble Defense, (S)Add Status Mua 12. Mantra Band: Magic+1, Spirit+1, Defense+1, Magic Def+19 (S)HP+20%, (S)Antibody Mua 13. Dark Hat: Elem-Def: Ice damage reduced by 100%. Magic Def+21 (S)High Tide, (S)Jelly Mua 14. Green Beret: Speed+1, Strength+1, Magic Def+23 (S)Ability Up, (S)Clear Headed Mua 15. Black Hood: Elem-Def: Fire/Thunder/Water damage reduced by 50%. Magic Def+27 (S)Accuracy+, (S)Locomotion, (A)Death Mua 16. Red Hat: Raises Fire Elem-Atk. Defense+1, Magic Def+26 (S)MP Attack, (S)Cover Mua 17. Golden Hairpin: Raises Water Elem-Atk. Magic+1, Magic Def+32, Magic Eva+2 (S)Auto-Regen, (S)Loudmouth Mua 18. Coronet: Elem-Def: Wind damage reduced by 100%. Defense+1, Magic Def+35 (S)Man Eater, (S)Return Magic Mua 19. Flash Hat: Raises Thunder/Holy Elem-Atk. Speed+1, Evade+2, Magic Def+37 (S)Eye 4 Eye, (S)Beast Killer Mua 20. Adaman Hat: Elem-Def: Thunder damage reduced by 100%. Defense+3, Magic Def+33 (S)HP+20%, (S)Gamble Defense Mua 21. Thief Hat: Speed+2, Evade+3, Magic Def+38 (S)Long Reach, (A)Lucky Seven, (S)Mug Mua tại Black Mage Village(CD4) 22. Holy Miter: Magic+1, Spirit+1, Magic Def+39 (S)Insomniac, (S)Body Temp Mua tại Black Mage Villane(CD4) 23. Golden Skullcap: Elem-Def: Earth damage reduced by 50%. Raises Water Elem-Atk. Defense+2, Magic Def+47 (S)Power Up, (S)Locomotion Rèn tại Black Mage Village(CD4) Goldhelm+GoldenHarpin 24. Circlet: Elem-Def: Earth damage reduced by 100%. Magic Def+51 (S)Jelly, (S)Clear Headed Rèn tại Black Mage Village(CD4) Coronet+RossetaRing ================================================== 10. HEAVY HELMETS: Mũ cứng cho hiệp sỹ(12 loại) ================================================== 1. Rubber Helm: Elem-Def: Thunder damage reduced by 50%. Magic Def+5 (A)Minus Strike Mua 2.Bronze Helm: Elem-Def: Water damage reduced by 50%. Magic Def+6 (S)Bug Killer Mua 3.Iron Helm: Spirit+1, Magic Def+7 (S)Bright Eyes, (S)Level Up Mua 4.Barbut:. Spirit+2, Magic Def+9 (S)Alert, (S)Dragon Killer Mua 5. Mythril Helm: Raises Holy Elem-Atk. Spirit+1, Magic Def+11 (S)Insomniac, (S)Antibody Mua 6.Gold Helm:. Magic+1, Magic Def+13 (A)Mental Break, (A)Reis's Wind, (S)Clear Headed Mua 7.Cross Helm: Strength+1, Magic Def+16 (S)MP Attack, (S)Devil Killer Mua 8. Diamond Helm: Spirit+1, Magic Def+20 (S)Accuracy+, (S)Insomniac Mua 9. Platinum Helm: Elem-Def: Ice damage reduced by 50%. Magic Def+23 (S)Restore HP, (S)Stone Killer Mua 10. Kaiser Helm:. Strength+1, Magic+1, Magic Def+26 (S)Eye 4 Eye Mua tại Daguareo(CD4) 11. Genji Helmet: Mũ ma thuật của Tướng Quân Magic+2, Defense+2, Magic Def+29 (S)HP+20% 2 Chiếc: 1 từ Chocobo Quest 1 Steal Kranke-WaterGuardian(CD4) 12. Grand Helm: Loại mũ thánh chiến . Speed+1, Magic Def+33 (S)High Tide Steal Tiamat-WindGuardian(CD4) Rèn tại Black Mage Village:CrossHelm+PowerBelt ================================================= 11.LIGHT ARMS: Vòng tay và bao tay nhẹ cho chiến binh , pháp sư(15 loại) ================================================== 1.Wrist: Evade+5, Magic Eva+5 (S)Flee-Gil Mua 2.Leather Wrist: Spirit+1, Evade+7, Magic Eva+5 (S)Beast Killer, (A)Blizzard Mua 3.Glass Armlet: Elem-Def: Water damage reduced by 50%. Evade+10, Magic Eva+7 (S)Steal Gil, (S)Antibody Mua 4.Bone Wrist: Raises Earth Elem-Atk. Strength+1, Evade+13, Magic Eva+9 (S)Add Status Mua 5.Mythril Armlet: Spirit+1, Evade+17, Magic Eva+11 (S)Bug Killer Mua 6.Magic Armlet: Magic+2, Evade+16, Magic Def+1, Magic Eva+16 (S)Clear Headed, (A)Silence Mua 7.Chimera Armlet: Elem-Def: Holy damage reduced by 100%. Evade+22, Magic Eva+14 (S)Mug, (S)Add Status Mua 8.Egoist's Armlet: . Elem-Def: Shadow damage reduced by 100%. Evade+20, Magic Eva+20 (S)Beast Killer, (S)Level Up Mua 9.N-Kai Armlet Spirit+2, Defense+2, Evade+27 (S)Bandit, (S)Undead Killer, (A)Water Mua 10.Jade Armlet: Raises Holy Elem-Atk. Magic Def+2, Magic Eva+27 (S)Body Temp, (S)High Tide Mua 11.Thief Gloves: Speed+1, Evade+26, Magic Eva+13 (S)Master Thief Đấu Giá tại Treno(CD3) Rèn tại Daguareo:MythrilArmlet+Sargatanas 12.Dragon Wrist: . Elem-Def: Shadow damage reduced by 50%. Spirit+1, Evade+28, Magic Def+1, Magic Eva+12 (S)Jelly, (A)Lancer Mua CD4 Daguareo, CD3 Pandemoneum 13.Power Wrist: Strength+2, Evade+30, Magic Eva+10 (S)Accuracy+ Mua tại Daguareo(CD4) 14.Bracer: Vòng của các thần Bài Raises Wind Elem-Atk. Strength+1, Evade+35, Magic Eva+18 (S)Add Status, (S)Power Throw Rèn tại Black Mage Village(CD4): BattleBoot+VenatiaShield 15.Pearl Armlet: Vòng ngọc miền Nam Đào hòm ChocoboQuest ================================================== 12.HEAVY ARMS: Bao tay cứng hay khiên cho hiệp sỹ(10 loại) ================================================== 1.Bronze Gloves: Spirit+1, Evade+8, Magic Eva+2 (S)Antibody Mua 2.Silver Gloves: Elem-Def: Ice damage reduced by 50%. Evade+10, Magic Eva+5 (S)Undead Killer Mua 3.Mythril Gloves: Spirit+1, Evade+13, Magic Eva+7 (S)Man Eater, (S)Bug Killer Mua 4.Thunder Gloves: Elem-Def: Thunder damage reduced by 50%. Raises Thunder Elem-Atk. Evade+16, Magic Eva+10 (S)Devil Killer, (S)Add Status Mua 5.Diamond Gloves: Elem-Def: Water damage reduced by 100%. Evade+19, Magic Eva+15 (S)Ability Up, (S)Jelly Mua 6,Venetia Shield: Strength+1, Magic+1, Evade+17, Magic Def+1, Magic Eva+26 (S)Auto-Float, (S)Counter Mua 7.Defense Gloves: Elem-Def: Fire/Ice/Thunder damage reduced by 50%. Defense+1, Evade+25, Magic Def+1, Magic Eva+20 (S)HP+20% Mua 8.Genji Gloves:. Bao tay ma thuật của Tướng Quân Magic+2, Evade+27, Magic Eva+17 (S)High Tide 2 chiếc: 1 từ Chocobo Quest 1 từ EarthGuardian(CD4) 9.Aegis Gloves: Nulls Fire damage. Defense+1, Evade+30, Magic Eva+10 (A)Charge! Mua tại Daguareo 10.Gauntlets: Bao tay của các Thánh Kiếm Sĩ Elem-Def: Fire/Earth/Water/Wind damage reduced by 50%. Speed+1, Evade+36, Magic Eva+7 (S)Cover Rèn tại Black Mage Village:MythrilGloves+DragonWrist ================================================== 13. LIGHT ARMOR: *Áo cho chiến binh (20 loại) ================================================== 1.Aloha T-shirt: *Áo vải miền Bắc Đào hòm Chocobo Quest 2.Leather Shirt: Defense+6 (S)Protect Girls Mua 3.Silk Shirt: . Elem-Def: Thunder damage reduced by 50%. Defense+7 (A)Cure, (A)Thunder Mua 4.Leather Plate: . Elem-Def: Ice damage reduced by 50%. Defense+8 (A)Chakra Mua 5.Bronze Vest: Spirit+1, Defense+9, Magic Def+1 (S)Jelly Mua 6.Chain Plate: Strength+1, Defense+10 (S)Devil Killer Mua 7.Mythril Vest: Elem-Def: Water damage reduced by 50%. Defense+12 (S)Auto-Potion Mua 8.Adaman Vest: Elem-Def: Fire damage reduced by 50%. Defense+14, Magic Def+2 (S)Stone Killer, (S)Bird Killer Mua 9.Magician Cloak: Raises Ice Elem-Atk. Magic+1, Defense+15, Magic Def+2 (S)Insomniac, (S)MP+10% Mua 10.Survival Vest:. Spirit+2, Defense+17 (S)Locomotion, (S)Antibody, (S)Mug Mua 11.Brigandine: Strength+1, Defense+20 (S)Ability Up, (S)Return Magic Mua 12.Judo Uniform: Strength+1, Spirit+1, Defense+23 (S)Distract, (S)HP+10% Mua 13.Power Vest: Strength+2, Defense+27 (S)Stone Killer, (S)Gamble Defense, (S)Counter Mua 14.Gaia Gear: Absorbs Earth Elem-Atk. Raises Earth Elem-Atk. Defense+25, Magic Def+2 (S)Insomniac, (S)High Tide, (A)Osmose Mua 15.Demon's Vest:. Elem-Def: Shadow damage reduced by 50%. Magic+1, Defense+31 (S)Devil Killer, (S)Auto-Potion, (S)Locomotion Mua 16.Minerva's Plate: Strength+1, Magic+1, Defense+34, Magic Def+1 (S)Restore HP, (S)High Tide Mua 17.Ninja Gear: Absorbs Shadow Elem-Atk. Speed+1, Defense+35 (S)Alert, (S)Locomotion, (S)Eye 4 Eye Mua tại Dguareo(CD4) Steal Garland(Cd3) 18.Dark Gear: Spirit+3, Defense+37 (S)Clear Headed, (S)Jelly Mua tại Black Mage Village(CD4) Steal Gảrland(CD3) 19.Rubber Suit: *Áo chiến của nữ hòang. Elem-Def: Thunder damage reduced by 100%. Defense+39, Evade+2, Magic Def+1, Magic Eva+3 (S)Eye 4 Eye, (A)Esuna Steal EarthGuardian(CD3) Rèn tại Black Mage Village:MinevaPlate+EgoisArmlet 20.Brave Suit: *Áo chiến hoàng gia. Raises Fire Elem-Atk. Spirit+1, Defense+42 (S)Restore HP, (S)Auto-Regen Rèn tại BlackMage Village: MythrilVest+MythrilRod ================================================== 14.ROBE *Áo choàng cho pháp sư(8 loại) ================================================== 1.Cotton Robe: Strength+1, Magic+1, Defense+10, Magic Def+2 (S)Chemist, (A)Shell Rèn: Wrist+SteepedHat 2.Silk Robe:. Strength+1, Magic+1, Defense+16, Magic Def+2 (S)Ability Up, (S)Loudmouth Rèn SilkShirt+Bandana 3.Magician Robe:. Magic+2, Defense+21, Magic Def+3 (S)Auto-Potion, (S)MP+10% Rèn Mage Staff+ Magician Cloak 4.Glutton's Robe. Strength+1, Magic+1, Defense+41, Magic Def+4 (S)Antibody, (S)Body Temp, (S)Auto-Regen Mythril Fork+ Cotton Robe. 5.White Robe: Raises Holy Elem-Atk. Magic+2, Defense+42, Magic Def+4 (S)Loudmouth, (S)Auto-Potion, (A)Holy Rèn tại Daguareo: GaiaGear+ Jade Armlet 6.Black Robe: Raises Shadow Elem-Atk. Magic+2, Defense+43, Magic Def+4 (S)MP+20%, (A)Flare, (S)Reflectx2 Rèn tại Daguareo: GaiaGear+ N Kai Armlet 7.Light Robe: *Áo choàng của Holy God . Raises Holy/Shadow Elem-Atk. Strength+1, Magic+1, Spirit+1, Defense+41, Magic Def+6 (S)Half MP, (S)Auto-Regen, (A)Full-Life Rèn tại Daguareo: Magician Robe+ Glass Armlet 8.Robe of Lords: *Áo choàng Hoàng Tộc của Chúa Elem-Def: Wind damage reduced by 100%. Speed+1, Strength+1, Magic+1, Spirit+1, Defense+46, Magic Def+5 (S)Reflect-Null, (S)Concentrate 3 steal của QuinafrogMaster, Hades, Ozma Đổi 10000 ChocoboPoint tại ChocoboGarden Rèn tại Hades: WhiteRobe+ Black Robe ================================================== 15.HEAVY ARMOR: *Áo giáp của hiêp sỹ(16 loại) ================================================== 1.Tin Armor: Món đồ chơi mới của Chúa. Defense+62, Evade+32, Magic Def+27, Magic Eva+17 Rèn tại Hades(CD4): Hammer+Ore 2.Bronze Armor: Elem-Def: Wind damage reduced by 50%. Defense+9 (S)Bird Killer Mua 3.Linen Cuirass: Magic+1, Defense+10 (S)Cover Mua 4.Chain Mail: Elem-Def: Earth damage reduced by 50%. Defense+12 (S)HP+10%, (S)Bird Killer Mua 5.Mythril Armor: Elem-Def: Water damage reduced by 50%. Defense+15 Mua 6.Plate Mail: Spirit+1, Defense+17, Magic Def+1 (S)Locomotion, (S)Undead Killer Mua 7.Gold Armor: Magic+1, Defense+19 (S)Stone Killer Mua 8.Shield Armor: Elem-Def: Fire/Ice/Thunder damage reduced by 50%. Defense+23, Magic Def+5 (S)Distract Mua 9.Demon's Mail: Absorbs Shadow Elem-Atk. Raises Shadow Elem-Atk. Defense+27 (S)High Tide Mua 10.Diamond Armor: Strength+1, Magic+1, Defense+33, Magic Eva+2 (S)Ability Up Mua 11.Platina Armor: Elem-Def: Ice damage reduced by 100%. Defense+36 (S)Beast Killer Mua 12.Carabini Mail *Âo giáp năng lực tinh thần Speed+1, Spirit+1, Defense+39, Magic Def+1 (S)Auto-Regén Steal Kuja(CD3), nhặt (CD3) Mua Daguareo(CD4) 13.Dragon Mail: *Áo giáp vẩy Rồng Chúa Strength+1, Magic+1, Defense+42 (S)High Jump Steal Silver Dragon (CD3) Mua Daguareo(CD4) 14,Genji Armor: *Áo giáp ma thuật của Tướng Quân. Magic+2, Defense+45, Magic Def+1 (S)Body Temp, (S)Accuracy+ 2chiếc : 1từ Chocobo Quest 1 Steal của Wìnd Guardian 15.Maximillian(War Armor) *Áo giáp của Thần Chiến Tranh. Spirit+3, Defense+54 (S)HP+20% Đào hòm Light Island của Chocobo Quest(CD4) 16.Grand Armor: *Áo giáp của Thánh Chiến Sĩ. Elem-Def: Shadow damage reduced by 50%. Strength+1, Defense+59 (S)Chemist, (S)Restore HP Rèn tại Black Mage Village: Mythril Sword+ Armor(CD4) ================================================== 16.ACESSORIES: Đồ phụ tùng(25 loại) ================================================== 1.Desert Boots: Elem-Def: Earth damage reduced by 50%. Magic+1, Spirit+1, Evade+2 (S)Flee-Gil, (A)Protect, (A)Scan Rèn Leather Hat+Leather Shirt 2.Magician Shoes: Magic+2, Magic Eva+6 (S)MP+10%, (S)Clear Headed, (A)Blind Rèn Germinas Boots+Bone Wrist 3.Germinas Boots: Raise Earth Elem-Atk. Strength+1, Evade+2 (S)Alert, (S)HP+10%, (A)Flee Rèn Desert Boots+Fork 4.Sandals: Dép da miền Đông Đào hòm Chocobo Quest 5.Feather Boots: Absorbs Earth Elem-Atk. Evade+3 (S)Auto-Float, (A)Float, (A)Mini Rèn Magician Shoes+Phoenix Pinion 6.Battle Boots: Strength+2, Defense+2, Magic Def+1 (S)MP Attack, (S)Initiative, (S)HP+20% Rèn Feather Boot+WingEdge Đào hòm Chocobo Quest 7,Running Shoes: Shoes that allow you to walk with light steps. Speed+2, Evade+4, Magic Eva+4 (S)Auto-Haste, (S)Auto-Potion, (A)Haste Đào hòm Chocobo Quest Quans Quest, phần thưởng Treno, Big Book (CD3) Rèn Battle Boot+Emerald 8.Anklet: Magic+3, Spirit+1, Evade+5 (S)Locomotion, (S)Healer, (S)Counter Rèn Gold Choker+ Peridot 9.Power Belt: Strength+3, Defense+2 (S)MP Attack, (S)Counter, (A)Firả Rèn Glass Buckle+ Chain Mail 10.Black Belt: Raises Wind Elem-Atk. Strength+2, Spirit+2, Defense+1 (S)HP+20%, (S)Beast Killer, (A)Demỉ Rèn Twist Headband+ Survival Vest 11.Glass Buckle: Strength+1, Magic+1, Spirit+2, Magic Eva+5 (S)Antibody, (S)Add Status, (A)Thunder Rèn Glass Armlet+Leather Wrist 12.Madain's Ring: Absorbs Ice Elem-Atk. Spirit+2, Magic Def+2 (S)Body Temp, (S)Chemist, (S)Guardian Mog Rèn Bone Wrist + Stardust Rod 13.Rosetta Ring: Ring with a fire god's spirit dwelling inside. Absorbs Fire Elem-Atk. Magic+1, Defense+1, Evade+2, Magic Def+3, Magic Eva+2 (S)Level Up, (S)Concentrate, (S)Reflectx2 Đào hòm Chocobo Quest Yan Ghostes Quest, Treno Money Quest(13 tiền) Rèn tại Black Mage Village(CD4): Madain Ring+ Holy Lance 14.Reflect Ring: Strength+1, Spirit+1, Magic Def+1 (S)Auto-Reflect, (S)Distract, (A)Reflect Mua Treno Rèn Anklet+ Madain's Ring 15.Coral Ring: Absorbs Thunder Elem-Atk. Spirit+2, Magic Eva+3 (S)Insomniac, (S)Man Eater, (A)Lancer Rèn Light Staff+ Rod 16.Promist Ring: Strength+2, Evade+3 (S)Restore HP, (S)Absorb MP, (S)Mag Elem Null Rèn Chimera Armlet+ Ruby 17.Rebirth Ring: Ring with a phoenix's power dwelling inside. Raises Holy Elem-Atk. Spirit+4, Magic Def+2 (S)Auto-Life, (A)Life, (A)Revive Đào hòm Chocobo Quest Win Card (CD3) 3 trận Rèn Diamond + Anklet 18.Protect Ring: Nhẫn của thần Bảo Vệ Elem-Def: all elemental damage reduced by 50%. Spirit+1, Defense+2, Evade+4, Magic Def+3, Magic Eva+6 (S)Long Reach, (S)Mag Elem Null, (S)Half MP Đào hòm Chocobo Quest 1 từ Mog quest Đổi 8500 Chocobo Point tại Chocobo Garden Rèn tại Hades: Dark Matter+RebirthRing 19.Pumice Piece:. +2, Evade+5, Magic Def+1 (S)Boost 3 cái : Đào hòm Chocobo Quest 1 Từ Ark CD3 và 1 steal của Ozma 20.Pumice: 'Summon the beast from the dark.' Speed+1, Magic+1, Defense+1, Magic Def+2 (A)Ark Từ Ozma Rèn tại Hades: Pumice Piece*2 21.Yellow Scarf: Strength+2, Magic Def+1 (S)Bird Killer, (S)Millionaire, (S)Steal Gil Rèn Feather Hat+ Steeped Hat 22.Gold Choker: Elem-Def: Wind damage reduced by 50%. Raises Shadow Elem-Atk. Magic+2, Evade+2, Magic Def+1 (S)Auto-Potion, (S)Flee-Gil, (A)Shell Rèn Linen Cuirass+ Soft 23.Fairy Earrings: Raises Wind Elem-Atk. Spirit+2, Evade+4, Magic Eva+2 (S)Level Up, (S)Body Temp, (A)Regên Rèn Magic Armlet+ Soft Mua Treno 24.Angel Earrings Raises Holy Elem-Atk. Strength+2, Defense+2 (S)Auto-Regen, (S)MP+20%, (A)Reis's Wind Rèn Fairy Earrings+ Barrette 25.Pearl Rouge: Elem-Def: Holy damage reduced by 50%. Raises Water Elem-Atk. Magic+2, Spirit+4, Magic Eva+4 (S)Level Up, (S)Reflect-Null, (S)Loudmouth Mua Treno Rèn Moon Stone + Elixir ================================================== 17. WISH ACESSORIES: Linh Vật (20 loại) ================================================== 1.Cachusha: Raises Fire Elem-Atk. Speed+1, Magic+2, Spirit+1, Magic Def+1 (S)Bright Eyes, (S)Ability Up, (A)Life Rèn Magus Hat+ Rubber Helm 2.Barette: Raises Ice Elem-Atk. Strength+3, Magic+1, Spirit+1, Magic Def+1 (S)Chemist, (S)Gamble Defense, (A)Cura Rèn Needle Fork+ Barbut 3.Extension: Raises Thunder Elem-Atk. (S)Auto-Potion, (S)MP+10%, (S)Level Up Rèn LamiaTiara+ Multina Racket 4.Ribbon: Absorbs Water/Wind Elem-Atk. Elem-Def: Fire/Ice/Thunder/Holy damage reduced by 50%. Strength+1, Magic+3, Spirit+1, Defense+1, Evade+5, Magic Def+1, Magic Eva+4 (A)Madeen, (S)Ability Up, (S)Guardian Mog 3 cái : Đào hòm Chocobo Quest 1 từ Eiko (CD3), 1 đấu giá Treno(CD4) 5.Maiden Prayer: Raises Holy Elem-Atk. Magic+1, Magic Def+1, Magic Eva+3 (S)Auto-Regen 2 cái :Đào hòm Chocobo Quest 1 lấy tại lâu đài Magic tại (Cd3-4) 6.Ancient Aroma: Raises Shadow Elem-Atk. Strength+2, Evade+4 (S)Odin's Sword Odin Sword Quest tại lâu đài Magic tại (Cd3-4) 7.Garnet: Equip as an Add-on. None (A)Bahamut, (S)Healer Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 8.Amethyst: Equip as an Add-on. None (A)Atomos, (A)Demi Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 9.Aquamarine: Equip as an Add-on. None (A)Leviathan, (S)HP+10% Đào hòm Chocobo Quest Đổi Ore tại Daguareo 10.Diamond: Equip as an Add-on. None (S)Body Temp, (S)Distract 1Đào hòm Chocobo Quest 1 tại cái thuyền Konday Pata 12.Emerald: Equip as an Add-on. None (A)Haste, (S)MP+10%, (A)White Draw Đào hòm Chocobo Quest Được cho 13.Moonstone: Equip as an Add-on. None (A)Shell, (S)Beast Killer Đào hòm Chocobo Quest 1 từ 4 viên Đá Konday Pata Moutain 14.Ruby: Equip as an Add-on. None (A)Carbuncle, (A)Reflect Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 15.Peridot: Equip as an Add-on. None (A)Ramuh, (A)Thundara Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 16.Sapphire: . Equip as an Add-on. None (A)Fenrir, (S)High Tide Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 17.Opal: Equip as an Add-on. None (A)Shiva, (A)Blizzara Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 18.Topaz: Equip as an Add-on. None (A)Ifrit, (A)Fira Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 19.Lapis Lazuli: Restores HP. Equip as an Add-on. None (S)Ability Up, (S)Accuracy+ Đào hòm Chocobo Quest Đánh được 20. Modern Ship: Từ Caffe Quest ================================================== Hết phần B! Chú ý : 1 vài shop sẽ mất đi hay đổi Item theo giai đoạn , cần chú ý để mua cho đủ Item : 1.Linblum CD1-2 2.Alexandria CD1-2 3.Konday Pata CD2-3 4. Lâu đài băng CD3 Vì 1 vài Item cần cho rèn đồ giai đoạn sau như: Silver Armlet(Save the Queen), ChainMail(PowerBelt->GrandHelmet).... Mẹ nó...Sao dài thế,còn nhìu .đợi chút
