{Hướng dẫn} Harvest Moon : DS

Thảo luận trong 'Thư viện' bắt đầu bởi Alicia Luu, 7/11/06.

  1. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Harvest Moon : DS.


    Hệ máy : Nintendo DS.
    Phiên bản : tiếng Anh.
    Các thông tin giới thiệu và cốt truyện của game bạn có thể tham khảo ở topic "Giới thiệu game Harvest Moon". Ở đây Alicia nhảy vô hướng dẫn lun cho lẹ ^^. Ko tính viết cái này đâu, tưởng là DAC viết rùi, nhưng mà DAC hông chịu viết đầy đủ nên thui viết lun ^^.

    Thông tin download giả lập và rom của DS.

    Nơi thảo luận hỏi đáp dành cho bản DS này.

    Hướng dẫn cơ bản.

    Hệ máy Nintendo DS có cái độc đáo là bạn có thể xài 2 màn hình song song, màn hình bên trên là màn hình chính khi chơi, còn màn hình bên dưới để bạn thao tác với các menu hữu ích. Trên DS thì bạn chỉ cần cầm cây bút của máy chạm vào màn hình dưới là dc (giống PDA), còn ở giả lập thì dùng chuột bấm vô những menu ở màn hình dưới. Nếu bạn xui xẻo load rom giả lập ra bị đảo màn hình thì coi ở phần các menu nhé T.T


    {{{== Các nút điều khiển ==}}}

    Phần này Alicia sẽ viết công dụng các nút bấm cơ bản để bạn biết đường mò nhé ^^. Alicia sẽ chú thích luôn các nút tương ứng trên giả lập DeSmuME bản 3.04 có thể save dc cho những bạn chơi giả lập lun, chú thích trong ngoặc là của giả lập đó. Những ai chơi bằng DS thì có thể đọc sách hướng dẫn trên cái kệ sách ở nhà bạn, trong đó có đủ thông tin các nút bấm luôn.

    Update : Giả lập DeSmuME bản 5.0 đã save dc và có tiếng nữa, ko có "câm" như cái 3.04 ^^. Các nút bấm khác với bản 3.04, nhưng bạn có thể chỉnh dc. Và nên nhớ là save thẳng trong diary của game hay là "save savestate as" rùi chọn chỗ và đặt tên nhé, đừng save bằng savestate rùi chọn cái slot 1-10, nó hay báo lỗi và tắt thẳng giả lập lun đó.

    Nút A (nút Q) :
    _ Chọn, đồng ý, hay “yes” ^^.
    _ Để hái, lượm, thu hoạch.
    _ Để bán đồ, vì nếu bạn đang cầm gì trên tay mà bấm A tiếp thì bạn sẽ quăng món đồ đó đi.
    _ Nói chuyện với dân làng hoặc thú nuôi khi chăm sóc chúng.

    Nút B (nút W) :
    _ Ko chọn, ko đồng ý, hay “no” ^^.
    _ Giữ nút B trong khi bạn đi thì bạn sẽ chạy nhanh hơn.
    _ Làm ngựa chạy nhanh hơn.

    Nút X (nút A) :
    Khi bạn cầm trong tay (ko phải trong ba lô đâu nhé) thứ gì có thể ăn dc, bấm nút này nhân vật của bạn sẽ ăn.

    Nút Y (nút B) :
    _ Sử dụng dụng cụ khi bạn có nó trong ô màu đỏ của ba lô.
    _ Nếu dụng cụ bạn đã dc nâng cấp thì bấm giữ nút này để sử dụng.

    Nút bên trái (nút D) :
    _ Huýt sáo gọi thú nuôi : chó, mèo, ngựa. Tùy vào mức độ tình cảm mà chúng sẽ nghe hay ko nghe bạn.
    _ Huýt sáo gọi dân làng, họ sẽ đứng lại 1 chút.

    Nút bên phải (nút E) :
    Chẳng có tác dụng gì nếu bạn sử dụng nó, nhưng nếu kết hợp nó với những nút khác thì sẽ lấy dc đồ trong ba lô của bạn hay chuyển đồ. Nhưng ở bản này ba lô của bạn khá bự, nếu có quá nhiều đồ trong giỏ thì cứ mở menu ba lô ra mà lấy còn nhanh hơn.

    _ Phải + A (E+Q) : chuyển các thứ ở ô màu xanh lá cây.
    _ Phải + B (E+W) : chuyển các thứ ở ô màu đỏ.
    _ Phải + X (E+A) : chuyển các thứ ở ô màu xanh dương.
    _ Phải + Y (E+S) : cũng chuyển các thứ trong ô màu đỏ, nhưng chuyển hướng ngược lại với lúc bấm nút phải + B.

    Nút Start :
    Để “pause” game, nhưng khi bạn bấm nút này thì ko thể xài màn hình bên dưới đâu nhé. Nghĩa là ko thể bấm dừng thời gian một chút rồi lấy đồ trong giỏ ra bằng màn hình dưới dc đâu.

    Nút Select :
    Chẳng có tác dụng gì trong game này.



    {{{== 5 menu ==}}}

    Trong màn hình dưới của DS, bạn nhìn góc trái sẽ thấy có 5 ô nhỏ, đó là 5 menu có thể mở ra cùng lúc với màn hình trên đó. Mỗi menu này sẽ mở ra khi bạn chạm vô chúng.

    [​IMG] Save menu

    ++ Đối với DS : Để save lại quá trình chơi game của bạn, có 2 slot cho bạn save và bạn có thể save bất cứ nơi nào trong thung lũng. Nhưng bạn ko thể save khi đang có sự kiện xảy ra hay là trong lễ hội đâu.

    ++ Đối với giả lập : Bạn phải vô File  Save savestat  chọn nơi muốn save và đặt tên cho file này. Khi load thì bạn nên đợi cho đến khi nó hiện ra chữ New game, bấm vô đó đợi Harvest Goddess hiện lên nói “Welcome to Harvest Moon” thì hãy load (mánh này của DAC, thx ^^). Vì khi đợi như vậy bạn sẽ tránh dc trường hợp bị đảo màn hình ko thể xài dc các menu. À, khi load ra mà ko có cái bảng hiện thời gian thì bạn mở Sprite station, coi kênh 8 có Tutorial nhé. Coi xong sẽ có bảng hiện thời gian trở lại.
    Bạn nên save thành nhiều file khác nhau, vì giả lập này chưa hoàn chỉnh, load ra hay gặp vấn đề đứng rom hay đang chạy thì đứng, bể hình … Nhớ save liên tục nữa, sau khi save thì đợi cho tốc độ giả lập bình thường hãy bấm chơi tiếp, chứ bấm liền nhiều khi cũng bị đứng rom.


    [​IMG] Ba lô

    Khi mới chơi bạn sẽ sở hữu cái ba lô có 18 ô mà thôi, muốn nó lớn hơn thì bạn gọi điện cho supermaket nhé. Ba lô lớn nhất có 54 ô. Bạn có thể bỏ đủ thứ vô ba lô, trừ thú nuôi ^^. Mỗi thứ bạn bỏ vô sẽ chiếm 1 ô, nếu bỏ cùng 1 loại thì chúng sẽ chiếm 1 ô mà thôi. Ví dụ nếu bỏ 10 cục vàng vô ba lô thì cả 10 cục chỉ chiếm 1 ô trong đó.

    Mở menu ba lô lên, bạn sẽ thấy có 3 ô màu : màu đỏ để bạn bỏ dụng cụ vô và sử dụng, màu xanh lá cây hiển thị món đồ bạn cầm trên tay, màu xanh dương để bỏ các thứ trang sức hay phụ kiện.


    [​IMG] Bản đồ thung lũng

    Mở bản đồ lên bạn sẽ thấy nó dc chia làm 8 ô. Chạm vào mỗi ô, bạn sẽ thấy toàn cảnh và cả những ai đang có trong đó nữa. Bây giờ bạn chỉ cần nằm trong nhà và kiểm tra xem người mình cần gặp đang ở đâu, làm gì bằng bản đồ để chạy tới. Nếu bạn có Teleport Necklace đang ở trong ô xanh dương của ba lô, khi bạn chạm vào khu nào sẽ có mặt ở đó ngay tức thì.


    [​IMG] Tình hình nông trại

    Ở bảng menu này, bạn sẽ thấy dc tổng số tiền bạn hiện có, số thú nuôi, tổng số những thứ đã bán … Khi bạn chạm vô hình nhân vật, thú nuôi, nông sản … ở menu này, bạn sẽ biết rõ chi tiết về chúng.

    Nếu bạn chạm vô hình …

    ++ Tiền : Bạn sẽ thấy tổng số tiền bạn kiếm dc mỗi ngày trong tháng. Nếu thích coi chi tiết hơn tình hình kinh tế của bạn thì bạn có thể bấm tiếp để coi trong này.
    ++ Nhân vật của bạn : Bạn có thể thấy điểm hiện tại của nông trại, ngày sinh nhật bạn, và cấp độ các dụng cụ. Có thể thấy dc số medal bạn hiện có mà khỏi cần kiểm tra ở Sprite Tree nữa. Nếu bạn chạm vào hình vợ bạn, bạn sẽ thấy ngày sinh của cô ta và ngày kỷ niệm ngày cưới. Hình con của bạn cũng có hiện sinh ngày sinh nhật nữa.
    ++ Thú nuôi : Tất cả các con thú nuôi của bạn đều dc liệt kê ra. Nếu thích bạn có thể chạm vào từng con thú để biết dc mức độ tình cảm của nó. Khi con thú thắng trong lễ hội dành cho nó, nó sẽ có cái vương miện trên hình.
    ++ Hình sprite : Đây là danh sách các sprite bạn đã tìm dc, kỹ năng của từng người và mức độ tình cảm với bạn. Ngoài ra con số kế bên hình là số những sprite đang giúp việc cho bạn.
    ++ Cuốn sách xanh : Đó là danh sách các món ăn bạn đã nấu dc. Có tổng cộng 134 món ăn.
    ++ Căn nhà : Con số kế bên là số nguyên liệu bạn hiện có để xây nhà.
    ++ Cà chua trong hộp giấy : Đây là danh sách các thứ bạn đã bán dc. Chạm vào thì bạn coi dc từng thứ bạn đã bán, một số thứ có “cấp độ” thì bạn cũng coi dc lun cấp độ của chúng.
    ++ Cá : Danh sách các con cá bạn đã câu dc, kể cả số đo con cá bự nhất của từng loại.
    ++ Cái cuốc : Số lượng các thứ bạn tìm dc trong hang đá và đã bán. Ngoài ra còn có 3 trang để hiển thị : các loại đá bạn đã tìm dc, các con Dark Creature bạn đã oánh bại ^^, và hang sâu nhất bạn từng đến.
    ++ Lá bài : Đây là danh sách các Harvest cards của bạn. Bạn có thể mua chúng từ Teijin.

    [​IMG] Sprite Station

    Đây gần như là cái TV cho bạn, nhưng là TV di động, nó có mặt trong menu mọi lúc mọi nơi cùng bạn. Các chương trình ở đây ko chỉ giải trí mà còn có thông tin hướng dẫn, gợi ý tìm các chú sprite …

    ++ Kênh 1 – Mercury – Thời tiết :
    _ Bạn có thể coi dự báo thời tiết cho ngày mai.
    _ Mở : kênh này có sẵn từ đầu.

    ++ Kênh 2 – Venus - TV Shopping :
    _ Không phải tất cả mọi thứ trong kênh này đều có thể mua dc đâu nhé, ví dụ như cái trực thăng và FutonZZZ chỉ trưng cho bạn coi thui ^^. Khi bạn thấy thứ nào có thể mua dc cho nhà bạn, gọi điện thoại đến TV Shopping để đặt mua nhé.
    _ Mở : Bạn phải đặt hàng qua Supermarket trong 10 ngày thì kênh này mới mở ra.

    ++ Kênh 3 – Earth - Hồ sơ các sprite :
    _ Bạn có thể coi hồ sơ các chú lùn như thích, ghét, ngày sinh nhật. Và đôi khi là gợi ý để tìm các chú còn lại.
    _ Mở : Sau khi tìm dc 20 sprite, bạn sẽ coi dc kênh này.

    ++ Kênh 4 – Mars - Thông tin nông trại :
    _ Kênh này có rất nhiều gợi ý hay để phát triển nông trại, hay có thể báo động khi có chó hoang đến nông trại của bạn.
    _ Mở : Bán 300 đơn vị của một sản phẩm từ nông trại (300 trứng, 300 củ cải…). Các sản phẩm làm từ máy ko tính đâu nhé, ví dụ như mayonaise, len.

    ++ Kênh 5 – Jupiter - DJ :
    _ Kênh này giúp bạn đổi nhạc nền cho game. Nhưng có một điểm dở là nếu bạn gặp một loại nhạc nền khác khi chơi như nhạc khi có sự kiện với ai đó; thì nhạc nền sẽ tự động quay về đúng mùa, bài bạn chọn sẽ bị tắt đi.
    _ Mở : Mua 5 record từ Tenjin.

    ++ Kênh 6 – Saturn - Tin tức :
    _ Bạn có thể coi tin tức về các lễ hội diễn ra trong mùa.
    _ Mở : Sau lễ hội thứ 3 trong lúc chơi, thường là lễ hội nấu ăn (22/ Xuân) nếu bạn tham dự đủ các lễ hội.

    ++ Kênh 7 – Uranus - Giải trí :
    _ Các chương trình giải trí thay đổi mỗi ngày, bạn có thể coi về câu cá, nấu ăn, ăn bánh rán và kể cả thi vật nữa.
    _ Mở : Khi bạn đạt dc 100 Friend point với 1 người dân làng thì kênh này sẽ mở ra vào sáng hôm sau.

    ++ Kênh 8 - Neptune – Hướng dẫn :
    _ Hướng dẫn các thứ cơ bản trong game như nuôi thú, trồng cây.
    _ Mở : kênh này có sẵn từ đầu.

    ++ Kênh 9 – Pluto - Đố vui :
    _ Kênh này thử tài bạn về các chuyện trong AWL, AnWL hay FoMT (3 phiên bản khác của Harvest Moon). Nếu bạn trả lời đúng trong vòng 35 ngày (ko cần liên tục) thì dc thưởng … một gói Relaxtea Leaves.

    Các câu hỏi thường gặp và câu trả lời đúng của nó :

    ++ Trong bản “A Wonderful Life” :
    - In the past, Wally was a competitor in what event?
    >>>> Marathon
    - What milk do you get from a cow that has just given birth?
    >>> Mother's Milk
    - What did Carter excavate to study ancient civilization?
    >>> Lithograph
    - Galen and Dr.Hardy have what hobby in common?
    >>> Bonsai
    - What is Samantha's daughter's name?
    >>> Kate
    - What is the name of Hugh's father?
    >>> Wally
    - What is the name of the item that keeps newly born calves safe?
    >>> Calf Hutch
    - What kind of animal did Romana bring to the farm?
    >>> Cat
    - What is the instrument you can get from Gustafa?
    >>> Drums
    - What is Chris' job?
    >>> News Anchor
    - What plant that lives at the Takakura house hybrids crops for you?
    >>> Tartan
    - What can you receive from Wally?
    >>> Clippers
    - What do you get from Ruby?
    >>> Spice
    - Your son could become a professional. What sports event was televised in the Valley?
    >>> Pesapallo
    - What item can you get from Grant?
    >>> Clock
    - What is the thing that Van always fails at?
    >>> Dieting
    - Where is Murrey's hometown?
    >>> Po-po Valley
    - What breed of animal does Van sell?
    >>> Goat

    ++ Trong bản “Another Wonderful Life” :
    - What is the reason for Dr.Hardy's false left eye?
    >>> To save patients
    - Who was the strongest in the "Milk Drinking" competition at Inner Inn?
    >>> Hugh
    - What animal competed with Nina at Turtle Pond?
    >>> Turtle
    - In chapter 1 Romana who lives at the villa feels ill. What tool can you receive from her?
    >>> Weird Watering Can
    - In the first chapter, what fruit did Gustafa give Nami, who looked like she wasn't (câu hỏi tự ngắt ở đây)
    >>> Tomato
    - Which fish in the Valley is sold at the highest price?
    >>> Huge Sarshark
    - The names of the bugs flying around Murrey are Taro and?
    >>> Hanako
    - Rock named a dog without consulting you. What was the dog's name?
    >>> Blue Sky (Pluto nói đây là câu trả lời đúng nhất)

    ++ Trong bản “Friends of Mineral Town” :
    - One fish that lives at the hot springs is "King". What is it?
    >>> Catfish
    - What is the name of the girl from the orchard that Harris likes?
    >>> Aja
    - A kappa comes out of the lake when you throw in what vegetable into a lake?
    >>> Cucumber
    - What kind of event is performed at the gathering to open the beaches each year?
    >>> Dog Disk
    - What is the name of the flower that Ellen wanted to see?
    >>> White Flower
    - The people get angry when you leave something on the farm. What is it?
    >>> Golden Lumber
    - Cliff has a part time job. Where is it?
    >>> Aja Winery
    - What does the doctor often do on his days off?
    >>> Herb search
    - Ellen knitted something for you. What was it?
    >>> Sock

    _ Mở : Đây là kênh khó mở nhất. Bạn phải bán 100.000 đơn vị của 1 sản phẩm từ nông trại. Cũng giống như kênh 4, các sản phẩm từ máy sẽ ko dc tính. Mánh để mở kênh này nhanh là dùng những con bò nhà bạn. Bạn thấy cái Milker để vắt sữa cũng có level chứ, hãy sử dụng nó cho nhiều vô để tăng level. Bạn ko cần sử dụng với bò đâu, xài ko cũng dc, tuy cũng mất sức như khi dùng tool nhưng cũng ko sao ăn thảo mộc là dc mà. Khi nó đạt mức cao nào đó, bạn sẽ có thể dùng nó để vắt ra 100 bình sữa nhỏ từ một con bò mỗi ngày. Dùng Touch Glove thì bạn sẽ vắt dc 99 bình sữa và có thể đạt điểm cao để có bình sữa trung bình và lớn nữa. Nếu bạn muốn nhanh có kênh 9 này thì cứ nuôi nhiều bò vô ^^.



    {{{== Farm degree ==}}}

    Trong quá trình chơi game, bạn sẽ dc cộng điểm cho các hoạt động và tính thành Farm degree. Bạn có thể kiểm tra farm degree của bạn bằng cách chạm vào hình nhân vật trong menu tình hình nông trại. Hàng đầu tiên là farm degree hiện tại của bạn. Nhưng bạn ko thể biết bạn có bao nhiêu điểm, bạn chỉ biết dc danh hiệu của mình mà thôi. Khi bạn đạt dc danh hiệu mới, bạn sẽ dc thông báo qua hòm thư vào sáng hôm sau.

