Phát triển :Marvelous Interactive Software Phát hành : Natsume Hệ máy: Nintendo DS Thể loại: RPG, Simulation Phân loại độ tuổi: E Ngày phát hành : _ 24/8/2006 (Nhật) _ 17/7/2007 (US) ---|Lời nói đầu|--- Là hướng dẫn dựa trên nhiều nguồn mà chủ yếu là trên gamefaq.com + 1 chút kinh nghiệm chơi. Trong qua trình viết không tránh khỏi sai sót . Mọi góp ý và liên lạc liên hệ với nick RagnarokGGC@yahoo.com ---|Giới thiệu|--- Rune Factory là trò chơi mô phỏng nhập vai, một phiên ban thuộc series nổi tiếng Harvest Moon . Tên gốc tiếng Nhật là Rune Factory: Shin Bokujou Monogatari (Rune Factory: A New Harvest Moon) nhưng khi phát hành ở mỹ nó được đổi thành Rune Factory : A fantasy Harvest Moon . Được phát triển bởi Neverland Co.,Ltd. Và phát hành bởi Marvelous Interactive và NatsumeBối cảnh trò chơi đặt bạn vào vai 1 chàng trai bị mất trí nhớ. Trong trò chơi bạn phải kết hợp nhiều kĩ năng để kiếm tiền , kết bạn, quản lý nông trại, khai thác mỏ và chiến đấu. Không giống như cách phiên bản truyền thống khác , bạn sẽ điều khiến nhân vật của mình giống như trong game nhập vai, chiến đấu để tăng lv , tìm kiếm vũ khí và áo giápHiện nay phiên bản RF 2 đã được lên kế hoạch nhưng chưa được ấn định thời gian ra mắt Bắt đầu Game Menu chính Hướng dẫn cơ bản - Kết hôn - Nông Trại - Công cụ - Lễ hội và Lịch trong năm - Các cửa hàng - Dân làng - Hang động - Monsters Barn
---|Bắt đầu Game|--- Bạn ngất đi vì đói khát và lạc vào trong một ngôi làng xa lạ , và được một cô gái tên Mist cứu sống. Cô ấy sẽ cho bạn nước , bánh mì , cuốc và bình tưới nước. Lúc này game sẽ mặc định cho bạn cầm cuốc trên tay Bắt đầu game , bạn sẽ đặt tên cho nhân vật của mình với tối đa 6 kí tự. Sau đó đi theo Mist lên phía bắc tới 1 nông trại. Khi bạn vừa đến thì một quái vật xuất hiện và tấn công Mist. Hãy ấn để sử dụng cuốc tấn công nó , chú ý căn cho ô vuông ở chính xác người quái vật rồi hãy tấn công. Sau 2 nhát , quái vật sẽ chết Sau đó bạn sẽ có một đoạn hội thoại. Sau vài mẩu đối thoại, bạn sẽ có 4 lựa chọn , 3 lựa chọn đầu Mist sẽ giúp bạn làm quen với game và lựa chọn cuối cùng là cảm nghĩ của bạn . Nếu bạn đã nắm rõ hãy chọn lựa chọn cuối cùng. Sau đó Mist sẽ đưa cho bạn một vài hạt giống và bạn sẽ đặt tên cho nông trại của mình Bạn có thể Save game bằng 2 cách đó là save dưới dạng viết nhật kí trong nahf của mình như cách bản cũ và save tại điểm save trong hang động Chú ý: bạn chỉ save được 1 lần chơi trong một rãnh ---|Menu chính|--- Để vào menu chính , ấn [Start] Có 7 mục khác nhau Inventory Biểu tượng : áo giáp và kiếm Màn hình dưới sẽ trình bày các đặc tính , công cụ , và các đồ trong túi của bạn. Hp/Rp: Hp là chỉ số sức sống, Rp là chỉ số sức khỏe để sử dụng cách công cụ, vũ khí . Khi không chiến đấu , điểm Rp sẽ tụt xuống đầu tiên , và khi xuống mức 0 thfi sẽ đến hp. Khi hp có thể tăng thì Rp luôn ở mức cực đại là 100. Khi Hp xuống 0 khi bạn ở bên ngoài, bạn sẽ phải vô viện ngay và nằm trong 10 ngày. Khi Hp xuống 0 khi bạn ở trong hang thì bạn sẽ phải trở lại diểm save gần nhất của mình. Việc đi ngủ cũng góp phần làm đầy 2 chỉ số này - Hp có thể tăng khi bạn dùng thuốc, thức ăn hay sử dụng ma thuật và khi tăng LV thì lượng HP sẽ được nạp đầy - Rp sẽ full vào mỗi sáng bạn thức dậy và giảm dần trong quá trình lao động , có thể tăng RP qua việc làm vườn nếu các cây trồng của bạn phát triển đồng đều. Đến lúc thu hoạch . sẽ xuất hiện một quả bóng màu xanh lơ gọi là Rune. Đứng trên nó và