HƯỚNG DẪN FFXII International Zodiac Jobs System Rociel Bản quyền thuộc GVN Vui lòng liên hệ tác giả trước khi post sang các forum khác E hèm...bây giờ thì chưa biết sẽ bắt đầu từ đâu cả...nhưng tuyến câu chuyện chính của nó vẫn y theo như cũ và vì vậy có lẽ HD này sẽ tập trung vào những cái mới thêm vào của nó nhen.... Yêu cầu các ae không post bài trong đây để tránh "lũng đoạn" dàn bài .... MỤC LỤC: A> Phần mới trong bản International: - Những cái mới trong bản International - Trial Mode - Newgame + B> Bảng Job Liscense: - Monk (モンク) - Time Sky Mage (時空魔戦士) - Breaker (ブレイカー) - Archer (弓使い) - Black Mage (黒魔道士) - Samurai (もののふ) - Hunter (シカリ) - White Mage (白魔道士) - Dragoon (ウーラン) - Engineer (機工士) - Red Mage (赤魔戦士) - Knight (ナイト) - Bảng so sánh giữa các Job System. C> Phần Mới Thêm Vào: - Trang thiết bị - Gambit D> Phụ Lục: - Magic của các Job System. - Zodiac Spear - E> Phiên bản HD: - 1.00 dc mục A của bài.(chưa hoàn tất) - 1.02 thêm vào danh sách đấu trong Trial mode đến tầng 43. - 1.10 hoàn tất danh sách job cùng liscense board. - 1.10a cập nhật thông tin về New game+ và thêm danh sách cuối cho Trial Mode - 1.10b thêm vào bảng so sánh Jobs - 1.12 hoàn tất bảng Trial Mode và cập nhật gambit thêm vào - 1.13a cập nhật thêm thông tin về phần thay đổi mới - 1.13b cập nhật bảng LB phiên dịch Tiếng Anh - 1.20 magicks các jobs - 1.25 thêm vào nơi lấy các mag/tech
A> Phần mới trong bản International: 1/ Những cái mới trong bản International: Summon Beast và Guest có thể điều chỉnh: Trong bản đầu thần thú và "khách mời" tự do hành động theo AI điều khiển nhưng trong bản IN này bạn có thể quyết định những hành động của chúng. Thêm nghề vào Bảng học bằng cấp sẽ được chuyển theo nghề của 12 loại chiến binh và việc lựa chọn Nghề để sử dụng sẽ có kỹ năng và vũ khí sử dụng riêng của Nghề đó.Thêm nữa bạn sẽ không chuyển nghề được khi đã chọn (!?) và điều này khiến bạn phải lựa chọn kỹ càng nếu không việc đụng độ với các kẻ thù mạnh sẽ khá khó đấy! Item,trang bị và Gambit thêm vào: Bản IN này đã thêm vào những đồ dùng,trang bị và gambit mới. Trial Mode: Trial Mode gồm có 100 màn và sử dụng dữ liệu trong phần chơi chính của bạn.Cứ mỗi 10 màn sẽ có một điểm lưu game. Trong Trial Mode bạn sẽ gặp các đối thủ quen thuộc nhưng chúng sẽ mạnh hơn dần sau khi bạn chơi lại và sẽ có những nhân vật đặc biệt trong đây. Newgame +: Sau khi chơi xong phần game chính bạn sẽ được save dữ iệu để load chơi lại cho việc chọn lựa Nghề khác. Vượt giới hạn damage: Trong phần cũ bạn chỉ đánh max damage được 9999 thì trong phần này con số đó có thể vượt lên trên 10000 nếu xài vũ khí xịn nhất. Vũ khí và trang bị có thay đổi: Trong phần này chỉ số của vũ khí cũng sẽ tăng lên cho bạn trong vài món và cũng có thêm nhiều loại vũ khí mới.Trang bị về áo giáp và phục sức cũng thay đổi về các effect chút ít. Quickenings: Quickening bây giờ có 4 slot tương ứng LP (50,75,100,125).Thêm nữa là bạn không còn tốn MP cho việc sử dụng Quickie nữa mà thay vào đó nó sẽ có dạng như Limit Break trong các FF cũ.Khi bạn tấn công kẻ thù hay bị tấn công thì thanh Mistknack sẽ tăng lên,mặt khác khi nhấn vào SCR hay GCR cũng sẽ làm đầy lại. Magicks và Technique: Bạn sẽ không thể mua hết các M&T tại shop nữa mà sẽ phải tìm chúng trong các