Tiếp nè: Key Item A. Các KEY ITEM cơ bản 1.Continental Map: key item từ Blank. 2. World Map: key item từ Cid 3.Moogle's Flute: key item tại Evil Forest. 4.Desert Star: Key item từ Cleyra. Nhận được tại Alexandria 5.Falcon Claw: Key item từ Lindblum. 6.Gate Pass: key item nhận được tại South Gate 7.Silver Pendant: key item của Dagger(2 phần) Nhận từ Alexandria 8. Memory Earring: key item của Eiko 9. Ticket: key item của Vivi --------------------------------------------------------------------------------------- B. KEY ITEM của sự vô địch: 1.Master Hunter: Lấy tại Lindblum. Thắng cuộc thi săn thú tại đây. 2.Athlete Queen: Lấy tại Alexandria. Chạy thi thắng Hippo(CD3) đến LV80. 3.King of Jump Rope: Lấy tại Alexandria. Nhảy dây thắng được(999- 1000-1021 cái)(CD1-4) 4.Rank S Medal: Lấy tại Daguerreo. Đào hết 24 bản đồ Chocobo(chưa cần 8 bản mật) 5.Strategy Guide: Tại Mog ở Chocobo Air Garden. Đánh thắng Ozma. 6.Superslick: Lấy tại Mognet Central. Hoàn thành Mog Quest. C. KEY ITEM gia bảo: 1.Mini-Burmecia: Lindblum's kids: Nhặt tại Dali hộc tủ 3(CD3) khi tới đây. 2.Mini-Brahne: Lindblum's kids: Mua đấu giá tại Treno. 3.Mini-Cid: Lindblum's kids: Nhặt tại Linblum. 4.Doga's Artifact: Mua tại Auctionhouse Treno (***) Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền 5.Griffin's Heart: Mua tại Auctionhouse Treno. (***) Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền 6.Une's Mirror:Mua tại Auctionhouse Treno. (***) Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền 7.Rat Tail: Mua tại Auctionhouse Treno (***) Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền 8.Magical Fingertip: Mua tại Auctionhouse Treno (***) Sau khi đã bán 4 key trên cho mấy người bên khu vực trái của Treno(CD4) Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho ông già tại Daguarreo lấy Excalibur 9.Moogle Suit:Tại phòng vẽ Lindblum. Bộ quần áo của siêu sao Lowell 10.Autograph: Nhặt tại Lindblum. Bức ảnh của superstar Lowell. 11.Kupo Nut: Từ Mog tại Lindblum. (***) Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item. Song có thể lấy thêm khi chuyển giữa 2 Mog 1 bức thư 12.Kupo Nut: Từ hang Rắn. (***) Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item --------------------------------------------------------------------------------------- D. KEY ITEM 6 mảnh bản đồ: (đủ 6 cái bạn sẽ thấy ChocoboAirGarden) 1.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest 2.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Forest 3.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest 4.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon 5.Chocograph Piece.. Đào tại Chocobo Lagoon 6.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon --------------------------------------------------------------------------------------- E. KEY ITEM 13 đồng tiền Hoàng Đạo : 1.Aquarius: rare item tại Ipsen's Castle Chỗ điểm rơi vào cái đèn, 2.Aries: rare item tại Dali. Chỗ cối xay gió . 3.Cancer: rare item tại Burmecia Cái hòm đổ ở màn hình thứ 2, bên trái , cạnh con chó đá 4.Capricorn: rare item tại Daguerreo.. Khu vực ngập nước bên trái 5.Gemini: rare item tại Treno. Phải ném tiền vào cái giếng hơn 10 lần. 6.Leo: rare item tại Alexandria. Vách tường. 7.Libra: rare item tại Madain Sari. Chỗ vòi nước. 8.Ophiuchus: rare item tại Quan's Dwelling. Trước hết phải đổi cả 12 cái khác rồi mới xin lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4) 9.Pisces: rare item tại Invincible. Tìm kĩ trong tàu(CD4) 10. Sagittarius: rare item tại Lindblum. Khu vực chợ, bên trái, chỗ thợ xây. 11. Scorpio: rare item tại Quan's Dwelling. Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối nước nóng. 12. Taurus: rare item tại Treno. Đằng sau Shop Item 13. Virgo: rare item tại Black Mage Village. Trong nhà nghỉ --------------------------------------------------------------------------------------- F. KEY ITEM của Coffee Quest 1.Moccha Coffee: Nhặt tại Bohden Arch. Cửa bắc Alexandria.(CD1-3) 2.Kirman Coffee: Nhặt tại Madain Sari. Khu vực Bếp.(CD2-4) 3. Burman Coffee: Nhặt tại Dali. Mở của sau chỗ Chocobo(CD3) 4.Mayor's Key: Từ Dali Village hộc tủ 4. Trở về đây trước lúc đánh baìo với Oclop tại Treno đến nhà trưởng làng khi ông ta đi vắng lục lọi.(CD3) --------------------------------------------------------------------------------------- G. KEY ITEM đá màu 1. Green Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path. 2. Yellow Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path. 3. Blue Stone: Nhặt tạiConde Petie Mountain Path 4. Red Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path. (CD2-3) --------------------------------------------------------------------------------------- H. KEY ITEM phong ấn 1. Water Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle. 2. Earth Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle. 3. Wind Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle. 4. Fire Mirror:Nhặt tại Ipsen's Castle (CD3) --------------------------------------------------------------------------------------- K. KEY ITEM thuốc: 1. Beautiful Potion: Nhặt tại Lindblum. 2. Blank's Medicine: Từ Blank 3. Strange Potion: Nhặt tại Lindblum 4. Unusual Potion: Nhặt tại Lindblum. (CD3) 5. Supersoft: key magic item tại Treno Cứu Blank khỏi hoá đá từ cây quỉ(CD2) --------------------------------------------------------------------------------------- I. KEY ITEM chuông thần-báu vật 1.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke. 2.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke. 3.Holy Bell: Nhặt tại Gizamaluke. 4.Protection Bell: Từ Burmecia. Mở cửa "Protection Door."(CD1) 5.Gulug Stone: Diệt Ark tại Oeilvert A.Ý Nghĩa Các Chỉ Số : Trong 1 trận đấu bạn sẽ có 3 chỉ số cơ bản: 1.HP: Cho biết lượng máu của bạn 2. MP: Cho biết năng lực Magic của bạn. 3.LM: Cho biết khả năng lên Limit của bạn. Các chỉ số phụ gồm có: 1.Speed : Tốc độ và độ khéo léo của bạn 2.Strength : Bao nhiêu damage bạn có thể tạo được. 3.Magic : Bao nhiêu Magic damage bạn có thể tạo được. 4.Attack : Bao nhiêu phần trong lực đánh của bạn được sử dụng. 5.Defense : Lực chống sát thương vật lí. 6.Evade : Tỉ lệ né đòn vật lí 7.Magic Defense : Lực chống sát thương ma thuật. 8.Magic Evade : Tỉ lệ né đòn ma thuật. B. Vài Lời Về Các Nhân Vật: 1. Nhân vật chính : ZIDANE TRIBAL Tuổi: 16 Nghề nghiệp:Kẻ trộm Giới tính:nam Vũ khíao găm của kẻ trộm và kiếm của các bọn cướp Kĩ năng đặc biệt:Steal , Skill. Kĩ năng Trance:Trance Command Dyne :Giải phóng năng lượng(thực hiên 8 chiêu thức của 1 chiến binh Terra) Chủng loại : người của thế giới Terra Câu nói yêu thích : " Liệu bạn có cần một lí do để giúp đỡ ai đó không?" Nhân vật chính trong FFIX,một người trẻ tuổi,dễ thương và luôn lạc quan,luôn luôn yêu đời trước mọi thử thách dù điều đó có khó khăn đến đâu đi chăng nữa . Bắt đầu của trò chơi,Zidane chỉ có 16 tuổi và không nhớ gì về quá khứ,thú vị nhất là trong trò chơi,bạn sẽ khám phá được thân thế của anh ta cùng nhiều bí mật khác song song với sự trưởng thành của anh ta. Bạn có nhìn thấy cái đuôi lạ lùng của anh ta không ? Bởi anh ta là người Terra , một dân tộc có nền văn minh cổ đại . Song Zidane không chỉ là một người dân Terra thông thường bởi dân tộc này chỉ toàn là nữ , anh là được Garland tạo ra với mong muốn trở thành "Chiến binh tiên phong", cho cuộc chiến tranh giữa Terra và Gaia , chế phẩm hoàn hảo sau khi đã khắc phục được những sai lầm của chế phẩm thứ nhất , chiến binh Kuja nên anh ta có những năng lực cực kì mạnh mẽ , nếu không vì trong khi được gửi tới Gaia một tai nạn đã xảy ra cướp mất trí nhớ của Zidane , Zidane sẽ trở thanh " Thần huỷ diệt " khi hấp thụ xong năng lực của bóng tối .( Trích phần truyện CD4) Rất may điều đó không xảy ra , Zidane mất đi trí nhớ song rơi và vòng tay đùm bọc của những người tốt , nhóm Tantalus, tuy chỉ là những kẻ giang hồ . Nhóm này gồm có Baku , Blank , Cinna, Marcus , Ruby , và 3 anh em đồng sinh nhà Nero , những kẻ quái dị song có trái tim trong sáng Tuy vậy bởi là nhũng người giang hồ nên nên toàn nhóm rất giỏi các thủ thuật trộm cướp , Zidane cũng vâỵ . Song có cơ thể của một chiến binh ưu tú , các năng lực này được phát huy khủng khiếp trên Zidane. Trong cuộc phiêu lưu , mối tình lãng mạn giữa Zidane và Garnet đã đơm hoa kết trái để dẫn tới một kết cục tốt đẹp cuối trò chơi . Nhận xét : Với tớ , Zidane là nhân vật yêu thích bởi kĩ thuật Steal của anh ta đem lại nhiều món đồ hay và quí , thậm chí còn là duy nhất trong cả trò chơi như Vayrus Claw, Genji ... Đồng thời, các kĩ thuật trên Zidane cũng tuyệt đối lợi hại , đặc biệt với các vũ khí truyyèn thuyết như Masamune hay Ultima Weapon. Số lượt Steal tăng sức mạnh của Thiefvery lên tới 9999 mà không thể tránh hay giảm damage được( bạn cần khoảng 650 lần ăn cắp thành công để lên tới 9999 damage ) 2. Nhân vật : GARNET TIL ALEXANDROS THE 2ND (DAGGER) Tuổi: 17 Nghề nghiệp:Công chúa thành Alexandria Giới tính: nữ Vũ khí:Gậy pháp sư và các vợt năng lượng Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 8 Summon tấn công Kĩ năng Trance: Trance Command Eidolion:Summon liên tục trong thời gian Trance Chủng loại : người của thế giới Gaia Câu nói yêu thích : "Một ngày nào đó tôi sẽ là công chúa nhưng tôi sẽ luôn là chính mình" CÓ 1 quá khứ đau khổ , mất đi quê hương, người thân và phải trốn chạy khi những người Gaia ở Madain Sari bại trận dưới uy lực khổng lồ của thuyền chiến kiểu mới : Invicible nên Garnet luôn có mặc cảm với bản thân và yếu đuối Đến Alexandria , cô gái xấu số tiếp tục trở một nạn nhân của một âm mưu đen tối của Queen Brahne , bởi bà ta phát hiện được sức mạnh của các Eidolion-những hồn ma cổ đại được người Terra tạo ra để bảo vệ Gaia trước kia . Trở thành công chúa của Alexandria song Garnet không được hưởng niềm hạnh phúc của một con người trước sự ghẻ lạnh của nữ hoàng Brahne nên cô lại một lần nữa trốn chạy , bước vào cuộc phiêu lưu đầy khó khăn để tìm lại chính mình Nhận xét : Garnet , là một nhân vật khá hay trong đoạn sau của trò chơi nhờ các khả năng hỗ trợ của White Magic và Quyền lực của Summon, đặc biệt là Odin và Ark , song đoạn đầu thì rất vướng víu vì ít MP nên khó thi triển pháp thuật mạnh đồng thời yếu HP và rất hay không ra đòn( Lúc chưa cắt tóc ) Các Summon của nhân vật này cần được tăng năng lực trên số đồ để tạo ra các năng lực ấy và số monster bị giết bởi các summon này . Riêng sức mạnh của Leaviathan chỉ phụ thuộc vào lượng Aquamarine mà thôi( song cao nhất cũng chỉ đạt 7000-8000 damage) 3. Nhân vật : EIKO CAROL Tuổi:6 Nghề nghiệp:Prodigy, có thể dịch là thần kì hay thiên thần đều được Giới tính:nữ Vũ khí: Sáo ma thuật và các vợt năng lượng Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 4 Summon phòng ngự Kĩ năng Trance: Double Wht-Magic: ra Phép thuật 2 lần Chủng loại : Là hợp thể của mẹ người của thế giới Gaia và bố là 1 Eidolion tên Maduin Câu nói yêu thích :"tôi không muốn vô đơn thêm một phút nào nữa..." Là một đứa trẻ bị bỏ rơi sau khi người Gaia bại trận và chết hết trước sự tấn công của thế giới Terra 6 năm về trước . Eiko là nhấn vật nắm giữ quyền lực của 4 Summon phòng ngự ,sống cùng với đại gia đình Moogle , những con mèo dễ thương tại Madain Sari Trẻ tuổi nhưng lại tỏ ra là người lớn trước Zidane,cạnh tranh với Ganet bởi cô bé sớm có nhũng cảm giác yêu thương của một cô gái nhưng trên lí trí của một đứa trẻ con "Zidane is my life's man"! Nhân vật này có lẽ lai lai của Terra-FF6 Nhận xét : Eiko tuy nhỏ , yếu về HP , các lực vật lí và xuất hiện muộn trong trò chơi song Eiko sớm phát huy được ưu thế của mình bởi tỉ lệ tránh đòn cao , các White Magic lợi hại như Jewel, Holy.. và năng lực kì lạ của các Summon , đặc biệt là Maduin và Carbuncle. Cần nâng cao năng lực của summon Maduin qua số kẻ thù giết được, và sử dụng Carbuncle kết hợp với việc trang bị 1 trong 3 món :Moonstone, Diamont hay Emerant 4. Nhân vật : VIVI ORNITIER Tuổi:9 Nghề nghiệp: phù thuỷ Giới tính:nam( nhân vật này không thể là nữ vì không trang bị được các áo giáp , đồ ma thuật cho nữ) Vũ khí:gậy phù thuỷ Kĩ năng đặc biệt: Black Magic Kĩ năng Trance: Trance Command Double Black Magic:Sử dụng 2 Blk Mag một lúc Chủng loại : Pháp sư "đen", Black Mage Câu nói yêu thích :"Bạn có thể chứng minh mình tồn tại như thế nào,có thể chúng ta không tồn tại" Là một Black Magician như những Black Magician ở Black Magician Village song mạnh mẽ hơn nhiều Được nhặt vầ và chăm sóc bởi Quan-một Qi Clan huyền thoại,một sư phụ Quale sau khi vô tình bị rơi xuống từ Frachtship khi còn rất nhỏ . Quan có viết "tôi đã nhặt Vivi về 6 tháng rồi,nó vẫn còn quá nhỏ để ăn"!!! Ham vui , mong muốn học hỏi nhiều điều lạ , để việc tìm lại Quan và tìm kiếm cho câu trả lời:sự tồn tại của mình là gì?, Vivi tham gia cuộc phiêu lưu từ một sự tình cờ của câu chuyện. Nhận xét : Sớm có mặt trong đội hình nhân vật , Vivi là nhân vật rất hay trong cả đoạn đầu và sau của trò chơi nhờ khả năng phi thường về mặt pháp thuật của mình kể cả các pháp thuật tấn công cấp thấp(phù hợp cho giai đoạn đầu) lẫn các pháp thuật hỗ trợ hay tấn công cấp cao. Ngoài ra Vivi còn có thể tăng cường được sức mạnh của đội hình khi phối hợp với Steiner, đặc biệt hay ở giai đoạn đầu của trò chơi khi Steiner chưa có các chiêu thức mạnh . Có thể kể đến điển hình của Fire Sword khi đội hình có LV5-8 đã đạt từ 500 đến 700 damage trong khi dùng thường chỉ có 150 damage. Có thể tăng sức mạnh cho Black Magic bằng các cách như lúc đầu cho Vivi Kontrat 1 -2 lần , trang bị các đồ tăng sức mạnh của ma thuật như Black Robe... hay dùng khả năng Auto Reflect+Double Reflect rồi dùng các phép cho phản công (trừ Doomday, Meteor và Comet) thì độ chính xác và sức mạnh tăng gấp đôi. 5. Nhân vật : ADELBERT STEINER Tuổi:33 Nghề nghiệp:Hiệp sĩ hoàng gia Giới tính:nam Vũ khí: Đao chiến binh, gươm hiệp sĩ và kiếm thánh chiến sĩ Kĩ năng Trance: SuperAttack:Tấn công với sức mạnh gấp 2 lần . Kĩ năng đặc biệt :-Sword Art:Kiếm thuật ,tấn công đặc biệt. -Sword Mag:Sử dụng Black Magic của Vivi kết hợp với tấn công. Chủng loại : người thường Câu nói yêu thích : "Sử dụng cuộc sống của mình ,phục vụ và trung thành" Đội trưởng của Pluto Knights 18th gồm 9 thành viên Trung thành với nhiệm trong bộ giáp sắt bất ly thân......Đồ sộ , hơi chậm chạp , độc đoán song khoẻ và bạo lực đến mức trâu bò Steiner tham dự vào cuộc phiêu lưu chỉ để bảo vệ công chúa Garnet, nhìn thấy Zidane có ảnh hưởng không tốt đến công chúa(vì Zidane là kẻ trộm mà),nên nhiều xung đột căng thẳng giữa Zidane và Steiner sẽ diễn ra suốt trò chơi. Song le Steiner cũng rất đau buồn khi một nữ hoàng tốt như Brahne bởi tham vọng đã đánh mất đi lí trí của một con người Bên cạnh mối tình đầy lãng mạn của Zidane và Garnet , bạn cũng sẽ được chứng kiến mối tình tuy lạ kì kiểu nhà binh song cũng rất li kì của Steiner và Beatrix trong trò chơi này Nhận xét : Steiner là nhân vật có sớm song trong giai đoạn đầu chỉ lợi hại với Magic Sword , giai đoạn giữa thì không hay , còn giai đoạn sau thì lợi hại đặc biệt với chiêu Death Attack, Climazzard (9999 damage trên mọi đối thủ , thỉnh thoảng cũng bị giảm xuống 9998 hay 9888 song cũng vẫn hay) song hơi ít MP(cao nhất chỉ có 250 mà thôi) và hơi chậm Nếu bạn đánh liều mạng có thể để cả nhóm HP vàng rồi dùng chiêu Change!!! thì cả 4 nhân vật sẽ tấn công cùng lúc 6. Nhân vật : FREYA CRESENT Tuổi: 25 Nghề nghiệp: Hiệp sĩ Rồng Giới tính:Nữ Kĩ năng đặc biệt :-Jump:nhảy cao để tăng sức sát thương -Dragon:Kỹ năng của Kị sĩ rồng Kĩ năng Trance :-SuperJump:Nhảy rất cao và ném liên tục trong thời gian Trance. Vũ khí:Giáo dài Chủng loại : Ratman-DragonHuman Câu nói yêu thích :"Bị lãng quên còn ghê sợ hơn cái chết" Freya là một thành viên của đội “Hiệp sĩ rồng hòang gia” (Royal Dragon Knights) của vương quốc Burmecia . Cô ta đã rời khỏi đất nước xinh đẹp của mình để tìm người tình đã bị thất lạc lâu năm, Sir Fratley (cha này đi khắp nơi để thách đấu những chiến binh mạnh nhất của các lục địa , trong đó có Beatrix , cho Vui) Rất mến Zidane, vì anh ta có cái đuôi đẹp nên Freya đã gia nhập cùng nhóm sau một lễ hội săn thú ở Burmecia . Tuy là con gái song đầu gấu , Freya uống nhiều rượu và sẵn sàng giở trò bạo lực vì một cái nhìn "đểu" (với Amarant chẳng hạn) Nhận xét: Nhân vật này gia nhập gần cuối CD1 , các chỉ số đều trung bình và không nổi bật. Đoạn giữa trò chơi có đôi chút hữu dụng với Dragons Reiswind khi nhóm chưa có Auto Regen Abilitity Initiative là có thể gọi là đánh giá cao được. Bạn có thể nâng cao sát thương chiêu Jump bằng cách dùng khả năng Highjump(CD4) và chiêu Dragon Crest bằng cách giết thêm nhiiều Monster chủng loại Rồng như PoisonDragon, FlyDragon, ZombieDragon, GrandDragon,FireDragon....( cần khoảng 99 con cho 9999 damage) 7. Nhân vật : QUINA QUEN Tuổi:chẳng thể nào đoán nổi Nghề nghiệp:Đầu bếp Giới tính:Nam( có 1 đoạn nói các Quale đều là Nam , ông của Vivi là Grandvater(ko phải Mother), Quina không trang bị được các đồ của phụ nữ) Vũ khí:Những cái chỉa khổng lồ Kĩ năng đặc biệt : +Eat (ăn đối thủ dưới 25%HP) +Blue Magic Kĩ năng Trance : Cook (ăn đối thủ dưới 50% HP) Chủng loại : Quale, người ếch Câu nói yêu thích :"Tôi làm những gì mà tôi muốn,bạn có phiền không?" Quina gia nhập tạm nhóm của bạn tai Rừng Ếch Mist Continent đầu trò chơi song chỉ gia nhập thật vào CD2 sau khi Zidane tung "100" Gil trả tiền cho cậu ta vì ăn quịt Dưa Chuột . Là một đầu bếp , Quina muốn cùng Zidane đi chu du vòng quanh thế giới để thưởng thức những món ngon vật lạ để mà “cháp” Quả vậy , với Quina chỉ có phân biệt , vật ăn được và không ăn được , làm gì cậu ta muốn ,hết.Món ăn yêu thích nhất : Ếch các loại . ( Chàng ta ăn rất dữ và có thể xơi tái cả những đối thủ của mình trong trận đánh khi mà chúng yếu đi (bao gồm cả 1 số Boss, chỉ trừ đối thủ thuộc chủng loại Human , Black Mage) . Và cũng chính điều này cho phép Quina học được nhiều kĩ năng “Blue Magic” khác nhau và rất lợi hại Ngoài ra còn rất nhiều mẩu chuyên buồn cười trong cả trồ chơi, bạn cứ chơi sẽ biết. Nhận xét : Là nhân vật đứng giữa pháp sư và chiến binh, nhân vật này phát huy sức mạnh trên cả 2 mặt : vật lí và Magic , tớ thích nhân này nhất trò chơi vì các khả năng rất hay và đa dạng của cậu ta . Bạn sợ chết ư AutoLife , kẻ địch có chiêu ghê quá: Mighty Guard, nhóm tớ bị dính độc : AngelSnack, nên cho nó xơi tí độc nhỉ: BadBreath, he he cho nó chết luôn:Frost, Doom, MustardBomb.., nghịch nó tí: Hammer, túi tớ rỗng rồi: Millionaire..VVV Chiêu Frog có thể nâng cao sức mạnh trên số Ếch bạn đã bắt: Damage=QuinaLV*Số Ếch( VD bạn có Quina Lv60 cần 140 Frog để có damage 9999) 8. Nhân vật : AMARANT CORAL Tuổi:30 Nghề nghiệp: Sát thủ Giới tính:Nam Vũ khí: Móng vuốt và các loai vòng tấn công Kĩ năng đặc biệt : -Throw:ném vũ khí -Faith:một dạng Martiant Art khác Kĩ năng Trance : Trance Command:Elan:Faith với mọi mục tiêu(cho mọi đối thủ hay cả nhóm ta) Chủng loại : Beastman:người thú -Ninja Câu nói yêu thích :"Niềm tin , sức mạnh và chiến thắng " Có lẽ nhân vật này ra đời để nối tiếp nghề Monk trong FFtactics chăng , tớ cũng không rõ nữa Cái tên của Amarant có nghĩa là rau dền , tên Nhật Salamander hay các bản tiếng Tây Âu là Mahagon, cũng lạ !!!!! Amarant là một sát thủ huyền thoại , bị truy nã với giá 100 000 Gil , và được nữ hoàng Brahne thuê để truy nã Garnet Đã từng bị Zidane lừa đảo và rất căm tức , song cũng khâm phục trước sức mạnh và tài năng của Zidane nên tham gia cuộc phiêu lưu. Nhận xét : Nhân vật này thực sự là rất lu mờ trong trò chơi này ckhông chỉ vì tham gia muộn và còn bởi vì tính thiếu đặc sắc của nhân vật này. Chiêu Chakra có tiếp MP song chỉ rất ít , LV70 chừng 70 MP khi ta đã có Ether 99 , Elixir 60 . Chiêu Mahamega sát thương quá thất thường :5000-9999 damage Các chiêu khác rất hay trượt , nếu không thì chiêu Graviton Faust cũng tốt . Throw : tốn Item quá . Nếu bạn ném vòng cần lắp Suplex(CD4 mới có ) tăng damage, C.Enegie cho 2*Chakra Còn nhìu....