điểm Rp của bạn sẽ được tăng thêm 25 đơn vị . Nếu bạn ko thu hoạch thì quả bóng vẫn sẽ xuất hiên trong những ngày kế tiếp - Bạn có thể bổ sung Hp và Rp bằng việc ghé thăm nhà tắm. Nhà tắm sẽ mở cửa từ lúc 3pm-11pm trong những ngày không có lễ hội. Chỉ được ghé nhà tắm 1 lần / ngày ATK: Attack(Tấn công) STA: Stamina (sức chịu đưng) INT: Intelligence ( Trí tuệ) DEF: Defense (Phòng thủ) DEX: Dexterity (sự khéo léo) VIT: Vitality (sức sống) Elements: Đỏ (lửa), Xanh Lục (Nước), Nâu (Đất), Xanh Lá (Gió) thông báo cho bạn những chỉ số tấn công và phòng thủ cơ bản. Chữ màu đỏ là tấn công, màu xanh là phòng thủ LV: Bạn lên LV qua việc chiến đấu với các quái vật trong hang Trang bị: Dọc dài bên mép trái của thực đơn là để hiện các trang bị hiện thời Slot 1: là nơi để công cụ, vũ khí và hạt giống như cuốc , rìu , búa …v…v… Slot 2: là nơi để cách trang bị bảo hộ Slot 3: dành cho các magic Slot 4,5: Nơi để phụ kiện Slot 6: để những đồ vật bạn có thể cầm nắm trên tay, cây trồng, cá , cỏ , đá..v..v Túi đồ: góc bên phải dưới cùng gồm những ô vuông chính là túi đồ của bạn . Không giống như những phiên bản trước , ở RF . Bạn ko thể tăng kích cỡ của túi đồ. Tại phiên bản này , túi đồ của bạn có 3 phần , mỗi phần 15 ô, mỗi ô lại có khả năng chứa 9 thứ cùng loại ( cùng cả LV). Ví dụ 5 viên kim cương cùng lv1 sẽ đuyojc cất trong 1 ô , vàvieen kim cương lv 5 sẽ ko để chung với viên kim cương LV 1. Túi đồ cũng là nơi cất giữ các dụng cụ của bạn. Tuy nhiên cho dù cùng một thời điểm bạn có nhiều công cụ giống nhau thì chũng cũng sẽ ko thể để chung vào một ô được - Để tách một vật thì nháy đúp vào đồ vật đó trong túi đồ - Để trang bị một vật thì dùng bút kéo vật đó tới cách slot , hoặc bạn có thể ấn [A] vào slot rùi tiếp tục ấn [A] vào đồ muốn gắn vào slot đó Skill Biểu tượng: Bình và cuốc Bảng thứ 2 sẽ trình bày những kĩ năng hiện thời của bạn - SwordSmanship: kiếm và vũ khí để chiến đấu - Forging: nâng cấp các công cụ, vũ khí - Mining: việc sử dụng búa cho việc khai thác mỏ - Farming: kĩ năng làm vườn (sử dụng cuốc, bình tưới, cái cỏ) - Communication : sử dụng quái vật - Camping: sử dụng Sleeping Bag - Pharmacy: kĩ năng điều chế dược liệu, thuôc - Decoration: chế tạo phụ kiện - Logging: sử dụng rìu - Cooking: Sử dụng bếp - Fishing : sử dụng cần câu Friends Biểu tượng: Hình con vật Liệt kê thông tin về các quái vật của bạn . Bảo gồm thể loại, hp, atk, def , mức quan hệ và các khả năng Farm Biểu tượng: củ cải và hoa Thông tin về nông trại của bạn Màn hình trên: Tên nông trại , mùa , ngày tháng, ngày của tuần, thời gian và thời tiết, lượng tiền, số gỗ , phần trăm nahf nâng cấp , quái vật , đồ ăn Màn hình dưới Thông tin về nơi ở của các quái vật, số lượng quái vật có bên trong,số lượng thức ăn có, số lượng cỏ khô Shipping history Biểu tượng: quyển sách mở Thông tin về những cây trông, phụ kiện, thức ăn , thuốc , cá ..v….v…. mà bạn có Bạn có thể xem thông tin từng danh mục bằng cách ấn [Select] . Bạn cũng có thể xem danh mục theo tên , hoặc theo giá tiền FriendLines Biểu tượng: 2 bàn tay Bảng này hiện thị mối quan hệ của bạn với cư dân trong làng và quái vật ( dùng bút hoặc nút [select] ) Mặt vàng chỉ điểm tình bạn (max 10) Trái tim chỉ điểm tình yêu ( chỉ có những ai có khả năng cưới mới có điểm tỉnh yêu – max 10) Plot Item Biểu tượng: sổ ghi chép và bút chì Bảng này gồm những sách bạn mua được từ thư viện của Russel và những chứng chỉ nhận được từ Godwin