hộp kho báu rải rác trong phiên bản này cho những chiêu cuối. Chế độ Tốc độ cao: Bấm L1 trong trận đánh sẽ tăng tốc độ lên 4 lần (có thể làm giật khung hình) + Độ khó tăng lên: Điểm học bằng tăng lên,sức mạnh của kẻ thù tăng lên và thời gian sử dụng của thần thú đã thay đổi. + Tăng độ chính xác cho màn hình rộng 16:9: Khung hình được chỉnh lại cho cân bằng hơn trong 16:9. + Phim hoạt cảnh: Những đoạn hoạt cảnh được cắt ra từ bản chơi trước nay đã được thêm vào.Bạn sẽ thấy điều đó ngay trong vài phút chơi đầu tiên. 2/ Trial Mode: Sử dụng dữ liệu từ phần chơi chính thức, để chiến đấu với kẻ thù và liên tiếp như vậy. Sau mỗi 10 trận sẽ có phần thưởng và lưu game. Khi bạn đi hết 100 trận đấu thì chế độ Newgame+ sẽ được mở ra,nhưng điểm kinh nghiệm sẽ kg giữ theo bạn. + Phần thưởng: Tính theo mỗi 10 trận bạn sẽ được thưởng những món sau: 10 - 1000 Gil/Hi-Potion x10/Handkerchief x15 20 - 2000 Gil/Phoenix Down x10/Lowtown's Garbedos x5 30 - 3000 Gil/Ether x10/Echo Herbs x15 40 - 4000 Gil/Phoenix Down x10/Reverse Mote x3 50 - 5000 Gil/Ex-Potion x10/Chronos Tear x15 60 - 6000 Gil/Phoenix Down x10/Scathe Mote x3 70 - 7000 Gil/Hi-Ether x10/C9H8O4×15 80 - 8000 Gil/Elixir x3/Buble Mote x3 90 - 9000 Gil/Last Elixir x2/Remedy x15 100 - Newgame+ được mở ra + Danh sách đấu: Được sắp xếp theo thứ tự từ trận 1 - 100. 01 - Wererat x6 02 - Thextera/Alpha Wolf/Alpha Hyena 03 - Flowering Cactoid/Cactite x2/Cactoid x2 04 - Razorfin/Killer Fish x4 05 - Nekhbet/Werewolf/Cockatrice x4 06 - Cluckatrice/Chickatrice x4 07 - Judge x2/Empire Footman x2/Empire Mage 08 - Bagoly x5 09 - Lich x3 10 - Belias Esper 11 - Croakadile 12 - Jelly x8 13 - Tiamat 14 - Panther x5 15 - Elder Wyrm/Treant x2 16 - Mateus Esper/Ice Minion x5 17 - Mindflayer x3 18 - Ring Wyrm 19 - Ash Wyrm 20 - Vulture x5 21 - Bomb King/Bomb x3 22 - Topstalk/Deadly Nightshade x8 23 - Pumpkin Star/Pumpkin Head x8 24 - Mandragora Prince/Mandragora x8 25 - Onion Queen/Wild Onion x8 26 - Alraune King/Alraune x8 27 - Topstalk/Pumpkin Star/Mandragora Prince/Onion Queen/Alraune King 28 - Wendice/Striker x3 29 - Ahriman 30 - Gil Snapper/Storm Elemental x2 31 - Hunter/Seeq Explorer x4 32 - Zalera Esper/Dead Bones x4 33 - Scythe Mantis x4 34 - Marilith/Bogey x4 35 - Adrammelech/Skulwyrm x2 36 - Dreadguard/Mirror Knight x4 37 - Behemoth x5 38 - Mythril Golem x3 39 - Shemhazai/Oze x2 40 - Gavial/Baritine Croc x2 41 - OrthrosWhite Mousse x3 42 - Cuchulain/Foobar x4 43 - Death Crow x4 44 - Antlion, Killer Mantis5 45 - Koja x2/Deidara x2/ヴィシュヌ/クルセイダー×3 46 - Pyuroborosu x6 47 - Ironite x2 48 - Tower/Warlock x2 49 - Hashmal/Apanda x2 50 - Famfrit/Abadon x3 51 - Helvineck/Over Soul x2 52 - Catoblepas 53 - War Chief Spinelu/Garif Adventurer x2 54 - Death Scythe/ Death God x2 55 - Tyrant/Pisco Demon x3 56 - Lava Eater/Elviore x4 57 - Luck Met x2/Luck Spinner x2/Luck Sphere x2 58 - Trickster/Black Chocobo/red Chocobo/Green Chocobo 59 - Rinok/Gijuk/Bwagi/Ba'Gamnan 60 - Monid/Bangaa Hunter x2/Rabanastre x2 61 - Bagmnas x8 62 - Popal Bunny/Vampire 63 - Fury/Fortune Rabbi/Muu/Popal Bunny/Fortune Rabbit 64 - Humbaba Boss x2 65 - Death Gaze/Viral x2 66 - Master Joe/Bangaa Fighter x5 67 - Shield Dragon/Deed 68 - Exodus/Golem x2 69 - Wild Morbol/Cassie x4 70 - Carrot/Vivian x4 71 - KJRN/Viera Hunter x5 72 - Diabolos/Avenger/Over Lord 73 - Spirit Salamander/Fire Element x4 74 - Spirit Marl/Thunder Element x4 75 - Spirit Lacy/Ice Element x4 76 - Spirit Gnome/Earth Element x4 77 - Spirit Undine/Water Element x4 78 - Spirit Sylph/Wind Element x4 79 - Light Of Light/Spirit Dekualb x2 80 - Soul Of Chaos/Spirit Ryosualb x2 81 - Zeromus/Dark Lord x2 82 - Apanda Leader x2/Apanda x3 83 - Gilveganosu x3 84 - Chaos/Wind Chaos Juda/Earth Chaos Juda/Fire Chaos Juda/Water Chaos Juda 85 - Pile Luster/Abelisk/Scarecrow 86 - Ricky/Eruza/Pirate x6 87 - Hellwyrm 88 - Dizma/Life Phobiton 89 - Fafnir 90 - King Behemoth 91 - Magic Pot x1/Hecte Eyes x5 92 - Dark God/Fenrir/Pandaemonium/Slyt/Phoenix 93 - Red Chocobo LV.99 x3 94 - Gilgamesh & Enkidu 95 - Ultima 96 - Abyss x16 97 - Zodiark 98 - Yazmat 99 - Omega MK XII 100 - 5 Judges (Gabgranth/Ghis/Bergan/Zargabaath/Drace) ====> DOOM 3/ Newgame +: + New Game+(Weak version): - Sau khi đi xong Trial Mode bạn sẽ kích hoạt được chế độ Newgame+ (Weak Version). - Nhân vật sẽ không nhận được XP trong phần game chính. + New Game+(Strong version): - Sau khi đi xong game mode thì tất cả nhân vật đều bắt đầu với LV90 trong phần Newgame+. - Trong chế độ này những nhân vật tham gia cùng bạn cũng sẽ LV90. - Item và Job sẽ không được lưu lại.
B> Bảng Job Liscense: + Màu Nâu Nhạt: Technique + Màu hồng Nhạt: Magick + Màu Xanh Lá Nhạt: Item UP/Status UP + Màu Xanh Lá Đậm: Gamebit Plus + Màu Vàng : Mist Knack + Màu Hồng Đậm: Accessory Equip + Màu Xanh Dương Nhạt/Tím: Weapon Equip + Mau Xanh Dương Lơ: Armor Equip + Monk (モンク): Vũ khí dùng: Tay không/Gậy trơn. Kỹ năng: Achilles [アキレス] (tạo một điểm yếu nguyên tố cho kẻ thù)/những skill khác. * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode. ___________________________ + Time Mage (時空魔戦士): Là chiến binh sử dụng Súng cung (Bowgun) và chuyên điều khiển ma thuật về thời gian,không gian. Vũ khí dùng: Súng cung Ma thuật: Time Magicks/những skill support khác. * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode. ___________________________ + Breaker (ブレイカー): Là những chiến binh mạnh mẽ dùng sức mạnh vũ khí để áp đảo đối phương và giảm sức mạnh của kẻ thù. Vũ khí dùng: Búa rìu/Búa đập (Axe/Hammer) Kỹ năng: Addle [攻撃破壊] (giảm sức mạnh tấn công của kẻ thù)/những skill khác. * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode. ___________________________ + Archer (弓使い): Là những chiến binh có thể tấn công kẻ thù từ rất xa. Vũ khí dùng: Cung Kỹ năng: Poach [密猟] (lấy đồ kẻ thù khi HP của nó đang nguy hiểm)/những skill khác. * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode. ___________________________ + Black Mage (黒魔道士): Là những phù thủy dùng ma thuật tấn công kẻ thù từ các dạng nguyên tố tự nhiên và nhắm vào yếu điểm của chúng để tiêu diệt. Vũ khí dùng: Gậy phù thủy Ma thuật: Dark Magicks * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. ___________________________ + Samurai (もののふ): Là những kiếm sĩ đặt sinh mệnh của họ lên trên hết.Họ sẵn sàng từ bỏ thế giới xung quanh và không hề khoan nhượng với kẻ thù. Vũ khí dùng: Katana Kỹ năng: Sight Unseeing [暗黒殺法] (xuất chiêu khi bị mù)/những skill khác. * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.
