@Kính Trắng I: Nguồn. http://sophia.smith.edu/~lyamada/index.htm http://rodatazone.simgaming.net/ http://www.beat-up.com/ http://irocalc.vze.com/ http://www.ragnagate.com/ http://www.geocities.co.jp/SiliconValley-Cupertino/9230/ http://www.rodatabase.org/ http://www.emperium.org/ Thank for Hitchhiker from RO Empire Forums Thank for Nigari :) II: Giới thiệu sơ lược. ______________________________________ _|++++\____|+|____/++ +++\_ |______+|___|+|___| +_____ +| |+____+/___|+|___| +_____+| |+++++\___|+|___| +_____+| |+____+|___|+|___|+_____+| ______|+++++/___|+|____\+++++/______ _______________ Made by Kính_trắng_____ Xin chào xin chào, đây là guide viết cho Giả thuật gia, những nhà phát minh , nhà khoa học vĩ đại của thế giới Ragnarok. Trong đây tôi sẽ giúp cacas bạn hiểu được sự đơn giản của giả thuật gia, ko quá khó khăn đâu. ^^ Lvling,pvp,planning rất dễ thui. Giả thuật gia là nghề liên quan đến các bình thuốc rất nhiều. Hộ rất có ích trong Woe/Pvp, những kỹ năng của họ đều có tác động đến người khác, ví dụ sẽ làm vỡ áo giáp chẳng hạn. Họ cũng là nghề duy nhất có thể điều khiển PET , nhũng con vật sẽ cùng chiến đấu với bạn, hỗ trợ bạn trong suốt cuộc phưu lưu. Và đơn giản đây là 1 class dung hoà và hơn hẳn Wiz hay K9 về nhiều mặt. III: Alchemist Job Quest http://forum.playpark.vn/showthread.php?t=87074 IV: Merchant skills Enlarge Weight Limit. passive. 10 Cấp độMade by Kính_trắng® Tăng thêm sức mang đồ. Rất hữu dụng, bạn có thể mang nhiều potions hơn, đồ đạc … mà ko sợ bị 50% quá tải 1 : +200 weight. 2 : +400 weight. 3 : +600 weight. 4 : +800 weight. 5 : +1000 weight. 6 : +1200 weight. 7 : +1400 weight. 8 : +1600 weight. 9 : +1800 weight. 10 : +2000 weight. Pushcart, passive. 10 Cấp độ Cho phép bạn sử dụng xe kéo. Đây là một chiếc xe có thể chứa 100 món đồ và sức nặng là 8000. Thật tuyệt phải ko, một skill ko thể bỏ qua ^^ 1 : 55% walking speed. 2 : 60% walking speed. 3 : 65% walking speed. 4 : 70% walking speed. 5 : 75% walking speed. 6 : 80% walking speed. 7 : 85% walking speed. 8 : 90% walking speed. 9 : 95% walking speed. 10 : 100% walking speed. Vending, active. 10 Cấp độ Đây là 1 skill để bạn mở shop ven đường. Hãy làm giàu cùng nhau nào $_$ 1 : Vend up to 3 items. 2 : Vend up to 4 items. 3 : Vend up to 5 items. 4 : Vend up to 6 items. 5 : Vend up to 7 items. 6 : Vend up to 8 items. 7 : Vend up to 9 items. 8 : Vend up to 10 items. 9 : Vend up to 11 items. 10 : Vend up to 12 items. Discount, passive. 10 Cấp độ Mặc cả để giảm giá là điều mà bất cứ thương gia nào cần biết, bạn ko phải 1 ngoại lệ, bạn sẽ có thể mua đồ vủa các NPC với giá thấp hơn. 1 : -7% total. 2 : -9% total. 3 : -11% total. 4 : -13% total. 5 : -15% total. 6 : -17% total. 7 : -19% total. 8 : -21% total. 9 : -23% total. 10 : -24% total. Overcharge, passive. 10 Cấp độ Nâng giá cũng là 1 kỹ năng buôn bán ko thể thiếu. Tăng giá bán vật phẩm vào các NPC shop 1 : +7% total. 2 : +9% total. 3 : +11% total. 4 : +13% total. 5 : +15% total. 6 : +17% total. 7 : +19% total. 8 : +21% total. 9 : +23% total. 10 : +24% total. Mammonite, active. 10 Cấp độ Sử dụng tiền tạo nên sát thương vật lý. Kỹ năng phụ thuộc tốc độ tấn công và str của bạn. ASPD cao thì ra đòn nhanh hơn, STR tăng sát thương cho kỹ năng. Bạn thực sự là phú ông khi sử dụng skill này đi train đấy :P 1 : 150% attack, 100z. 2 : 200% attack, 200z. 3 : 250% attack, 300z. 4 : 300% attack, 400z. 5 : 350% attack, 500z. 6 : 400% attack, 600z. 7 : 450% attack, 700z. 8 : 500% attack, 800z. 9 : 550% attack, 900z. 10 : 600% attack, 1000z. Item Appraisal, active. 1 level. Kỹ năng giám định đồ. Thay thế cho Magnifier. Ko hữu dụng lắm. Quest skills : http://forum.playpark.vn/showthread.php?t=110544 E: Alchemist skills. Potion Research, passive. 