Hướng dẫn Brigandine

Thảo luận trong 'Turn Based Strategy' bắt đầu bởi toi5, 14/5/05.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    Do tui với KNIGHT_1988 hợp tác, mấy bài sau là phần tui, còn phần của KNIGHT_1988 sẽ post sau
    Bài đầu tiên này sẽ là mục lục, sau khi làm xong sẽ edit sau, mong mod đừng del nó nhé, thanks trước
    Edit:Mong các bạn đừng post bài vào nhé, để làm xong cái đã, thanks luôn
    edit lần 2:mấy bức ảnh ở dưới là chụp từ trong game ra nên nếu xấu mong thông cảm dùm cái
     
  2. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    I-"Lý lịch" các vương quốc:


    1-Norgard
    Người lãnh đạo: Vaynard
    [​IMG]
    Tướng: 13 Thành trì: 6
    Monsters: 44 Mana: 797
    Norgard là vương quốc ở phía bắc của Forsena. Norgard thật sự là một vương quốc rộng lớn nhưng đây cũng là một vương quốc hơi khó để kết thúc trò chơi.
    Khi bạn vào trò chơi, Vaynard sẽ triệu tập tất cả các tướng lại để chuẩn bị công cuộc chinh phạt Forsena

    2-New Almekia
    Người lãnh đạo: Lance
    [​IMG]
    Tướng: 12 Thành trì: 6
    Monsters: 31 Mana: 797
    New Almekia thật ra chính là vương quốc Padstow với người lãnh đạo là vua Coel. Nhưng sau đó, Zemeckis đã phản bội lại Almekia ,khiến cho vương quốc Almekia sụp đổ. Chính vì thế mà Lance đã cùng Gereint chạy đến Padstow. Tại đây, họ được vua Coel giúp đỡ gầy dựng trờ lại vương quốc Almekia bằng cách cho Lance muợn đội quân của mình và gia nhập vào Almekia.Nên giờ đây Almekia đổi tên là New Almekia

    3-Caerleon
    Tên người lãnh đạo: Cai
    [​IMG]
    Tướng: 8 Thành trì: 6
    Monsters: 23 Mana: 797
    Được biiết đến với biệt danh "vương quốc phép thuật", Caerleon nằm ở phía tây nam của Forsena. Cai là người giỏi phép thuật và cũng là một đạo sĩ xuất sắc nhất trong Forsena với biệt hiệu là "vị vua nhân từ của Caerleon". Đồng minh của Caerleon là New Almekia, nên có thể nói vương quốc này cũng nhận được nhiều sự giúp đỡ từ New Almekia

    4-Iscalio
    Người lãnh đạo: Dryst
    [​IMG]
    Tướng: 12 Thành trì: 6
    Monsters: 33 Mana: 797
    Dryst ước mơ mình sẽ thôn tính được thế giới, xây dựng một tương lai tốt đẹp. Anh ta được sự giúp đỡ của Camden, Ulster và cô gái anh ta cứu vài năm trước,Iria.

    5-Leonia
    Người lãnh đạo: Lyonesse
    [​IMG]
    Tướng: 11 Thành trì: 6
    Monsters: 26 Mana: 797
    Vương quốc được bảo vệ bởi sức mạnh của thiên nhiên. Nữ hoàng Lyonesse mong muốn hoà bình được có mặt trên Forsena. Thế nhưng, vương quốc này cũng bị dính vào cuộc chiến tranh giành của các vương quốc khác nên Lyonesse cũng đành phải chiến đấu mới mong mang lại hoà bình được

    6-Esgares Empire
    Người lãnh đạo:Zemeckis
    [​IMG]
    Tướng:18
    Thành trì:11
    Monster:58
    Mana:833
    (Vì đây là vương quốc đặc biệt, nên tui sẽ trình bày chi tiết cho bạn biết)
    Zemeckis xưa kia vốn là trung thần của Almekia( đổi tên là New Almekia) nhưng sau đó đã phản bội lại và làm cho vương quốc Almekia sụp đổ.
    Hệ thống điều hành của Esgares dưới quyền điều hành của 5 người mà đứng đầu là Zemeckis gồm có:Zemeckis,Esmeree,Cador,Gish,Esclados
    Nói chung cả 5 người này đều thuộc loại mạnh trong Forsena, ví dụ như Gish là phù thuỷ mạnh thứ hai sau Cai, Esclados có quan hệ với Gereint (tướng của New Almekia), và cũng thuộc loại mạnh ngang bằng hoặc hơn Gereint.Esmeree là vợ của Zemeckis nhưng lúc trước là "bồ" của Vaynard, cô ta cũng là người tương đối mạnh nếu xét về sức mạnh holy của cô ta(chỉ thua Lyonesse)

    Những điều bạn muốn biết thêm về Cador
    [​IMG]
    Cador là một tướng đã chết và được hồi sinh bởi phép thuật của Bulnoil.Tên thật của Cador là Leland, chính là bạn trai của Halley. Halley tưởng Leland đã chết nên đã tìm Bulnoil để đòi lại món nợ đó. Về sau, khi bạn chơi New Almekia, bạn sẽ thấy cảnh Halley rút thanh gươm từ mộ của Leland và đấu trận đánh cuối cùng với Bulnoil và Cador. Leland(tức là Cador) nhìn thấy thanh gươm bỗng nhớ lại mọi thứ và bảo Halley phá bỏ mặt nạ của mình (bạn sẽ nhìn thấy chân dung của anh ta)^_^
     
  3. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    II-Quest
    Chú ý:
    -Bất cứ tướng nào mà bạn cho đi "Quest" sẽ trở lại trong vòng 3 tháng. Thế nhưng trong khi họ đi "quest" bạn không thể dùng họ để bảo vệ thành trì hay tấn công các thành khác.
    -Khi đi quest, một số tướng có thể tăng str, hp, mp hay runepower... , cũng có thể lấy được một số item và các con quái vật (cái này hơi hiếm). Nhưng nếu quest đó không hoàn thành được, tướng có thể quay trở lại tay không hoặc bị mất sức mà phải tịnh dưỡng
    -Tất cả các tướng khi đi quest đều trở lại thành chính (tức thành có người lãnh đạo ở đó), dù thành đó có bị gì chăng nữa thì các tướng đều quay trở lại
    -Người lãnh đạo của một vương quốc không thể đi quest được, bạn nên nhớ điều này
    Một số điều lưu ý bạn cần biết về quest:
    -Khi bạn đã qua Attack Phrase, bạn sẽ thấy một trong các bức hình sau hiện lên(nếu có cho tướng của bạn đi quest)
    1)Hình rừng cây
    [​IMG]
    2)Hình thung lũng
    [​IMG]
    3)Hình con đường
    4)Hình hang động
    5)Hình một con đường ở thành phố
    6)Hình một ngôi nhà ở
    7)Hình hòn đảo
    8)Hình thị trấn
    9)Hình một căn biệt thự
    10)Hình một thanh kiếm trên đất-Halley trở về mộ của Leland(cái này chỉ có khi bạn chọn New Alemekia)(cái này chưa tìm được hình):D
    11)Hình con sông​
    Và bạn chỉ thấy hình thui chứ không thấy gì khác, ngoại trừ một vài lời tóm gọn mà tướng của bạn tường thuật lại khi bạn cho đi quest. Cuối cùng là lời kết luận lấy được món gì, không lấy được, hoặc thu phục một nhân vật hay một con thú nào đó

    ==Danh sách các quest===
    *Quest bình thường*
    Đây là những quest mà bạn thường thấy khi cho tướng đi quest, bất cứ ai cũng có thể gặp được
    1-Flower Girl in Town
    Tướng của bạn sẽ gặp người bán hoa và chọn một bông hoa miễn phí, tuỳ vào bông hoa mà tướng bạn chọn mà có hiệu quả khác nhau

    White Lily Tăng Intelligience
    Red Rose Tăng Strength
    Yellow Sunflower Tăng Agility
    2-Old Soothsayer
    Tướng của bạn sẻ gặp Soothsayer trên một con đường, và sẽ chọn một lá bài tuỳ ý