---|Hướng dẫn cơ bản|--- [Nông trại] Mỗi khi bắt đầu một game Harvest Moon thì việc đầu tiên là phải dọn dẹp nông trại mới của mình. Với những khúc cây to và đá to thì tạm thời bạn chưa can thiệp được. Bạn có thể cất giữ những thứ lặt vặt trên nông trai vào trong túi và bán nó vào cuối ngày.Nếu ko muốn bán bạn có thể loại bỏ nó = cách - Với cỏ dại bạn chỉ cần nhổ lên và vứt đi hoặc dùng kiếm hoặc liềm cắt - Với đá nhỏ dùng búa Lv1 đập nát hoặc bê nó ném ra phía bãi cỏ , Với loại đá bình thường dùng búa Lv2 đập 3 lần hoặc 1 lần với búa LV3. Với những tảng đá to thì cần 6 lần đập với báu Lv2 và 3 lần với búa Lv3 - Với những khúc gỗ nhỏ bạn có thể cầm và vứt đi , hoặc dùng rìu Lv1 . Với những gốc cây to bạn cần 6 lần với rìu Lv2 và 3 lần với rìu Lv3 I-Cách gieo trồng - Ấn [L+B]để trang bị cuốc vào slot công cụ.Dùng cuốc cuốc một mảng đất với diện tích 3x3 ô . - Sau đó đứng vào ô giữa.Đặt túi hạt giống tại slot công cụ và ấn , hạt giống sẽ giải đều 9 ô xung quanh - Đặt bình tưới tại slot công cụ , ấn để tưới nước. Trong trường hợp hết nước , bạn chỉ cần ra giêng nước trước cửa nhà ấn để nạp đầy bình. Và ko cần phải tưới khi trời mưa - Khi dến vụ mùa bạn có thể thu hoạch và đem bán hoặc tặng Chú ý: - Cỏ cũng phải tưới nước để lớn, và sau khi thu hoạch bạn phải gieo trồng lại chứ ko như các phiên bản khác. Mỗi ô cỏ là thưc ăn cho một Monster Barn - Bạn có thể đi qua mọi cây trồng nên ko lo sau này nó lớn ko thể tưới được cho những cây ở bên trong - Bạn có thể cho những sản phẩm trồng được vào nhà máy để nó tạo ra hạt giống cho bạn - Để bán chúng thì bạn hãy quẳng vào Shipping Bin trước cửa nhà đến 5pm Rosetta sẽ đến lấy và trả tiền cho bạn . Muốn đem tặng hãy đặt nó vào slot bàn tay và đưa cho người muốn tặng - Mỗi khi đến mùa thu hoạch sẽ xuất hiện vài đốm sáng nhỏ là nguồn cung cấp Rp cho bạn , nếu bạn ko cắt nó mà cứ để đó thfi mỗi ngày ko cần tưới nước đốm sáng đó sẽ xuất hiện. Mẹo nhỏ là bạn có thể trồng một vài khoang nhỏ trong cách hang đông để nạp năng lượng II- Nâng cấp nông trại - Muốn nâng cấp nhà bạn cần 200000G và 2000 lumber. Nói chuyện với Neuman . Sau 10 ngày nhà bạn sẽ được nâng cấp - Sau khi nâng cấp hoàn thành, bạn sẽ tự động có Smithery , giúp bạn nâng cấp các công cụ, vũ khí và đồ đạc - Đống thời bán sẽ tự động có một chỗ để chế tạo thuốc và dược thảo. - Nhà được nâng cấp thì bạn có thể mua một giường đôi, Bếp lớn, tủ lạnh lớn, tủ đồ lớn, một cabinet lớn từ Ivan - Chỉ có thể nâng cấp một lần III-Hạt giống - Đây là tất cả các hạt giống có trng phiên bản này . Giá cả đều là giá của Lv1 - Đa số các loại cây các bạn có thể mua từ Jeff và General Store quanh năm. Chúng được phân loại theo mùa . Tuy nhiên một số hạt giống chỉ có thể rơi từ quái vật và một số hình thức khác trong quá trình khám phá trò chơi. - Bạn có thể mua Seed Maker từ Irvan ( thường xuất hiện vào cuối tuần) để chuyển đổi cây thành túi hạt giống - Mỗi loại cây lại có một thời gian thu hoạch khác nhau ( có loại cây tưới 100 ngày mới thu hoạch được >.