10 levels. Tăng tác dụng khi dung các món đồ hồi phục, tác dụng của các kỹ năng như Aid Potion và khi sử dụng các bình thuốc. Nó còn tăng khả năng chế tạo thuốc. Một skill cơ bản của giả thuật gia. 1 : 5% more potent, 1% increase in success rates. 2 : 10% more potent, 2% increase in success rates. 3 : 15% more potent, 3% increase in success rates. 4 : 20% more potent, 4% increase in success rates. 5 : 25% more potent, 5% increase in success rates. - Prepare Potion available. 6 : 30% more potent, 6% increase in success rates. 7 : 35% more potent, 7% increase in success rates. 8 : 40% more potent, 8% increase in success rates. 9 : 45% more potent, 9% increase in success rates. 10 : 50% more potent, 10% increase in success rates. Prepare Potion, active. 10 levels. Kỹ năng chế thuốc, một kỹ năng cần thiết để bạn tạo ra nhũng bình thuốc có tác dụng cao hơn bình thường. 1 : 3% increase in success rates. 2 : 6% increase in success rates. - Summon Marine Sphere and Biochemical Helm available. 3 : 9% increase in success rates. - Aid Potion available. 4 : 12% increase in success rates. - Bomb available. 5 : 15% increase in success rates. - Acid Terror available. 6 : 18% increase in success rates. - Summon Flora available. 7 : 21% increase in success rates. 8 : 24% increase in success rates. 9 : 27% increase in success rates. 10 : 30% increase in success rates. Summon Marine Sphere, active. 5 levels. Sp : 10. Bottle yêu cầu : Marine Sphere Bottle. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv2 Triệu hồi Marine Sphere. Đây là một Mob có khả năng tự phát nổ, có thể sử dụng trong WoE và PvP 1 : 2,400 hp, lasts 40 seconds. 2 : 2,800 hp, lasts 50 seconds. 3 : 3,200 hp, lasts 60 seconds. 4 : 3,600 hp, lasts 70 seconds. 5 : 4,000 hp, lasts 80 seconds. Aid Potion, active. 5 levels. Sp : 1. Range : 9 ô. Bottle yêu cầu : Red, Orange, Yellow, White, and Blue potions. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv 3 Ném potions vào bạn, người trong party,trong guild, trong allied guild. Tác dụng của potions sẽ phụ thuộc vào vit/int của mục tiêu và cấp độ của kỹ năng. Kỹ năng ko có tác dụng lên quái vật Undead. Có thể tác dụng lên Homunculus, nhân vật đeo Golden Thief Bug card. Tác dụng cơ bản của các Potion Red Potion : 45-65. Orange Potion : 108-142. Yellow Potion : 175-234. White Potion : 325-402. Blue Potion : 46-60. 1 : 10% more effective. [Red] 2 : 20% more effective. [Orange] 3 : 30% more effective. [Yellow] 4 : 40% more effective. [White] 5 : 50% more effective. [Blue] - Aid Condensed Potion available. Bomb, active. 5 Cấp độ Sp : 10. Bottle yêu cầu : Bottle Grenade. Range : 9 ô. Casting time : 1 second. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv4 Ném bình bomb có thuộc tính lửa gây sát thương vào mục tiêu.Phạm vi 3x3 ô xung quanh mục tiêu. Có thể sử dụng trong pvp/woe, có thể làm hỏng vũ khí của đối phương. Card có tác dụng là card +ATK. Card +%, card ảnh hưởng trạng thái ko có tác dung. Không phụ thuộc vào các chỉ số stat của bạn 1 : 120% damage, 1% chance of breaking a weapon, 40 second duration. 2 : 140% damage, 2% chance of breaking a weapon, 45 second duration. 3 : 160% damage, 3% chance of breaking a weapon, 50 second duration. 4 : 180% damage, 4% chance of breaking a weapon, 55 second duration. 5 : 200% damage, 5% chance of breaking a weapon, 60 second duration. - Prerequisite to Acid Demonstration. Acid Terror, active. 5 Cấp độ Sp : 15. Bottle yêu cầu : Acid Bottle. Range : 9 ô. Casting time : 1 second. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv 5 Ném Acid Bottle vào mục tiêu có cơ hội làm hỏng áo giáp của đối thủ. Kỹ nang bỏ qua Def và Flee của mục tiêu. Damage có thể bị chặn bơi kỹ năng Phuema,Kyrie,Guard nhưng vẫn có thể bị hỏng áo giáp. Nếu kỹ năng phá hỏng giáp của đối phương , mục tiêu sẽ có emoticon /omg ^^ Card có tác dụng là card +ATK. Card +%, card ảnh hưởng trạng thái ko có tác dung. Có thể sử dụng trong WoE/PvP 1 : 140% damage, 3% chance of breaking armor, 3% chance of bleeding. 