Link down map : http://www.mediafire.com/download.php?zzdoavgddd5 ######################################### Đề nghị : Máy có WarcraftIII - TFT update 1.21 link down Fate Another tại đây Đây là bản 1.26g, được xem là bản ổn định và balance nhất tính tới thời điểm này. Có 1 số cá nhân lầm lẫn rằng bản 3.9 Eng là bản mới nhất và ổn định nhất. Thực ra bản 3.9 Eng chính là bản 1.2d được English hóa cho người chơi dễ chơi. Do đó trong Tutorial này, mình dùng 3.9 để ví dụ còn khi chơi thì các bạn dùng bản 1.26g nhé. ########################################## Fate Another Tutorial Part1 : Basic Bỏ qua các bước cơ bản về GG, tạo host, mấy cái này mấy bạn cứ hỏi trực tiếp mình trên Y!M. Sau khi khởi động màn chơi, bạn sẽ có các lựa chọn sau : Game sử dụng hình thức vote, chọn hình thức chơi thông qua lựa chọn được nhiều người chọn nhất. Có 2 hình thức lựa chọn là Free For All và Team +Sau khi chọn Free For All (hay gọi bình dân là đánh loạn xà ngầu), bạn sẽ được vote để lựa chọn số điểm thắng cuộc. Mỗi khi tiêu diệt được Sevant của người chơi khác, bạn được cộng 1 điểm, ai có đủ số điểm tương ứng với lựa chọn ban đầu trước tiên thì là người chiến thắng. +Nếu chọn Team, 1 hình thức chơi theo đội thì sau đó bạn có 3 hình thức lựa chọn phụ : -Arena : (Luật như Free For All nhưng đánh theo team, team nào đạt đủ số điểm trước thì thắng cuộc), khi chết được hồi sinh sau 1 khoảng thời gian gọi là thời gian respawn. Tiêu diệt 1 servant được cộng 1 điểm -Death Match : Mỗi team được bố trí khu vực bắt đầu, việc cần làm là trong thời gian quy định của mỗi hiệp là phải tiêu diệt toàn bộ team đối phương hoặc sống sót nhiều hơn team đối phương cho đến khi kết thúc hiệp. Team thắng mỗi hiệp được cộng 1 điểm, đủ số điểm thì thắng trận/ -Capture the Flag. Tương tự như trò chơi cướp cờ vậy. Sau khi đã vote hình thức chơi, bạn được đưa tới khu vực chọn servant. Click vào đồng tiền vàng, bạn được phép chọn servant theo ý thích, click vào dấu "?" là chọn Random, sau 20s nếu không chọn servant, bạn bị tước quyền chơi. Do đó hãy quyết định nhanh chóng servant cho mình. Danh sách servant và Attribute chính : (Trái qua phải và trên xuống dưới theo thứ tự) +Saber Arturia : tướng Agi +Archer Emiya : tướng Agi +Lancer CuChulann : tướng Agi +Rider Medusa : tướng Str +Caster Medea : tướng Int +Assassin Kojirou : tướng Agi +Berserker Heracles : tướng Str +Acher Gilgamesh : tướng Str +True Assassin Hassan : tướng Agi +Dark Saber Arturia : tướng Str +Avenger AngraManyu : tướng Agi Các phím cơ bản : F1 : đưa target về lại servant của bạn. F2 : đưa targer về thùng đồ của bạn. F3 : đưa targer về command mantra của bạn Thùng đồ : Sau khi nhấn F2 2 lần, bạn được đưa về thùng đồ. Bên phải thùng đồ có 1 dấu "!" màu vàng. Click vào đó bạn được đưa đến shop như hình trên. Lưu ý : Bạn được phép mua đồ bất cứ lúc nào, trừ hình thức chơi Team Death Match, trong hình thức này bạn chỉ được phép mua đồ khi đứng vào vị trí khởi đầu của team mình. Bên phải là danh sách những thứ bạn mua được. Khi mua xong, đồ sẽ chuyển về thùng đồ bên trái. Danh sách : Theo thứ tự từ trái qua phải và từ trên xuống dưới. +Healing Potion : Tăng 500HP và 300MP trong vòng 10s. 1x Healing Potion được 2 bình Cooldown 10s. Khi mua 2x sẽ tự động combine thành Instant Potion có tác dụng tăng HP và MP tức thì với 1 lượng tương đương Healing Potion. 