Học tiếng anh qua bài hát Half a world away – Secret Garden

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi vndiscover1, 3/12/16.

  1. vndiscover1

    vndiscover1 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    24/8/15
    Bài viết:
    0
    Cùng học tiếng anh qua bài hát Half a world away – Secret Garden
    [​IMG]
    Lời dịch bài hát Half a world away – Secret Garden

    Dreams are there to show you the way
    (Better take a look inside)
    Close your eyes find out
    What they're trying to say
    (You gotta take a look inside)

    Only for a minute
    Just to make a start
    Imagine what you wanna see

    Wake him up, the wizard
    Sleeping in your heart
    Just imagine what you wanna be
    ( Don't you know that...)

    (Chorus)
    Ref : Dreams come true they do
    Dreams come true
    From all of us to all of you they do

    Don't you know that dreams Come True

    True love is just a second away
    (Better take a look inside)
    Make that magic rule, let the
    Miracle stay
    (You gotta take a look inside)

    Only for a minute
    Just to make a start
    imagine what you wanna see

    Only for a minute
    It's not a fantasy
    Just imagine what you wanna be

    1. You’re half a world away:
    Ta có “half” (một nửa) là danh từ chỉ số lượng. Sau nó có thể đi với danh từ đếm được hoặc không đếm được như thời gian, khoảng cách, hay một thứ gì đó. Ví dụ: “No goals were scored in the first half.” (Không bàn thắng nào được ghi ở nửa đầu trận đấu.), “One and a half hours are allowed for the exam.” (Kì thi kéo dài một tiếng rưỡi.). “Half” cũng có thể đi với các danh từ hay tính từ khác để tạo từ ghép mới. Ví dụ: “half-hearted” (nửa vời, không cố gắng làm), “halfway” (nửa đường), “half-breed” (con lai), “half-blood” (anh chị em có cùng chung bố hoặc mẹ (cùng cha khác mẹ hoặc ngược lại)).


    2. What good would it do:
    Ta có “good” vừa là danh từ vừa là tính từ. Thông thường, ta dùng “good” với chức năng của một tính từ nhiều hơn là một danh từ. Câu hát trên được lấy từ cụm thành ngữ “do somebody good” với nghĩa “có tác dụng tốt, giúp đỡ ai đó”. Ví dụ: “Do you think these latest changes will do any good?” (Bạn có nghĩ là những thay đổi mới nhất sẽ có tác dụng tích cực chứ?), “Don’t you think talking to her would do her some good?” (Bạn không nghĩ là nói chuyện với cô ấy sẽ giúp cô ấy à?).


    3. And no one is to blame:
    Trong câu hát trên ta chú ý đến cụm thành ngữ “be to blame (for something)” (chịu trách nhiệm vì gây ra việc gì). Câu này sẽ bằng với “blame somebody/ something (for something)” hoặc “blame something on somebody/ something”. Ví dụ:
    She doesn’t blame anyone for her father’s death. (Cô ấy không trách bất cứ ai về cái chết của bố cô ấy.)
    Police are blaming the accident on dangerous driving. (Cảnh sát cho rằng tai nạn xảy ra là do lái xe không cẩn thận.)


    4. If love outlives its day:
    Động từ “outlive” là từ được ghép từ hai từ gốc đó là “out” và “live” với nghĩa “sống lâu hơn/ tồn tại lâu hơn”. Ta cũng có các trường hợp khác của từ ghép của “out + một từ khác”. Ví dụ: “outnumber” (lớn hơn), “outwork” (công việc ngoài giờ tại nhà), “outweigh” (quan trọng hơn, lớn hơn.)


    Học tiếng anh hiệu quả
     

Chia sẻ trang này