2 : 180% damage, 7% chance of breaking armor, 6% chance of bleeding. 3 : 220% damage, 10% chance of breaking armor, 9% chance of bleeding. 4 : 260% damage, 12% chance of breaking armor, 12% chance of bleeding. 5 : 300% damage, 13% chance of breaking armor, 15% chance of bleeding. - Prerequisite to Acid Demonstration. Summon Flora, active. 5 Cấp độ Sp : 20. Bottle yêu cầu : Plant Bottle. Range : 4 ô. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv 6 Triệu hồi những mob cây để tấn công mob khác hoặc người chơi. Có thể sử dụng trong WoE/PvP. Khi WoE những mob được triệu hồi sẽ được tăng thêm DEF.Số lượng tuỳ thuộc từng loại và kỹ năng. Mỗi lần chỉ có thể triệu hồi 1 mob với nguyên liệu 1 bình Plant Bottle. Hết thời gian hiệu lực mob sẽ tự biến mất. 1 : 2430 hp, 5 Mandragora, 300 second duration, five Plant Bottles. 2 : 2630 hp, 4 Hydra, 240 second duration, four Plant Bottles. 3 : 2830 hp, 3 Flora, 180 second duration, three Plant Bottles. 4 : 3030 hp, 2 Parasites, 120 second duration, two Plant Bottles. 5 : 3230 hp, Geographer, 60 second duration, one Plant Bottle. Biochemical Helm, active. 5 Cấp độ Sp : 20. Bottle yêu cầu : Glistening Coat. Range : 1 ô. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv2 Bảo vệ khỏi bị tước đồ, bị phá hỏng cho Mũ. Không thể bị dispel, thay đổi trang bị thì kỹ năng sẽ hết tác dụng. Có thể sử dụng trong WoE/PvP và một số MVP 1 : Lasts 120 seconds. 2 : Lasts 240 seconds. 3 : Lasts 360 seconds. - Synthesized Shield available. 4 : Lasts 480 seconds. 5 : Lasts 600 seconds. Synthesized Shield, active. 5 Cấp độ Sp : 25. Bottle yêu cầu : Glistening Coat. Range : 1 ô. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Biochemical Helm lv3 Bảo vệ khỏi bị tước đồ, bị phá hỏng cho Khiên. Không thể bị dispel, thay đổi trang bị thì kỹ năng sẽ hết tác dụng. Có thể sử dụng trong WoE/PvP và một số MVP 1 : Lasts 120 seconds. 2 : Lasts 240 seconds. 3 : Lasts 360 seconds. - Synthetic Armor available. 4 : Lasts 480 seconds. 5 : Lasts 600 seconds. Synthetic Armor, active. 5 Cấp độ Sp : 25. Bottle yêu cầu : Glistening Coat. Range : 1 ô. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Synthesized Shield lv3 Bảo vệ khỏi bị tước đồ, bị phá hỏng cho Áo Giáp. Không thể bị dispel, thay đổi trang bị thì kỹ năng sẽ hết tác dụng. Có thể sử dụng trong WoE/PvP và một số MVP 1 : Lasts 120 seconds. 2 : Lasts 240 seconds. 3 : Lasts 360 seconds. - Alchemical Weapon available. 4 : Lasts 480 seconds. 5 : Lasts 600 seconds. Alchemical Weapon, active. 5 Cấp độMade by Kính_trắng® Sp : 30. Bottle yêu cầu : Glistening Coat. Range : 1 ô. Casting time : 2 seconds. Cast delay : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Synthetic Armor lv3 Bảo vệ khỏi bị tước đồ, bị phá hỏng cho Áo Giáp. Không thể bị dispel, thay đổi trang bị thì kỹ năng sẽ hết tác dụng. Có thể sử dụng trong WoE/PvP và một số MVP 1 : Lasts 120 seconds. 2 : Lasts 240 seconds. 3 : Lasts 360 seconds. 4 : Lasts 480 seconds. 5 : Lasts 600 seconds. Axe Mastery, passive. 10 Cấp độ Tăng damage bỏ qua phòng thủ của Axe. Damage cũng bị tác động bởi thuộc tính và card 1 : +3 attack. 2 : +6 attack. 3 : +9 attack. 4 : +12 attack. 5 : +15 attack. 6 : +18 attack. 7 : +21 attack. 8 : +24 attack. 9 : +27 attack. 10 : +30 attack. V: Homunculus and Spirit Skills Basis of Life, passive. 1 Cấp độ Kỹ năng cơ bản về Homunculus Call Homunculus, active. 1 Cấp độ Triệu hồi Homunculus. Peaceful Rest, active. 1 Cấp độ Cho Homunculus biến mất tạm thời Resurrect Homunculus, active. 