cho tui hỏi 1 chút nha ,ở đây nói về các viên ngọc hữa dụng mà sao tui vào thấy toàn cãi lộn ko dzậy ,vậy cuối cùng cóp post mấy viên ngọc ko ? tui đang tìm những công dụng của các viên ngọc
Đã có 2 người post rùi bạn à ( trong topic "cuộc thi bài viết chất lượng " đấy ) nhưng nếu bạn muốn post thật hoàn chỉnh thì tôi xin hoan nghênh bạn ! À , viên đó tên là W-item , lấy trong khu Midga ( sau lần gặp con Diamond cuối dík2) Bạn cần tác dụng của viên nào cứ post , tôi sẽ giải thích cho
kó gồi mí bác ui! Tui đọc thấy tên "Rác na gốc" cũng lấy thêm được Master Sphere đó! Ai thắc mắc thì hỏi hắn đi!
tui nói thật mà huynh 4ever không tin sao . tui giết con Emerald xong là có một bộ . luyện mỗi loại ngọc 7 viên Master . sau đó đổi cho ông già ông của RedXIII là có 8 bộ . tui phải mất nhiều thời gian mới có thể làm được như thế .
­Wahhhh ,bạn đúng là siêng thiệt áh ,mình luyện được 2 bộ Master là mệt lắm rùi , muh thui mình xin mạn phép mọi người post bài đầy đủ về công dụng của các viên Materia.Do số lượng các viên Materia wá lớn mình post một bài là chừng 4-8 viên thui ,xin các bạn nào chờ lâu wá thì bỏ qua cho nghen.Đừng nên hỏi những câu như nơi mua viên này ở đâu hay tui làm như bạn rùi muh không có tác dụng nhé ,vì đây là bài hướng dẫn rất tốn công sức của nhiều người nên chắc chắn không có sai sót đâu nhe. (nói wá rồi B-) ) I-Magic Materia : (Viên ngọc xanh lá cây ) 1. Barrier : Cấp 1 : Barrier-Mp cần thiết 16 Mp-Có sẵn Cấp 2 : Magic Barrier-24 Mp - 5000 Ap (đây là số Ap cần thiết để bạn có thể sử dụng được chiêu này) Cấp 3 : Reflect - 30 Mp - 15000 Ap Cấp 4 : Wall - 58 Mp - 30000 Ap Cấp 5 : Master (nó sẽ sinh ra 1 viên nữa cho bạn) - 45000 _Bạn có thể tìm thấy (hoặc mua được) ở Rocket Town Chỉ số thay đổi : (khi mang viên Materia này vào thì các chỉ số của bạn sẽ thay đổi như sau ) .Strenght +02%___.Vitality -01% .Magic +02%___.Magic Defend +01% .Max Hp -05%___.Max Mp +05% Chú giải ( giải thích về các phép của viên Materia này ) Barrier sẽ giảm cho bạn những đòn tấn công về vật lý (Physical Attack ),tùy thuộc vào chỉ số Magic mà nó sẽ giảm cho bạn bấy nhiêu Damage,MBarrier cũng có tác dụng tương tự nhưng đối với những đòn tấn công = Magic .Reflect thì phản hồi lại phép vừa cast lên người bạn (ko tác dụng với Despell).Nếu cả hai người xài phép đều có Reflect thì 2 phép này sẽ dội wa dội lại trong một lúc khá lâu đấy .Wall thì có tác dụng như Barrier+MBarrier Trên đây là một bài mẫu nên nó khá là dài , bây giờ các bạn đã biết được cái dàn bài mình viết rùi thì mình sẽ viết tắt nhiều hơn 1 chút để tăng tốc độ post lên thui ý muh .Thx u 2.Comet : Cấp 1 : Comet - 70 Mp - có sẵn Cấp 2 : Comet 2 - 110 Mp - 12000 Ap Cấp 3 : Master - 60000 Ap _Forgotten Capital Chỉ số thay đổi : Strenght +2___Vitality -1 Magic +2___Magic Def +1 Max Hp -5___Max Mp +05 .Sát thương của phép Commet này bằng 4 lần sức đánh hiện tại của bạn. Còn phép Commet 2 thì rơi trên một diện rộng không có mục tiêu xác định (rơi tùm lum hết áh ) và sát thương của nó = 1/4 của Commet ,do đó nếu dùng trên nhiều đối thủ thì chiêu Commet 2 sẽ tốt hơn (chắc vậy thôi ). 3.Contain : Cấp 1 : Freeze - 82 Mp - có sẵn Cấp 2 : Break - 86 Mp - 5000 Ap Cấp 3 : Tornado - 90 Mp - 10000 Ap Cấp 4 : Flare - 100 Mp - 15000 Ap Cấp 5 : Master - 60000 Ap .Bạn vô Midel ở dĩa 2 ( khi thành phố bị phá hủy ), bạn phải có sẵn Mimet Green cho con Chocobo trắng của cậu bé chạy lăng xăng và kiểm tra tai của nó _Thay đổi : Str -4__Vital -2 Mag +4__MagDef +2 MaxHp -10__MaxMp +10 .Sát thương của các chiêu Freeze Break Tornado Flare mạnh hơn gấp 4 lần các chiêu như Wind , Ice , Earth , Fire . Chiêu Freeze có 10% cơ hội để ra trạng thái Paralyze ,Break cũng tương tự để ra trạng thái Petrify , Tornado thì ra Confusion . Viên Material này nếu kết nối với Added Effect thì bá cháy luôn đó . 