<) - Có một số cây bạn ko thể trồng được mà chỉ có thể mua từ Neuman theo từng mùa . Như táo , cam .v…v… Số tiền bán cây sẽ được tình theo công thức: [Giá gốc X số Lv của cây trồng= Giá trị thực] - Để lên LV cho cây trồng, bạn càn mua Greenifier từ Edawrd rồi sử dụng nó trên một số cây trồng của bạn (khi nó vẫn còn là hạt giống) và chỉ có tác dụng lên một cây trồng. Sau khi trưởng thành nó sẽ phát triển cao hơn những cây bình thường . Hãy đem cây trồng đó vào Seed Maker để tạo ra những hạt giống mới với Lv cao hơn - Tuy nhiên bạn chỉ có thể lên max 10 LV. Muốn lên hơn bạn càn trao đổi với bạn bè qua mạng wifi Mùa xuân 1- Radish – Củ cải Chi phí: 200 gold Giá bán hạt giống: 100 gold Giá bán cây trồng: 60 gold Tổng lợi nhuận: 340 gold Thời gian thu hoạch: 4 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store Với những người mới bắt đầu game thì đây là một loại cây tốt 2-Potato-Khoai tây Chi phí: 340 gold Giá bán hạt giống: 150 gold Giá bán cây trồng: 120 gold Tổng Lợi nhuận: 740 gold Thời gian thu hoạch: 7 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store Bạn có biết là hoa khoai tây nhìn trông rất đẹp ^^ 3-Cucumber-Dưa chuột Chi phí: 240 gold Giá bán hạt giống: 120 gold Giá cây trồng: 90 gold Tổng lợi nhuận: 570 gold Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 6 ngày Nới mua: Jean's Parts Store 4-Strawberry-Dâu tây Chi phí: 400 gold Giá bán hạt giống: 150 gold Giá bán cây trồng: 200 gold Tổng lợi nhuận: 1,400 gold Thời gian thu hoạch: 8 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 2 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 5-Cabbage-Cải bắp Chi phí: 220 gold Giá bạn hạt giống: 110 gold Giá bán cây trồng: 150 gold Tổng chi phí: 1,130 gold Thời gian thu hoạch: 14 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 6-Moondrop Chi phí: 200 gold Giá bán hạt giống: 100 gold Giá bán cây trồng: 60 gold Tổng lợi nhuận: 340 gold Thời gian thu hoạch: 6 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 7-Toyherb Chi phí: 150 gold Giá bán hạt giống: 50 gold Giá bán cây trồng: 130 gold Tổng lợi nhuận: 1,020 gold Thời gian thu hoạch: 12 Ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 8-Grazing Grass-Cỏ Chi phí: 600 gold Giá bán hạt giống: 300 gold Giá bán cây trồng: 0 gold Tổng lợi nhuận: 0 gold Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store Mùa hè 1-Tomato-Cà chua Chi phí: 210 gold Giá bán hạt giống: 60 gold Giá bán cây trồng: 80 gold Tổng chi phí: 510 gold Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 3 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 2-Corn-Bắp Chi phí: 300 gold Giá bán hạt giống: 40 gold Giá bán cây trồng: 140 gold Tổng lợi nhuận: 960 gold Thời gian thu hoạch: 14 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 3 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 3-Onion-Hành Chi phí: 190 gold Giá bán hạt giống: 100 gold Giá bán cây trồng: 70 gold Tổng chi phí: 440 gold Thời gian thu hoạch: 7 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 4-Pumpkin-Bí Chi phí: 600 gold Giá bán hạt giống: 200 gold Giá bán cây trồng: 330 gold Tổng lợi nhuận: 2,370 gold Thời gian thu hoạch: 14 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 5-Pineapple-Dứa Chi phí: 700 gold Giá bán hạt giống: 250 gold Giá bán cây trồng: 1,200 gold Tổng lợi nhuận: 10,100 gold Thời gian thu hoạch: 20 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 5 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 6-Pink Cat Chi phí: 300 gold Giá bán hạt giống: 150 gold Giá bán cây trồng: 70 gold Tổng lợi nhuận: 330 gold Thời gian thu hoạch: 6 Days Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 7-Grazing Grass Chi phí: 600 gold Giá bán hạt giống: 300 gold Giá bán cây trồng: 0 Tổng lợi nhuận: 0 Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store Có thể lớn lên tất cả các muà trừ mùa đông Mùa thu 1-Eggplant Chi phí: 250 