    Khi bạn dc danh hiệu Farm Chief trở lên, vào ngày 1 mùa Xuân mỗi năm, bạn sẽ nhận dc thêm 1 cái tên nữa. Tên thứ 2 này dc chọn ngẫu nhiên giữa hàng đống tên, nhưng sẽ phụ thuộc vào người có điểm tình yêu (Love Point) cao nhất với bạn.

    Các hoạt động hàng ngày của bạn sẽ có giá trị bằng một số điểm nào đó. Và bạn có thể lặp lại hành động đó nhiều lần trong ngày để có thêm điểm. Một số hoạt động dc cộng điểm :

    :: + 1 điểm ::
    - Đặt thuốc thụ tinh nhân tạo cho bò hay cừu.
    - Một con thú nuôi dc sinh ra trong nông trại.
    - Sử dụng nhà tắm của nhà bạn.
    - Luộc trứng ở suối nước nóng.
    - Xài thùng rác trong nhà bạn.
    - Mua đồ từ các shop.
    - Lên giường ngủ.
    - Giữ quà của Goddess hay Witch trong ba lô nguyên ngày.
    - Quăng một nông sản vô các máy chế biến (máy chế biến mayonaise, len …)

    :: + 10 điểm ::
    - Coi một sự kiện hiếm.
    - Phát hiện một sprite mới.

    :: + 25 điểm ::
    - Coi sự kiện yêu của đối thủ.
    - Đứng thứ 3 trong cuộc thi cho thú nuôi.

    :: + 50 điểm ::
    - Xem sự kiện Sprite Dance party sau khi kiếm đủ 12 Sprite của một đội làm việc.
    - Có Legendary Sword.
    - Vợ mang thai.
    - Đứng thứ 2 trong cuộc thi cho thú nuôi.
    - Xem các sự kiện tăng trái tim tình cảm với các cô gái.

    :: + 100 điểm ::
    - Đứng nhất cuộc thi nấu ăn.
    - Thắng một danh hiệu từ “Doghouse mini game”.
    - Sinh con.

    :: + 250 ::
    - Các cặp trong thung lũng cưới nhau.

    :: + 500 ::
    - Cưới vợ.

    Các món quà của Harvest Witch và Harvest Goddess phải ở trong ba lô của bạn nguyên ngày thì bạn mới kiếm dc 1 điểm cho từng thứ. Nếu bạn có nhiều hơn 1 thì bạn sẽ kiếm dc chừng đó điểm vào sáng hôm sau, ví dụ bạn có 5 tấm hình từ Witch và bỏ chúng trong ba lô nguyên ngày thì hôm sau sẽ có 5 điểm cho Farm degree.
     
  2. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Dụng cụ.


    Ngay từ đầu game, bạn đã có các loại dụng cụ cơ bản như cuốc, búa, rìu, liềm, bình tưới nước, mấy bịch hạt giống Turnip và một cái necklace bình thường.

    Để có cái cần câu cá, bạn phải đến nhà ông Galen, căn nhà đơn độc ở phía Đông Nam thung lũng. Ông ta sẽ có nhà vào T7, từ 12pm – 2pm. Trước khi bước vô nhà ông ta, bạn nên xem kỹ trong ba lô, đừng để bất cứ thứ gì ở các ô màu trong ba lô nhé. Khi các ô màu trong ba lô đã trống thì bạn mới xem dc sự kiện lấy cần câu cá. Ông ta sẽ cho bạn 1 cái bình thường thôi.


    ++ Nâng cấp dụng cụ :

    Để nâng cấp các dụng cụ, bạn cần phải sử dụng chúng để tăng điểm kinh nghiệm, kể cả Milker và Clipper. Nên xài chúng đến 400% luôn và nâng cấp lên Mystrile cho nhanh, đừng nâng cấp từ từ tốn tiền hơn. Đá Mystrile có thể tìm dc ở hang thứ nhất dễ dàng, nhất là các tầng sâu, ở các hang khác cũng có nhưng khó kiếm hơn. Khi điểm kinh nghiệm 1 món đầy 400%, và bạn có sẵn đá Mystrile trong ba lô thì gọi cho Blacksmith nhé, Gray sẽ lấy 5000G và 4 ngày để nâng cấp cho bạn.

    Sau khi nâng cấp thì bạn sẽ sử dụng chúng có hiệu quả hơn, nhớ giữ nút B 1 chút rồi mới xài. Nâng cấp hết 6 thứ nông cụ (trừ Milker và Clipper cho thú nuôi nhé) lên Mystrile thì ở hang thứ 3 sẽ xuất hiện các dụng cụ bị nguyền rủa.


    ++ Dụng cụ bị nguyền và cách giải nguyền, nâng cấp :

    Tất cả các dụng cụ bị nguyền nằm rải rác trong lòng đất hang thứ 3, bạn phải dùng cuốc đào chúng lên. Các tầng hang có thể kiếm dc chúng : 24, 35, 48, 52, 68, 71, 87, 99, 106, 118, 124, 135, 142, 153, 162, 178, 185, và 197. Khi đào dc chúng lên, chúng sẽ có màu đen thui, một khi bạn trang bị để xài thì sẽ ko gỡ ra dc đâu và sẽ tốn rất nhiều sức nếu xài chúng.

    Để giải nguyền thì bạn phải gọi điện thoại đến nhà thờ nhờ giải nguyền. Carter sẽ lấy 100.000G cho một món. Còn 1 cách giải nguyền khác là mở hang thứ tư ra, và sưu tập đủ 9 màu Wondeful Stone. Khi có đủ 9 viên đá màu thì Goddess sẽ hiện ra cho bạn điều ước, bạn có thể chọn giải nguyền 1 dụng cụ.

    Sau khi giải nguyền tất cả 6 dụng cụ thì đá Mythic mới xuất hiện ở hang thứ 3. Những viên đá này cũng giống như các loại đá bình thường, phải đập đá mới tìm thấy. Mỗi lần đào, bạn chỉ có thể sở hữu một viên Mythic duy nhất mà thôi, cho nên nếu kiếm dc rồi thì đừng mất công đào nữa, ko có đâu. Các tầng hang có Mythic là :
    _ Từ tầng 1 – tầng 255 : ở các tầng có số cuối là 0 (120, 250 ...).
    _ Từ tầng 256 – tầng 999 : ở các tầng có số cuối là 5 (265, 755 ...) và tầng 999.

    Khi có viên Mythic, bạn gọi cho Gray nhờ nâng cấp nhé. Cậu ta sẽ lấy 50.000G cho một dụng cụ. Mythic là cấp cuối cùng cho bộ dụng cụ của bạn.



    Phụ kiện.


    Khác với các phiên bản trước, bản này bạn có thêm các phụ kiện (giống nữ trang hơn ^^) có các tác dụng đặc biệt. Các phụ kiện này phát huy tác dụng của nó khi bạn trang bị ở ô màu xanh trong menu ba lô của bạn. Các phụ kiện này bạn có thể mua từ Van hay là từ Casino ở Sprite tree, cũng có 1 số do bạn đổi medal ở Casino nữa, ko cần mua.


    ++ Các phụ kiện bình thường :

    [​IMG]

    -- Touch Glove –- Mua ở Poultry farm hoặc Yodel Ranch qua điện thoại, giá 10.000G. Giúp bạn chăm sóc thú và tắm rửa, vắt sữa hay cạo lông.
    -- Pedometer –- Thị trưởng Thomas cho bạn. Khi trang bị nó thì bạn sẽ thấy số bước chân đã đi, nếu ko cần biết chính xác thì khỏi trang bị cũng dc. Chỉ cần bạn bỏ trong ba lô của bạn, tự động nó sẽ đếm. Khi bạn gặp sự kiện chú lùn Nuts hiện ra chúc mừng đã bước dc 10.000 bước, 100.000 bước ... thì sẽ tăng 3000 điểm tình yêu (Love Point) với Harvest Goddess.
    -- Teleport Necklace –- Đổi 1000 medal ở Sprite Casino để có nó. Khi trang bị nó ở ô màu xanh dương, mở bản đồ lên và chạm vào chỗ nào thì tức thì bạn sẽ có mặt ở chỗ đó.
    -- Truth Ring –- Đổi 2000 medal ở Sprite Casino. Khi trang bị nó thì bạn sẽ kiểm tra dc chỉ số sức khỏe (Stamina) và chỉ số mệt mỏi (Fatigue).
    -- Love Ring –- Đổi 5000 medal ở Sprite Casino. Có tác dụng hiển thị điểm tình bạn (Friendship point) và điểm tình yêu (Love Point) khi bạn nói chuyện với người đó. Điểm LP tối đa với 1 người là 65.535 điểm, còn FP tối đa là 255. Khi bạn đã có tối đa FP với 1 cô gái có thể kết hôn thì LP của cô ấy vẫn tăng như thường, ko đứng lại đâu mà lo ^^.
    -- Red Cape –- Đổi 65.535 medal ở Sprite Casino. Giúp bạn di chuyển thú nuôi mà ko cần phải ra ngoài trời. Bạn có thể ở trong nhà, mở bản đồ và chạm vô khu vực bạn để thú nuôi, rồi “dẫn” nó đến chỗ bạn muốn bằng cách rê bút cảm ứng. Nhưng có một nhược điểm là bạn ko thể đưa thú nuôi qua cửa chuồng bằng cách này.
    Sau khi bạn sở hữu Red Cape thì 2 cái găng tay đặc biệt (mắc ^^) mới hiện ra.
    -- Miracle Glove –- Đổi 100.000.000 medal ở Sprite Casino. Giúp bạn bán thẳng nông sản đang cầm trên tay. Bạn chỉ cần ở trong nhà trang bị cái này, rồi cầm trên tay số nông sản mún bán và sử dụng thì nông sản đó sẽ tự chuyển đến thùng bán hàng của bạn luôn. Nhưng mỗi khi sử dụng như vậy, bạn sẽ bị tăng 2 điểm mệt mỏi, nếu điểm mệt mỏi của bạn ở mức 100 thì bạn sẽ xỉu.
    -- Godhand –- Đổi 100.000.000 medal ở Sprite Casino. Cũng giúp bạn thu hoạch như cái Miracle Glove, nhưng khác ở chỗ là những thứ bạn thu hoạch sẽ chuyển đến tay của bạn. Sau đó bạn có thể ăn, bỏ vô ba lô hay đem tặng thứ đó thì tùy. Và bạn cũng bị tăng 2 điểm mệt mỏi mỗi khi sử dụng.
    -- Bộ Tool Necklace –- Bạn có 1 cái khi bắt đầu game, sau này thì mua từ Sprite Shop với giá tối đa là 50.000G. Bộ này có các cấp độ tương ứng với cấp độ dụng cụ trong nông trại của bạn. Mỗi khi muốn sử dụng thì bạn phải bỏ cái necklace vô ô xanh dương và dụng cụ cùng cấp độ vô ô màu đỏ (ví dụ necklace đồng thì chỉ dc xài dụng cụ bằng đồng mà thui). Mở bản đồ lên và chọn nơi cần sử dụng dụng cụ. Cách này giúp bạn ở trong nhà mà vẫn làm dc những công việc bên ngoài, ko tốn thời gian, nhưng vẫn tốn sức khỏe đó.
    -- Bộ Friend Broach –- Mua từ Sprite Shop với giá từ 300.000G – 500.000G. Những cái này chỉ có tác dụng trước khi bạn lên giường đi ngủ. Có 4 mức khác nhau tương ứng với các màu. Bắt đầu là màu xanh dương, cái này thì lâu lâu mới làm tăng FP cho bạn. Cái màu đỏ thì tăng 2 FP của dân làng dành cho bạn mỗi buổi sáng thức dậy.


    ++ Các phụ kiện đặc biệt :

    [​IMG]

    Những phụ kiện này giúp bạn điều chỉnh chỉ số sức khỏe (Stamina) và chỉ số mệt mỏi (Fatigue), hay là có các ứng dụng khác nữa. Vì ko có Power Berry trong game này nên bạn cần 1 số phụ kiện đặc biệt để phục hồi và tăng sức khỏe cho bạn. Bạn có 100 điểm Stamina và 0 điểm Fatigue mỗi buổi sáng, nếu để Stamina bằng 0 và Fatigue tăng đến 100 thì bạn sẽ xỉu. Ngày hôm sau bạn sẽ bị trừ nửa số tiền bạn có.

    Bạn sẽ phải mua những phụ kiện này ở cấp độ thấp thì những cái cao hơn mới hiện ra. Sau đó bạn thậm chí còn đào dc dạng nguyền rủa của nó và giải nguyền y như dụng cụ vậy đó. Các phụ kiện bị nguyền rủa đều nằm trong lòng đất hang thứ 3. Những tầng hang có phụ kiện bị nguyền rủa : 324, 335, 348, 352, 368, 371, 387, 399, 406, 418, 424, 435, 442, 453, 462, 478, 485, 497, 724, 735, 748, 752, 768, 771, 787, 799, 806, 818, 824, 835, 842, 853, 862, 878, 885, và 897. Và khi bạn sử dụng phụ kiện bị nguyền rủa thì chúng có tác dụng ngược lại với chức năng bình thường.

    -- Goddess Hats –- Mua từ shop của Van với giá từ 200.000G – 500.000G. Giúp sức khỏe của bạn ko bị giảm đi khi sử dụng các dụng cụ.
    -- Kappa Hats –- Mua từ shop của Van với giá từ 200.000G – 500.000G. Giúp sự mệt mỏi của bạn ko tăng lên khi sử dụng các dụng cụ.
    -- Goddess Earrings –- Mua từ shop ở Sprite tree với giá từ 400.000G – 700.000G. Nếu bạn trang bị phụ kiện này khi đứng ngoài trời, nó sẽ giúp bạn phục hồi sức khỏe từ từ. Nhưng nếu chỉ số Stamina của bạn bằng 0 thì phải gỡ nó ra ngay, đừng sử dụng nữa, nếu ko thì nó sẽ tăng chỉ số Fatigue đến mức báo động đó.
    -- Kappa Earrings –- Mua từ shop ở Sprite tree với giá từ 500.000G – 900.000G. Nếu bạn trang bị phụ kiện này khi đứng ngoài trời, nó sẽ giúp bạn giảm mệt mỏi từ từ.
    -- Witch Earrings –- Chỉ đào dc ở hang thứ 3 mà thôi. Nó là sự kết hợp giữa Kappa và Goddess Earrings.
    -- Goddess Broaches –- Mua từ shop của Van với giá từ 50.000G – 100.000G. Cũng giúp tăng sức khỏe.
    -- Kappa Broaches –- Mua từ shop của Van với giá từ 50.000G – 100.000G. Cũng giúp giảm mệt mỏi.
    -- Time Rings –- Đào dc ở hang thứ 3. Làm thời gian chạy chậm lại khi bạn đứng ngoài trời.
    -- Speed Boots –- Đào dc ở hang thứ 3. Làm bạn chạy nhanh gấp đôi tốc độ bình thường của bạn, nhanh hơn cả ngựa nữa ^^. Ai chơi giả lập thì ráng kiếm cái này để thấy game bình thường, ko chán vì chậm nữa.
     
  3. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Trồng trọt.


    {{{== Đất trồng ==}}}

    Trong thung lũng của HMDS, có tới 14 khu đất trồng để bạn trồng trọt. Các khu đất này nằm rải rác khắp nơi, và bạn dễ dàng nhận ra chúng bằng màu sắc vì chúng sẽ có màu y chang màu khu đất trồng trong vườn nhà bạn. Nhưng các khu đất này có thời gian phát triển hạt giống khác nhau, không phải chỗ nào cũng giống nhau đâu nhé. Có 4 mốc thời gian phát triển hạt giống như : chậm, trung bình, nhanh và cực nhanh.

    [​IMG]

    ++ Chậm : Các khu đất trồng gần nằm trong trung tâm đều có thời gian phát triển hạt giống chậm. Nếu bạn trồng bất cứ thứ gì lên những khu này thì đều có thời gian phát triển chậm hơn ở nông trại bạn một ngày.
    ++ Trung bình : Chỉ có khu đất trồng trong vườn nhà bạn có thời gian phát triển hạt giống trung bình mà thôi.
    ++ Nhanh : Kí hiệu “N” trong hình là khu đất mọc nhanh, để dễ nhớ thì bạn cứ trồng ở 3 khu đất lớn gần hồ nữ thần và hang đá. Nếu bạn trồng ở khu đất mọc nhanh thì có thời gian phát triển hạt giống nhanh hơn trồng trong vườn nhà bạn 1 ngày.
    ++ Cực nhanh : Kí hiệu “S” trong hình là khu đất cho hạt giống mọc cực nhanh, mọc trước khu vườn nhà bạn 2 ngày. Chỉ có một nơi duy nhất trồng dc cực nhanh là khu đất ẩn phía sau thác nước.

    Đối với các thứ thu hoạch một lần thì thời gian thu hoạch như trên, ví dụ như bạn trồng turnip trong khu đất bí mật thì có thể thu hoạch sau 3 ngày, trên đất nhanh thì thu hoạch trong 4 ngày, trên vườn nhà thì 5 ngày, còn ở các khu đất chậm thì 6 ngày.
    Còn đối với những thứ có thể mọc lại thì thời gian phát triển ở các khu đất chỉ ảnh hưởng đến quá trình từ hạt giống đến lúc cho trái lần đầu, chứ không đẩy nhanh thời gian mọc lại đâu. Ví dụ như với pineapple thì bình thường cần tới 21 ngày để nó ra trái lần đầu, thì khi trồng ở khu đất cực nhanh, bạn có thể thu hoạch lượt đầu trong 19 ngày. Sau đó thì nó vẫn mọc mỗi 5 ngày tưới / một lần thu hoạch, chứ ko hề mọc lại sau 3 ngày tưới đâu nhé.

    Khu đất bí mật : Bạn chỉ có thể tìm ra khu đất bí mật sau khi bạn có Legendary sword ở tầng 255, hang thứ 2. Bạn cần thanh kiếm này để đập nát các tảng đá chắn ở thác nước. Chỉ cần bỏ thanh kiếm vào ô sử dụng, đứng trước tảng đá, bấm nút A (nút chọn "Yes" bình thường) là nó sẽ phá nát các tảng đá này để bạn tiến vào khu đất bí mật phía sau thác.



    {{{== Tầng hầm ==}}}

    Trong game này bạn có thể xây thêm hầm trong nhà của bạn để trồng trọt nữa, giống như khi xây nhà kính ở các bản trước mà thôi. Gotz chấp nhận xây cho bạn 3 căn hầm tổng cộng để bạn trồng các rau củ theo mùa. Khi xây xong, bạn có thể đi xuống hầm bằng cầu thang bên phải bếp của bạn.