5 Cấp độ Hồi sinh lại Homunculus Spirit of the Alchemist. Một loại buff skill, có tác dụng lên Alchemist. Kỹ năng có khi được buff bởi Soul Linker. Tăng thêm tác dụng cho kỹ năng Aid potion và thêm 2 kỹ năng mới. Aid Potion Boost, passive. Tăng thêm tác dụng của kỹ năng Aid Potion tuỳ theo cấp độ của bạn. Ví dụ bạn lv 90 thì tác dụng tăng thêm là 90% Berserk Pitcher, active. Sp : 10. Bottles yêu cầu : 2 Berserk Potions. Range : 9 ô. Casting time : 0.5 seconds. Kỹ năng yêu cầu : Spirit of the Alchemist buff. Ném 2 bình Berserk Potions vào mục tiêu. Tăng thêm tốc độ tấn công gấp đôi Berserk Potion bình thường, ko thể sử dụng cùng lúc với loại Potion tăng speed khác. Kỹ năng có tác dụng với tất cả các Job. Thời gian hiệu lực bằng ½ bình thường. Lv nhân vật mục tiêu phải trên 85 Twilight Pharmacy I, active. Sp : 200. Ingredients : 200 White Herbs, 200 Empty Potion Bottles, 200 Medicine Bowls. Casting time : 3 seconds. Cast delay : 1 second. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv10, Spirit of the Alchemist buff. Tạo ra 200 bình White Potion trong 1 lần. Nếu ko đủ nguyên liệu kỹ năng sẽ thất bại Twilight Pharmacy II, active. Sp : 200. Ingredients : 200 White Potions, 200 Witch Starsands, 200 Empty Test Tubes, 200 Medicine Bowls. Casting time : 3 seconds. Cast delay : 1 second. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv 10, Spirit of the Alchemist buff, party với Super Novice. Tạo ra 200 bình Condensed White Potion trong 1 lần. Nếu ko đủ nguyên liệu kỹ năng sẽ thất bại Twilight Pharmacy III, active. Sp : 200. Ingredients : 500 Stems, 500 Poison Spores, 50 Alcohol, 50 Fabrics, 50 Immortal Hearts, 200 Empty Bottles, 200 Medicine Bowls. Casting time : 3 seconds. Cast delay : 1 second. Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv10, Spirit of the Alchemist buff, party với Taekwon Boy/Girl. Tạo ra 100 Alcohol đầu tiên, sau đó là 50 Bottle Grenades tiếp theo là 50 Acid Bottles trong 1 lần. Nếu ko đủ nguyên liệu kỹ năng sẽ thất bại VI: Alchemist Status and Build. +5 Strength, +6 Agility, +3 Vitality, +7 Intelligence, +9 Dexterity. Level - Bonuses 1 : +1 Int. 2 : +1 Dex. 3 : +1 Dex. 6 : +1 Str. 8 : +1 Dex. 9 : +1 Int. 11: +1 Agi. 13: +1 Dex. 14: +1 Agi. 15: +1 Str. 17: +1 Int. 19: +1 Dex. 20: +1 Vit. 21: +1 Dex. 23: +1 Int. 24: +1 Int. 25: +1 Dex. 26: +1 Str. 28: +1 Dex. 29: +1 Int. 31: +1 Vit. 32: +1 Dex. 34: +1 Str. 36: +1 Vit. 38: +1 Int. 40: +1 Agi. 43: +1 Str. 45: +1 Agi. 49: +1 Agi. 50: +1 Agi. Str : Nếu bạn định build theo đường chiến hoặc để lvling dễ dàng thì 80-100 là khoả str bạn nên đạt được. Str của bạn luôn chia hết cho 10 như vậy sẽ có thêm bonuses như mang vác đồ … Skill Mammonite phụ thuộc vào str vì vậy nâng str sẽ tăng damage giúp bạn rất nhiều Agi : Giả thuật gia ko có skill tăng tốc độ tấn công, vì vậy cách duy nhất cải thiện tốc độ ra đòn kỹ năng Mamonite là có 1 lượng agi vừa đủ. Alchemist tốc độ tốt khi sử dụng kiếm vào dao, nhưng agi cao với axe hay mace và với Adrenaline Rush thì sẽ rất vui đây. Vit : Stat rất cần cho Alchemist, nó có tác dụng với potion ta sử dụng và cả kỹ năng Aid Potion. Mỗi point Vit tăng thêm 4% tác dụng của Aid Potion .Vậy nếu bạn build theo agi thì cũng nên cho một ít vào Vit. Int : Nếu bạn đi theo đường chiến, lvling thì ko cần int. Bạn sẽ ăn SP được từ potion nhiều hơn và tác dụng từ Aid Potion cũng nâng lên nếu bạn theo đường phép thuật. Mỗi point của INT tăng thêm 1 lương nhỏ thành công trong việc tạo thuốc, 0,05% mỗi point INT. Sẽ thay đổi khi bạn rebirth thành Biochemist's Acid Demonstration, bạn sẽ cần nhiều int đó. Dex : Đây luôn là 1 stat quan trọng. Trước tiên nó tăng khả năng tạo thành công thuốc, 1 dex tăng 0,1% thành công. thứ 2 nó tăng độ chính xác, damage và tốc độ tấn công. Cả Mammonite và Cart Revolution đều ko có hit bonuses, Vì vậy rất cần 1 lượng dex vừa đủ cho nó. Và tất nhiên bạn sẽ có cast time rất chậm. Cast time chậm ảnh hưởng nhiều đến acids, bombs, summons, và lớp phủ ngoài nhanh hơn vào trong những trân chiến, và cuối cùng skill của bạn sẽ bị chặn. Vì vậy nếu muốn ko bị chặn có thể dung Phen Card tuy nhiên bạn cũng phải có dex cao nữa nếu muốn theo đường phép. Luk : Giả thuật gia ko có luk bonuses,nên bạn phải dung đồ đạc và tăng stat này lên. Luk tăng khả năng tạo thuốc thành công lên 0,1% cho mỗi point Luk. Và nó cũng tăng thêm một chút dodge và crit, thêm cả một chút khả năng chống các trạng thái xấu. Nếu bạn theo đường tạo potion thì sẽ cần luk đấy. Intelligent Build.