Hướng dẫn Final Fantasy I :D

Thảo luận trong 'Hướng dẫn hoàn chỉnh' bắt đầu bởi Gundam2003, 6/1/05.

  1. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    Rule: Các bạn đừng post bài vào đây. Thx Nếu ai muốn góp ý chỗ nào bị sai chính tả hay sai bất cứ gì thì cứ send Message cho "gundam". Còn sau đây xin thưởng thức bản hướng dẫn
    Note:Bảng hướng dẫn được dựa trên copy right của "Mattinator" bên gamefaqs.com (E-Mail: mattinatorsfaqs@hotmail.com) Đã được sự chấp nhận của tác giả nhưng phải chia credit cho him
    MỤC LỤC: (Sẽ bổ sung và chỉnh sửa khi cần thiết)
    Note for MỤC LỤc: Giới thiệu chung cho tất cả rồi mới tới phần hướng dẫn chỉnh tề , xin thông cảm)
    - Phần 1 (Trang 1): Hướng dẫn cách điều khiển.
    - Phần 2 (Trang 1): Giới thiệu sơ khai về các loại chiến sĩ
    - Phần 3 (Trang 1): Giới thiệu về các items (đồ vật)
    - Phần 4 (Trang 1): Bản đồ trò chơi (Khá hữu dụng đó)
    - Phần 5 (Trang 1): Các phép dành cho thiên thần.
     
  2. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    PHẦN 1: Hướng dẫn cách điều khiển!
    A - Nói chuyện với 1 ai hay chấp nhận
    B - Ngược với A là thoát ra
    Start - Vào phần mục lục
    B+Select - Mở bản đồ
    L - Chuyển wa nhân vật khác ( Ngược với "R" )
    R - Chuyển wa nhân vật khác ( Ngược với "L" )
    A+B+Start+Select - Reset lại trò chơi.
     
  3. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    PHẦN 2: Giới thiệu sơ khai về các loại chiến sĩ!
    Ở đầu game các bạn được quyền chọn các loại chiến binh để bắt đầu trò chơi (Có thể thay đổi tên các nhân vật). Trong thời gian này các bạn ko thể thay đổi các loại chiến binh này

    Monk (Thầy tu) - Là 1 chiến binh rất mạnh về phần attack (Là nhân vật mạnh nhất trong trò chơi về phần lý học). Tuy nhiên loại này có những yếu điểm như ít Hp (máu) và sức Def (Phòng thủ - nhất là phòng thủ chống phép thuật lại càng yếu) chỉ đứng hàng thứ nhì sau warrior (giới thiệu sau) và 1 điều nữa là Monk ko dùng được bất cứ 1 phép thuật nào. Điểm mạnh là ko cần dùng vũ khí nhân vật này cũng đã rất mạnh (Dùng vũ khí chỉ làm nhân vật này đánh yếu hơn). Sau này khi được nâng cấp thành Master cũng ko có gì khác nhiều.
    - Ý nghĩ riêng: Monk rất hữu ích khi mới đầu vào nhưng càng về sau sẽ rất bất lợi vì trùm cuối dùng toàn Magic (Monk rất yếu về magic). Tui ko khuyên dùng nhân vật này suốt trò chơi vì lúc đầu mạnh lúc sau yếu. Nếu ai muốn thử sức mình thì có thể dùng nhân vật này!