    Giá các tầng theo thứ tự từ 1 – 3 :

    [​IMG]

    Cả ba tầng này đều liên kết với nhau bằng cầu thang. Ở tầng cuối, bạn thậm chí còn tìm thấy một hồ nước để múc nước tưới cây nữa. Và tầng hầm cũng bị ảnh hưởng của thời tiết xấu đó nhé, bão có thể phá hủy hầm đó. Lưu ý : nếu tầng 1 của bạn bị phá hủy, thì bạn mất sạch cả 3 tầng vì ko còn cầu thang xuống nữa.

    Trong mỗi tầng, bạn sẽ thấy một hộp mùa màng, bạn phải bỏ các hạt đá mùa có chữ Sun (Spring Sun, Summer Sun ...) vô đó nhé. Khi bỏ cục đá nào vô thì bạn chỉ trồng dc rau củ trong mùa đó ở tầng này mà thôi. Bạn có thể thay các cục đá này, nhưng nếu bạn có hạt giống đang trồng mà thay đổi đá thì chúng sẽ bị héo hết, giống như khi trồng trái mùa vậy đó.

    Thêm nữa là các chú lùn sẽ ko giúp bạn chăm sóc bất cứ thứ gì trong hầm đâu, họ chỉ nhận làm việc ngoài trời mà thôi. Do đó bạn phải tự tưới và tự thu hoạch đó nhé.



    {{{== Cấp độ hạt giống ==}}}

    HMDS có hệ thống trồng trọt mới giúp bạn “nâng cấp” hạt giống của bạn. Mỗi hạt giống bình thường bắt đầu với cấp độ 1 và từ từ dc nâng cấp lên cấp độ 100, cấp độ hạt giống càng cao thì tiền lời càng nhìu ^^. Bạn có thể “nâng cấp” tất cả các loại hạt giống : hoa, rau củ, trái cây...)

    Đầu tiên bạn phải nâng cấp nhà bạn lần thứ nhất rồi mới dc. Sau khi nâng cấp nhà thì Gotz mới chịu xây Maker Barn cho bạn. Và sau khi xây xong Maker Barn thì bạn có thể đặt mua Seed Maker qua điện thoại cho Saibara Shop. Gray sẽ hỏi bạn đưa một viên Adamantite (tìm dc trong hang thứ 3) và 20.000G.

    Giá xây Maker barn :

    [​IMG]

    Để nâng cấp hạt giống, bạn cần gieo nhiều bịch hạt giống trên cùng một khoảng đất nhiều lần. Nếu bạn đang có 4 bịch hạt giống cấp độ 1 thì đem gieo hết 4 bịch này trên một khoảng đất sẽ có nhiều cơ hội nó mọc ra hạt giống cấp độ 2. Sau khi thu hoạch cấp độ 2 bạn phải đem bỏ vô Seed Maker để tạo bịch hạt giống này nhé, chứ đem bán hết thì đâu có hạt giống mà tạo lên cấp độ cao hơn đâu. Có hạt giống của cấp độ 2 thì bạn cũng đem trồng nhiều bịch hạt giống trên 1 khoảng đất để tăng cấp độ. Cấp độ càng cao thì sản phẩm bán ra càng lời hơn so với bình thường. Nếu bạn may mắn thì có thể có sản phẩm khổng lồ, giá bán ra gấp 10 lần bình thường đóa.

    Nếu bạn đóng hộp sản phẩm của mình bằng Canning Maker thì giá bán ra sẽ cao hơn là khi không đóng hộp. Nhưng bạn ko thể đóng hộp sản phẩm khổng lồ đâu.



    {{{== Rau củ == }}}

    Bạn cần mua hạt giống từ trang trại của Vesta hay gọi điện thoại đến Karen shop đều dc, cả 2 người này bán bằng giá nhau. Các hạt giống rau củ theo mùa giống y như các bản HM trước. Chỉ có hạt giống lúc trước bạn mua từ Won thì bây giờ bạn phải đổi bằng Medal ở Casino : Cabbage, Pineapple, Green peper. Và không ai bán hạt giống hoa hết, bạn phải dùng Seed Maker mới dc.

    Trong bản DS này có cái hay là mình có thể trồng hạt giống mùa này từ cuối mùa trước. Ví dụ bạn có thể trồng hạt giống mùa Hè vào ngày 30 mùa Xuân, hay hạt giống mùa Thu vào ngày 30 mùa Hè mà ko bị héo. Nhưng cuối mùa Đông thì đất trồng vẫn phủ trắng tuyết nên bạn ko thể trồng hạt giống mùa xuân dc, trừ khu đất bí mật ở sau thác nước.



    {{{== Trái cây ==}}}

    Ở bản này bạn có thể trồng cây ăn trái dc rùi. Các cây này sẽ cho bạn trái cây theo mùa, và chỉ ngừng cho trái khi bạn chặt chúng đi. Khi bắt đầu game, bạn có sẵn một cây đào ở giữa vườn, đợi đến mùa Hè thì thu hoạch nhé.

    Hạt giống cây ăn trái dc mua từ nông trại của Vesta. Mỗi bịch hạt giống chỉ trồng dc 1 cây mà thui. Bạn có thể trồng mùa nào cũng dc nhưng vào mùa Đông thì cây sẽ “ngủ yên” đến mùa Xuân mới mọc tiếp. Mỗi một cây cần 1 khoảng thời gian để mọc và cho trái, nhanh nhất là chuối – 40 ngày. Tiếp đến là cam – 43 ngày, táo – 52 ngày, nho và đào cùng 58 ngày.

    Cây cũng cho trái theo mùa sau khi nó lớn. Mùa Hè gồm có chuối (2500G/bịch hạt giống), cam (2800G/bịch), đào (3000/bịch), mùa Thu có táo (1500G/bịch) và nho (2700G/bịch). Mỗi bịch hạt giống cây ăn trái cần gieo trên 4 ô đất trồng chứ ko phải từng ô như rau củ. Và bạn cũng lưu ý trồng có khoảng cách nhé, nếu cây mọc sát rau củ hay cây khác thì nó ko chịu lớn đâu (Có người biết chiện này rõ hơn ai hết ^^).

    Muốn hái trái cây thì bạn đứng trước cây và bấm nút B (nút W của giả lập). Sau vài ngày cây sẽ ra trái lại.



    {{{== Nhà trồng nấm ==}}}

    Bạn có nhớ ở các bản HM trước tụi mình phải đợi tới mùa Thu mới dc hái nấm ko, hay thậm chí phải đi tặng quà dụ dỗ thì Carter mới mở cửa cho vô vườn nấm của ông ấy. Bây giờ thì hết cảnh đóa rùi, bạn đã có thể đàng hoàng sở hữu một nhà trồng nấm.

    Để đặt xây nhà trồng nấm thì bạn cũng cần tới thợ mộc Gotz. Bạn chỉ có thể xây duy nhất 1 căn nhà trồng nấm trong trang trại của mình. Cho nên nếu ko thích vị trí hiện tại của nó thì bạn chỉ có nước ... hỏi người thợ mộc phá hủy nó và xây lại cái mới.

    Giá xây nhà trồng nấm :

    [​IMG]

    Bên trong nhà trồng nấm, bạn sẽ thấy 6 đống rơm. Bạn nên đặt 6 khúc gỗ lên những đống rơm đó để lấy chỗ trồng nấm nhé. Bạn có 2 cách để có mầm nấm : cách thứ nhất là mua từ shop của Vesta với giá 3000G (từ 4pm-7pm), cách thứ hai là đi thu thập nấm vào mùa thu và dùng Seed Maker để tạo mầm nấm.
    Nấm mất một khoảng thời gian khá lâu mới lớn lên, nếu bạn thích thì có thể thu hoạch liền, còn ko thì cứ đợi cho nó lớn hơn nữa. Bạn có thể thu hoạch nấm nhiều lần, nhưng ko có nấm khổng lồ như rau củ đâu nhé. Và bạn còn có thể “nâng cấp” nấm nữa. Cách làm y chang như với các hạt giống khác, bạn gieo mầm nấm cùng cấp nhiều lần ở 1 ô thì sẽ có khả năng mọc ra nấm cấp cao hơn.



    Hái lượm.​


    Những thứ có thể hái lượm dc là thảo mộc các màu và trái cây dại. Những thứ này mọc lại hàng ngày ở những chỗ nhất định, cho nên đầu mùa bạn cứ ngồi trong nhà kiểm tra qua bản đồ xem nên đi đến những chỗ nào hái là sẽ nhanh thôi. Ngoài ra còn có các loại hoa theo mùa, bạn có thể tặng cho các cô gái hoặc dân làng để tăng cảm tình với họ. Bạn nên tặng các loại thảo mộc theo màu của các chú lùn, như vậy làm họ tăng thiện cảm với bạn nhanh hơn. Ở bản này các hòn đá nhỏ, cành cây nhỏ và cỏ dại cũng có thể bán nữa, ko sợ thiếu thứ để bạn hái lượm đâu ^^.
     
  4. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    THÚ NUÔI.


    Khi bắt đầu game, bạn đã có sẵn một con chó và một con mèo rùi. Trong quá trình chơi, bạn có thể mua thêm các loại gia súc, gia cầm khác qua điện thoại và Takakura sẽ cho bạn con ngựa nữa. Nhưng game này ko có con dê đâu, mặc dù bạn có thể nuôi dê ở bản AWL.

    Để chăm sóc các con thú nuôi của bạn, bạn phải xây chuồng cho chúng bằng cách gọi điện đặt Gotz. Chuồng gia súc cho bò và cừu, chuồng gia cầm cho gà và vịt. Nếu bạn để chúng bên ngoài trời lúc thời tiết xấu, chúng sẽ bị bệnh. Bạn sẽ phải mua thuốc cho chúng uống, nếu ko chúng sẽ chết vì bệnh đóa.

    Gotz có thể xây cho bạn tối đa là 7 chuồng, bạn muốn xây loại chuồng nào và nuôi loại gia súc, gia cầm nào là tùy bạn. Ví dụ bạn có thể xây toàn chuồng gia súc mà thôi và chỉ nuôi bò trong nông trại cũng dc.

    Thú nuôi của bạn có tuổi thọ nhất định, sau khi nuôi nhiều năm, chúng sẽ lần lượt qua đời. Gà, vịt sẽ chết khi nuôi chúng dc khoảng 5 năm, cừu khoảng 6 năm và bò khoảng 7 năm. Khi một trong những con thú nuôi của bạn chết đi, bạn sẽ bị mất một số điểm tình bạn (Friend Point) đáng kể với dân làng. Để ngăn ngừa chuyện này thì bạn nên bán chúng đi khi chúng đã đến độ tuổi “già”.

    Ngoài ra bạn còn có thể bắt gặp các con thú hoang khác nữa. Nhưng bạn ko thể bắt chúng về nuôi dc đâu. Và chúng cũng chẳng giúp tăng khả năng câu cá của bạn như trong AWL.



    {{{== Gia súc ==}}}

    Bạn cần gọi điện đặt Gotz xây một chuồng gia súc (Livestock barn) cho bạn thì mới dc mua gia súc. Chuồng gia súc rất bự, bạn nên chuẩn bị một khoảng rộng trong nông trại cho nó. Và bạn nên xây hàng rào bao quanh chuồng. Nếu ko các con thú nuôi trong chuồng sẽ lẻn đi ra ngoài đó.

    Bạn nên đặt Gotz xây một cái Silo cho bạn để chứa rơm khô cho gia súc ăn. Nếu muốn chăn thả chúng ngoài trời thì bạn nên trồng một bãi cỏ rộng, và phải chắc chắn là cỏ đã đến lúc cắt thì gia súc mới ăn đó nhé. Nếu ko thì cứ cắt cỏ từ từ và cho chúng ăn trong chuồng cũng dc. Hạt giống cỏ (Grass) bạn mua dc từ Supermarket qua điện thoại.

    Sau khi đã xây chuồng gia súc thì bạn có thể mua chúng về nuôi rồi. Mua bằng cách gọi điện thoại đến Yodel Farm cho Rick nhé. Bò lớn có giá 5000G, cừu giá 4000G. Các con thú bạn đặt mua sẽ ko dc chuyển tới trong chuồng đâu, Rick chỉ giao nó ở trước cửa nông trại của bạn mà thôi. Bạn phải ra đẩy nó vô chuồng hay chỗ bạn mún chăn thả.

    Khi nuôi chúng trong chuồng thì bạn cho ăn 1 lần/ngày cũng dc, bỏ cỏ khô vô máng của chúng nhé. Còn khi thả ngoài bãi cỏ đã đủ ngày cắt, chúng sẽ tự ăn 2 lần/ngày.

    Nếu mún con gia súc của mình mang thai, bạn phải mua Potion cho chúng từ Rick. Con thú của bạn phải lớn mới mang thai, và chúng phải có sữa (đối với bò) hoặc đủ lông (cừu) mới dc. Sau khi bạn đặt thuốc thụ tinh, con thú mang thai sẽ ăn ở cái máng riêng cho tới ngày nó sinh con.

    Con bò của bạn sẽ cho sữa mỗi ngày nếu nó vui. Khi dùng Milker để lấy sữa thì con bò đó chỉ cho 1 bình sữa nhỏ, bạn muốn có bình sữa trung bình hoặc lớn thì phải dùng Touch Panel Glove để vắt sữa. Đối với cừu thì cứ 8 ngày nó sẽ mọc lông lại một lần. Cừu có 5 nơi để bạn cắt lông : đầu, lưng, chân trước, bụng, chân sau. Bạn có thể dùng Clipper để cắt khoảng 4 nhúm lông nhỏ cho mỗi con cừu. Nếu dùng Touch Panel Clove thì có thể cắt dc lông trung bình hoặc lông lớn. Chà chà đều 2 vị trí thì bạn cắt dc lông trung bình, chà 3 nơi thì có lông lớn.



    {{{ == Gia cầm ==}}}

    Khi xây chuồng gia súc, bạn có thể nuôi cả gà lẫn vịt. Nhưng nếu muốn mua vịt thì bạn phải đặt Gotz xây thêm một cái hồ cho bạn nữa. Bạn gọi điện cho Poultry farm, thì Popuri sẽ bán cho bạn gà với giá 1500G/con, vịt là 2000G/con.

    Gà và vịt có thể chăn thả ngoài trời mà ko cần trồng cỏ như bò với cừu. Nếu thời tiết tốt chúng sẽ tự kiếm ăn. Nếu thời tiết xấu, bạn nên đem chúng vô chuồng trước và cho chúng ăn Bird food nhé. Poultry farm cũng bán bird food nữa đó.

    Gà sẽ cho bạn trứng mỗi ngày nếu nó vui, còn vịt thì 2 ngày 1 lần. Bạn có thể dùng máy chế biến trứng thành mayonaise để bán, nhưng tất cả các loại trứng đều chỉ cho ra 1 loại mayonaise bằng giá mà thui. Bạn còn có thể ấp trứng bằng cách bỏ trứng lên cái thùng gỗ trong chuồng gia cầm nữa. Sau 3 ngày trứng sẽ nở, và sau 7 ngày thì con gà hay vịt đó sẽ lớn lên và cho trứng.

    Gà, vịt cho trứng càng lớn khi chúng có nhiều tim tình cảm với bạn. Bạn có thể làm chúng vui bằng cách ẵm và dục xuống, thả chúng ngoài trời và dùng Touch Panel Glove để chăm sóc chúng. Khi dùng Touch Glove, bạn có thể đạt dc trái tim đỏ với chúng khi ghi 8000 điểm cho gà và 6000 điểm cho vịt.



    {{{== Vật nuôi ==}}}

    Đó là chó, mèo và ngựa. Bạn ko thể bán chúng đi, nhưng chúng rất dễ thương mà, để nuôi cho đẹp ^^. Khi bắt đầu game, bạn đã có sẵn chó và mèo lớn rùi. Mèo thì ko làm gì cho nông trại hết, nhưng chó có thể canh nhà đó. Chó có thể đuổi con chó hoang đến hù thú nuôi của bạn chẳng hạn. Nhưng bạn phải dùng trái banh luyện chó luyện nó mỗi ngày nhé. Bạn dc Thomas cho trái banh này đầu game, nếu làm mất hay đem cho ai thì ông ta sẽ tới cho bạn trái khác.

    Để có con ngựa thì bạn phải bán 1000 thứ qua thùng bán hàng. Takakura sẽ đến vào buổi sáng cho bạn một con ngựa lớn. Bạn có thể bán hàng qua cái giỏ trên lưng ngựa hay cưỡi nó đi khắp thung lũng cũng dc.



    {{{== Chăm sóc thú nuôi ==}}}

    Giống như với những người dân làng bình thường, thú nuôi cũng có trái tim tình cảm đối với bạn. Mỗi trái tim chúng có tương ứng với 100 điểm yêu (Love point), tối đa mỗi con có 1000LP/10 trái tim mà thôi. Số trái tim cũng ảnh hưởng tới kích cỡ sản phẩm từ thú nuôi nữa.

    [​IMG]

    Mỗi ngày bạn có thể tăng tình cảm của thú nuôi bằng cách chăm sóc chúng, nói chuyện, chải lông … Kể cả để chúng ở ngoài trời khi thời tiết tốt cũng tăng LP nữa.

    ++ Nói chuyện với thú nuôi, +1 LP : Đi đến gần chúng và bấm A. Đối với gia súc và ngựa, bạn sẽ biết dc tình trạng sức khỏe, đối với gia cầm và chó mèo thì bạn sẽ ẵm nó lên.

    ++ Để ngoài trời, +1 LP : Khi chăn thả thì bạn nên xây hàng rào quây chúng lại để cho chó hoang ko cắn dc thú nuôi của bạn. Với bò và cừu thì bạn phải trồng cỏ, và cỏ phải đến ngày cắt dc thì chúng mới ăn, không thì bỏ đói chúng rồi. Còn gà vịt thì khỏi cần cho ăn, chúng sẽ tự kiếm ăn. Khi bạn để chúng ở ngoài ít nhất là 5 tiếng, chúng sẽ tăng LP. Không dc để chúng ngoài thời tiết xấu như mưa, tuyết rơi, bão. Mùa Đông thì cỏ bị tuyết phủ nên bạn phải để bò cừu trong chuồng; còn gà vịt vẫn có thể ở ngoài trời, chỉ cần nhớ đem vô trước ngày có tuyết rơi là dc.