3.Destruct : Cấp 1 : DeBarrier - 12 Mp - 0 Ap Cấp 2 : DeSpell - 20 Mp - 6000 Ap Cấp 3 : Death - 30 Mp - 10000 Ap Cấp 4 : Master - 45000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Fort Condor (dĩa 1) , Shinra Mansion (dĩa 1) ,Mideel (dĩa 3 ) _Thay đổi : Strenght +2___Vitality -1 Magic +2___Magic Def +1 Max Hp -5___Max Mp +05 .DeBarrier có tác dụng phá hủy những phép thuật bảo vệ như Barrier, Wall ,MBarrier, Reflect , Despell hóa giải những tác dụng của phép thuật lên cơ thể như Death Sentence , Slow ,Haste, Regen , Stop ,Resist ... Phép Death thì khỏi nói rùi , đối thủ của bạn sẽ lập tức gặp Diêm vương nếu Mag bạn đủ mạnh . 4.Earth : Cấp 1 : Quake - 6 Mp - 0 Cấp 2 : Quake 2 - 28 Mp - 6000 Ap Cấp 3 : Quake 3 - 68 Mp - 22000 Ap Cấp 4 : Master - 40000 Ap .Bạn mua ở Costa Del Sol ,Kalm Town . _Thay đổi : Str -1__Mag +1 MaxHp -2__MaxMp +2 .Khi sử dụng phép này thì sát thương gây ra dựa theo nhân tố đất lần lượt nhân từ 1-3 lần . Wahh xin lỗi các bạn nhé mình định post thêm 2-3 viên nữa nhưng mẹ kiu về mất rùi ,mình đi ăn cơm đây ,chiều mình post tiếp cho nghen bye bye
Cho tôi tiếp tục bài viết của 4ever4ever nhé ( chờ lâu quá ) : Mà cho nói rõ là khi luyện hết các AP của Material thì sẽ lên master và sinh ra 1 viên mới ( nói gọn vậy cho dễ chứ dài như 4ever4ever rối lắm ^_^ ) 5. Exit Material : Cấp 1 : Escape , MP : 16 , AP : 0 Cấp 2 : Remove , MP : 99 , AP : 10000 Cấp 3 : _______ , ______ , AP : 30000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Rocket Town ( CD 2- 3 ) Tác dụng : Escape : thoát khỏi trận đấu ( trừ đấu trùm ) Remove : tiêu diệt tất cả các mục tiêu cùng lúc ( trừ trùm ) 6. Fire Material : Cấp 1 : Fire , MP : 4 , AP : 0 Cấp 2 : Fire2 , MP : 22 , AP : 2000 Cấp 3 : Fire3 , MP 55 , AP : 18000 Cấp 4 : ____________ , AP : 35000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Wall Market , Fort Condor , Costa Del Sol , Mideel Tác dụng : sát thương yếu tố lửa , càng mạnh khi cấp càng cao. 7. FullCure Material : Cấp 1 : FullCure , MP : 99 , AP : 0 Cấp 2 : _______________ , AP : 3000 Cấp 3 : _______________ , AP : 100000 Trạng thái thay đổi : Str - 4 ,Magic + 4 , Vit - 2 , Mgic defend + 2 MaxHP - 10% , MaxMP + 10% Nơi lấy : Cosmo Canyon ( CD 2 , 3 ) sau cửa hàng bán đồ Tác dụng : phục hồi toàn bộ HP 7. Gravity Material : Cấp 1 : Demi , MP : 14 , AP : 0 Cấp 2 : Demi2 , MP : 33 , AP : 10000 Cấp 3 : Demi3 , MP 48 , AP : 20000 Cấp 4 : ____________ , AP : 40000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Cosmo Canyon Tác dụng : sát thương yếu tố trọng lực ( 1/4 , 1/2 , 3/4 HP ) . 8. Ice Material : Cấp 1 : Ice , MP : 4 , AP : 0 Cấp 2 : Ice2 , MP : 22 , AP : 2000 Cấp 3 : Ice3 , MP : 55 , AP : 18000 Cấp 4 : ____________ , AP : 35000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Wall Market , Fort Condor , Costa Del Sol , Mideel Tác dụng : sát thương yếu tố băng , càng mạnh khi cấp càng cao . 9. Heal Material : Cấp 1 : Poisona , MP : 3 , AP : 0 Cấp 2 : Esuna , MP : 15 , AP : 12000 Cấp 3 : Resist , MP : 120 , AP : 52000 Cấp 4 : ____________ , AP : 60000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Calm Town , Upper Junon , Gongaga Village Tác dụng : Poisona : chữa trạng thái poison Esuna : chữa tất cả trạng thái Resist : ngăn ngừa các trạng thái , phải niệm ngay khi vào trận Nếu monster bị trúng trạng thái nào thì khi niệm lên nó sẽ mãi mãi ở trạng thái đó
Cha!! Keshin làm giùm mình vài viên rồi đấy àh ,cám ơn nghen , mình xin tiếp tục phần của Keshin nhé. 10.Seal: Cấp 1 : Sleepel - 8 Mp - 0 Ap Cấp 2 : Silence - 24 Mp - 10000 Ap Cấp 3 : Master - 20000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Upper Junon, Costa Del Sol ,ở dĩa 2 và 3 _Thay đổi : Strenght -1___ Magic +1 Max Hp -2___Max Mp +2 .Sleepel sẽ làm cho đối thủ rơi vào trạng thái Sleep , Silence sẽ ko cho đối thủ sử dụng phép được ,đơn giản vậy thôi. 11.Shield: Cấp 1 : 0 Ap. (viên Material này chỉ sử dụng được khi bạn đã học dc cấp 2 của nó ) Cấp 2 : Shield - 180 Mp - 10000 Ap Cấp 3 : Master - 100000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Northen Crater . _Thay đổi : Strenght -4___Vital -2 Magic +4___Mag Def +1 Max Hp -10___Max Mp +10 Tạo cho bạn một sức phòng thủ tuyệt vời về những đòn tấn công vật lý hay tấn công = phép thuật ( Physical Attack or Spell Attack) 12.Time: Cấp 1 : Haste - 18 Mp-0 Ap. Cấp 2 : Slow - 20 Mp - 8000 Ap Cấp 3 : Stop - 34 Mp - 20000 Ap Cấp 4 : Master - 42000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Gongaga Village ,Rocket Town _Thay đổi : Strenght +2___Vital -1 Magic +2___Mag Def +1 Max Hp -5___Max Mp +5 Bạn nào giỏi anh văn thì đọc sơ qua chắc cũng đã hiểu rõ về công dụng của nó rùi nhỉ ,Haste sẽ làm cho cột thời gian của bạn (Time Bar) đầy lên một cách nhanh chóng ,Slow có tác dụng ngược lại ,Stop thì ngưng hoàn toàn cột thời gian lại ,người bị dính Stop sẽ chỉ đứng im và chẳng làm gì cả ,giống phép hoá đá nhỉ ? 