Típ nữa..hic..hic: Nhân vật phụ 9. KUJA Bản mẫu thứ nhất "Chiến binh tiên phong" , được tạo ra bởi Garland Kuja,kẻ sử dụng quyền lực của nữ hoàng Brahne như một phương tiện để làm bàn đạp nhằm điều khiển thế giới,dùng những Black Mage và cướp đoạt các Summon để tạo một cuộc chiến chống lại những vùng đất láng giềng xung quanh,kể cả Lindblum. Dĩ nhiên là nhân vật phản diện của trò chơi,nhiệm vụ chính của bạn là ngăn chặn Kuja đạt được mục đích cuối cùng của hắn ta,chiếm được quyền điều khiền Gaia, thế giới Là nhân vật duy nhất có chiêu Ultima 10. BRAHNE Người mẹ nuôi của Garnet,bà ta là nữ hoàng của đế quốc Alexandria,kể từ khi bắt đầu,bà ta đã không còn là chính mình,thực tế là chịu sự điều khiển bởi sức mạnh tội lỗi của Kuja,sau khi tiêu diệt được Burmecians, Lindblum,và tại một vùng đất,cuối cùng bà ta đã cảm nhận được ý nghĩa của mình,trước khi bị Kuja tiêu diệ bằng quyền lực của Bahamut dưới sự điều khiển của Invicible. Bà ta nhìn con gái,công chúa Garnet,bằng chính cặp mắt hối hận của bà ta lần cuối,và chết trước khi trao quyền điều khiển vương quốc Alexandria cho Garnet,người thứa kế ngai vàng hợp pháp 11. BEATRIX Beatrix có lẽ là chiến sĩ khá hay vì các chiêu thức lợi hại nhất của WHite Magic và Sword Art Là thống soái của đại đoàn Alexandria nữ chiến sĩ , sánh vai cùng đại đoàn Pluto của Steiner song còn nổi tiếng hơn với biệt danh"Nhất kiếm ngàn quân " (trích lời kể của Freyer -CD1) Beatrix cũng trung thành và tận tuỵ như Steiner vậy. Và cũng vì thế chẳng ngạc nhiên khi tình yêu nảy nở giữa 2 người . Nhân vật này làm tớ nhớ đến General Leo trong FF6 12. Zorn và Thorn Hai thằng hề của thành Alexandria, độc ác, nịnh hót và phản trắc. Được Kuja và Brahne sử dụng như những con chó giữ nhà, vì cũng có một vài thủ thuật lặt vặt như thôi miên... Dĩ nhiên là phải chết giai đoạn sau. 13. Nhóm Tantalus Là băng giang hồ đã nuôi dưỡng ZIđane , giỏi trộm cắp và diễn kịch gồm: +Baku: Trưởng nhóm , cục mịch , chậm chạp , hay quên , thô lỗ +Ruby : xinh , song nói ngọng +Cinna: yếu đuối , sợ già , béo bụng và thường bị Baku cho ăn đòn vì tội ăn nói ngu ngốc +Blank: đẹp trai , dũng cảm , khéo tán gái. +Marcus: xấu trai nên hay đống vai phản diện, mê cờ bạc , thân với Blank +3 anh em Nero: chuyên đóng vai hầu , giống nhau như hệt , lười biếng , tay kiểu Rôbốt, chơi thân với Zidane 14. Cid và Hilda Farbul Cid là vua Linblum , bị vợ là Hilda phù phép thành Sâu cánh cứng vì tội ham mê cờ bạc và tàu thuyền rồi bỏ đi, bà này có dòng máu Gaia nên giỏi phép thuật. Tan rồi lại hợp , 2 vợ chồng sẽ giúp đỡ cho các bạn của chúng ta trong phần cuối của trò chơi 15. Garland Đệ nhất chiến sĩ của Terra , kẻ sản xuất ra chiến thuyền kiểu mới Invicible, chế tạo ra Kuja và Zidane, kẻ tiêu diệt Madain Sari , nguyên nhân và cũng là nạn nhân của cái xấu: Gieo gió , gặp bão. Hệ thống Card Các Bảng Card:(Nơi lấy dễ nhất) Cột 1 1 Goblin ( Mua Treno) 2 Fang (Mua Treno) 3 Skeleton (Mua Treno) 4 Flan (Mua Treno) 5 Zaghnol (Treno/Knight's House) 6 Lizard Man (Treno/Knight's House) 7 Zombie (Lindblum) 8 Bomb (Lindblum) 9 Ironite Lindblum) 10 Sahagin (Lindblum) Cột 2 11 Yeti (Treno/Gate) 12 Mimic (Treno/Gate) 13 Wyerd (Treno/Gate) 14 Mandragora (Treno/Gate) 15 Crawler (Alexandria/Steeple) 16 Sand Scorpion (Alexandria/Alley) 17 Nymph (Alexandria/Steeple) 18 Sand Golem ( Alexandria/Steeple) 19 Zuu (Alexandria/Alley) 20 Dragonfly (Treno/Walkway) Cột 3 21 Carrion Worm ( Treno/Treno Slums) 22 Cerberus (Lindblum's Business District) 23 Antlion (Lindblum's Business District) 24 Cactuar (Lindblum's Business District) 25 Gimme Cat (Lindblum's Business District) 26 Ragtimer (Lindblum's *Theater* District) 27 Hedgehog Pie (Lindblum's *Theater* District) 28 Ralvuimahgo (Lindblum's *Theater* District) 29 Ochu (Lindblum's *Theater* District) 30 Troll (Daguerreo/Right Hall) Cột 4 31 Blazer Beetle ( Daguerreo/Left Hall) 32 Abomination (Daguerreo/Left Hall) 33 Zemzelett ( Daguerreo/Left Hall) 34 Stroper (Daguerreo/Left Hall) 35 Tantarian (Daguerreo/Right Hall) 36 Grand Dragon ("No. 189" Black Mage Village/Pond) 37 Feather Circle ("No. 44" Black Mage Village/Pond) 38 Hecteyes ("No. 44" Black Mage Village/Pond) 39 Ogre ("No. 44" Black Mage Village/Pond) 40 Armstrong ( "No. 44" Black Mage Village/Pond) Cột 5 41 Ash ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery) 42 Wraith ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery) 43 Gargoyle ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery) 44 Vepal ("No. 44" Black Mage Village/Pond) 45 Grimlock ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium) 46 Tonberry ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium) 47 Veteran ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium) 48 Garuda ( "Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium) 49 Malboro ("Malboro Master Joe" Treno Card Stadium) 50 Mover ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium) Cột 6 51 Abadon ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium) 52 Behemoth ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium) 53 Iron Man ("Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium) 54 Nova Dragon ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time) 55 Ozma ("Dark Phantom" Memoria/Stairs) 56 Hades ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time) 57 Holy ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium) 58 Meteor ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium) 59 Flare ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium) 60 Shiva ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) Cột 7 61 Ifrit ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 62 Ramuh ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 63 Atomos ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 64 Odin ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 65 Leviathan ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 66 Bahamut ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 67 Ark ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 68 Fenrir ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) 69 Madeen ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 70 Alexander ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium) Cột 8 71 Excalibur II ("Weapon Master Hunt" Treno 72 Ultima Weapon ( "Weapon Master Hunt" Treno Card ) 73 Masamune ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium) 74 Elixir ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 75 Dark Matter ("Dark Phantom" Memoria/Stairs) 76 Ribbon ("Defense Phantom" Memoria/Recollection(2)) 77 Tiger Racket ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery) 78 Save the Queen ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium) 79 Genji ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 80 Mythril Sword ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium) Cột 9 81 Blue Narciss ( "southern tip of Forgotten Continent" ) 82 Hilda Garde 3 ( "Outer Island 2" Chocograph treasure) 83 Invincible ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time) 84 Cargo Ship ( "Uncultivated Land" Chocograph treasure) 85 Hilda Garde 1 ( "northeastern Forgotten Continent" ) 86 Red Rose ( Quan's Dwelling) 87 Theater Ship ( "Cold Field" Chocograph treasure) 88 Viltgance ( Mua 1800 Chocobo points tại Chocobo 9Forest) 89 Chocobo ( "Fat Chocobo" Chocobo's Paradise) 90 Fat Chocobo (Nói với Fat Chocobo sau khi đã lấy tất cả 32 Chocobo treasures) Cột 10 91 Mog ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp) 92 Frog (Alexandria/Alley) 93 Oglop ("Oglop Master Bon" Treno Card Stadium) 94 Alexandria ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 95 Lindblum ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 96 Two Moons ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory) 97 Gargant (Diệt Adamantai hay Dragonzombies CD2-4) 98 Namingway ( In Kuja's room of the Desert Palace) 99 Boco ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp) 100 Airship ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp) Và duới đây tui xin trình bày 3 phần : 1. Hệ thống Sức mạnh và Kĩ thuật Card của FF9: [1 quân bài chia làm 4 mặt 1-2-3-4 và có từ 0 - 8 cạnh là các góc của Card. | | | 1234 | | | +(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 bài đối thủ để định thắng thua 1 là lực tấn công +2 là kiểu bài : P: chỉ loại tấn công vật lí (Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 4 bài đối thủ để định thắng thua) X: chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 1 (Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu hơn sẽ được chọn +Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:10%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :25% ) A:chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 2 (Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 1 hay mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu nhất sẽ được chọn +Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:25%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :50%,hạ điểm phòng ngự của đối thủ xuống dưới 16: 10% M: chỉ loại tấn công phép thuật +3 là lực phòng ngự vật lí +4 là lực phòng ngự magic. (1 , 3 , 4 tăng số từ 0-F , mỗi số tương trưng cho 0-15 giá trị , giá trị của mỗi mặt là 0-255) Giá trị của số cuoi cung được quyết định bởi : +0-8 phụ thuộc vào vị trí đặt bài theo chiều kim đồng hồ + 9-15 vị trí cạnh bài công hay thủ với bài địch (nếu cùng kiểu) , 0-1vị trí đặt bài + 1-2 vị trí cạnh công-thủ với bài địch(nếu khác kiểu) . Ví dụ : Mặt bài Hades có giá trị : FPB1 +F: lực tấn công có giá trị 15*16+= khoảng giao động từ 240-255 +P: lực tấn công loại vật lí : Khi tấn công vào bài DarkMatter-CM3C, sẽ thắng vì đọ lực giữa F với 3 của bài Dark Matter. Khi tấn công vào bài Alexander-EMB5, có thể thua vì đọ lực giữa F và B của bài Alexander trong trường hợp bài này +100 điểm ưu tiên. +B: bài có phòng ngự vật lí 11*16+=khoảng 176 đến 192 1 bài như Airship-7P67 công vào bài Hades sẽ thua vì B của ta đọ với 7 là hơn nhiều . +1: Bài có giá trị phòng ngự magic 16-31, rất yếu . 1 bài như Malboro-5M24 cũng có thể thắng dễ dàng bài Hades, vì 5 đọ 1 Mặt 2 kiểu bài tấn công: (X/P) So sánh giá trị 2 bên ai nhiều hơn thì thắng , thêm combo . Tuy nhiên sau mỗi luợt giá trị mặt của bài thắng, mặt 1 nếu lá bài công hay mặt 3-4 nếu lá bài thủ , sẽ giảm đi 0 gia trị (15%) hay 1 giá trị bằng với giá trị bài địch mà nó đã thắng(85%) trong các lựơt sau . Đôi khi các mặt bài công , thủ được cộng ngầm 100 điểm gọi là giá trị ưu tiên khi đặt quân bài đúng một vị trí đẹp do máy qui định.( Duy nhất trong 1 ván bài) Quân bài sẽ tự mạnh lên sau khi bạn đánh nhiều trên mọi mặt card +Mặt 1 : tăng sau 5-15 lần lật được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 15-30 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F) +Mặt 2 : P/M sang X(10-25 lần lật được ít nhất 1 mặt bài của địch) và A (sau 25-50 lần) +Mặt 3-4 : tăng sau 15-25 lần lật hay phong ngu được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 35-50 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F) Số lần ngoài số trận thắng còn được quyết định bởi : +Kiểu bài nó đã lật(VD: X, -1 lượt cần, bạn cần chỉ có 14 trận thay vì 15 trận ở mặt 1) +Độ mạnh yếu của Card( VD: Nếu bạn lật 5 Card cạnh A-F có giá trị bằng 15 Card cạnh 0-9) Tuy vậy, 1 quân bài không phải là mạnh lên vô hạn định , mỗi quân bài đều chỉ có giá trị Limit và không lên được nữa. Ví dụ: +Limit của Card: AirShip-7A77, DarkMatter-CA3C, Ribbon-0AFF, ChocoboBlob-1A11... B. Luật chơi : Bạn tham gia chơi khi ấn VUÔNG với 1 người trong trò chơi ( tất nhiên ko phaỉ tất cả).Trò chơi chia làm 2 bên , nguời chơi-mầu xanh(Blue) và máy-màu đỏ(Red) , mỗi bên có 5 quân bài . Mỗi bên có thể xuất 5 quân bài . Nhiệm vụ của bạn là làm sao lật được nhiều mặt bài mang màu của bạn hơn . Số điểm của mỗi bên phụ thuộc vào số quân bài trên mặt bàn mang màu của bên ấy. Sau khi ra đủ quân bài của cả 2 bên , ván bài kết thúc. - Won : bạn thắng khi số điểm của bạn từ 6-9 , bạn được lấy số bài bằng số điểm hơn đối thủ. - Lose : bạn thua khi số điểm của bạn từ 1-4 ,bạn bị mất số bài bằng số điểm thua đối thủ. - Draw : hoà khi cả 2 bên 5 điểm - Perfect: khi điểm của 1 bên đạt 10 - bên kia là 0, bên thắng lấy mọi bài trên bàn Một quân bài sẽ có 2 khả năng ăn các quân bài khác nếu: 1. Card có cạnh tác động được vào mặt không có cạnh Card của đối thủ. 2. Card có cạnh tác động được vào mặt có cạnh Card của đối thủ, khi điểm theo cách tính trên (A) hơn cạnh bài đối thủ Kiểu ăn này có kèm tác dụng COMBO tức là quân bài bị lật sẽ tác động lên các quân bài bên cạnh tiếp để lật tiếp hay bị lật Tất nhiên là ngược lại cũng vậy Đây là kiểu ăn rất hay , khi bạn chỉ cần 1 quân bài mạnh , giữ để ra cuối cùng là có thể ăn Perfect đối thủ (lật ngược tình thế) Lưu ý: sau F sức mạnh quân bài lại trở lại 0 và có vài quân bài 1 mặt là cố định như Linblum-mặt 1 là 0. 2. Hệ thống điểm và tên Người cầm Card Với số lượng điểm Bạn thu được sau các trận bài , bạn sẽ mang các tên khác nhau trong làng chơi bài . Số điểm này phụ thuộc vào số lượng và chất lượng quân bài bạn có(sức mạnh+loại quân bài) : 1 quân bài có giá trị từ 0-17 điểm +1 mặt bài kiểu mới , loại chưa có: Mặt 2 loại M/P : 15 điểm Mặt 2 loại X: 16 điểm Mặt 2 loại A: 17 +1 mặt bài kiểu cũ , loại chưa có: Mặt 2 loại M/P : 10 điểm Mặt 2 loại X : 11 điểm Mặt 2 loại A : 12 điểm +1 mặt bài kiểu mới , loại đã có: Mặt 2 loại M/P : 5 điểm Mặt 2 loại X : 6 điểm Mặt 2 loại A : 7 điểm +1 mặt bài kiểu cũ , loại đã có: Mặt 2 loại M/P : 0 điểm Mặt 2 loại X : 1 điểm Mặt 2 loại A : 2 điểm Ví dụ : Bạn có 1 bài Linblum duy nhất , bài duy nhất trong bảng bài có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại P ->Card này là loại chưa có , kiểu mới , P: 15 điểm Bạn đánh được thêm 1 bài Alexandria , cũng có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại X mà bảng bài của bạn chưa có Card này ->Card này là loại chưa có, kiểu cũ , X: 11 điểm Bạn nhặt được thêm 1 bài Linblum , có 2 cạnh: Tây-ĐôngNam, loại P ->Card này là loại đã có , kiểu mới , P: 5 điểm Nhảy dây cho bạn 1 bài Alexandria , có 4 cạnh: Đông-Tây-nam-Bắc, loại P ->Card này loại đã có , kiểu cũ , P: 0 điểm Beginner = 0-299 Card Collector Points Novice = 300-399 Card Collector Points Player = 400-499 Card Collector Points Senior = 500-599 Card Collector Points Fan = 600-699 Card Collector Points Leader = 700-799 Card Collector Points Coach = 800-899 Card Collector Points Advisor = 900-999 Card Collector Points Director = 1000-1099 Card Collector Points Dealer = 1100-1199 Card Collector Points Trader = 1200-1249 Card Collector Points Commander = 1250-1299 Card Collector Points Doctor = 1300-1319 Card Collector Points Professor = 1320-1329 Card Collector Points Veteran = 1330-1339 Card Collector Points Freak = 1340-1349 Card Collector Points Champion = 1350-1359 Card Collector Points Analyst = 1360-1369 Card Collector Points General = 1370-1379 Card Collector Points Expert = 1380-1389 Card Collector Points Shark = 1390-1399 Card Collector Points Specialist = 1400-1449 Card Collector Points Elder = 1450-1474 Card Collector Points Dominator = 1475-1499 Card Collector Points Maestro = 1500-1549 Card Collector Points King = 1550-1599 Card Collector Points Wizard = 1600-1649 Card Collector Points Authority = 1650-1679 Card Collector Points Emperor = 1680-1689 Card Collector Points Pro = 1690-1697 Card Collector Points Master = 1698-1700 Card Collector Points ***Bạn cần phải có 100 quân bài , các quân bài đều là kiểu mới, mặt 2 đều là A : bạn có 1700 điểm +Tuy nhiên bạn không nên cố gắng quá , để trò chơi không quá vất vả , bạn nên đạt khoảng 1500 điểm(Maestro) hay 1550 điểm(King) cũng là được rồi : cần khoảng 450 trận bài . +Nếu bạn không muốn thua , hoà bất cứ trận nào hãy save và nhớ lại liên tục . Tuy nhiên thành thật mà nói , điều này chỉ cướp mất niềm vui của bạn mà thôi. 3.Câu chuyện 4 Phantom Card và Black Jack Tại bài phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi: Tại phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi: 1.Defense Phantom: Vị trí :Memoria/Recollection Card: Ribbon 2.Strong Phantom Vị trí :Memoria/Lost Card: Linblum, Alexandria , Ribbon, Genji , Elixir, Odin, Alexander, Maduin, Leavithan, Masamune, Ultima Weapon 3.Rare Phantom Vị trí :Memoria/Time Warp Card : Linblum, Frog, Mog, Boko, Ribbon, Genji, TwoMoon, Odin, Masamune, AirShip, Hades 4. Dark Phantom Vị trí : Memoria/Stairs Card: Dark Matter, Ozma (Thách đấu tại các chỗ mà Zidane ngửa mặt lên) ***Sau khi kết thúc trò chơi bạn có thể tham dự Card Quest với Black Jack sau khi ấn lần lượt các nút sau: R2, L1, R2, R2, Up, X, Right, Circle, Down, Triangle, L2, R1, R2, L1, Square, Square, Start Seo mà lém thế...Còn nữa à
Chúng ta lại típ tục: Chocobo Để các bạn dễ tìm hiểu mình xin trình bày làm 3 phần : ================================================== A. Thông tin cơ bản về Chocobo và trò chơi Hot-Cold: ================================================== Chocobo là những chú Gà cực lớn sống thân thiện với loài người . Là loại phương tiện quen thuộc với các bạn trong các hệ trò chơi FF. Để gọi được Chocobo bạn cần đặt 1 Gysahl Green tại điểm có dấu chân Chocobo. Trong trò chơi này bạn sẽ gặp 4 địa điểm với Chocobo: 1.Chocobo's Forest : Phía đông của Qu's Marsh 2.Chocobo's Lagoon : Phía tây nam bản đồ gần đảo Salvage Archipelago(gần Daguerreo.) 3. Chocobo's Air Garden : (chỉ thấy được sau khi bạn đã đào đủ 6 Chocograph Pieces) di chuyển liên tục 5 vị trí: + Trên đảo Salvage giữa Daguerreo and Chocobo's Lagoon. + Trên mũi Kuentis Peninsula, tây nam Outer Continent. + Bờ núi phía đông bắc Mist Continent gần Alexandria + Giữa biển trung tâm của bản đồ + Phía đông Seaways Canyon trên Forgotten Continent. 4. Chocobo Paradise: Phía góc cùng Tây Bắc bản đồ Nơi Blob Chocobo(Vua Gà) sống-Chỉ với Gold Chocobo mới tới được. Chocobo chia làm 5 loại : 1. Yellow: chỉ đi đất bằng 2. LeightBlue: đi được biển nông(CD1-2) 3.Red: đi được thêm núi.(CD3) 4.Blue:đi dược thêm biển sâu.(CD3) 5.Gold: bay được(CD3) Cơ bản 1 Chocobo lên được Level 99 , LV càng cao thì lực mổ trong trò chơi Hot-Cold càng mạnh . Trò chơi Hot Cold gọi nôm na là Gà Mổ Dun song Dun ở đây là các Items và các Map của báu vật(24 ). Nguyên tắc cơ bản của trò là bạn cần khéo léo di chuyển Chocobo và nhận biết vị trí item. Bạn cần thuộc các kí hiệu sau: 1. Kweh : không item ở gần . Cần chạy đi chỗ khác tìm 2. Kweh!? : item ở gần đây , mổ tiếp. 3. Kwehhh!?: Item còn cách 1-2 bước thui. Giải quyết! 4. K-KWEHHH!!! : Quá Đẹp !!! Trúng To Rùi !!! Nói thế thui cũng phải chơi nhiều mới có kinh nghiệm được! Phải mổ thứ tự các điểm để nâng cấp Chocobo được: 1.Chocobo's Forest 2.Chocobo's Lagoon 3.Chocobo's Forest 4.Chocobo's Lagoon 5.Chocobo's Air Garden Đại khái vậy !Không những mổ được các item sau: | 50 Gil | Elixir | Potion | | 200 Gil | Ether | Remedy | | 500 Gil | Extension | Rising Sun | | 5,000 Gil | Eye Drops | Soft | | Annoyntment | *Gysahl Greens | Tent | | Antidote | Hi-Potion | *Chocograph | | Cacusha | Ore | *Chocograph Piece | | Dead Pepper | Phoenix Down | | Echo Screen | Phoenix Pinion | Mà bạn còn được thưởng Chocobo Point để đổi Item: Item(s) |Point(s) |Robe of Lords |10,000 |Protect Ring | 8,500 |Wing Edge | 3,500 |Viltgance Card | 1,800 |Ether | 450 |Ore | 250 |Pheonix Down | 150 |Gysahl Green | 10 Bạn chỉ cần kiên nhẫn một chút là được ngay các Item quí mà! Bạn cần chơi nhiều mới nhiều kinh nghiệm tìm điểm, bởi Chocobo Point được thưởng từ các Item không bao nhiêu , chỉ nếu bạn đào đươc 8 item thì được thưởng mới nhiều (sau 4 item bạn được thưởng thêm giờ). Dưới đây là hệ thống thưởng điểm: | Địa điểm | Limit Bonus | Mỗi giây thừa | | Chocobo's Forest | 80 Points. | + 16 Points. | | Chocobo's Lagoon | 40 Points. | + 08 Points. | | Chocobo's Air Garden | 250 Points. | + 50 Points. | Không những vậy CP càng cao LV Chocobo càng cao , lực mổ càng mạnh , dễ kiếm đồ hơn( Mình với LV99 chỉ cần khoẩng 1h 15" là thừa đủ kiếm 10 000 CP)! Bạn sẽ đào được 24 bản đồ và dùng Death Pepper đễ đào được 8 chỗ nữa để có những báu vật mạnh nhất nhì trò chơi! ================================================== B. Các Bản Đồ Báu Vật: ================================================== 24 bản đồ thường: 1.)Streamside : Bãi biển gần Chocobo Forest Items : Elixir(x2), Hi-Potion(x3), Ether(x4), Germinas Boots(x2) 2.)Between mountains Núi phí Tây Nam Mist continent Items: Potion x 5; Hi-Potion x 5; Tent x 2; Cotton Robe x 2; 3.)Uncultivated land Nam Alexandria .Gần đồi, dọc bờ sông. Items: Antidote x 10; Jade Armlet x 1; Wing Edge x 3; Cargo Ship Card x 1; 4.)Healing shore Bãi biển Tây Bắc Mist Continent. Items: Nâng cấp Lightblue Chocobo 5.)Abandoned beach Nam Outer Continent, nam Qu's Marsh , dọc bờ. Items: Phoenix Pinion x 9; Phoenix Down x 5; Peridot x 12; DiamondGloves x 1; 6.)Cold Field Lost Continent, bãi biển phía Đông Nam. Items: Echo Screen x 5; Hi-Potion x 7; Tent x 3; Theater Ship Card x 1; 7.)Forgotton lagoon Phần Bắc Forgotton Continent. Cần chạy Choco từ bờ biển Nam, Lost continent, vùng nước tối. Items: Gysahl Greens x 8; Ether x 5; Hi-Potion x 7; Dragon's Claws x 1; 8.) Faraway lagoon Forgotton continent, Trong chỗ khu vực nhiều đá , dưới nước . Items: Potion x 37; Magic Tag x 6; Shield Armor x 1; Gaia Gear x 1; 9.) Abandoned Lagoon Location: Outer continent, bãi biển Tây Nam Black MageVillage, đi về phia Tây. Items: Soft x 6; Ether x 4; Feather boots x 1; N-Kai Armlet x 1; 10.) Bird's-eye lagoon Phia Tây Mist continent, cạnh bờ 1 hòn đảo. Items: Potion x 8; Phoenix Down x 4; Ether x 3; Magician Robe x 1; 11.)Small beach Mist continent, phía Nam, bờ 1 hòn đảo nhỏ , dưới nước. Items : Remedy x 4; Elixer x 2; Rising Sun x 8; Oak Staff x 1; 12.) Dawn Lagoon Mist continent,phần Đông Nam, 1 hòn đảo nhỏ Items: Nâng cấp Red Chocobo 13.) Forbidden forest Mist continent, trong lòng đỉnh của 1ngọn núi , gần trung tâm LĐ. Items: Ether x 7; Elixer x 2; Wing Edge x 10; High Mage Staff x 1; 14.)Green Plains Mist continent, bờ biển phía Đông Bắc. Items: Nâng cấp Blue Chocobo 15.)Dusk Plains Tây Oeilvert , gần giữa lục địa Items: Phoenix Down x 12; Ore x 14; Kaiser Knuckle x 1; Iron Man Card x 1; 16.) Forgotton Plains Nam Ispen's Castle, song song khu vực cỏ. Items: Ore x 17; Ether x 5; Opal x 14; Demon's Mail x 1; 17.) Sea at Dusk Western Continent, Phần Đông. Dưới nước, song song với đảo. Items: Phoenix Pinion x 15; White Robe x 1; Diamond x 1 Masamune Card x 1; 18.) Ocean Hòn đảo dài Tây Daguareo, sau đó gõ tiếp ở khu vực biển phía Tây đảo Items: Ore x 27; Light Robe x 1; Whale Whisker x 1; Alexander Card x 1; 19.) Cold Lagoon Location: Northern continent, bờ đảo,dưới nước. Items: Peridot x 11; Opal x 9;Sapphire x 15; Topaz x 19; 20.) Mist ocean Đông Bắc Mist Continent, Bờ hòn đảo nhỏ. Items: Nâng cấp Gold Chocobo 21.)Outer Island Đông Bắc Outer continent , Trên hòn đảo. Items: Amethyst x 21; Garnet x 16; Genji Armor x 1; Ragnarok x 1; 22.)Outer Island 2 Bắc Outer continent, ,phần nam hòn đẩo lớn , chỗ khu rừng. Items: Sapphire x 11; Circlet X 1; Pumice Piece x 1; Hilde Garde 3 Card x 1; 23.)Fairy Island TâyOuter continent ,mặt tây của ngọn núi trên đảo(Đảo Cừu). Items: Potion x 33; Annoyntment x 15; Holy Miter x 1; Dark Matter Card x 1; 24.) Outer Island Hòn đảo gần sa mạc, vùng bình nguyên giữa đảo. Items: Ribbon x 1; Rebirth Ring x 1; Amethyst x 13; Ark Card x 1; --------------------------------------------------------------------------------------- 8 bản đồ bí mật: Phải dùng Death Peeper 1)Foaming Water Beneath Quan's Dwelling Dùng Chocobo đến hang Quan ngó xuống cửa sổ . Items : Ore(x9), Topaz(x15), Tiger Racket(x1), Red Rose Card(x1) 2)Foaming Water Directly North Of Iifa Tree Đi thẳng về phía Bắc từ LifaTree , 1vũng nước sâu Items : Potion(x50), Hi-Potion(x25), Ether(x9), Elixir(x7 3)Foaming Water Directly Between Mist Continent and Outer Continent Phía tây nam Outer Continent, quá chỗ bờ biển dài 1 tí , 1vũng nước sâu Items : Straw Hat(x8), Pearl Armlet(x8), Aloha T-shirt(x7), Sandals(x8). 4)Foaming Water At Southern Tip Of Forgotten Continent 1vũng nước sâu trong khu vực quần đảo nhỏ nam Forgotten Continent Items : Remedy(x10), Black Robe(x1), Genji Gloves(x1), Blue Narciss Card(x1). 5)Mountain Crack On Eastern Part Of Lost Continent 1 kẽ nứt trên đá nam Lost Continent Items : Lapis Lazuli(x41), Rosetta Ring(x1), Protect Ring(x1), Airship Card(x1). 6)Mountain Crack On Northeastern Part Of Forgotten Continent 1 kẽ nứt trên đá phía đông bắc Forgotten Continent Items : Eye Drops(x19), Madain's Ring(x1), Genji Helmet(x1), Hilda Garde 1 Card(x1). 7)Mountain Crack Near Oeilvert 1 kẽ nứt trên đá tây bắc Oeilvert trên Forgotten Continent Maiden Prayer(x1), Dragon's Hair(x1), Gauntlets(x1), Odin Card(x1). 8)Exact Former Location Of Shimmering Island Chính giữa tàn tích của Terra(CD4) , ko dấu hiệu gì (phải đúngchính giữa , thử vài lần) Items : Aquamarine(x10), Ultima Weapon(x1), Maximillian , Invincible Card(x1) Lưu ý : Trong lúc đào hòm bạn nên Save trước , vì 1 vài Card bạn nên cho mạnh như Alexander, Odin.. để đánh bài, mà làm nhiều lần sẽ được Card mạnh!!!! +Map trang 2. ================================================== Frog-Bí mật của Quina ================================================== Trong game này có 1 trò chơi nhỏ gọi là Bắt Ếch. Là 1 trò chơi quan trọng vì Ultima Weapon của Quina lấy từ trò chơi này : Bạn sẽ gặp 4 rừng Ếch trên toàn Word Map. Tại đó bạn sẽ chơi trò chơi này với Quina , chỉ cần chạm vào Ếch là được. Phần thưởng: Frogs: Items 2 Ore 5 Ether 9 Silk Rode 15 Elixir 23 Silver Fork 33 Bistro Fork 45 Battle Boots 99 Battle Master Quale lấy Gastro Fork Lưu ý : bạn cần để lại 1 Frog đực và 1 cái mỗi vườn. Thì tốc độ tăng trưởng của Frog trong các vườn nhanh hơn. +Bạn nên bắt nhiều Frog 1 chút vì càng nhiều Frogs thì chiêu Frog- Bluemagic của Quina càng mạnh. ================================================== Rope Jumping-Nhảy dây ================================================== Bạn có thể tìm trò chơi này tại Alexandria từ CD1-4, là 1 điểm rất hay của FF9. Dưới đây là phần thưởng: 20 jumps: 10 gil 50 jumps: Cactrot Card 100 jumps: Genji Card 200 jumps: Alexander Card 300 jumps: Cat Paw Racket 1000 jumps: King Of Skipping Title Lưu ý : tốc độ của vòng quay dây tăng dần theo phần thưởng, ================================================== Hippaul Racing-Thi chạy với Hippaul ================================================== Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với mẹ con Hippaul tại đường vào. Cứ tăng 10 LV là bạn nhận được 1 phần thưởng, 7 cái đầu là Card ; nếu chạy đến LV80 bạn nhận Key ATHLETE QUEEN là đỉnh cao của trò chơi này. 1.WYERD 2.CARRION WORM 3.TANTARIAN 4.ARMSTRONG 5.RIBBON 6.NOVA DRAGON 7.GENJI 8.ATHLETE QUEEN Bạn cần làm theo thứ tự sau: Tamgiác-L1-R1-Vuông-X Thì sẽ khá dễ dàng!!!! (Nói vậy thui lần đầu mình cũng mất 10h để lên được LV80) ================================================== Now, Look!!!-Thi nhìn ================================================== Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với 3 anh em cướp tại cửa hang vũ khí tại Alexandria. Bạn sẽ thi phân biệt tại đây với số tiền thưởng gấp đôi sau mỗi lần đặt. Khá khó song nếu được bạn sẽ có 1 lượng Gil cực lớn giai đoạn này. ================================================== Theater-Nhà hát ================================================== Tại CD1 bạn sẽ thi đấu kiếm trong vở kịch tại Alexandria Thực hiện tốt mệnh lệnh. 0%-50%: Ether 51%-80%: Elixir 81%-99%:Silk Shirt 100%: Diamond Nhận từ Steiner khi anh ta nói chuyện với Queen Brahne.