+ Shikari (シカリ): Là những người lính chuyên đánh cận chiến và nhanh nhẹn.Họ thích hợp tấn công ở vùng sông núi. Vũ khí dùng: Dao găm Kỹ năng: First Aid [応急手当] (hồi HP cho đồng đội có HP đang nguy hiểm)/những skill khác. * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. __________________________ + White Mage (白魔道士): Là những phù thủy dùng sức mạnh tinh linh để cứu chữa và giúp đỡ người khác. Vũ khí dùng: Gậy phù thủy Ma thuật: White Magicks * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. __________________________ + Dragoon (ウーラン): Là những chiến binh xài giáo.Mũi giáo của họ có thể chọc thủng áo giáp cứng của kẻ thù. Vũ khí dùng: Giáo Kỹ năng: Revive [蘇生] (dùng HP của người sử dùng để cứu sống cho 1 đồng đội)/những skill khác. * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. __________________________ + Engineer (機工士): Là những tay súng cự phách,nhắm bắn kẻ thù từ xa làm chúng khó lòng tẩu thoát. Vũ khí dùng: Súng/hỏa lực tầm xa khác Kỹ năng: Charm [勧誘] (làm kẻ thù kg phân biệt được bạn hay thù) /những skill khác * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. __________________________ + Red Mage (赤魔戦士): Là những phù thủy đa năng,dùng nhiều loại vũ khí và ma thuật. Vũ khí dùng: Trượng (Mace [メイス]) Ma thuật: Nhiều loại ma thuật (phép tấn công)/thêm vài White Magick và Black Magick/những ma thuật khác. * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode. __________________________ + Knight (ナイト): Là những kỵ sĩ dùng kiếm và khiêng,thân thể của họ được trang bị áo giáp bảo vệ mạnh nhất. Vũ khí dùng: Kiếm Kỹ năng: Souleater [暗黒] (dùng HP để tấn công kẻ thù)/những skill khác. * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.
+ Gambit mới: Đây là những Gambit mới thêm vào cho bản International này. Mục Tiêu/Giá/Nơi lấy ヴァンを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Vaan) / - / Ngay lúc chơi アーシェを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Ashe) / - / Khi Ashe gia nhập フランを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Fran) / - / Khi Fran gia nhập バルフレアを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Balthier) / - / Khi Balthier gia nhập バッシュを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Basch) / - / Khi Basch gia nhập パンネロを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Penelo) / - / Khi Penelo gia nhập 集中攻撃 (Tập trung tấn công) / 100 / Rabanastre 分散攻撃 (Phân chia tấn công) / 100 / Rabanastre 敵2体以上で敵に (Kẻ thù có 2 trở lên) / 300 / Rabanastre 敵3体以上で敵に (Kẻ thù có 3 trở lên) / 300 / Rabanastre 敵4体以上で敵に (Kẻ thù có 4 trở lên) / 300 / Rabanastre 敵5体以上で敵に (Kẻ thù có 5 trở lên) / 300 / Rabanastre 味方2人以上で敵に (Kẻ thù với 2 đồng đội) / 300 / Rabanastre 味方3人以上で敵に (Kẻ thù với 3 đồng đội) / 300 / Rabanastre 敵2体以上で味方に (Đồng đội với 2 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵3体以上で味方に (Đồng đội với 3 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵4体以上で味方に (Đồng đội với 4 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵5体以上で味方に (Đồng đội với 5 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵2体以上で自分に (Mình với 2 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵3体以上で自分に (Mình với 3 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵4体以上で自分に (Mình với 4 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 敵5体以上で自分に (Mình với 5 kẻ thù) / 300 / Rabanastre 味方に狙われ中の自分 (Mình bị nhắm bởi đồng đội) / 300 / Rabanastre