    Thief (Ăn trộm) - Đây là 1 nhân vật rất nhanh (nhanh nhất trong tất cả - cả về phần chính xác lẫn né tránh) nhưng lại có sức đánh (Att) yếu hơn Warriorhan the Warrior nhưng vì Thief đánh rất chính xác nên sẽ đánh cỡ warrior lúc đầu trò chơi. Ngoài ra nhân vật này còn có thể Flee (chạy trốn) dễ dàng hơn các nhân vật khác. Sau này được nâng cấp lên sẽ thành Ninja. Ở cấp Ninja thì nhân vật này sẽ có thể thi triển những phép thuât cơ bản (Từ Lv1-4 của Black magic). Ở cấp độ Thief thì nhân vật này ko thể sử dụng vũ khí hay áo giáp xịn nhưng khi được nâng lên Ninja thì lại có thể sử dụng được 1 trong những vũ khí mạnh nhất trò chơi.
    - Ý nghĩ riêng: Đây là 1 trong 2 nhân vật có tính năng ưu việt nhất trò chơi. Về phần att (tấn công) tuy thua warrior và Monk nhưng lại có thể sử dụng những vũ khí ko nhân vật nào xài được (1 trong những vũ khí rất mạnh). Ngoài ra nhân vật còn rất nhanh nên có thể né đòn đối phương thường xuyên cũng như đánh trúng đối thủ. Hơn thế nữa nhân vật này còn có thể sử dụng 1 số phép rất hữu ích (Ngoài những phép tấn công Ninja còn có thể xài đuợc các phép như như Haste - làm các nhân vật đánh nhanh hơn nữa hay Temper - làm nhân vật mạnh hơn). Cái yếu là lúc đầu vì Thief ko thi triển phép được cho tới khi trở thành ninja.

    Warrior (Chiến binh) - Đây là 1 nhân vật rất mạnh về phòng thủ (mạnh nhất trò chơii về def - cao Hp va def). Về phần tấn công (att) thì đứng thứ nhì. Nhưng nhân vật này rất hay bị đánh hụt (miss). Tuy nhiên khi Lv càng cao thì nhân vật này càng trở nên ưu việt hơn. Sau này được nâng cấp thành Knight sẽ sử dụng được áo giáp mạnh nhất trò chơi. Ngoài ra Knight còn có thể sử dụng 1 số phép (Lv1-3). Các phép Knight sử dụng thì ngược hoàn toàn với ninja. Các phép này phần lớn là chữa bệnh cũng như bơm máu
    - Ý nghĩ riêng: Có thể nói là nhân vật mạnh nhất nhưng về sau bị trùm cuối sử dụng phép nên thường hay chết nếu Lv thấp. KO còn gì để nói gì đây có thể nói là nhân vật mạnh nhất trò chơi

    White Mage (Thiên thần )- Là loại nhân vật dùng để bơm máu, dùng các phép tự bảo vệ mình cũng như bảo vệ kẻ khác. Cũng vì là nhân vật bơm máu nên máu của chính mình cũng cao hơn bình thường so với các nhân vật khác. Nâng cấp lên thành White Wizard (Thiên thần áo trắng). Nếu warrior chỉ sử dụng được phép giúp được 1 nhân vật thì White mage sử dụng các phép giúp cho toàn đội. Khi trở thành white Wizard thì sử dụng được phép bơm máu rất mạnh cho toàn đội (Lv 1-8 max). Ngoài ra còn có thể sử dụng chiêu holy (là 1 chiêu công rất mạnh chỉ đứng sau Ultima)
    - Ý nghĩ riêng: Đây là nhân vật rất hữu hiệu khi đánh trùm mạnh. Nhưng khi đánh lên Lv thì tỏ ra là rất yếu. Chiêu holy tuy mạnh về công nhưng lại tốn rất nhiều Mp nên cũng ko hữu hiệu gì cho mấy. Chiêu bơm máu thì giúp được khi đánh trùm và chống được với những hang động hay lâu đài lớn. Đánh lâu dài cũng ko sợ bị hết máu hay bị trúng độc ko có cách chữa trị. Nói chung là nếu ai thích money thì nên sử dụng nhân vật này vì nếu ai sử dụng nhân vật này thì hoàn toàn ko cần lo về Hp và các loại độc

    Black Mage (Cỗ máy giết người hàng loạt) - Nhân vật này thì có Mp cao nhất trong tất cả. Black mage học được các chiêu tấn công rất hữu hiệu (Từ Lv 1-8 max, 1 chiêu nếu mạnh thì có thể giết hết tất cả max 8 quái vật). Sau này được nâng cấp lên thành Black Wizard. Black wizard có thể sử dụng chiêu Flare (Mạnh cỡ holy đứng sau Ultima). Ngoài ra còn sử dụng được chiêu Hastera (Giống haste của Ninja - làm nhân vật đánh nhanh hơn nhưng lại có thể sử dụng cho toàn đội thay vì 1 nhân vật nào đó).
    - Ý nghĩ riêng: Theo suy nghĩ của tui cho thấy black mage rất hữu hiệu cho việc lên Lv. Còn khi đánh trùm thì tỏ ra cũng rất hiệu wả với các chiêu như Flare hay Ultima. Nhưng ngược lại thì rất yếu đối với các quái vật sức công mạnh. Tui cũng khuyên nên dùng nhân vật này!