1x Instant Potion được 2 bình Cooldown 40s. +Portal Scroll : Protal bạn về Flag (trong chế độ Capture the Flag) hoặc về Ward (chú thích phía dưới) Cooldown 90s +Speed Jewel : 30% speed trong 15s +Revealing Dust : Phát hiện đối phương thông qua dấu chấm thang nhá lên trên bản đồ +Vampiric Potion : Tăng 100% Attack Speed, hút 50% HP cho mỗi cú đánh như trừ 100HP mỗi giây trong 10s. Cooldown 60s +Ward : Soi sáng 1 vùng trong tầm 500 range, phát hiện tàng hình trong vòng 5 phút +Scroll of SoulLink : Share damage nhận cho toàn bộ đồng minh trong tầm 1000 range. Cooldown 60s x2 Scroll of SoulLink = Vitality Scroll : tăng 700HP cho toàn bộ đồng minh đứng trong tầm 600. Cooldown 20s +Blink Scroll : Dịch chuyển tức thời servant trong 1 tầm nhất định. Cooldown 30s +C scroll : Deal 100 Magic damage, stunt 1s. Range 900. Cooldown 8s 2x C scroll = 1x B scroll : Tạo aura bảo vệ bạn khỏi 600 magic damage trong vòng 20s, Cooldown 30s 2x B scroll = 1x A scroll : Tạo aura trừ 50% magic damage đánh vào bạn trong 10s. Cooldown 30s 2x A ccroll = 1x S scroll : Deal 400 magic dame, purge (làm chậm) đối tượng trong tầm 700 range. Cooldown 25s 2x S scroll = 1x EX Scroll : Deal tổng cộng 600 magic damage cho từ 1 tới 5 đối tượng. Làm chậm đối tượng trong tầm 700 range (1200 range cho việc deal 600 magic damage). Cooldown 35s. Chuyển Item : Mua item xong, item sẽ được chuyển qua inventory, item lúc này chưa sử dụng được. Muốn sử dụng bạn phải đưa nó vào inventory của Servant. Cách đưa item : Khi mua xong item, bạn nhấn F2, target sẽ đưa bạn về thùng đồ. Bên phải có 6 biểu tượng giống nhau tương ứng với 6slot của inventory. bạn chỉ việc click vào biểu tượng màu đỏ có slot tương ứng với item trong inventory thì item sẽ được chuyển vào người servant. Command Mantra : Đã là Fate/stay night thì phải có hệ thống command spell hay còn gọi là command mantra hay Reijuu. Và Fate Another cũng không ngoại lệ. Bản trên là bản Command Spell. Bản Inventory : +Dấu cộng màu đỏ bên trái chỉ số điểm Skill hiện có +Biểu tượng màu vàng kế bên dấu cộng màu đỏ là số lần được phép sử dụng command mantra. Bản Attribute bên phải : +Str : Tăng 1 Str. Tăng 18HP. tăng khả năng hồi HP 0.25/s. Tăng 1 damage cơ bản cho tướng Str. Cần 1 điểm Skill +Agi : Tăng 1 Agi. +1 điểm di chuyển, 2% tốc độ tấn công, 0.3 điểm Armor. Tăng 1 damage cơ bản cho tướng Agi. Cần 1 điểm Skill +Int : Tăng 1 Int. Tăng 12MP. tăng khả năng hồi MP 0.25/s. Tăng 1 damage cơ bản cho tướng Int. Cần 1 điểm Skill +Damage : Tăng 3 damage cơ bản. Cần 1 điểm Skill +Armor : Tăng 2 armor. Cần 1 điểm Skill +Vitality : khả năng hồi +2HP/s. Cần 1 điểm Skill +Regeneration : khả năng hồi +2MP/s. Cần 1 điểm Skill +Command Spell : Dùng Command Spell, sẽ liệt kê phía dưới. +Servant Attribute : Học kĩ năng đặc biệt. Sẽ liệt kê ở phần Servant. +Speed : +3 tốc độ di chuyển. Cần 1 điểm Skill Command Spell : Chà chà...nhìn long lanh quá phải không bà con? Đấy mới là bản Command Spell thật khi nhấn vào biểu tượng hình bàn tay, bản khi nãy là tăng điểm