HDHC FF XII International Zodiac Job System (JP)

Thảo luận trong 'Hướng dẫn | Hỏi đáp game' bắt đầu bởi Rociel, 9/8/07.

  1. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    [​IMG]


    E hèm...bây giờ thì chưa biết sẽ bắt đầu từ đâu cả...nhưng tuyến câu chuyện chính của nó vẫn y theo như cũ và vì vậy có lẽ HD này sẽ tập trung vào những cái mới thêm vào của nó nhen....

    Yêu cầu các ae không post bài trong đây để tránh "lũng đoạn" dàn bài ....

    MỤC LỤC:

    A> Phần mới trong bản International:
    - Những cái mới trong bản International
    - Trial Mode
    - Newgame +

    B> Bảng Job Liscense:
    - Monk (モンク)
    - Time Sky Mage (時空魔戦士)
    - Breaker (ブレイカー)
    - Archer (弓使い)
    - Black Mage (黒魔道士)
    - Mononofu (もののふ)
    - Shikari (シカリ)
    - White Mage (白魔道士)
    - Dragoon (ウーラン)
    - Gunfighter (機工士)
    - Red Mage (赤魔戦士)
    - Knight (ナイト)
    - Bảng so sánh giữa các Job System.

    C> Phần Mới Thêm Vào:
    *Có thể sẽ có phần giữ nguyên trong số những thứ dưới đây.
    - Vũ khí
    - Gambit

    D> Phụ Lục:

    E> Phiên bản HD:
    - 1.00 dc mục A của bài.(chưa hoàn tất)
    - 1.02 thêm vào danh sách đấu trong Trial mode đến tầng 43.
    - 1.10 hoàn tất danh sách job cùng liscense board.
    - 1.10a cập nhật thông tin về New game+ và thêm danh sách cuối cho Trial Mode
    - 1.10b thêm vào bảng so sánh Jobs
     
  2. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    Phần mới trong bản International:

    1/ Những cái mới trong bản International:
    + Summon Beast và Guest có thể điều chỉnh:
    Trong bản đầu thần thú và "khách mời" tự do hành động theo AI điều khiển nhưng trong bản IN này bạn có thể quyết định những hành động của chúng.

    + Thêm nghề vào:
    Bảng học bằng cấp sẽ được chuyển theo nghề của 12 loại chiến binh và việc lựa chọn Nghề để sử dụng sẽ có kỹ năng và vũ khí sử dụng riêng của Nghề đó.Thêm nữa bạn sẽ không chuyển nghề được khi đã chọn (!?) và điều này khiến bạn phải lựa chọn kỹ càng nếu không việc đụng độ với các kẻ thù mạnh sẽ khá khó đấy!

    + Item,trang bị và Gambit thêm vào:
    Bản IN này đã thêm vào những đồ dùng,trang bị và gambit mới.

    + Trial Mode:
    Trial Mode gồm có 100 màn và sử dụng dữ liệu trong phần chơi chính của bạn.Cứ mỗi 10 màn sẽ có một điểm lưu game.
    Trong Trial Mode bạn sẽ gặp các đối thủ quen thuộc nhưng chúng sẽ mạnh hơn dần sau khi bạn chơi lại và sẽ có những nhân vật đặc biệt trong đây.

    + Newgame +:
    Sau khi chơi xong phần game chính bạn sẽ được save dữ iệu để load chơi lại cho việc chọn lựa Nghề khác.

    + Chế độ Tốc độ cao:
    Bấm L1 trong trận đánh sẽ tăng tốc độ lên 4 lần (có thể làm giật khung hình)

    + Độ khó tăng lên:
    Điểm học bằng tăng lên,sức mạnh của kẻ thù tăng lên và thời gian sử dụng của thần thú đã thay đổi.

    + Tăng độ chính xác cho màn hình rộng 16:9:
    Khung hình được chỉnh lại cho cân bằng hơn trong 16:9.

    + Phim hoạt cảnh:
    Những đoạn hoạt cảnh được cắt ra từ bản chơi trước nay đã được thêm vào.Bạn sẽ thấy điều đó ngay trong vài phút chơi đầu tiên.

    2/ Trial Mode:
    Sử dụng dữ liệu từ phần chơi chính thức, để chiến đấu với kẻ thù và liên tiếp như vậy.
    Sau mỗi 10 trận sẽ có phần thưởng và lưu game.
    Khi bạn đi hết 100 trận đấu thì chế độ Newgame+ sẽ được mở ra,nhưng điểm kinh nghiệm sẽ kg giữ theo bạn.