    ++ Chăm sóc thú nuôi, +1 LP -> +3 LP : Bạn cần trang bị Touch Panel Glove ở ô màu xanh dương của menu ba lô. Và không được trang bị bàn chải, Milker hay Clipper ở ô màu đỏ của menu ba lô nữa. Đứng trước chúng bấm A thì bạn sẽ thấy các trò chơi nhỏ để chăm sóc chúng. Số điểm bạn đạt dc khi chơi các trò này sẽ định đoạt bao nhiêu LP bạn sẽ kiếm dc. Điểm của bạn sẽ hiện ra ở góc trái màn hình bên dưới. Khi bạn chạm vào con thú và hiện ra 1 trái tim, bạn sẽ có 500 điểm thưởng, nếu chà vô đầu con thú sẽ bị trừ 300 điểm.

    [​IMG]

    ++ Tắm cho thú nuôi, +1 LP -> +3 LP : Bạn phải trang bị Touch Panel Glove ở ô màu xanh dương VÀ bàn chải ở ô màu đỏ của menu ba lô. Sau đó đứng trước con bò, cừu hay ngựa cần tắm và bấm nút Y. Trò chơi tắm thú này ko có thời gian giới hạn như các trò chơi chăm sóc thú đâu. Tất cả những gì bạn nên làm là tắm cho nó càng nhiều càng tốt, và tạo bọt bong bóng lớn nữa. Khi bạn đạt dc số điểm bạn thích, bấm A hay bấm chữ “End” trên màn hình để thoát ra. Nếu bạn đạt dc 7000 điểm trở lên thì dc thưởng 3 LP, khoảng 3000 thì dc 2 LP, và dưới đó là 1 LP. Nếu bạn ko có Touch Glove thì bạn chỉ kiếm dc 1 LP mỗi lần chải lông thú mà thôi.


    *** Bạn có thể thuê đội sprite màu vàng chăm sóc thú nuôi cho bạn. Nhưng họ chỉ kiếm dc tối đa 1 LP cho mỗi nhiệm vụ chải lông, nói chuyện, chăm sóc hay lấy sản phẩm mà thôi. Nếu bạn mún kiếm 3 LP cho việc chăm sóc và tắm thú thì bạn phải tự làm thui.

    Copy nhớ ghi tên Alicia nhá ^^.

    {{{== Cấp độ thú nuôi ==}}}

    Cũng như nông sản của bạn, thú nuôi cũng có cấp độ riêng của chúng. Các con thú bất kì bạn mua từ Rick và Popuri sẽ có cấp độ 1. Để “nâng cấp” cho thú nuôi, chúng phải chiến thắng trong các cuộc thi dành cho chúng. Các con thú có 9-10 trái tim thì dễ dàng chiến thắng hơn những con khác. Chúng phải đoạt giải nhất mới dc “nâng cấp” nhé, các giải nhì và ba chỉ có vương miện chứ ko cóa dc tăng cấp độ đâu.

    Khi chúng chiến thắng cuộc thi, chúng sẽ tăng 1 cấp độ, từ đó bạn có thể dùng chúng để sinh các con thú có cấp độ cao hơn này. Đáng tiếc là bạn ko thể đưa con thú đã chiến thắng rồi đi thi lần nữa đâu, bạn phải đưa các con của nó đi thi mới dc (chỉ có con cừu trong bản tiếng Nhật dc ăn gian vụ này). Cấp độ 100 là cấp độ cao nhất.
     
  5. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Đào khoáng sản.


    Vùng khai thác khoáng sản nằm ở phía đông bắc của thung lũng. Bạn có thể đào dc (bằng cuốc) vài thứ nữ trang và mỹ phẩm kiếm chút tiền khi mới chơi game. Trong vùng khai thác này có 4 hang ẩn cần bạn mở, tất cả các hang đều có cách mở giống như hang thứ nhất, bằng cái búa của bạn và Carter.

    [​IMG]

    ++ Hang nữ trang :
    Đây là phần hang mà mới vô cửa mỏ bạn thấy Flora và Carter đi qua đi lại đó. Bạn có thể đào dc các loại trang sức trong hang này để bán. Cách tiết kiệm sức là bạn bước vô hang, save lại trước rồi mới đào kiếm trang sức. Khi xác định dc vị trí của chúng, bạn load ra và đi đến đào đúng ngay chỗ đó để lấy trang sức mà ko mất nhiều Stamina. Các loại trang sức như vòng, brooch, bông tai và dây chuyền thì bạn sẽ đào dc quanh năm ở đây, giá bán chúng là 2000G/món.

    Ngoài ra còn có :
    - Mùa Xuân : Sun block (43G).
    - Mùa Hè : Skin lotion (45G).
    - Mùa Thu : Facial Pack (47G).
    - Mùa Đông :
    - Riêng perfume thì năm thứ 6 mới có (update chi tiết sau ^^).

    ++ Hang thứ nhất :
    Để mở hang thứ nhất, bạn cần đi vô khu khai thác lúc ko có người, tức là lúc sáng sớm hay là sau 9pm. Trước khi vô, bạn phải bỏ cái búa của bạn vô ô màu đỏ của menu ba lô thì mới thấy dc sự kiện mở hang. Bạn sẽ gặp Carter trong hang, ông ta nói đang cần búa của bạn và bạn tự động đập sập bức tường làm lộ ra cửa hang.

    Hang thứ nhất có 10 tầng mà thôi. Để xuống tầng dưới thì bạn có thể bị té xuống lỗ hang, hoặc đào cầu thang đi xuống. Alicia nghĩ té là nhanh nhất, đỡ tốn sức và thời gian. Mỗi khi té một tầng ở đây, bạn chỉ bị trừ 1 Fatigue, nhưng nếu đào cầu thang sẽ bị trừ 2 Stamina. Ở tầng cuối hang thứ 1 có 1 con gà demon, bạn phải dùng dụng cụ tấn công nó, nếu ko nó sẽ cắn bạn đó. Dùng búa và cuốc chỉ làm nó đau nhẹ, dùng rìu và liềm thì đau vừa, nếu có Legendary Sword là tốt nhất. Sau khi khám phá tầng cuối hang thứ nhất thì bạn lặp lại sự kiện với Carter để mở hang thứ 2.

    Nếu bạn muốn kiếm Mystrile để nâng cấp dụng cụ thì bạn nên kiếm từ tầng 6 trở xuống.

    ++ Hang thứ hai :
    Hang này có tổng cộng 255 tầng, và mỗi lần té thì nhiều nhất là bạn té dc 10 tầng. Trong hang có rất nhiều quái thú (gà, vịt, ong … ^^), sau khi đến tầng cuối và oánh bại chúng, tảng đá đi vô bên trong sẽ mở ra, và bạn sẽ thấy cảnh Keria giao cho bạn Legendary Sword. Bạn chỉ lấy dc nó khi một trong 6 nông cụ của bạn ở cấp mystrile hoặc cao hơn.

    Bạn có thể xài thanh kiếm này để phá hủy các tảng đá chắn đường đến hang bí mật phía sau thác nước. Chỉ cần trang bị nó ở ô màu đỏ, bấm nút A kiểm tra tảng đá là xong. Hoặc dùng nó để đánh bại các con dark creatures.

    Danh sách các thứ trong hang này :

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    ++ Hang thứ ba :
    Sau khi đến dc tầng cuối hang thứ 2, bạn cần phải lặp lại sự kiện với Carter để mở hang thứ ba này ra. Hang này có tổng cộng 999 tầng và chứa rất nhiều các dụng cụ, phụ kiện bị nguyền rủa. Coi thêm chi tiết ở phần dụng cụ và phụ kiện nhé.

    Những tầng có dụng cụ bị nguyền : 24, 35, 48, 52, 68, 71, 87, 99, 106, 118, 124, 135, 142, 153, 162, 178, 185, và 197.
    Những tầng có phụ kiện bị nguyền : 324, 335, 348, 352, 368, 371, 387, 399, 406, 418, 424, 435, 442, 453, 462, 478, 485, 497, 724, 735, 748, 752, 768, 771, 787, 799, 806, 818, 824, 835, 842, 853, 862, 878, 885, và 897.

    Các phụ kiện bị nguyền rủa sẽ xuất hiện hoài trong game dù bạn đã giải nguyền một lần rồi. Đem những phụ kiện dư này đi giải nguyền lần nữa, đừng tiếc tiền ^^, và bán cho Van sẽ có lời rất nhiều.

    tầng 255 của hang này, bạn sẽ gặp công chúa Keria.

    Danh sách các thứ trong hang này :

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    Copy nhớ ghi credit cho Alicia của GVN ^^

    ++ Hang thứ tư :
    Hang này có 65.535 tầng. Bạn có thể té một lần 300 tầng. Ở những tầng kết thúc với hai số 0 (200, 1000) bạn sẽ gặp thị trưởng Thomas núp sau tảng đá lớn. Sau khi đánh bại các con quái thú, bạn có thể nói chuyện với ông ta. Ông ta sẽ bán cho bạn các món phục hồi sức khỏe với giá trên trời.

    Hang này đặc biệt ở chỗ nó chứa bộ đá màu, Lovely Stone, nằm ở những tầng kết thúc bằng số 0. Có tất cả 9 viên đá khác màu. Các viên đá nằm ở những tầng kết thúc bằng số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80. Sau khi tập hợp 9 viên lại thì Goddess sẽ hiện ra cho bạn 3 điều ước. Nếu bạn tính trước sẽ ước điều gì thì nên save lại trước khi tìm ra viên đá cuối. Khi thấy Goddess đưa ra 3 điều ước bạn ko cần, thì bạn load ra tìm lại viên đá cuối sẽ có 3 điều khác trước.

    Các điều có thể ước :
    :: Nhận dc nhiều tiền.
    :: Tăng số medal bạn đang có.
    :: Trở thành bạn tốt hơn với mọi người.
    :: Giải nguyền cho 1 thứ.
    :: Tăng tiền lời bán nông sản ngày hôm đó.
    :: Phục hồi sức khỏe, giảm mệt mỏi.
    :: Nhận dc 1 item đặc biệt.
    :: Trị các con thú hết bệnh.
    :: Tăng điểm cho farm degree.

    Khi ước “Nhận dc 1 item đặc biệt”, bạn sẽ nhận dc một bông hoa gọi là Goddess Gift. Bông hoa này ko bán dc ở bản tiếng Nhật, bản tiếng Anh hình như bán dc; nếu bỏ nó trong ba lô nguyên ngày thì bạn sẽ có 1 điểm farm degree.

    Danh sách các thứ trong hang này :

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
     
  6. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Xây dựng nông trại.


    Khi bắt đầu game, bạn có một căn nhà nhỏ, một thùng bán hàng, chuồng ngựa, chuồng chó và nhà của ông Takakura. Tất cả những thứ khác như chuồng cho thú nuôi, mở rộng nhà hay cả cái kho chứa nguyên liệu xây nhà bạn cũng phải đặt xây. Gotz, người thợ mộc của làng Mineral town sẽ xây cho bạn tất cả mọi thứ, chỉ cần chuẩn bị tiền và gọi điện đặt hàng mà thôi. Bạn cũng có thể mua nguyên liệu từ ông ta hoặc nhờ ông ta phá hủy một trong những thứ đã xây nữa.

    Có 4 loại vật liệu trong game để bạn xây nhà. Vật liệu càng yếu thì càng dễ bị phá hủy vào lúc thời tiết xấu.
    ++ Rơm (Cỏ) : Bạn có thể mua rơm từ Rick qua điện thoại (mua fodder : 20G/miếng) hoặc trồng cỏ trong nông trại và cắt chúng sẽ cho rơm. Nhà làm bằng rơm rất yếu, mưa xuống là sập ngay, có khi nó còn sập trong ngày nắng nữa.
    ++ Gỗ : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 50G/miếng. Hoặc dùng rìu chặt các cành cây nhỏ, các gốc cây để thu thập gỗ. Nhà xây bằng gỗ tuy bền hơn rơm chút xíu nhưng vẫn ko chịu nổi ngày bão.
    ++ Đá : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 200G/miếng. Hoặc dùng búa đập các hòn đá nhỏ, các tảng đá lớn. Nhà xây bằng đá thì bền và cũng vừa giá tiền, nhưng vẫn có nguy cơ bị sập trong bão (nhỏ thôi).
    ++ Gỗ vàng : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 100.000G/miếng, mắc dã man. Hoặc là hoàn thành sự kiện với thị trưởng Thomas trong mùa Đông để có 1 miếng gỗ vàng. Nhà bằng vàng thì ko bao giờ sập.

    Khi bạn đặt Gotz xây một thứ gì đó, ông ta sẽ hỏi bạn chọn loại nguyên liệu nào để xây. Gotz có đưa ra 2 loại giá, một loại là khi bạn có sẵn nguyên liệu, loại còn lại là gộp tiền nguyên liệu và tiền công xây. Ngày hôm sau Gotz sẽ đến nông trại và hỏi bạn vị trí muốn xây. Ông ta sẽ xây trong 3 ngày, ngày lễ và T7 ko tính. Nếu thuê ông ta phá hủy một thứ đã xây thì chỉ mất 1 ngày.

    ++ Chuồng gia cầm, cho gà và vịt : cần 420 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 500G :::: 8.900G
    • Gỗ :::: 5.000G :::: 26.000G
    • Đá :::: 10.000G :::: 94.000G
    • Gỗ vàng :::: 100.000G :::: 42.100.000G

    ++ Chuồng gia súc, cho bò và cừu : cần 500 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 680G :::: 10.680G
    • Gỗ :::: 6.800G :::: 31.800G
    • Đá :::: 13.000G :::: 101.300G
    • Gỗ vàng :::: 130.000G :::: 50.130.000G

    ++ Kho đựng rơm - Silo / kho đựng gỗ, đá : cần 100 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 200G :::: 2.200G
    • Gỗ :::: 2.000G :::: 7.000G
    • Đá :::: 4.000G :::: 24.000G
    • Gỗ vàng :::: 40.000G :::: 10.040.000G

    ++ Kho đựng gỗ vàng : cần 100 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 2.000G :::: 4.000G
    • Gỗ :::: 20.000G :::: 25.000G
    • Đá :::: 40.000G :::: 60.000G
    • Gỗ vàng :::: 400.000G :::: 10.400.000G

    ++ Hồ nuôi vịt, thả cá : cần 600 cục đá.
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Đá :::: 100.000G :::: 220.000G

    ++ Mở rộng nhà lần 1 : cần 200 cục đá. Bạn phải mua cái bàn cho nhà qua TV Shopping trước mới đặt mở rộng nhà dc.
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Đá :::: 3.000G :::: 43.000G

    ++ Mở rộng nhà lần 2 : cần 700 cục đá. Bạn phải mua cái nhà bếp cho nhà qua TV Shopping trước mới đặt mở rộng nhà dc.
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Đá :::: 10.000G :::: 150.000G

    ++ Nhà tắm : cần 580 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 3.000G :::: 4.160G
    • Gỗ :::: 30.000G :::: 32.900G
    • Đá :::: 60.000G :::: 176.000G
    • Gỗ vàng :::: 600.000G :::: 58.600.000G

    ++ Toilet : cần 400 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 2.000G :::: 2.800G
    • Gỗ :::: 20.000G :::: 40.000G
    • Đá :::: 40.000G :::: 120.000G
    • Gỗ vàng :::: 400.000G :::: 40.400.000G

    ++ Tầng hầm 1, 2 và 3. Mushroom house, Maker barn : coi ở phần trồng trọt để biết chi tiết.

    ++ Vacation Villa (xây thêm nhà) : cần 999 miếng nguyên liệu
    • Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
    • Rơm :::: 1.000.000G :::: 1.020.000G
    • Gỗ :::: 10.000.000G :::: 10.050.000G
    • Đá :::: 20.000.000G :::: 20.200.000G
    • Gỗ vàng :::: 200.000.000G :::: 300.000.000G

    Just 4 GVN, dun be idiot ^^​
     
  7. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Câu cá.


    Cũng như những phiên bản HM trước, cần câu cá luôn là thứ miễn phí để bạn xin ^^. Bạn xem ở phần dụng cụ để biết làm sao xin nhé.

    Có tất cả 7 khu vực để câu cá. Mỗi khu vực có những loài cá khác nhau sinh sống, và bạn bắt dc chúng tùy theo mùa sinh sôi của chúng nữa. Game sẽ ghi nhận các loài cá bạn đã từng bắt dc ở menu “tình hình nông trại”. Có 3 dạng cá là nhỏ, trung bình, lớn và tổng cộng 51 loài cá thường + 7 thứ ko phải là cá nhưng bạn vẫn câu dc.

    ++ Cá nhỏ : Bạn có thể câu dc vào tất cả các mùa, giá bán ra là 50G.
    ++ Cá trung bình : Bạn có thể câu dc vào tất cả các mùa, giá bán ra là 120G.
    ++ Cá lớn : Bạn có thể câu dc vào tất cả các mùa, giá bán ra là 200G.
    ++ Rác : Bạn có thể câu dc vào tất cả các mùa, giá bán ra là 1G. Chúng là xương cá, giày rách, cành cây và can thức ăn.
    ++ Chai thư (bottle message) : Bạn chỉ có thể câu dc ở biển vào mùa Xuân, giá bán ra là 1G. Chai thư này chỉ xuất hiện sau khi Leia nàng tiên cá có tim vàng với bạn mà thôi, và bạn phải xài cần câu cấp Mystrile hay cao hơn mới câu dc nhé.
    ++ Hóa thạch cá (Fish fossil) : Bạn chỉ có thể câu dc ở biển vào mùa Thu, giá bán ra là 5000G. Và phải xài cần câu bị nguyền rủa hay cao hơn mới câu dc.
    ++ Kho báu hải tặc (Pirate treasure) : Bạn chỉ có thể câu dc ở biển vào mùa Hè, giá bán ra là 10000G. Và phải xài cần câu bị nguyền rủa hay cao hơn mới câu dc.


    King Fish :

    ++ Angler : Câu dc ở biển vào mùa Xuân và mùa Đông.
    -- Điều kiện : Bắt dc hơn 15 loài cá nước mặn.

    ++ Huchen : Câu dc ở Turtle Pond vào mùa Xuân và mùa Đông.
    -- Điều kiện : Bắt dc hơn 10 loài cá ở Turtle Pond.

    ++ Squid : Câu dc ở biển vào mùa Xuân và mùa Đông.
    -- Điều kiện : Thả một con cá nhỏ xuống biển.

    ++ Carp : Câu dc ở thác nước vào tất cả các mùa, trừ mùa Đông.
    -- Điều kiện : Bắt dc hơn 5 loài cá ở thác nước.

    ++ Spa Catfish : Câu dc ở suối nước nóng vào mùa Đông.
    -- Điều kiện : Phải mở dc suối nước nóng từ sự kiện tim xanh dương với Flora.