    Chariot Tăng HP
    Star Tăng Agility
    Magician Tăng MP
    Strength Tăng Strength
    Hermit Tăng Intelligience
    World Tăng Rune Power.
    3-Mushroom from the Drawf
    Tướng của bạn sẽ gặp người lùn trong khu rừng, và người lùn sẽ bảo bạn ăn nấm để hiểu tiếng loài chim. Và loài chim đó sẽ dẫn bạn đến lấy item hoặc tăng các chỉ số tướng của bạn

    4-Drunken Man in the Bar
    Tướng của bạn sẽ gặp một người say rượu trong quán bar, sau khi giúp người say rượu đó, có thể bạn sẽ không được gì hoặc là được một món vũ khí hay áo giáp gì đó

    5-Mysterious Fountain in the forest.
    Tướng của bạn sẽ đến một cái hồ trong khu rừng. Hoặc là bạn sẽ uống nước để tăng chỉ số hoặc bạn sẽ đi khỏi nhưng phải năm tịnh dưỡng vì đá rơi, Hoặc bạn sẽ gặp Fountain Fairy và bảo bạn cầu nguyện rùi ném đồng tiền, nếu bạn cầu nguyện một cái gì đó có ích thì Fairy sẽ cho bạn vũ khí, còn không bạn sẽ phải nằm tịnh dưởng một tháng vì những suy nghĩ không"trong sạch"

    6-Flying Dragon in Deep Valley.
    Tướng của bạn sẽ đi đến thung lũng và gặp rồng bay. Hoặc bạn sẽ lấy vũ khí từ nó, hoặc bạn sẽ chạy đi. Con rồng đó sẽ gia nhập nếu lv của tướng bạn cao, khoảng 20+

    7-Ghost Castle in a City
    Tướng của bạn sẽ ngủ trong một lâu đài, buối tối bạn sẽ gặp một nhóm những vị tướng đã chết. Chúng sẽ kể chuyện làm bạn điên đầu, hoặc sẽ tấn công bạn nhưng khi đó nắng đã lên và bạn sẽ lấy được vũ khí

    8-Nabbing a Secondary Monster
    Bạn sẽ được mời bởi người chủ trong làng để huần luyện thú (loại đã lên cấp). Aldis và Dogal luôn có cơ hội cao để thu phục được chúng, ngược lại những tướng có runepower thấp có ít cơ hội để thu phục

    9-Bard Reciting Street Parade
    Bạn đang đi trên con đường thì nghe Bard hát. Khi bạn muốn cùng hát chung thì lại quên đi lời nhạc, và cuối cùng bạn sẽ tăng thêm mp

    10-Ancient Ruins and the Forgotten Tomb
    Bạn sẽ đi vào một ngôi miếu bỏ hang và đọc một vài chữ trong đó, có thể bạn sẽ đi tìm hoặc bị dính bẫy. Hoặc bạn sẽ tìm được vũ khí hiếm có và trở lại nhưng lại quên đường nên đành phải ở đó chờ người tới cứu-->bạn phải tịnh dưỡng 1 tháng

    11-The Lake and the unattended boat
    Bạn sẽ được mời lên thuyền và đi đến một hòn đảo nhỏ
    Tại đây có thể bạn lấy được Rune Power hoặc item tăng class cuối cùng cho các con thú hay lính của bạn như Rage Lightning

    12-Hunting a Rabbit in a Forest.
    Bạn săn phải một con thỏ, nhưng nó cầu xin bạn thả nó ra với điều kiện nó sẽ dẫn bạn đến một nơi có vũ khí, hoặc bạn sẽ lấy được chúng, hoặc bạn bị vướng dây leo và phải tịnh dưỡng 1 tháng

    13-At the edge of the Lake
    Bạn sẽ gặp một vài thiếu nữ đang nhảy và bạn được dạy cách làm sao đi trên mặt nước để tăng AGI, hoặc được mời đến hòn đảo ngủ lại 1 đêm để tăng MP

    14-Kettle found on the ground
    Bạn sẽ tìm thấy kettle ở duới đất , bạn uống kết quả là có cái gì đó chạy theo bạn --->bạn tăng Mp

    15-Flower in foggy Forest
    Bạn sẽ tìm thấy một bông qua, bạn ngửi nó và ngủ thiếp đi, khi tỉnh dậy bạn sẽ tăng các chỉ số hoặc quên đường thoát khỏi khu rừng

    16-In Front of a Secret Cave
    Bạn sẽ thấy những dấu chân trên mặt đất và phát hiện một vài người đang đi vào hang động, bạn đi theo. Bạn có thể thu phục một con thú nào đó hoặc lấy vũ khí hoặc bị thương do dính bẫy

    17-Waiting for a loved one under a tree.
    Bạn đi dưới một cái cây và gặp một cô gái đang cầu nguyện cho bạn trai của cô ta. Cô ta đưa bạn một món đồ và rời khỏi sau khi bạn xem cầu vòng

    18-Cursed Sandstone
    Bạn gặp một người đang đập đá trong hang động. Bạn cũng thử đập nhưng lại bị dính lời nguyền.
    Sau 7 ngày, lời nguyền mất đi, và bạn sẽ tăng STR hay HP

    19-The Forbidden Bridge
    Bạn đi qua cây cầu và gặp một người kể cho bạn nghe câu chuyện (ông ta là nhân vật của câu chuyện này ). Kết quả là bạn tăng ITL

    20-Tower
    Bạn đi qua cây cầu và gặp phải một toà tháp. Bạn tìm thấy Lost Text và tăng INT hoặc nghe một vài âm thanh nào đó và một tiếng nổ "bùm"-->phải tịnh dưỡng 1 tháng

    21-Merchant on the Road
    Bạn gặp một người bán hàng và có một cuộc nói chuyện nhỏ. Ngừơi bán hàng tặng bạn một món đồ như kỷ niệm lần đầu quen với nhau

    22-The "Free Drink" Bottle
    Bạn tìm thấy một cái bình có tên "Free Drinks" và uống nó. Bạn có thể bay được và tăng AGI hoặc rớt xuống khiến bạn phải tịnh dưỡng 1 tháng

    23-Reading the Scroll about the Snake of Chaos
    Bạn sẽ vào một hang động và tìm thấy một tập thư nói về tai hoạ Snake of Chaos. Tập thư biến mất sau khi bạn đọc nó

    24-Fastest animal in Forsena
    Bạn sẽ gặp một con ngựa đặc biệt và thu phục nó. Nó sẽ cùng bạn chiến đấu trên Forsena và bạn sẽ tăng thêm STR

    *Quest đặc biệt*
    Đây là những quest đặc biệt mà sẽ diễn ra vào một lúc nào hoặc chỉ xảy ra với một tướng nào đó thui
    Chú ý: nếu đọc nhiều quá sẽ không hay đâu :lol:

    1-Reunited at the Rand's Residence
    Tướng:Liguel (New Almekia), Castor (Esgares), Miguel (Iscalio)

    2-Getting Officer Glauze
    Tướng:Coel (New Almekia
    Tác dụng: Thu phục Glauze

    3-Getting Gush
    Tướng:Millia và Eloute (Caerleon)
    Tác dụng: Thu phục Gush

    4-Getting Lecarra
    Tướng:Millia, Eloute và Gush (Caerleon)
    Tác dụng:Thu phục Lecarra

    5-Getting Georg
    Tứong: Bất kỳ tướng nào ở Leonia

    6-Getting Rierre's Ring
    Tướng:Georg (Leonia)
    Tác dụng:lấy được Rierre's Ring.

    7-Getting Eloute
    Tướng:Millia (Caerleon)
    Tác dụng: thu phục Eloute

    8-Attainment of Cavalier
    Tướng:Loufal (New Almekia)--Bạn phải nâng class hay chuyển class của Loufal sang Cavalier thì quest mới thành công được
    Tác dụng:Lấy Mithril Sword.