gold Giá bán hạt giống: 60 gold Giá bán cậy trồng: 80 gold Tổng lợi nhuận: 470 gold Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 3 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 2-Carrot Chi phí: 210 gold Giá bán hạt giống: 110 gold Giá bán cây trồng: 90 gold Tổng lợi nhuận: 600 gold Thời gian thu hoạch: 7 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 3-Sweet Potato Chi phí: 330 gold Giá bán hạt giống: 150 gold Giá bán cây trồng: 120 gold Tổng lợi nhuận: 750 gold Thời gian thu hoạch: 5 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 2 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 4-Spinach Chi phí: 210 gold Giá bán hạt giống: 120 gold Giá bán cây trồng: 150 gold Tổng lợi nhuận: 1,140 gold Thời gian thu hoạch: 6 Ngày Thời gian tái sinh trưởng : 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 5-Green Pepper Chi phí: 260 gold Giá bán hạt giống: 100 gold Giá bán cây trồng: 70 gold Tổng lợi nhuận: 370 gold Thời gian thu hoạch: 7 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 2 ngày Nơi mua: Jean's Parts Store 6-Charm Blue Chi phí: 1,000 gold Giá bán hạt giống: 500 gold Giá bán cây trồng: 120 gold Tổng lợi nhuận: 80 gold Thời gian thu hoạch: 10 Days Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store 7-Grazing Grass Chi phí: 600 gold Giá bán hạt giống: 300 gold Giá bán cây trồng: 0 Tổng lợi nhuận: 0 Thời gian thu hoạch: 9 ngày Thời gian tái sinh trưởng: 0 Nơi mua: Jean's Parts Store Có thể lớn lên tất cả các muà trừ mùa đông Mùa đông bạn ko có khả năng trồng gì
[Mùa-Thời gian-Lễ hội] - Giống như các phiên bản khác, RF cũng có 4 mùa và bạn sẽ bắt đầu game vào mùa xuân - Tuy nhiên phiên bản này chỉ có 7 ngày /tuần từ thứ 2 đến thứ 6 Và một ngày cuối tuần hầu như các cửa hàng và nhà dân đều đóng hết (ngày cuối tuần ko phải là lễ hội) - Mỗi mùa có 30 ngày , và các lễ hội rải rác trong từng mùa - Thời gian trong phiên bản này cũng khá dài nên bạn có điều kiện khám phá các hang động hơn - Thời gian sẽ ngừng khi bạn ở trong nhà hoặc sử dụng menu tuy nhiên nó vẫn tiếp tục cho dù bạn ở bên ngoài hay trong hang - Bạn nên lựa thời gian để ngủ dậy trước 12am, nếu ko bạn sẽ ngủ tiếp đến ngày tiếp theo và tỉnh dậy trong trạng thái mệt mỏi và lạnh - Trong nhà bạn , quyển lịch màu vàng cam treo trên tường ở cạnh tủ nhật kí cho bạn biết về thời gian lễ hội và sinh nhật của người dân trong làng. Nếu bạn có trót quên thì trước lễ hội bạn cũng sẽ nhận được email thông báo - Các lễ hội sẽ đuợc diễn ra ở quảng trường vào lúc 9am . Tất cả mọi người trong làng đều ra khỏi nhà - Nói chuyện với người dân trong ngày này sẽ giúp tăng 1 điểm tình bạn, nếu người đầu tiên bạn nói chuyện trong ngày hôm đó là một ứng cử viên để kết hôn thì love point sẽ tăng 2 điểm - Lễ hội cũng có những cuộc thi đáu và nếu chiến thắng bạn sẽ giành được những phần thưởng là tiền hoặc item I-Các cuộc thi Cuộc thi ...........................Ngày diễn ra ................ Phần thường ------------------------------------------------------------------------------ Egg Tournament ................ Mùa xuân ngày 23 .........1st :50,000G, ..........................................................................Empty Bottle Cooking Tournament ............Mùa xuân ngày 27 ..........1st : 20,000G Milk Tournament .................Mùa hè ngày 18 Excavation Tournament .......Mùa hè ngày 26 Wool Tournament................Mùa thu ngày 24 Fishing Tournamet ..............Mùathu ngày 28 - Trong những cuộc thi trưng, gỗ và sữa . bạn sẽ chiến thắng nếu có một Large item . Nói chung phần thường có thể là tiền hoặc nếu thik có thể chọn item ( như item Empty Bottle của cuộc thi trứng) - Với Excavation Tournament, yêu cầu bạn phải đào một quyển sách được giấu ở phế tích Kasimir và mang đến cho Godwin càng nhanh càng tốt. Cách lấy: Tới tầng 2 của Kasimir, bạn sẽ nhìn thấy điểm save ở phía trước bạn, rẽ phải hướng về phái cái máy, tìm kiếm ở những tảng đá tại đây , bạn sẽ tìm ra quyển sách. Đem nó về cho Godwin - Với Cooking Tournament, Jasper sẽ nói cho bạn kiểu thức ăn bạn cần chuẩn bị II-Ngày đặc biệt Spring Thanksgiving Spring 18 Mang những cái bánh nướng đến cho các cô gái trừ Tori , người khó chiu và ko thik nhận bánh nướng. Điểm love point của họ sẽ tăng. Để làm được bánh nướng bạn cần Large Kitchen và Oven Moon Viewing Fall 17 Trong ngày này , bạn có thể mời một cô gái đi ngắm mặt trăng với bạn . Tuy nhiên bạn sẽ ko thể mời Mist cho đến khi cô ý về đến nhà và tui ko nghĩ bạn có thể mời Melody cho đến khi cô ý đi làm lúc 3pm. Cô gái đuwojc chọn sẽ lên đỉnh núi chờ bạn. Vào lúc 6pm, lên đỉnh núi và nói chuyện với cô ấy. Điểm friendship và love point sẽ tăng . Và nên chú ý là nếu bạn đã trót mời một cô gái ngắm trăng cùng mình thì sẽ ko thể thay đổi quyết định định đổi sang người khác được Winter Thanksgiving Winter 06 Cô gái có Love point cao nhất sẽ tặng bạn chocolate trong ngày này. Khi bạn ra khỏi nhà , sau đó quay lại thì cô gái sẽ vào nhà bạn và đưa cho bạn gói socolate. Mùa xuân ------------------------------ 01 – New Year's Day 03 – Sinh nhật Jean 11 – Sinh nhật Melody 13 – Sinh nhật Neuman 18 – Spring Thanksgiving 20 – Sinh nhật Russel 23 – Egg Tournament 27 – Cooking Tournament 30 – Sinh nhật Emmett Mùa hè ------------------------------ 01 – Beach Opening 03 – Sinh nhật Jasper 08 – Sinh nhật Bianca 12 – Sinh nhật Cecilia 13 – Sinh nhật Zavier 18 – Milk Tournament 20 – Sinh nhật Lady Ann 23 – Sinh nhật Godwin 26 – Excavation Tournament 30 – Sinh nhật Nicholas Mùa thu ------------------------------ 01 – Sinh nhật Mist 05 – Sinh nhật Felicity 07 – Harvest Festival 10 – Sinh nhật Mei 12 – Sinh nhật Tabatha 14 – Sinh nhật Camus 17 – Moon Viewing 21 – Sinh nhật Rosetta 24 – Wool Tournament 28 – Fishing Tournament Mùa đông ------------------------------ 01 – Sinh nhật Lapis 04 – Sinh nhật Sabrina 06 - Winter Thanksgiving 08 – Sinh nhật Edawrd 11 – Sinh nhật Leo 17 – Father White's Birthday 19 – Sinh nhật Sharon 24 – Starry Night Festival 26 – Sinh nhật Tori 28 – Sinh nhật Lukas 30 - New Year's Eve
[Hang động] - Ngoài việc làm vườn, canh tác , bạn có thể khám phá các hang động , chiến đấu với các quái vật xuyên suốt 7 tầng trong đó và cuối cùng đụng độ trùm hang. Sau mỗi trận đánh bạn sẽ nhận được điểm kinh nghiệm, và Lv sẽ tăng theo đó . bạn cũng có skill Swordman , nó tăng đồng nghĩa với khả năng chiến đấu của bạn tăng - Mỗi ngục tối có một máy tạo quái vật . Quái vật sẽ tiếp tục được sản sinh nếu bạn ko phá hủy nó. Nếu bạn muốn đạt LV cao thì bạn có thể ko phá hủy chiếc máy đó. Nhưng trong một số trường hợp bạn bắt buộc phải phá hủy nó . VD như sắp đụng độ trùm , hoặc đê vượt qua một cái gì đó. Tuy nhiên khi bạn rời hang , chiếc máy đó lại được phục hồi - Bạn ko thể tăng Hp trừ khi bạn up lv trong hang - Cố một cố gái muốn cưới họ thì bạn phải hoàn thành khám phá tất cả các hang - Bạn chỉ có thể bắt quái vật ở