    ++ Coelacanth : Câu dc ở đảo vào tất cả các mùa.
    -- Điều kiện : Phải câu dc hết 5 con King Fish kia mới dc.
     
  8. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Bé Ri viết cái Cooking gùi thì chịu khó post sau sis hén, hum qua đợi em post mà hông chịu post thui sis dành lun ^^. Sis sẽ giới thiệu mọi người trong làng, dự tính là khoảng 4-5 bài, chừng nào hết sẽ la lên cho em bít ^^.



    Tình bạn với dân làng.


    Trong bản HM nào cũng vậy, làm bạn với những người dân làng là một trong các “nhiệm vụ” của bạn ^^. Nhưng sẽ thật là chán nếu bạn hông thèm quen biết ai, chỉ lầm lũi xây dựng nông trại một mình, cho nên làm bạn cũng đâu phải là nhiệm vụ nữa, mà là làm cho cuộc sống mới của bạn trở nên thú vị hơn mà thui.

    Điểm tình bạn, Friendship point (FP) :

    =>> Để biết chính xác FP của bạn, bạn nên đổi 5000 medal lấy Love Bangle từ Sprite Tree. Khi bỏ phụ kiện này vô ô màu xanh dương của menu ba lô, bạn sẽ biết dc chính xác FP đối với mọi người qua nói chuyện với họ. FP cao nhất đối với 1 người dân là 255 điểm, nhưng nếu bạn làm lơ họ 1 thời gian thì họ sẽ tụt FP đối với bạn. Đối với các cô gái có thể kết hôn, ngoài FP còn có Love point, bạn nên xem ở phần Heart event nhé.

    =>> Để tăng FP với dân làng thì bạn nên tặng quà cho họ mỗi ngày, nói chuyện, xem các sự kiện với họ, tham dự lễ hội … Những món quà bạn tặng sẽ có những thang điểm FP khác nhau : thích = +9, bình thường = +3, không thích = -3 và ghét= -9. Sau khi tặng quà cho họ 1 lần, nếu bạn tặng tiếp thì cũng có điểm FP, nhưng sẽ ít hơn lần đầu tiên : thích = +3, bình thường = +1, không thích = -1, ghét = -3.

    =>> Khoe vật nuôi của bạn cũng làm tăng FP nữa. Mỗi lần bạn đưa họ coi con vật nuôi dễ thương của bạn, họ sẽ tăng 1 FP. Bạn có thể lặp lại bao nhiêu lần tùy ý. Nhưng cẩn thận xem họ thích con gì nhé :
    ++ Những người thích chó và mèo : Ann, Barney, Carter, Celia, Chris, Cliff, Cody, Daryll, Doctor, Elli, Flora, Galen, Gotz, Gray, Griffin, Gustafa, Hardy, Kai, Karen, Kate, Leia, Lumina, Mary, Mimi, Murry, Nami, Nina, Rock, Romana, Ruby, Sebastian, Van, Vesta, Wally.
    ++ Chỉ thích chó : Patrick.
    ++ Chỉ thích mèo : Grant, Hugh, Kassey, Marlin, Muffy, Takakura, Witch Princess.
    ++ Không thích cả chó lẫn mèo : Popuri, Kiera, Mukumuku, Rick, Thomas.

    =>> Một cách làm tăng FP nhanh chóng là tặng một đống quà cho họ trong ngày sinh nhật. Trong ngày này mỗi thứ bạn tặng sẽ dc nhân lên 5 lần điểm FP. Ví dụ tặng món họ thích trong ngày thường chỉ có +9 thì ngày này sẽ +45, lần tặng thứ 2 trở đi là +15. Bạn sẽ đạt dc điểm FP cao nhất qua cách này dễ dàng.



    Bản đồ cụ thể :

    Mặc dù trong game đã có cái menu bản đồ rất tiện lợi, bạn chỉ cần bấm vô từng khu vực là thấy rõ ai, đang làm gì liền. Nhưng để tiện cho việc tặng quà cho dân làng. Thì Alicia sẽ ghi lại nhà cửa các khu vực và có ai sinh sống ở đó nhé, sẽ liệt kê cả sở thích của họ nữa.

    [​IMG]

    Các khu vực đã dc đánh dấu bằng số ở trên. Khi nhắc đến số nào, Alicia sẽ giới thiệu các nhà theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. Ở từng nhà thì sẽ ghi cụ thể những người sống trong nhà đó, và kèm hình minh họa cho nó sinh động nữa ^^.

    -- Tên người màu tím : Là những cô gái bạn có thể kết hôn, coi phần hướng dẫn Heart event của DAC để biết chi tiết về họ.
    -- Tên người màu xanh : Là những chàng trai “đối thủ” của bạn. Coi phần Rival heart event của DAC để biết chi tiết về họ.
    -- Tên người màu xanh lá cây : Là những người dân bình thường.


    {{{== Khu vực số 1 ==}}}

    ++ Nhà của Harvest Witch :

    [​IMG]

    Chỉ có một mình cô phù thủy xinh xắn này ở đây mà thui.


    ++ Biệt thự Romana :

    [​IMG]

    -- Bà Romana : Bà ta là chủ nhân của biệt thự này. Bà thích sưu tầm tranh vẽ, và thích nhất là tranh của Jeff, họa sĩ của làng Mineral. Một người bà nghiêm khắc, nhưng cũng rất dễ gần, tốt bụng. Bạn dễ dàng gặp bà ta ở trong hay xung quanh biệt thự mà thôi.

    :: Sinh nhật :: Ngày 2 mùa Xuân.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Wild Grape, Grape, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Milk, Perfume, Diamond, Pink Diamon, Rice Cake, Hot Milk, Porridge, Relaxtea, Roasted Rice Cake, Apple Pie, Grape Juice, Strawberry Milk, Ice Cream, Relaxtea Leaves.

    ~~ Bình thường : Mushroom, Orange, Yogurt, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Happy Eggplant, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Tempura, Pumpkin Stew, Candied Potatoes, Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Rice Soup, Egg Over Rice, Bodigizer, Turbojolt, Toasted Riceballs, Baked Yam, Sweet Potatoes, Cake, Chocolate Cake, Orange Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Salad, Mushroom Rice.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Curry Powder, Chocolate, Branch, Wood Lumber, Stone Lumber, Dog Ball, French Fries, Popcorn, Cornflakes, Curry Bread, Grilled Fish, Pot Stickers, Dumplings, Curry Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Baked Corn, Pizza, Cookie, Chocolate Cookie, Cheesecake, Ketchup, Butter, Fish Sticks, Cheese Steamed Bun, Steamed Dumpling.

    ~~ Ghét : Truffle, Poisonous Mushroom, Mayonnaise, Cheese, Wool, Fish, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stonw, Gold lumber, Fodder, Bird Feed, Stir Fry, Fish Stew, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Truffle Rice, Sushi, Sashimi.


    -- Sebastian : Ông ta là người quản gia trung thành của biệt thự và kiêm chức đầu bếp riêng nữa. Cho nên ko có gì lạ khi bạn thấy ông ta quan tâm đến việc uống thuốc, ăn uống của bà Romana và giúp đỡ Lumina khi cần. Bạn sẽ gặp ông ta ngoài vườn hay trong bếp của biệt thự Romana.

    :: Sinh nhật :: Ngày 23 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Diamond, Pink Diamond, Rice Cake, Fish Stew, Curry Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake.

    ~~ Bình thường : Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Wine, Bread, Curry Powder, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Curry Bread, Grilled Fish, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Pot Stickers, Wild Grape Wine, Pumpkin Stew, Boiled Spinach, Dumplings, Noodles, Tempura Noodles, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Cake, Chocolate Cake, Pineapple Juice, Tomato Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed juice, Mixed Latte, Ketchup, Chimaki, Steamed Bun, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Chinese Bun, Curry Bun, Steamed Dumpling, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Relaxtea Leaves, Elli Leaves.

    ~~ Không thích : Mayonnaise, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Wood Lumber, Stone Lumber, French Fries, Curry Bread, Strawberry Jam, Apple Jam, Grape Jam, Baked Corn, Baked Yam, Jambun, Sponge Cake, Steamed Cake.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Sweet Potatoes.

    -- Lumina.



    {{{== Khu vực số 2 ==}}}

    ++ Nông trại của bạn : Nơi bạn bắt đầu cuộc sống mới ở thung lũng.

    ++ Nhà của ông Takakura :

    [​IMG]

    -- Takakura : Ông ta là người hiền từ, tốt bụng. Ông vốn là bạn thân của ba bạn, cho nên ông ta luôn động viên bạn phấn đấu tốt hơn. Ông cũng là người sẽ cho bạn con ngựa khi bạn bán dc 1000 sản phẩm. Tuy sống đơn độc một mình, nhưng nếu bạn kết nối với bản FoMT thì sẽ gặp Popuri đến động viên Takakura vào mỗi chủ nhật.

    :: Sinh nhật :: Ngày 18 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Banana, Large Fish, Grilled Fish, Fish Stew, Stew, Banana Juice, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Cheese, Rice Cake, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Tempura, Pumpkin Stew, Boiled Spinach, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Egg Over Rice, Toasted Riceballs, Roasted Rice Cake, Sweet Potatoes, Moon Dumpling.

    ~~ Không thích : Carrot, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Small Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Chocolate, French Fries, Curry Bread.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bone, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.



    {{{== Khu vực số 3 ==}}}

    ++ Sprite Tree :

    [​IMG]

    Nơi các chú sprite sinh sống. Bạn có thể đến mua đồ, chơi trong casino của họ (nếu tìm dc những chú sprite ở casino) và thuê họ giúp bạn. Mỗi khi bạn tìm dc 1 chú sprite mới, chú ta sẽ tự động có mặt ở đây.

    Để tặng quà cho những chú sprite thuộc những đội có thể giúp bạn thì bạn cứ đến đây. Bạn phải cầm món quà trên tay rồi bấm A trước những hình sprite các màu (những hộp thư của từng đội). Khi bấm vô nó sẽ hiện danh sách những chú bạn đã tìm thấy trong đội đó và có tên từng người cho bạn lựa tặng quà nữa, giống như gửi thư kèm quà vậy ^^.


    ++ Hồ nữ thần :

    [​IMG]

    Nghe tên cũng biết ai ở đây rùi phải hông ^^. Đây là nơi cư ngụ của Harvest Goddess. Sau khi bạn tìm ra 60 chú Sprite trở lên thì cô ấy sẽ xuất hiện ở hồ này.

    Ngoài ra còn có một sinh vật kì lạ xuất hiện ở khu vực gần hồ này, đó là Mukumuku.

    -- Mukumuku : Nó là con quái vật dễ thương trong truyền thuyết. Nó chỉ xuất hiện ở gần hồ nữ thần vào ban đêm mùa Đông mà thôi. Vì nó ko biết tiếng người, cho nên khi bạn nói chuyện với nó thì nó sẽ chỉ ủn ỉn thui ^^. Đây là sinh vật dễ kết bạn nhất. Sinh nhật nó vào ngày 1 mùa Đông, và nó thích hoa dại. Cho nên chỉ cần tặng nó nhiều hoa trong ngày này là bạn sẽ đạt dc tối đa điểm FP.

    :: Sinh nhật :: Nói rùi mà ^^.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Stir Fry, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Grilled Fish, Hot Milk, Boiled Egg, Cheese Fondue, Baked Corn, Baked Yam, Cheesecake, Vegetable Juice, Vegetable Latte.

    ~~ Bình thường : Mushroom, Banana, Orange, Peach, Grape, Apple, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Pineapple, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Eggs, Cheese, Wool, Yarn, Fish, Rice Cakes, Dog Ball, Fodder, tất cả món nấu từ Fryingpan (trừ các món đã nhắc tới ở trên), tất cả món nấu từ Pot (trừ các món đã nhắc tới ở trên + Bodigizer, Turbojolt, và Stew), tất cả món nấu từ Oven (trừ các món : Baked Corn, Cheesecake, và Grautin), tất cả món nấu từ Mixer (trừ các món đã nhắc tới ở trên + Bodigizer XL, Turbojolt XL, Grape Juice, và Butter),Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Orange Grass, Yellow Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Chocolate, Wood Lumber, Stone Lumber, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Bird Feed, Stew, Grautin, Butter.

    {{{== Khu vực số 4 ==}}}

    ++ Lều của Flora và Carter :

    [​IMG]

    -- Flora.
    -- Carter.
     
  9. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    {{{== Khu vực số 5 ==}}}

    ++ Nhà của Chris và Wally :

    [​IMG]

    -- Chris : Cô ấy làm người dẫn chương trình thể thao trong một đài truyền hình trên thành phố. Hàng ngày cô ta sẽ rời thung lũng từ sáng đến chiều tối mới quay về. Và buổi chiều chủ nhật dc nghỉ, cô ta sẽ ra bãi biển chơi.

    :: Sinh nhật :: Ngày 20 mùa Xuân.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Chocolate, Doughnut, Sweet Potatoes, Cake, Chocolate Cake, Cheesecake, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Truffle, Banana, Grape, Orange, Apple, Peach, Moondrop Flower, Toy Flower, Pineapple, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Mayonnaise, Yogurt, Pirate Treasure, Fish Fossil, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Pancake, Hot Chocolate, Relaxtea, Baked Yam, Apple Pie, Pineapple Juice, Grape Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Moon Dumpling, Green Dumpling, Chimaki, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Fruit Sandwitch, Truffle Rice, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Stir Fry, Grilled Fish, Fish Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Salad, Sushi, Sashimi.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Ranch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Curry Bread, Curry Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Tomato Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Curry Bun.


    -- Wally : Anh ta là một vận động viên thể thao. Anh ta đến thung lũng cùng vợ con để luyện tập, nhưng mà mỗi ngày lại ra ngoài thung lũng đến tối mới quay về cùng vợ (???).

    :: Sinh nhật :: Ngày 10 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Yogurt, Stir Fry, Rainbow Curry, Pineapple Juice, Tomato Juice, Grape Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Salad, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Truffle, Banana, Orange, Peach, Grape, Apple, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Pineapple, Onion, Pumpkin, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Milk, Cheese, Blue Grass, Green Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Black Grass, White Grass, Pirate Treasure, Riceballs, Cornflakes, Grilled Fish, Fish Stew, Mountain Stew, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Bodigizer, Turbojolt, Toasted Riceballs, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Sashimi, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Mayonnaise, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Wine, Wood Lumber, Stone Lumber, Wild Grape Wine.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Red Grass, Fish Fossil, Perfume, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.

    -- Hugh : Đây là một cậu bé đầy nghị lực. Tuy Kate chê cậu ta yếu đuối, nhưng cậu vẫn vui vẻ luyện tập mỗi ngày cho Kate thấy. Buổi chiều Hugh hay chạy lên Goddess Pond chơi. Sau khi bạn có con thì cậu ta sẽ trở thành một chàng thanh niên khỏe mạnh như ba cậu ấy.

    :: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    [Khi còn nhỏ] :

    ~~ Thích : Milk, Curry Bread, Dry Curry, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Cake, Curry Bun, Truffle Rice, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Truffle, Mayonnaise, Yogurt, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Chocolate, Omelet, Omelet Rice, Tempura, Hot Chocolate, Porridge, Bodigizer, Turbojolt, Baked Yam, Sweet Potatoes, Pineapple Juice, Grape Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Sandwitch.

    ~~ Không thích : Carrot, Wool, Yarn, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Stir Fry, Happy Eggplant, Pumpkin Stew, Fish Stew, Boiled Spinach, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Pickled Turnips, Pickled Cucumber.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Cheese, Wine, Wild Grape Wine, Cheese Fondue, Doria, Grautin, Cheesecake, Cheese Steamed Bun, Sashimi.

    [Khi trưởng thành] :

    ~~ Thích : Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Truffle Rice, Sushi, Sashimi, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Dog Ball, Hot Chocolate, Porridge, Steamed Cake, Pudding, Pumpking Pudding, Sandwitch.

    ~~ Không thích : Pumpkin Stew, Boiled Spinach.

    ~~ Ghét : Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stone, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed, Wild Grape Wine, Cheese Fondue, Cheese Steamed Bun, Pickled Turnip, Pickled Cucumber.


    ++ Nhà của ông Grant :

    [​IMG]

    -- Grant : Ông ấy là một nhân viên văn phòng, làm việc ở thành phố. Cho nên bạn cũng ít khi gặp ông ta, chỉ có thứ 6 và chiều chủ nhật là ông ấy dc nghỉ. Vì tính tình của Grant quá yếu đuối nên vợ ông ta đã bỏ đi. Cô con gái Kate lại rất bướng bỉnh. Cho nên Grant ít cười và luôn mệt mỏi.

    :: Sinh nhật :: Ngày 3 mùa Đông.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Wine, Fried Thick Noodles, Tempura, Wild Grape Wine, Dumplings, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Toast, Pineapple Juice, Tomato Juice, Grape Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Shaomi, Steamed Dumpling, Sashimi, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Truffle, Yogurt, Perfume, Riceballs, Bread, Rice Cake, Pot Sticker, Risotto, Mountain Stew, Rice Soup, Porridge, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Relaxtea, Bodigizer, Turbojolt, Toasted Riceballs, Roasted Rice Cake, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Steamed Egg, Truffle Rice, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Chocolate, Apple Souffle, French Toast, Doughnut, Pancake, Hot Chocoloate, Candied Potatoe, Strawberry Jam, Apple Jam, Grape Jam, Marmalade, Baked Yam, Jambun, Sweet Potatoes, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Cheesecake, Moon Dumplings, Green Dumplings, Chimaki, Cheese Steamed Bun, Chinese Bun, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Fruit Sandwitch, Ice Cream.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Lithograph, Grautin, Chocolate Cake, Apple Pie.


    -- Kate : Cô bé này hơi bướng bỉnh và vô duyên (hơi thôi) vì mẹ cô không còn sống chung với ba và cô nữa. Kate nhiều khi ghét ba mình vì cho rằng ông đã làm mẹ cô bỏ đi. Cô bé thích chơi với Hugh nhưng đôi khi hay bắt nạt cậu bé, và cô cũng thích chơi với Lumina ở biệt thự Romana nữa. Cũng như Hugh, khi bạn có con thì cô ta sẽ trở thành một thiếu nữ.

    :: Sinh nhật :: Ngày 15 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    [Khi còn nhỏ] :

    ~~ Thích : Cheese, Yogurt, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Grilled Fish, Dry Curry, Cheese Fondue, Curry Rice, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Pizza, Cheese Steamed Bun, Sushi, Sashimi.