    9-Leland's grave
    Tướng:Halley (New Almekia)--Bạn phải đấu với Cador kèm theo đó là tướng Halley trong nhóm của bạn
    Tác dụng: là một điều kiện cần để sau này đấu với Boilet^_^

    10-Lucia's Past
    Tướng:Lucia (Iscalio)
    Tác dụng:Strength +5, Agility +5, Intelligence +5 và Rune Power +20

    *Character Quests*
    Quest dành để thu phục nhân vật. Tất cả các vương quốc đều có thể trừ Esgares Empire. Duy nhất một tướng mà Esgares Empire có thể thu phục là:Carmine, Level 10,Bishop, Rune Power: 181 sau khi quest của Mira và Millet hoàn thành

    1. Cortina
    Gặp trong nhà thờ
    Rune Power: 199, Level 1 Enchantress. Age: 18

    2-Hyude
    Gặp trong khu rừng
    Rune Power: 202, Level 4 Ranger, ***. Age: 22

    3-Hyude's Quest: Getting LimLight
    Sau khi thu phục Hyude khoảng 3 tháng, cho anh ta đi quest.
    Tác dụng: thu phục Limlight
    Rune Power: 150, Level 5 Mage, ****. Age: 78

    4-Klauques và Cathleen
    Gặp trong ngôi làng
    Điều kiện thu phục: bạn cần có class như Monks, Priests, Bishops, Clerics, Lectors, Mystics, Cavaliers, Paladins.. nói chung là class có phép Heal
    Klauques, Rune Power: 163, Level 4 Priest, ***. Age: 22
    Cathleen, Rune Power: 163, Level 12 Lector, **. Age: 24

    5-Mira và Millet
    Gặp trên con đường
    Điiều kiện: vương quốc Esgares đã bị chiếm
    Vì Status của 2 người này thay đổi liên tục nên không thể ghi ra được

    6-Mira's and Millet's Quest: Find Nanny
    Cho cà 2 người cùng đi quest và bạn sẽ thu phục được Carmine
    Carmine - Rune Power: 182, Level 10 Bishop, Age: 33

    7-Rain
    Anh ta gia nhập sau khi bạn thu phục Millet và Mira khoảng 2-4 tháng(tất nhiên khi vương quốc Esgares sụp đổ)

    8-Ranguinus
    Điều kiện:bạn cần phải có Rain. Cho anh ta đi quest và anh ta sẽ gặp lại cha anh ta, tức Ranguinus
    Ngoài ra bạn cần phải có cả Mira và Millet trong thành của mình thì cảnh Rain gặp Mira và Millet mới có được, đó cũng là đk cần để thu phục Ranquinus

    9-Shiraha
    Sau khi bạn đánh đổ Esgares hay Esgares bị sụp đổ, bạn sẽ gặp Shiraha

    10-Balder
    Gặp trong thành phố
    Rune Power: 185, Level 10 Sorcerer. Age: 26

    11-Dogal
    Gặp ông ta trong thung lũng (đây là người khá mạnh mà bạn có thể thu phục)
    Rune Power: 268, Level 2 Barbarian, *. Age: 55

    12-Layoneil
    Gặp trong khu rừng
    Rune Power: 172, Level 16 Samurai, EXPERT!. Age: 29

    13-Aldis
    Gặp cô ta trên một hòn đảo
    Điều kiện: bạn phải có 2 vương quốc bị đánh đổ bởi vương quốc khác hay bởi chính bạn. Vương quốc có nhiều cơ hội thu phục nhất là Leonia
    Rune Power: 301, Level 10 Lector. Age: 18
    -Ngoài ra khi bạn đánh đổ vương quốc nào đó, một vài tướng sẽ gia nhập vào vương quốc của bạn, thường thường là 2 tướng, nếu vương quốc khác đánh đổ thì tướng mà họ có sẽ khác với tướng mà bạn lấy:lol:
     
  4. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    III-Phép thuật trong Brigandine

    Chú thích:
    -MPC:Mp mất khi niệm phép
    -[A]:Phép lan toả
    -;hex:Phạm vi ảnh hưởng
    -hex area: phạm vi ảnh hưởng ở mức mà bạn chọn
    *Red magic*
    Flame:MPC: 68, 3 hex.
    -Hiệu quả trong việc chống lại những kẻ thù mang ngọc nước
    Geno-Flame: MPC: 166, 3 hex. [A]
    -Lan toả trong một phạm vi rộng, hiệu quả trong việc tấn công một đám lính
    Thunder: MPC: 91, 3 hex.
    -Hiệu quả trong việc chống lại 1 kẻ thù
    Power: MPC: 62, 4 hex.
    -Tăng sức đánh, rất có ích khi dùng cho hydra hay dragon (nhất là salamander)
    Exa-Blast: MPC: 152, 2 hex.
    -Phép mạnh nhất trong Red Magic, damage khoảng trên 200, đặc biệt cao hơn khi dùng cho kẻ thù mang ngọc nước
    Geno-Thunder: MPC: 193, 3 hex range, 2 hex area
    -Phép lan toả mà bạn có quyền chọn phạm vi ảnh hưởng (khoảng 6 ô), tương đối mạnh
    *Blue magic*
    Frost:MPC: 68, 3 hex.
    -Hiệu quả khi dùng lên dragon
    Geno-Frost:MPC: 166, 3 hex. [A]
    -Phép lan toả, hiệu quả khi dùng trên một đám lính
    Fall Berg:MPC: 135, 2 hex.
    -Phép mạnh nhất trong blue magic, hiệu quả cực cao đối với kẻ thù mang ngọc đỏ, đặc biệt là dragon
    Flight:MPC: 90, 3 hex.
    -Cho phép đối tượng bay trên không, giúp tăng sức di chuyển, hiệu quả với những con hydra và dragon
    Fog: MPC: 49, 4 hex.
    -Tạo một đám sương mù lên đối tượng, sử dụng hiệu quả nhất cho Golem
    Charm:MPC: 110, 2 hex.
    -Làm cho kẻ thù đánh kẻ thù, dùng phép này lên những lính mạnh như dragon hay golem gì gì đó
    *Black Magic*
    Venom: MPC: 45, 3 hex.
    -Gây độc lên kẻ thù
    Curse: MPC: 108, 2 hex.
    -Tấn công kẻ thù trong khoảng 2 ô, đặc biệt hiệu quả cho kẻ thù mang ngọc trắng
    Dimension:MPC: 83, 4 hex
    -Làm kè thù dịch chuyển đến một nơi ngẫu nhiên nào đó
    Weakness:MPC: 66, 4 hex.
    -Làm yếu kẻ thù
    Meteor Doom: MPC: 255, 3 hex. [A-2 hex.]
    -Phép mạnh nhất trong Brigandine, tạo một chùm meteor từ trên trời xuống, tuy nhiên có thể trúng mình
    Necro RebirthMPC: 97, 1 hex.
    -Hồi sinh lại những lính đã mất trong lúc đánh nhau, hiệu quả dùng để triệu hồi lại những lính mạnh đã chết mà không ảnh hưởng tới runepower
    *White magic*
    Heal:MPC: 65, 3 hex.
    -Phép tăng Hp thông dụng
    Area Heal: MPC: 147, 2 hex.
    -Phép tăng HP trong một phạm vi rộng, hiệu quả khi cần để tăng HP cho nhiều lính
    Cure: MPC: 54, 4 hex.
    -Giải những "chất độc" mà bạn dính, có thể giải Poison, Paralysis, Petrify và ​
    Silent​
    -Làm cho nhân vật không "chưởng"được
    Halo: MPC: 88, 4 hex.
    -Tăng exp mà bạn nhận được khi đánh kẻ thù lên một nửa
    Divine Ray: MPC: 112, 2 hex.
    -Hiệu quả đặc biệt cho những kẻ thù mang ngọc trắng
    Holy Word:MPC: 183, 4 hex.
    -Tuyệt chiêu lan toản lớn nhất trong các phép lan toả​
    *Green magic*
    Protect:MPC: 61, 4 hex
    -Tăng DEF
    Accel: MPC: 59, 3 hex
    -Tăng MOV
    Paralyze: MPC: 77, 3 hex.
    -Làm cho kẻ thù không thể cử động, nhớ đò bạn có thể tha hồ tấn công
    Silent: MPC: 50, 4 hex
    -Làm cho kẻ thù không thể niệm phép được.
    React: MPC: 126, 2 hex.
    -Cho phép đối tượng "đi" thêm một lần nữa
    Solid: MPC: 85, 3 hex.
    -Cũng làm cho kẻ thù không di chuyển được​
     