13.Transfrom: Cấp 1 : Mini - 10 Mp-0 Ap. Cấp 2 : Toad - 14 Mp - 8000 Ap Cấp 3 : Master - 24000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Northen Corel , Cosmo Canyon ,Gongaga Village ,Mideel . _Thay đổi : Strenght -1___Magic +1 Max Hp -2___Max Mp +2 .Mini sẽ làm cho mục tiêu bé lại như con kiến ,khi đang ở trong trạng thái đó thì sát thương của chúng chỉ = 1Hp , Toad thì biến đối thủ thành ếch và chúng lúc này chẳng thể nào sử dụng được Magic hay Skill nữa ,damage cũng giảm nặng nề . 14.Ultima: Cấp 1 : 0 Ap. (giống viên Shield ) Cấp 2 : Ultima - 130 Mp - 5000 Ap Cấp 3 : Master - 10000 Ap .Bạn có thể tìm thấy ở Northen Corel khi cứu thị trấn khỏi bị xe lửa tông vào ,nếu bạn lên dc xe lửa mà ko ngăn nó lại dc thì phải bỏ tiền ra mua của thằng bé với giá 50.000 Gil .Nếu bạn ko lên xe lửa dc nữa thì thôi ,ko còn gì đáng nói. _Thay đổi : Strenght -4___Vital -2 Mag +4___Mag Def +2 Max Hp -10___Max Mp +10 .Ultima gây sát thương rất lớn cho toàn thể đối thủ mà ko dựa trên nhân tố nào cả (Element í mà )
Tiếp tục giúp bạn ever4ever luôn : 15. Lightning Material : Cấp 1 : Bolt , MP : 4 , AP : 0 Cấp 2 : Bolt2 , MP : 22 , AP : 2000 Cấp 3 : Bolt3 , , MP : 55 , AP : 18000 Cấp 4 :_______________ , AP : 35000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Wall Market , Fort Condor , Costa Del Sol , Mideel Tác dụng : sát thương yếu tố sét , càng mạnh khi cấp càng cao. 16. Mystify Material : Cấp 1 : Confu , MP : 18 , AP : 0 Cấp 2 : Berserk , MP : 28 , AP : 12000 Cấp 3 : _____________ , AP : 25000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Gongaga Village , Cosmo Canyon Tác dụng : Confu : gây trạng thái ko điều khiển được bản thân Berserk : làm cho attack ko ngừng và tăng sức đánh , hiệu quả đánh giảm 17. Poison Material : Cấp 1 : Bio , MP : 8 , AP : 0 Cấp 2 : Bio2 , MP : 36 , AP : 5000 Cấp 3 : Bio3 , MP : 80 , AP : 20000 Cấp 4 : ______________ , AP : 38000 Trạng thái thay đổi : Str - 4 ,Magic + 4 , Vit - 2 , Mgic defend + 2 MaxHP - 10% , MaxMP + 10% Nơi lấy : Shinra Building ( tầng 68 ) , Kalm Town , Costa Del Sol Tác dụng : sát thương yếu tố về độc , tăng khi cấp càng cao . 18. Restore Material : Cấp 1 : Cure , MP : 5 , AP : 0 Cấp 2 : Cure2 , MP : 24 , AP : 2500 Cấp 3 : Regen ,MP :30 ,AP : 17000 Cấp 4 : Cure3 , MP : 64 ,AP : 24000 Cấp 5 : _______________, AP : 40000 Trạng thái thay đổi : Str - 1 ,Magic + 1 MaxHP - 2% , MaxMP + 2% Nơi lấy : Sector 5 Slums , Wall Market , Fort Condor , Costa de Sol Tác dụng : Các cấp của Cure sẽ hồi phục lại số HP đã mất , càng cao càng mạnh . Regen từ từ hồi phục 1 giây 1 HP 19. Revive Material : Cấp 1 : Life , MP : 34 , AP : 0 Cấp 2 : Life2 , MP : 100 , AP : 45000 Cấp 3 : ______________ ,AP : 55000 Trạng thái thay đổi : Str + 2 ,Magic + 2 , Vit - 1 , Magic Defend + 1 MaxHP - 5% , MaxMP + 5% Nơi lấy : Wall Market , Fort Condor , Costa Del Sol , Mideel Tác dụng : sát thương yếu tố băng , càng mạnh khi cấp càng cao . 20. Master Magic Material : Nơi lấy : Kalm Town ( thắng Emerald Weapon có Earth Harp đem đổi ) Cosmo Canyon ( đem 21 Material phép thuật đã luyện lên master đến đài thiên văn đổi ở Material Huge ) Công dụng : sử dụng được toàn bộ magic .
thấy mấy huynh post như vầy làm đệ ngứa tay quá cũng muốn post nhưng làm biếng quá . thôi thì nếu ai có thắc mắc gì các viên ngọc kết hợp như thế nào cho hiệu quả thì hỏi tui đi tui sẵn sàng giải đáp mọi thứ về ngọc . nhưng chỉ hạn chế trong hiểu biết của tui thôi đó . nếu hỏi gì ngoài lề thì tui ....