Thông tin về Monster: Monster List. Part I : A-C Quái vật có dấu *bên cạnh tên là trùm -----[ A ]----- ========================================================= |Name: | Abadon | |Level: | 58 | |HP: | 12,658 | |MP: | 2479 | |Gil: | 2604 | |EXP: | 32,073 | |Steal: | Garnet, Vaccine, Pheonix Pinion | |Type: | Bug/Flying | ========================================================= |Name: | Abomination | |Level: | 15 | |HP: | 879 | |MP: | 482 | |Gil: | 388 | |EXP: | 913 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Adamantoise | |Level: | 31 | |HP: | 3587 | |MP: | 1043 | |Gil: | 4433 | |EXP: | 5096 | |Steal: | Tent, Hi-Potion, Phoenix Down | |Type: | Turtle | ========================================================= |Name: | Agares | |Level: | 43 | |HP: | 6775 | |MP: | 1596 | |Gil: | 1945 | |EXP: | 14,279 | |Steal: | Tent, Soft, Ore | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Amdusias* | |Level: | 42 | |HP: | 6578 | |MP: | 1568 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Hi-Potion, Antidote, Phoenix Pinion | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Amdusias(Pandemonium) | |Level: | 52 | |HP: | 10,926 | |MP: | 9282 | |Gil: | 2316 | |EXP: | 26,376 | |Steal: | Tent, Ether | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Anemone | |Level: | 31 | |HP: | 3586 | |MP: | 1045 | |Gil: | 1137 | |EXP: | 5080 | |Steal: | Ore Tent | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Antlion | |Level: | 16 | |HP: | 3983 | |MP: | 3950 | |Gil: | 1616 | |EXP: | 0 | |Steal: | Annoyntment, Mythril Vest, Gold Helmet | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Armodullahan | |Level: | 13 | |HP: | 818 | |MP: | 4598 | |Gil: | 474 | |EXP: | 809 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Armstrong | |Level: | 33 | |HP: | 4204 | |MP: | 1165 | |Gil: | 1456 | |EXP: | 7150 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | House | ========================================================= |Name: | Ark* | |Level: | 38 | |HP: | 20,002 | |MP: | 1374 | |Gil: | 5964 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir, Power Vest, Holy Lance | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Ash | |Level: | 66 | |HP: | 25,591 | |MP: | 3014 | |Gil: | 2748 | |EXP: | 40,329 | |Steal: | Tent | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Axe Beak | |Level: | 6 | |HP: | 241 | |MP: | 267 | |Gil: | 224 | |EXP: | 123 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Axolotl | |Level: | 6 | |HP: | 211 | |MP: | 266 | |Gil: | 236 | |EXP: | 106 | |Steal: | Potion, Hi-Potion, Phoenix Pinion | |Type: | -NIL- | ========================================================= -----[ B ]----- ========================================================= |Name: | Baku* | |Level: | 2 | |HP: | 202 | |MP: | 1285 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Hi-Potion, Iron Sword | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Bandersnatch | |Level: | 14 | |HP: | 899 | |MP: | 464 | |Gil: | 347 | |EXP: | 787 | |Steal: | Potion, Tent | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Basilisk | |Level: | 6 | |HP: | 346 | |MP: | 247 | |Gil: | 233 | |EXP: | 167 | |Steal: | Soft, Hi-Potion | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Beatrix(1st)* | |Level: | 14 | |HP: | 3630 | |MP: | 3467 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Chain Plate, Mythril Sword | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Beatrix(2nd)* | |Level: | 17 | |HP: | 4736 | |MP: | 3964 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Thunder Gloves, Ice Brand | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Beatrix(3rd)* | |Level: | 19 | |HP: | 5709 | |MP: | 4203 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Ice Brand, Survival Vest | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Behemoth(Memoria) | |Level: | 71 | |HP: | 24,123 | |MP: | 3338 | |Gil: | 2764 | |EXP: | 53,168 | |Steal: | Phoenix Pinion | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Benero* | |Level: | 1 | |HP: | 28 | |MP: | 149 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Black Waltz No. 1* | |Level: | 2 | |HP: | 229 | |MP: | 9999 | |Gil: | 134 | |EXP: | 0 | |Steal: | Steepled Hat, Lighting Staff, Flame Staff | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Black Waltz No. 2* | |Level: | 6 | |HP: | 1030 | |MP: | 3017 | |Gil: | 441 | |EXP: | 0 | |Steal: | Steepled Hat, Leather Plate | |Type: | Human/Flying | ========================================================= |Name: | Black Waltz No. 3(Cargo Ship)* | |Level: | 7 | |HP: | 1128 | |MP: | 2080 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Steepled Hat, Linen Cuirass, Silver Gloves | |Type: | Human/Flying | ========================================================= |Name: | Black Waltz No. 3(South Gate)* | |Level: | 9 | |HP: | 1274 | |MP: | 344 | |Gil: | 864 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Blazer Beetle | |Level: | 19 | |HP: | 1468 | |MP: | 603 | |Gil: | 740 | |EXP: | 1548 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Bomb | |Level: | 10 | |HP: | 526 | |MP: | 359 | |Gil: | 235 | |EXP: | 178 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= -----[ C ]----- ========================================================= |Name: | Cactaur | |Level: | 30 | |HP: | 1939 | |MP: | 1018 | |Gil: | 1021 | |EXP: | 4208 | |Steal: | Phoenix Down, Tent, Ether | |Type: | Plant | ========================================================= |Name: | Carrion Worm | |Level: | 9 | |HP: | 259 | |MP: | 345 | |Gil: | 319 | |EXP: | 329 | |Steal: | Annoyntment, Tent | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Carve Spider | |Level: | 3 | |HP: | 123 | |MP: | 199 | |Gil: | 124 | |EXP: | 48 | |Steal: | Potion, Tent, Ore | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Catoblepas/Shoat | |Level: | 32 | |HP: | 3727 | |MP: | 1069 | |Gil: | 1421 | |EXP: | 6609 | |Steal: | Soft, Hi-Potion, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Cave Imp | |Level: | 2 | |HP: | 74 | |MP: | 186 | |Gil: | 118 | |EXP: | 35 | |Steal: | Potion, Phoenix Down | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Cerberus | |Level: | 44 | |HP: | 6977 | |MP: | 1625 | |Gil: | 1984 | |EXP: | 15,181 | |Steal: | Ore, Tent, Ether | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Chimera | |Level: | 67 | |HP: | 21,901 | |MP: | 3,053 | |Gil: | 2732 | |EXP: | 42,785 | |Steal: | Vaccine, Garnet, Remedy | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Clipper | |Level: | 7 | |HP: | 294 | |MP: | 278 | |Gil: | 190 | |EXP: | 80 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Crawler | |Level: | 10 | |HP: | 625 | |MP: | 358 | |Gil: | 323 | |EXP: | 480 | |Steal: | Antidote, Phoenix Down, Hi-Potion, | | | Phoenix Pinion | |Type: | Bug | =========================================================
Lại nữa: Monster List.Part II : D-H -----[ D ]----- ========================================================= |Name: | Deathguise* | |Level: | 74 | |HP: | 55,535 | |MP: | 9999 | |Gil: | 8916 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir, Black Belt, Duel Claws | |Type: | Demon/Bug/Flying | ========================================================= |Name: | Dendrobium | |Level: | 2 | |HP: | 174 | |MP: | 186 | |Gil: | 99 | |EXP: | 39 | |Steal: | Eye Drops, Tent, Ore | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Dracozombie | |Level: | 24 | |HP: | 2179 | |MP: | 760 | |Gil: | 941 | |EXP: | 3229 | |Steal: | Magic Tag, Hi-Potion, Ether | |Type: | Dragon/Undead | ========================================================= |Name: | Drakan | |Level: | 30 | |HP: | 3292 | |MP: | 1018 | |Gil: | 1118 | |EXP: | 5675 | |Steal: | Antidote | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Dragonfly | |Level: | 8 | |HP: | 348 | |MP: | 295 | |Gil: | 307 | |EXP: | 249 | |Steal: | Eye Drops, Tent | |Type: | Bug/Flying | ========================================================= -----[ E ]----- ========================================================= |Name: | Earth Guardian* | |Level: | 54 | |HP: | 20,756 | |MP: | 2234 | |Gil: | 4512 | |EXP: | 0 | |Steal: | Avenger, Rubber Suit | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Epitaph* | |Level: | 32 | |HP: | 3732 | |MP: | 300 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Soft | |Type: | Stone | ========================================================= -----[ F ]----- ========================================================= |Name: | False | |Level: | 11 | |HP: | 594 | |MP: | 376 | |Gil: | 0 | |EXP: | 23,852 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Fang(Evil Forest) | |Level: | 1 | |HP: | 68 | |MP: | 170 | |Gil: | 90 | |EXP: | 23 | |Steal: | Potion, Phoenix down, Hi-Potion, | | | Phoenix Pinion | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Fang(Hunt) | |Level: | 5 | |HP: | 216 | |MP: | 253 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Feather Circle | |Level: | 13 | |HP: | 619 | |MP: | 448 | |Gil: | 378 | |EXP: | 629 | |Steal: | Ore, Annoyntment, Hi-Potion, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Feather Circle | |Level: | 29 | |HP: | 3298 | |MP: | 994 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Flying/Friendly | ========================================================= |Name: | Flan | |Level: | 2 | |HP: | 75 | |MP: | 183 | |Gil: | 110 | |EXP: | 41 | |Steal: | Potion, Ore | |Type: | -NIL- | ========================================================= -----[ G ]----- ========================================================= |Name: | Gargoyle | |Level: | 44 | |HP: | 6977 | |MP: | 1628 | |Gil: | 1958 | |EXP: | 15,181 | |Steal: | Hi-Potion, Tent, Phoenix Down, Ether | |Type: | Stone/Flying | ========================================================= |Name: | Garland* | |Level: | 62 | |HP: | 40,728 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Battle Boots, Ninja Gear, Dark Gear | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Garuda | |Level: | 35 | |HP: | 3521 | |MP: | 1216 | |Gil: | 1279 | |EXP: | 6933 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether, Phoenix down | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Garuda | |Level: | 42 | |HP: | 6583 | |MP: | 1570 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Flying/Friendly | ========================================================= |Name: | Ghost | |Level: | 4 | |HP: | 118 | |MP: | 9999 | |Gil: | 126 | |EXP: | 48 | |Steal: | Potion, Ore, Hi-Potion, Phoenix Down | |Type: | Undead/Flying | ========================================================= |Name: | Ghost | |Level: | 8 | |HP: | 347 | |MP: | 293 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Flying/Friendly | ========================================================= |Name: | Gogan Octopus | |Level: | 31 | |HP: | 3584 | |MP: | 1044 | |Gil: | 1840 | |EXP: | 6096 | |Steal: | Eye Drops, Phoenix Down, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Gigan Toad | |Level: | 7 | |HP: | 297 | |MP: | 280 | |Gil: | 288 | |EXP: | 178 | |Steal: | Ore | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Gimme Cat | |Level: | 36 | |HP: | 4683 | |MP: | 1240 | |Gil: | 5000 | |EXP: | 4 | |Steal: | Echo Screen, Tent, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Gizamaluke* | |Level: | 16 | |HP: | 3175 | |MP: | 502 | |Gil: | 800 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir, Magus Hat, Ice Staff | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Gnoll | |Level: | 18 | |HP: | 1375 | |MP: | 586 | |Gil: | 691 | |EXP: | 1368 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Goblin | |Level: | 5 | |HP: | 33 | |MP: | 172 | |Gil: | 88 | |EXP: | 23 | |Steal: | Potion | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Goblin Mage | |Level: | 15 | |HP: | 983 | |MP: | 485 | |Gil: | 568 | |EXP: | 913 | |Steal: | Potion, Ore | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Grand Dragon | |Level: | 60 | |HP: | 13,206 | |MP: | 2250 | |Gil: | 2604 | |EXP: | 35,208 | |Steal: | Tent, Ether, Rising Sun | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Grenade | |Level: | 36 | |HP: | 4685 | |MP: | 1240 | |Gil: | 1336 | |EXP: | 7459 | |Steal: | Ore, Tent, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Griffin | |Level: | 16 | |HP: | 1470 | |MP: | 602 | |Gil: | 602 | |EXP: | 1858 | |Steal: | Ore | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Grimlock(Pink Head) | |Level: | 30 | |HP: | 3292 | |MP: | 1018 | |Gil: | 1363 | |EXP: | 6610 | |Steal: | Ore, Tent, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Grimlock(Blue Head) | |Level: | 30 | |HP: | 3292 | |MP: | 1018 | |Gil: | 1363 | |EXP: | 6610 | |Steal: | Hi-Potion, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= -----[ H ]----- ========================================================= |Name: | Hades* | |Level: | 92 | |HP: | 55,535 | |MP: | 9999 | |Gil: | 9638 | |EXP: | 65,535 | |Steal: | Reflect Ring, Running Shoes, Battle Boots, | | | Robe of The Lords | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Hagen | |Level: | 1 | |HP: | 33 | |MP: | 673 | |Gil: | 72 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Hecteyes | |Level: | 51 | |HP: | 9567 | |MP: | 2033 | |Gil: | 2049 | |EXP: | 17,096 | |Steal: | Hi-Potion, Vaccine, Phoenix Pinion | |Type: | Demon/Undead | ========================================================= |Name: | Hedgehog Pie | |Level: | 7 | |HP: | 295 | |MP: | 281 | |Gil: | 187 | |EXP: | 119 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Phoenix Down | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Hilgigars* | |Level: | 28 | |HP: | 8106 | |MP: | 908 | |Gil: | 2136 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Mythril Fork, Fairy Flute | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Hornet | |Level: | 7 | |HP: | 293 | |MP: | 281 | |Gil: | 194 | |EXP: | 89 | |Steal: | Potion | |Type: | Bug/Flying | =========================================================
Típ nữa: Monster List. Part III : I-N -----[ I ]----- ========================================================= |Name: | Ironite | |Level: | 11 | |HP: | 889 | |MP: | 374 | |Gil: | 269 | |EXP: | 577 | |Steal: | Hi-Potion, Soft | |Type: | Dragon/Flying | ========================================================= |Name: | Iron Man | |Level: | 68 | |HP: | 21,217 | |MP: | 3091 | |Gil: | 2796 | |EXP: | 42,996 | |Steal: | Phoenix down | |Type: | Human/Demon | ========================================================= -----[ J ]----- ========================================================= |Name: | Jaberwock | |Level: | 30 | |HP: | 3442 | |MP: | 1019 | |Gil: | 1156 | |EXP: | 4675 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Jabberwock | |Level: | 31 | |HP: | 3582 | |MP: | 1042 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Friendly | ========================================================= -----[ K ]----- ========================================================= |Name: | King Leo* | |Level: | 1 | |HP: | 186 | |MP: | 373 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Kraken* | |Level: | 72 | |HP: | 59,496 | |MP: | 3380 | |Gil: | 8628 | |EXP: | 0 | |Steal: | Genji Helmet, Wizard Rob, Glutton's Robe | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Kraken | |Level: | 72 | |HP: | 23,354 | |MP: | 3381 | |Gil: | 4338 | |EXP: | 0 | |Steal: | Annoyntment, eye Drops | |Type: | Memoria | ========================================================= |Name: | Kraken - Right Tentacle* | |Level: | 71 | |HP: | 18,168 | |MP: | 3338 | |Gil: | 4362 | |EXP: | 0 | |Steal: | Wing Edge | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Kraken - Left Tentacle* | |Level: | 71 | |HP: | 18,169 | |MP: | 3339 | |Gil: | 4386 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Kuja* | |Level: | 64 | |HP: | 42,382 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, Carabini Mail, Light Robe | |Type: | Human | ========================================================= -----[ L ]----- ========================================================= |Name: | Ladybug | |Level: | 6 | |HP: | 244 | |MP: | 266 | |Gil: | 193 | |EXP: | 89 | |Steal: | Eye Drops, Tent, Hi-Potion, Phoenix Pinion | |Type: | Bug/Flying | ========================================================= |Name: | Ladybug | |Level: | 6 | |HP: | 244 | |MP: | 267 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Bug/Flying/Friendly | ========================================================= |Name: | Lamia | |Level: | 10 | |HP: | 994 | |MP: | 358 | |Gil: | 494 | |EXP: | 204 | |Steal: | Ore, Phoenix Down | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Land Worm | |Level: | 29 | |HP: | 5296 | |MP: | 997 | |Gil: | 1316 | |EXP: | 5151 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Lani* | |Level: | 19 | |HP: | 5708 | |MP: | 4802 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, Gladius, Coral Sword | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Lich* | |Level: | 71 | |HP: | 58,544 | |MP: | 9999 | |Gil: | 8436 | |EXP: | 0 | |Steal: | Genji Gloves, Siren's Flute, Black Robe | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Lich | |Level: | 68 | |HP: | 22,218 | |MP: | 3091 | |Gil: | 2828 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ore | |Type: | Memoria | ========================================================= |Name: | Lizard Man | |Level: | 10 | |HP: | 589 | |MP: | 359 | |Gil: | 218 | |EXP: | 173 | |Steal: | Ore, Tent | |Type: | Dragon | ========================================================= -----[ M ]----- ========================================================= |Name: | Magic Vice | |Level: | 7 | |HP: | 297 | |MP: | 278 | |Gil: | 239 | |EXP: | 213 | |Steal: | Echo Screen, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Malboro | |Level: | 57 | |HP: | 11,687 | |MP: | 2334 | |Gil: | 2572 | |EXP: | 30,579 | |Steal: | Ore, Vaccine | |Type: | Plant | ========================================================= |Name: | Malaris* | |Level: | 72 | |HP: | 59,497 | |MP: | 3381 | |Gil: | 8532 | |EXP: | 0 | |Steal: | Genji Armor, Ultima Sword, Masamune | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Malaris | |Level: | 69 | |HP: | 22,535 | |MP: | 3127 | |Gil: | 2860 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down | |Type: | Memoria | ========================================================= |Name: | Manddragora | |Level: | 9 | |HP: | 662 | |MP: | 344 | |Gil: | 595 | |EXP: | 307 | |Steal: | Echo Screen, Tent, Hi-Potion, | | | Phoenix Pinion | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Masked Man* | |Level: | 1 | |HP: | 188 | |MP: | 223 | |Gil: | 805 | |EXP: | 0 | |Steal: | Potion, Wrist, Mage Masher | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Meltigemini* | |Level: | 42 | |HP: | 24,348 | |MP: | 1570 | |Gil: | 6428 | |EXP: | 0 | |Steal: | Vaccine, Golden Hairpin, Demon's Vest | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Mimic | |Level: | 8 | |HP: | 346 | |MP: | 295 | |Gil: | 777 | |EXP: | 320 | |Steal: | Hi-Potion, Antidote | |Type: | Box | ========================================================= |Name: | Mistodon | |Level: | 19 | |HP: | 1473 | |MP: | 602 | |Gil: | 747 | |EXP: | 2548 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | Undead | ========================================================= |Name: | Mover | |Level: | 52 | |HP: | 7532 | |MP: | 2064 | |Gil: | 2300 | |EXP: | 23,801 | |Steal: | Opal, Vaccine, Tent | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Mu(Evil Forest) | |Level: | 2 | |HP: | 77 | |MP: | 183 | |Gil: | 104 | |EXP: | 34 | |Steal: | Potion | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Mu(Hunt) | |Level: | 5 | |HP: | 201 | |MP: | 253 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Mu | |Level: | 2 | |HP: | 78 | |MP: | 186 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Friendly | ========================================================= |Name: | Myconid | |Level: | 20 | |HP: | 1372 | |MP: | 584 | |Gil: | 726 | |EXP: | 1368 | |Steal: | Eye Drops, Tent | |Type: | Flying | ========================================================= -----[ N ]----- ========================================================= |Name: | Necron* | |Level: | 69 | |HP: | 54,100 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Nova Dragon* | |Level: | 67 | |HP: | 54,940 | |MP: | 9999 | |Gil: | 9506 | |EXP: | 0 | |Steal: | Remedy, Dragon Wrist, Grand Armor | |Type: | Dragon/Flying | ========================================================= |Name: | Nymph | |Level: | 9 | |HP: | 458 | |MP: | 345 | |Gil: | 303 | |EXP: | 329 | |Steal: | Echo Screen, Ore, Hi-Potion, Phoenix Down | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Nymph | |Level: | 9 | |HP: | 463 | |MP: | 344 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | -NIL- | |Type: | Friendly | ========================================================= Monster List. Part IV -----[ O ]----- ========================================================= |Name: | Ochu | |Level: | 16 | |HP: | 3568 | |MP: | 622 | |Gil: | 845 | |EXP: | 2093 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | Plant | ========================================================= |Name: | Ogre | |Level: | 32 | |HP: | 3727 | |MP: | 1067 | |Gil: | 1204 | |EXP: | 5507 | |Steal: | Annoyntment, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Ozma* | |Level: | 99 | |HP: | 55,535 | |MP: | 9999 | |Gil: | 18,312 | |EXP: | 65,535 | |Steal: | Elixir, Robe of Lords, Dark Matter, | | | Pumice Piece | |Type: | Flying | ========================================================= -----[ P ]----- ========================================================= |Name: | Plant Brain | |Level: | 7 | |HP: | 916 | |MP: | 1431 | |Gil: | 468 | |EXP: | 0 | |Steal: | Eye Drops, Iron Helm | |Type: | Plant | ========================================================= |Name: | Plant Spider | |Level: | 1 | |HP: | 33 | |MP: | 173 | |Gil: | 91 | |EXP: | 22 | |Steal: | Potion, Ore, Hi-Potion | |Type: | Bug | ========================================================= |Name: | Prison Cage* | |Level: | 2 | |HP: | 533 | |MP: | 1186 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Broad Sword, Leather Wrist | |Type: | Plant | ========================================================= |Name: | Python | |Level: | 2 | |HP: | 75 | |MP: | 184 | |Gil: | 106 | |EXP: | 40 | |Steal: | Potion, Ore, Hi-Potion, Phoenix Pinion | |Type: | -NIL- | ========================================================= -----[ Q ]----- ========================================================= |Name: | Quale* | |Level: | 76 | |HP: | 65,535 | |MP: | 3680 | |Gil: | 10,800 | |EXP: | 65,535 | |Steal: | Elixir, Ninja Gear, Glutton's Robe, | | | Robe of Lords | |Type: | Human | ========================================================= -----[ R ]----- ========================================================= |Name: | Ragtime Mouse | |Level: | 31 | |HP: | 3584 | |MP: | 1045 | |Gil: | 59,630 | |EXP: | 22,52 | |Steal: | -NIL- | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Ralvuimago* | |Level: | 18 | |HP: | 3352 | |MP: | 584 | |Gil: | 1404 | |EXP: | 0 | |Steal: | Phoenix Down, Adamn Vest, Oak Staff | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Ralvurahva* | |Level: | 13 | |HP: | 2296 | |MP: | 3649 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Bone Wrist, Mythril Fork | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Red Dragon* | |Level: | 36 | |HP: | 8000 | |MP: | 1242 | |Gil: | 5156 | |EXP: | 22,377 | |Steal: | Tent, Ether, Elixir | |Type: | Dragon/Flying | ========================================================= |Name: | Ring Leader | |Level: | 51 | |HP: | 9569 | |MP: | 2030 | |Gil: | 1868 | |EXP: | 18,816 | |Steal: | Echo Screen, Vaccine | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= -----[ S ]----- ========================================================= |Name: | Sahagin | |Level: | 18 | |HP: | 1375 | |MP: | 585 | |Gil: | 684 | |EXP: | 1368 | |Steal: | Hi-Potion, Ether | |Type: | NA | ========================================================= |Name: | Sand Golem | |Level: | 11 | |HP: | 342 | |MP: | 376 | |Gil: | 589 | |EXP: | 677 | |Steal: | Hi-Potion, Eye Drops | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Sand Golem(Core) | |Level: | 11 | |HP: | 1091 | |MP: | 377 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | NA | ========================================================= |Name: | Sand Scorpion | |Level: | 10 | |HP: | 526 | |MP: | 360 | |Gil: | 315 | |EXP: | 400 | |Steal: | Ore, Antidote, Ether | |Type: | NA | ========================================================= |Name: | Scarlet Hair | |Level: | 22 | |HP: | 8985 | |MP: | 5865 | |Gil: | 4790 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, Poison Knuckles | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Sealion* | |Level: | 3 | |HP: | 472 | |MP: | 9999 | |Gil: | 205 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, Mythril Daggar | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Seeker Bat | |Level: | 12 | |HP: | 594 | |MP: | 377 | |Gil: | 366 | |EXP: | 449 | |Steal: | Eye Drops, Tent | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Serpion | |Level: | 8 | |HP: | 397 | |MP: | 295 | |Gil: | 184 | |EXP: | 139 | |Steal: | Antidote | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Shell