( Pot maker INT) Str : Low. Agi : Low. Vit : Low. Int : High. Dex : High. Luk : Middle. Skills: Prepare Potion, Summon Flora.Made by Kính_trắng® Kiểu build tập trung vào Int là chính nên vũ khí sẽ là Fire Blend, Ice Falchion, và Light Epsilon, sẽ rất tuyệt khi kết hợp cá vũ khí trên với Summon Flora, kiểu build dành cho ai có clown/gypsy buff luk Lucky Build.(Pot maker LUK) Str : Low. Agi : Low. Vit : Low. Int : Middle. Dex : High. Luk : High. Skills: Prepare Potion, Summon Flora. Kiểu này ko phải phụ thuộc ai trong việc chế tạo nhưng sẽ cần kéo lvl. Agility Build Str : Middle to high. Agi : High. Vit : Low to Middle. Int : Low. Dex : Middle to high. Luk : Low to Middle. Skills: Axe Mastery, Summon Flora. Gần giống với BlacksmitvowisBanj sẽ có damage tốt .Bạn có thể đi solo lvling. Tuy nhiên với Low vit bạn sẽ heal ko đc nhiều. Triệu hồi Geographer khi cần heal là một ý rất hay cho bạn. Agi cao sẽ cho bạn flee cao tốt cho việc lvling . Một ít luk nếu bạn thích crit, nhưng nó cũng ko có nhiều ý nghĩa lắm (đc có tý) Vitality Build. Str : High. Agi : Low to Middle. Vit : Middle to high. Int : Low to Middle. Dex : Middle to high. Luk : Low. Skills: Acid Terror, Bomb, Summon Marine Sphere. Bạn ko theo đường Agi nên bạn sẽ cần lượng hit lớn để dễ dàng trong chiến đấu.Thế nên tăng str và dex là chính. Cho thêm một ít agi để cải thiện tốc độ tấn công, với luk thì làm như kiểu build agi. Bạn sẽ được heal rất tuyệt với Aid Potion, và bạn có thể đánh nhiều mobs với CR mà ko phải lo với vit cao. Một chút int sẽ giúp bạn spam CRs nhiều hơn. WoE support. Str : Middle. Agi : Low. Vit : High. Int : Middle. Dex : High. Luk : Low to Middle. Skills: Acid Terror, Bomb, chemical protections. Kiểu build này nhằm giúp bạn có khả năng sống sót cao nhất, nhiệm vụ của bạn là bảo vệ áo giáp và vũ khí khỏi bị hỏng, và đồ đạc trong guild được bảo đảm. Cho thật nhiều Potion vào xe để cho bạn dung và cung cấp cho những đồng đội. Mục địch của bạn ko phải là phá hỏng vũ khí và áo giáp của đối phương, mà là bảo vệ cho mình, Bạn sẽ cần dex cao để có cast time nhanh. Nếu dex thấp skill của bạn sẽ bị chặn, Vì thế nên đi cùng với Sacrifice Crusader là một chiến thuật rất hay. Giúp Cru đó sống sót bằng kỹ năng Aid Potion, và Cru sẽ nhận damage thay cho bạn và tất nhiên nó chẳng khác nào bạn đang sử dụng Phen Card cả. Điều mà bạn lo lắng nhất đó là Monk với Asura. Str là ko cần thiết với kiểu build này, tuy nhiên cho một chút vào để cải thiện khả năng mang vác và để luyện lv cũng ko sao. Có một ít int cũng rất tuyệt vì khi bạn spam skill nhiều sẽ cần nhiều sp, và cũng là để chống lại một vài trạng thái, tăng phòng thủ phép thuật. Và cho thêm 1 ít luk để tăng thêm khả năng chống các trạng thái xấu cũng ko tồi ^^ VII: Leveling your Alchemist Culverts 4. (Hang gián) Khi nào thì vào đây: Bắt đầu thành Alchemist. Trang bị cần thiết: Insecticide/Brutal weapons, Gargantua/Brutal Bucklers. Món đồ nên có đc: Guard [1]. 70: Male Thief Bug: Insect, medium, Shadow 1. 20: Drainliar: Brute, small, Shadow 2. 20: Female Thief Bug: Insect, medium, Shadow 1. 20: Thief Bug Egg: Formless, small, Normal 3. 20: Thief Bug: Insect, small, Shadow 1. 5: Cramp: Brute, small, Poison 2. 1: Golden Thief Bug: Insect, large, Fire 2, MVP. Made by Kính_trắng® Một nơi không tồi khi bạn mới bắt đầu làm Alchemist, tuy job ko nhiều nhưng mob spawn liên tục ( các bạn nữ sợ gián thì đừng vào :P) Orc Dungeon 2. Khi nào thì vào đây: Bắt đầu thành Alchemist, Khi bạn có 120+ hit để đánh Zenorcs. Trang bị cần thiết: Bloody/Boned/Clamorous weapons, Cranial Buckler. Món đồ nên có đc: Zenorc's Fang, Orc Helm, Rough Oridecon/Elunium. 