thôi. Đây mới là lúc chúng ta trở thành các Master "đích thực" +Longer Cast : Cần 3 điểm Skill và 1 điểm Command Mantra. Trong vòng 20s được phép sử dụng Command Spell 1 cách thoải mái và mỗi spell (reset cooldown, Ressurection, Instant Teleport, v.v... ngoại trừ chính chiêu Longer Cast) chỉ mất 1 điểm Skill +Reset Cooldown : Cho phép bạn reset cooldown toàn bộ các skill. trừ skill ẩn. Cần 2 điểm Skill +Restore Life : Cần 1 điểm Skill. Hồi phục toàn bộ HP +Restore Mana : Cần 1 điểm Skill. Hồi phục toàn bộ MP +Ressurection : Hồi sinh với 50%HP và 30%MP (không sử dụng được trong Death Match) +Instant Teleport : Dịch chuyển tức thời servant tới bất cứ vị trí nào trên bản đồ (trừ thùng đồ và các vị trí có điều kiện mới vào được) Các vị trí có điều kiện : +Kiến trúc : Bạn có thể đi vào 1 số kiến trúc với điều kiện kiến trúc đó phải có dấu hiệu như trong hình +Sông : Chỉ có servant Saber Arturia (không áp dụng với Dark Saber) là có khả năng đi qua sông. Tuy nhiên bị trừ MP theo % mỗi dây (khá là đau) +Reality Marble : Chỉ được vào khi có người active Reality Marble (điển hình là Unlimited Blade Work. Lưu ý : Trừ sông, các vị trí còn lại không được phép teleport ra ngoài khi đang ở bên trong các vị trí đó. Kết thúc phần 1.
Fate Another Tutorial Part2 : Saber Arturia Giờ tới phần cách chơi cơ bản và các đường Build tớ nghĩ ra + học hỏi từ các bạn khác (Lưu ý, damage của skill có thể khác khi bạn chơi bản 1.26g mà mình đã gợi ý. Vì mình viết dựa trên bản 3.9 Eng nhưng khuyên các bạn chơi bản 1.26g vì tính cân bằng của nó. Sẽ update sửa đổi khi đó cơ sở để so sánh) Saber Arturia Nhận xét chung : Là servant được mệnh danh là khẩu pháo di động lợi hại nhất trò chơi. Ưu điểm : Vì là 1 tướng Agi, mỗi điểm Agi sẽ cộng vào tốc độ chạy nên Saber có 1 tốc độ khá nhanh. Đặc biệt Excaliburn tuy không gây sát thương cao nhưng tốn ít MP và tốc độ cast lẫn cooldown nhanh khiến cho Saber đặc biệt nguy hiểm trong khoảng 6-8 round đầu của DeathMatch. Ngoài ra Saber hoàn toàn yên tâm khi cast chiêu Max Excaliburn bởi luôn có Avalon bảo vệ. Khuyết điểm : Do là tướng Agi nên HP không cao lắm và đặc biệt khắc với Servant Assassin do Ulti của Assassin không bị cản trở bởi Avalon. Kỹ năng : 1/Invisible Air -Hotkey : Q -Dạng : Single Target -Tác dụng : Gây ra magic damage = 110+50*Skill level, tạo 1 luồn gió lốc cuốn đối phương về phía Saber trong 0.5s đồng thời interrupt skill đang cast của đối phương. Không thể cast vào servant Assassin. -Range : 250 -Cooldown : 8s 2/Caliburn : -Hotkey : W -Dạng : Single Target nhưng có Area of Effects (AoE) -Tác dụng : Phóng 1 luồng sáng gây ra magic damage = 220+80*Skill level. Đối phương trong tầm AoE chịu -% tốc độ tấn công và -% tốc độ di chuyển -Range : 200 (AoE) -Target Effect : giảm 30% tốc độ trong 1s và 114 magic damage trong tầm 250 -Splash Effect : giảm 30% tốc độ trong 1s -Cooldown : 12s -Casting time : 0.5s 3/Excalibur -Hotkey : E -Dạng : Line AoE, Multicast -Tác dụng : Phóng 1 luồng ánh sáng lớn theo đường thằng, gây sát thương 400+200*Skill level cho đối phương ở rìa AoE và 700+200*Skill level cho đối phương dính trọn skill. -Range : 2000 (AoE) -Casting time : 2.5s (không thể bị interrupt) -Cooldown : 37s 4/Avalon -Hotkey : R -Dạng : Self, AoE -Tác dụng : Tạo 1 lá chắn magic, phản 450+250*Skill level trong tầm AoE cho bất kì skill magic nào được cast trong tầm AoE của Avalon. 