Bạn Keshin đã hoàn thành giùm mình phần Magic Materia rùi ,bây giờ mình xin qua Command Materia. Trước tiên bạn nên biết Command Materia là gì , đó là những viên Materia màu vàng giúp cho bạn thực hiện được những kỹ năng đặc biệt trong trận đấu. Những mệnh lệnh này sẽ ko tốn Mp .(Nên nhớ là Summon và Magic ko phải là những mệnh lệnh có trong Command Materia ,khi trang bị các viên Summon hay Magic thì command Summon và Magic sẽ tự động xuất hiện) II-COMMAND MATERIA : (Materia mệnh lệnh ,màu vàng ) 1.Deathblow : Cấp 1 : Deathblow AP : 0 Cấp 2 : Master - AP : 40000 .Nơi lấy : Fort Condor ,Rocket Town , khu vực trong Gogaga Town. _Deathblow cho bạn thực hiện khả năng tấn công đối thủ với lượng sát thương lên tới 2 lần sát thương bình thường và khả năng hụt cũng là 1/2 . Nhưng với vài Weapon đặc biệt có chỉ số Hit % là 255% thì sẽ ko bao giờ hụt ,nếu bạn thích thì vô đây để tham khảo thêm về vũ khí của các nhân vật. 2.Double Cut : Cấp 1 : 2x-cut AP : 0 Cấp 2 : 4x-cut - AP : 100000 Cấp 3 : Master - Ap : 150000 _Trạng thái thay đổi : +2 Dexterity .Nơi lấy : Trong xác chiếc máy bay dưới đáy biển . _2x-cut cho bạn tấn công đối thủ 2 lần liên tiếp tương tự với 4x-cut cũng vậy ,bạn sẽ tấn công tới 4 lần. (Ngộ lắm có khi 4x-cut và 2x-cut đánh chỉ 1 đối thủ lựa chọn-trường hợp tui chơi giả lập ,còn thằng bạn tui chơi trên PS thì nó uýnh loạn xà ngầu luôn àh chẳng hiểu gì cả) 3.Enemy Skill : Cấp 1 : -none Ap .Nơi lấy : Shinra Building (tầng 67) ,Upper Junon ,Forgotten Capital ,Chocobo Sage's House. _Bạn có thể học được những kỹ năng của đối thủ bằng cách hứng đòn tấn công của đối thủ .Bạn có thể dùng Manip để ép đối thủ tung Skill ra cho bạn học.Bạn có thể vào đây để biết được toàn bộ Skill của đối thủ. 4.Manipulate : Cấp 1 : Manip. AP : 0 Cấp 2 : Master - AP : 40000 .Nơi lấy : Fort Condor ,Rocket Town (chỉ có ở dĩa 2-3 ) _Bạn có thể dùng để điều khiển đối thủ hoàn toàn ,bạn muốn làm gì nó cũng được kể cả đánh chính nó. 5.Master Command : Cấp 1 : AP : 0 .Nơi lấy : Kalm Town (giết con Emerald để lấy Earth Harp đổi cho ông già trên lầu ) Cosmo Canyon (Mang đến những viên Master như Deathblow ,Mine ,Sense, Steal ,Throw ,Manip. ,Morph và viên Material màu vàng.) .Khi trang bị bạn có thể sử dụng được toàn bộ các lệnh Command được đề cập ở trên .Có một mẹo nhỏ để dùng Morph với Slash-All hay với Double-cut nhưng mình chẳng hiểu được cách làm có ai chỉ dùm cái chuyện này đi . 6.Mime : Cấp 1 : Mime. AP : 0 Cấp 2 : Master - AP : 100000 .Nơi lấy : Trong hang động gần thị trấn Wutai ,chổ ngọn núi nhô ra đó ,có 1 cái hang vào trong thì sẽ lấy dc thui. _Bắt chước lại y hệt mệnh lệnh trước mình đã làm (như Summon ,cast Magic ,Limit Break của chính nhân vật đó ). Xài rất là thoải mái và tự do .
7.Morph : Cấp 1 : Morph AP : 0 Cấp 2 :Master AP : 40000 .Nơi lấy : Temple of the Ancients /Biến đối thủ thành một món đồ . Với chiêu này sát thương sẽ bị giảm đi rất nhiều đấy ,ngoại trừ Yuffie cô ta có thể chơi Morph với mức sát thương là 9999 đó 8.Sense : Cấp 1 : Sense AP : 0 Cấp 2 :Master AP : 40000 .Nơi lấy : Kalm Town ,Upper Junon ,sân chơi thiếu nhi ở Wall market. /Cho phép bạn xem các chỉ số của đối thủ như Hp, Mp ,Lvl ,điểm yếu ...Và bạn chỉ có thể biết được chỉ số Hp của chúng lâu dài bằng phím Select để xem chúng. 