Dragon | |Level: | 58 | |HP: | 12,661 | |MP: | 2482 | |Gil: | 2588 | |EXP: | 32,073 | |Steal: | Hi-Potion, Vaccine, Tent, Phoenix Pinion | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Shell Dragon(Pandemonium)* | |Level: | 54 | |HP: | 10,921 | |MP: | 9335 | |Gil: | 2332 | |EXP: | 26,376 | |Steal: | Phoenix Down, Elixir | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Silver Dragon* | |Level: | 58 | |HP: | 24,055 | |MP: | 9999 | |Gil: | 5240 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir, Dragon Mail, Kaiser Knuckles | |Type: | Dragon/Flying | ========================================================= |Name: | Skeleton | |Level: | 8 | |HP: | 400 | |MP: | 293 | |Gil: | 209 | |EXP: | 104 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | Undead | ========================================================= |Name: | Soldier(Cleyra) | |Level: | 10 | |HP: | 523 | |MP: | 358 | |Gil: | 311 | |EXP: | 400 | |Steal: | Potion, Phoneix Down, Echo Screen, | | | Phoenix Pinion | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Soldier(Alexandria Castle) | |Level: | 9 | |HP: | 459 | |MP: | 342 | |Gil: | 292 | |EXP: | 357 | |Steal: | Potion, Phoenix Down, Hi-Potion, | | | Phoenix Pinion | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Soulcage* | |Level: | 26 | |HP: | 9765 | |MP: | 862 | |Gil: | 3800 | |EXP: | 0 | |Steal: | Oak Staff, Magician Cloak, Brigandine | |Type: | Undead | ========================================================= |Name: | Steiner(1st battle) | |Level: | 1 | |HP: | 169 | |MP: | 523 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Leather Hat, Silk Shirt | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Steiner(2nd battle) | |Level: | 1 | |HP: | 167 | |MP: | 620 | |Gil: | 355 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Steiner(3rd battle) | |Level: | 1 | |HP: | 162 | |MP: | 770 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Stilva | |Level: | 67 | |HP: | 21,906 | |MP: | 3053 | |Gil: | 2780 | |EXP: | 42,785 | |Steal: | Ether | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Stroper | |Level: | 21 | |HP: | 1840 | |MP: | 697 | |Gil: | 915 | |EXP: | 2346 | |Steal: | Soft, Peridot, Phoenix Down, Phoenix Pinion| |Type: | Stone | ========================================================= -----[ T ]----- ========================================================= |Name: | Taharka* | |Level: | 46 | |HP: | 29,186 | |MP: | 1776 | |Gil: | 8092 | |EXP: | 0 | |Steal: | Elixir, Myhtril Claws, Orichalcon | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Tantarian | |Level: | 41 | |HP: | 21,997 | |MP: | 1456 | |Gil: | 4472 | |EXP: | 12,585 | |Steal: | Ether, Elixir, Silver Fork, Demon's Mail | |Type: | Demon | ========================================================= |Name: | Thorn* | |Level: | 16 | |HP: | 2984 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Mythril Armor, Mythril Armlet | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Tiamat* | |Level: | 72 | |HP: | 59,494 | |MP: | 3381 | |Gil: | 8820 | |EXP: | 0 | |Steal: | Blood Sword, Feather Boots, Grand Helmet | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Tiamat(Memoria) | |Level: | 71 | |HP: | 24,127 | |MP: | 3338 | |Gil: | 2956 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, Wing Edge | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Tonberry | |Level: | 46 | |HP: | 7886 | |MP: | 1779 | |Gil: | 1513 | |EXP: | 13,297 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Down, Phoenix Pinion, | | | Ether | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Torama | |Level: | 30 | |HP: | 3292 | |MP: | 1018 | |Gil: | 1118 | |EXP: | 5675 | |Steal: | Antidote, Phoenix Pinion | |Type: | Beast/Demon | ========================================================= |Name: | Trance Kuja* | |Level: | 76 | |HP: | 55,535 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Ether, White Robe, Rebirth Ring | |Type: | Human/Flying | ========================================================= |Name: | Trick Sparrow | |Level: | 5 | |HP: | 191 | |MP: | 250 | |Gil: | 198 | |EXP: | 65 | |Steal: | Ore | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Troll | |Level: | 20 | |HP: | 1469 | |MP: | 623 | |Gil: | 854 | |EXP: | 2093 | |Steal: | Ore, Tent | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | True | |Level: | 11 | |HP: | 589 | |MP: | 377 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Type A | |Level: | 8 | |HP: | 398 | |MP: | 293 | |Gil: | 199 | |EXP: | 115 | |Steal: | Phoenix Down, Tent | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Type B | |Level: | 10 | |HP: | 526 | |MP: | 361 | |Gil: | 321 | |EXP: | 373 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Type C | |Level: | 13 | |HP: | 623 | |MP: | 447 | |Gil: | 336 | |EXP: | 629 | |Steal: | Potion, Tent | |Type: | Human | ========================================================= Monster List. Part V : V-Z -----[ V ]----- ========================================================= |Name: | Vulia Pira* | |Level: | 36 | |HP: | 12,119 | |MP: | 9999 | |Gil: | 4089 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Verpal(Green) | |Level: | 34 | |HP: | 4363 | |MP: | 1188 | |Gil: | 1270 | |EXP: | 6434 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Down, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Verpal(Red) | |Level: | 35 | |HP: | 4022 | |MP: | 1214 | |Gil: | 1326 | |EXP: | 6933 | |Steal: | Hi-Potion, Phoenix Pinion, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Veteran | |Level: | 44 | |HP: | 6972 | |MP: | 1627 | |Gil: | 1971 | |EXP: | 15,181 | |Steal: | Hi-Potion, Ether, Phoenix Pinion | |Type: | Demon/Flying | ========================================================= |Name: | Vice | |Level: | 4 | |HP: | 129 | |MP: | 209 | |Gil: | 128 | |EXP: | 48 | |Steal: | Echo Screen, Potion | |Type: | -NIL- | ========================================================= -----[ W ]----- ========================================================= |Name: | Weimar | |Level: | 1 | |HP: | 38 | |MP: | 721 | |Gil: | 73 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Whale Zombie | |Level: | 32 | |HP: | 3730 | |MP: | 1066 | |Gil: | 1528 | |EXP: | 6609 | |Steal: | Antidote, Magic Tag | |Type: | Undead/Flying | ========================================================= |Name: | Worm Hydra | |Level: | 37 | |HP: | 4846 | |MP: | 1268 | |Gil: | 1345 | |EXP: | 8010 | |Steal: | Hi-Potion, Antidote | |Type: | Dragon | ========================================================= |Name: | Wraith(Blue) | |Level: | 36 | |HP: | 4686 | |MP: | 1239 | |Gil: | 1654 | |EXP: | 8950 | |Steal: | Ore, Hi-Potion | |Type: | Undead/Flying | ========================================================= |Name: | Wraith(Red) | |Level: | 37 | |HP: | 4686 | |MP: | 1268 | |Gil: | 1345 | |EXP: | 8010 | |Steal: | Topaz, Hi-Potion, Phoenix Pinion | |Type: | Flying/Undead | ========================================================= |Name: | Wyerd | |Level: | 2 | |HP: | 129 | |MP: | 183 | |Gil: | 116 | |EXP: | 45 | |Steal: | Potion, Tent, Phoenix Down | |Type: | Beast | ========================================================= -----[ Y ]----- ========================================================= |Name: | Yan* | |Level: | 72 | |HP: | 19,465 | |MP: | 3378 | |Gil: | 2218 | |EXP: | 42,673 | |Steal: | Ore, Elixir | |Type: | -NIL- | ========================================================= |Name: | Yan | |Level: | 61 | |HP: | 13,486 | |MP: | 2588 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Friendly | ========================================================= |Name: | Yeti | |Level: | 9 | |HP: | 463 | |MP: | 342 | |Gil: | 221 | |EXP: | 133 | |Steal: | Eye Drops, Ore, Hi-Potion | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Yeti | |Level: | 6 | |HP: | 246 | |MP: | 265 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Flying/Friendly | ========================================================= -----[ Z ]----- ========================================================= |Name: | Zaghnol(Hunt)* | |Level: | 9 | |HP: | 1574 | |MP: | 2342 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Mythril gloves, Needle Fork | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Zaghnol(Pinnacle Rocks) | |Level: | 16 | |HP: | 1189 | |MP: | 499 | |Gil: | 546 | |EXP: | 1261 | |Steal: | Ore, Tent, Ether | |Type: | Beast | ========================================================= |Name: | Zemzelett | |Level: | 20 | |HP: | 1571 | |MP: | 625 | |Gil: | 889 | |EXP: | 2093 | |Steal: | Ore, Hi-Potion, Ether | |Type: | Flying | ========================================================= |Name: | Zenero | |Level: | 1 | |HP: | 32 | |MP: | 149 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | NA | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Zombie | |Level: | 19 | |HP: | 973 | |MP: | 603 | |Gil: | 708 | |EXP: | 1445 | |Steal: | Magic Tab, Tent, Ether | |Type: | Undead | ========================================================= |Name: | Zorn* | |Level: | 16 | |HP: | 4896 | |MP: | 9999 | |Gil: | 0 | |EXP: | 0 | |Steal: | Partisan, Stardust Rod | |Type: | Human | ========================================================= |Name: | Zuu | |Level: | 8 | |HP: | 1149 | |MP: | 293 | |Gil: | 384 | |EXP: | 320 | |Steal: | Potion, Ore, Hi-Potion, Phoenix Pinion | |Type: | Flying | Mệt wé...còn lữa
típ lè:MAGIC ------------------------- Blue Magic List ------------------------- 1000 NEEDLES ============ MP : 8 Tác dụng : Đánh 1000 damage vào đối phương Học : Cactuar (Outer & Forgotten Continent) ANGEL'S SNACK ============= MP : 4 Tác dụng : Dùng Remedy cho tất cả thành viên trong trận đấu. Học : Ironite (Burmecian Kingdom) Mistodon (hầu hết các lục địa,đĩa 4) Behemoth (Memoria) Epitaph (Oeilvert) AQUA BREATH =========== MP : 14 Tác dụng : Đánh chưởng nước vào tất cả kẻ thù Học : Axolotl (Qu's marsh gần Chocobo Forest) Sahagin (Qu's Marsh) AUTO LIFE ========= MP : 14 Tác dụng : Tự động hồi sinh khi bị chết ( 1 lần ) Học : Stilva (Memoria) Yan (Vile Island) Gimme Cat (Outside Daguerreo) Carrion Worm (Cleyra's Trunk) Cerberus (Ipsen's Castle) BAD BREATH ========== MP : 16 Tác dụng : Làm cho kẻ thù bị các bệnh Confuse, Darkness, Poison, Slow, và Mini . Học : Malboro (Pandemonium,lục địa phia bắc Black Mage Village (Cazedil Plains)- đĩa 4.) Worm Hydra ( Mount Gulg, khu rừng bên ngoài Daguerreo Anemone (Qu's Marsh ở Forgotten Continent) DOOM ==== MP : 12 Tác dụng: Giết chết đối thủ sau 10 lượt đếm. Học : Ash (Memoria) Veteran (Ipsen's castle,Memoria) EARTH SHAKE =========== MP : 20 Tác dụng : Giở chưởng đất vào tất cả kẻ thù Học : Earth Guardian (Earth Shrine) Shell Dragon (Pandemonium) Adamantoise (Uaho Island gần Chocobo's Paradise, gần Qu's Marsh bên trái Forgotten Continent) FROG DROP ========= MP : 10 Tác dụng : Đánh một số sát thương nhất định vào 1 kẻ thù dựa vào số ếch bắt được và số Level của Quina ( số ếch * số Level ) Học : Gigan Toad (Qu's Marsh gần Chocobo Forest) FROST ===== MP : 8 Tác dụng : Giở phép băng vào đối phương là chúng bị cóng ( đang bị cóng mà nhận sát thương vật lí là chết ngay ) Học : Chimera (Memoria) Kraken (Memoria) Wraith (Mount Gulug) GOBLIN PUNCH ============ MP : 4 Tác dụng : Đánh sát thương không thuộc tính ( Non-Elemental ) vào đối phương . Học : Goblin (Mist Continent) Goblin Mage (Outer Continent) LIMIT GLOVE =========== MP : 10 Tác dụng : Đánh sát thương Non-Elemental ( 9999 ) khi máu Quina là 1. Học : Manddragora (Ngoài South Gate) Axe Break (Bên ngoài Lindblum) Jabberwock (Forgotten Continent) Blazer Beattle (Bãi biển quanh Madain Sari) Muu (Bên ngoài Village of Dali) LEVEL 3 DEF-LESS ================ MP : 12 Tác dụng : Giảm khả năng chống đỡ của đối phương có số Level chia hết cho 3 Học : Lamia (Gizamaluke's Grotto) Grand Dragon (Ngoài Daguerreo) Ochu (Madain Sari Mountain Path ở Outer Continent) Lizard Man (gần Cleyra) Sand Scorpion (Pinnacle Rocks - nơi thu phục Ramuh) Carve Spider (Gần Dali,ngoài Treno,ngoài Linblum) LEVEL 4 HOLY ============ MP : 22 Tác dụng : Đánh chưởng Holy vào đối phương có level chia hết cho 4. Học : Feather Circle (Fossil Roo, khu vực băng tuyết của Lost Continent) Torama (Desert Palace - lâu đài của Kuja) LEVEL 5 DEATH ============= MP : 20 Tác dụng : Giết chết kẻ thù có level chia hết cho 5. Học : Draco Zombie (IIFA Tree) Lich (Memoria) Whale Zombie (Các bãi biển ở các hòn đảo nhỏ xung quanh Forgotten Continent, Daguerro và Chocobo Lagoon) Stropper (IIFA Tree) MAGIC HAMMER ============ MP : 2 Tác dụng : Đốt MP của đối phương. Học : Magic Vice (Burmecian Kingdom) Ring Commander (Terra) MATRA MAGIC =========== MP : 8 Tác dụng : Giảm HP của đối phương xuống 1. Học : Zaghnol (Pinnacle Rocks - nơi thu phục Ramuh,Outer Continent) Armstrong (Forgotten Continent,ngoài Ipsen's Castle) Trick Sparrow (Outside Treno) Ogre (Oeilvert,Desert Palace - lâu đài của Kuja) Dragon Fly (Cleyra) MIGHTY GUARD ============ MP : 64 Tác dụng : Giở phép Shell and Protect vào toàn bộ nhóm trong trận đấu Học : Myconid (Forest Maze,) Serpion (Ngoài Linblum Dragon's Gate) Ant Lion (Bên ngoài Desert Palace,Cleyra) Gigan Octopus (Các bãi biển ở các hòn đảo nhỏ xung quanh Forgotten Continent, Daguerro và Chocobo Lagoon) Gargoyle (Ipsen's Castle) MUSTARD BOMB ============ MP : 10 Tác dụng : Làm đối phương bị Heat ( khi cử động sẽ chết ngay ). Học : Bomb (Rừng bên ngoài Linblum) Grenade (Mount Gulug) Red Vepal (Esto Gaza,Mount Gulug) NIGHT ===== MP : 14 Tác dụng : Giở Sleep( Ngủ ) vào tất cả đối tượng trong trận đâu ( ta và địch ) Học : Grim Lock (Desert Palace) Nymph (Xung quanh bãi biển phia Tây của Cleyra) Seeker Bat (Fossil Roo) Abomination (Fossil Roo) PUMPKIN HEAD ============ MP : 12 Tác dụng : Làm đối phương mất một lượng HP bằng với lượng chênh lệch giữa HP hiện tại và HP cao nhất ( càng ít HP càng mạnh ). Học : Hedgehog Pie (Bên ngoài Linblum Dragon's Gate) Lady Bug (Bên ngoài Gizamaluke's Grotto) Basilisk (Burmecian Kingdom) Skeleton (Gizamaluke's Grotto) Yeti (Outside Burmecian Kingdom) Python (Mist Continent) Bandersnatch (Gần Alexandria) ROULETTE ======== MP : 18 Tác dụng : Giết chết ngẫu nhiên một đối tượng. Học : Zombie (IIFA Tree) Hectoeyes (Terra,Forgotten Continent,Khu rừng Black mage village-đĩa 4) Ghost (Ngoài Treno,Ngoài Village of Dali) TWISTER ======= MP : 22 Học : Giở chường gió vào tất cả kẻ thù. Học : Abadon (Pandemonium) Red Dragon (Mount Gulug) Tiamat (Memoria) VANISH ====== MP : 8 Tác dụng : Làm một thành viên tàng hình ( Vanish - Mọi đòn tấn công vật lí đếu Miss, hiện hình trở lại khi bi tấn công bằng phép thuật. Học : Vice (Ngoài Gizamaluke's Grotto) Hornet (Gizamaluke's Grotto) Drakan (Desert Palace) Troll ( Mountain Path - Outer Continent , các lục địa) WHITE WIND ========== MP : 14 Tác dụng : Hồi HP cho cả nhóm. Học : Zuu (Cleyra's Trunk) Griffin (Fossil Roo , rừng Black mage village , Outer Continent) Garuda (Esto Gaza) --------------------------------------------------------------------------------------------- Chủ Đề : Những viên đá màu. Tại Conde Petie Mountain Path , vách núi phía sau Konday Pata bạn tìm được 4 viên đá màu tại 4 mặt tượng tại đây: 1.Blue Stone 2.Red Stone 3.Yellow Stone 4.Green Stone Đem nó đến mặt tượng lớn bên phải của Mog bạn đổi được 1 Moon Stone (Chỉ làm được trong CD2-3) Còn nhìu lém à!Đợi tui đi nhậu dzìa gòi chúng ta tiếp tục
Típ nè:CÁC CHỦ ĐỀ Chủ Đề: Steal-Ăn Cắp Có thể nói đây là một điểm trong những điểm đặc sắc nhất Final Fanatsy 9 . Khả năng Steal được trang bị bởi Zidane và nhóm Tantalus Để steal thành công trong trò chơi này đòi hỏi nghị lực phi thường , độ khó vượt xa những trò khả năng tương tự steal mà mình đã từng chơi . Mình viết bài này như là một tài liệu tham khảo để các bạn có dịp thử tài của mình , mong các cao thủ có nhiều khinh nghệm chỉ bảo thêm : 1. Một Monster hay boss trong FF9 có từ 2 đến 4 Item cho Steal. Món đồ càng giá trị tỉ lệ ăn cắp được càng thấp . Dưới đây là tỉ lệ: a. Đồ quí nhất : 1 - 5% b. Đồ quí thứ 2 : 5% - 20% c. Đồ quí thứ 3 : 20% - 30% d. Đồ quí thứ 4 : 30% - 40% Tỉ lệ này sẽ công với tỉ lệ của thứ tự món đồ bạn ăn cắp được để ra tỉ lệ món đồ mà bạn định ăn cắp: a. Món thứ nhất : 20-30%. b. Món thứ 2: 10%-20%. c. Món thứ 3: 5% - 10%. d. Món thứ 4: 1% - 5% Có 2 khả năng(Ability) của Zidane làm tăng các tỉ lệ này: ***Bandit : Tăng 10%-8%-6%-3% theo lần lượt các Item ***MasterThief: Tăng 20%-15%-10% -5% theo độ quí của các Item. Ability Mug và Steal Gil thì ngược lại làm giảm lần lượt là 10%-7%-3%-1%. Sự dao động trong các tỉ lệ kẻ trên thì yếu tố Speed của Zidane sẽ quyết định, Speed càng cao thì tỉ lệ càng lớn trong giới hạn đã cho(đạt Speed trên 40 là OK) Nếu bạn đạt tối đa món đồ đầu bạn sẽ có tỉ lệ : 40%(item quí thứ 4)+30%(item đầu)+20%(Masterthief)+10%(Bandit)=100% 2. Có 2 phương pháp Steal chủ yếu : + Dùng Bandit Eye xem là món đồ gì (+2%). Sau đó ăn cắp dần. Nếu đối thủ dưới 15% HP còn lại thì (+3% nữa). Bắt buộc phải ăn cắp theo thứ tự độ quí . + Ăn cắp luôn , không đánh , không soi , thì có thể có ngay món đồ quí nhất trong đợt đầu hay 2. Đây là kĩ thuật quan trọng vì MasterThief phải đến đoạn sau của CD3 mới có . Và cũng để ăn cắp những đồ cực khó của Ozma hay Beatrix, Big Book.... +++++Đối với các bạn mới chơi thì chỉ cần ăn cắp của Các Boss sau là được: CD3. 1.EarthGuardian( Avenger, RubberSuit ) 2.SilverDragon ( Elixir,DragonMail, KaiserKnuckles) 3.Garland (BattleBoot , NinjaGear , DarkGear) 4.Kuja( Ether , CarabiniMail , LightRobe) CD4. 5.NovaDragon(DragonWrist , Grand Armor) 6.Chaos( Genji Armor , Ultima Sword , Masamune) 7.Tiamat( Feather Boot , Grand Helm , Blood Sword) 8.Kranken( Genji Helm , Glutons Robe , Wizard Rod) 9.Lich(GenjiGloves , Black Robe , Siren Flutes) 10.DeathGuise( Elixir , Black Belt , Duel Claw) Là yên tâm vì các đồ khả năng khác đều mua được , rèn được, không sợ mất khả năng. Item của Ozma*** , Hades* , FrogMaster quí song hơi nguy hiểm , bỏ qua cũng được . Chủ Đề : Excalibur 2 Excalibur 2 là một chủ đề gây nhiều tranh luận từ trước đến nay với các bạn chơi FF bởi không chỉ là món vũ khí mạnh nhất trò chơi mà nó còn là thứ khó lấy nhất trò chơi(phải vượt qua 3 đĩa +đánh 5 trùm trong 12 h) Muốn lấy cái này thì các bác làm như sau: ================================================== A. Nguyên tắc cơ bản: ================================================== 1. Để tốc độ đọc tin và chiến đấu tối đa. 2. Bỏ qua những tin không cần thiết lắm. 3.Save khi qua mỗi đoạn và nhớ lại khi mất qua nhiều thời gian đi của và đánh trùm . 4.Khi đi trên World Map không được bật bản đồ và mở bảng trang bị(giảm 1/4 thời gian đi) 5. Các đoạn phim cần bật nắp máy PSX để vượt phim(nhất là các đoạn dài như đoạn đầu, đoạn độ 20-30 giây để cũng được) 6.Chỉ ăn cắp từ Earth Guardian(cuối CD3) trở đi. Vấn đề cơ bản là làm thế nào để vừa đủ LV để đi(yếu quá đánh Boss mất thời gian) mà lại cũng đủ Item ,Key Item trong khi đi , mình đã mất nhiều thời gian để xem xét và sẽ trình bày đễ các ban đạt KQ tốt nhất ================================================== B. Cách Đi: ================================================== Tốc Độ Tuyệt Đối: CD1: 2h40-3h5 CD2: 6h35-7h CD3:10h45-11h10 CD4: 5 Boss(40-50´´) CD1 : Đi nhanh. Rừng Chocobo phải mua GysahlGreen để phục vụ đi địa hình giai đoạn sau. Mổ 2 hòm của Chocobo Quest(giới hạn 15 ph). (Hòm đầu và hòm LightBlue Chocobo, không dược nhớ lại) Từ đây các chỗ địa hình nên đi Chocobo thì nhanh. Đánh Rồng Đuôi Cong cạnh bình nguyên Mist Continent 10 ph cho đủ LV. Steiner+Garnet đánh Sâu tại Cống Treno 10 ph cho đủ LV. Gần Cây Cát cần đào ngay hòm LightBlue Chocobo. Hoc chiêu Hammer của con Chiến Binh CD2: Khi đến Linblum và Alexandria cần mua vài Item ở đây như Silver Gloves, Chain Mail vì tới sau CD3 sẽ đổi đồ(ko mua được các items này nữa) Khi tới Outer Continent cố gắng đánh ngay vài con Cactuar(lên hơn 1000 Exp)(10ph) Nếu chạy được tới bờ biển dài bạn sẽ đánh được Mực hoặc Cá Voi Ma(chỉ cần thả Phoenixdown là xong) lên 1400-1700Exp(15 phút) Chăn 10 phút Zidane+Garnet với Quỉ LifaTree cần học ngay chiêu LV5 Death từ Dragonzombie hay Cây lớn. CD3: Có thuyền cần tới ngay Chocobo Lagoon đào hòm RedChocobo(giới hạn 15ph) Đánh tiếp 10ph Mực, Cá Voi Ma(10ph) cho LV ko yếu quá trước khi đánh Grand Dragon. Trở về Treno mua gấp DarkMatter và 2 ReflectRing, ThiefArmlet Đánh 30 phút Grand Dragon tại bình nguyên sau hang Rắn(tới LV35-45)(8800 Exp) Chơi Hippaul Racing(cố gắng trong 25-40 phút) và trở lại làng Dali lấy Caffee(8 ph) Tới Forgotten Continent học chiêu Bad Breath của con Hoa Thuỷ Tảo tại rừng Ếch. Tới Lost Continent cần mua vài vũ khí tại đây. Học chiêu MUSTARD BOMB con Phù Thuỷ tại đây. Ăn cắp chỉ EarthGuardian , 3 boss cuối CD3(nhanh , kođược nhớ lại)., nhớ lắp Bandit và Master Thief. CD4: Tương tự ăn cắp của Nova Dragon +4 Guardian(nhanh) Trên đường dùng Mustard Bomb đánh Chimera và Bad Breath đánh Iron Man, các con khác ít Hp thì chém. Sau khi đánh xong Licht-Earth Guardian thì chạy về bên đối diện với Save là được(nhiều bản thì Excalibur 2 thưởng sau trận đấu). Phù!!!Vậy là bạn có Excalibur 2 rùi đó !!! Spirits Các bạn chơi FFVII hẳng còn nhớ con Magic Pot.Con này khi cho chúng Elixir thì chúng sẽ trả ơn bằng 8000 EXP và 1000 AP.Trong FFIX cũng có những con như thế mà chúng ta gọi chúng là Spirits.Chúng nằm khắp nơi trên World Map và sẽ cho 10-30 AP.Rất đã đúng không?Dấu hiệu cho biết bạn đã gặp nó là khi vào trận đấu sẽ có điệu nhạc êm dịu trỗi lên.Nhưng chớ vội mừng vì có thể đó là con hỏi trắc nghiệm. Đây là danh sách chúng: 1\MU: Đây là 1 con sóc nâu. Nơi kiếm:Vùng đất xung quanh Dali. Con này cần 1 viên Ore. 2\Ghost:Một con ma. Nơi kiếm:Vùng đất xung quanh Treno.Có thể gặp trước hang nhà Vivi. Con này cần 1viên Ore. 3\Ladybug: Nơi kiếm:Khu rừng xung quanh Black Mage’s Village. Con này cần 2 viên Ore. 4\Yeti: NgườI tuyết. N ơi kiếm: khu rừng phía ngoài Madain Sari. Con này cũng cần 2 viên Ore. 5\Nymph: có hình dạng 1 người cá. Nơi kiếm:Khu rừng gần Lifa Tree. Con này cần 3 viên Ore. Món đồ nhận đuợc Emerald. 6\Jabberwock: Nơi kiếm:khu rừng nằm về phía đông(bên phải) của Oeilvert.(Khu rừng này nằm sát biển,tuy khong có bờ cát). Con này cần Emerald. Món đồ nhận đuợc Moostone. 7\Feather Circle: Một con cá đuối. Nơi kiếm: Đi trên dấu chân của Chocobo ở lục địa băng tuyết phía Bắc. Con này cần Moonstone. M ón đồ nhận đuợc Lapis Lazuli. 8\Garuda: Nơi kiếm:Ra ngoài World Map bằng s ợi dây leo ở Gizmaraluke’s Grotto.(Khi ra ngoài bạn sẽ ở trong 1 khu r ừng).Cần thận, ở đây có Grand Gragon. Con n ày cần:Lapis Lazuli. Món đồ nhận đuợciamond. 9\Yan: một con cừu. Đây là Spirit cuối cùng. Chú ý :Nếu chưa kiếm đủ 8 con trên thì Yan sẽ bỏ chạy khi gặp bạn. Nơi kiếm:Hòn đảo ở giữa World Map.Nơi này bạn có thể gặp Yan,monster mạnh nhất.Nhưng đây là Spirit. Con này cầniamond. Trên đây là danh sách các Spirts và những thứ chúng cần. Chủ Đề : Quiz-Show Như Bạn Ranma ở trên đã viết , khi các bạn vào các khu rừng, có thể các bạn sẽ gặp 1 thằng Hề với 1 câu hỏi , nó gọi là RagTime. Đây là 1 Quest của trò chơi , không những bạn thu được các phần thưởng mỗi lần mà nếu các bạn trả lời đủ 16 câu hỏi thì các bạn sẽ thu được 1 Protect Ring , trang bị vào loại mạnh nhất trò chơi! Dưới đây là hệ thống 16 câu hỏi của Ragtime MouseKèm Trả Lời| | 1 |"I Want To Be Your Canary" was written by Lord Afon. |Sai| | 2 |The 15th Lindblum War started in 1600. |Sai. | | 3 |The theater ship Prima Vista was build in Artania Shipyards |Sai. | | 4 |Lindblum Castle is larger than Alexandria Castle. |Đúng. | | 5 |Some Mu's are friendly and won't attack. |Đúng. | | 6 |Burkmea Cable Cars have been running for 8 years. |Đúng. | | 7 |Only one desert exists in the entire world. |Sai. | | | 8 |Conde Petie is a village of Goblins. |Sai. | | 9 |Prima Vista means love at first sight. |Sai. | | 10 |Treno's cafe, Card Carta, is members only. |Đúng. | | 11 |Bobo bird is a bird that brings you fortune. |Sai. | | 12 |You can defeat Ragtimer. |Đúng. | | 13 |Chocobo Forest is located between Lindblum and South Gate. |Đúng. | | 14 |The Theater ship Prima Vista uses Mist as its energy. |Đúng. | | 15 |Fossil Roo is an underground tunnel that connects Treno and Alexandria. |Sai. | | 16 |Lindblum's Air Cabs operate around the clock. |Đúng. | Lưu ý : +Tỉ lệ gặp RagTime là ngẫu nhiên tuy nhiên sau mỗi lần bạn đổi rừng thì tỉ lệ gặp nó sẽ cao hơn. +Tỉ lệ gặp RagTime ở ForgottenContinent là cao nhất. +Thứ tự câu hỏi thay đổi theo cách chơi của bạn. Chủ Đề: Excalibur Excalibur chỉ là vũ khí mạnh thứ 3 của Steiner song quả thực Excalibur 2 quá khó lấy thì Excalibur là thứ vũ khí duy nhất để bạn học được chiêu Climhazzard(mình cho rằng chiêu này hay hơn Shock) và mặt khác không khó lắm để lấy được. Bạn nên làm tại CD4! Bạn phải thực hiện thứ tự công việc sau: A. Mua 4 Key Item sau tại Treno (đấu giá) và phải bán nó cho 4 người khu vực trái của Treno: |Une's Mirror |Người quí tộc gần quán cà phê |12,000 Gil |15,000 Gil | |Doga's Artifact |Người quí tộc gần Synthesis Shop|10,000 Gil |12,000 Gil | |Griffin's Heart |Người áo đỏ chỗ cái chòi gần quán cà phê | 8,000 Gil |10,000 Gil | |Rat Tail |Người áo đỏ chỗ cái chòi gần quán cà phê |20,000 Gil |25,000 Gil | Bạn cũng có thể bán với giá thứ 2 cao hơn. B. Sau đó trở lại đấu giá tiếp mua Magic Finger-Key Item Mang nó đến Daguerreo cho ông già gần thư viện. Ông ta sẽ cho bạn cây Excalibur!!!! Thật tuyệt!!!!