  5. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    IV-*Class*
    Danh sách các class trong brigandine, class expert là cao nhất
    Mỗi tướng khi đến lv 10 sẽ biến đổi class 1 lần, đến lv 20 sẽ biến đổi class lần 2
    Mỗi tướng dù nam hay nữ đều có những class riêng, vì vậy bạn nên chú ý khi chọn class

    -Tướng nữ-
    Các class của tướng nữ
    Sơ đồ class như sau:
    Scout ================ Archer ===================== Artemis
    || |
    || ================= Lancer ===================== Valkyrie
    ||
    Enchantress =========== Sorceress =================== Witch
    || |
    || =============== Mystic ====================== Sage
    || |
    Cleric ================ Lector ====================== Saint
    Chi tiết:
    =Mỗi tướng nữ đều bất đầu từ các class sau rùi mới biến class được=
    Scout
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Điều kiện: STR 55 hay hơn
    Attacks: Short Bow, 2 hex.
    Twin Shot, 2 hex. [C]
    Elemental: Nil
    Class: Scouts
    Enchantress
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: INT 60 and above
    Attacks: Slash Whip
    Magic: Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Elementals: 1 Blue
    Class: Enchantresses

    Cleric
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: INT 60 and above
    Attacks: Pilgrim Rod
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Elementals: 1 White
    Class: Clerics

    =Từ lv 10 trở lên có các class sau:=
    Archer [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Scout, Level 10+
    Attacks: Middle Bow, 3 hex.
    Triple Shot, 3 hex. [C]
    Magic: Accel, MPC: 59, 3 hex.
    Paralyze, MPC: 77, 3 hex.
    Silent, MPC: 50, 4 hex.
    Elementals: 1 Green
    Class: Scouts

    Lancer [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Scout, Level 10+
    Attacks: Spear
    Mirage Spear [C]
    Spear Throw, 2 hex. Unable to use after movement.
    Magic: Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Class: Lancers

    Sorceress [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Enchantress, Level 10+
    Attacks: Slash Whip
    Magic: Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Venom, MPC: 45, 3 hex
    Dimension, MPC: 83, 4 hex.
    Fall Berg, MPC: 135, 2 hex.
    Elementals: 1 Blue, 1 Black.
    Class: Enchantresses

    Mystic [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Enchantress, EXPERT Clerics, Level 10+
    Attacks: Force
    Magic: Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Flight, MPC: 90, 3 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Elementals: 1 Blue, 1 White
    Class: Mystics

    Lector [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Cleric, Level 10+
    Attacks: Pilgrim Rod
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex. [A]
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex. [A]
    Elementals: 2 White
    Class: Clerics

    =Từ lv 20 trở lên có các class sau:=
    Valkyrie [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Lancer, Level 20
    Attacks: Spear
    Mirage Spear [C]
    Spear Throw, 3 hex. Unable to use it after movement.
    Magic: Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex. [A]
    Elementals: 2 White, 1 Blue
    Class: Lancer

    Artemis [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Archer, Level 20+
    Attacks: Long Bow, 4 hex.
    Marvellous Shot, 4 hex. [C]
    Magic: Accel, MPC: 59, 3 hex.
    Paralyze, MPC: 77, 3 hex.
    Silent, MPC: 50, 4 hex.
    Protect, MPC: 61, 4 hex.
    Solid, MPC: 77, 3 hex.
    React, MPC: 126, 2 hex.
    Elemental: 2 Green
    Class: Scouts

    Witch [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Sorceress, Level 20+
    Attacks: Slash Whip
    Magic: Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Fall Berg, MPC: 135, 2 hex.
    Venom, MPC: 45, 3 hex.
    Curse, MPC: 108, 2 hex.
    Meteor Doom, MPC: 255, 3 hex. [2 hex A]
    Flight, MPC: 90, 3 hex.
    Elemental: 2 Black, 1 Blue
    Class: Enchantresses

    Sage [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Mystic, Level 20+
    Attacks: Force
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex.
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Flight, MPC: 90, 3 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex.
    Exa-Blast, MPC: 152, 2 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Elementals: 1 White, 1 Blue, 1 Red
    Class: Mystics

    Saint [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Lector, Level 20+
    Attacks: Pilgrim Rod
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex.
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex.
    Divine Ray, MPC: 183, 2 hex.
    Elementals: 3 White
    Class: Clerics

    -Tướng nam-
    Sơ đồ như sau:
    Priest ================= Bishop ============= Cardinal
    || |
    || ================== Monk =============== Guardian
    ||
    Barbarian ================ Berserker ========== Avenger
    || |
    || ==================
    || |
    Fighter ================ Cavalier ============ Paladin
    || |
    || =============== Samurai ============= Shogun
    ||
    Mage ================ Sorceress ============ Wizard
    || |
    || =============== Druid ================ Necromancer
    ||
    Ranger =============== Grappler ============= Champion
    *Chi tiết:
    -Các class mà mỗi tướng nam bắt đầu-
    Fighter
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: STR 60 and above
    Attacks: Fighter Blade
    Power Strike [C]
    Elemental: Nil
    Class: Fighters

    Barbarian
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: STR 65 and above
    Attacks: Fury Axe
    Axe Rush [C]
    Elemental: Nil
    Class: Barbarians

    Ranger
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: STR 55, AGI 60
    Attacks: Brave Knuckle
    Crash Beat [C]
    Elemental: Nil
    Class: Rangers

    Mage
    [*]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: INT 60
    Attacks: Sorcery Staff
    Magic: Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Elemental: 1 Red
    Class: Mages

    =Từ lv 10 trở lên có các class sau=
    Bishop [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Priest
    Attacks: Clergy Mace
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex. [A]
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Divine Ray, MPC: 112, 2 hex.
    Elemental: 2 White
    Class: Priests

    Cavalier [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Fighter, EXPERT Barbarian
    Attacks: Knight Sword
    Cross Cutter [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Elemental: 1 White
    Class: Armoured Knights

    Sorcerer [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Mage
    Attacks: Sorcery Staff
    Magic: Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex.
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Exa-Blast, MPC: 152, 2 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Elemental: Blue-Red

    Ninja [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Shiraha in your country, STR 60, AGI 70
    Attacks: Kunai
    Illusion [C]
    Shuriken, 2 hex. able to use after movement.
    Skill: Hit and Away
    Magic: Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Accel, MPC: 59, 3 hex.
    Paralyze, MPC: 77, 3 hex.
    Elemental: Black, Green
    Class: Ninjas

    Monk [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Priest
    Attacks: Debar Knuckle, may cause paralysis
    Prana Burst [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Elemental: 1 white
    Class: Rangers

    Druid [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Mage
    Attacks: Sorcery Staff
    Magic: Venom, MPC: 45, 3 hex.
    Curse, MPC: 108, 2 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex.
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Elemental: Red, Black
    Class: Mages

    Grappler [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Ranger
    Attacks: Brave Knuckle
    Crash Beat [C]
    Skills: Critical + 5 %
    Elemental: Nil
    Class: Rangers

    Samurai [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Barbarian, EXPERT Fighter [higher in DEF]
    Attacks: Katana Blade
    Shadow Moon [C]
    Special: Iai Slash, MPC: 40, 2 hex.
    Skills: Hit rate +10%
    Elemental: Nil
    Class: Samurais

    Berserker [**]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Barbarian, EXPERT Fighter
    Attacks: Fury Axe
    Axe Rush [C]
    Skill: HP Recovery 5 %
    Elemental: 1 Black
    Class: Barbarian