Bảng LB cập nhật theo phiên dịch tiếng Anh của Sephirosuy bên GF. 1/ Archer: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49689 2/ Black Mage: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49693 3/ Knight: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49685 4/ Samurai: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49687 5/ Dragoon: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49686 6/ White Mage: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49688 7/ Red Mage: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49784 8/ Breaker: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49781 9/ Time Mage: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49785 10/ Hunter: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49783 11/ Engineer: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49786 12/ Monk: http://www.gamefaqs.com/console/ps2/file/939426/49782
Magic của các Job System: 1/Monk (モンク): White Magicks: Cura (ケアルラ),Raise (レイズ),Curaga (ケアルガ),Dispelga (デスペガ),Arise (アレイズ),Holy (ホーリー),Esunaga (エスナガ),Protectga (プロテガ),Shellga (シェルガ),Fullcure (フルケア). Green Magicks:Bravery (ブレイブ). 2/Time Sky Mage (時空魔戦士): White Magicks: Cura (ケアルラ),Raise (レイズ). Time Magicks: Slow (スロウ),Immobilize (ドンムブ),Vanish (バニシュ),Balance (バランス),Break (ブレイク),Counter (カウント),Stop (ストップ),Bleed (バヒール),Floatga (レビテガ),Berserk (バーサク),Gravity (グラビデ),Haste (ヘイスト),Vanishga (パニシガ),Warp (デジョン),Reflectga (リフレガ),Slowga (スロウガ),Gravityga (グラビガ),Hastega (ヘイスガ). Green Magicks: Decoy (デコイ),Oil (オイル),Drain (ドレイン),Reverse (リバース),Bubble (バブル),Siphon (アスピル). 3/Breaker (ブレイカー): Không có Magicks. 4/Archer (弓使い): White Magicks: Cura (ケアルラ),Raise (レイズ). 5/Black Mage (黒魔道士): Black Magicks: Fire (ファイア),Thunder (サンダー),Blizzard (ブリザド),Blind (ブライン),Aqua (アクア),Silence (サイレス),Aero (エアロ),Sleep (スリプル),Fira (ファイラ),Poison (ポイズン),Thundara (サンダラ),Blizzara (ブリザラ),Bio (バイオ),Blindga (ブライガ),Aeroga (エアロガ),Silencega (サイレガ),Firaga (ファイガ),Thunderga (サンダガ),Blizzaga (ブリザガ),Sleepga (スリプガ),Shock (ショック),Toxic (タクシク),Scourge (クラウダ),Flare (フレアー),Scathe (コラプス). Green Magicks: Decoy (デコイ),Oil (オイル),Drain (ドレイン),Reverse (リバース). 6/Samurai (もののふ): Không có Magicks. 7/Hunter (シカリ): White Magicks: Protectga (プロテガ),Shellga (シェルガ). 8/White Mage (白魔道士): Green Magicks: Decoy (デコイ),Oil (オイル),Drain (ドレイン),Reverse (リバース),Bubble (バブル),Siphon (アスピル). White Magicks: Cure (ケアル), (ブラナ),Vox (ボキャル),Poisona (ポイゾナ),Protect (プロテス),Shell (シェル),Cura (ケアルラ),Raise (レイズ),Dispel (デスペル),Stona (ストナ),Curaja (ケアルダ),Regen (リジェネ),Cleanse (リブート),Esuna (エスナ),Confuse (コンフュ),Faith (フェイス),Bravery (ブレイブ),Curaga (ケアルガ),Dispelga (デスペガ),Arise (アレイズ),Holy (ホーリー),Esunaga (エスナガ),Protectga (プロテガ),Shellga (シェルガ) 9/Dragoon (ウーラン): Black Magicks: Fira (ファイラ),Poison (ポイズン),Thundara (サンダラ),Blizzara (ブリザラ),Bio (バイオ),Blindga (ブライガ),Aeroga (エアロガ),Silencega (サイレガ). 