    + Phần thưởng:
    Tính theo mỗi 10 trận bạn sẽ được thưởng những món sau:

    10 - 1000 Gil/Hi-Potion x10/Handkerchief x15
    20 - 2000 Gil/Phoenix Down x10/Lowtown's Garbedos x5
    30 - 3000 Gil/Ether x10/Echo Herbs x15
    40 - 4000 Gil/Phoenix Down x10/Reverse Mote x3
    50 - 5000 Gil/Ex-Potion x10/Chronos Tear x15
    60 - 6000 Gil/Phoenix Down x10/Scathe Mote x3
    70 - 7000 Gil/Hi-Ether x10/C9H8O4×15
    80 - 8000 Gil/Elixir x3/Buble Mote x3
    90 - 9000 Gil/Last Elixir x2/Remedy x15
    100 - Newgame+ được mở ra

    + Danh sách đấu:
    Được sắp xếp theo thứ tự từ trận 1 - 100.

    01 - Wererat x6
    02 - Thextera/Alpha Wolf/Alpha Hyena
    03 - Flowering Cactoid/Cactite x2/Cactoid x2
    04 - Razorfin/Killer Fish x4
    05 - Nekhbet/Werewolf/Cockatrice x4
    06 - Cluckatrice/Chickatrice x4
    07 - Judge x2/Empire Footman x2/Empire Mage
    08 - Bagoly x5
    09 - Lich x3
    10 - Belias Esper
    11 - Croakadile
    12 - Jelly x8
    13 - Tiamat
    14 - Panther x5
    15 - Elder Wyrm/Treant x2
    16 - Mateus Esper/Ice Minion x5
    17 - Mindflayer x3
    18 - Ring Wyrm
    19 - Ash Wyrm
    20 - Vulture x5
    21 - Bomb King/Bomb x3
    22 - Topstalk/Deadly Nightshade x8
    23 - Pumpkin Star/Pumpkin Head x8
    24 - Mandragora Prince/Mandragora x8
    25 - Onion Queen/Wild Onion x8
    26 - Alraune King/Alraune x8
    27 - Topstalk/Pumpkin Star/Mandragora Prince/Onion Queen/Alraune King
    28 - Wendice/Striker x3
    29 - Ahriman
    30 - Gil Snapper/Storm Elemental x2
    31 - Hunter/Seeq Explorer x4
    32 - Zalera Esper/Dead Bones x4
    33 - Scythe Mantis x4
    34 - Marilith/Bogey x4
    35 - Adrammelech/Skulwyrm x2
    36 - Dreadguard/Mirror Knight x4
    37 - Behemoth x5
    38 - Mythril Golem x3
    39 - Shemhazai/Oze x2
    40 - Gavial/Baritine Croc x2
    41 - OrthrosWhite Mousse x3
    42 - Cuchulain/Foobar x4
    43 - デスクロウ×4
    44 - アントリオン/キラーマンティス×5
    45 - コジャ×2/デイダラ×2/ヴィシュヌ/クルセイダー×3
    46 - ピュロボロス×6
    47 - アイロネート×2
    48 - アイロネート×2
    49 - ハシュマリム/アパンダ×2
    50 - ファムフリート/アバドン×3
    51 - ヘルヴィネック/オーバーソウル×2
    52 - カトブレパス
    53 - 戦士長スピネル/ガリフ族の冒険者×2
    54 - Deathscythe/Death God x2
    55 - タイラント/ピスコディーモン×3
    56 - ラルヴァイーター/エルヴィオレ×4
    57 - ルークメット×2/ルークスピナー×2/ルークスフィア×2
    58 - Trickster/Black Chocobo/red Chocobo/Green Chocobo
    59 - バッガモナン/ブワジ/リノ/ギジュー
    60 - モーニ/ハンガ族の狩人×2/ラバナスタ警備兵×2
    61 - バグナムス族×8
    62 - ポーパルバニー/ヴァンパイア
    63 - フューリー/フォーチュンラビ/ムー/ポーパルバニー/しあわせうさぎ
    64 - フンババボス×2
    65 - デスゲイズ/ヴィラール×2
    66 - マスター・ジョー/バンガ族の格闘家×5
    67 - シールドドラゴン/ディード
    68 - Exodus/Golem x2
    69 - ワイルドモルボル/キャシー×4
    70 - キャロット/ヴィヴィアン×4
    71 - カロリーヌ/ヴィエラ族の狩人×5
    72 - ディアボロス/アヴェンジャー/オーバーロード
    73 - 精霊サラマンド/火のエレメント×4
    74 - 精霊マルト/雷のエレメント×4
    75 - 精霊レーシー/氷のエレメント×4
    76 - 精霊ノーマ/土のエレメント×4
    77 - 精霊ウンディーヌ/水のエレメント×4
    78 - 精霊シルフス/風のエレメント×4
    79 - ライトオブライト/精霊デクアルブ×2
    80 - ソウルオブカオス/精霊リョスアルプ×2
    81 - ゼロムス/ダークロード×2
    82 - アパンダリーダー×2/アパンダ×3
    83 - ギルヴェガノス×3
    84 - カオス/風のカオスジュダ/土のカオスジュダ/火のカオスジュダ/水のカオスジュダ
    85 - バイルラスタ/アベリスク/スケアクロウ
    86 - Ricky/Eruza/Pirate x6
    87 - Hellwyrm
    88 - ディズマ
    89 - Fafnir
    90 - King Behemoth
    91 - Magic Pot x1/Hecte Eyes x5
    92 - Dark God/Fenrir/Pandaemonium/Slyt/Phoenix
    93 - Red Chocobo LV.99 x3
    94 - Gilgamesh & Enkidu
    95 - Ultima
    96 - Abyss x16
    97 - Zodiark
    98 - Yazmat
    99 - Omega mk.XIII
    100 - 5 Judges (Gabgranth/Ghis/Bergan/Zargabaath/Drace)