    ~~ Bình thường : Strawberry, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Mayonnaise, Fish, Necklace, Bracelet, Earrings, Broach, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Copper, Silver, Gold, Curry Powder, Chocolate, Curry Bread, Pot Sticker, Grilled Fish, Dumplings, Strawberry Jam, Curry Noodles, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Baked Yam, Doria, Grautin, Sweet Potatoes, Chocolate Cookies, Cheesecake, Strawberry Milk, Chimaki, Chinese Bun, Curry Bun, Steamed Dumpling, Pumpkin Pudding, Ice Cream.

    ~~ Không thích : Mushroom, Cucumber, Eggs, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Stir Fry, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Boiled Egg, Bodigizer, Turbojolt, Tomato Juice, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pepper, Eggplant, Carrot, Pirate Treasure, Fish Fossil, Wine, Pancake, Wild Grape Wine, Egg Over Rice, Cake, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Sponge Cake, Steamed Cake.

    [Khi trưởng thành] :

    ~~ Thích : Cheese Fondue, Egg Over Rice, Curry Rice, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Cheese Steamed Bun, Truffle Rice, Sushi, Sashimi, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Fish Stew, Boiled Egg, Dumplings, Strawberry Jam, Curry Noodles, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Relaxtea, Chimaki, Chinese Bun, Shaomi, Sponge Cake, Steamed Cake, Pumpkin Pudding, Truffle Rice, Ice Cream.

    ~~ Không thích : Wood Lumber, Stone Lumber, Dogball, Strawberry Milk, Fruit Latte, Vegetable Latte, Mixed Latte, Pickled Turnips, Pickled Cucumber.

    ~~ Ghét : Fish Bone, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Marmalade, Porridge.


    ++ Phòng mạch của Hardy :

    [​IMG]

    -- Hardy : Ông ấy là bác sĩ của thung lũng, nhưng chẳng bao giờ trị bệnh cho bạn đâu ^^. Hardy nhìn ghê ghê vậy thui chứ ông ta là một bác sĩ giỏi với tấm lòng nhân hậu. Vì chữa trị cho một bệnh nhân mà ông ta hy sinh một bên mắt của mình. À, nếu bạn là bạn thân với ông ta, thì ông ta sẽ đến nhà bạn mỗi buổi sáng đầu mùa để khám miễn phí cho bạn.

    :: Sinh nhật :: Ngày 12 mùa Xuân.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Truffle, Poisonous Mushroom, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Wine, Rice Cake, Stir Fry, Grilled Fish, Wild Grape Wine, Fish Stew, Roasted Rice Cake, Sweet Potatoes, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Red Magicred Flower, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Fried Thick Noodles, Boiled Spinach, Boiled Egg, Mountain Stew, Rice Soup, Porridge, Toasted Riceballs, Tomato Juice, Mixed Juice, Mixed Latte, Moon Dumpling, Salad.

    ~~ Không thích : Toy Flower, Perfume, Weeds, Wood Lumber, Stone Lumber, Popcorn, Curry Bread, Dry Curry, Curry Noodles, Stew, Curry Rice, Curry Bun.

    ~~ Ghét : Mayonnaise, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Branch, Stone, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed, French Fries, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Butter.


    ++ Blue Bar :

    [​IMG]

    -- Muffy.
    -- Griffin.


    ++ Inner Inn :

    [​IMG]

    -- Ruby : Bà ta là chủ quán trọ Inner. Ruby rất thân thiện, vui vẻ và thích giúp đỡ mọi người. Ruby một tay nuôi dạy con trai là Rock. Tuy Rock chỉ lo chơi chẳng nghĩ đến ai, nhưng Ruby cũng không vì thế mà đánh mất nụ cười thân thiện thường trực của bà.

    :: Sinh nhật :: Ngày 11 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Rice Cake, tất cả các món nấu từ Fryingpan (trừ Croquette), tất cả các món nấu từ Pot (trừ Wild Grape Wine, Rice Soup, Bodigizer, Turbojolt, và Egg Over Rice), tất cả các món nấu từ Oven (trừ Toasted Riceballs), tất cả các món nấu từ Mixer (trừ Grape Juice, Bodigizer XL, Turbojolt XL, và Fish Sticks), tất cả các món nấu từ Steamer, tất cả các món nấu ko cần đồ dùng nhà bếp (trừ Relaxtea Leaves và Elli Leaves).

    ~~ Bình thường : Bamboo Shoots, Wild Grape, Mushroom, Truffle, Banana, Grape, Apple, Orange, Peach, Turnip, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pineapple, Pumpkin, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Eggs, Mayonnaise, Milk, Cheese, Yogurt, Blue Grass, Green Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Skin Lotion, Sunblock, Facial Pack, Perfume, Wine, Riceballs, Bread, Oil, Flour, Curry Powder, Dumpling Powder, Chocolate, Croquette, Wild Grape Wine, Rice Soup, Egg Over Rice, Bodigizer, Turbojolt, Baked Rice, Grape Juice, Fish Sticks, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Relaxtea Leaves, Elli Leaves.

    ~~ Không thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Wool, Yarn, Yellow Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Fodder, Bird Feed.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Red Grass, Pirate Treasure, Fish Fossil, Gold Lumber.

    -- Rock.
    -- Nami.
     
  10. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    {{{== Khu vực số 6 ==}}}

    ++ Trang trại Vesta : Bạn thường thấy những người quản lí trang trại này ở khu đất trồng trọt, họ rất ít khi ở trong nhà. Shop bán hạt giống của trang trại chỉ mở cửa từ 4pm – 7pm.

    [​IMG]

    -- Vesta : Bà ta là người quản lý trang trại Vesta cùng em trai Marlin và cô bé Celia. Vesta rất thẳng tính và nhiệt tình trong công việc. Shop của Vesta là nơi duy nhất bán hạt giống trái cây và mầm nấm.

    :: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Porridge, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Grautin, Strawberry Milk, Fruit Latte, Vegetable Latte, Mixed Latte.

    ~~ Bình thường : Moondrop Flower, Toy Flower, Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Stir Fry, Curry Bread, Pot Stickers, Risotto, Dry Curry, Dumplings, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Doria, Vegetable Juice, Steamed Dumplings, Salad, Pickled Turnips, Pickled Cucumbers.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Lithograph, Branch, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Elli Leaves.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Wine, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Wild Grape Wine.

    -- Celia.
    -- Marlin.


    {{{== Khu vực số 7 ==}}}

    ++ Nhà làm pháo bông : Nhà của họ là cái nhà hình tròn tròn (giống cái tháp nước), chứ ko phải cái kho Alicia chụp trong hình đâu nghen. Bạn vô nhà bằng cách ấn vô sợi dây thừng giữa 4 chân cột nhé. Hai anh em nhà này hay ở ngoài cả ngày, chiều tối có khi họ đi nhậu nữa, canh lúc họ có nhà mà vô hén.
    [​IMG]

    -- Kassey : Ông ta là anh song sinh của Patrick. Tuy ông ta luôn tươi cười, nhưng ông ấy rất nghiêm túc trong công việc.

    :: Sinh nhật :: Ngày 11 mùa Đông.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Wine, Rice Cake, Wild Grape Wine, Buckwheat Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake, Truffle Rice.

    ~~ Bình thường : Truffle, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Curry Bread, Curry Noodles, Butter, Green Dumpling, Curry Bun.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Wood Lumber, Stone Lumber, Fried Rice, Savory Pancakes, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

    ~~ Ghét : Mushroom, Poisonous Mushroom, Mayonnaise, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Stir Fry, Tempura, Grautin.


    -- Patrick : Ông ấy là em của Kassey. Patrick thân thiện hơn anh trai và rất kính phục anh mình. Ông ta luôn nói mình chỉ là người thợ làm pháo giỏi thứ nhì mà thôi, vì Kassey là người thợ giỏi nhất ^^. Tuy sinh đôi nhưng Patrick có sở thích hơi khác anh trai 1 xíu, không giống hoàn toàn đâu.

    :: Sinh nhật :: Cùng ngày với Kassey chứ sao ^^.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Diamond, Pink Diamond, Wine, Rice Cake, Fried Rice, Savory Pancakes, Wild Grape Wine, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake, Sushi.

    ~~ Bình thường : Mushroom, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Eggs, Cheese, Fish, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Grilled Fish, Dry Curry, Boiled Egg, Apple Jam, Cheese Fundue, Apple Pie, Green Dumpling, Cheese Steamed Bun, Curry Bun, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Mushroom Rice, Sashimi.

    ~~ Không thích : Truffle, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Perfume, Wood Lumber, Stone Lumber, Doughnut, Hot Chocolate, Bodigizer, Turbojolt, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Chocolate Cake, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Sponge Cake, Steamed Cake, Fruit Sandwitch, Ice Cream.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Chocolate, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.


    ++ Phòng nghiên cứu của Daryll :

    [​IMG]

    -- Daryll : Ông ta là một nhà khoa học tốt bụng. Daryll cứu Leia nàng tiên cá khi nàng bị dạt vô bờ và đem nàng về nuôi ở dưới hầm. Ông ta ko hề coi nàng như một vật thí nghiệm mà tôn trọng nàng như một người bình thường. À, ông ta sẽ rất ghét bạn níu bạn cưới Flora đóa, Daryll iu thầm cô ấy mà ^^.

    :: Sinh nhật :: Ngày 29 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Truffle, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Stir Fry, Happy Eggplant, Omelet, Omelet Rice, Stew, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Eggplant, Eggs, Mayonnaise, Lithograph, Fried Rice, Scrambled Eggs, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Pot Sticker, Risotto, Boiled Egg, Dumplings, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Tempura Rice, Egg Over Rice, Curry Rice, Bodigizer, Turbojolt, Doria, Grautin, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Steamed Dumpling.

    ~~ Không thích : Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Wine, Wood Lumber, Stone Lumber, Grape Wine, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Fruit Latte, Vegetable Latte, Mixed Latte.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Dog Ball, Fodder, Bird Feed, Hot Milk, Strawberry Milk.

    -- Leia.


    ++ Lều của Gustafa :

    [​IMG]

    -- Gustafa.


    ++ Xưởng điêu khắc của Cody :

    [​IMG]

    -- Cody : Anh ta là võ sĩ giác đấu, ý lộn ^^, là nhà điêu khắc tài ba của thung lũng. Nhà của anh ta đầy thứ quái dị do anh ta tạo ra. Anh ấy rất trầm tính, chỉ im lặng đi tìm cảm hứng khắp nơi trong thung lũng.

    :: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Đông.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Wool, Yarn, Copper, Silver, Gold, Stir Fry, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Salad.

    ~~ Bình thường :
    Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Hot Milk, Strawberry Milk.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Perfume, Weed, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Fish, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Grilled Fish, Fish Stew, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Sushi, Sashimi.



    {{{== Khu vực số 8 ==}}}

    ++ Nhà ông bà Galen :

    [​IMG]

    -- Bà Nina : Bà ấy rất yêu đời và vui vẻ. Bà ta và chồng chọn thung lũng này để an dưỡng tuổi già. Nếu bạn muốn có chiếc vớ đựng quà cho ngày 25 mùa Đông thì nên làm bạn với bà ấy. Bạn dễ dàng gặp bà ở Hồ con rùa (Turtle pond ở thung lũng chứ ko phải ở thành phố Hồ Chí Minh đâu nha ^^).

    :: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Xuân.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Wool, Yarn, Diamond, Pink Diamond, Boiled Spinach, Bodigizer, Bodigizer XL, Turbojolt, Turbojolt XL, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Mushroom, Truffle, Banana, Grape, Orange, Apple, Peach, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Moondrop Flower, Toy Flower, Tomato, Corn, Onion, Pineapple, Pumpkin, Pinkcat, Sweeet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Ricecakes, Happy Eggplant, Pumpkin Stew, Dumplings, Rice Soup, Porridge, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Moon Dumpling.

    ~~ Không thích : Mayonnaise, Perfume.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Chocolate.


    -- Ông Galen : Ông ta về thung lũng này cùng vợ để nghỉ hưu. Cho nên ông rất thích dạo quanh thung lũng ngắm cảnh, dù tuổi già sức yếu. Ông ta sẽ cho bạn cái cần câu cá của ba ông ấy để lại. Nhìn ông Galen tuy hơi dữ, nhưng đó chỉ là vẻ ngoài thật ra ông ấy rất hiền từ.

    :: Sinh nhật :: Ngày 9 mùa Đông.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Pirate Treasure, Fish Fossil, Grilled Fish, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Fish Stew, Boiled Spinach, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Porridge, Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Mushroom, Truffle, Banana, Orange, Peach, Grape, Apple, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Rice Cake, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Tempura, Pumpkin Stew, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Moon Dumpling.

    ~~ Không thích : Mayonnaise, Perfume, Chocolate, Weed, Stone, Dog Ball, French Fries, Curry Bread, Dry Curry, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Fish Bones, Empty Can, Boot, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Risotto, Doria, Grautin.



    ++ Rạp xiếc : Rạp xiếc này chỉ xuất hiện biểu diễn ở làng sau khi bạn có con.

    -- Barney : Chú hề này là người chỉ đạo biểu diễn của rạp xiếc. Suốt ngày ông ta chỉ ở trong rạp, nhưng lâu lâu bạn sẽ gặp ông ấy ở phía sau rạp xiếc. Ko bít sao Alicia thấy ông này giống giống ... thị trưởng Thomas ^^.

    :: Sinh nhật :: Ngày 4 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Wine, Rice Cake, French Toast, Pot Sticker, Risotto, Wild Grape Wine, Relaxtea, Candied Potato, Cheese Fundue, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Roasted Rice Cake, Jambun, Pizza, Doria, Grautin, Sweet Potatoes, Chocolate Cake, Apple Pie.

    ~~ Bình thường : Truffle, Bamboo Shoots, Banana, Turnip, Strawberry, Pineapple, Sweet Potato, Moondrop Flower, Eggs, Milk, Cheese, Yogurt, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Croquette, Popcorn, Cornflakes, Happy Eggplant, Fried Thick Noodles, Tempura, Pancakes, Hot Milk, Pumpkin Stew, Dumplings, Apple Jam, Curry Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Egg Over Rice, Ultimate Curry, Finest Curry, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Cheesecake, Apple Pie, Pineapple Juice, Moon Dumpling, Green Dumpling, Chimaki, Steamed Bun, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Curry Bun, Steamed Dumpling, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Fruit Sandwitch, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Elli Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Porridge, Sushi, Sashimi, Chirashi Sushi.

    ~~ Ghét : Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.


    -- Mimi : Cô gái biểu diễn nhào lộn này rất thích con của bạn. Cô ta sẽ rất vui khi con bạn đến thăm cô ấy hay ngược lại. Bạn thường gặp cô ấy bên trong rạp xiếc.

    :: Sinh nhật :: Ngày 4 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Truffle, Grape, Pinkcat Flower, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Wine, Doughnut, Risotto, Wild Grape Wine, Baked Corn, Doria, Grautin, Baked Yam, Cake, Chocolate Cake, Cheesecake, Grape Juice, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Apple, Peach, Potato, Moondrop Flower, Toy Flower, Corn, Pineapple, Mayonnaise, Yogurt, Yarn, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Chocolate, Dog Ball, Pancake, Hot Chocolate, Relaxtea, Sweet Potatoes, Apple Pie, Pineapple Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Moon Dumplings, Green Dumplings, Chimaki, Chinese Bun, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Salad, Fruit Sandwitch, Truffle Rice, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Amethyst, Agate, Wood Lumber, Stone Lumber, Stir Fry, Grilled Fish, Dry Curry, Fish Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Sushi, Sashimi.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed, Curry Bread, Curry Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Tomato Juice, Curry Bun.

    Xong cái thung lũng goài ^^, còn mí người râu ria nữa thui.
     
  11. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    {{{== Những người không ở cố định ==}}}

    [​IMG] -- Thomas : Ông ta là thị trưởng của làng Mineral (bít gòi ^^). Vì thua trong trò oẳn tù xì nên ông ta phải lãnh nhiệm vụ thu mua những thứ bạn bán mỗi ngày và giao đồ bạn đặt mua qua TV Shopping. Mỗi khi bạn làm mất trái banh luyện chó (Dog Ball) thì chỉ cần vô nhà, quay ra lại sẽ thấy Thomas xuất hiện đưa cho bạn trái mới. Bạn sẽ gặp ông ấy ở biệt thự Romana vào mỗi chủ nhật nữa.

    :: Sinh nhật :: Ngày 25 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Necklace, Bracelet, Earrings, Broach, Diamond, Pink Diamond, Wine, Rice Cake, French Toast, Doughnut, Pot Sticker, Wild Grape Wine, Candied Potato, Cheese Fondue, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Relaxtea, Roasted Rice Cake, Jambun, Pizza, Sweet Potatoes, Chocolate Cake, Apple Pie, Green Dumpling, Chimaki, Shaomi, Steamed Dumpling.

    ~~ Bình thường : Truffle, Bamboo Shoots, Banana, Turnip, Potato, Strawberry, Pineapple, Pumpkin, Sweet Potato, Eggs, Milk, Cheese, Yogurt, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Croquette, Happy Eggplant, Fried Thick Noodles,Tempura, Pancake, Hot Milk, Pumpkin Stew, Tempura Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Egg Over Rice, Doria, Grautin, Cake, Pineapple Juice, Banana Juice, Moon Dumplings, Steamed Bun, Cheese Steamed Bun, Steamed Egg, Sponge Cake, Steamed Cake, Pickled Turnips, Pickled Cucumbers, Bamboo Rice, Elli Leaves.

    ~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Lithograph, Wood Lumber, Stone Lumber, Fish Stew, Marmalade, Sushi, Sashimi, Chirashi Sushi.

    ~~ Ghét : Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Emtpy Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Risotto, Porridge.


    [​IMG] -- Murrey : Anh ta là người lang thang khắp nơi trong thung lũng xin đồ ăn. Tối đến bạn sẽ thấy anh ta ngủ ở gần Sprite tree. Trên đầu anh ta luôn có 2 con ruồi bay quanh, chúng thậm chí còn có tên nữa, Alicia nhìn chẳng bít con nào là con nào hít ^^. Bạn đừng khinh thường vẻ ngoài của anh ta nhé, Murrey rất sành ăn đó, đến nỗi Gourmet còn phải khen nữa.

    :: Sinh nhật ::
    Ngày 29 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Eggs, Mayonnaise, Milk, Cheese, Yogurt, Rice Cake, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Boiled Egg, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Roasted Rice Cake, Salad, Sashimi.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Truffle, Mushroom, Poisonous Mushroom, Banana, Orange, Grape, Apple, Peach, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Pineapple, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Wool, Fish, Wine, Riceballs, Bread, Chocolate, những món nấu từ Frying pan (trừ Scrambled Eggs, Omelet, và Omelet Rice), những món nấu từ Pot (trừ Boiled Egg, Buckwheat Noodles, và Tempura Buckwheat Noodles), những món nấu từ Oven (trừ Roasted Rice Cake), những món làm từ Mixer, những món nấu từ Steamer, những món nấu ko cần đồ dùng (trừ Salad và Sashimi).