9.Slash-All : Cấp 1 : Slash-All AP : 0 Cấp 2 :Flash AP : 100000 Cấp 3 : Master Ap : 150000 .Nơi lấy : Trong Ancient Forest. Chiêu Slash-all sẽ tấn công tất cả đối thủ có mặt trong trận đấu .Còn chiêu Flash thì làm cho tất cả đối thủ biến khỏi mặt đất này giống phép Remove đó muh 10.Steal : Cấp 1 : Steal AP : 0 Cấp 2 :Mug AP : 40000 Cấp 3 : Master Ap : 50000 Trạng thái thay đổi : +2 Dexterity .Nơi lấy : Migar City Sewers ,Kalm Town. /Với kỹ năng Steal thì bạn sẽ có khả năng chôm đồ của đối phương .Mug thì cho phép bạn vừa tấn công vừa chôm đồ của đối thủ (1 công 2 việc) 11.Throw : Cấp 1 : Throw AP : 0 Cấp 2 :Coin AP : 45000 Cấp 3 : Master Ap : 60000 Trạng thái thay đổi : +1 Vitality .Nơi lấy : Forcondor, Rocket Town (Chỉ có ở dĩa 2-3 ) Trong người Yuffie /Throw cho phép bạn quăng bất kỳ vũ khí nào vào đối thủ ngoài vài món như cây Busted Sword của Cloud (kỉ vật của Zack muh ai nỡ lòng nào ném) cái hairpin gì đó của Red-XIII. Còn chiêu Coin thì sẽ tấn công đối thủ dựa vào số tiền của mình ,cứ 1000 Gil là bạn sẽ gây cho nó 1 lượng sát thương = 100 Hp (tốn tiền quá phải ko) 12.W-Item : Cấp 1 : W-Item AP : 0 Cấp 2 : Master Ap : 250000 /Nơi lấy : Midgar City (dĩa 2) chỗ cuối đường hầm xe lửa , bạn cứ đi tiếp vào trong mặc kệ những lời nói của các đồng đội mình. .Với viên Materia này bạn có thể sử dụng 2 món Item liên tiếp ,và nó cũng có một mẹo nhỏ là nhân các món Item của bạn lên cực đại ,cách này đã có hướng dẫn ở đầu trang của topic này rồi. 13.W-Magic : Cấp 1 : W-Magic AP : 0 Cấp 2 : Master Ap : 250000 Nơi lấy : Northen Crater Giống W-Item nhưng ko nhân phép lên được 14.W-Summon: Cấp 1 : W-Summon AP : 0 Cấp 2 : Master Ap : 250000 .Nơi lấy : Battle Square với 64000 Battle point. /Giống W-Magic và W-Item
Còn đây là bài của mình , tiếp sau bài của 4ever4ever : III - INDEPENDENT MATERIAL ( Material độc lập - màu hồng ) Material độc lập là gì ? Đó là những viên màu hồng , có tác dụng cộng các chỉ số và nó giống như auto-ability trong các FF sau này . Nó ko có command như magic hay summon hay command . Material này ko có tác dụng kết nối vào mà đứng riêng lẽ , hoạt động một cách độc lập . 1.Enemy Away Material : Làm giảm đi sự đụng độ các monster . Cấp 1 : giảm 1/2 , AP : 0 Cấp 2 : giảm 1/4 , AP : 8000 Cấp 3 : ________ , AP : 50000 Nơi lấy : Chocobo Square - Gold Saucer 2. Enemy Lure Material : Trái ngược với Enemy Away Material , làm tăng khả năng đụng độ monster . Cấp 1 : tăng gấp 1.5 , AP : 0 Cấp 2 : tăng gấp 2 , AP : 8000 Cấp 3 : _________ , AP : 50000 Nơi lấy : Battle Square - gold Saucer 3. EXP Plus Material : Tăng điểm EXP sau trận đấu . Cấp 1 : tăng 1.5 lần , AP : 0 Cấp 2 : tăng 2 lần , AP : 60000 Cấp 3 : _________ , AP : 150000 Trạng thái thay đổi : luck + 1 Nơi lấy : Wonder Square - Gold Saucer 4. Gil Plus Material : Tăng tiền ( gil ) sau trận đấu . Cấp 1 : tăng 1.5 lần , AP : 0 Cấp 2 : tăng 2 lần , AP : 60000 Cấp 3 : _________ , AP : 150000 Trạng thái thay đổi : luck + 1 Nơi lấy : Wonder Square - Gold Saucer 5. HP<->MP Material : Làm cho HP và MP đảo ngược lại . Cấp 1 : AP : 0 Cấp 2 : AP : 80000 Trạng thái thay đổi : luck + 1 Nơi lấy : Hang động trong sa mạc gần núi Corel 6. HP Plus Material : Tăng chỉ số HP lên , cấp càng cao tăng càng nhiều . Cấp 1 : tăng 10% , AP : 0 Cấp 2 : tăng 20% , AP : 10000 Cấp 3 : tăng 30% , AP : 200000 Cấp 4 : tăng 40% , AP : 30000 Cấp 5 : tăng 50% , AP : 50000 Nơi lấy : Cosmo Canyon , Mideel Village 7. Long Range Material : Khi trang bị Material này thì khi đứng ở hàng sau bạn vẫn đánh damage như hàng trước . Cấp 1 : AP : 0 Cấp 2 : AP : 80000 Nơi lấy : Mithril Mine , trên vách đá bên trên dây leo 8. Luck Plus Material : Tăng chỉ số luck lên , cấp càng cao tăng càng nhiều . Cấp 1 : tăng 10% , AP : 0 Cấp 2 : tăng 20% , AP : 15000 Cấp 3 : tăng 30% , AP : 300000 Cấp 4 : tăng 40% , AP : 60000 Cấp 5 : tăng 50% , AP : 100000 Nơi lấy : Temple of the Ancients 9. Magic Plus Material : Tăng chỉ số magic lên , cấp càng cao tăng càng nhiều . Cấp 1 : tăng 10% , AP : 0 Cấp 2 : tăng 20% , AP : 10000 Cấp 3 : tăng 30% , AP : 20000 Cấp 4 : tăng 40% , AP : 30000 Cấp 5 : tăng 50% , AP : 50000 Nơi lấy : Hang động bên kia Forgotten Capital , kiểm tra ở chỗ gần dưới cùng của chiếc thang đứng .
Ơ.....Ủa? Viên số 9 sao kì vậy? đề nghị xem lại. Luck Plus Material sao lại tăng chỉ số magic lên được? lộn rồi là Magic plus.