10/Engineer (機工士): Green Magicks: Decoy (デコイ),Oil (オイル). Time Magicks: Vanishga (パニシガ),Warp (デジョン),Reflectga (リフレガ),Slowga (スロウガ),Gravityga (グラビガ),Hastega (ヘイスガ). 11/Red Mage (赤魔戦士): Green Magicks: Decoy (デコイ),Oil (オイル),Drain (ドレイン),Reverse (リバース),Bubble (バブル),Siphon (アスピル). White Magicks: Vox (ボキャル),Poisona (ポイゾナ),Protect (プロテス),Shell (シェル),Cura (ケアルラ),Raise (レイズ),Dispel (デスペル),Stona (ストナ),Curaja (ケアルダ),Regen (リジェネ),Cleanse (リブート),Esuna (エスナ). Black Magicks: Aqua (アクア),Silence (サイレス),Aero (エアロ),Sleep (スリプル),Fira (ファイラ),Poison (ポイズン),Thundara (サンダラ),Blizzara (ブリザラ),Bio (バイオ),Blindga (ブライガ),Aeroga (エアロガ),Silencega (サイレガ),Firaga (ファイガ),Thunderga (サンダガ),Blizzaga (ブリザガ),Sleepga (スリプガ). Time Magicks: Slow (スロウ),Immobilize (ドンムブ),Reflect (リフレク),Disable (ドンアク),Vanish (バニシュ),Balance (バランス). Arcana Magicks: Dark (ダーク),Darkra (ダーラ),Darkga (ダーガ),Death (デス),Ardor (アーダー). 12/Knight (ナイト): White Magicks: Curaja (ケアルダ),Regen (リジェネ),Cleanse (リブート),Esuna (エスナ),Confuse (コンフュ),Faith (フェイス),Bravery (ブレイブ),Curaga (ケアルガ).
Zodiac Spear: Đây là cách có được Zodiac Spear trong bản này và bạn kg cần lo sợ mở nhầm hộp nữa. #1 - Hoàn tất Draklor Laboratory. #2 - Săn Trophy Rare Game đầu tiên là Thalassinon cho Huntmaster tại Phon Coast/Hunters' Camp và đưa Shelled Trophy cho hắn ta. #3 - Bắt đầu săn hết 30 Trophy Rare Game khác khi chúng xuất hiện trên Ivalice. #4 - Khi bạn lấy được các Trophies thì mang tới đây và đổi hàng với Atak. #5 - Cửa hàng Shifty-Eyed Man sẽ cập nhật dữ liệu tùy thuộc vào bạn giao cho họ bao nhiêu và người bạn đưa các Trophies. #6 - Nói chuyện với Huntmaster và hỏi bạn đã đưa những Trophies này tới cho ai rồi. #7 - Nói với lần nữa Huntmaster chỉ khi tất cả 30 Trophies đã giao hết.Sau đó nếu Atak thắng thì phần thưởng của bạn là ZODIAC SPEAR. Những món hàng mua trong Outfitter (cả giá cũa chúng) đã khác hẳn so với bản FF XII đầu tiên.Chẳng hạn như cho 700.000 Gil bạn có thể mua một Masamune khác. - Bạn có thể mua Nihopaloa đầu tiên tại đây với giá 360.000 và phần thưởng cho Stok thắng là Ribbon. - Đưa 10 Trophies cho mỗi Bangaa mở "Fortune's Choice" trong Shifty-store và trả cho 999999 Gil để lấy Zodiac Spear và Zodiac Escutcheon. - Các thứ bạn có thể nhận được từ Outfitters là những món bạn sẽ quan tâm đây: + Grand Helm (25T tới Blok) + Grand Armor (30T tới Blok) + Lordly Robes (25T tới Blok, 1T tới Atak, 1T tới Stok) + Genji Gloves (5T tới Blok, 5T tới Atak, 15T tới Stok) - Danjuro được chôm từ Vargrant Soul!! (Rare mob trong Pharos subterra) Bộ vũ khí FINAL FANTASY: 蠍のしっぽF : Scorpion Tail F マサムネI : Masamune I 鯨の髭N : Whale Whisker N 宿命のサジタリA : Sagittarius A 竜の髭L : Dragon Whisker L シカリのナガサF : Shikari no Nagasa F デュランダルA : Durandal A おろちN : Orochi N ブルカノ式T : Volcano T ブラッドソードA : Blood Sword A ガストラフェテS : Gastrophetes S アルデバランY : Aldebaran Y
Danh sách bảng Trade Good English-Japan: Tuy nhiên trong phần FF XII INTER này sẽ có sự thay đổi đôi chút về vài Item trong đây (Bị loại ra).