50: Zenorc: Demi-human, medium, shadow 1. 50: Orc Skeleton: Undead, medium, undead 1. 20: Steel Chonchon: Insect, small, wind 1. 20: Drainliar: Brute, small, shadow 2. 5: Orc Archer: Demi-human, medium, earth 1. 5: White Plant: Plant, small, earth 1. Bạn phải có đủ máu và hit để đảnh ở đây, chỗ này train rất tuyệt đó Toy Factory 2. Khi nào thì vào đây: Bắt đầu thành Alchemist. Trang bị cần thiết: Formless/Boned/Bloody weapons, Cranial Buckler. Món đồ nên có đc: Old Blue Box. 55: Myst Case: Formless, medium, normal 3. 40: Cruiser: Formless, medium, normal 3. 20: Cookie (Christmas): Demi-human, small, holy 2. 20: Cookie: Demi-human, small, normal 3. 1: Stormy Knight: Formless, large, wind 4, MVP. 1: Baby Hatii: Brute, medium, water 2. Ở đây vừa farm đồ vừa lên lv cực sướng ^^ Bylan 4. Khi nào thì vào đây: Bắt đầu thành Alchemist. Trang bị cần thiết: Fisher/Saharic/Wind weapons, Cranial/Homer's Buckler/of Athena, Swordfish armor. Món đồ nên có đc: Phen Card, Hydra Card, Marc Card, Detonator, Tendon. 45: Phen: Fish, medium, water 2. 40: Hydra: Plant, medium, water 2. 40: Marc: Fish, medium, water 2. 40: Swordfish: Fish, large, water 2. 20: Marine Sphere: Plant, small, water 1. 3: Merman: Demi-human, medium, water 2. Cố gắng kiếm được Hydra card và phen card nhé. Cần lắm đấy Geffen Field 12. Khi nào thì vào đây: Bắt đầu thành Alchemist. Trang bị cần thiết: A Bloody weapon, Cranial Buckler. Món đồ nên có đc: Buckler [1], Gladius [3], Cross Bow [3], Kobold Card. 40: Kobold Archer: Demi-human, small, fire 1. 30: Kobold (Hammer): Demi-human, medium, poison 2. 30: Kobold (Mace): Demi-human, medium, fire 2. 20: Kobold (Axe): Demi-human, medium, wind 2. 20: Poporing: Plant, medium, poison 1. 1: Kobold Leader: Demi-human, medium, wind 2. Đánh ở đây cẩn thận chút, bọn chúng khá mạnh :( Clock Tower Underground 2. Khi nào thì vào đây: Level 80+. Trang bị cần thiết : Ice/Fire weapons, Cranial/Gargantua Bucklers, Pasana armor. Món đồ nên có đc: Rough Elunium/Oridecon, White Herbs. 40: High Orc: Demi-human, large, fire 2. 20: Orc Archer. Demi-human, large, earth 1. 20: Arclouze: Insect, small, earth 2. 20: Brilight: Insect, small, fire 1. 10: Drainliar: Brute, small, shadow 2. Bạn nên kiếm 1 party với Priest và Wiz thì sẽ dễ dàng hơn . Cẩn thận với 2i Orc và Orc Archer Clock Tower Underground 4. Khi nào thì vào đây: Sớm nhất có thể khi bạn đủ hit 140, cần để đánh trúng 100% với Bathories. Trang bị cần thiết : Bloody/Ancient/Formless weapons, any elemental, Cranial Buckler, Evil armor. Món đồ nên có đc: Witch Starsand, Fabric, Joker Card, Whisper Card, Bathory Card. 50: Bathory: Demi-human, medium, shadow 1. 10: Joker: Demi-human, large, varies. 10: Whisper: Demon, small, sense 3. 1: Mysteltainn: Formless, large, shadow 4. 1: Executioner: Formless, large, shadow 4. 1: Tirfing: Formless, medium, shadow 4. Né tránh tất cả, chỉ đánh Bathory thui, lên lv nhanh cực mà còn được Wicth starsand để chế tạo nữa ^^ Louyang Field. Khi nào thì vào đây: Khi bạn có Summon Flora và có damage lớn với Fire Bolt. Trang bị cần thiết: Fire Blend, Buckler of Athena. Món đồ nên có đc: Rough Elunium, Gold. 25: Mi Gao. Formless, medium, earth 3. 25: Mantis. Insect, medium, earth 1. 15: Anacondaq. Brute, medium, poison 1. 15: Caramel. Brute, small, earth 1. 10: Bigfoot. Brute, large, earth 1. 10: Yellow Plant. Plant, small, earth 1. 4: Black Mushroom. Plant, small, earth 1. Sử dụng kỹ năng triệu hồi summon flora cùng với fire blend để train ở đây Sphinx 4. Khi nào thì vào đây: 80+, hoặc sớm nhất có thể khi bạn có thể đánh trúng Pasana. cần 154 hit để trúng 100% Trang bị cần thiết: Flammable/Ice/Formless weapons, Cranial/Brutal Bucklers, Pasana armor. Món đồ nên có đc: Rough Elunium/Oridecon, Pasana Card, Minorous Card. 50: Minorous: Brute, large, fire 2. 