Cám ơn bạn Phoenix nhiều lắm vì đã nhắc nhở Keshin, này Keshin sau này post lên hãy kiểm tra thật kỹ nhé ko để sai sót như thế đó. Còn về các phần tiếp theo thì cho mình tạm ngưng một chút thôi ,mình đang có công chuyện ,sorry rất nhiều. Nè quanhuy giải thích dùm mình cái vụ sử dụng Morph với Double cut hay Steal với Slash all đi ,người ta xài quá trời mà mình chẳng hiểu gì cả ,chỉ giùm mình với. To all : ai thích thì cứ làm tiếp phần Materia dùm mình nhé , cám ơn các bạn nhiều lăm
Mình xin qua tiếp về phần Support materia ,đây là một loại Materia hỗ trợ nó chỉ có tác dụng khi bạn gắn chung nó với một viên Materia nào đó.Cách kết hợp chắc ai cũng biết rùi nhưng mình cứ nói luôn đi ,trong các equip như Ammor hay Weapon sẽ có những rãnh chứa Materia ,có 2 loại rãnh đó là rãnh đơn và rãnh kép ,rãnh kép có hình dạng sau đây,còn rãnh đơn sẽ là như vậy Rãnh đơn thì bạn sẽ ko dùng được tác dụng của viên Materia support này đâu mà chỉ có rãnh kép thôi, hãy gắn viên Materia Support này vào chung với các viên khác bạn thích trên rãnh kép nhé. .Những viên Support này sẽ ko tốn Mp tùy theo đó là dạng hỗ trợ nào (ví dụ viên Added Cut hay Steal as Well thì chắc chắn ko tốn rồi, còn viên Final Attack là chắc chắn rồi) Thôi mình xin vô đề luôn Support Materia (Viên Materia xanh dương) : 1.Added Cut : Cấp 1 : --- AP : 0 Cấp 2 :Master AP : 200000 .Nơi lấy : Great Glacier xemtrong màn hình thứ hai chỗ ngã tư ở hướng Bắc ( Switching cross-road) /Sau khi sử dụng viên materia mà viên này kết hợp ,nhân vật của bạn sẽ tự động tấn công 1 chiêu Atk bình thường lại lên đối thủ đó nếu chiêu bạn sử dụng có mục tiêu xác định ,còn thí dụ bạn kết nối Ultima với Added cut thì nó sẽ lựa chọn ngẫu nhiên trong số nhóm đối thủ còn sót lại để tấn công .Nè quan trọng nhất là đừng kết nối viên này với magic hỗ trợ như cure ,life ,hatse đấy ,vì khi bạn sử dụng bạn sẽ tấn công chính nhóm của mình đấy .Có thể hỗ trợ cho tấn cả các loại Materia nào khác (Command ,magic, Summon) .Bạn có thể làm chiêu 5x-cut được đấy . 2.Added Effect : Cấp 1 : --- AP : 0 Cấp 2 :Master AP : 100000 .Nơi lấy :Cosmo Canyon ,trong hang động GiTribe /Viên Materia này sẽ cho bạn thêm vào phần Status atk hay Status def tùy theo bạn cho viên này với viên nó kết nối nằm ở Ammor hay Weapon ,ví dụ bạn kết nối viên Poison với Added Effect ở trên Weapon thì trong Status atk của bạn sẽ xuất hiện với phần Poison và khi bạn tấn công lên đối thủ thì chúng sẽ dính poison ,và để chúng ở Amor thì bạn sẽ chống được trạng thái poison đơn giản vậy thôi. Có thể kết nối với viên Mystify, Poison ,Seal, Time ,Transfor, Destruct ,Contain ,Choco/Mog ,Hades và Odin . 2.All : Cấp 1 :1 lần AP : 0 Cấp 2 :2 lần AP : 1500 Cấp 3 :3 lần AP : 6000 Cấp 4 :4 lần AP : 18000 Cấp 5 :5 lần AP : 35000 (Master) .Nơi lấy :Sector 7 Slums ,Shinra Building (Floor 68 ) ,Cargo Ship,dãy núi Nibel ,Great Glacier, Fort Condor (dĩa 2 và 3 thôi) /Bạn có thể thay đổi phạm vi của viên Materia mà nó kết nối chung bằng phím R1 ,ví dụ bạn sẽ bơm máu cho cả nhóm party của mình hoặc ko thích thì chỉ bơm cho 1 người bằng phím R1 ,tùy thuộc vào cấp độ của viên Materia mà nó sẽ sử dụng all được bao nhiêu lần ,nó có ghi ở phía bên tay phải của phần Magic khi bạn để con trỏ vào phép đó đấy .Ko tác dụng với Command hay Summon ,tác dụng với Restore,Heal ,Fire ,Ice, Lighting ,Earth ,Poison ,Gravity ,Seal ,Mystify ,Time ,Barrier ,Destruct và Full cure . Wah mới có 3 viên mà mình muốn rụng ngón tay luôn àh mệt wá, khuya rùi cho mình xin phép offline nghen.
Đây là bài về Summon Material tôi đã post bên TGG. Xin mọi người góp ý cho nhé ^^ : 1) Choco/Mog: nhân tố gió,lấy ở Chocobo farm,bạn chỉ cần xem điệu nhảy của các con Chocobo ở đây bạn sẽ có ngay viên Choco/Mog. Xuất hiện dưới dạng 1 chú Mogle cưỡi trên lưng 1 chú Chocobo vàng với chiêu Death Blow.(đôi khi xuất hiện dưới dạng 1 chú Chocobo khổng lồ đó là Fat Chocobo) 2) Shiva: nhân tố băng,lấy được ở bến cảng,bạn sẽ nhận được nó sau khi cứu sống 1 cô bé như một món quà cảm ơn! Xuất hiện dưới dạng 1 vị thần trong thần thoại Ấn Độ với chiêu Diamond Dust. 3)Ifrit: nhân tố lửa,lấy được sau khi hạ Jenova Birth trên con tàu của Shinra.Xuất hiện dưới dạng 1 Diablo với đòn Hell Fire. 4) Ramut: nhân tố sét,lấy được trong phòng đợi của cuộc đua Chocobo khi lần đầu bạn đến đó. Xuất hiện dưới dạng 1 vị thần với chiêu Jungle Bolt.