Vị trí của các Magicks/Techniks: Dispel - Tomb of Raithwall Regen - Giza Plains (Rain) Faith - Necrohol of Nabudis Bravery - Necrohol of Nabudis Dispelga - Feywood, White Magick's Embrace Holy - Pharos 35F Esunaga - Necrohol of Nabudis, Secret Shop,có vào cuối game Protectga - Necrohol of Nabudis Shellga - Ancient City of Giruvegan, Great Crystal tại XIV Renew - Henne Mines, một trong những vùng của Special Charter Silence - Dalmasca Estersand, Yardang Labyrinth Poison - Dalmasca Estersand, Banks of the Nebra Blindga - Tchita Uplands Silencega - Necrohol of Nabudis Scourge - Barheim Passage Shop Flare - Pharos 81F Scathe - Lhusu Mine,bản đồ trước Gilgamesh thứ 2 Reflect - Ogir-Yensa Sandsea Balance - Nam-Yensa Sandsea, Demesne of the Sandqueen Haste - Eruyt Village Countdown - Stilshrine of Miriam Float - Tchita Uplands, Oliphzak Rise Reflectga - The Feywood, the Edge of Reason Hastega - Great Crystal,hộp đã từng chứa Zodiac Escutcheon Ardor - Pharos 81 All Green Magics - Clan Shop
zodiac spear cũng có thể lấy bằng cách khác là lấy thùng trong henne mine khả năng thùng xuất hiện là 1% khi thấy thùng thì 100% lấy đc zodiac spear nó nằm trên mấy bậc thang khi mới vào khu vực Special Charter
sau đây là hướng dẫn cách lấy cái khiên tàng hình gendame mạnh nhất trò chơi ai test rùi cho em xin ý kiến nha: cụ thể là: bạn chạy đến chỗ lấy thanh excalibur điều kiện cần thiết đã giết ultima và đã lấy thanh excalibur dùng 1 white mage là tốt nhất dispel toàn bộ trạng thái tắt gambit tháo toàn bộ equipment trừ áo và diamond armlet cất các nhân vật khác vào sau đó save game lại . Hoàn tất phần chuẩn bị Sau khi hoàn tất phần chuẩn bị bạn reset máy PS2 của bạn sau khi load save của bạn ra đừng làm bất kỳ điều gì ngoại trừ chạy đến chỗ lấy thanh excalibur chạy ra chạy vào nếu bạn thấy cái thùng từ lần 1 tới lần thứ 9 khi bạn vào đó nếu 9 lần đó vào muh hok thấy thùng đồ thì reset máy típ nếu bạn thấy cái thùng trong 9 lần đầu tiên sau khi load save thì bạn dừng lại tự đánh vào mình 17 lần nếu bạn xài máy đời 35000 thì lần thứ 17 sẽ combo 2 hit (chắc chắn) nếu đời máy bạn là 75000 thì lần thứ 17 đánh 1 hit thì bạn hãy đánh thêm 1 cái thứ 18 nữa sau đó lại lấy thùng Chắc chắn lấy đc 100% mình đã test và lấy đc 6 cái để dành xài nếu mún xem cụ thể thì đây link từ youtube nè http://www.youtube.com/watch?v=8E3fgDyfg40
hok cho rep cũng phải cho ý kiến chứ:( để xem có ai làm đc thành công hok chứbó tay khinh thường người mới đến thế là cùng:(
Ngay cả những thằng trùm nhất trên ff12maps còn chưa biết bản Inter nó ra làm sao thì lấy đâu mà ý kiến ý cò ở đây . .
Mới chơi mà tải nhầm bản FFXII International Zodiac Job System này về Toàn chữ tiếng nhật, pó hand luôn. Đã vậy ngay cảnh đầu tiên mình điều khiễn Vaan lại đứng yên không làm j đc :(
cái này đã có bản patch tiếng anh, mình đang chơi trên pcsx2, hầu như 99:-*% đều là tiếng Anh, chỉ có 1 số chữ nhỏ trong menu ko đổi được. đây là link Mã: [url]http://www.megaupload.com/?f=H322UCEH[/url] Đây là bản mình down, còn có ai muốn mirror ở rapidshare hoặc host khác thì chịu khó kiếm ở tehparadox.com