    Red Mage (Thuật võ song toàn) - Nhân vật này mạnh thì ko bằng Warrior, phép thì ko bằng White hay balck mage nhưng lại có ưu điểm là cái gì cũng làm được. Võ ko ra võ phép thuật ko được tài. Đánh thì ko lại warrior, đấu phép thì chẳng wa nổi black hay white mage. Nhân vật này có thể sử dụng hầu như bất cứ áo giáp nào (Sweet). Nâng cấp xong sẽ thành Red Wizard. Red Wizard hơn red mage ở chỗ sử dụng magic cấp cao hơn (lv 1-7).
    - Ý nghĩ riêng: Nhân vật này chẳng giỏi cái gì cả mà cái gì cũng biết. Gặp nhân vật sử dụng lý tính thì sử dụng magic còn gặp pháp sư thì sáp lá cà mà đánh. Cái hay của nhân vật này là sử dụng phần lớn các loại áo giáp nhưng ưu điểm này lại chẳng có lợi vì chả ai wởn mà thay giáp khi đang chiến đấu. Ưa điểm nữa là có thể sử dụng cả 2 loại phép của White và black. Ưa điểm này cũng ko có lợi vì tuy sử dụng được cả 2 loại nhưng loại nào cũng dở. Khi đánh trùm lại càng tỏ ra yếu đuối. Vì vậy tui ko khuyên dùng nhân vật này!
     
  4. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    PHẦN 3: Giới thiệu về các items (đồ vật)
    Sau đây là bảng nói chung để dễ hiểu. Các đồ vật được liệt kê theo mẫu tự từ A-Z.

    Item: Tên món đồ (Ko cần dịch phần này vì khi chơi sẽ gặp từ này theo Eng)
    Where used: Nơi sử dụng được các món này (A: Dùng cho 2 loại địa hình, B: Dùng khi đánh nhau, M: Dùng khi ở bên ngoài trận đánh)
    What it does: món này dùng làm gì
    Comments: Các lời bình để dễ dàng biết loại nào xịn và loại nào tầm thường

    Và bây giờ là liệt kê của các Items

    Item: Antidote
    Where used: A
    What it does: Chữa chất độc cho 1 nhân vật.
    Comments: Nên bao giờ cũng phải thủ thật nhiều vào. Poition (Độc) là 1 vấn đề rất lớn trong trò chơi này. Rất dễ bị trúing độc và hiếm khi tránh được.

    Item: Blue Curtain
    Where used: B
    What it does: Sử dụng phép NulShock (Chống sét - cắt 1 nửa sức phép sét)

    Item: Blue Fang
    Where used: B
    What it does: Sử dụng phép Thundara (Phép sét cấp 2)

    Item: Cockatrice Claw
    Where used: B
    What it does: Làm quái vật thành đá

    Item: Cottage
    Where used: M ( Chỉ dùng ngoài bản đồ ko dùng được trong lâu đài hay hang động)
    What it does: Bơm máu (HP) và phép (MP) đầy bình (max)
    Comments: Rất thuận tiện sau khi ra khỏi hang động mà nhân vật nào cũng gần chết ko thể đi đến bất cứ 1 trại cứu sinh nào. Ngoài ra ko có tác dụng gì mạnh.

    Item: Dry Ether
    Where used: A
    What it does: Bơm đầy phép (MP - max)
    Comments: Khá là có ích, nhất là cho black mage. Lấy từ Soc và ta ko còn bao giờ lo về MP nữa vì sẽ được sử dụng mãi mãi.