100% không bị sát thương vật lý (trừ Assassin) +Range : 800-100*Skill level/1000 +Cooldown : 60s 5/Max Excaliburn -Đây là skill ẩn (hay còn gọi là combo skill) được kích hoạt khi servant Saber đã có đủ 20 điểm Str, 20 điểm Agi, 20 điểm Int. -Combo : Q,W,E hoặc R,E (chỉ được kích hoạt khi Saber đã tăng Attribute 1 trong bản Attribute) -Range : 2000 -Damage : 3500 magic damage -Cooldown : 150s (không thể reset cooldown) Servant Attribute : Còn nhớ cái này chứ? Click vào. Sau khi click, bảng dưới đây chính là Attribute của Servant Saber Theo thứ tự như cũ (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) 1/Promised Victory -Điều kiện : 13 điểm Skill -Tác dụng : Tăng 300 damage cho Excaliburn (đang test việc có tăng cho Max Excaliburn hay không), tăng AoE range thêm 300. Đổi combo từ 1,2,3 (Q,W,E) sang 4,3 (R,E) 2/Instinct -Điều kiện : 16 điểm Skill -Tác dụng : 15% x3 damage cơ bản, 30% né tránh thay vì 15% 3/Mana Burst -Điều kiện : 19 điểm Skill -Tác dụng : tăng 200 damage Caliburn và 150 damage Invisible Air 4/Charisma -Điều kiện : 15 điểm Skill -Tác dụng : Tăng 20% Tốc độ tấn công, 10% Tốc độ di chuyểnm Damage cơ bản tăng 20%, AoE cho toàn bộ đồng minh đứng trong range 900. Một số đường build đơn giản cho Saber : 1/Saber Max-Excaliburn -Nhận xét : Đường build đơn giản nhất và cũng là đường build khó sống nhất vì máu ít, damage thấp, armor thấp, di chuyển chậm Nhưng có ưu điểm nhiều mana để bắn Max-Ex và Ex. -Cách build : Gồm các bước sau đây +Nâng Int lên 25 +Nâng Str&Agi lên 20 +Nâng Attribute 1 (Promised Victory) +Nâng Int lên 50 +Sau đó Max Str, rồi max Agi +Sau đó điểm dư muốn nâng gì thì nâng. -Về Skill Ưu tiên chỉ nâng 2 skill Excaliburn và Avalon, tiếp theo là điểm cộng. -Item buộc phải mang : 1 scroll B và 1 scroll A 2/Saber Invisible-Air/Caliburn (Tanker Type) -Nhận xét : Đường build cực kỳ dễ chơi và dễ sống. Bù lại khó giết người vì chỉ làm tanker hoặc decoy cho đồng minh mai phục đối phương -Cách Build : Gồm các bước sau +Nâng Str/Agi/Armor theo tỉ lệ 1/2/1 +Nâng Attribute 3,4 (Mana Burst và Charisma) +Sau khi Max Agi thì tăng theo Str/Armor theo tỉ lệ 2/2. +Max Str/Armor rồi thì mới nghĩ tới Max-Ex +Điểm dư muốn làm gì thì làm -Về Skill ưu tiên Invisible-Air và Caliburn, tiếp theo là Avalon. 3/Saber Hybrid -Nhận xét : đường balance nhất, và là đường "xảo diệu" nhất. Dành cho những ông trùm "reset cooldown" -Cách build : +Ưu tiên Attribute (Promised Victory) +20 điểm stat để dùng Max-Ex +Attribute 3 (Mana Burst) +Max Str +40 Int +Max Agi +Còn lại điểm skill muốn làm gì thì làm -Ưu tiên nâng Skill Excaliburn và Caliburn nếu đối phương có Assassin, sau đó là Avalon và Invisible Air -Hoặc ưu tiên nâng Excaliburn và Invisible Air nếu đối phương không có Assassin, sau đó là Avalon và Caliburn -Là đường build yêu thích nhất của mình.