    =Từ lv 20 trở lên có các class sau:=
    Avenger [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Berserker
    Attacks: Knight Sword
    Genocide [C]
    Magic: Curse, MPC: 108, 2 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Skill: HP Recovery 5 %
    Elemental: 2 Black
    Class: Armoured Knights

    Paladin [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Cavalier
    Attacks: Knight Sword
    Justice Cutter [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex. [A]
    Elemental: 2 White
    Class: Armoured Knights

    Shogun [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Samurai
    Attacks: Katana Blade
    Shadow Moon [C]
    Special: Iai Slash, MPC: 45, 3 hex.
    Skills: Hit + 20%
    Class: Samurais

    Cardinal [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Bishop
    Attacks: Clergy Mace
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex. [A]
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Halo, MPC: 88, 4 hex.
    Divine Ray, MPC: 112, 2 hex.
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex. [A]
    Flight, MPC: 90, 3 hex.
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Elemental: 2 White, 1 Blue
    Class: Priests

    Necromancer [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Druid
    Attacks: Sorcery Staff
    Magic: Venom, MPC: 45, 3 hex.
    Meteor Doom, MPC: 255, 3 hex. [A]{affect allies]
    Curse, MPC: 108, 2 hex.
    Dimension, MPC: 83, 4 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Necro Rebirth, MPC: 97, 1 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Elemental: 2 Black, 1 Red
    Class: Mages

    Guardian [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Monk
    Attacks: Debar Knuckle, causes Paralysis
    Ultra Combo [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex. [A]
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Elemental: 2 white
    Class: Rangers

    Champion [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Grappler
    Attacks: Brave Knuckle
    Ultra Combo [C]
    Skill: Critical Rate + 10%
    Elemental: Nil
    Class: Rangers

    Ninja Master [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Ninja
    Attacks: Kunai
    Illusion [C]
    Shuriken, 3 hex. able use after movement.
    Skills: Hit and Away
    Magic: Dimension, MPC: 88, 4 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Accel, MPC: 59, 3 hex.
    Protect, MPC: 61, 4 hex.
    Paralyze, MPC: 77, 3 hex.
    Solid, MPC: 85, 3 hex.
    Silent, MPC: 56, 4 hex.
    Class: Ninjas

    Wizard [***]
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: EXPERT Sorcerer
    Attacks: Sorcery Staff
    Magic: Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Geno-Thunder, MPC: 193, 3 hex. [A, 2 hex.]
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    React, MPC: 126, 2 hex.
    Exa-Blast, MPC: 152, 2 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Elementals: Red, Blue, Green
    Class: Mages

    *Những class đặc biệt*
    Class này chỉ có ở người lãnh đạo ở một vương quốc nhất định
    Prince
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có Lance là có
    Attack: Twin Blade
    Wing Slash [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Elementals: n/a
    Class: Prince

    King
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Lance có được class này khi có Logres từ việc đánh bại Esgares.
    Attack: Twin Blade
    Wing Slash [C]
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Elementals: 1 Red
    Class: Prince

    Warlock
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirments: Chỉ có Cai mới có được
    Attack: Word of Magic
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Frost, MPC: 68, 3 hex.
    Thunder, MPC: 91, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Geno-Thunder, MPC: 193, 3 hex. [2 hex. A]
    Exa-Blast, MPC: 152, 2 hex.
    Flight, MPC: 90, 3 hex.
    Silent, MPC: 56, 4 hex.
    Elementals: 1 Red, 1 Blue, 1 Green
    Class: Warlock

    Emperor
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirments: chỉ có Zemeckis
    Attack: Tempest Bow, 3 hex.
    Lightning Bow, 3 hex. [C]
    Magic: Power, MPC: 62, 4 hex.
    Geno-Thunder, MPC: 193, 3 hex. [2 hex. A]
    Elementals: 2 Red
    Class: Emperor

    Death Knight
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có Cador
    Attack: Death Bringer
    Dolorous Stroke [C]
    Magic: Curse, MPC: 108, 3 hex.
    Geno-Flame, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Elementals: 2 Black, Red
    Class: Death Knight

    Tryant
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirments: Chỉ có Dryst
    Attack: Vandal Scythe
    Dark Spiral [C]
    Magic: Curse, MPC: 108, 3 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Elementals: 1 Black, 1 Red
    Class: Tryant.

    Super Tryant
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có khi Dryst đạt lv30
    Attack: Deluxe Scythe
    Gorgeous Spiral [C]
    Magic: Meteor Doom, MPC: 255, 3 hex. [2 hex. A]
    Curse, MPC: 108, 3 hex.
    Flame, MPC: 68, 3 hex.
    Power, MPC: 62, 4 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Elementals: 1 Black, 1 Red
    Class: Tryant

    Queen
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có Lyonesse
    Attack: Liath-Fail
    Magic: Heal, MPC: 65, 3 hex.
    Area Heal, MPC: 147, 2 hex. [A]
    Cure, MPC: 54, 4 hex.
    Divine Ray, MPC: 112, 2 hex.
    Holy Word, MPC: 183, 4 hex. [A]
    Charm, MPC: 110, 2 hex.
    Protect, MPC: 61, 4 hex.
    Elementals: 2 White
    Class: Queen

    Lord
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có Vaynard
    Attack: Caladbog
    Wolf Fang [C]
    Magic: Frost, MPC: 65, 3 hex.
    Geno-Frost, MPC: 166, 3 hex. [A]
    Fog, MPC: 49, 4 hex.
    Elementals: 1 Blue
    Class: Lord

    Claimer
    ------------------------------------------------------------------------
    Requirements: Chỉ có Bulnoil là có(trùm)
    Attack: Endless Seeker
    Magic: Venom, MPC: 45, 3 hex.
    Meteor Doom, MPC: 255, 3 hex.
    Curse, MPC: 108, 2 hex.
    Dimension, MPC: 83, 4 hex.
    Weakness, MPC: 66, 4 hex.
    Necro Rebirth, MPC: 97, 1 hex.
    Geno-Thunder, MPC: 193, 3 hex. [1 hex. A]
    Exa-Blast, MPC: 152, 2 hex.
    Fall Berg, MPC: 135, 2 hex.
    Solid, MPC: 85, 3 hex.
    Elemental: n/a
    Class: Claimer
     
  6. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    V-*Items*

    Đây là danh sách các item, để không làm cho bạn khó đọc, xem qua phần chú thích sau:
    Fighters: Fighter class
    Barbarians: Barbarian and Berserker classes
    Mages: Mage, Sorcerer, Druid, Wizard, Necromancer classes
    Rangers: Ranger, Monk, Grappler, Guardian, Champion classes
    Priests: Priest, Bishop, Cardinal classes
    Scouts: Scout, Archer, Artemis classes
    Enchantresses: Enchantress, Sorceress, Witch classes
    Clerics: Cleric, Lector, Saint classes
    Armoured Knights: Cavalier, Paladin, Avenger classes
    Samurais: Samurai, Shogun classes
    Ninjas: Ninja, Ninja Master classes
    Lancers: Lancer, Valkyrie classes
    Mystics: Mystics, Sage classes
    Rulers: Lance, Dryst, Vaynard, Cai, Lyoneese, Zemeckis, Cador
    Danh sách item:
    A R M O U R E D K N I G H T S [Swords]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Swords Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Laevatein ATK+20, Hit-5 Red
    Answeller ATK+14 White
    Mithril Sword MP+20, ATK+10, INT+4 Nil
    Flame Edge ATK+8 Red
    Claimh Solais MP+30 White
    Bastard Sword ATK+6 Nil
    Gram ATK+18 Nil
    Tyrhung ATK+14, Hit+5 Black
    Ice Sword ATK +8 Blue

    F I G H T E R S [Blades]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Blades Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Death Master ATK+22, Hit-10 Nil
    Evil Buster ATK+12, Hit+5 White
    Claymore ATK+10 Nil
    Giant Sword ATK-6, Hit-5, DEF+6 Nil
    Rune Power + 15