20: Pasana: Demi-human, medium, fire 2. 15: Marduk: Demi-human, large, fire 1. 4: Mimic: Formless, medium, normal 3. Chỉ nên đánh Pasana thui, các mob khác thì nên fly khi gặp nếu chúng tấn công.Cố kiếm pasana card nhé West Kokomo Beach Khi nào thì vào đây: 80+. Trang bị cần thiết: Wind/Fire weapons, Swordfish armor. Món đồ nên có đc: Blue Herbs. 40: Shellfish: Fish, small, water 1. 32: Raggler: Brute, small, wind 1. 20: Seal: Brute, medium, water 1. 20: Galapago: Brute, small, earth 1. 20: Crab: Fish, small, water 1. 15: Cornutus: Fish, small, water 1. 10: Aster: Fish, small, earth 1. 10: Alligator: Brute, medium, water 1. 1: Mobster: Demi-human, medium, normal 1. Cẩn thận với seal nhé, nó 8-9k hp đấy ^^ Turtle Island. Khi nào thì vào đây: 85+, hoặc 200+ flee.Made by Kính_trắng® Trang bị cần thiết: Fire/Earth/Clamorous weapons, Brutal/Gargantua Bucklers. Món đồ nên có đc: Cyfar, Brigan, Thara Frog Card, Rough Oridecon. 25: Dragon Tail: Insect, medium, wind 2. 25: Spring Rabbit: Brute, medium, earth 2. 15: Pest: Brute, small, shadow 2. 10: Perimeter: Brute, medium, normal 2. 10: Thara Frog: Fish, medium, water 2. Tuy lên đảo rùa nhưng tôi khuyên bạn ko nên đánh mấy con rùa, def nó trâu lắm ^^ VIII: Create potions Made by Kính_trắng
IX: Hunting for ingredients Red Herbs : Payon caves. Spores, Familiars, và Red Plants. Yellow Herbs : Yellow Plants ở Sograt desert - maps gần Morroc hoặc đánh Goats White Herbs : Archers and Brilights ở map Hight Orc. Geffen 3 với White Plants. Blue Herbs : Blue Plants ở Goblin Forest, hoặc gần ngôi nhà ở Orc Village hoặc xung quanh Kobold map. Seals gần Comodo, Spring Rabbits ở Turtle Island, và Goats ở phía nam của Juno Cactus Needles : đi xuống phía nam morroc 2 map sẽ có Mukas. Mole Whiskers : Coal Mines maps. Witch Starsand : Clock Tower Basement 4 từ Bathories. Immortal Heart : Pyramids hoặc basement với Minorouses;hoặc level 3 ở đó Poison Spore : Xuống phía nam 3 map của Payon Stems : Mandragora map thì lên bắc 1 map rùi về đông 1 map của Prontera, hoặc Flora map xuống bắc 3 lần rồi đi phía tây 1 map của Prontera, Xuống nam 2 map rùi đi sang tây 1 map của Al De Baran. Fabric : Clock Tower Basement 4 Maneater Blossoms : Geographers ở gần Juno , hoặc đến Flora map. Detonator : Byalan 4. Tendon : Byalan 4. Zenorc's Fang : Orcs 2. Heart of Mermaid : Byalan thịt Marine Sphere để lấy nó Ment : Red Plants ở Payon 1. Aloe : Floras. Honey : Vitatas ở Ant Hell, hoặc Bigfoot ở map phía tây của Flora map. Zipper Bears ở Gonryun Scell : Tool shop ở Geffen. Frill : Drillers ở Juno, hoặc Frilldora ở Comodo Field 05. Powder of Butterfly : Creamies ở Prontera Field 04, hoặc kiếm của Fabres/Pupa. Large Jellopy : Firelock Soldiers ở Amatsu Dungeon 01, hoặc sử dụng Marin Cards và giết gì cũng đc Blue Gemstone : Tool shop ở Geffen. Red Gemstone : Drillers ở Juno, hoặc gemstone converter ở Payon. Yellow Gemstone : Drillers ở Juno, hoặc gemstone converter ở Payon. Medicine Bowls : Alchemist Guild, ở Al De Baran. Empty Potion Bottles : Mage Guild, ở Geffen. Empty Test Tube : Mage Guild, ở Geffen. Empty Bottles : The Toad map đi về tây 3 map của Prontera sẽ thấy Roda Frogs; và Toad cũng rớt Honey. Ant Eggs cũng rớt Empty Bottles hoặc đánh Goats. Khi tạo thuốc bạn sẽ có được điểm. Sẽ có top 10 người tạo thuốc giỏi nhất và sẽ có những bonuses cho người trong top, cố gắng nhé /alchemist để xem tên những người trong top ^^ * +1 Rank Point: có 3 condensed potions tạo ra liên tục ko bị thất bại. * +3 Rank Point: có 5 condensed potions tạo ra liên tục ko bị thất bại. * +10 Rank Point: có 7 condensed potions tạo ra liên tục ko bị thất bại. * +50 Rank Point: có 10 condensed potions tạo ra liên tục ko bị thất bại. X: Biochemists. Thực sự chữ rebirth đã nói nên đúng ý nghĩa của nó khi Alchemist rebirth thành Biochemist. Lúc trước có thể nói đây là nghề mà ít ai chơi ( hồi chưa có bản reborn) nhưng khi update xong thì có thể nói đây là job Hot nhất ^^ với những skill mới và hệ thống Homunculus update nữa nên thực sự rất tuyệt ^o^ XI: Biochemist skills Aid Condensed Potion, active. 