Fate Another Tutorial Part3 : Archer Emiya Shirou Archer Emiya Shirou Nhận xét chung : theo như anime và Visual Novel, Archer từng nói "You are not more than a merely creator, so imaginate your strongest form" nên trong bản Fate/Another này Archer cũng thế. Tùy vào đường build và cách chơi mà Archer có thể rất "trâu", cũng có thể rất yếu. Cái đó thì tùy sự "tưởng tượng" của người chơi thôi. Đặc điểm là tướng Agi, lại có thể soi map được nên đây là Servant hữu dụng nhất trong việc spy đối phương bằng cách soi và bắn Caladbolg để stunt đối thủ cho đồng minh tiêu diệt. Ưu/Khuyết điểm : Do tùy sự "tưởng tượng" của người chơi nên Archer không có khuyết điểm. Anh ấy hoặc đầy khuyết điểm hoặc đầy ưu điểm thôi. Kỹ năng: 1/Throwing Knifes: [Kenso Byakuya] -Hotkey : Q -Dạng : Single Target, bouncing -Tác dụng : Phóng Kansou&Bakuya có thể dí theo đối phương 1xSkill level lần. Gây magic damage = 70+50xSkill level. tăng 5% tấn công và 10% aspd -Range : 600 -Cooldown : 5s 2/Caladbolg -Hotkey : W -Dạng : Single Target, AoE -Tác dụng : Tạo Caladbolg dưới dạng Broken Phatasm và bắn vào đối thủ, deal 250+100*Skill level magic damage vào target, các target khác nằm trong tầm AoE chịu 50% full damage cua skill. Stunt 2s -Casting time : 2s -Range : 3000 -Cooldown : 20s 3/Rho Aias -Hotkey : E -Dạng : Self -Tác dụng : Tạo 1 lá chắn magic block 500+200*Skill Level tất cả các damage đánh vào trong 7s -Cooldown : 24s 4/Unlimited Blade Work -Hotkey : R -Dạng : AoE -Tác dụng : Tạo 1 Reality Marble và kéo tất cả mọi người bất kể là mob, đối phương hay đồng minh đứng trong tầm 1150. Khi vào trong Reality Marble, đối phương sẽ chịu 5+10*Skill level damage cơ bản cho mỗi thanh kiếm cắm vào người. Ngoài ra trong UBW, Archer còn có thể track ra cái loại vũ khí khác như Excaliburn, Gaebolg, Rule Breaker với lượng damage yếu hơn so với servant sỡ hữu nó. -Range : 1150 -Casting time : 3s -Reality Marble Duration : 12s -Cooldown : 74s 5/Clairvoyance -Hotkey : F -Dạng : AoE -Tác dụng : Soi sáng 1 vùng bản đồ trong 9s. Có thể phát hiện được tàng hình. -Range : Infinite Range -AoE Range : 900 -Cooldown : 20s 6/Hrunting : Caladbolg II Là skill ẩn. -Hotkey : D (phải dùng Clairvoyance trước khi dùng Caladbolg II) -Dạng : Single-target, AoE -Tác dụng : Bắn ra Caladbolg II dưới dạng Broken Phantasm, deal 500+"toàn bộ mana còn lại" magic damage cho target. -Casting time : 5s -AoE range : 1000 -AoE damage : 50% full damage -Cooldown : 75s 7/Arrow Rain Là skill ẩn. -Hotkey : E (phải dùng UBW trước khi dùng Rho Aias) -Dạng : Multi-target, AoE -Tác dụng : Nhảy lên cao tránh được mọi đòn tấn công đồng thời deal 200*"số mũi tên cắm vào" damage trong 3s. Double damage nếu đối phương là Berserker -Range : 1150 -Cooldown : 180s Servant Attribute : 1/Reinforcement -Điều kiện : 12 điểm Skill -Tác dụng : Tăng 500 range cho Clairvoyance, giảm cooldown 5s, cho phép phát hiện tàng hình. Archet tăng 200 range tầm nhìn vào ban đêm. 2/Hrunting : Caladbolg II -Điều kiện : 16 điểm skill -Tác dụng : Cho phép bắn Caladbolg II sau khi dùng Clairvoyance 3/Sword Mastery -Điều kiện : 13 điểm Skill -Tác dụng : 15% stunt đối phương trong 1s sau mỗi cú đánh. Tăng 5% Magic Defend và 10 Armor 4/Projection -Điều kiện : 16 điểm Skill -Tác dụng : Trong UBW, tăng 250 damage Gae Bolg và có thể stunt, tăng 200 damage Rule Breaker và silent Commande Mantra trong 