*Sự hồi sinh của Mognet Central : Mognet Central nằm trên một hòn đảo ở phía bắc của Outer Continent, bạn có thể đến đó bằng Blue Chocobo ( Reef Ability - đi biển cạn ) . Bạn sẽ thấy một cái rãnh ( crack ) ở một ngọn núi trên đảo. Chocobo đào cái rãnh đó với Dead Pepper bạn sẽ vào Mognet Central. Mognet Central là một quest ( nhiệm vụ ) không mấy hấp dẫn, phần thưởng chỉ là Protect Ring ( bạn phải làm quest này ếu muốn lấy Fat Chocobo Card và Chocobo Revitalising Ability )nhưng nếu bạn có cảm tình với mấy con Moogle thì bạn hãy thực hiện. Bạn có thể làm quest này từ đĩa 3, 4 . Muốn làm quest này bạn đơn giản chỉ cần chuyển hết các lá thư cho các con Mog. Mỗi lần chuyển thư thành công no sẽ đưa cho bạn một Kupo Nut ( chỉ có thể mang cùng lúc 1 Kupo Nut ) , hãy đem Kupo Nut về cho con Mog ở Gizamaluke's Grotto, nó sẽ cho bạn một Item bất kỳ . Các bức thư cần gửi 1- Đến Mognet Central, nói chuyện với Artemician ( con Mog có màu tím ) 2- Quay về tháp chuông ở Alexandria, nói chuyện với con Mog Kupo ở đó để nhận được 1 bức thư 3- Chuyển bức thư cho con Mog Atla ở Burmecia. Nhận được một bức thư mới 4- Chuyển bức thư tới con Mog Moryo ở Black Mage Village. Nhận được một bức thư mới 5- Chuyển bức thư tới con Mog Kumool ở Ipsen's Castle. Nhận được một bức thư mới 6- Chuyển bức thư tới con Mog Mois ( đĩa 3 nó ở Ice Cavern, đĩa 4 nó ở Fossil Roo ). Nhận được một bức thư mới 7- Chuyển bức thư tới con Mog Noggy ở Daguerro . Nhận được một bức thư mới 8- Chuyển bức thư tới con Mog Kupo ở tháp chuông Alexandria . Nhận được một bức thư mới 9- Nói chuyện với Ruby ở nhà hát tại Alexandria. Bạn sẽ nhận được Key Item Superslick 10- Quay về Mognet Central đưa cho Artemician Key Item này và thế là bạn đã làm xong nhiệm vụ hồi sinh Mognet Central Nuôi gia đình Mog Mỗi lần chuyển thư thành công, bạn sẽ nhận được 1 Kupo Nut, đưa nó cho gia đình Mog tại Gizamaluke's Grotto bạn sẽ nhận được phần thưởng là một Item bất kỳ như Phoenix Pinion, Tent, etc. Khi bạn đưa cho Mog Family Kupo Nut ở đĩa 4, bạn sẽ nhận được Aloha T-shirt. Khi đào các kho báu với Dead Pepper, bạn sẽ tìm được một kho báu với : 8 Straw Hat, 8 Pearl Armlet, 8 Sandal và 7 Aloha T-shirt. Với một cái trên kia bạn sẽ có đủ bộ cho cả 8 nhân vật. Thêm chút đỉnh: Item quí nhất mà Ozma giữ là Pumice Piece (chỉ có 3 viên trong toàn trò chơi)ngoài ra còn có Robe of Lords, DarkMatter và Elixir. Dù thế nào sau trận đấu bạn cũng được thưởng 1 Pumice ( Summon Ark của Garnet(Dagger)). Còn Dark Matter nếu Steal được thì ko có sau trận đấu,và ngược lại; Để steal dễ dàng được toàn bộ đồ trên bạn cần thực hiện chiến thuật: +Không soi item của Ozma +Thử vài lần Steal sao cho Pumice Piece được lấy như là Item thứ nhất hay thứ 2 ăn cắp được(Nếu bạn để là item thứ 3 hay thứ 4 thì tỉ lệ sẽ cực thấp. Hậu quả : ko steal được hay cực mất thời gian) +Sau đó thì Steal các Items còn lại(chuyện dễ dàng) Bổ sung cánh đánh Ozma : +Các chiêu độc của Ozma là ko đáng ngại nếu bạn lăp Auto Reflect +Nếu bạn không có trong nhóm ai có LV chia hết cho 5 thì LV5 Death hết tác dụng. +Món item hấp thụ được cả 2 yếu tố Dark(chiêu Dooms Day) và Holy (chiêu Holy) là Pumice Piece : bạn có thể lắp 2 viên này cho 2 nhân vật chỉ có tăng máu khi trúng 2 chiêu này. Tất nhiên Doomsday đáng ngại hơn mấy nhân vật còn lại chống Dark bằng DemonMail hay Armor +Chiêu FlareStar,Flare là không đáng ngại vì sát thương thấp . Nếu thích bạn lắp vài món chống lửa , đất là nhân vật tăng máu khi trúng đòn . Chỉ còn 2 chiêu: + Curse: Trừ trạng thái Mini(75%) còn đều chống được Insomniac : chống sleep(quan trọng) Antibody : chống poison Bright Eyes : chống darkness Clear Headed : chống confuse(nhất định phải lắp) Thêm Locomotion cho khoẻ. Nếu thích thì thả Angel’s Snack của Quina là giải sạch cho cả hội. Sát thương chiêu này chống cùng lúc lới Meteor +Meteor: Giải pháp chắc chắn là : a.Mighty Guard :của Quina b.Pearl Light :của Eiko(xem bài dưới) Chỉ mất khoảng trên dưới 4000Hp(trường hợp xấu nhất), thường chỉ 3000HP. Không biết các bạn có làm được không, mình dùng chiêu Diamond Light: của Eiko tàng hình thì chiêu Meteor O damage (Nhưng bạn mình thì vẫn dính ko hiểu sao) Thả thêm Emerald Light nếu bạn ko thích lắp Auto Haste Với Auto Regen như bạn Ranma đã nói thì các chiêu của Ozma là vứt đi , các bạn có thể bắt nạt nó như trẻ con rồi!!!Quá dễ! Đó là tại sao mình có thể để Zidane rảnh tay ăn cắp Ozma được! Nên lắp thêm Auto Potion vì nó mất có 3 chỗ , khả năng tăng HP không cao song nếu 4 nhân vật ra 4 lượt Potion thì bạn chắc chắn có đủ thời gian hồi phục tối đa máu với Regen trước bất cứ chiêu nào tiếp theo kể cả khi Ozma ra 2 chiêu Curse liên tục. (Nếu bạn đánh được Ozma mất hơn 30 000 Hp thì 2 lượt của Ozma chắc chắn ít nhất 1 lượt dùng để hoá máu->ko xảy ra dùng 2 chiêu tấn công liên tiếp ) Thêm Bonus: Ozma 50% dính Blind , nếu dùng 1 vũ khí có Blind với khả năng thả Độc(tham khảo trang 1) thì lượt 2 Ozma dùng nốt để Remedy.(Hay chưa!) Ozma làm gì nổi bạn nhỉ?
Chủ Đề: Năng lực đặc biệt của Eiko Tuy Eiko chỉ có 4 Summon song năng lực của Eiko Summon là rất đặc sắc, như Madeen là 1 Summon rất mạnh. Ngoài ra với các món đồ đặc biệt 2 Summon Carbuncle và Ferir còn có thể ra những chiêu hết sức đặc sắc gồm: (bên cạnh là món đồ cần trang bị trước trận đấu như là 1 đồ phụ tùng , vào trận gọi là ra các chiêu đặc sắc) 1.Carbuncle ( trang bị Moonstone) Chiêu Pearl Light : gọi Shell cho cả hội. 2.Carbuncle( trang bị Emerald) Chiêu Emerald Light : gọi Haste cho cả hội. 3.Carbuncle ( trang bị Diamond) Chiêu Diamond Light : gọi Vanish cho cả hội. 4.Fenrir ( trang bị Maiden Prayer) Chiêu Millennial Decay : chiêu nguyên tố gió cho nhóm kẻ thù. Lưu ý: Chiêu 1, 2, 3 nếu vận dụng tốt trong trận đấu với Ozma cùng với Blue magic của Quina thì Ozma húp cháo ngay. Chủ Đề: Câu chuyện 13 đồng tiền Hoàng Đạo Stellazzio -Zodiac Coins Quest Zodiac-Hoàng Đạo là một chòm sao gồm 13 vị tinh tú mà người xưa cho đấy là biểu hiện cho điềm may mắn và sự thành công. Có một vị vua thủa xưa đã cho rèn 13 đồng tiền linh thể hiện thời đại Hoàng Kim của vương quốc trên mặt có khắc đấu hiệu của 13 Thánh Cung thuộc Hoàng Đạo (mình sẽ dịch kèm) Thời gian trôi qua những bảo vật ấy rơi vào quên lãng cho đến khi Zidane và anh em của mình bắt đầu tham gia cuộc phiêu lưu. Queen Stella tại Treno là 1 người sành đồ cổ đã treo giải thưởng cho ai tìm được các báu vật trên theo thứ tự 1.1,000 Gil 2.Phoenix Pinion 3.2,000 Gil 4.Blood Sword 5.5,000 Gil 6.Elixir 7.10,000 Gil 8.Black Belt 9.20,000 Gil 10.Rosetta Ring 11.30,000 Gil 12.Robe Of Lords 13.Hammer(cây búa rèn nổi danh) Trong đoạn đường phiêu lưu , Zidane sẽ tìm được đủ 13 đồng tiền này: 1.Aquarius-Sao Thuỷ Bình: ( Nước) rare item tại Ipsen's Castle Chỗ cái đèn, mở cái hộp gần cái cột bên phải.(khu vực chính) 2.Aries-Sao Bạch Dương: (Dê Trắng.) rare item tại Dali. Chỗ cối xay gió , tìm kĩ bên cánh cửa. 3.Cancer-Sao Bắc Giải: ( Cua) rare item tại Burmecia Bạn đi vào đây , ngay chỗ cửa vào bạn thấy có mấy thùng cà chua rồi cái bình ...đổ lăn lóc bên phải tìm thật kĩ chỗ đó. 4.Capricorn-Cung Nam Dương: ( Dê) rare item tại Daguerreo.. Khu vực ngập nước bên trái của khu vưc chính (có bức tượng Thần Rồng) 5.Gemini-Sao Hải Mã : (Ngựa biển) rare item tại Treno. Phải ném tiền vào cái giếng ngay cửa vào hơn 10 lần. 6.Leo-Sao Hải Sư : (Sư tử biển) rare item tại Alexandria. Đi về tháp phía tây , mở cánh cửa bạn thấy 1 bức tượng thuỷ thần để đi xuống cảng thành phố , tìm kĩ vách tường bên phải bức tượng thuỷ thần. 7.Libra-Sao Thiên Xứng : (Cái cân) rare item tại Madain Sari. Chỗ sau vòi nước giữa Madain Sari 8.Virgo-Sao Xử Nữ: (Thánh nữ) rare item tại Black Mage Village. Trong nhà nghỉ của làng , cạnh giường ngủ 9.Taurus-Sao Kim Ngưu: (Trâu vàng) rare item tại Treno. Đằng sau ItemShop khu vực bên phải Treno(trèo xuống dưới) 10. Sagittarius-Sao Thiên Mã:(Ngựa trời) rare item tại Lindblum. Khu vực chợ Business district, bên trái, chỗ thợ xây gần quán bán dưa chuột(CD3) 11. Scorpio-Sao Bò Cạp: rare item tại Quan's Dwelling. Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối nước nóng. 12. Pisces-Sao Song Ngư: (Cá 2 đầu) rare item tại Invincible. Tìm kĩ trong tàu bên phải có cái hốc rất dễ nhận ra(CD4) 13. Ophiuchus-Sao Địa Xà: (rắn đất) rare item tại Quan's Dwelling. Trước hết phải đổi cả 12 cái khác tại Treno rồi mới xin lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4) Với Hammer bạn có thể rèn những món item tốt nhất trò chơi mà điển hình là Tin Armor Dưới đây mình nói qua về trang bị : 1.Zidane: ================================================== Weapon: Ultima Weapon (mình thường hay dùng Orihalcon để tăng tỉ lệ ăn cắp hay The Ore vì vũ khí này có Blind) Head: Circlet (MagDef cực mạnh)(Mình hay dùng Thief Hat tăng tỉ lệ ăn cắp) Arm: Thief Wrist(tăng tỉ lệ ăn cắp) Body: Ninja Gear(hấp thụ Shadow-tăng tỉ lệ ăn cắp) Add on: Protect Ring(Giảm nửa damage mọi Element), (mình hay dùng Running Shoes cho tăng tỉ lệ ăn cắp) ***Các vũ khí cho ăn cắp trên cũng rất khoẻ đấy. ================================================== 2.Eiko: ================================================== Weapon: Tiger Racket(hay WhileWhisker) Head: Circlet(MagDef cực mạnh) Arm: Egoist"s Armlet (hấp thụ Shadow) Body: Rubber Suit(hay Robe of Lords đều được cả-chống Magic tốt ) Add-on: Moon Stone(đánh được PearlLight-giảm 1/2 damage cho nhóm) ================================================== 3.Freya: ================================================== Weapon: Dragon's Hair Head: Grand Helm(MagDef khoẻ) Arm: Gauntlet(giảm 1/2 mọi Element-chống Magic cực tốt) Body: Grand Armor(giảm 1/2 Shadow damage-khoẻ) Add-on: Pumice Piece (hấp thụ Shadow-Holy, MagDef khoẻ) ================================================== 4.Quina: ================================================== Weapon: Gastro Fork Head: Circlet(MagDef cực mạnh) Arm: Dragon Wrist(1/2 Shadow, MagDef +Eva khoẻ) Body: Rubber Suit(hay Robe of Lords đều được cả-chống Magic tốt ) Add-on: Pumice Piece (hấp thụ Shadow-Holy, MagDef khoẻ) ================================================== ***lắp như trên thì mấy chiêu Doomsday, Holy, Flare sát thương nhằm nhò gì(2000 damage là cùng hay tăng HP) +Mấy chiêu Curse với Meteor cũng giảm phải đến 1/3 sát thương. +Zidane lắp như trên ăn cắp item 1,2,3 dễ như ăn cháo. +Như mình nói trên lắp AutoRegen+AutoHast tăng máu cực nhanh chỉ cần thời gian Ozma đang ra chiêu mới cùng với 1/2 thời gian đội ta ra chiêu là thừa sức hồi đầy máu cần gì hoá HP: Curaga...(vứt đi!) Nếu lắp thêm AutoPotion sau mỗi lượt chịu sát thương các nhân vật lần lượt ra Potion(150HP) song cùng thời gian ấy Regen(chả cần đến 3 lượt cũng đầy HP), Ozma chỉ có cách chờ cho ta đầy máu thui rùi khóc hu hu ->Nói chung cứ ra đòn thứ tự: +Zidane: chém Blind(vài lượt đầu)-Steal.(sau) +Quina: Hammer(chủ lực), Snack Angel(Giải độc),hay Barrier(bảo vệ)(nt) +Freya: Dragon Crest(9999HP) +Eiko : dịu dàng Carbuncle(tác dụng bảo vệ vài lươt) , lượt khác Anti Z (giải độc) hay làm vài chiêu Holy, Madeen. Bạn cứ làm thử ,dễ như ăn cháo!!!!!!Hê hê hê!!!!!!!
CÁC CÁCh LÊN LV NHANH: Cách 1: Grand Dragon Đây là cách đánh mà mọi người thường cho là thông dụng nhất , nhanh nhất và dễ nhất . ================================================== Name : Grand Dragon Nơi tìm: +Gần Daguerreo và các đảo lân cận. +Bình nguyên sau lưng hang Gizamaluke( gần Linblum) 100% quái vật tại đây là con này. HP : 13000 EXP : 35208 AP : 3 Gil : 2604 Steal : Ether,Tent Cách đánh: +Lắp Auto Reflect để chống Thundaga (đặc biệt là khi bạn ở LV thấp , Hp ít) và Ability chống độc Toxin. +Cho tất cả đứng ở hàng 2 để giảm 50% damage. +Có Quina trong nhóm với Blue Magic : Lv5 Death(học từ con) Zombie Dragon hay con cây Stroper tại Lifa Tree Dùng nó để thả vào Grand Dragon là chết 100% +Nếu không có Quina thì dùng Odin(Dagger) hay Death(Vivi) cũng dễ là nó chết ngay +Sau trận đấu hưởng 8800 Exp cho 4 người(ít xì)(Có Ability Lv Up thì 13200) Trong Memoria có 5 quái vật chủ yếu là: ================================================== 1.Name : Iron Giant HP : 21217 EXP : 42996 AP : 4 Gil : 2796 Steal : Phoenix Down Cách đánh: +Con này khá sợ Mini , Blind và Poison nên chỉ cần dùng các độc này trên vũ khí đánh vào hay một vài chiêu thức hoặc đặc biệt Bad Breath của Quina nó chờ chết, nếu muốn nhanh , chém thường vài phát , nếu không khá khó khăn vì con này Vit cao. +Con này khá mạnh với Death nên nếu dùng Odin, Death... cũng cần vài lần. +Sau trận đấu có 4 nhân vật thưởng 10700 Exp mỗi người(lắp LV up tăng 16000 Exp) +Nếu trong trường hợp Zidane đã lên LV99(và cả Quina) , giết đi thì bạn tăng thì tăng 14300(Lv up: 22500) nếu 3 người ( 21500(Lv up: 33200 Exp) nếu 4 người.) ================================================== 2.Name : Ash HP : 21591 EXP : 40328 AP : 4 Gil : 2748 Steal : Tent Cách đánh: +Con này khá sợ tấn công vật lí , cứ chém thường. +Con này khá mạnh với Magic không nên dùng Magic thường , và nhớ chống bằng Auto Reflect. +Sau trận đấu có 4 nhân vật thưởng 10100 Exp mỗi người(lắp LV up tăng 15000 Exp) +Nếu trong trường hợp Zidane đã lên LV99(và cả Quina) , giết đi thì bạn tăng thì tăng 15000(Lv up: 21500) nếu 3 người ( 20000(Lv up: 30000 Exp) nếu 2 người.) ================================================== 3.Name : Chimera HP : 21901 EXP : 42783 AP : 4 Gil : 2732 Steal : Vaccine Cách đánh: +Con này khá sợ Mini , đặc biệt các chiêu Blue Magic của Quina như Send Bomb +Con này tương đối yếu với Death nên nên dùng Odin, Death... +Cần đề phòng Virus(thường ra ở cuối lượt 2) Sau trận đấu có 4 nhân vật thưởng 10700 Exp mỗi người(lắp LV up tăng 16000 Exp) +Nếu trong trường hợp Zidane đã lên LV99(và cả Quina) , giết đi thì bạn tăng thì tăng 14300(Lv up: 22500) nếu 3 người ( 21500(Lv up: 33200 Exp) nếu 4 người.) ================================================== 4.Name : Behemoth HP : 24123 EXP : 53166 AP : 4 Gil : 2765 Steal : Phoenix Wing Cách đánh: +Con này khá sợ Mini , Blind và Poison nên chỉ cần dùng các độc này trên vũ khí đánh vào hay một vài chiêu thức hoặc đặc biệt Bad Breath của Quina nó chờ chết. +Con này khá yếu với Death nên nếu dùng Odin, Death... cũng cần vài lần. +Cần đề phòng phản công Meteor nên không nên chém thường, nên dùng các chiêu đánh xa như Dragon Crest, Thievery... +Sau trận đấu có 4 nhân vật thưởng 13700 Exp mỗi người(lắp LV up tăng 20500 Exp) +Nếu trong trường hợp Zidane đã lên LV99(và cả Quina) , giết đi thì bạn tăng thì tăng 20500(Lv up: 30700) nếu 3 người ( 27400(Lv up: 41100 Exp) nếu 4 người.) ================================================== 5.Name : Stilva HP : 21906 EXP : 42784 AP : 4 Gil : 2780 Steal : Ether Cách đánh: +Con này khá sợ Mini , Blind nên chỉ cần dùng các độc này trên vũ khí đánh vào hay một vài chiêu thức +Cứ chém thường là OK. +Con này mạnh với Death +Sau trận đấu có 4 nhân vật thưởng 10700 Exp mỗi người(lắp LV up tăng 16000 Exp) +Nếu trong trường hợp Zidane đã lên LV99(và cả Quina) , giết đi thì bạn tăng thì tăng 14300(Lv up: 22500) nếu 3 người ( 21500(Lv up: 33200 Exp) nếu 4 người.) ================================================== (Ngoài ra còn vài con lặt vặt như Tantarian... rất ít ra mặt khác Exp rất thấp nên không đáng kể) Lưu ý: +Bạn chỉ cần đánh màn hình thứ nhất của Memoria bạn chỉ gặp 2 con Iron Giant và Chimera là thừa rồi. +Chiêu Doom*** (cuối của Amarant)cực hay -chỉ chờ 8 giây là quái vật tiêu đời, Death(Vivi), Odin( Dagger) là đủ hữu dụng , trong trường hợp không có Quina +Nên chia làm 3 nhóm 1 nhóm có ít nhất 1 nhân vật trên +Nên đánh ở đây khi Lv trên 70 thời gian chỉ bằng 3/4 nuôi Grand Dragon mà dễ hơn vì ko có Quina thì đánh Dragon cũng vất vả hay mất nhiều Mp Cách 4 : Yan Đây là cách khó nhất song cũng đem lại lượng Exp nhiều nhất : (nếu 3 con Yan ,chỉ còn 1 người được với Lv Up bạn có 190000 Exp còn nếu còn cả 4 người bạn cũng còn 48000 Exp cho mỗi nhân , không ít ) ================================================== Name: Yan Cách tìm : bạn phải có Gold Chocobo bay đến đảo Vile Island, hòn đảo lớn nằm phía Đông Nam của Lifa Tree(gọi nôm na là đảo Cừu vì ở đây toàn cừu thôi , tha hồ vặt lông đem bán) Level: 72 HP: 19,465 MP: 3400 Gil: 2218 EXP: 42,675 Steal: Elixir,Ore Items Won: Hi-Potion, Phoenix Down Type: Sheep(cừu) Attacks: Comet, Virus Powder , Float, Aera, Snort Weak Against: Shadow ================================================== Bàn về chiêu thức của Yan: +Tốc độ của Yan ngang tốc độ của Ozma , ra chiêu 2 lần mỗi lượt nên bạn đừng hi vọng gì cứ đánh lần lượt từng con, mỗi con 2 phát 9999 damage cho nó chết từ từ. +Chiêu nguy hiểm nhất của Yan là Comet, xảy ra 3 tác dụngtrên 1 nhân vật : a.1000 Damage(thường là lượt đầu)(10%) b.3000-5000 Damage(60%) c.6000-9999 Damage(30%) +Chiêu Virus Powder sẽ làm bạn mất hết EXP , Ap cho nhân vật nào dính Virus sau trận đấu. +Chiêu Snort sẽ thổi bay nhân vật đã đánh Yan damage cao +Còn lại là không đáng kể. ================================================== Cách đánh Yan của mình: (Khả năng tuỳ bạn quyết định, quan trọng nhất có Auto Regen, Auto Hast , Auto Potion, Auto Life , Lv Up các khả năng khác thì tuỳ) Như cách đánh Ozma , cách lắp như trên sẽ làm hồi máu đầy tức khắc sau mỗi chiêu, vấn đề bây giờ chỉ còn là làm thế nào để không chết ngay trong chiêu Comet. 1. Nếu đánh bằng đội hình chiến binh: (gồm có Zidane , Steiner, Freya, Quina) +Quina hoá chiêu Mighty Guard giảm damage thì không ngại chết mấy . +Zidane hoá Thievery(9999 damage) (song mình ít ra chiêu này mà hay ra Whats that làm đổi hướng mặt của Yan tao điều kiện cho ta ra tay trước). + Steiner ra Clihamzzard(9999 damage cho tất cả) +Nếu bạn đánh liều mạng có thể dùng chiêu Dragon Breath của Freya (normal damage-2000 song đôi khi 9999 trên tất cả , may mắn ), còn không thì cứ DragonCrest(9999 damage) mà giã. 2. Đội hình pháp sư: ( gồm Zidane, Vivi , Dagger, Eiko) Đội hình này dễ thắng hơn nhưng cũng khá nguy hiểm vì HP thấp . Chú ý: lắp Eiko Moon Stone , Mog Armlet(chống Virus ) và các vũ khí hấp thụ Shadow như đánh Ozma: Egoists Armlet, Pumice Piece... +Zidane chỉ ra chiêu Whats that(đổi mặt) +Eiko ra lượt 1 Cabuncle chiêu Pearl Light giảm damage của Comet vài lượt . Chiêu lượt 2 ra Holy hay Madeen là ổn. Kiểu 1: +Dagger ra Odin(nếu chưa có Ark, nếu may mắn có thể chết 3 con 1 lúc,( mấy gần đây mình toàn Lv thấp 40-45 đánh liều mạng kiểu này , mỗi lần ăn thì nhớ lên LV vùn vụt , chết nhớ lại ...hê hê) song Lv cao đánh vẫn tốt(odin đánh càng nhiều cang hiệu quả) +Vivi lắp Auto Reflect và Doublereflect rồi thả Death vào bản thân, nó sẽ phản công 2 lần Death trên Yans(hay chưa , mình tự tìm ra đấy ) -> Chết hết ngay lượt 1(60%) Kiểu 2: Vì Yan sợ Shadow +Dagger ra chiêu Odin(có lắp Odin Sword) hay Ark +Vivi ra Doomsday Đảm bảo chết hết lượt 1.(song tốn MP quá , lại phải bỏ đồ ra hồi , đau bụng lắm ) Bạn cũng có thể hoà 2 đội vào đánh tương tự(có thể thay Freya bằng Amarant để nuôi) Tuy vậy nếu đội chết mất 2 thì nên chạy !!