trong hang - Bạn chỉ có thể nâng cấp các công cụ từ các material kiếm được trong hang - Các hang sẽ được unlock theo thứ tự - Những hang bạn đã unlock thì có thể quay lại bất cứ lúc nào - Để được phép vào hang kế tiếp bạn phải mang giấy chứng nhận của hang mình đã khám phá cho Godwin, tức là + Phải khám phá hang trước đó + Hoàn thành một số NV bổ sung - Hang thứ 5 Mist Bloom Cave, bạn chỉ có thế vào vào muà đông khi nước đã đóng băng - Giấy chứng nhận nằm ở slot 6 trong menu - Mỗi hang có một không gian nhất định để bạn có thể canh tác trong hang - Và có một số hang bạn chỉ có thể trồng hoa quả theo một mùa nhất định.Ví dụ như hang Carmite , là hang của mùa xuân và bạn chỉ có thể trồng các hạt giống mùa xuân ở đây và có thể trồng nó quanh năm , kể cả trong mùa đông - Các hiện thượng thời tiết như bão ko ảnh hưởng đến cây trồng trong hang - Trong một số hang có những vũng nước độc , hãy sử dụng Counteragent mua từ Edawrd lên vũng nuwocs đó, nhưng sau khi bạn rời khỏi hang , nó sẽ trở lại như cũ - Tất cả các hang đều có điểm save , là một đốm sáng màu trắng Hãy nhìn bản đồ để xác định vị trí các hang A-Hang Carmite Mùa: Xuân Yêu cầu vào: cuốc 100 ô tại trang trại của bạn Vị trí: Phía đông nam của trang trại bạn Các quái vật có thể sử dụng Mons: Orc HitP: 33 Attk: 26 Defs: 4 Abil: Critical, Earth-Atk Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Broad Sword (Lv 3),Cheap Cloth Mons: Orc Archer HitP: 30 Attk: 22 Defs: 3 Abil: Silent Farm: Thu hoạch sản phâm Item: Cheap Cloth, Arrowhead Mons: Goblin Swordsman HitP: 43 Attk: 36 Defs: 5 Abil: Fire-Atk Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Gunpowder, Long Sword (Lv2), Warrior Cert. Mons: Goblin Archer HitP: 42 Attk: 28 Defs: 3 Abil: Silent Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Gunpowder, Cheap Bandage, Silver Ring, Arrowhead Mons: Red Ant HitP: 32 Attk: 22 Defs: 4 Abil: Critical, HP Absorb, Silent Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Insect Jaw, Insect Skin, Ripe Seed(?) Mons: Black Bee HitP: 34 Attk: 27 Defs: 5 Abil: Critical, Poison Farm: Mật ong (dùng Collect Basket) Item: Bee Sting(?), Insect Skin, Wind Crystal B-Hang Toros Mùa : Thu Yêu cầu vào: Giết trùm của hang Carmite và cuốc 50 ô ở trong hang Carmite Vị trí: Nằm ở phía tây cạnh nông trại của bạn Các quái vật có thể sử dụng: Mons: Riruru (Apple) HitP: 40 Attk: 38 Defs: 5 Abil: Blowing, Knockback Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Apple Mons: Wooll (Sheep) HitP: 68 Attk: 42 Defs: 4 Abil: Critical Farm: Cho gỗ ( dùng Cutting) Item: Woolly Furball Mons: Meimei (Magician that uses fire) HitP: 69 Attk: 37 Defs: 4 Abil: Fire-Atk Farm: Tưới nước Item: Knowlegde Sup., Magic Powder Mons: Tsundore (Water-Monster that uses Ice Beam) HitP: 62 Attk: 40 Defs: 3 Abil: Cure, Water-Atk Farm: Tưới nước Item: Aqua Element, Aqua Sword, Water Crystal Mons: Wolf HitP: 72 Attk: 47 Defs: 5 Abil: Critical Farm: Cưỡi Item: Wolf Claws C-Hang Clemens Mùa : Hè Yêu cầu vào: Cuốc 100 ô trong hang Toros và hạ trùm ở hang này Vị trí: Sang phiá tây rồi lên phía bắc Các quái vật có thể sử dụng: Mons: Giant HitP: 99 Attk: 45 Defs: 8 Abil: Critical, Earth-Atk, Knockback Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Giant Claw, Protein, Shoulder Piece Mons: Black Ant HitP: 90 Attk: 33 Defs: 8 Abil: Critical, HP Absorb, Silent Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Insect Jaw, Insect Skin Mons: Taitus (Giant in the locked room) HitP: 100 Attk: 53 Defs: 9 Abil: Critical, Earth-Atk, Knockback Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Giant Claw, Field Gloves, Protein D-Hang Mt.Giant Mùa : hè Yêu cầu vào: cứu Cecilia và hạ trùm ở hang Clemens Vị tríL Sang phái tây rồi lên phía bắc và đi qua cầu Các quái vật có thể sử dụng: Mons: Ho-oh (Chicken-like Bird) HitP: 93 Attk: 55 Defs: 12 Abil: Wind-Atk, HP Absorb, Paralyze Farm: Cho trứng Item: Bird Wing, Wind Crystal Mons: Dosshi (Greenish-yellow Cow) HitP: 108 Attk: 67 Defs: 12 Abil: Blowing, Critical, Fire-Atk Farm: Cưỡi Item: Bullhorn, Heart Drink Mons: Cow HitP: 105 Attk: 62 Defs: 9 Abil: Blowing, Critical, Water-Atk Farm: Cho sữa( dùng Milk Collecting Machine) Item: S. Milk E-Hang Misty Blood Mùa: Chỉ vào được vào mùa đông Yêu cầu vào: Cuốc 100 ô ở hang Mt.Giant và hạ trùm Vị trí : được bao bọc xung quanh là nước , nằm ở phiá tây nam Các quái vật có thể sử dụng: Mons: Blue Orc HitP: 122 Attk: 72 Defs: 14 Abil: Critical, Water-Atk Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Cheap Cloth, Quality Cloth Mons: Sky (Blue Fish) HitP: 107 Attk: 68 Defs: 11 Abil: Silent, Water-Atk Farm: Tưới nước Item: Blue Crystal Seed, Fish Fossil, Water Crystal Mons: Blue Orc Archer HitP: 216 Attk: 69 Defs: 19 Abil: Paralyze Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Earth Crystal, Arrowhead Mons: Shirra (White Fish that uses Ice Beam) HitP: 113 Attk: 74 Defs: 13 Abil: Water-Atk, Silent Farm: Tưới nước Item: Aqua Element, Fish Fossil, Water Crystal Mons: Hitray (Greenish-blue monster) HitP: 132 Attk: 70 Defs: 3 Abil: Wind-Atk, Water-Atk Farm: Tưới nước Item: - F-Tàn tích Kasimir Mùa : Xuân Yêu cầu vào: cuốc 100 ô ở hang Misty Blood và hạ trùm Vị trí: phía tây bắc của hang Misty Blood Các quái vật có thể sử dụng: Mons: Tsundore (Water-monster that uses Ice Beam) HitP: 62 Attk: 40 Defs: 3 Abil: Cure, Water-Atk Farm: Tưới nước Item: Aqua Element, Aqua Sword, Water Crystal G-Hang Dannan Mùa: Thu Yêu cầu vào: Giết trùm ở Kasimir Vị trí: nằm bên trái Kasimir , bạn hãy vào hang và đi vào cái hang phía bên trái Các quái vật: Mons: Wolf HitP: 182 Attk: 127 Defs: 18 Abil: Critical, Water-Atk Farm: Cưỡi Item: Quality Skin Mons: Riffon (Plant) HitP: 166 Attk: 80 Defs: 13 Abil: Paralyze, Wind-Atk Farm: Tưới nước Item: Root, Fire Flower Seed Mons: Vivi (Magician) HitP: 153 Attk: 88 Defs: 16 Abil: Water-Atk Farm: Tưới nước Item: Magic Crystal, Water Crystal, Wind Crystal Mons: Buran (White Plant) HitP: 179 Attk: 100 Defs: 14 Abil: Paralyze, Wind-Atk Farm: Tưới nước Item: Strong Vine, Ponpon Seed(?) Mons: Toota (Turtle) HitP: 172 Attk: 95 Defs: 19 Abil: Critical, Water-Atk Farm: Tưới nước Item: Turtle Shell, Water Crystal H-Hang Green Mùa: Hè Yêu cầu vào: giết trùm hang Dannan Vị trí: nằm bên tay phải trong hang chưa Danna Các Quái vật: Mons: Orc HitP: 247 Attk: 130 Defs: 21 Abil: Critical, Earth-Atk, Paralyze Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Cheap Cloth, Long Sword, Silk Cloth Mons: Enen (Magician) HitP: 200 Attk: 99 Defs: 17 Abil: Fire-Atk, Water-Atk Farm: Tới nước Item: Magic Crystal, Magic Earring, Knowledge Sup. Mons: Goblin Archer (Yellow in color) HitP: 216 Attk: 130 Defs: 20 Abil: Poison Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Gunpowder Mons: Yellow Goblin HitP: 250 Attk: 141 Defs: 22 Abil: Critical, Fire-Atk, Poison Farm: Thu hoạch sản phẩm Item: Gunpowder, Glue, Leather Belt