    ~~ Không thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Yarn, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Dress, Facial Pack, Sunblock, Skin Lotion, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.

    ~~ Ghét : Pirate Treasure, Fish Fossil, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Lithograph.


    [​IMG] -- Van : Ông ta là người bán hàng rong (gần giống vậy ^^). Mỗi ngày kết thúc bằng số 3 và 8 (ngày 3,13,18,28...), Van sẽ mở một quầy hàng ở tầng hai của quán Inner. Tại đây bạn sẽ mua dc nhiều thứ ko bán trong thung lũng như thuốc hay các phụ kiện, và bạn còn có dịp bán những thứ ko thể bán qua thùng bán hàng nữa (đồ ăn, phụ kiện đổi dc trong casino, phụ kiện dư ...). Alicia thấy ông ta giống 1 đại tá hơn, chẳng bít sao lại làm nghề bán hàng ^^.

    :: Sinh nhật :: Ngày 1 mùa Thu (chẳng bít ổng có tới thung lũng ko nữa T.T)

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Truffle, Mayonnaise, Pirate Treasure, Fish Fossil, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Pink Diamond, Chocolate, Stir Fry, French Toast, Doughnut, Pancake, Hot Chocolate, Tempura Rice, Egg Over Rice, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Chocolate Cake, Chinese Bun, Fruid Sandwitch, Truffle Rice, Ice Cream.

    ~~ Bình thường : Pineapple, Yogurt, Large Wool, Medium Yarn, Large Yarn, Fish, Necklace, Bracelet, Earrings, Broach, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Rice Cake, những món nấu từ Frying Pan (trừ 9 món ở trên), những món nấu từ Pot (trừ 9 món ở trên + các món Jam), những món nấu từ Oven (trừ 9 món ở trên + Jambun, và Grautin), những món nấu từ Mixer (trừ Grape Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, và Butter), những món nấu từ Steamer (trừ Chinese Bun và Pudding), những món không cần đồ dùng nhà bếp (trừ Fruit Sandwitch, Truffle Rice, Sushi, và Elli Leaves).

    ~~ Không thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Strawberry Jam, Apple Jam, Grape Jam, Jambun, Grautin, Sushi, Elli Leaves.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Lithograph, Fish Bones, Emtpy Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Gold Lumber, Fodder, Bird Food, Butter.


    [​IMG] -- Gotz : Ông ta là tiều phu nổi tiếng nhất làng Mineral (có mình ổng làm nghề này mà ^^), và sẽ giúp bạn xây dựng sửa sang nhà cửa, chuồng thú ... Gotz sẽ đến làng mỗi thứ 7 hàng tuần, bạn ko cần nối với bản FoMT để gặp ông ấy đâu. Bạn sẽ gặp ông ta ở gần khu rạp xiếc ban ngày, còn ban đêm thì ở Blue bar.

    :: Sinh nhật :: Ngày 2 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Apple, Truffle, Potato, Cucumber, Onion, Pumpkin, Sweet Potato, Carrot, Eggs, Mayonnaise, Cheese, Yogurt, Wool, Medium Fish, Large Fish, Bread, Oil, Flour, Wood Lumber, Stone Lumber, Croquette, Cornflakes, Apple Souffle, Pot Stickers, Pumpkin Stew, Dumplings, Strawberry Jam, Apple Jam, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Egg Over Rice, Roasted Rice Cake, Doria, Grautin, Apple Juice, Ketchup, Butter, Fish Sticks, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Steamed Dumpling.

    ~~ Bình thường : Banana, Milk, Wine, Chocolate, Omelet, Omelet Rice, Pancake, Hot Milk, Hot Chocolate, Wild Grape Wine, Bodigizer, Turbojolt, Boiled Spinach, Candied Potato, Tempura Noodles, Relaxtea, Jambun, Dinner Roll, Sweet Potatoes, Chocolate Cookie, Cake, Apple Pie, Tomato Juice, Grape Juice, Banana Juice, Fruit Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Green Dumpling, Chimaki, Steamed Bun, Chinese Bun, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Salad, Sandwitch, Raisen Bread, Sashimi, Ice Cream.

    ~~ Không thích : Yarn, Yellow Grass, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Dumpling Powder, Fodder, Bird Feed, Marmalade, Baked Corn, Elli Leaves.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Red Grass, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Doughnut, Risotto, Porridge.


    [​IMG] -- Kai : Mỗi mùa Hè, Kai sẽ phân thân đến thung lũng bán các món ăn nhẹ ngoài biển. Nói là phân thân vì Kai vừa bán ở Mineral town vừa có mặt ở đây, nể chưa ^^. Kai sẽ đến kể cả khi ko kết nối với bản FoMT. Nhưng ngày mưa thì anh ta ko có ở biển đâu nha.

    :: Sinh nhật :: Ngày 22 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Pineapple, Eggs, Yogurt, Medium Fish, Large Fish, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Wine, Bread, Oil, Flour, Fried Rice, Omelet, Omelet Rice, Curry Bread, French Toast, Dry Curry, Wild Grape Wine, Pumpkin Stew, Egg Over Rice, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Toast, Pineapple Juice, Steamed Egg, Curry Bun.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Orange, Grape, Apple, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Mayonnaise, Milk, Cheese, Small Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Curry Powder, Popcorn, Cornflakes, Apple Souffle, Grilled Fish, Fried Noodles, Tempura, Pot Stickers, Risotto, Fish Stew, Dumplings, Tempura Rice, Doria, Grautin, Tomato Juice, Orange Juice, Apple Juice, Ketchup, Butter, Fish Sticks, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Chinese Dumpling, Steamed Dumpling, Sponge Cake, Salad, Sushi, Sashimi, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Mushroom, Truffle, Bamboo Shoots, Turnip, Sweet Potato, Wool, Yarn, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Rice Cake, Savory Pancake, Doughnut, Candied Potatos, Strawberry Jam, Marmalade, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Mountain Stew, Porrige, Baked Corn, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Jambun, Sweet Potatoes, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Bamboo Rice, Truffle Rice, Mushroom Rice.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Gras, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Chirashi Sushi.



    {{{== Những người đến sau khi kết nối với FoMT ==}}}

    Những người này chỉ xuất hiện trong thung lũng sau khi bạn kết nối với bản FoMT mà thôi. Ở đây Alicia chỉ nhắc đến các chàng trai đến từ làng Mineral, vì họ chẳng phải là “đối thủ” của bạn nên chẳng dc ai nhắc đến ^^. Còn các cô gái từ làng Mineral thì DAC đã dịch ra ở phần Heart event rùi.

    [​IMG] -- Trent : Cuối cùng thì tụi mình cũng bít dc tên của anh ấy ^^. Anh ta là bác sĩ của làng Mineral và rất yêu nghề. Cho nên mỗi thứ Tư anh ta sẽ tới làng nói chuyện với bác sĩ Hardy học hỏi thêm kinh nghiệm, buổi chiều thì anh ấy lên hồ nữ thần để hái thảo mộc. Elli, y tá của anh ta, sẽ theo anh ta cả ngày.

    :: Sinh nhật :: Ngày 19 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Poisonous Mushroom, Bamboo Shoots, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Milk, Yogurt, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Medium Fish, Large Fish, Wine, Hot Milk, Wild Grape Wine, Porridge, Stew, Tomato Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Fish Sticks, Green Dumpling, Elli Leaves.

    ~~ Bình thường : Apple, Turnip, Potato, Strawberry, Tomato, Corn, Pineapple, Onion, Pumpkin, Pepper, Spinach, Carrot, Eggs, Cheese, Small Fish, Croquette, Apple Souffle, Risotto, Pumpkin Stew, Apple Jam, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Mountain Stew, Egg Over Rice, Relaxtea, Baked Corn, Doria, Grautin, Pineapple Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Ketchup, Cheese Steamed Bun, Steamed Egg, Bamboo Rice, Truffle Rice, Mushroom Rice, Chirashi Sushi.

    ~~ Không thích : Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Doughnut, Pancake, Pot Stickers, Dumplings, Chocolate Cookie, Cake, Chocolate Cake, Steamed Bun, Shaomi, Steamed Dumpling, Steamed Cake.

    ~~ Ghét : Pirate Treasure, Fish Fossil, French Fries, Popcorn, Pizza.


    [​IMG] -- Gray : Bạn sẽ gặp anh ta ở Blacksmith shop qua điện thoại. Mỗi thứ 5 dc nghỉ, Gray sẽ tới vùng mỏ của làng để khai thác đá (tham ghia ^^). Cho nên rất dễ tặng quà cho anh ấy.

    :: Sinh nhật :: Ngày 6 mùa Đông.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Necklace, Earrings, Bracelet, Broach, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Chocolate, Fried Rice, Savory Pancakes, French Fries, Omelet Rice, Curry Bread, Doughnut, Fried Thick Noodles, Pancake, Dry Curry, Hot Chocolate, Candied Potatoe, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Orange Curry, Yellow Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Baked Corn, Baked Yam, Sweet Potatoes, Cake, Chocolate Cake, Cheesecake, Apple Pie, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Steamed Bun, Chinese Bun, Curry Bun, Steamed Cake, Pudding, Ice Cream

    ~~ Bình thường : Banana, Potato, Tomato, Corn, Eggs, Mayonnaise, Cheese, Yogurt, Dress, Large Fish, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Wine, Bread, Rice Cake, Branch, Wood Lumber, Stone Lumber, Croquette, Popcorn, Cornflakes, Scrambled Eggs, Fried Noodles, Pot Stickers, Wild Grape Wine, Dumplings, Cheese Fondue, Curry Noodles, Egg Over Rice, Stew, Roasted Rice Cake, Toast, Dinner Roll, Pizza, Banana Juice, Ketchup, Moon Dumpling, Green Dumpling, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Steamed Dumpling.

    ~~ Không thích : Bamboo Shoots, Turnip, Pepper, Carrot, Yellow Grass, Mythic Stone, Dumpling Powder,
    Risotto, Mountain Stew, Porridge, Doria, Tomato Juice, Bamboo Rice.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Red Grass, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Happy Eggplant, Boiled Spinach, Grautin.


    [​IMG] -- Cliff : Anh ta sẽ đến thung lũng mỗi T7. Buổi sáng bạn sẽ gặp anh ta đâu đó trong quán Inner. Chiều thì lại thấy anh ta thơ thẩn suy nghĩ ở thác nước.

    :: Sinh nhật :: Ngày 6 mùa Hè.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Stir Fry, Fried Rice, Savory Pancakes, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Curry Bread, Grilled Fish, Tempura, Dry Curry, Boiled Spinach, Cheese Fondue, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Pizza, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Curry Bun, Sponge Cake, Sandwitch, Bamboo Rice, Truffle Rice, Mushroom Rice, Sushi, Chirashi Sushi.

    ~~ Bình thường : Wild Grape, Grape, Apple, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Pineapple, Carrot, Milk, Cheese, Yogurt, Wine, Riceballs, Bread, Chocolate, Rice Cake, Dog Ball, French Fries, Popcorn, Apple Souffle, Doughnut, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Pancake, Hot Milk, Hot Chocolate, Wild Grape Wine, Fish Stew, Boiled Egg, Candied Potatoes, Strawberry Jam, Marmalade, Rice Soup, Toasted Riceballs, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Toast, Jambun, Dinner Roll, Doria, Sweet Potatoes, Cake, Chocolate Cake, Cheesecake, Apple Pie, Pineapple Juice, Tomato Juice, Grape Juice, Apple Juice, Strawbery Milk, Fruit Juice, Moon Dumpling, Green Dumpling, Streamed Bun, Cheese Steamed Bun, Chinese Bun, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Salad, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Raisen Bread, Sashimi, Ice Cream.

    ~~ Không thích : Wool, Yarn, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Lithograph, Dumpling Powder, Wood Lumber, Stone Lumber, Fodder, Chicken Feed, Risotto, Porridge, Bodigizer, Turbojolt, Grautin, Butter, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Elli Leaves.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Oil, Flour, Curry Powder, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber.


    [​IMG] -- Rick : Bạn sẽ gặp cậu ta qua điện thoại khi gõi đến Yodel Ranch. Cậu ta cảm thấy em gái Popuri chưa trưởng thành nên luôn cố gắng bảo bọc cô ấy. Và còn bắt cô ta đến nhà ông Takakura học về gia cầm nữa. Bạn sẽ gặp cậu ta ở quán Inner vào mỗi chủ nhật, nếu có Kai cũng ở đó thì họ sẽ nói những câu rất “vui”.

    :: Sinh nhật :: Ngày 27 mùa Thu.

    :: Thích và ghét ::

    ~~ Thích : Corn, Eggs, Mayonnaise, Cheese, Large Fish, Wine, Chocolate, Bird Feed, Popcorn, Corn Flakes, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, French Toast, Hot Chocolate, Egg Over Rice, Bodigizer, Turbojolt, Chocolate Cake, Strawberry Milk, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Cheese Steam Bun, Sponge Cake, Pudding.

    ~~ Bình thường : Mushroom, Orange, Pineapple, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Yogurt, Blue Grass, Green Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Medium Fish, Necklace, Broach, Bracelet, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Riceballs, Wood Lumber, Stone Lumber, Stir Fry, French Fries, Doughnut, Fried Noodles, Risotto, Boiled Spinach, Strawberry Jam, Curry Noodles, Tempura Noodles, Rice Soup, Relaxtea, Toasted Riceballs, Doria, Grautin, Chocolate Cookie, Cheesecake, Pineapple Juice, Grape Juice, Orange Juice, Fruit Juice, Mixed Juice, Ketchup, Fish Sticks, Chimaki, Pumpkin Pudding, Raisen Bread, Relaxtea Leaves.

    ~~ Không thích : Pumpkin, Yellow Grass, Rice Cake , Pot Stickers, Hot Milk, Pumpkin Stew, Boiled Egg, Dumplings, Porridge, Roasted Rice Cake, Sweet Potatoes, Shaomi, Steamed Dumpling.

    ~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Wool, Yarn, Red Grass, Pirate Treasure, Fish Fossil, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Curry Bread, Dry Curry, Cheese Fondue, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Curry Dumpling.

    Gùi đó, bé Ri và DAC post các hướng dẫn típ lên đi nghen ^^.
     
  12. Shirogane

    Shirogane Dolce Far Niente Moderator ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    7/10/05
    Bài viết:
    15,020
    Nơi ở:
    Tatooine
    {{{== Cooking ==}}}​

    Nấu ăn trong HM DS tương tự như trong Harvest Moon : Magical Melodies. Bạn chỉ được sử dụng 1 loại công cụ duy nhất kết hợp với các loại nguyên liệu khác nhau để tạp nên các công thức nấu ăn khác nhau.
    Để có thể nấu ăn, bạn phải đáp ứng các yêu cầu sau :
    1. Nâng cấp nhà bạn lên cấp 2
    2. Mua bếp và các dụng cụ nấu ăn trên Channel 2 của Sprite Station. Giá cả cụ thể :
    [​IMG]
    Để nấu ăn, bạn đến trước bếp, nhấn nút A, sau đó lựa chọn nguyên liệu ( lên đến 8 loại )
    Bạn cũng có thể bán các món ăn bạn đã nấu với điều kiện bạn bỏ nó vào Basket. Bạn cũng có thể bán món ăn với giá khoảng gấp rưỡi bình thường bằng cách ném nó vào Cannery Maker. Nếu bạn muốn cưới Harvest Goddess, bán các món ăn là một trong những điều kiện cần thiết đấy
    Công thức chi tiết
    1. Frying Pan
    [​IMG]

    2.Cooking Pot
    [​IMG]

    3. Oven
    [​IMG]

    4. Mixer
    [​IMG]

    5. Steamer
    [​IMG]

    6. Không cần dụng cụ
    [​IMG]
     
  13. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Lịch sinh nhật


    Lịch này giúp các bạn tham khảo nhanh sinh nhật dân làng, các cô gái, các chú lùn ... Vì hình lớn nên Alicia up lên photobucket nghen, các bạn thích thì copy về mà xài, níu mà đem đi đâu nhớ ghi nguồn của Alicia hen T.T

    Mùa Xuân
    Mùa Hè
    Mùa Thu
    Mùa Đông

    Chú thích lịch nè :
    + Tất cả các nhân vật bình thường đều có gắn hình tương ứng với ngày sinh.
    + Tất cả sinh nhật các chú lùn sẽ dc viết bằng tên của chú lùn và màu chữ tương ứng lên lịch.
    + Khi có hình người, rồi có tên ở dưới nghĩa là ngày đó có chú lùn nào trùng ngày với người thôi. Alicia ko có chú thích tên người trong lịch đâu nha.


    Mẹo kiếm vài chú lùn trong ngày đầu tiên.

    Hì, vì khi làm xong cái lịch thì tự nhiên ngẫu hứng nghĩ ra chuyện này. Bạn tham khảo phần tìm kiếm tất cả các chú lùn tại nhà kho của DAC nhé. Alicia chỉ tóm tắt vài chú mà Alicia "bắt dc" hay mở cơ hội bắt dc trong ngày đầu tiên thui ^^.

    ++++ Bạn sẽ bắt đầu game vào ngày 2 mùa Xuân, nếu muốn tham quan làng thì nên chạy ra biệt thự Romana trước nhé. Khi đi ngang mấy bãi đất trống nhớ bứt hoa thủ sẵn trong người. Đến biệt thự tặng bà Romana nhiều thiệt nhiều vô. Vì hum nay sinh nhật bà ta mà, tặng 1 bông hoa đầu tiên, bà ta sẽ có 45 điểm FP với bạn, những bông sau thì 15 điểm / bông. Canh hơn 100 điểm FP thì dừng dc rùi ^^. Với mánh này qua ngày hum sau bạn sẽ có chú lùn quản lý kênh 7 - Uranus.

    ++++ Ở nông trại của bạn thì bạn chạy ra cái hồ nước có sẵn kế bên chuồng ngựa đó (mặc dù chưa có ngựa ^^). Múc nước 10 lần sẽ kiếm dc chú lùn Misty.

    ++++ À quên, bạn có thể bấm nút kiểm tra cái hồ này nữa. Sẽ tìm dc chú Karaf.

    ++++ Níu bạn ko thích trồng trọt gì ngày đầu tiên thì bỏ tiền ra quán Blue bar nhậu hén ^^. Mua bất kì món đồ uống nào cũng dc (trừ water), bạn sẽ gặp Spirity.