Melodies of Life-Bài hát chủ đề FFIX: Các bạn khi chơi FFIX ở ngoài World Map hẳn đều có nghe 1 bản nhạc rất êm dịu,ngọt ngào vang lên.Hẳn các bạn lần đầu chơi đều thắc mắc đó là bài gì mà hay thế.Đó chính là Melodies of Life-bài hát chủ đề của FFIX.Đây là bài hát đuợc đánh giá là hay nhất trong tất cả các FF.Với một giai điệu êm dịu,ngọt ngào,Melodies of Life không trải dài sự mênh mang như Suteki da ne,cũng khong có những lúc lên cao vút như Eye on me mà Melodies of Life vang lên khi trầm,khi bổng,thật đúngvới tên gọi:Những giai điệu của cuộc đời.để làm phong phú hơn cho cuốn từ điển của chúng ta,mình xin post lên phiên bản tiếng Nhật,có dịch sang tiếng Anh(mình ko dám mạo muội dịch sang tiếng Việt vì sợ trình độ Anh văn của mình sẽ làm bài hát mất hay) và phiên bản tiếng Anh của bài hát. Đầu tiên là phiên bản tiếng Nhật: Melodies of Life(Japan) Ate monaku sama yotte ita Tegakari monaku sagashi tsuzuketa Anata ga kureta omoi de o kokoro o iyasu uta nishite I have been searching blindly, and with no purpose for a long time, using my thoughts of you to make a song to heal my heart. Yakusoku mo suru koto monaku kawasu koto bamo kimetari mosezu Dakishime soshite tashika mete hibiwa nido to kaeranau We didn't make any promises and we didn't exchange anything. We embraced and I was certain we could never come back to this. Kioku no naka no te ofuru anata wa Watashi no namae o yobuko toga deki runo In my memories, can you call out my name? Afureru sono namida o kagaya kuyuu kini kaete Inochi wa tsuzuku yoruo koe uta gau koto nonai ashitare totsuzuku Those flowing tears can become shining courage. Life goes on. Your song will continue onto tomorrow. Tobu tori no mukou no sorade ikutsu no kioku azuke tada rou Hakanai kibou mo yume mo todokanai basyo ni wasurete The flying birds in the sky, the memories I keep, and a my short-lived dreams go to a place forgotten. Meguri aunowa guuzen toi e runo? Wakareru toki ga kanarazu kuru noni Do you think our meeting was by chance? There will surely be a moment where we will be apart. Kieyuku unmei demo kimi ga ikiteiru kagiri Inochi watsuzuku eien ni sono chikara no kagiri doko made mo My destiny is fleeting, but you are alive. Life will go on forever as long as you have to strength. Watashi ga shinou tomo kimi ga ikiteiru kagiri Inochi watsuzuku eien ni sono chikara no kagiri Doko made mo tsuzuku I may die, but you are alive. Life will go on forever as long as you have the strength to carry on. Tiếp theo là phiên bản tiếng Anh: Melodies of Life Alone for a while I've been searching through the dark For traces of the love you left inside my lonely heart To weave by picking up the pieces that remain Melodies of life--love's lost refrain Our paths they did cross, though I cannot say just why We met, we laughed, we held on fast, and then we said goodbye And who'll hear the echoes of stories never told? Let them ring out loud till they unfold In my dearest memories, I see you reaching out to me Though you're gone, I still believe that you can call out my name A voice from the past, joining yours and mine Adding up the layers of harmony And so it goes, on and on Melodies of life, To the sky beyond the flying birds--forever and beyond So far and away, see the bird as it flies by Gliding through the shadows of the clouds up in the sky I've laid my memories and dreams upon those wings Leave them now and see what tomorrow brings In your dearest memories, do you remember loving me? Was it fate that brought us close and now leaves me behind? If I should leave this lonely world behind Your voice will still remember our melody Now I know we'll carry on Melodies of life Come circle round and grow deep in our hearts As long as we remember Nếu các bạn muốn download những phiên bản trên các bạn có thể vào: www.ffmusiconline.com hoặc www.pclehoan.com vào mục Nguyễn Trịnh Nhật Linh sẽ có cả hai phiên bản của bài hát này. Hi vọng các bạn sẽ có những giờ phút tuyệt vời khi lắng nghe giai điệu ngọt ngào của Melodies of Life.
*Hades và tiệm Synthesis huyền thoại.: Ở khúc đầu của trò chơi,chúng ta đã được 1 Moogle ờ Qu's Marsh giới thiệu về tiệm Synth huyền thoại này.Nay nhân dịp có bạn hỏi mình trình bày luôn. Bạn có thể vào tiệm Synth này ở dĩa 4 trong Memorial.Khi đi trong Memorial,bạn sẽ tới 1 chỗ có thác nước chảy xuống(Trên đường đi).Khi vào thác nuớc này Quina sẽ tưởng tượng mình đang bơi lội trong bể nước.Sau khi kết thúc cảnh tưởng tượng,bạn để ý bên phải màn hình có 1 cái hốc mà có thể đi vào.Vừa đi trong đó vừa nhấn út kiểm tra liên tục thì nếu tới đúng chỗ bạn sẽ gặp Hades.Chú ý là sẽ ko có dấu ! hay ? hiện ra.Sau khi thách thức Hades bạn sẽ đánh với hắn.Tên này thực sự ko có gì là ghê gớm hết.Hắn yếu với yếu tố Holy và hấp thụ yếu tố Shadow nên đừng chơi Ark lên hắn,vô ích.Sau khi hạ hắn bạn sẽ được hắn giúp rèn vài món vũ khí.Đó chính là tiệm Synthesis huyền thoại mà con Moogle đã đề cập. Các món đồ có trong tiệm Robe of Lords Gil:30000 Item cần thiết:White Robe, Black Robe. Tin Ammor Gil:50000 Item cần thiết:Ore, Hammer. Protect Ring Gil:40000 Item cần thiếtark Matter, Rebirth Ring. Pumiece Gil:50000 Item cần thiết:Pumice Piece, Pumice Piece. Garnet Gil:350 Item cần thiết:Ore, Remedy. Amethyst Gil:200 Item cần thiết:Ore, Annoyntment. Peridot Gil:100 Item cần thiết:Ore, Soft. Sapphire Gil:200 Item cần thiết:Ore, Antidote. Opal Gil:100 Item cần thiết:Ore, Potion. Topaz Gil:100 Item cần thiết:Ore, Eye Drops. Lapis Lazuli Gil:400 Item cần thiết:Ore, Dead Pepper. Pumiece Piece Gil:25000 Item cần thiết:Hammer, Pumice.(Ai điên mới đi Synth cái này) Save the Queen Gil:50000 Item cần thiết:Javelin, Silver Gloves. Phoenix Pinion Gil:300 Item cần thiết:Phoenix Down, Gysahl Greens. Ether Gil:500 Item cần thiết:Echo Screen, Vaccine. Trong danh sách trên có Pumiece,một Accessory quan trọng cho Garnet học Ark.Nếu bạn ngại đánh Ozma thì đây là cách thứ 2 để có được Ark. Mình xin bổ sung 1 chút về Hades ở trên. Các chỉ dố của Hades là: Hades Level:92 HP:55 535 MP:9999 AP:30 Có lẽ yếu với Holy. Hấp thụ yếu tố Shadow. Gil:9638 G Exp:65535 Các món đồ chôm được:Reflect Ring, Running Shoes,Battle Boots, Robe Of Lords. Món đồ nhận đựơc sau trận đấu:Elixir, Wing Edge. Các chuẩn bị trước khi bắt đầu: Trang bị cho các nhân vật Auto-Regen, Auto-Haste, Antibody,Bright Eyes, Half MP,Clear Headed. Nhóm chiến đấu: Mình thường dùng Garnet,Zidane,Eiko,Freya. Chiến thuật đánh Hades: Thật ra con trùm nầy ko phải là thách thức quá lớn đối với các bạn.Tuy nhiên để tận dụng thì hãy cho Zidane 1 nhiệm vụ duy nhất:chôm chỉa.Garnet thì có thể Summon hoặc niệm Curaga cho cả nhóm.Nhưng nhớ đừng Summon Ark,sẽ cho Hades HP đấy.Còn Eiko,Freya thì chơi Madeen và Gragon's Crest.Chỉ một lát là Hades sẽ đầu hàng thui. Chúc thành công.
Chủ đề: chiêu có sát thương cao nhất FF9. Đây là cách đánh duy nhất có sát thương vượt quá 10000 damage trong FF9. +Như bạn biết chiêu Flare của Vivi là chiêu Non-Element có sát thương từ 5000-7000 damage , song chiêu này có một chút thuộc tính lửa nên khi đánh các con có thuộc tính lửa thì có giảm sút đi một chút đỉnh, tuy vậy điều này là hết sức hãn hữu. +Nếu bạn có Vivi với Magic tương đối cao(Lv khoảng trên 75) và lắp các món đồ tăng lực Element hay Magic như Holy Miter, Circlet..,Black Robe hay Robe of Lord.., Magic Armlet..Rosetta Ring, Anklet, Ribbon hay Dark matter.. thì khi đánh chiêu này sát thương đạt 9999 damage là rất thường xuyên. +Bạn hãy lắp cho Vivi các khả năng sau Reflect*2, Auto Reflect, Half Mp sau đó đánh chiêu Flare trên chính mình Vivi. Điều này cho phép bạn ra 2 lần Flare, nếu ko may mắn lắm bạn cũng đạt sát thương 14000-15000 damage còn thông thường bạn có 19998 damage trong 1 chiêu mà tốn có 20 Mp Bạn sẽ ko có chiêu nào hay hơn đâu! Lưu ý: +Trong 1 số bản cho phép Reflect cả Holy thì bạn hãy làm như vậy tương tự với Eiko, đặc biệt cần lắp cho cô ta các vũ khí làm tăng năng lực Holy như Jade Amrlet, Holy Miter, Light Robe ...rồi đánh tương tự trên Vivi , bạn chắc chắn sẽ có sát thương 19998 damage (giết 1-2-3 Yan như cháo vì chỉ cần 1 chiêu) +Trong FF8 bạn cũng có thể làm tương tự khi lắp các khả năng Trippel Magic, Auto Reflect , dùng trước GF Cerberus, sát thương 30000 damage chỉ với 1 đơn vị Magic như Demi(trên các con nhiều Hp),....khi bạn ko muốn quá lạm dụng Limit. Chủ đề : Big Book-Cuốn sách lớn thành Alexandria Đây là một con trùm mà bạn chỉ có thể đánh tại thư viện Alexandria(bên phải từ khu vực chính của lâu đài) khi abnj tới đây cuối đĩa 2 hay đầu đĩa 3(trước khi thành phố bị phá huỷ bởi Bahamut của Kuja) Con trùm này cũng không phải là quá dễ nếu bạn đang ở Lv25-30 và cũng khá lí thú ! Vài số liệu cơ bản: Tên: Tantarian(có bản tên là Alexandrien hay Alexandria Book) |Level: 41 |HP: 21,997 |MP: 1456 |Gil: 4472 |EXP: 12,585 |Steal: Ether, Elixir, Silver Fork, Demon's Mail |Type: Demon Các chiêu thức cơ bản: PaperStorm , Doom , Poison và 1 vài chiêu Element Sau trận đấu bạn được thưởng 1 Running Shoes , sớm học được Autohast và có thể cả Card của con này Cách đánh: +Các nhân vật của bạn sẽ nhập trận với lượng Hp chừng 1000 Nên lắp AntiBody chống Poison +Bạn chỉ đánh khi nó mở ra và hiện cái đầu. +Khi nó đóng bạn nên dùng chiêu 1000 Needles của Quina, Thievery của Zidane hay ném vòng của Amarant thì vẫn có tác dụng. +Phải dùng Freya hoá Reis Wind liên tục để hồi phục sát thương do chiêu PaperStorm +Phải có vài đồ hồi sinh chống chiêu Doom , gây chết sau 8 giây. Đánh 1 chút là nó chết ngay!!!!!!!! (Thành thật mà nói, mình chỉ khuyên các bạn đừng cố steal Demon Mail của con này, sẽ cực tốn thời gian) Bổ sung cách đánh về Tantarian. Cơ hội duy nhất để bạn đánh nó là khi Zidane quay về để cứu Garnet/Dagger từ Red Rose (sau Sự huỷ diệt của Cleyra) -Khi bạn tấn công Tantarian sát thương gây ra sẽ mở số trang sách tương ứng . Ví dụ: +Steiner gây ra sát thương 65.Tantarian sẽ mở ra đến trang 65 +Freya đánh tiếp sát thương 30.Tantarian sẽ mở ra trang 65+30=95. -Khi mở ra khoảng từ 150->200 Tantarian sẽ lộ bộ mặt thật .Tấn công bằng Magic nó sẽ không gấp sách trong khá lâu. -Hãy tấn công nó bằng Fira của Vivi (~2000 HP) và Fira Sword(~1500HP) của Steiner vì Tantarian sợ lửa. -Ở trạng thái mở sách Tantarian khá "hiền" chỉ tấn công bằng Poison nên nếu có Antibody mọi chuyện sẽ ổn. -Khi gấp nó có thể ra hai đòn Paper Storm
Phụ lục về ABILITY MỤC LỤC : CÁC NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT: A. ZIDANE +10 khả năng thông thường +10 khả năng Trance +Phụ lục về Thievery B. QUINA 24 Blue Magic C. GARNET +8 Summon +16 White Magic D. EIKO +4 Summon +20 White Magic +Phụ lục về các chiêu thức đặc biệt của Summon E. AMARANT 8 khả năng F. VIVI 24 Black Magic G. STEINER +12 chiêu kiếm +13 chiêu kiếm ma thuật H. FREYA 8 khả năng CÁC KHẢ NĂNG HỖ TRỢ : ( 62 khả năng ) MỘT VÀI ĐIỀU HAY VỀ KHẢ NĂNG VÀ KẾT HỢP KHẢ NĂNG: ------------------------- A. ZIDANE : ------------------------- 1. Flee Điểm AP cần thiết : 40 Học từ : Dagger, Mage Masher, Zorlin Shape, Ultima Weapon, Germinas Boots Mp sử dụng : 0 Tác dụng : Thoát khỏi trận đánh ngay lập tức !! (Ngoại trừ trong trận đánh với Boss) Flee luôn luôn thực hiện được ,chỉ có điều bạn phải mất đi 1 số tiền ..nhiều hay ít có lẽ nó phụ thuộc vào độ mạnh yếu của con Monster trong trận đánh . 2. Detect Điểm AP cần thiết : 40 Học từ : Mage Masher, Orichalcon Mp sử dụng : 0 Tác dụng : phát hiện items trong người của đối thủ Zindane sẽ tung ra 2 quả cầu trông như con mắt hướng về đối thủ xem xét 3. What's That!? Điểm AP cần thiết : 40 Học từ : Butterfly Sword Mp sử dụng : 2 Tác dụng : cho phép Zindane và đòng đội có thể đánh từ phía sau 4. Soul Blade Điểm AP cần thiết : 35 Mp sử dụng : The Ogre MP mất : 6 Tác dụng : "rút ra những nguồn sức mạnh trong thanh kiếm của tên trộm" Gây 1 trạng thái Độc bất kì lên đối thủ , loại độc trên thanh kiếm Zidane đang cầm. 5. Annoy AP: 50 Học từ : Gladius, Sargatanas Mp sử dụng : 4 Tác dụng : Đánh trạng thái Trouble lên đối thủ , dễ dàng hơn 1 chút cho Steal . 6. Sacrifice AP: 55 Học từ : Exploda, Masamune Mp sử dụng : 32 Tác dụng : Chuyển MP & HP của Zindane lên các thành viên còn lại (có sự ưu tiên cho người gần nhất) 7. Lucky Seven AP: 55 Học từ : Gladius, Exploda, Rune Tooth, The Tower, Thief Hat MP mất : 6 Tác dụng : Tạo 1 sát thương Vật lí ,sát thương này tùy theo chỉ số may mắn của Zindane. 8. Thievery AP: 100 Học từ : Angel Bless, The Tower Mp sử dụng : 8 Tác dụng : Gây sát thương vật lí lên đối thủ ,mức sát thương này luôn cố định và luôn luôn đạt được ,ko miss!! Sát thương chỉ phụ thuộc vào Lv và số lần Steal thành công của Zindane. Số lần | Sát thương | Sự cộng thêm ST | 0 | 3900 HP | + 01 | 3915 HP | + 15 HP | + 02 | 3929 HP | + 14 HP | + 03 | 3944 HP | + 15 HP | + 04 | 3958 HP | + 14 HP | + 05 | 3973 HP | + 15 HP | + 06 | 3987 HP | + 14 HP | + 07 | 4002 HP | + 15 HP | + 08 | 4016 HP | + 14 HP | + 09 | 4031 HP | + 15 HP | + 10 | 4045 HP | + 14 HP | + 11 | 4060 HP | + 15 HP | + 12 | 4074 HP | + 14 HP | ***Các Trance của Zidane :( 10 chiêu tương ứng với 10 chiêu trên ) 1. Free Energy Mp sử dụng : 10 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ. 2. Tidal Flame Mp sử dụng : 12 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ . 3. Scoop Art Mp sử dụng : 14 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ . 4. Shift Break Mp sử dụng : 16 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ . 5. Stellar Circle 5 Mp sử dụng : 24 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ . 6. Meo Twister Mp sử dụng : 32 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ (có kèm Wind ) 7. Solution 9 Mp sử dụng : 48 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ . 8. Grand Lethal Mp sử dụng : 60 Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ . Zindane sẽ lộn 1 vòng và super -------------------------------- B. QUINA -------------------------------- ***24 Blue Magic: 1. 1000 Needles : Mp sử dụng : 8 Gây ra sát thương 1000p ,hì cái này chẳng khác gì con Cartual FF8 .Tui nghĩ đó là 1 trò Joke của Square Soft nhiều hơn. *Học được từ : Cactuar (Donna Plains) 2. Angels Snack : Mp sử dụng : 4 Dùng Remedy lên toàn bộ nhân vật , rất tiện lợi *Học được từ : Ironite (Suburb-Burmecia), Mistodon (Quelmiera Shores), Epitaph (Oeilvert), Behemoth (Memoria) 3. Aqua Breath : Mp sử dụng : 14 Niệm phép Water lên tất cả đối thủ , rất hay bị Miss. *Học được từ : Clipper (?), Axolotl (Qu’s Marsh-Burmecia), Sahagin (Qu’s Marsh-Outer Continent), Vepal (Quelmiera Shores) 4. Reraise <Ato-life> : Mp sử dụng : 14 Tự động hồi sinh cho 1 nhân vật khi nhân vật này K.O .Công dụng tương tự như Auto-life hay Life Guard. *Học được từ : Carrion Worm (Cleyra’s Trunk), Gimme Cat (?), Cerberus (Ipsen’s Castle), Yan (Vile Island), Stilva (Memoria) 5. Bad breath : Mp sử dụng : 10 Gây <gần như >tất cả trạng thái lên đối phương *Học được từ : Mu (Norlich Heights-Dali), Axe Beak (Lindblum Plateau), Mandragora (Treno Forest), Blazer Beetle (Lucid Plains-Madain Sari), Jabberwock (?), Catoblepas (Seaways Canyon) 6. Death Sentence <Doom> : Mp sử dụng : 12 Làm đối phương chết sau 10 giây ,đòn này khá giống với Doom. Khi bị dính đòn này ,trên đầu nạn nhân sẽ xuất hiện số đếm ngược từ 10 , khi số xuống đến Zer tiêu tùng . *Học được từ : Veteran (Memoria), Ash (Memoria) 7. Earth Shake : Mp sử dụng : 20 Gây sát thương yếu tố đất Earth . *Học được từ : Adamantoise (Uaho Island-Chocobo’s Paradise), Earth Guard (Earth Shrine), Shell Dragon (Pandemonium) 8. Frog Smash <Frog Drop> : Mp sử dụng : 10 Gây sát thương không yếu tố lên 1 đối thủ ,đây có thể nói là chiêu hữu dụng nhất của Quina . Sát thương này chỉ phụ thuộc vào LV quina và số Ếch <frog> Quina bắt được ở những đầm lầy ( Số Lv của Quina X Số Ếch bắt được. ) *Học được từ : Gigan Toad (Qu’s Marsh-Burmecia) 9. Frost : Mp sử dụng : 8 Tạo trạng thái đông cứng lên mục tiêu. *Học được từ : Wraith (Mt. Gulug), Chimera (Memoria), Kraken (Memoria) 10. Goblin Punch: Mp sử dụng : 4 Gây sát thương thấp không yếu tố lên 1 đối thủ *Học được từ : Goblin (Evil Forest), Goblin Mage (Lucid Plains-Madain Sari) 11. Limit Glove : Mp sử dụng : 10 Đập đối thủ khi mức HP của Quina thấp ,càng thấp thì càng cao. *Học được từ : Mu (Norlich Heights-Dali), Axe Beak (Lindblum Plateau), Mandragora (Treno Forest), Blazer Beetle (Lucid Plains-Madain Sari), Jabberwock (?), Catoblepas (Seaways Canyon) 12. Level 3 Defenseless : Mp sử dụng : 12 Làm giảm sức đề kháng 1 đối thủ ,khi số Lv của nó chia hết cho 3. *Học được từ : Carve Spider (Bentini Heights), Lamia (Gizamaluke’s Grotto), Lizard Man (Daines-Horse Basin), Sand Scorpion (Pinnacle Rocks), Ochu (Conde Petie Mt. Path), Grand Dragon (Sacrobless Island) 13. Level 4 Holy : Mp sử dụng :22 Đánh đòn Holy lên những đối thủ có số Lv chia hết cho 4. *Học được từ : Feather Circle (Fossil Roo), Torama (DesertPalace),Amdusias (Pandemonium) 14. Lv5 death : Mp sử dụng :20 Gây trạng thái chết tức thì cho đối thủ có Lv chia hết cho 5,cái này dùng để gò Lv với con Grand Dragon khá tốt. *Học được từ : Stroper (Iifa Tree), Dracozombie (Lucid Plains-Madain Sari),Whale Zombie (Ryuki Shores-Outer Continent), Lich (Memoria) 15. Magic Hammer : Mp sử dụng : 2 Giảm MP của đối thủ ,1 cái búa sẽ xuất hiện và .. đập lên đầu mục tiêu làm rớt ra 1 khoản MP kha khá đấy. *Học được từ : Magic Vice (Suburb-Burmecia), Ring Leader (Terra) 16. Matra Magic : Mp sử dụng : 8 Giảm lượng Hp của đối thủ xuống còn 1 đơn vị !! Nếu biết dùng thì rất hữu dụng ,đặc biệt nó phục vụ cho khả năng Eat của Quina. *Học được từ : Trick Sparrow (Bentini Heights-Treno), Dragonfly (Gargan Roo), Zaghnol (Outer Continent), Ogre (Desert Palace), Land Worm (Kiera Desert), Armstrong (Seaways Canyon) 17. Mighty Guard : Mp sử dụng : 64 Niệm phép Shell và Protect lên tất cả nhóm bạn ,khi ở trạng thái Shell và Protect tất cả các sát thương về vật lí hay phép thuật đều bị giảm xuống ,có điều chiêu này mất MP rất nhanh *Học được từ : Serpion (Eunorus Plains), Myconid (Iifa Tree), Gigan Octopus (Ryuki Shores-Outer Continent), Antlion (?), Gargoyle (Ipsen’s Castle) 18. Mustard Bomb : Mp sử dụng : 10 Gây trạng thái toả nhiệt lên đối thủ . *Học được từ : Bomb (?), Red Vepal (Mt. Gulus), Grenade (Mt. Gulug), Wraith (Mt. Gulug), Maliris (Memoria) 19. Night : Mp sử dụng : 14 Làm cho toàn bộ đối thủ và cả đồng đội ở trạng thái Sleep *Học được từ : Nymph (Eesistern Coast), Abomination (Fossil Roo), Seeker Bat (Pinnacle Rocks), Grimlock (Desert Palace) 20. Pumpkin Head : Mp sử dụng : 12 Gây sát thương không yếu tố . 1 quả bí đỏ sẽ rơi buọp xuống đầu mục tiêu. Nói thêm rằng sát thương này dựa trên sô HP hiện tại / HP cao nhất của Quina. Tức là càng gần chết thì càng mạnh . *Học được từ : Python (Norlich Heights-Dali), Hedgehog Pie (Eunorus Plains), Lady Bug (Eunorus Plains), Skeleton (Gizamaluke’s Grotto), Yeti (?), Basilisk (Suburb-Burmecia), Bandersnatch (Alexandria Castle) 21. Roulette : Mp sử dụng : 18 Gây chết tức thì cho 1 đối tượng ngẫu nhiên trong trận đấnh ,cả đối thủ lẫn đồng đôi *Học được từ : Ghost (Dali Underground), Zombie (Gizamaluke’s Grotto), Hecteyes (any forest in the world map) 22. Twiser : Mp sử dụng : 22 Tạo sát thương yếu tô gió Wind lên tất cả đối thủ . *Học được từ : Red Dragon (Mt. Gulug), Abadon (Pandemonium), Tiamat (Memoria) 23. Vanish : Mp sử dụng : 8 Làm tàng hình 1 đồng đội hay đối thủ , khi ở trạng thái tàng hình các đòn tất công vật lí sẽ gần như không ảnh hưởng đến nhân vật có thể tránh được 3 lần đánh cho đến khi nhân vật hiện hình lại. Hì hì khá giống ma đấy chứ . *Học được từ : Drakan (Desert Palace), Gnoll (Conde Petie Mountain Path), Goblin Mage (Lucid Plains) 24. White Wind : Mp sử dụng : 14 Hồi phục Hp cho toàn bộ nhóm của bạn (khoảng 1200-2000) *Học được từ : Zuu (Cleyra’s Trunk), Griffin (Kognish Shores), Zemzelett (Black Mage Village-entrance), Garuda (?) ---------------------------------------- C. GARNET ---------------------------------------- ***8 Summon : 1. Shiva Sumomner của Garnet Mp sử dụng :24 Tấn công bằng băng Học từ : Opal 2. Ifrit Summoner của Garnet Mp sử dụng :26 Tấn công bằng lửa Học từ : Topaz 3. Ramuh Summoner của Ganet Mp sử dụng :22 Tấn công bằng điện Học từ : Peridot 4. Bahamut Summoner của Garnet Mp sử dụng :56 Đòn tấn công thệt hại cơ bản Học từ : Garnet 5. Odin Summoner của Garnet Mp sử dụng :28 Đem đến cái chết ngay khi tấn công Học từ : Dark Matter 6. Leviathan Summoner của Garnet Mp sử dụng :42 Tấn công bằng nước Học từ : Aquamarine. Viên này khá đặc biệt. Nếu bạn có càng nhiều Aquamarine thì bạn sẽ càng làm tăng sức mạnh của Levianthan 7. Atomos Summoner của Garnet Mp sử dụng :32 Thiệt hại cao nhất 1/4 máu của đối phương Học từ : Amethys 8. Ark Summoner của Garnet Mp sử dụng :80 Sức mạng bóng tối Học từ : Pumice ***White Magic : 1. Cure Tăng 300-800 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle Mp sử dụng : 6 Học từ : Magic Racket, Rod, Silk Shirt. 2. Cura Tăng 1000-2000 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle Mp sử dụng : 10 Học từ : Healing Rod, Barrete 3. Curaga Tăng 5000-9999 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle Mp sử dụng : 22 Học từ : Wizard Rod, Whale Whisker. 4. Life Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết Nhân vật sống lại có 10% Hp Mp sử dụng : 8 Học từ :Mythril Rod, Healing Rod, Whale Whisker, Rebirth Ring, Cachucsha. 5. Scan Cho biết thông tin đối thủ trong Battle. Đương nhiên là biết tất cả Hp, Mp, thuộc tính...... Mp sử dụng : 4 Học từ : Air Racket, Desert Boots 6. Panacea Cứu một nhân vật khỏi trạng thái Poison hay Venom, độc hút máu Mp sử dụng : 4 Học từ :Air Racket, Rod, Multina Racket, Mythril Racket, Mythril Rod, Moonstone, Wizard Rod, Cotton Robe, Gold choker. 7. Stona Cứu một nhân vật khỏi trạng thái Petrify,hoá đá Mp sử dụng : 8 Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots. 8. Shell Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công magic. Mp sử dụng : 6 Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots. 9. Protect Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công vật lí. Mp sử dụng : 8 Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots. 10. Silence Gây trang thái Silence lên đối thủ. Khi ở trạng thái này đối thủ sẽ có dấu "...." và ko sử dụng magic được. Mp sử dụng : 8 Học từ :Priest's racket, Mythril Rod, Asura's rod, armlet. 11. Mini Tạo trạng thái Mini lên 1 đối thủ , đối thủ bị mất 1/2 các lực vật lí . Mp sử dụng : 8 Học từ :Magic Racket, Asura's rod, Feather boots. 12. Reflect Tạo một bức tường bảo vệ phép thuật lên một thành viên. Nếu đối phương dùng Magic lập tức sẽ bị phản hồi lại. Nếu may mắn thì sẽ phản lại đối phương ngay ko thì trúng một thành viên khác và đối phương. Mp sử dụng : 6 Học từ :Mythril Racket, Stardust Rod, Reflect Ring, Ruby. 13. Confuse Gây trạng thái Confuse. Ko điều khiển được bản thân mình. Mp sử dụng : 8 Học từ : Asura's Rod, Lamia's Tiara. 