Mục lục Ghé thăm bài viết (những bí mật của brigadine English để biết thêm chi tiết) 1.Những thay đổi chính(dịch) 2.Main screen(màn hình chính) + ***The World Map Menu*** 3.Liệt kê các kĩ năng của class và quái vật
1.Những thay đổi chính(dịch) 1.không còn phần chiến đấu trong trận(tất cả được thực hiện ngoài bản đồ hết) 2.game có 2 đĩa(cái này ai cũng nhìn thấy ^_^) 3.thêm vào phần "đe dọa tâm lí" nếu bạn cho quân kẹp được một units bất kì nào vào giữa,thì độ chính xác bạn đánh thêm được 30% 4.Thay đổi damage thuộc tính Trắng >< Đen Xanh lá cây<Đỏ Đỏ<Xanh nước biển Xanh nước biển<Xanh Lá Cây 5.phép thay thế fog tên là resist(tăng lực kháng phép).Đi cùng chiêu protect thật là tuyệt 6.Thêm vào cùng normal attack là một chiêu đánh khác nhưng kém hơn 30% lực chính xác 7.Công thức tính ATTACK thay đổi X1.5 STR(bản tiếng anh là X2)+ ATK nghề X2 + ATK nghề gốc 8.một số nghề đã thay đổi và được + thêm nhiều chiêu thức(thay đổi xin xem phía dưới. 9.thêm con lizard kinh(lizard cấp 3)nhưng phải uống bình mà lên 10.Thêm tướng Clarence(Cavalier) Rod(Monk) Sheluna(Cleric) Sheridan(Ranger) Auron(Samurai) Almina (Mystic) Vanessa(Lancer ) Belgar(Berserker) Nevelle(Druid.) Perenyr(Scout.) 11.Thêm đồ đạc và vũ khí(một tướng và quái vật giờ đều cầm thêm vũ khí được) Xin xem tiếp phần sau
Sơ lược về nút bấm và các options. Main screen(màn hình chính) là màn hình lúc bắt đầu game 1)New game 2)Continue 3)Tutorial 4)Recollection ---New game---1)Story Mode 2)MultiPlayer Mode sau khi chọn phần Story mod(hầu hết ai cũng chọn cái này).Sẽ có 3 lựa chọn 1)Easy 2)Normal 3)Hard ---MultiPlayer Mode---(nhìn là hiểu luôn),qua thời gian và một số đạo đã tự tiêu diệt nhau 1)Year 215, Month 3, for 6 people 2)Year 216, Month 6, for 4 people 3)Year 218, Month 6, for 3 people ---Tutorial---(hướng dẫn chơi).Phần này mặc dù quan trọng với người mới nhưng hướng dẫn tiếng nhật thì thà tự chơi mà tìm hiểu cho nhanh ^_^ 1)Battle Basics 2)Abilities of Units 3)Individual attack 4)Sandwich attack ---Recollection---để xem lại các đoạn phim của một đạo quân,cần chiếc card của bạn(hoặc cần cả đĩa 1 nếu bạn đã ở đĩa 2 ^_^) ***The World Map Menu*** Đây là màn hình chính trong game,mình chỉ nói về phần options(tại toàn tiếng nhật và có quá nhiều lựa chọn nên nhìn đau mắt luôn) ***Options Menu*** -Normal Controls -World Map Controls -Battle Controls -Message Controls -Others -Revert settings back to Default ---Normal Controls--- Normal Cursor Speed :tốc độ di chuyển con chuột của bạn(1~5) Increased Cursor Speed:tốc độ di chuỷên chuột sau khi ấn nút O (1~5) Controller Vibration:tay rung,mặc định lúc đầu là Yes Analog Stick :tay cầm của bạn,mặc định là left(trái),nếu bạn chuyển nó sang right(phải)thì rút ra cắm lại ---World Map Controls--- Summon Class Change:hiển thị màn hình lúc chuỷên nghề,mặc định là show Quest return report : Báo cáo lúc đi quest xong,mặc định là yes COM battle :nhìn Computer đánh nhau,mặc định là show Show clouds :đám mây trên trời,mặc định là có Command row order :chuyển đổi chỉ đinh,mặc định là standard(không cần quan tâm) ---Battle Controls--- Battle animation:chuyển động hình khi đánh nhau,mặc định là show Unit's marking:chuyển động vòng tròn to nhỏ,mặc định là standard(cứ để nguyên) Unit's movement speed:tốc độ quái di chuỷên(có 3 cấp slow,normal,high,mặc định là normal) Auto Cancel :nên để nguyên,nó là phần autoplay có được cancel không Moving Troops' name :hiện tên,nên để nguyên Battle exp gained:hiện điểm kinh nghiệm,nên để nguyên COM movement indication:computer di chuyển,nên để nguyên ---Message Controls--- Sound :âm thanh,mặc định là yes Auto display full message :hiển thi đối thoại,măc định là yes Show message:mặc định là tốc độ trung bình,nên chuyển sang nhanh. ---Others---Sound: Stereo và mono,mặc đinh là Stereo System Data save: save file hệ thống(cũng không rõ để làm gì) ---Revert settings back to Default--- đơn giản nhất ^_^,tất cả về lại nguyên bản
Liệt kê các kĩ năng của class và quái vật Prince :Hit+5% Swordman (samurai): MAG Endur+10% Hit+5% Black Knight(giáp kiếm đen): Armor Endur20 HP recover 5% Hit+5% Grappler: Hit and away Critical+5% Knight(giáp kiếm trắng cấp 1): Armor DEF+20% Hit+5% Berserker: HP recover5% CounterDMG+10% Fighter:Hit+5% Barbarian(rìu chém cấp 1):CounterDMG+10% Mad Monarch Critical+10% Emperor CounterDMG+10% Death Knight HP recover5% Shadow(ninja) Hit and Away Avoid+5% Lưu ý một số tướng chính có thêm chiêu thức phụ,như dinadan, Skill của quái vật chỉ liệt kê các con quái vật có thay đổi LizardMan Armor DEF 20% Stone Golem Hit+5% Lizard Guard Armor DEF 25% Lizard King Armor DEF 25% React