( nói thêm về Ramut: đây là 1 vị thần trong thần thoại của Châu Âu, vị thần này thường xuất hiện dưới hình dạng 1 ông lão ăn mày, ông ta là người bảo trợ cho những vị vua ) 5) TiTan: nhân tố đất, lấy được trong Secctor bị nổ của Shinra gần Gongaga khi lần đầu bạn tới đây,khi bạn đi ra sẽ có người của Shinra đến, khi chúng bỏ đi bạn sẽ thấy 1 hộp thoại hiện lên, bạn chỉ cần chọn" reach for it". Xuất hiện dưới dạng 1 Titan với đòn Angle of Earth. 6) Odin: (kô thuộc nhân tố nào)lấy được trong Shinra Mansion sau khi bạn mở cái két sắt và đánh bại Lost Number. Xuất hiện dưới dạng 1 kị sĩ cầm 1 cây thương với chiêu Grand Lance.(đôi khi xuất hiện cùng 1 thanh kiếm, lúc này đối thủ bị đánh trúng sẽ tiêu liền đó là chiêu Steel Blade). 7) Leviathan: nhân tố nước, lấy được khi Yuffie đánh bại Godos trên ngọn tháp ở Wutai. Xuất hiện dưới dạng 1 con rắn khổng lồ với chiêu Tidal Wave. 8) Bahamut: (kô thuộc nhân tố nào)lấy được trong Arcien Temper. Xuất hiện dưới dạng con rồng khổng lồ Bahamut vua của loài rồng với chiêu Mega Flare. 9) Kjura: (bao gồn nhiều nhân tố như nước, lửa, băng...)lấy được trong Sleeping Forest, khi đi đến khuôn hình 2 bạn sẽ thấy 1 Material thấp thoáng sau những gốc cây, bạn chỉ cần rình và chộp nó khi nó xuất hiện(rất dễ). Xuất hiện dưới dạng 1 con bò mộng của thần biển Nepturn. 10) Alexander: nhân tố thần thánh, lấy được ở cánh đồng tuyết gần Ice Inn, muốn lấy được nó bạn phải tìm hồ nước nóng và nhúng tay xuống đó việc còn lại là tim ra cái hang của Snow, bạn hãy chạm tay vào Snow và xem chuyện gì sẽ xảy ra. Xuất hiện dưói dạng 1 tòa thành ánh sáng. 11) Neo Bahamut: (kô thuộc nhân tố nào) lấy được trên đường đuổi theo Sep. Xuất hiện dưới dạng con rồng khổng lồ Neo Bahamut với chiêu Fire Flare. 12) Bahamut Zero:(kô thuộc nhân tố nào) cách lấy rất đơn giản, bạn hãy đeo Bahamut và Neo Bahamut vào rồi đưa chúng đến gần Red Huge Material. Xuất hiện dưới dạng 1 con rồng đến từ TERRA với chiêu Terra Flare. 13) Phoenix(thấy giống Nick của tui kô?): nhân tố lửa, lấy được sau trận đánh cuối cùng trên ngọn tháp có con chim khổng lồ đang ấp trứng. Xuất hiện dưới dạng 1 con chim lửa với chiêu Phoenix Flame. 14) Hades: (kô thuộc nhân tố nào, tạo ra nhiều effect và sát thương vật lí rất mạnh)lấy được ở chiếc máy bay bị rơi của Shinra, dùng tàu ngầm lặn về phía Gold Sauzer là thấy liền. Xuất hiện dưới dạng thần Hades vị chúa tể của địa ngục( Sợ quá )với chiêu Hades. 15) Typhoon: nhân tố gió, lấy được trong Arcien Forest( cần có Gold Chocobo ), nó nằm ở khung hình gần cuối cùng trong khu rừng.Xuất hiện dưới dạng con quái thần Typhoon( Nói thêm về Typhoon: Nó là con của thần TarTar và nữ thần Gaia, Gaia muốn dùng nó để trừng phạt Zeus vì Zeus đã chống lại cha mình là Cronos). 16) Knight of the round: (kô thuộc nhân tố nào) là viên Summon mạnh nhất lấy được ở Round Island(cần có Gold Chocobo). Xuất hiện dưới dạng 13 hiệp sĩ thần thánh với đòn Ultimate End. 17) Master Summon: có thể dùng nó để Summon tất cả. Lấy bằng cách đổi Earth Harth với ông già ở Kalm hoặc bạn luyện tất cả 16 viên kia lên hàng Master sau đó đeo chúng và đưa đến gần Red Huge Material( cách 2 hơi khó vì bạn khó có đủ kiên nhẫn để luyện chúng lên Master).
Đóng góp và bổ sung đôi chút !! Để có được Odin bạn cần phải giải được mật mã trong chiếc Két Sắt chứa nó đã ...Pass tôi sẽ không nói mà chỉ cho các bạn chỗ lấy được Pass : Bạn có thể lấy các Pass ở : Bạn ra chỗ chiếc đàn Dương Cầm , tìm ở góc phía Đông của nó - Bạn có một Pass . Đi ra chỗ có mấy cái giường , bạn tìm từ cái giường mà Cloud nằm và tìm dần lên phía Bắc - Bạn có Pass thứ hai . Chạy xuống dưới nhà , bạn sẽ thấy một chiếc rương .Mở nó ra thì sẽ có 3 dòng chữ hiện lên , bạn di Con Trỏ đến Vị trí trống chữ thứ 4 - Bạn có thêm một Pass . Đi vào căn phòng màu xanh ..Tìm phía Đông Bắc của nó - Pass thứ 4 thuộc về bạn . Do thời gian quá lâu nên không nhớ chính xác , tất cả các Pass đều được đánh thứ tự đàng hoàng nên bạn không thể nhầm được . Không nhất thiết bạn cần có Gold Chocobo mới lên Arcien Forest được .Sau khi tiêu diệt con Ultimate Weapon ...Nó sẽ nổ tung và tạo thành một cái hố to cần Cosmo Canyon ..Bạn đi men từ cái Hố đó lên và có thể lên được Arcient Forest ....Bạn cần sử dụng các con Ếch bỏ vào các bông hoa bình để mà đi lấy Typhoon ...Nếu ai có vướng mắc có thể hỏi tôi !! Lâu ngày không chơi ! Có sai đâu nhờ các bạn nói ra hộ nhé !!
Cám ơn đã bổ xung nhé, mấy cái pass này dễ kiếm nên tôi quên kô ghi ra, vậy tôi cũng bổ xung thêm luôn. Cái pass cuối là: right 97 ( là năm ff7 phát hành ) còn cái vụ đi theo miệng cái hố thì tui kô biết. THX.