    3/ Newgame +:
    + New Game+(Weak version):
    - Sau khi đi xong Trial Mode bạn sẽ kích hoạt được chế độ Newgame+ (Weak Version).
    - Nhân vật sẽ không nhận được XP trong phần game chính.

    + New Game+(Strong version):
    - Sau khi đi xong game mode thì tất cả nhân vật đều bắt đầu với LV90 trong phần Newgame+.
    - Trong chế độ này những nhân vật tham gia cùng bạn cũng sẽ LV90.
    - Item và Job sẽ không được lưu lại.
     
  3. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Monk (モンク):
    Vũ khí dùng: Tay không/Gậy trơn.
    Kỹ năng: Achilles [アキレス] (tạo một điểm yếu nguyên tố cho kẻ thù)/những skill khác.
    * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    ___________________________
    + Time Mage (時空魔戦士):
    Là chiến binh sử dụng Súng cung (Bowgun) và chuyên điều khiển ma thuật về thời gian,không gian.
    Vũ khí dùng: Súng cung
    Ma thuật: Time Magicks/những skill support khác.
    * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  4. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Breaker (ブレイカー):
    Là những chiến binh mạnh mẽ dùng sức mạnh vũ khí để áp đảo đối phương và giảm sức mạnh của kẻ thù.
    Vũ khí dùng: Búa rìu/Búa đập (Axe/Hammer)
    Kỹ năng: Addle [攻撃破壊] (giảm sức mạnh tấn công của kẻ thù)/những skill khác.
    * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    ___________________________
    + Archer (弓使い):
    Là những chiến binh có thể tấn công kẻ thù từ rất xa.
    Vũ khí dùng: Cung
    Kỹ năng: Poach [密猟] (lấy đồ kẻ thù khi HP của nó đang nguy hiểm)/những skill khác.
    * Có thể dùng Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  5. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Black Mage (黒魔道士):
    Là những phù thủy dùng ma thuật tấn công kẻ thù từ các dạng nguyên tố tự nhiên và nhắm vào yếu điểm của chúng để tiêu diệt.
    Vũ khí dùng: Gậy phù thủy
    Ma thuật: Dark Magicks
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    ___________________________
    + Mononofu (もののふ):
    Là những kiếm sĩ đặt sinh mệnh của họ lên trên hết.Họ sẵn sàng từ bỏ thế giới xung quanh và không hề khoan nhượng với kẻ thù.
    Vũ khí dùng: Katana
    Kỹ năng: Sight Unseeing [暗黒殺法] (xuất chiêu khi bị mù)/những skill khác.
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  6. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Shikari (シカリ):
    Là những người lính chuyên đánh cận chiến và nhanh nhẹn.Họ thích hợp tấn công ở vùng sông núi.
    Vũ khí dùng: Dao găm
    Kỹ năng: First Aid [応急手当] (hồi HP cho đồng đội có HP đang nguy hiểm)/những skill khác.
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    __________________________
    + White Mage (白魔道士):
    Là những phù thủy dùng sức mạnh tinh linh để cứu chữa và giúp đỡ người khác.
    Vũ khí dùng: Gậy phù thủy
    Ma thuật: White Magicks
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  7. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Spearman (ウーラン):
    Là những chiến binh xài giáo.Mũi giáo của họ có thể chọc thủng áo giáp cứng của kẻ thù.
    Vũ khí dùng: Giáo