    S A M U R A I S [Katanas]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Katanas Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Kokoro ATK+16, Hit+10, RunePow-30 Nil
    Kaze ATK+10 Black
    Tora ATK+8 Nil
    Tsuki ATK+19, HP+5 Blue
    Kusanagi ATK+5, RunePow.+20 Nil

    B A R B A R I A N S [Axes]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Axes Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Balor ATK+18 Black
    Revolving Axe ATK+14, Hit+8 Nil
    Flame Axe ATK+10 Red
    Beheading Axe ATK+8 Black
    Dwarf Axe ATK+6, Hit+5 Nil

    L A N C E R S [Spears]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Spears Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Gae Bolg ATK+18, Hit+10 Nil
    Goddess Spear ATK+8 White
    Black Spear ATK+6 Black
    Ice Javelin ATK+10 Blue
    Gungnir ATK+24, Hit+5 Nil
    Brionac ATK+16 Nil
    Mithril Spear MP+20, ATK+12, INT+2 Nil

    S C O U T S [Bows]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Bows Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Crescent Bow ATK+19, INT+2,Hit+8 Nil
    Heaven Bow ATK15 White
    Mithril Bow MP+20, ATK+10, INT+4 Nil
    Flame Bow ATK+8 Red
    Elven Bow ATK+6, Hit+5 Nil

    M A G E S [Staves]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Staves Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Striking Staff ATK+10 Nil
    Red Staff INT+4 Red
    Blue Staff INT+4 Blue
    Ganbantein ATK+8, INT+8 Nil
    Mithril Staff MP+20, ATK+12, INT+2 Nil

    C L E R I C S [Rods]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Rods Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Telesis ATK+18, Hit+5 Nil
    Mithril Rod MP+20, ATK+6, INT+4 Nil
    Madonna's Rod INT+4 White
    Death Rod ATK+12, INT+2 Black

    P R I E S T S [Maces]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Maces Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Gravity Mace ATK+12, Nil
    Judgement Mace ATK+6 White
    Brave Hammer HP+10, ATK+10 Nil
    Skull Flail ATK+18 Black
    Mithril Mace MP+20, ATK+8, INT+4 Nil

    E N C H A N T R E S S E S [Whips]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Whips Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Cat O' Nine Tail ATK+12 Nil
    Snake Tongue ATK+8, Hit+10 Red
    Torn Whip ATK+6 Nil
    Love Whip ATK-10, Hit-10, Nil
    Rune Power +10

    R A N G E R S [Knuckles]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Knuckles Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Blast Knuckle ATK+18 Red
    Speed Knuckle ATK+9, Hit+10 Nil
    Rivet Knuckle ATK+6 Nil
    Ogre Knuckle ATK+13 Black
    Wind Knuckle ATK+16 Blue

    N I N J A S [Knives]
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Knives Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Shock Knife ATK+14, Hit+10 Red
    Painless Knife ATK+8 Nil
    The Ripper MP-20, ATK+9, INT-10 Black

    Armor List
    Danh sách các đồ bảo trợ
    A C C E S S O R I E S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Accessories Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Pin of Defense* DEF+8, Lowers damage by magic
    Talisman Prevent status disorder
    Wiseman Medal MP+10, INT+2
    Ancient Book INT+6
    Fire Amulet Red resist Up
    Sacred Amulet White resist Up
    Ring of Sorcery MP+30, INT+4
    Earring of the Sea DEF+2, Blue resist Up
    AntiMagic Ring Lowers damage caused by magic
    Wind Armband AGI+5
    Forest Amulet Green resist Up
    Solomon's Ring Rune Power+30, Rune Area +1
    Heal Ring Gain 20 HP every turn
    Almighty Ring STR+3, INT+3, AGI+3, DEF+3
    Soldier's Medal HP+20, STR+2
    Rune Armband Rune Power +25
    Black Amulet Black resist Up
    Bell of Comfort Rune Power +15
    Pirate's Medal AGI+2
    Ice Amulet Blue resist Up
    Apostle's Horn Rune Area+1
    Rierre's Ring* INT+5, DEF+5, Red Resist Up
    S H I E L D S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Shields Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Battle Shield ATK+4, DEF+8
    Flame Shield DEF+7, Red Resist Up
    Ice Shield DEF+7, Blue Resist Up
    Large Shield DEF+5
    Aegis ATK+8

    P L A T E M A I L S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Plate Mails Status Elemental
    ------------------------------------------------------------------------
    Diamond Mail Evade-30, DEF+22, MOVe: Down Nil
    Red resist Down.
    Ice Mail DEF+10 Blue
    Volcano Armor DEF+15 Red
    Holy Armor DEF+12 White
    Evil Armor DEF+12 Black
    Heavy Armor DEF+6 Nil

    R O B E S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Robes Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Light Robe DEF+8, White resist Up
    Dark Robe DEF+8, Black resist Up
    Mirage Robe Evade+10, DEF+4
    Solar Robe DEF+6, Red resist Up
    IcyFog Robe DEF+6, Blue resist Up
    Star Robe Evade+5, DEF+5

    H E L M E T S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Helmets Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Rune Helm DEF+4, Rune Area+1
    Horned Helm DEF+5
    Brute Mask HP+30, ATK+4, INT-8
    Aiguil Helm HP+10, DEF+10

    H A T S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Hats Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Circlet of Wits INT+6
    Cool Hat DEF+3, Blue resist Up
    Fairy Crown INT+4, DEF+1
    Pixie Hat INT+2, DEF+2

    G L O V E S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Gloves Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Precise Glove Hit+15, DEF+6
    Power Glove ATK+8, DEF+4
    Ruby Glove MP+20, DEF+8, Red resist Up

    B O O T S
    ------------------------------------------------------------------------
    Name of Boots Status
    ------------------------------------------------------------------------
    Fairy Pumps Evade+5, MOV: Up
    Wing Shoes DEF+2, MOVe: Down, Type: High Sky
    Aqua Shoes MOV Type: Shoal
    Flipper Boots DEF+3, Type: Water
    Valient's WIng Type: High Sky
    Speed Boots MOV: Up
     
  7. oblivion

    oblivion Claude, S.A gang boss Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    28/8/04
    Bài viết:
    10,309
    Nơi ở:
    làng chài gamevn
    hay đó
    trước tớ cũng làm mấy cái dịch từ gamefaqs ra nhưng bi h thì nó chắc là đi về nơi xa mất òi +_+
     
  8. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    VI-Một số mẹo khi chơi:

    1-Khi bạn thắng trận đánh, tất cả tướng và lính của bạn sẽ được "di chuyển" về thành mà bạn đã chiếm. Nếu trong quá trình đánh, một tướng nào đó của bạn bị kẻ thù đánh "trọng thương" thì tướng đó sẽ được chuyển về thành chínhû. Và tướng đó sẽ không làm gì được cho đến 1 tháng sau, vì vậy bạn hãy gửi một hay nhiều tướng đến để thế chỗ cho tướng đó. Trường hợp thành chính của vương quốc bị chiếm, tướng bị thương sẽ được gửi đến thành có mana tăng nhiều nhất. Thỉnh thoảng, tướng đó sẽ được gửi đến thành mà người lãnh đạo đang ở
    2-Hãy sắp xếp sao cho việc chiếm thành có lợi nhất. Hãy cho những tướng mạnh nhất hay là tướng đã được bạn luyện chiếm các thành có thể coi như là "sơ hở và nhiều kẻ địch bao quanh" nhất, có như thế bạn mới chiếm được và giữ được thành một cách chắc chắn.Một số tướng khi bạn bắt đầu chơi có lv khoảng từ 15=19, có nghĩa là chỉ cần luyện thêm một chút là đạt đến lv 20, nghĩa là có thể chuyển class một lần nữa, ví dụ như Esmeree của Esgares Empire(lv.19)

    3-Khi bạn đã chiếm được một số thành, hãy chú ý rắng bạn không cần phải giữ các thành mà kẻ thù không thế tấn công đựơc, nghĩa là xung quanh thành đó có các thành của bạn. Thay vào đó,hãy chiếm càng nhiều thành trong một vùng càng tốt, như vậy bạn sẽ cần ít tướng hơn để giữ các thành đó mà dùng số tướng còn lại để tấn công các thành khác. Một ví dụ cho việc chiếm thành là thành Orkney của Esgares Empire, thành này rất có lợi khi chiếm được nó