4.Counter : Cấp 1 : 30% AP : 0 Cấp 2 : 40% AP :40000 Cấp 3 : 60% AP :80000 Cấp 4 : 80% Ap :120000 Cấp 5 : 100% Ap :200000 .Nơi lấy : Northen Crater kiếm nó trong khu vực gần cuối chỗ mấy thân cây và một luồng ánh sáng màu nhạt. /Khi kết nối viên Materia này với một viên Materia khác (ko là Enemyskill hợăc Master Command.) thì nhân vật của bạn sẽ tự động phản công với viên Materia đó đơn giản thôi .Số % đó là khả năng phản đòn của nhân vật ý muh. 5.Elemental : Cấp 1 : Halved AP : 0 Cấp 2 : No damage AP :10000 Cấp 3 : Absorbed Hp AP :40000 Cấp 4 : Master Ap :80000 .Nơi lấy : Shinra Building tầng số 62 , Dãy núi Corel ,Nibelheim (chọn cây đàn của Tifa chơi bài Highwind hoặc bất kỳ thứ gì bạn thích ) /Viên này cũng na ná như viên Added Effect ,nhưng nó lại tạo ra sát thương dựa trên các nhân tố (Thay vì bạn phải chơi phép bạn chỉ cần trang bị viên Elemental này với viên Materia nào đó trên Weapon của mình thôi ,như viên Fire chẳng hạn ) Có thể hỗ trợ với Fire,Ice,Lighting,Earth,Poison,Gravity ,Choco/mog ,Ifrit,Shiva,Ramuh,Titan,Leviathan,Phoenix,Alexander,... Còn những phần như Halved ,Absorbed.. thì chỉ sử dụng khi bạn gắn chúng vào Armor thôi .Halved làm cho sát thương của viên Materia mình kết nối giảm xuống còn một nữa, No Damage thì làm cho chiêu đó vô hiệu đối với mình.Absorbed thì sẽ lấy được 1 chút Hp=với sức sát thương của chiêu đó gây ra. 6.Final Attack : Cấp 1 : 1 lần AP : 0 Cấp 2 : 2 lần AP :20000 Cấp 3 : 3 lần AP :40000 Cấp 4 : 4 lần Ap :80000 Cấp 5 : 5 lần Ap :160000 .Nơi lấy : Chiến thắng trận đấu đặc biệt của Dio tại Battle Square(Gold Saucer) và bạn sẽ nhận được nó. /Khi người đó trang bị viên Materia này và kết nối nó với một viên Magic hay Summon nào đó thì khi chết đi anh ta sẽ tự động chơi tuyệt chiêu này lên đối thủ hoặc nhóm của mình tùy theo viên Materia kết nối nó là gì .Và nó luôn luôn chơi cấp cao nhất của viên Materia đó .Hay nhất là bạn nên kết nối viên này với viên Phoenix hay viên Revive áh là khỏi chết thôi. Hoạt động với bất kỳ viên nào (ngoài Enemy Skill) 7.HP Absorb : Cấp 1 : Absorb Hp AP : 0 Cấp 2 : Master AP :100000 .Nơi lấy : Northen Crater / Các kết nối giống như của viên Elememtal nhưng khi chơi viên materia kết nối với Hp Absorb thì nó sẽ lấy 1/10 sát thương ra làm Hp cho bạn ,kết nối rất nhiều viên materia (kể cả W-magic ,W-Summon,Double-Slash,Slash-all)
8.Magic Counter : Cấp 1 : 30% AP : 0 Cấp 2 : 40% AP :40000 Cấp 3 : 60% AP :80000 Cấp 4 : 80% Ap :160000 Cấp 5 : 100% Ap :300000 .Nơi lấy : Chocobo Square (Gold Saucer) /Trang bị viên Materia này sẽ làm cho nhân vật của bạn phản công với viên materia nào nó nối theo ,viên này giống với viên Counter, khác ở chỗ là nó ko phản công = command Materia được thôi. 9.MP Absorb : Cấp 1 : Absorb Mp AP : 0 Cấp 2 : Master AP :100000 .Nơi lấy : Wutai(Nếu như bạn ko có Yuffie thì bạn sẽ lấy nó 1 cách dễ dàng nhưng khi có Yuffie thì sẽ phải mệt thêm một chút nữa để hoàn thành câu chuyện của cô ta đấy ) / Giống viên Hp Absorb thui ,cũng 1/10 Damage. 10.Mp Turbo : Cấp 1 : 100% AP : 0 Cấp 2 : 20% AP :10000 Cấp 3 : 30% AP :30000 Cấp 4 : 40% Ap :60000 Cấp 5 : 50% Ap :120000 .Nơi lấy : Temple of Acients /Khi kết nối viên Materia này với các viên như Magic ,Summon ,Enemy Skill thì lượng Mp đòi hỏi sẽ tăng lên một chút nhưng sức mạnh và hiệu quả của nó cũng sẽ tăng lên vài chục % tùy cấp ,sử dụng tốt cho những nhân vật có Magic yếu . 6.Quadra Magic : Cấp 1 : 1 lần AP : 0 Cấp 2 : 2 lần AP :40000 Cấp 3 : 3 lần AP :80000 Cấp 4 : 4 lần Ap :120000 Cấp 5 : 5 lần Ap :200000 .Nơi lấy : Trong hang động chỗ cái mỏm đất nhô ra gần Mideel á .Có thể dùng Highwind đậu xuống nếu bạn biết làm và siêng ,thui ghi ra luôn nè:Lấy QuaDra magic mà ko cần Gold Chocobo là một công việc hơi bị lâu ,cách này tui cũng làm được một lần rùi ,đó là do lỗi nhỏ của trò chơi ,bạn cố gắng đậu Highwind làm sao cho càng sát mảnh đất có Quadra magic là dc rùi ,có một chút lucky và kiên trì dữ dội thì bạn sẽ thành công và đậu xuống mỏn đất có Quadra magic mà Highwind ở phía trên mỏm đất ấy ,bây giờ chỉ việc đi bộ là vô thôi ,cách này rất dễ chán --> ko nên làm nếu bạn ko siêng. 11.Steal As Well : Cấp 1 : Steal item AP : 0 Cấp 2 : Master AP :100000 .Nơi lấy : Wutai (Trong khu vực núi có màn lửa bao quanh Dachao) / Khi sử dụng viên Materia kết nối với viên Steal as well thì nhân vật của bạn sẽ tự động sử dụng kỹ năng Steal lên đối thủ đó (giống viên Added Cut nhỉ) ,hỗ trợ bất kỳ loại Materia nào. 12.Sneak Attack : Cấp 1 : 20% AP :0 Cấp 2 : 35% AP :20000 Cấp 3 : 50% AP :60000 Cấp 4 : 65% AP :100000 Cấp 5 : 80% AP :150000 .Nơi lấy : Chocobo Square ở Gold Saucer /Khi trang bị viên Materia này và kết nối nó với một viên khác thì nhân vật của bạn có khả năng % sử dụng viên Materia đó đầu tiên khi bắt đầu trận đấu .Nó lựa chọn đối thủ bất kỳ và luôn luôn sử dụng cấp Master của viên Materia đó