14. Berserk Mp sử dụng : 6 Học từ : Magic Racket Tạo trạng thái Berserk lên 1 đối thủ , đối thủ bị điên và chỉ có thể tấn công vật lí với xác suất thấp Song lực tấn công tăng 1,5 lần 15. Blind Mp sử dụng : 6 Học từ : Multina Racket, Magician Shoes. Tạo trạng thái Blind lên 1 đối thủ , đối thủ bị mù Các đòn tấn công vật lí sẽ có xác suất trúng cực thấp 16. Float Tác dụng là làm 1 thành viên bay lên. Vô tác dụng các chiêu Earth và tăng các lực né đòn Mp sử dụng : 6 Học từ : Stardust Rod, Feather Boots ------------------------------------ D. EIKO ------------------------------------ ***4 Summon: 1. Carbuncle Summoner của Eiko Mp sử dụng : 24 Phản hồi,chữa bệnh,bảo vệ hoặc nâng trang bị những item Học từ : Ruby 2. Fenrir Summoner của Eiko Mp sử dụng : 30 Sức mạnh của gió và đất Học từ : Saphire 3. Maduin Summoner của Eiko Mp sử dụng : 54 Sức mạnh linh thiêng(Holy) Học từ : Ribbon 4. Phoenix Summoner của Eiko Mp sử dụng :32 Tấn công bằng lửa,phục hồi nhăn vật của bạn khi bị K.O Học từ : Phoenix Pinion ***Đặc biệt , khi trang bị các món đồ khác nhau thì Summon ra các chiêu khác nhau: Item trang bị Chiêu thức Tác dụng 1. Carbuncle | |Ruby |Ruby Light |Gọi Reflect cho toàn nhóm | | |Emerald |Emerald |Gọi Haste cho toàn nhóm | | |Moonstone |Pearl Light |Gọi Protect và Shell cho toàn nhóm, siêu lợi hại!!! | | |Diamond |Diamond Light |Gọi Vanish cho toàn nhóm | 2. Fenrir | |Saphire |Terrestial Rage |Sát thương nguyên tố Đất | | |Maiden Prayer |Millennial Decay |Sát thương nguyên tố Gió | ***White Magic : 1. Cure Tăng 300-800 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle . Mp sử dụng : 6 Học từ : Magic Racket, Rod, Silk Shirt. 2. Cura Tăng 1000-2000 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle. Mp sử dụng : 10 Học từ : Golem's Flute, Barette 3, Curaga Tăng 5000-9999 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle. Mp sử dụng : 22 Học từ : Angel Flute 4. Regen Tạo trạng thái Regen lên 1 thành viên, hồi phục dần HP mỗi lượt Mp sử dụng : 14 Học từ : Fairy Earrings 5. Life Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết Nhân vật sống lại có 10% Hp Mp sử dụng : 8 Học từ : Golem's Flute, Rebirth Ring 6. Full-Life Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết Nhân vật sống lại có đầy 100% Hp Mp sử dụng : 24 Học từ : Siren's Flute, Light Robe 7. Panacea Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái Poison hay Venom, độc hút máu Mp sử dụng : 8 Học từ : Air Racket 8. Stona Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái Petrify,hoá đá . Mp sử dụng : 8 Học từ : Lamia's Flute 9. Esuna Cứu sống một nhân vật khỏi mọi trạng thái thông thường , trừ KO, Zombie, Virus Mp sử dụng : 10 Học từ : Siren's Flute, Angel Flute, Rubber Suit 10. Shell Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1nhân vật với các đòn tấn công magic Mp sử dụng : 6 Học từ : Multina Racket, Mythril Racket, Cotton Robe, Gold Choker, Moonstone 11. Protect Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công vật lí. Mp sử dụng : 6 Học từ : Mythril Racket, Steepled Hat, Desert Boots 12. Haste Tăng gấp 2 tốc độ cho 1 nhân vật Mp sử dụng : 8 Học từ : Emerald, Running Shoes 13. Silence Tạo trạng thái Silence lên 1 đối thủ , đối thủ ko dùng được Magic Mp sử dụng : 8 Học từ : Priest's Racket, Lamia's Flute, Magic Armlet 14. Mini Tạo trạng thái Mini lên 1 đối thủ , đối thủ bị mất 1/2 các lực vật lí . Mp sử dụng : 8 Học từ : Magic Racket, Feather Boots 15. Reflect Tạo một bức tường bảo vệ phép thuật lên một thành viên. Nếu đối phương dùng Magic lập tức sẽ bị phản hồi lại. Nếu may mắn thì sẽ phản lại đối phương ngay ko thì trúng một thành viên khác và đối phương. Mp sử dụng : 6 Học từ : Mythril Racket, Reflect Ring, Ruby 16. Float Tác dụng là làm 1 thành viên bay lên. Vô tác dụng các chiêu Earth và tăng các lực né đòn Mp sử dụng : 6 Học từ : Lamia's Flute, Lamia's Tiara, Feather Boots 17. Dispel Hoá giải mọi trạng thái bất thường trên 1 nhân vật(tích cực và cả tiêu cực) Mp sử dụng : 16 Học từ : Tiger Racket, Siren's Flute 18. Might Tăng gấp 1,5 lần sức tấn công của 1 nhân vật Mp sử dụng : 14 Học từ : Priest's Racket 19. Jewel Hút của kẻ thù 1 viên Ore!!!! Mp sử dụng : 4 Học từ : Hamelin 20. Holy Phép Holy ,thần thánh lên 1 đối thủ. Sát thương cao từ 6000-9999 damage!!!!!!!. Mp sử dụng : 36 Học từ : Angel Flute, White Robe ------------------------------------ E. AMARANT ------------------------------------ ***Beast Skill: 1. CHAKRA Mp sử dụng : 4 Ap : 30 Học từ : Cat’s Claws, Leather Plate Cho phép Armarant Phục hồi lại HP & MP dựa trên chỉ số HP & MP cao nhất . Với 4 MP bạn có thể phục hồi đên 2000 HP ,300 MP hoặc hơn thế nữa!!!để huynh tự khám phá tiếp vậy . 2. SPARE CHANGE Mp sử dụng : không có Ap : 90 Học từ : Poison Knuckles Gây sát thương không phụ thuộc yếu tố lên mục tiêu , có điều cách thực hiện chiêu này khá đặc biệt vì Armarant sẽ dùng tiền <Gil> làm vũ khí . 3. AURA Mp sử dụng : 12 Ap : 25 Học từ : Duel Claws Niệm phép Auto-Life lên 1 thành viên ,lưu ý là cả phép Regen cũng được niêm !!! Em nói vắn tắt thui vậy khi thành viên được Armarant niệm AURA người đó sẽ được lên máu HP dần dần và có cơ hội được hồi sinh 1 lần ngay sau khi chết trong trận đánh , Dùng chiêu này và huynh sẽ tiết kiệm được 12 viên ngọc quí giá cho Auto_Life để trang bị khả năng khác có ích hơn . Huynh xem lại phần giới thiệu Abilites ->Auto-life 4. CURSE Mp sử dụng...êu rất lợi hại vì sát thương cao và tốn ít Mp
================================================== CÁC KHẢ NĂNG HỖ TRỢ ================================================== 1.ABILITY UP: Cho phép nhân vật trang bị học được các khả năng nhanh hơn, cụ thể , điểm AP nhận được sau trận đánh sẽ nhiều hơn 1,5 lần Số ngọc cần :3 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Green Beret, Brigandine, Lapis Lazuli, Ribbon, Silk Robe, Stardust Rod, Cachusha, Diamond Gloves, and Diamond Armor. 2. ADD STATUS: Gây trạng thái cho đối thủ khi dùng lệnh Attack Nhưng trạng thái này phụ thuộc vào vũ khí mà bạn sử dụng , mỗi vũ khí gây 1 trạng thái khác nhau Số ngọc cần : 3 slots. Ai có ?:Zidane(35), Vivi(25), Amarant(), Quina(35), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Feather Hat, Twist Headband, Bone Wrist, Chimera Armlet, Bracer, Glass Buckle, and Thunder Gloves. 3. ANTIBODY: Bảo vệ bạn khỏi bị trúng độc ,hay trạng thái Poison & Venom. Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(20), Dagger(15), Eiko(), Vivi(30), Amarant(), Quina(20), Freya(15), and Steiner(35). Học được từ : Mantra Band, Glass Armlet, Survival Vest, Glass Buckle, Glutton's Robe, Mythril Helm, and Bronze Gloves. 4. AUTO-FLOAT: Tự động dùng Phép Float khi trận đấu bắt đầu phép Float giúp bạn lơ lửng trên không trung , các chỉ số né các sát thương vật lí và phép thuật đều tăng lên đáng kể . Các phép có yếu tố Earth <đất > sẽ ko có tác dụng đối với bạn . Số ngọc cần : 6 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Feather Boots and Venetia Shield. 5. AUTO-HASTE: Tự động dùng Phép Hast khi trận đấu bắt đầu . Làm cho thanh ATB của nhân vật đầy lên nhanh chóng. Khi trang bị khả năng này phía trên nhân vật sẽ có 1 mũi tên chỉ lên. Số ngọc cần : 9 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học ở đâu ?:Running Shoes 5. AUTO-LIFE: Tự động dùng Phép Life khi nhân vật chết , lưu ý là nó chỉ có tác dụng 1 lần trong trận đấu . Học bằng: Rebirth Ring Số ngọc cần : 12 slots Ai có ?: Mọi nhân vật 6. AUTO-POTION: Tự động dùng Poition khi nhân vật bị tổn thương . Số ngọc cần : 3 slots. Ai có ?:Zidane(), Eiko(), Vivi(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Mythril Vest, Demon's Vest, Running Shoes, Gold Choker, Magician Robe, Extension, and White Robe. 7. AUTO-REFLECT: Tự động dùng Phép Reflect khi trận đấu bắt đầu . Cho phép nhân vật phản hồi lại các phép thuật thông thường Số ngọc cần : 15 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Reflect Ring. 8. AUTO-REGEN: Tự động dùng Phép Regen khi trận đấu bắt đầu , cực kì hữu dụng nếu dùng kết hợp với Auto-Hatse. Làm HP nhân vật tự động hồi phục Số HP hồi phục trong 1 lần phụ thuộc vào chỉ sô HP cao nhất của nhân vật. Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(35), Dagger(), Vivi(25), Steiner(), Quina(35), Amarant(), Eiko(), and Freya(). Học được từ :Golden Hairpin, Brave Suit, Light Robe, Maiden Prayer, Angel Earrings, Golem's Flute, Glutton's Robe, and Carabini Mail. 9. ABSORB MP Hút MP khi đối thủ sử dụng phép thuật hay bị dính đòn phép thuật Số ngọc cần :6 slots. Ai có ?: by Quina(). Học được từ :Promist Ring. 10. ACCURACY+ Tăng khả năng đánh trúng bằng lệnh Attack . Số ngọc cần :2 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ :Black Hood, Power Wrist, Lapis Lazuli, Diamond Helm, and Genji Armor. 11. ALERT Chống không bị đánh quay lưng lại đối thủ Số ngọc cần :4 slots. Ai có ?: by Amarant(), Steiner(), and Zidane(40). Học được từ :Ninja Gear, Germinas Boots, and Barbut. 12. BANDIT: Tăng khả năng steal của Zindane . Số ngọc cần :slots. Ai có ?:Zidane(40). Học được từ :Mythril Dagger and N-Kai Armlet. 13. BEAST KILLER Tăng sát thương khi đánh nhau với Quái vật . Số ngọc cần :4 slots. Ai có ?:Zidane(30), Steiner(55), Amarant(), and Freya(). Học được từ :Flash Hat, Leather Wrist, Egoist's Armlet, Black Belt, Broadsword, Platina Armor, and Moonstone. 14. BIRD KILLER Tăng sát thương khi đánh nhau với đối thủ thuộc họ Chim. Số ngọc cần :3 slots. Ai có ?:Steiner(25), Zidane(), Amarant(), and Freya(). Học được từ :Adaman Vest, Yellow Scarf, Bronze Armor, and Chain Mail. 15. BOOST Tăng cường sức mạnh của eidolons khi được triệu tập, song mỗi lần gọi cần xem hình toàn bộ cả Summon Số ngọc cần :12 slots. Ai có ?: by Dagger() and Eiko(). Học đưọc từ : Pumice Piece. 16. BRIGHT EYES: Chống trạng thái Darkness, mù mắt Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(35), Steiner(25), Amarant(), and Freya(). Học đưọc từ :Feather Hat, Ritual Hat, Cachusha, and Iron Helm. 17. BUG KILLER Tăng sát thương khi đánh nhau với đối thủ thuộc họ Sâu Bọ ngọc cần : 2 slots. Ai có ?:Zidane(), Freya(25), Amarant(), and Steiner(50). Học đưọc từ :Mythril Armlet, Bronze Helm, and Mythril Gloves. 18. BODY TEMP: Bảo vệ khỏi trạng thái Đóng băng và Toả nhiệt Freeze&Heat. Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Jade Armlet, Diamond, Fairy Earrings, Madain's Ring, Holy Miter, Glutton's Robe, and Genji Armor. 19. CLEAR HEADED: Bảo vệ bạn khỏi trạng thái bấn loạn ,khi nhân vật của bạn quay vòng vòng và không điều khiển được :Confusion. Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Eiko(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Green Beret, Circlet, Dark Gear, Magician Shoes, Magic Armlet, Lamia's Tiara, and Gold Helm. 20. CHEMIST Gấp đôi khả năng cứu thương ,đặc biệt hữu dụng khi dùng với Auto-Piotion Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?agger(15), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Madain's Ring, Cotton Robe, Barette, and Grand Armor. 21. CONCENTRATE Tăng cường sức mạnh phép thuật của nhân vật trang bị . Số ngọc cần :10 slots. Ai có ?: by Dagger() and Eiko(). Học đưọc từ :Rosetta Ring and Robe of Lords. 22. COUNTER Đánh trả khi khi bị tấn công bằng đòn vật lí và khi khả năng Counter có tác dụng nhân vật sẽ dùng lệnh Attack lên đối thủ nào tấn công. Số ngọc cần : 8 slots. Ai có ?:Zidane(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Ritual Hat, Power Vest, Power Belt, Anklet, Cat's Claws, Poison Knuckles, Mythril Claws, Tiger Fangs, Avenger, Kaiser Knuckles, Duel Claws, Venetia Shield, Scissor Fangs, and Dragon's Claws. 23. COVER Bảo vệ người khác trong nhóm khi người đó bị tấn công . Số ngọc cần :6 slots. Ai có ?:Freya(30), Amarant(), and Steiner(20). Học đưọc từ :Red Hat, Gauntlets, Linen Cuirass, and Mythril Armor. 24. DEVIL KILLER Đánh mạnh hơn khi đối thủ là Họ Quỉ hay Ma.(Devil) Số ngọc cần : 2 Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Chain Plate, Demon's Vest, Cross Helm, and Thunder Gloves. 25. DISTRACT Giảm xác suất đánh trúng bằng đòn vật lí của đối thủ . Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:Zidane(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Judo Uniform, Diamond, Reflect Ring, and Shield Armor. 26. DRAGON KILLER Đánh mạnh hơn khi đối thủ thuộc họ Rồng. Số ngọc cần : 3 slots. Ai có ?:Freya(70). Học đưọc từ :Barbut and Javelin. 27. EYE 4 EYE Tăng xác suất cho khả năng Counter . Số ngọc cần :5 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Flash Hat, Ninja Gear, Rubber Suit, and Kaiser Helm. 28. FLEE-GIL Vẫn nhận được tiền khi chạy khỏi trận đánh Số ngọc cần :3 slots. Ai có ?:Amarant() and Zidane(45). Học đưọc từ esert Boots, Gold Choker, and Wrist. 29. GAMBLE DEFENSE Tăng hay giảm khả năng đỡ đòn ,tuỳ vào may mắn Số ngọc cần : 1 slot. Ai có ?:Zidane(), Quina(), Amarant(), and Freya(). Học đưọc từ :Twist Headband, Adaman Hat, Power Vest, and Barette. 30. GUARDIAN MOG Nguyên văn câu này là "Mog bảo vệ với những nguồn lực vô hình " ,khả năng này chỉ có ở Eiko ,bạn biết vì sao rồi chứ . "Mog protects with unseesn forces." Số ngọc cần : 3 slots. Ai có ?: by Eiko(). Học được từ : Madain's Ring and Ribbon. 31. HEALER: Phục hồi Hp cho đối thủ khi tấn công bằng lệnh Attack , dùng đánh các Monster thuộc họ Zombie rất lợi . Số ngọc cần : 2 slots. Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), and Amarant(). Học được từ : Garnet, Healing Rod, and Anklet. 32. HP+10% Tăng HP cực đại lên thêm 10 % Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Amarant(), Steiner(), and Freya(30). Học đưọc từ :Judo Uniform, Aquamarine, Germinas Boots, and Chain Mail. 33. HP+20% Tăng HP cực đại lên thêm 20 % , Số ngọc cần : 8 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Mantra Band, Adaman Hat, Black Belt, Battle Boots, Genji Helmet, and Defense Gloves. 34. HALF MP Giảm 1/2 MP tiêu tốn khi sử dụng phép thuật ,( chỉ có tác dụng trong trận đánh ). Số ngọc cần : 11 slots. Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), and Quina(). Học đưọc từ :Protect Ring and Light Robe. 35. HIGH JUMP Nhảy cao hơn ,cái này để tăng sát thương cho đòn Jump của Freya . Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Freya(). Học đưọc từ ragon Mail. 36. HIGH TIDE: Làm thanh Trance lên nhanh hơn Số ngọc cần 8 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Amarant(), Steiner(), Quina(250), and Freya(). Học được từ : Grand Helm, Genji Gloves, Demon's Mail, Bistro Fork, Silver Fork, Minerva's Plate, Fork, Gastro Fork, Mythril Fork, Jade Armlet, Dark Hat, Gaia Gear, Partisan, Sapphire, and Needle Fork. 37. INITIATIVE Tăng cơ hội được đánh trước khi trận đấu bắt đầu ,hữu dụng với 1 vài trận đánh . Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:Freya(). Học đưọc từ :Battle Boots and Obelisk. 38. INSOMNIAC Bảo vệ khỏi bị buồn ngủ :Sleep . Số ngọc cần :5 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Bandana, Gaia Gear, Coral Ring, Holy Miter, Magician Cloak, Mythril Helm, and Diamond Helm. 39. LEVEL UP: Nhân vật lên Lv nhanh hơn khi trang bị ,thường thì số điểm Exps nhận được sau trận đánh sẽ tăng 1,5 lần Số ngọc cần : 7 slots. Ai có ?:by Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(50), and Freya(). Học được từ : Egoist's Armlet, Fairy Earrings, Rosetta Ring, Pearl Rouge, Extension, and Iron Helm. 40. LOUDMOUTH: Chống trạng thái Silent . Khi dính trạng thái này ,trên đầu nhân vật sẽ hiện ra 1 vòng chữ "...." và không thể nào thi triển phép thuật . Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), and Quina(). Học được từ : Golden Hairpin, Mage's Hat, Silk Robe, Pearl Rouge, and White Robe. 41. LOCOMOTION: Bảo vệ khỏi trạng thái Stop . Khi dính cí trạng này phía trên nhân vật sẽ hiện ra 1 chiếc đồng hồ quay ngược và nhân vật sẽ hết cục cựa Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Eiko(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học được từ : Black Hood, Golden Skullcap, Survival Vest, Demon's Vest, Ninja Gear, Anklet, and Plate Mail. 42. LONG REACH Làm cho nhân vật dù đứng ở vị trí nào cũng gây sát thương như nhau, khi nhân vật đứng lùi ra xa khỏi trận đánh thì vẫn đánh được như đứng ở vị trí "tiên phong ". Số ngọc cần : 16 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Thief Hat and Protect Ring. 43. MP ATTACK Dùng MP để tăng cường sát thương cho lệnh Attack ,khi đánh bạn sẽ gây ra sát thương cao hơn bình thường ,nhưng cũng mất đi 1 khoản MP tương ứng . Số ngọc cần :5 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Red Hat, Power Belt, Battle Boots, and Cross Helm. 44. MP+10% Tăng chỉ số MP cực đại thêm 10% Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Eiko(), Quina(), and Freya(). Học đưọc từ :Emerald, Magician Shoes, Magician Cloak, Magician Robe, and Extension. 45. MP+20% Tăng chỉ số MP cực đại thêm 20% Số ngọc cần :8 slots. Ai có ?:Vivi(), Dagger(), and Eiko(). Học đưọc từ :Black Robe, Angel Earrings, and Maximillian. 46. MAG ELEM NULL Dung hoà nhưng phép thuật có mang thuộc tính . Số ngọc cần : 13 slots. Ai có ?:Vivi(). Học đưọc từ :Promist Ring and Protect Ring. 47. MAN EATER Đánh mạnh hơn khi đối thủ thuộc giống Người Số ngọc cần : 2 slots. Ai có ?:Zidane(), Freya(20), Amarant(), and Steiner(). Học đưọc từ :Bandana, Coronet, Coral Ring, and Mythril Gloves. 48. MASTER THIEF Trang bị cái này thì tỉ lệ Steal các Item quí(thứ 3, 4) cao hơn Số ngọc cần :5 slots. Ai có ?:Zidane(). Học đưọc từ :Thief Gloves. 49. MILLIONAIRE Nhận được 1,5* Gil hơn sau trận đấu Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:Quina(). Học đưọc từ :Yellow Scarf. 50. MUG Gây ra sát thương khi Zindane steal ,sát thương này khá nhỏ so với sát thương khi dùng Attack trực tiếp Số ngọc cần :3 slots. Ai có ?:Zidane(). Học đưọc từ :Thief Hat, Chimera Armlet, and Survival Vest. 51. ODIN'S SWORD "Attacks with eidolon Odin." Trang bị cho Garnet ,khi triệu tập ,Odin sẽ có thêm 1 thanh kiếm . Ngoài gây ra trạng thái Death tức thì , Odin còn gây ra sát thương vật lí nếu đối thủ không dính Death. Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:by Dagger(). Học đưọc từ :Ancient Aroma. 52. POWER THROW Tăng sát thương khi dùng Throw Số ngọc cần : 19 slots. Ai có ?:Amarant(). Học đưọc từ :Bracer. 53. POWER UP Cùng với việc phục hồi HP & MP . Sức mạnh cũng được tăng cường khi dùng đòn Charka . Số ngọc cần :3 slots. Ai có ?:Amarant(). Học đưọc từ :Golden Skullcap. 54. PROTECT GIRLS Hứng đòn thay ,khi nhân vật bị tấn công là phái nữ . Số ngọc cần :4 slots. Ai có ?: by Zidane(35). Học đưọc từ :Butterfly Sword and Leather Shirt. 55. REFLECT-NULL Dung hoà sự phản hồi và tấn công . Số ngọc cần : 7 slots. Ai có ?: by Vivi(), Dagger(), and Eiko(). Học đưọc từ :Robe of Lords and Pearl Rouge. 56. REFLECTX2 Tăng cường sức mạnh của 1 phép lên 2 lần ra phép khi phép đó bị phản hồi . Số ngọc cần :17 slots. Ai có ?: by Vivi(). Học đưọc từ :Rosetta Ring and Black Robe. 57. RESTORE HP Tự động hồi phục Hp khi máu bạn chuyển màu vàng Số ngọc cần : 8 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Brave Suit, Promist Ring, Minerva's Plate, Platinum Helm, and Grand Armor. 58. RETURN MAGIC Trả lại 1 phép thuật của đối thủ tác dụng lên bạn , cái này có tác dụng như Reflect nhưng tầm hiệu quả rộng hơn , đối với cả các chiêu đặc biệt của đổi thủ , tuy vậy xác suất ra rât thấp . Số ngọc cần : 9 slots. Ai có ?:Vivi() and Amarant(). Học đưọc từ :Coronet and Brigandine. 59. STEAL GIL Ngoài items ra , Zindane còn có thể steal Gil của đối thủ . Số ngọc cần : 5 slots. Ai có ?:Zidane(40). Học đưọc từ :Glass Armlet and Yellow Scarf. 60. STONE KILLER Đánh mạnh hơn khi đối phương thuộc loại Đá . Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya(). Học đưọc từ :Adaman Vest, Power Vest, Platinum Helm, and Gold Armor. 61. UNDEAD KILLER Đánh mạnh hơn khi đối phương thuộc loại Undead hay Zombie. Số ngọc cần : 2 slots. Ai có ?:Zidane(45), Freya(20), Amarant(), and Steiner(30). Học đưọc từ :Headgear, Ritual Hat, N-Kai Armlet, Silver Gloves, and Plate Mail. 62. JELLY: Bảo vệ khỏi trạng thái :Pretrify và Gradual Petrify. Khi dính Pretrify nhân vật sẽ bị hoá đá ngay tức khắc ,còn đối với Gradual Petrify : sẽ hiện ra những sô đếm ngược từ 10->0 và nhân vật sẽ bị hoá đá. Số ngọc cần : 4 slots. Ai có ?:Zidane(35), Dagger(), Vivi(25), Steiner(), Quina(35), Amarant(), Eiko(), and Freya(). Học được từ : Dark Hat, Circlet, Dragon Wrist, Bronze Vest, Dark Gear, Diamond Gloves, and Mythril Armor ================================================== MỘT VÀI ĐIỀU HAY VỀ KHẢ NĂNG VÀ KẾT HỢP KHẢ NĂNG ================================================== ***Auto Potion: Nhân vật sẽ xài đơn vị thấp nhất.VD:nếu bạn có Potion thì sẽ xài Potion nếu ko thì sẽ xài đơn vị tiếp theo là Hi-Potion.V.v... ***Auto Hast + Regen( +Potion-có hay ko đều được cả) sẽ tạo sự hồi máu cực nhanh. Auto Potion là để kéo dài thời gian hồi HP ***Auto Life là sự giúp đỡ lớn ***Bạn thiếu ngọc ư, nhớ đến Jewel của Eiko ***Sát thương tuyệt hảo trên mọi đối thủ : Climazzard của Steiner hay Cherry Blossom của Freya ***Bandit + Master Thief : khả năng không thể thiếu cho Zidane để Steal hay ***Eiko và Garnet: Concentrate+Boost(+Odin Sword) - sức mạnh tối đa cho Summon ***Sự bảo vệ lớn: Mighty Guard của Quina Moon light của Carbuncle khi Eiko trang bị Moonstone
Mình nghĩ là mấy phần này đã có trong các topic rồi mà. Vậy bạn viết lại làm chi ? Nếu bạn cần bổ sung gì thì vào các topic kia bổ sung nha. Chứ viết kiểu này thì mình thấy box FFIX lộn xộn quá. Bạn làm vậy thì các mem khó theo dõi lém. Mình không phải là không ủng hộ bạn post bài mới nhưng mà mình nghĩ bạn nên bổ sung thui thì hay hưn. Okay ?
CÁC BÁC KHÔNG HIỂU RÙI,DO TUI THẤY CÁI FF9 NÀY LẰNG NHẰNG QUÁ NÊN RÚT GỌN TẤT CẢ CÁC BÀI DZÔ ĐÂY CHO CÁC MEM DỄ TÌM,CHỨ KHÔNG CÓ Ý KÍM ĐIỂM ĐÂU,CÁC MOD KHÔNG CẦN CHO TUI ĐÂU!NHƯNG AI NGỜ TUI CHỌT DZÔ NÓ DÀI NHƯ CÁI BÁNH TÉT Ý. BÀI NÀY TUI CHỈ POST ĐẾN ĐÂY THUI.CÒN PHẦN HD CÁCH ĐI THÌ BÀI CỦA BÁC Steiner LÀ QUÁ TUYỆT RÙI,KHÔNG CẦN TUI PHẢI ĐƯA LÊN TO Steiner :NẾU BÁC MUỐN SÁT NHẬP CÁI HD FF9 NÀY CHO HOÀN CHỈNH THÌ BÁC CÓ THỂ COPY BÀI HD CỦA BÁC QUA ĐÂY CHO CÁC MEM DỄ TÌM
Tại bạn không để ý chứ cái bài này Asteiner đã post rồi và còn đầy đủ hơn bạn nhiều. Mấy cái này đã có quá nhiều mem post rồi nên bạn post lại chỉ gây nhàm chán thôi. Mình thấy box chúng ta bây giờ topic đã đầy đủ từ hướng dẫn chơi đến các phần khác như Side Quest, kho báu..v...v.. Nên bài của bạn quá quen rồi. BẠn nên tìm chủ đề khác để post thì có tính sáng tạo hơn và hay hơn. Right ?