    4-Trước khi tấn công 1 thành nào đó, bạn nên xem coi thành đó có bao nhiêu lính và các tướng như thế nào. Chú ý rằng kẻ thù có thể thay đổi lính và tướng khi bạn cho qua Organize Phrase. Đến Attack Phrase, bạn nên kiểm tra thêm 1 lần nữa để bảo đảm chắc ăn (đặc biệt là ở cấp hard)

    5-Luôn luôn đi với tướng mạnh nhất hay các tướng đã được bạn luyện. Hãy cho những tướng tương đối yếu hay sắp chuyển class đi cùng vì như thế có thể làm tăng lv cho những tướng đó trở nên mạnh hơn

    6-Hầu hết những người lãnh đạo (trừ Cai và Lyonesse) đều là những tướng đỡ tuyệt vời, hãy đặt họ lên hàng đầu để che chắn những tướng hay lính khác. Cách dàn trận trong Brigandine có thể được tóm tắt như sau:
    Hàng 1-Các tướng đánh(ví dụ như samurai,fighter ,armoured knights..), rồng (vd như salamander,dragon,hydra...),... nói chung là những tướng hay lính có DEf cao mà bạn thấy là chống đỡ được
    Hàng 2-Các tướng chưởng, angel,satan... nói chung các tướng có Def thấp nhưng lại có sức chưởng cao
    Hàng 3-Chủ yếu là những lính dùng để tăng Hp, hay hỗ trợ gì đó, bạn nên đặt ở giữa hàng thì phạm vi mới rộng được
    Bạn có thể thay đổi theo ý của bạn cũng được

    7-Hầu như lính hay tướng nào cũng đều mang ngọc hết, và đó cũng là yếu tố quyết định thắng lợi của bạn. Có 5 loại ngọc cơ bản là trắng,đen,xanh lá cây, xanh dương, đỏ. Và mỗi loại ngọc có ngọc "kỵ" nhau, ví dụ như trắng kỵ đen, đỏ kỵ xanh dương, xanh lá cây kỵ đỏ và xanh dương... bạn hãy nhớ điều này mà chọn phép để chưởng một cách hợp lý thì bạn sẽ mau chóng tiêu diệt kẻ thù, vd dùng Exa-Blast lên lính hay tướng mang ngọc xanh dương như Hydra chẳng hạn , bạn sẽ thấy sự khác biệt

    8-Trong Brigandine, yếu tố quan trọng giúp bạn thắng nhanh là khả năng di chuyển. Đối với lính bay như rồng, salamander hay fafnir , bahamut gì đó thì khả năng di chuyển được xa và bao quát, bạn có thể lợi dụng điều này mà tấn công kẻ thù. Ngược lại, Golem hay Hydra có sức đi yếu, bạn cần cho chúng đi trước hết trước khi cho các lính hay tướng khác đi

    9-Có nhiều loại quái vật có khả năng đánh từ xa, vd như Centuar chẳng hạn. Điều này rất có lợi khi bạn cần dùng nó để kết thúc nhanh trận đánh bằng cách giết tướng của kẻ thù dù đã được che chắn, đặc biệt đối với Hight Centuar, có khả năng bắn cách xa 3 ô thì càng lợi hơn nữa. Hãy vận dụng những quái vật tấn công xa này mà giúp cho trận đánh dễ dàng hơn

    10-Đối với cấp easy, kẻ thù sẽ tự di chuyển đến chỗ bạn, nhưng đối với cấp medium và hard, kẻ thù sẽ đứng đó chờ bạn đến (trừ trường hợp kẻ thù muốn chiếm thành của bạn). Lúc này,bạn có thể từ từ mà đi hoặc dùng cách có lợi hơn là cho bất kỳ 1 con quái vật nào mà bạn thích lên tấn công chúng (cho con nào yếu yếu như man-eater hay fairy gì đó) nhưng hãy nhớ rằng khi bạn cho chúng tấn công thì chúng sẽ cầm chắc cái chết rùi nên đừng tiếc nuối làm gì. Sau đó, kẻ thù sẽ xuống tấn công bạn

    11-Khi chiến địa của bạn có nước, dùng nhiều quái vật như Hydra hay Merman để chúng có thể tăng HP khi đang ở trong nước. Đặc biệt hơn nữa, khi ở dưới nước chúng mạnh hơn và di chuyển xa hơn khi ở trên cạn nhiều

    12-Khi chung quanh bạn có kẻ thù, nếu như bạn có phép lan toả thì dùng càng nhiều càng tốt vì sẽ làm mất HP một lượng kẻ thù quanh đó ví dụ như phép Holy Word, Geno-Flame, Geno-Frost . Còn ngược lại, nếu lính hay tướng của bạn mất máu nhiều, hãy dùng phép Area Heal để làm tăng HP chung quanh đó (vd ở Bishop)

    13-Nếu bạn cần thắng nhanh hay đang chống đỡ lại việc kẻ thù muốn chiếm thành của bạn, hãy tấn công các tướng của kẻ thù, đặc biệt khi có người lãnh đạo đi theo nữa thì hãy kill càng nhanh trong điều kiện có thể vì sau khi người lãnh đạo bị trọng thương thì toàn bộ quân sẽ rút về hết, quá lợi.Nhưng không nên tất công những người lãnh đạo như Vaynard và Zemeckis, ngược lại Lyonesse,Lance và Cai là những đối tượng đáng để tấn công

    14-Hãy tiêu diệt bớt những lính bơm máu vd như Unicorn, Angel hoặc hơn hết là các tướng bơm máu

    15-Niệm phép "FOG" lên những quái vật có AGI thấp hay những quái vật mang ngọc đỏ vd như dragon để làm cho khả năng đánh trúng của chúng giảm xuống, sẽ gây ít thiệt hại hơn đối với bạn

    16-Niệm phép "Power" lên các đối tượng như Red Dragons/Phoenix/Salamander/Hydras và cho chúng tấn công tướng có class là Mages hay Enchantress và bạn sẽ thấy sự khác biệt

    17-Luôn luôn cho các lính của bạn nằm trong vùng Rune Area vì khi ở trong đó chúng mới mạnh hơn khi ra khỏi vùng . Mặt khác, điều đó sẽ giúp cho lính của bạn ít bị bắt khi bạn chạy thoát

    18-Kẻ thù luôn tấn công những quái vật hay tứơng có chỉ số STR thấp hơn . vì vậy bạn cần chuẩn bị ít nhất 2 unicorn và đặt chúng ở phía dưới để sẵn sàng tăng HP khi cần thiết
     
  9. oblivion

    oblivion Claude, S.A gang boss Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    28/8/04
    Bài viết:
    10,309
    Nơi ở:
    làng chài gamevn
    oài, thêm mấy cái ảnh nữa nhé +_+
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
     
  10. lightdevil

    lightdevil Space Marine Doomguy

    Tham gia ngày:
    11/3/05
    Bài viết:
    5,748
    Nơi ở:
    Under the sun
    trò này là PS 1 ah
    ngeh quảng cáo hay quá
    có down ở đâu được ko ?
     