10 Cấp độ Sp : 30. Bottle yêu cầu: Condensed Red, Yellow, and White potions. Casting time: 1 giây. Cast delay: 1 giây. Kỹ năng yêu cầu : 5 Aid Potion. Ném condensed potion. Đây là skill để heal cả party, guild, và allied guild members ở phạm vi 7x7 ô xung quanh mục tiêu bằng cách ném condensed potion. 1 : 10% more effective. [Condensed Red] 2 : 20% more effective. [Condensed Red] 3 : 30% more effective. [Condensed Red] 4 : 40% more effective. [Condensed Red] 5 : 50% more effective. [Condensed Red] 6 : 60% more effective. [Condensed Yellow] 7 : 70% more effective. [Condensed Yellow] 8 : 80% more effective. [Condensed Yellow] 9 : 90% more effective. [Condensed Yellow] 10 : 100% more effective. [Condensed White] Full Chemical Protection, active. Sp : 40 Bottle yêu cầu: Glistening Coat. Kỹ năng yêu cầu : All four Chemical Protection lv5. 4 loại skill bảo vệ dung chung 1 lần và chỉ tốn 1 glistening coat. 1 : Lasts 120 giây. 2 : Lasts 240 giây. 3 : Lasts 360 giây. 4 : Lasts 480 giây. 5 : Lasts 600 giây. Acid Demonstration, active. 10 Cấp độ Sp : 30 Bottle yêu cầu: Acid Bottle, Bottle Grenade. Casting time : 1 giây. Cast delay : 1 giây. Kỹ năng yêu cầu : Bomb lv5, Acid Terror lv5. Tấn công mục tiêu với x lần (x = skill level) bằng việc sử dụng 1 acid bottle và 1 bottle grenade. Khi sử dụng vào người chơi, nó chỉ có tác dụng 50% damage so với bình thường. Mỗi lần skill level tăng thêm sẽ tăng thêm 1% khả năng làm hỏng áo giáp và vũ khí của đối phương. Damage phụ thuộc INT của người sử dụng, và VIT của mục tiêu, và nó bỏ qua cả phòng thủ của áo giáp và phòng thủ VIT. Nó cũng giống Acid Terror, bỏ qua flee và là loại tấn công từ xa. Và nó có thể xuyên qua Safety Wall, nhưng có damage là 0 nếu bị chặn bởi Pneuma. Tuy nhiên khả năng bị hỏng áo giáp và vũ khí vẫn có. Và dùng đồ thuộc tính hay card tăng damage sẽ ko có tác dụng với skill. Bạn chỉ có thể tăng INT để tăng damage. Đây là công thức tính damage (INT×0.28)×(1+VIT×141/100)×skill level. 1 : Hits 1 time, 1% chance to break. 2 : Hits 2 times, 2% chance to break. 3 : Hits 3 times, 3% chance to break. 4 : Hits 4 times, 4% chance to break. 5 : Hits 5 times, 5% chance to break. 6 : Hits 6 times, 6% chance to break. 7 : Hits 7 times, 7% chance to break. 8 : Hits 8 times, 8% chance to break. 9 : Hits 9 times, 9% chance to break. 10 : Hits 10 times, 10% chance to break. Plant Cultivation, active. 2 Cấp độ Sp use : 10 Kỹ năng yêu cầu : Không Sử dụng 1 mushroom spore hoặc 1 stem, tạo ra mushroom hoặc plant. Kết quả tạo ra mầu sắc mushroom/plant sẽ là ngẫu nhiên. Có 50% là sẽ thất bại. 1 : Sử dụng 1 mushroom spore, trồng được red hoặc black mushroom. 2 : Sử dụng 1 stem, trồng được red/yellow/white/blue/shining plant. Alchemy, active. 5 Cấp độ Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv 5. Made by Kính_trắng® Bạn có thể tạo ra rất nhiều vật phẩm như kiểu Prepare Potion. Bạn sẽ dễ dàng tạo ra Empty Bottles, Empty Potion Bottles, and Empty Test Tubes để giúp bạn có đủ vật phẩm cho những kỹ năng khác Potion Synthesis, active. 5 Cấp độ Kỹ năng yêu cầu : Prepare Potion lv6 , Alchemy lv2. Hợp nhiều loại potion khác nhau thành 1 loại potion mới. Ở đây có quy luật trong việc điều chế , và những vấn đề trong tỷ lệ thành công. Bạn có thể tạo ra loại potion nhẹ nhưng heal được ít hơn loại potion năng hơn. Còn về các potion summon creatures để tấn công, chúng sẽ tấn công tốt hơn, hoặc có skill mới để sử dụng. XII: The Homunculus. http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=578890 Made by Kính_trắng