Các dạng câu cầu khiến trong tiếng anh nên ghi nhớ

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi phukatana, 14/11/16.

  1. phukatana

    phukatana Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    27/9/13
    Bài viết:
    0
    Nơi ở:
    Hà nội
    Trong giai đoạn học tập từ cấp 1 đến cấp 3 ai cũng từng trải qua môn tiếng anh với bài học về câu cầu khiến. Đây là dòng câu thường hay được sử dụng bởi vì việc vận dụng tốt loại câu này sẽ trợ giúp mọi người nói tiếng anh tự nhiên và trôi chảy hơn. Có 1 vài dạng câu cầu khiến trong tiếng anh mà các bạn tìm hiểu thêm.tieng anh giao tiep cho nguoi moi bat dau
    1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
    Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
    2. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
    Ex: Please help me to throw this table away.
    She helps me open the door.

    - Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
    Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
    - Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
    Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
    3. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì học tiếng anh hiệu quả nhất trên mạng
    Ex:
    I’ll have Peter fix my car.
    I’ll get Peter to fix my car.

    4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
    Ex:
    The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

    Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
    Ex:
    The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

    Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
    Ex:
    The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

    Trải qua 4 dạng câu cầu khiến trước tiên trong tiếng Anh ta thấy được 1 vài điểm tương đồng và khác biệt. Chỉ cần chúng ta chú ý một chút là ghi nhớ ngay. công thức thì quá khứ đơn
    [​IMG]
    5. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
    Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
    - To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
    Ex:
    I heard the telephone ring and then John answered it.
    - To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)

    Ex:
    I heard her singing at the time I came home

    6. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth =để cho ai, cho phép ai làm gì
    Ex:
    I let me go.
    At first, she didn’t allow me to kiss her but…

    7. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
    Ex:
    The bank robbers made the manager give them all the money.
    The bank robbers forced the manager to give them all the money.

    Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
    Wearing flowers made her more beautiful.
    Chemical treatment will make this wood more durable

    8. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
    Ex:
    I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ không phải tôi tự cắt)
    I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)
    Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy:
    - To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
    Ex:
    I want/ would like my car washed.
    Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

    English4u đã tổng hợp một số dạng câu cầu khiến cơ bản trong tiếng anh mà chúng ta cần chú ý để học, vì có nhiều bạn đã học qua và giờ đã bỏ quên không còn nắm vững. Vậy nên bài viết sau sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức tiếng anh đã mất. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.
    >>Trích từ: english4u.com.vn
     

Chia sẻ trang này