    Item: Echo Grass
    Where used: B
    What it does: Chữa Silence (Trạng thái này làm ta ko sử dụng phép được nhất là các mage sẽ trở nên vô dụng)
    Comments: Cũng ko có ích là mấy. Trạng thái Silence ko gặp thường xuyên.

    Item: Elixir
    Where used: A
    What it does: Bơm đầy HP và MP cho 1 nhân vật
    Comments: Rất là hữu ích vì có thể sử dụng trong hang động, lâu đài hay ngay cả khi đang đánh lộn. Đánh trùm lại càng tỏ ra hữu ích. Nhưng lại rất ít ở trong trò chơi.

    Item: Emergency Exit
    Where used: M
    What it does: Sử dụng phép Exit (Thoát ra khỏi lâu đài hay hang động)
    Comments: KO thể sử dụng ở hang động SoC

    Item: Ether
    Where used: A
    What it does: Bơm 50MP cho 1 nhân vật
    Comments: KO nhiều nhưng cũng giúp wa được 3-4 đợt sử dụng phép

    Item: Eye Drops
    Where used: B
    What it does: Chữa Darkness (Làm nhân vật ta đánh hụt wài) cho 1 nhân vật
    Comments: Darkness trong trò chơi này nhìn chung cũng ko ảnh hưởng gì nhiều như Final Fantasy X nên cũng ko cần quan tâm. Cỡ 20%-30% là đánh hụt)

    Item: Faerie Tonic
    Where used: B
    What it does: Nâng MP lên 500 cho 1 nhân vật trong 1 trận đánh.
    Comments: Nghe thì có vẻ hữu dụng lắm nhưng lại wá hiếm nên hầu như ko có tác dụng gì.

    Item: Giant's Tonic
    Where used: B
    What it does: Nâng HP lên 500 cho 1 nhân vật trong 1 trận đánh.
    Comments: Nghe thì có vẻ hữu dụng lắm nhưng lại wá hiếm nên hầu như ko có tác dụng gì.

    Item: Gold Needle
    Where used: A
    What it does: Chữa Stone (Nhân vật ta hoá đá - cũng gần như là đi đon) cho 1 nhân vật
    Comments: Cẩn thận vì khi cả 4 nhân vật đều trúng chiêu này thì mấy u cũng game over

    Item: Golden Apple
    Where used: Nâng độ máu (HP) cao nhất lên 10
    What it does: Nâng độ máu (HP) cao nhất lên 10
    Comments: Khi có thì xài liền cho nhân vật nào ít máu (Nhớ đừng dùng cho nhân vật Hp gần 999)

    Item: Hermes' Shoes
    Where used: B
    What it does: Dùng phép Haste (Làm nhân vật nhanh hơn)
    Comments: Nếu mấy u dùng toàn Warrior và Monk ko thì món này rất có ích

    Item: Hi-Potion
    Where used: A
    What it does: Bơm 300 HP cho 1 nhân vật
    Comments: Nếu có white mage rồi thì dùng những món bơm MP tốt hơn

    Item: Light Curtain
    Where used: B
    What it does: Sử dụng NulAll (Giảm cả 4 loại phép cơ bản của black mage đi 1 nửa)
    Comments: Nếu như có nhiều thì món này rất hữu dụng nhưng cái chính là mấy u có được bao nhiêu cái

    Item: Luck Plus
    Where used: B
    What it does: Nâng luck (chỉ số may mắn) lên 1
    Comments: Tìm được ở hang SoC. Luck rất có ích vì Acc (đánh quái vật dễ trúng), Ava (quái vật đánh ta thường hay bị trật) dù có thấp vẫn ko có gì đáng lo nếu luck cao
    Item: Lunar Curtain
    Where used: B
    What it does: Dùng phép NulDeath (Chống chết ngay lập tức)
    Comments: Nếu dùng Protect Rings (Mua được nhưng hơi đắt) thì chả lo gì nữa.

