Huấn luyện An toàn lao động nhóm 2 Cà Mau

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi vienescvietnam01, 16/4/18.

  1. vienescvietnam01

    vienescvietnam01 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    25/9/17
    Bài viết:
    0
    THÔNG BÁO

    ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP

    Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-buồng cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm bảo đảm an toàn cần lao trong quá trình làm việc, bảo đảm tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn cần lao, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm tàng nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người cần lao, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh cần lao chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, Viện ESC Việt Nam khai học các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    – Căn cứ theo Luật an toàn cần lao ngày 25/06/2016
    – Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề bắt buộc.
    – Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    – cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn cần lao, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường cần lao

    I. Đối tượng dự khóa học an toàn lao động:

    Nhóm 1: Người quản lý cáng đáng công tác an toàn, vệ sinh lao động
    Nhóm 2: Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh cần lao
    Nhóm 3: Người cần lao làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm mướn việc thuộc danh mục công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
    Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng cần lao.
    Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.

    II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh cần lao: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    thời kì huấn luyện an toàn cần lao theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, Thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định Thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.

    1. Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
    – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
    – Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
    – tri thức căn bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại, biện pháp ngừa, cải thiện điều kiện cần lao;
    – Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

    2. Huấn luyện nhóm 2

    a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao:
    – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
    – Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cần lao;
    – Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
    – tri thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp ngừa, cải thiện điều kiện cần lao;
    – Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    – phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu nguy cấp;
    – Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    – Công tác điều tra tai nạn cần lao; những đề nghị của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao;
    – Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao;
    – Hoạt động thông báo, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    – Sơ cấp cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề cho người cần lao
    – Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, vắng công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    – Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy yếu tố hiểm nguy, có hại;
    – Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    3. Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
    b) Kiến thức căn bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    – Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    – tri thức căn bản về nhân tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
    – Chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
    – Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và dùng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân chủ nghĩa;
    – Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    – Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các nhân tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro hệ trọng đến công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm;
    – Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh cần lao;
    – Kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao can hệ đến công việc của người lao động.
    4. Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh cần lao:
    – Quyền và bổn phận của người sử dụng cần lao, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    – Kiến thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    – Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
    – Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, buồng bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    5. Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
    – Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    – Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    – Kiến thức cơ bản về yếu tố hiểm, có hại, biện pháp đề phòng, cải thiện điều kiện cần lao;
    – Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    – nguyên tố có hại tại nơi làm việc;
    – Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    – Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    – Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp gian;
    – Cách tổ chức khám bệnh nghề, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề;
    – Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    – phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    – An toàn thực phẩm;
    – Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    – Tổ chức thực hành tẩm bổ hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    – Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây truyền tại nơi làm việc;
    – tri thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị công cụ và điều kiện cần thiết để thực hành công tác vệ sinh lao động;

    – Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông báo về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;

    – Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người cần lao, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.

    – Công tác kết hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hành nhiệm vụ can dự theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

    6. Huấn luyện nhóm 6:

    Người lao động tham dự mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

    III. Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham dự khóa học duyệt sát hạch, thẩm tra sẽ được cấp:
    – chứng nhận an toàn cần lao với nhóm 1, 2, 5, 6 (kì hạn 2 năm);
    – Thẻ an toàn với nhóm 3 (hạn vận 2 năm);
    – Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. (hạn 1 năm);
    – Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao (hạn vận 5 năm);

    IV. Lịch khai học:

    Viện ESC Việt nam liên tiếp khai trường các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.

    V. Học phí:

    Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên tưởng theo số điện thoại 0915.500.911

    VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn cần lao:

    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;

    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.

    Vậy nếu quý học viên có nhu cầu tìm hiểu hay đăng ký khóa học huấn luyện an toàn cần lao hoặc giảng sư nguồn an toàn cần lao thì hãy gọi ngay 0915.500.911 để được tham mưu ngay nhé!

    Mọi chi tiết liên đăng ký, hệ qua email: info@daotaonghiepvu.edu.vn[/email, Hotline: 0915.500.911

    VPGD Tại Hà Nội: Tòa nhà Sannam, 78 phố Duy Tân, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

    VPGD Tại Đà Nẵng: Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam

    VPGD Tại TP.Hồ Chí Minh: Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1 , Tp. HCM
     

Chia sẻ trang này