    Kỹ năng: Revive [蘇生] (dùng HP của người sử dùng để cứu sống cho 1 đồng đội)/những skill khác.
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    __________________________
    + Gunfighter (機工士):
    Là những tay súng cự phách,nhắm bắn kẻ thù từ xa làm chúng khó lòng tẩu thoát.
    Vũ khí dùng: Súng/hỏa lực tầm xa khác
    Kỹ năng: Charm [勧誘] (làm kẻ thù kg phân biệt được bạn hay thù) /những skill khác
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  8. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Red Mage (赤魔戦士):
    Là những phù thủy đa năng,dùng nhiều loại vũ khí và ma thuật,còn trang bị riêng xài Trượng (Mace [メイス])
    Ma thuật: Nhiều loại ma thuật (phép tấn công)/thêm vài White Magick và Black Magick/những ma thuật khác.
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
    __________________________
    + Knight (ナイト):
    Là những kỵ sĩ dùng kiếm và khiêng,thân thể của họ được trang bị áo giáp bảo vệ mạnh nhất.
    Vũ khí dùng: Kiếm
    Kỹ năng: Souleater [暗黒] (dùng HP để tấn công kẻ thù)/những skill khác.
    * Có khả năng thiết lập Gambit+ trong Gambit Mode.

    [​IMG]
     
  9. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    Bảng so sánh giữa các Job System:

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
     
  10. Rociel

    Rociel シェンムー Ryo Hazuki

    Tham gia ngày:
    7/8/03
    Bài viết:
    9,574
    Nơi ở:
    Hồ Chí Minh
    + Gambit mới:
    Đây là những Gambit mới thêm vào cho bản International này.

    Mục Tiêu/Giá/Nơi lấy

    ヴァンを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Vaan)/-/Ngay lúc chơi
    アーシェを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Ashe)/-/Khi Ashe gia nhập
    フランを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Fran)/-/Khi Fran gia nhập
    バルフレアを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Balthier)/-/Khi Balthier gia nhập
    バッシュを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Basch)/-/Khi Basch gia nhập
    パンネロを狙う敵 (Kẻ thù nhắm Penelo)/-/Khi Penelo gia nhập
    集中攻撃 (Tập trung tấn công)/100/Rabanastre
    分散攻撃 (Phân chia tấn công)/100/Rabanastre
    敵2体以上で敵に (Kẻ thù có 2 trở lên)/300/Rabanastre
    敵3体以上で敵に (Kẻ thù có 3 trở lên)/300/Rabanastre
    敵4体以上で敵に (Kẻ thù có 4 trở lên)/300/Rabanastre
    敵5体以上で敵に (Kẻ thù có 5 trở lên)/300/Rabanastre
    味方2人以上で敵に (Kẻ thù với 2 đồng đội)/300/Rabanastre
    味方3人以上で敵に (Kẻ thù với 3 đồng đội)/300/Rabanastre
    敵2体以上で味方に (Đồng đội với 2 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵3体以上で味方に (Đồng đội với 3 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵4体以上で味方に (Đồng đội với 4 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵5体以上で味方に (Đồng đội với 5 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵2体以上で自分に (Mình với 2 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵3体以上で自分に (Mình với 3 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵4体以上で自分に (Mình với 4 kẻ thù)/300/Rabanastre
    敵5体以上で自分に (Mình với 5 kẻ thù)/300/Rabanastre
    味方に狙われ中の自分 (Mình bị nhắm bởi đồng đội)/300/Rabanastre
     

Chia sẻ trang này