    Item: Megalixir
    Where used: A
    What it does: Bơm HP và MP của toàn đội lên cao nhất. Sweet
    Comments: Càng nhiều càng tốt. (Lấy ở hang động Soc)

    Item: Mind Plus
    Where used: M
    What it does: Nâng int (Dùng cho phép mạnh hơn) lên 1 cho 1 nhân vật
    Comments: Chỉ tìm được ở hang SoC

    Item: Phoenix Down
    Where used: A
    What it does: Làm 1 nhân vật chết rồi sống lại với 1HP
    Comments: Dùng phép Life hay Full-Life của white mage thì ko cần món này. Chỉ cần MP còn ko thì món này lại rất quan trọng.

    Item: Potion
    Where used: A
    What it does: Bơm 150HP cho 1 nhân vật
    Comments: Ở đầu trò chơi rất có ích nhưng sau này chả có gì là quan trọng.

    Item: Power Plus
    Where used: M
    What it does: Nâng Str (Sức mạnh) lên 1 điểm
    Comments: Chỉ tìm được ở hang động SoC. Dùng cho warrior hay monk là tốt nhất.

    Item: Protect Drink
    Where used: B
    What it does: Nâng Def (Phòng thủ) của 1 nhân vật trong 1 trận đánh.
    Comments: Tác giả chưa thử lần nào vì chưa có được món này (Update nếu có - hay ai đó nói để tui thêm vào)

    Item: Red Curtain
    Where used: B
    What it does: Dùng phép NulBlaze (Chống lửa)

    Item: Red Fang
    Where used: B
    What it does: Sử dụng phép Fira (Dùng lửa lv 2)

    Item: Remedy
    Where used: A
    What it does: Chữa mọi trạng thái ngoại trừ Death (Chết rồi chữa gì được nữa)
    Comments: Mua nhiều lên nếu ko có White mage trong đội hình

    Item: Silver Apple
    Where used: B
    What it does: Nâng Hp (máu) của 1 nhân vật lên 5Hp
    Comments: Chỉ tìm *****ơc ở hang động SoC. Dùng cho nhân vật ít Hp như black mage hay red mage

    Item: Sleeping Bag
    Where used: M (Không dùng được khi ở trong lâu đài hay hang động)
    What it does: Bơm máu cho toàn đội.
    Comments: Cũng tốt nhưng ko bằng Tents hay Cottages

    Item: Soma Drop
    Where used: M
    What it does: Nâng Mp tối đa lên 5 điểm.
    Comments: Chỉ tìm được ởi hang động SoC. Dùng cho các loại mage là tốt nhất trừ black mage vì sau này black mage lên 999Mp

    Item: Speed Drink
    Where used: B
    What it does: Nâng agility (Độ đánh trúng và né đòn của đối phương) Cho 1 nhân vật trong 1 trận đánh
    Comments: Tác giả chưa thử lần nào vì chưa có được món này (Update nếu có - hay ai đó nói để tui thêm vào)

    Item: Speed Plus
    Where used: M
    What it does: Nâng agility (Độ đánh trúng và né đòn của đối phương) Cho 1 nhân vật lên 1 điểm
    Comments: Chỉ tìm được trong hang động SoC. Thích thằng nào thì dùng thằng đó nhưng tui khuyên dùng cho ai luck thấp là tốt nhất!

    Item: Spider's Silk
    Where used: B
    What it does: Dùng phép Slow (Làm đối phương đáng chậm đi) cho toàn bộ đối phương
    Comments: Cũng good, ko tệ lắm.

    Item: Stamina Plus
    Where used: M
    What it does: Nâng STA (Ko rõ là làm gì) cho 1 nhân vật trong 1 trận đánh
    Comments: Chỉ tìm được trong hang động SoC. Dùng cho nhân vật ta thích!

    Item: Strength Tonic
    Where used: B
    What it does: Nâng ATK (tấn công) cho 1 nhân vật trong 1 trận đánh
    Comments: Tác giả chưa thử lần nào vì chưa có được món này (Update nếu có - hay ai đó nói để tui thêm vào)

    Item: Tent
    Where used: M (Không dùng được khi ở trong lâu đài hay hang động)
    What it does: Bơm đầy MP và HP cho đội.
    Comments: Cũng giống như Cottage

    Item: Turbo Ether
    Where used: A
    What it does: Bơm 150Mp cho 1 nhân vật.
    Comments: Chỉ tìm đuợc ở hang đông SoC trong trò chơi nhỏ.