    Hì, ai còn kiếm dc chú nào trong ngày đầu tiên ở làng thì PM cho Alicia, Alicia sẽ giữ tên bạn là người chỉ mẹo ^^.
     
  14. Alicia Luu

    Alicia Luu Mega Man

    Tham gia ngày:
    14/12/03
    Bài viết:
    3,111
    Nơi ở:
    Kyrenia w/ my Moham
    Casino


    Lưu ý :
    _ Các từ ngữ Alicia dùng trong bài là được anh họ chỉ, Alicia cũng cố gắng giải thích nó nghĩa là gì cho bạn. Để nếu có sai thì bạn cũng hiểu được ở chỗ bạn nó là gì. Ai có góp ý gì cách dùng từ thì PM hay nhắn trong topic “HM : DS” nhé, đừng viết gì trong này.
    _ Sẽ update thêm khi có thêm kinh nghiệm hay khi có ai hỏi gì mới ^^. Hiện giờ là những gì Alicia thấy được sau khi chơi mà thui.

    Sprite Casino ở tầng hai của Sprite tree. Khi bạn đi qua cái cầu sang nông trại Vesta ngày 8 mùa Xuân thì chú lùn Roller sẽ xuất hiện và mở cửa casino cho bạn bắt đầu chơi từ ngày hôm đó. Muốn chơi trong casino, bạn cần đổi một ít tiền (gold) ra medal để đặt cược nhé.

    Có ba bàn (ba trò khác nhau) cho bạn chọn, khi chơi ở bàn nào bạn cần đặt cược bằng cách bấm nút Lên (tăng medal đặt) hoặc Xuống (giảm medal đặt). Tối đa mỗi ván bạn dc đặt 10G mà thôi. Alicia hay đặt 10G lun cho dễ tính ^^. Khi đặt xong thì bạn bấm A để đồng ý chơi nhé. À, casino này không xài các chất cơ, rô, chuồn, bích đâu nhe; họ xài hình Sprite mà xanh da trời, hình medal … Con Joker trong này là lá bài hình Harvest Witch đó bạn, con này có thể thay thế cho bất kì lá bài nào, Alicia sẽ giải thích kỹ ở từng loại bài sau.

    Mỗi khi thắng ở một trò nào đó, bạn sẽ dc hỏi có “Go for Double Up” ko, hay là chơi típ trò cũ bạn đang chơi, hoặc nghỉ chơi, nghỉ chơi thì số tiền thắng bằng 10G sẽ không được tính. Mỗi lần bạn thắng ở Double up và muốn chơi tiếp thì số tiền bạn thắng dc sẽ nhân đôi, double mà ^^. Ở Double Up bạn lại dc lựa giữa 2 trò :

    - Đoán con tiếp theo là lớn hơn hay nhỏ hơn (Go for High and Low) : Cái này tương tự cái trò đoán số với Harvest Goddess trong FoMT và MFoMT thui. Bạn sẽ dc nhìn thấy một lá bài mở và phải đoán lá sau là lớn hơn hay là nhỏ hơn lá này. Con Xì (Át, A) là con lớn nhất và 2 là con nhỏ nhất.

    - Chọn một con lớn hơn (Go for High Select) : trong trò này thì bạn dc nhìn thấy 1 lá bài mở sẵn, và phải tìm trong 4 lá bài đang úp con nào sẽ lớn hơn lá bài mở bạn thấy. Trò này thì tỉ lệ thua cao hơn trò “High and low” vì có khi trong cả 4 lá bài úp ko có lá nào lớn hơn hết. Alicia hay chơi trò “High and Low” cho chắc ^^. À, ở trò này nếu bạn chọn lá úp bằng lá mở thì cũng dc thắng medal, ví dụ lá mở là J và lá bạn chọn cũng là J thì bạn vẫn thắng.


    {{{ POKER }}}

    Hình như được gọi là bài Tố ở Sài Gòn. Mỗi lần chơi Poker bạn được chia cho 5 lá bài. Bạn có quyền đổi bao nhiêu lá cũng được (đổi 1 lá hay cả 5 lá đều không sao), nhưng chỉ được đổi bài một lần duy nhất (ví dụ bạn đã đổi 2 lá bài và bấm OK rồi thì không được quyền đổi tiếp đâu). Khi bạn chạm vô lá bài cần đổi, trên lá bài sẽ có cái dấu “Change”. Khi bạn đã chọn hết những lá bài cần đổi, thì bấm chữ “OK” để đổi bài.

    Trong Poker con Xì (Át, A) được sử dụng linh động trong sảnh lớn nhất (10,J,Q,K,A) và nhỏ nhất (A,2,3,4,5). Nhưng các lá Q,K,A,2,3 thì không được tính đâu là sảnh đâu nha.

    Các mức thắng (từ cao xuống thấp) : Khi bài của bạn ở một mức nào đó trong các mức này thì bạn mới được tính “thắng” và được chơi tiếp.

    ++ Royal Flush : Là một sảnh 10,J,Q,K, A và tất cả đều cùng chất hình Sprite (màu xanh da trời) mà thôi.
    ++ 5-of-a-kind (ngũ quý – chữ này Alicia chế ^^) : là một bộ tứ quý và con Joker.
    ++ Straight Flush : là một sảnh 5 con liên tiếp cùng chất. Ví dụ : 5,6,7,8,9 cùng một chất nào đó.
    ++ 4-of-a-kind (tứ quý) : là một bộ tứ quý bình thường.
    ++ Full house (Boat) : là lúc bạn có một đôi và ba lá giống nhau bất kì. Ví dụ : đôi 2 và ba lá 10 (2,2,10,10,10).
    ++ Flush : là lúc bạn có năm lá bài bất kì cùng một chất.
    ++ Straight : là lúc bạn có một sảnh bất kì, không cần đồng chất.
    ++ 3-of-a-kind : là lúc bạn có 3 lá bài giống nhau. Ví dụ : ba con 4 (4,4,4).
    ++ Two pair : là lúc bạn có hai đôi bất kì.
    ++ One pair : là lúc bạn có một đôi bất kì. Nếu bạn chơi Poker và chỉ thắng ở mức này rồi nghỉ thì bạn không thắng được thêm medal đâu nhé.

    Một số lưu ý khi đổi, cái này là mẹo Alicia rút ra được khi chơi, copy nhớ để lại credit nha bạn :
    -- Nếu bạn có 2 đôi rồi thì bạn PHẢI đổi lá còn dư đi nhé, vì nếu hên thì bạn sẽ được Full house, còn xui thì vẫn là 2 đôi, đâu có mất gì đâu nè.
    -- Nếu bạn có 3 con cùng chất, 1 con Poker thì bạn nên đổi lá bài còn lại đi nhé. Biết đâu sẽ được Flush.
    -- Khi bài của bạn không có gì hết, bạn nên xem kỹ mình có khả năng có gì không. Ví dụ : bạn có thể có 3 lá liên tiếp mà ko để ý, nếu vậy thì đổi 2 lá còn lại để hy vọng được một sảnh. Hoặc nếu bạn có 3 lá cùng chất và 2 lá khác thì cũng nên đổi 2 lá kia đi.

    Bài viết của Alicia Luu
    {{{ BLACK JACK }}}

    Trò này là trò Xì dách ở Sài Gòn đó ^^. Mỗi người sẽ được chia 2 lá bài, bạn chỉ có thể thấy một lá của Tep (chú lùn dealer) mà thôi. Tùy vào lá bài của Tep mà bạn sẽ quyết định xem có nên bốc thêm bài cho mình không nhé.

    Mục tiêu của bạn là bốc bài sao cho tổng số các lá bài của mình bằng 21 hoặc nhỏ hơn, lớn hơn 21 là bạn thua ngay lập tức (quắc đó, có ai thấy từ này quen không ^^). Cách cộng điểm cho bài :
    + Các là bài từ 2-10 có số điểm bằng số của bài.
    + Các lá hình J,Q,K được tính 10 điểm.
    + Lá Xì (A, Át) được tính 1 hoặc 11 điểm.
    + Joker được tính bất kì điểm nào từ 1-11.

    Các mức thắng (từ cao xuống thấp) :
    ++ 6 Card Charlie : là khi bạn có 6 lá bài trong tay mà tổng số các lá bài nhỏ hơn hoặc bằng 21.
    ++ Three seven : khi bài của bạn có 3 con 7.
    ++ 5 Card Charlie : là khi bạn có 5 lá bài trong tay mà tổng số các lá bài nhỏ hơn hoặc bằng 21.
    ++ Black Jack : là khi bài bạn có một lá 10 hoặc một lá hình với một lá Xì (A,Át).

    Một số mẹo khi chơi :
    -- Nếu bạn thấy bài của Tep có lá 4,5,6 thì bạn cố gắng rút sao cho bài mình bằng khoảng từ 17-21 là được. Đừng ham quá mà thành quắc nhé.
    -- Nếu bạn thấy bài của Tep có lá cao như 10 hay các lá hình thì bạn nên rút sao cho ít nhất là 20. Nhưng cái này cũng tùy trường hợp thui.


    {{{ MATCHING GAME }}}

    Trò này có vẻ là dễ nhất. Bạn sẽ tìm các cặp bài giống nhau nhanh hơn so với Jum là thắng. Ít nhất phải có 4 cặp thì bạn thắng, 3 cặp thì bạn huề với Jum. Khi mới chơi bạn sẽ được chọn đi trước hay đi sau Jum. Nhưnh nếu bạn thua ở ván trước thì bạn phải đi trước Jum ở ván sau.

    ==============================​


    Đối với những ai chơi giả lập thì chơi trò nào tùy bạn. Còn chơi máy thì Alicia khuyên nên chơi Poker, vì nếu bạn quen việc đổi bài thì có cơ hội thắng medal nhiều hơn và double up cũng nhanh hơn black jack và matching game.
     
  15. Natural_Gift

    Natural_Gift C O N T R A

    Tham gia ngày:
    6/2/04
    Bài viết:
    1,563
    Ưm.... tự nhiên thi xong lại muốn chơi HMDS.. thôi thì cũng đúng nghề giúp sis (đoán thế...) hoàn tất mấy char còn thiếu hem.... sis thix thì del bài em roài edit bài sis lại cũng được...^^...

    Carter
    Birthday: Spring 11th
    Carter là một người đàn ông thông minh theo đúng nghĩa và có pha trộn một tí gì đó ương ngạnh theo một motif khá phổ biến thời đại này.Anh ta cùng với Flora làm việc liên tục trong khu di tích để mà đào đào,... bới bới... và tìm kiếm đủ thứ....mệt quá nói tóm lại là giống như khảo cổ ý mà. Sự thật là anh ta rất hạnh phúc vì nắm trong tay công ty của Flora và họ sẽ cưới nhau một cách hiển nhiên nếu bạn may mắn trông thấy những đoạn clip nhỏ.....^"^
    Thích: Candied potatoes, lithographs, matsutake mushrooms, eggplants, any of the season suns, wool, and yarn
    Không thích: Strawberries, any colored grass, ultimate curry


    Griffin
    Birthday: Summer 13th
    Griffin là ông chú bự của quán Blue Bar và ông ta thật sự là một người tử tế khi cho Muffy một chỗ yên tĩnh để nương thân khi cô ta vừa rời khỏi City để đến cái nơi hẻo lành này...>"<..(rõ ngớ ngẩn...^"^..).Họ có vẻ như đang cố gắng phát triển mối quan hệ của mình và điều này chẳng dẫn đến cái gì khác ngoài hôn nhân...(đúng ko nào và sau đó ắt hẳn là ....^^...keke... ly dị..^^). Griffin rất ư là tử tế (hên xui..>"<..) và ông ta chuyên phục vụ nước uống sau và chỉ sau 6 PM.Nếu hỏi ông ta thix gì bạn sẽ nghe 1 dãy dài đàng đặc là :'Red Magicgrass Flowers, Fish, Wine, and the tool-upgrade stones (Copper, Silver, Gold and Mystrile). He hates all Colored Grass, Matsutake Mushrooms, and All Garbage Items'.
    Thích nhất: Red magic grass flowers, fish, wine, tool-upgrading stones (copper, silver, gold, mystrile)
    Không ưa: Colored grass, matsutake mushrooms, garbage items


    Gustafa
    Birthday: Spring 3rd
    Gustafa sự thật là chả ai bảo thì bạn cũng đoán ra đây là một tay nhạc sĩ lang thang có mốt cái đầu lập di.Ông ta chả hiểu sao chỉ lượn lờ vòng quanh thị trấn...>"<.Cũng chính ông ta là người thường chơi các bản nhạc êm dịu trong game..(nhìn thế mà lại...:D..). Ông ta thích một cái gì đó ở con người của Nami, và nếu như bạn trông thấy hết gì gì đó....^^.. thì họ sẽ nhanh chóng kết hôn thôi..(còn ko thì ế hết àh...ặc ặc...). Ông ta thật sự rất là tốt bụng và yêu thiên nhiên một cách lạ lùng...(khà...ai cũng tử tế hết thì lấy đâu ra vai phản diện đây ta...^^).
    Thích: Peaches, flowers, milk, necklaces, broaches, earrings, the dress
    Không thể ưa nổi: Toadstools, matsutake mushrooms, shiitake mushrooms, tomatoes, colored grasses


    Marlin
    Birthday: Spring 24th
    Marlin sống với chị là Vesta và một cô bé siu dễ thương tên là Celia.Sự thật là Marlin và Celia có cái gì đó với nhau nhưng họ không chịu thể hiện ra bên ngoài.Tuy nhiên đến một lúc nào dó thì họ cũng phải lòng nhau và kết thúc cuộc đời tự do tại Church...>"<..
    Thích: Wine, rice cakes, wild grapes, fruit của trang trại bạn...
    Không thích: Colored grasses, jewelry các loại trong mỏ, garbage items


    Rock
    Birthday: Spring 9th
    Rock là đúa con yêu dấu của Ruby, người chủ của cái Inn duy nhất trong làng.DO đó chớ ai có dại dột mà đụng tới anh ta...^^. Không biết anh ta lấy đâu ra nhiều tự tin thế nhưng chắc là dư để cạnh tranh Lumina với bạn rùi..
    Likes: Matsutake mushrooms, cheese, yogurt, jewelry các loại
    Dislikes: Colored grasses, garage items, lumber


    Thế là thêm mốt số char mới sis Al cứ del bài này rồi Edit lại bài sis...hi vọng là đc giữ nguyên văn...>"<. Mai mốt để em update các char còn thiếu cho...^^
     
  16. hikaru_anh

    hikaru_anh Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    20/7/05
    Bài viết:
    1,017
    [​IMG]
    Có thể tìm thấy trong hang khoáng cùng với carter
    Sinh nhật : Winter 16
    Thích:
    Rainbow Curry
    Fish Fossil, Diamond, Pink Diamond, Lithograph
    Dry Curry, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Ultimate Curry, Finest Curry
    Matsutake, Banana, Grape, Orange, Apple, Peach, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pineapple, Pumpkin, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Milk, Cheese, Yogurt, Wool, Yarn, Fish, Spring Sun, Summer Sun, Fall Sun, Winter Sun, Wine, Curry Powder, Chocolate
    Curry Bread, Grilled Fish, Cheese Fondue, Curry Noodles, Pizza, Doria, Grautin, Cheesecake, Butter, Cheese Steamed Bun, Curry Bun, Sushi, Sashimi

    Ghét:
    Blue Grass, Green Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber
    Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL
    Toadstool, Pirate Treasure, Perfume, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed
     
  17. MsPiPoo

    MsPiPoo Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    19/9/08
    Bài viết:
    200
    Nơi ở:
    Khai Phong Phủ
    Nami
    [​IMG]

    +800 LP
    +9 FP

    Món cực thích:
    Gratin

    [​IMG]
    +500 LP
    +9 FP

    Món thích:
    Những món thường:
    Wild Grape, Grape, Red Magicgrass Flower, Spring Sun, Summer Sun, Fall Sun, Winter Sun, Lithograph
    Những món làm ra:
    Curry Bread, Tempura, Hot Chocolate, Stew, Curry Rice, Apple Pie, Grape Juice

    [​IMG]

    +300 LP
    +3 FP
    Món vừa ý:
    Những món thường:
    Fish, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Flourite, Agate, Wine, Dog Ball
    Những món làm ra:
    Omelet, Omelet Rice, Doughnut, Risotto, Wild Grape Wine, Marmalade, Relaxtea, Baked Corn, Baked Yam, Doria, Sweet Potatoes, Cookies, Chocolate Cookies, Fruit Juice, Fruit Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Ketchup, Green Dumpling, Chimaki, Pickled Turnips, Pickled Cucumber

    [​IMG]
    -500 LP
    -3 FP
    Món không thích:
    Những món thường:
    Toy Flower, Pinkcat Flower, Yarn, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, White Grass, Black Grass, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Diamond, Pink Diamond, Weed, Stick, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber
    Những món làm ra:
    French Fries, Pumpkin Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Pudding, Pumpkin Pudding, Ice Cream, Elli Leaves

    [​IMG]
    -800 LP
    -9 FP
    Món ghét:
    Những món thường:
    Toadstool, Wool, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed
    Những món làm ra:
    Strawberry Jam, Apple Jam, Jambun, Vegetable Juice, Vegetable Latte

    [​IMG]
    -5000 LP
    -20 FP
    Món cực ghét:
    Grape Jam
     
  18. Noname2323

    Noname2323 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    5/8/08
    Bài viết:
    17
    Em xin đóng góp một vài thông tin về "người yêu" của em :P
    Chị cứ coi được thì delete bài em rồi chỉnh lại cũng được ạ :X
    Witch Princess
    Birthday 29 Winter (sau em một ngày :P)

    [​IMG]
    +800 LP
    +9 FP Rainbow Curry

    [​IMG]
    +500 LP
    +9 FP Normal Items
    Toadstool, Red Grass, Gold Lumber

    Cooked Items
    Ultimate Curry, Finest Curry

    [​IMG]
    +300 LP
    +3 FP Normal Items
    Blue Grass, Green Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Pirate Treasure, Fish Fossil, Copper, Silver, Gold, Mythril, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Flourite, Agate, Amethyst, Spring Sun, Summer Sun, Fall Sun, Winter Sun, Lithograph, Fish Bones, Empty Can

    Cooked Items
    Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL

    [​IMG]
    -500 LP
    -3 FP Normal Items
    Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Perfume, Skin Lotion, Dog Ball

    Cooked Items
    None

    [​IMG]
    -800 LP
    -9 FP Normal Items
    Boot, Fodder, Bird Feed

    Cooked Items
    Peach Juice

    [​IMG]
    -5000 LP
    -20 FP Peach
     

Chia sẻ trang này