3s. Tăng 400 damage Excaliburn, Tăng 100 damage cho mỗi mũi trên khi Arrow Rain. Một số đường build Archer 1/Archer UBW -Nhận xét : Đường build Basic của basic. Việc cần làm của bạn là phải sống lâu trong UBW và deal damage thật nhiều vào giết đối phương trước khi đối phương "băm" nát mình trong không gian UBW nhỏ hẹp. Đặc biệt có lợi khi team đối phương có Berserker do lợi dụng đặc tính của UBW double damage vào Berserker. -Cách build : Dễ mà +20 stat (để sử dụng được Arrow Rain) +Attribute 4 (Projection) +Max Str +Max Armor +Max Agi +Biết Reset cooldown và mang scroll B + A bên mình -Ưu tiên tăng Skill Rho Aias và UBW 2/Archer Pure Range (hay còn gọi là Caladbolg Archer) -Nhận xét : Đường dành cho những người không có khả năng reset cooldown, đặc biệt mạnh ở khoảng 6-8 round đầu, damage Caladbolg II rất mạnh và Caladbolg hỗ trợ rất tốt cho đồng đội (stunt đối phương cho đồng đội "gang"). Đặc biệt yếu sinh lý vì máu quá thấp và def quá yếu. Là miếng mồi ngon cho các anh servant agility như Assassin hay True Assassin, bất cần đi vào tầm AoE của các servant còn lại là "lên bàn thờ ngồi" chắc chắn. -Cách build : +20 stat (Để dùng Arrow Rain) +Attribute 2 (Hrunting : Caladbolg II) +Attribute 1 (Reinforcement) +Max Int +Max Str +Max Agi +Biết mang scroll B + A bên mình -Ưu tiên tăng skill Caladbolg và UBW 3/Archer Combat (hay được Kan ưu ái gọi là "Archer trâu chó") -Nhận xét : Đừng có dại mà close combat với anh giai này trừ Assassin bởi damage cao, máu trâu, def cao lại có khả năng 15% stunt cho mỗi cú đánh khiến Archer này cực kì lợi hại. Nếu để đến gần cuối trận đánh thì rất nguy hiểm do Archer sẽ có điểm để "lai" sang đường UBW. Khuyết điểm duy nhất là khó chơi vì cần sự "xảo diệu" rất cao và cần rất nhiều điểm để reset cooldown. -Cách build : +Attribute 3 (Sword Mastery) +1Str/2Agi/1Armor +Max Agi rồi thì 2Str/2Armor +Max luôn rồi thì tăng Attribute 4 (Projection) +Luôn mang scroll B + A bên mình -Ưu tiên tăng skill Throwing Knifes, UBW và Rho Aias. Cảm phiền ko post bài vì sẽ còn update tiếp, thx
Fate Another Tutorial Part3 : Lancer CuChulann Lancer CuChulann Nhận xét chung : Đúng với tên gọi, Lancer, servant này sử dụng thương và lấy critical làm thế mạnh của mình. 1 servant máu tuy không trâu nhưng được bù cho lượng def cao và khả năng sống sót lớn nên Lancer thích hợp để đi dọ thám và tiêu diệt cái mục tiêu "trâu bò" khác Ưu/Khuyết điểm : Bộ skill thường thường bậc trung, damage không cao, dựa vào critical nên rất hên xui. Ulti dễ bị interrupt Kỹ năng: 1/Lancer Runes -Hotkey : Q -Dạng : Seft -Tác dụng : Mở Rune, trong rune có nhiều kỹ năng phụ -Cooldown : 20s Bao gồm: a/Rune of Jumping -Hotkey : Q -Tác dụng : Nhảy lùi về sau ở 1 range nhất định theo 500+100*Skill Level. Không bị tổn thương trong 0.1s -Cooldown : 20s b/Rune of Healing -Hotkey : W -Tác dụng : Hồi phục 1 lượng HP nhất định = 100+100*Skill Level -Cooldown : 20s c/Rune of Trapping -Hotkey : E -Tác dụng : Đặt bẫy, stunt đối phương 1 khoảng thời gian = 0.75s+0.25s*Skill Level. -Range : 500 -Cooldown : 20s d/Rune of Exchanging -Hotkey : R -Tác dụng : Đổi HP thành MP = 5%+5%*Skill Level -Cooldown : 20s e/Rune of Sign -Hotkey : A -Tác dụng : Tăng tầm nhìn -Cooldown : 20s 2/Ferocity -Hotkey : W -Dạng : Self, AoE -Tác dụng : Tăng tốc độ tấn công cho Lancer, khi tiêu diệt mục tiêu, mục tiêu sẽ nổ gây sát thương AoE. -Tốc độ : 30%*Skill Level -AoE Range : 50+50*Skill Level damage trong tầm 300 range -Cooldown : 27s-3s*Skill Level 3/Gae Bolg -Hotkey : E -Dạng : Single Target, Damage Over Time (DoT) -Tác dụng : Gây ra 1 sát thương cho đối thủ. có magic damage bằng 400+110*Skill Level (có % sẽ gây thêm critical damage) -DoT : 20HP/s -Casting Time : 1s -Cooldown : 27s 4/Flying Gae Bolg -Hotkey : R -Dạng : AoE -Tác dụng : Nhảy lên tránh được mọi đòn tấn công đồng thời phóng lao vào vị trí đã chọn với magic damage = 550+250*Skill Level và stunt 1s -AoE Range : 500 -Range : 1000 -Casting time : 0.5s -Cooldown : 40s 5/Wesen Gae Bolg -Là Skill ẩn. -Combo Skill : W,E (tức dùng W rồi dùng E) -Điều kiện : 20 all stat -Dạng : Single Target -Tác dụng : Đâm Gae Bolg và đối thủ, Gây Heart Break với magic damage Random từ 990 tới 9999999[ăn là chết chắc]. Tùy theo % của Skill Gae Bolg -Range : 300 -Cooldown : 90s Servant Attribute : -Điều kiện : 8 điểm Skill -Tác dụng : Khi đòn kết liễu Lancer nằm trong khoảng từ 200-1200 damage thì Lancer sẽ hồi sinh với 400HP 2/Improve Gae Bolg -Điều kiện : 14 điểm skill -Tác dụng : +250 damage cho 2 chiêu Gae Bolg và Flying Gae Bolg. DoT 20HP/s 3/Arrow Protection -Điều kiện : 15 điểm Skill -Tác dụng : -15 damage cho mỗi đòn đánh vào Lancer bất kể là damage gì. +15% né tránh khi bị tấn công ở cự ly gần và 40% khi ở cự ly xa 4/Sure Death Spear -Điều kiện : 19 điểm Skill -Tác dụng : Tăng 35% critical (double damage) cho Gae Bolg và 25% Heart Break cho Wesen Gae Bolg Một số đường build Lancer 1/Lancer Flying Gae Bolg -Nhận xét : Làm "sniper", đi dọ thám và tỉa các mục tiêu đang được đồng đội "chăm sóc" lẫn các mục tiêu máu yếu -Cách build : +Attribute 2 (Improve Gaebolg) +Attribute 4 (Sure Death Spear) +20 stat +50 Int +Max Str +Max Speed +Sau đó tăng gì thì tăng +Mang scroll B + S hoặc EX bên mình -Ưu tiên tăng Skill Flying Gae Bolg và Lancer Runes 2/Lancer Piercing -Nhận xét : Đường này dùng damage critical và Wesen Gae Bolg là chính, chưa thử lần nào, đưa ra cho mọi người test thử. Là 1 nhánh của Lancer Flying Gae Bolg, cũng máu thấp, đi spy và "tỉa" nhưng kỳ này là mục tiêu máu trâu lẫn máu yếu -Cách build : +Attribute 2 (Improve Gaebolg) +Attribute 4 (Sure Death Spear) +20stat +Max Agi +Max Speed +Biết mang scroll B + A bên mình -Ưu tiên tăng skill Gae Bolg và Lancer Runes 3/Lancer Combat -Nhận xét : Đường Lancer "trâu chó" đây. Máu cao, def cao, Agi Cao, đâm critical rất đau nhưng bù lại chậm chạp nặng nề. Phù hợp để tank và "băm" tanker của đối phương. -Cách build : +Attribute 4 (Sure Death Spear) +Attribute 3 (Arrow Protection) +1Str/2Agi/1Armor +Max Agi rồi thì 2Str/2Armor +Max luôn rồi thì tăng Hp Regen +Luôn mang scroll B + A bên mình -Ưu tiên tăng skill Ferocity và Gae Bolg 4/Lancer Intel -Nhận xét : Errrrr đường build bựa, just for fun và để tập Reset cooldown -Cách build : +Attribute 2 (Improve Gae Bolg) +50 Int +50 MP Regen +Max Speed +Max Str +Mang scroll S và EX bên người -Cứ tăng Skill Flying Gae Bolg làm chính.