    Item: Vampire Fang
    Where used: B
    What it does: Paralyzes (Gần giống stone nhưng stone có tác dụng 100% còn Paralyzes thì chỉ có 30%) đối phương

    Item: White Curtain
    Where used: B
    What it does: Dùng phép NulFrost (Giảm 1 nửa đòn băng - Blizzara)

    Item: White Fang
    Where used: B
    What it does: Dùng phép Blizzara (lv2 đòn băng)

    Item: X-Potion
    Where used: A
    What it does: Bơm đầy HP cho nhân vật (Mạnh nhất trong các loại bình máu), Có thể tìm được ở hang động Soc.
     
  5. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    - Phần 4: Bản đồ trò chơi (Khá hữu dụng đó)

    [​IMG]

    Note: Bên phải là 4 con trùm mình phải đánh trước khi sử lý tên trùm cuối đó
     
  6. Gundam2003

    Gundam2003 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    6/7/03
    Bài viết:
    936
    Nơi ở:
    Wyoming Michigan
    PHẦN 5: Các phép dành cho thiên thần.
    Trong trò chơi này các loại phép được chia làm 8 Lv (cấp độ) khác nhau. Mỗi nhân vật được dùng 4 loại phép cho 1 lv. Vậy chi là 36 cho black và white mage, 32 phép cho red mage và 12 phép cho Warrior hay Thief. Các phép được chia làm 2 loại khác nhau dành cho black mage hoặc white mage. Sau đây là bảng để giúp đọc phần này dễ hiểu hơn:

    (Tên phép)
    What it does: Phép dùng làm gì
    MP: Tốn bao nhiêu Mp (phép) để dùng phép này
    Cost: Giá tiền mua các phép là bao nhiêu
    Who can use: Loại nhân vật nào sử dụng được phép này.
    Comments: Lời bình luận coi phép này có lợi hại ra sao.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 1 --------------------------------------------------------------

    Cure
    What it does: Bơm máu cho cả đội nếu trong trận và 1 nhân vật khi trên bản đồ.
    MP: 3
    Cost: 50 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Rất hiệu quả nhưng về sau có các loại phép bơm máu mạnh hơn sẽ tốt hơn.

    Dia
    What it does: Đánh toàn bộ những tên undead (Bất tử).
    MP: 5
    Cost: 50 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Ko được mạnh lắm và thấy cũng chẳng có hữu dụng.

    Protect
    What it does: Nâng defense (Phòng thủ) cho toàn đội trong 1 trận đánh
    MP: 3
    Cost: 50 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Khá là hữu dụng đầu trò chơi nhưng về sau chẳng thấy làm được gì cả.

    Blink
    What it does: Nâng evasion (Né và đánh chính xác) của người sử dụng phép.
    MP: 3
    Cost: 50 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard, Knight
    Comments: Phép này vô dụng vì người đánh là mage sử dụng phép evasion đã ko cao có nâng lên thì cũng vậy.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 2 --------------------------------------------------------------

    Blindna
    What it does: Chữa trạng thái darkness (Làm ta hay đánh hụt) cho toàn đội.
    MP: 3
    Cost: 250 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Cũng vô dụng vì trạng thái này ko nguy hiểm và hiếm khi bị trúng trạng thái này.

    Silence
    What it does: Làm toàn bộ quái vật bị trạng thái Silence (Đối phương ko dùng phép đuợc).
    MP: 5
    Cost: 250 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Chống cũng rất hữu hiệu nhất là đối với Astos. Nhưng về sau cũng ko dùng nhiều lắm.

    NulShock
    What it does: Giảm đi 1 nửa sức công của phép lightning (Sét)
    MP: 8
    Cost: 250 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Khá tốt nhưng chỉ cho 1 loại yếu tố nên cũng chống được đối phương dùng sét.