  11. KNIGHT_1988

    KNIGHT_1988 C O N T R A

    Tham gia ngày:
    3/12/04
    Bài viết:
    1,820
    Nơi ở:
    Vahalla
    VII-Thành trì

    Có 6 đạo quân, mỗi quân có những thành trì khác nhau, những thành này có vai trò quyết định thắng bại. Khi bạn bị chiếm hết thành, tất nhiên sẽ bị Game Over, ngoài ra thành trì còn tăng Mana để bạn triệu tập các Monster.
    -Mỗi thành trì có thể Summon những Monster khác nhau, trong đó các thủ đô là Summon nhiều quái vật nhất.
    -Mỗi thành trì được nối với nhau bằng những con đường, đó chính là cơ sở để bạn di chuyển từ thành này đến thành khác, nếu con đường giữa 2 thành ko liên tục thì ko thể di chuyển tới.
    Đây là Map của Bigandine
    [​IMG]
    Thành của đạo quân Norgard:
    Flogeru,Senadon, Kardiff, Barian, Alliyrme, Listinoise, Jukes, Humber
    Thành của đạo quân New Almeka::
    Calmary, Camelford, Phazard, Baydon Hill, Gorule.
    Thành của đạo quân Cearleon
    Linnuis, Kail, Squest,Baynock,Hervery
    Thành của đạo quân Iscalio
    Caelsent, Xanas, Asten, Letishnote, Bronceliande, Lothian
    Thành của đạo quân Leonia
    Tallas, Whislind, Glume, Hadrian, Damas, Kelilauns
    Thành của đạo quân Esgares Empire:
    Logres,Dilworth,Cadbury,Orkney, Lidney, Fato, Toria, Oltroute, Salisbury, Karnabone

    (Bấm vào những thành bạn muốn biết thêm chi tiết, tuy nhiên vẫn chưa hoàn thành, tui sẽ cố gắng làm thật nhanh để có tư liệu sớm)

    Thông báo: kể từ giờ ai có thắc mắc gì về BRigandine hãy nhắn tin cho tôi hay toi5, chúng tôi sẽ cố gắng trả lời trong thời gian nhanh nhất, sau đó lựa chọn các câu hỏi hay để post lên đây cho mọi người tham khảo
     
  12. runan

    runan Thánh Chiến Hiệp Sĩ

    Tham gia ngày:
    9/11/02
    Bài viết:
    2,302
    Nơi ở:
    Vô gia cư
    Runan xin nhắc nhở những ai vào topic này , ngoại trừ những người tham gia post hướng dãn , ngoài ra vo đay hỏi cái gì sẽ bị trừ nặng.
     
  13. Holy_Knight_no_0

    Holy_Knight_no_0 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    18/6/05
    Bài viết:
    4
    Xin lỗi mod vì đã post bài vào đây nhưng tôi có vài ý kiến đóng góp
    Tàn sát (gọi tên việt cho dễ vậy ) chơi nguyên bản tiếng nhật hay hơn nhiều vì có thêm các phần sau
    1/ Các đoạn phim movie - đia 1 us o có
    2/ Một số thành trì của các đạo đã bi cắt xén o còn như nguyên gốc đĩa nhật
    3/ Không có 2 con trùm phá đảo nên đánh chán òm
    4/ Một số class của tướng bị bớt xén
    5/ Và đây mới là điều quan trọng nhất :
    trên đĩa nhật có thể chơi tối đa 6 người được ,mỗi người chọn 1 đạo đánh nhau ( thường thì chỉ chơi 2 người ) đánh như vậy cực hay vì phải đánh với người -đối thủ mạnh nhất và nguy hiểm nhất trong tất cả các trò
    Trình của người chơi trò này chính là được quyết định o phần đối kháng này
    Theo tôi thì đay là trò dàn quân hay nhất trên ps1
     
  14. dark_slayer_83

    dark_slayer_83 Long Phụng Hòa Minh Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    19/4/02
    Bài viết:
    16,600
    Bản huớng dẫn này mình thấy có 1 số sai sót xin nói ra để cái bạn viết tham khảo để sửa(mong rằng ko nhầm vì lâu quá rồi)
    1/Thunder và Geno-Thunder là thuộc green magic chứ ko phải red magic.
    2/Divine Ray ảnh huởng mạnh lên Black chứ ko phải là White(làm gì có chuyện phép Holy nện trúng mấy tên Holy mà mạnh đc chứ)
    3/Đối nghịch nhau là Red><Blue-White><Black còn Thunder là dạng trung lập ko bị ảnh huởng,cái này nện trúng ai cũng xiển niển hết đó.
    4/Thêm 1 gợi ý là,trong trận đánh nếu bạn chấm được con monster nào của đối thủ thì ránh nện cho nó gần chết(Hp càng thấp càng tốt) sau đó giết phăng thằng tuớng cầm nó đi cơ hội chiếm con monster sẽ cao hơn rất nhiều.
    5/Mình nghe nói ở phần này có final boss,cách kiếm là đi quân cam đánh thành đến khi nào giết sạch hết rồi(chỉ chừa thành chính của quân tím lại và do quân tím nắm giữ).Vây thành này lại ko cho nó chạy.Sau đó cho Lance về dứng ở cái thành tiếp giáp với quân Green.Ngồi làm quest đợi,ngay khi có đoạn đối thoại với final boss thì thịt thằng tím ngay sẽ gặp boss.Xin báo trc đây chỉ là nghe nói nhưng chưa thử nghiệm nên ko biết có phải là thả vịt ko.
    6/Cuối cùng là việc khi bạn đi phe cam thì dừng bao giờ oánh với xanh lá cây vì nó liên minh với mình,giúp mình che phân dưới thành rất tốt.Có giết thịt thì đợi khoẻ khoẻ 1 tý rùi hả làm thịt.
     
  15. oblivion

    oblivion Claude, S.A gang boss Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    28/8/04
    Bài viết:
    10,309
    Nơi ở:
    làng chài gamevn
    hic, khi nào tui post hình các tướng ở trò này lên nhé ^_^
    cái đĩa mua lởm wá nên là đến đoạn cuối bị out
    thế mới bực +_+
     
  16. ale

    ale Heartbreak Kid Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    31/1/03
    Bài viết:
    4,947
    Thunder><Green ông anh ... ko tin về cho Loki đánh sét mấy con thú rừng sẽ biết ...

    Hehe , dùng chiêu Lỗ thủng không gian kéo nó ra ngoài vòng tướng rồi xử hết quân thì cơ hội mới cao hơn đó ...

    Nhưng có ally hay xảy ra nạn bị chắn lãnh thổ thậm chí bị cô lập do thằng ally mạnh wé đi conquest rồi bao vây tứ tung -> ko đánh nó ko ra được , mà ngồi 1 mình ko đánh còn bị mất $ , mất HP , bị nó thu tướng xịn hết ...

    Thank .
     
  17. oblivion

    oblivion Claude, S.A gang boss Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    28/8/04
    Bài viết:
    10,309
    Nơi ở:
    làng chài gamevn
    chán pà kon wá
    ở đĩa tiếng anh thì nó là phép của ngọc đỏ nện vào con green chết như rứa =))
    còn ở đĩa tiếng nhật thì nện phép đó vào con blue thì cũng thế
    thế thì nói là cho nó phép hoá đá,charm, paralyzed cho xong +_+
    Thor chứ không phải Loki +_+
    đúng thế nhưng có vài nước phải quân do máy đánh thì tướng xịn nó mới sang được +_+
     
  18. Alexandera

    Alexandera Moderator Moderator

    Tham gia ngày:
    23/2/03
    Bài viết:
    3,729
    Nơi ở:
    vùng macedonia
    NOOB ! về chơi Brigandine thêm vài năm nữa hãy viết hướng dẫn ,viết như thế này người ta cười cho .
     
  19. toi5

    toi5 Try Hard Moderator Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/5/03
    Bài viết:
    6,866
    cười thì cười, ít có ai coi mà cười cái gì
    giỏi quá thì ghi ra đi
    không biết ai noob hơn ai
    công nhận là u giỏi thiệt, nhưng không phải giỏi tất cả đâu nhé
    thôi không nói nữa
    tui cứ để đấy, làm gì nhau nào, ngon kêu ai vô sửa đi:))
     
  20. Alexandera

    Alexandera Moderator Moderator

    Tham gia ngày:
    23/2/03
    Bài viết:
    3,729
    Nơi ở:
    vùng macedonia
    nội cái câu tôi quote đó ko đã thấy rất nhiều điểm sai rồi ,viết hướng dẫn mà nhân vật ko rõ xuất xứ ,cái mối liên hệ của các nhân vật thì viết làm gì [-x
    còn sửa bài thì dể thôi chẳng quá khó đâu :D
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này