    Invis
    What it does: Nâng evasion (Giúp ta né đòn cũng nhưng đánh chính xác) của 1 nhân vật.
    MP: 5
    Cost: 250 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Hừmm nhìn chung thì ko thấy có gì lợi nhiều.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 3 --------------------------------------------------------------

    Cura
    What it does: Bơm máu cho quân ta (Mạnh hơn cure)
    MP: 10
    Cost: 1000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Khá hơn cure. Khi phép càng mạnh bơm càng nhiều máu.

    Diara
    What it does: Giống như dia (Nhưng mạnh hơn) chỉ đánh undead (bất tử).
    MP: 12
    Cost: 1000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: KO dùng nhiều nhìn chung hầu như vô dụng.

    NulBlaze
    What it does: Giảm đi 1 nửa sức công của phép fire (Hỏa - lửa)
    MP: 8
    Cost: 1000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard, Knight
    Comments: Các loại nulxxx rất hữu dụng để chông phép thuật nhưng sau này đối phương phần lớn lại biết dùng từ 2 loại phép công trở lên.

    Heal
    What it does: Giống như cure (Hầu như ko có gì khác)
    MP: 10
    Cost: 1000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Có lợi hơn cure vì dùng ít MP hơn.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 4 --------------------------------------------------------------

    Poisona
    What it does: Chữa trạng thái poison (Độc) cho toàn đội
    MP: 3
    Cost: 2500 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard
    Comments: Dùng Antitode vẫn good vì đỡ tốn MP. Poision tuy hiếm khi bị nhưng khi đã bị rồi mà ko chữa được thì chỉ còn cách ra khỏi lâu đài hay hang đông mua Antitode mà chữa thôi.

    Fear
    What it does: Làm đối phương chạy trốn.
    MP: 10
    Cost: 2500 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Hừmm thấy chả có lợi gì vì đối phương chạy ta ko đánh để lấy được Exp. Cái này dùng khi ta sắp chết mà phải đối đầu với quái vật mà thôi (Mong mấy u ko gặp trường hợp này).

    NulFrost
    What it does: Giảm đi 1 nửa sức công của phép ice (Hàn băng chưởng)
    MP: 8
    Cost: 2500 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard
    Comments: Giống các loại Nul kia. Đợi Nulall là tốt nhất (lv8)

    Vox
    What it does: Chữa trạng thái silence (Ta ko dùng phép được) cho toàn đội
    MP: 3
    Cost: 2500 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard
    Comments: Trạng thái này rất hiếm khi thấy mà khi đã bị trúng cũng ko bị nguy hiểm nên mấy u cũng ko nên quan tâm đến phép này.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 5 --------------------------------------------------------------

    Curaga
    What it does: Giống như cure, Bơm máu (Hp) cho đồng đội.
    MP: 20
    Cost: 4000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard
    Comments: Còn 1 cấp độ mạnh ơn nữa nhưng khi có được phép này thì cũng đã bắt đầu hữu dụng!

    Life
    What it does: Mang 1 nhân vật từ cái chết (death hay Ko) về cõi sống.
    MP: 20
    Cost: 4000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard
    Comments: Tác dụng y chang như Phoenix Down (1 loại item) nên rất hữu dụng, đỡ tốn tiền mua item này. Sweet

    Diaga
    What it does: Giống như dia (Đánh undead) nhưng mạnh hơn.
    MP: 25
    Cost: 4000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Ko hữu dụng cho là mấy vì phép này chỉ đánh được undead mà undead lại đánh ko mạnh và ko cho nhiều Exp.

    Healara
    What it does: Giống như heal (Bơm máu - HP dùng ít MP hơn cura) nhưng mạnh hơn.
    MP: 25
    Cost: 4000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Có White mage là nhân vật duy nhất sử dụng phép này nên chỉ có ích khi có white mage.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 6 --------------------------------------------------------------

    Stona
    What it does: Chữa trạng thái stone (Hoá đá) cho toàn đội
    MP: 10
    Cost: 13000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Ta có thể dùng item Gold Needle (Mua khá đắt) để chữa trạng thái này hay dùng Ribbon (dạng 1 loại nón) để tránh trạng thái này.

    Exit
    What it does: Thoát khỏi 1 hang động.
    MP: 10
    Cost: 13000 gil
    Who can use: White Wizard, Red Wizard
    Comments: Dùng cho trường hợp khẩn cấp hay luyện lv.

    Protera
    What it does: Nâng defense (Phòng thủ) cho toàn đội và mạnh hơn protect
    MP: 20
    Cost: 13000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard
    Comments: Bây giờ mới thấy được hiệu wả :D

    Invisira
    What it does: Nâng evasion (Đánh chính xác và né đòn) cho toàn đội.
    MP: 25
    Cost: 13000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard
    Comments: Khá hữu dụng nhưng hầu như vô dụng đối với trùm vì phần lớn trùm dùng phép.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 7 --------------------------------------------------------------

    Curaja
    What it does: Bơm máu nhiều hơn cura (bơm máu - HP) - là loại cure mạnh nhất
    MP: 35
    Cost: 30000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Mage, Red Wizard
    Comments: Tuyệt vời vì phép này mạnh hơn cả dùng Hi-poition

    Diaja
    What it does: Giống diara (Giết undead) nhưng là loại mạnh nhất.
    MP: 35
    Cost: 30000 gil
    Who can use: White Wizard
    Comments: Là 1 loại phép vô dụng nhưng rất tuyệt khi 1 trận đánh toàn undead mà ta dùng 1 chiêu giết hết toàn bộ.

    NulDeath
    What it does: Chông phép death (Giết tức thì) cho toàn đội.
    MP: 28
    Cost: 30000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard, Red Wizard
    Comments: Ta có thể dùng Protect Rings để tránh phép này.

    Healaga
    What it does: Bơm máu (HP) nhưng mạnh hơn healara và là loại heal mạnh nhất
    MP: 38
    Cost: 30000 gil
    Who can use: White Mage, White Wizard
    Comments: Rất hữu dụng nhất là gặp trùm chơi phép giết toàn đội.

    -----------------------------------------------------------Phép Level 8 --------------------------------------------------------------

    Holy
    What it does: 1 loại phép giiết người nhưng chỉ dành riêng cho White Wizard
    MP: 50
    Cost: 40000 gil
    Who can use: White Wizard
    Comments: Tuy là đòn tấn công mạnh nhưng lại dùng wá nhiều MP nên nhìn chung ta cũng ít khi dùng phép này.

    NulAll
    What it does: Giảm đi 1 nửa đòn tấn công bằng phép.
    MP: 40
    Cost: 40000 gil
    Who can use: White Wizard
    Comments: Đối với các quái vật bình thường thì thấy vô dụng nhưng nhìn chung thấy rất có lợi khi đánh trùm nhất là trùm cuối.

    Dispel
    What it does: Loại bỏ các phép defense (Phòng thủ như protect,....) của đối phương
    MP: 35
    Cost: 40000 gil
    Who can use: White Wizard
    Comments: Đối phương rất ít khi dùng phép bảo vệ mình nên mấy u cũng ko cần lo.

    Full-Life
    What it does: Giống như life nhưng thay vì 1HP thì nhân vật đó được đầy máu.
    MP: 40
    Cost: 40000 gil
    Who can use: White Wizard
    Comments: 1 loại phép tốt, đối với các nhân vật HP quá cao thì đừng nên bơm HP nữa mà để nhân vật đó chết rồi dùng phép này lợi hơn :D.
     
  7. NguyenBaViet

    NguyenBaViet C O N T R A

    Tham gia ngày:
    23/11/02
    Bài viết:
    1,630
    Nơi ở:
    TTLộc Ninh-Lộc Ninh-B
    Tui vứa mới hoàn thành ff xong nên ó chút kinh nghiệm nhỏ,
    Tui chọn đội hình Knight-Thief-white-black
    với đội hình đó có thể nói là cân bằng nhất. Ninja có th6ẻ sd cả Sun Sword lẫn Ice Sword, những vũ khí yếu hơn Ultima nhưng mạnh hơn các loại còn lại nhiều >:)
     

Chia sẻ trang này