Khởi nguồn Xem ngày tốt xấu và Các ngày hoàng đạo tháng 8

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi simphongthuyvn1, 12/8/16.

  1. simphongthuyvn1

    simphongthuyvn1 Youtube Master Race GameOver

    Tham gia ngày:
    29/5/16
    Bài viết:
    0
    xem ngay tot xau xưa nay là một trong những truyền thống trước khi làm việc trọng sự. Vậy thuật xem ngày tốt xấu xưa nay xuất phát từ đâu và Các ngày đẹp tháng 8 ứng phương pháp xem ngày tốt xấu như nào?



    Phan Kế Bính là một nhà trí thức tiến bộ (1875-1921) học vấn uyên bác, đỗ cử nhân Hán học (1906). Lại am tường văn minh Đông Tây, đã có đa dạng cống hiến ở công cuộc khảo cứu văn học cùng lúc lịch sử. Ông khuyên ta không nên mê tín quá vào việc xem ngày kén hiện giờ, những lý do tại sao không bài bác thẳng tay mà còn hướng dẫn người đọc: cưới xin, làm cho nhà, khai trương, xuất phát, an táng nên tìm kiếm ngày gì, kị ngày gì cùng lúc bày cách tìm giờ hoàng đạo.

    trong bài cùng nói tới nhiều cát tinh (sao tốt), hung tinh (sao xấu), những ngày trực tốt trực xấu. Vậy sao không chỉ dẫn cụ thể thành thử Các người đọc đang có nhu cầu kén ngày, bây giờ vẫn cần đi tìm thầy, đa dạng khi vừa tốn kém lại vừa bị lừa bị bịp.

    Theo thiển ý chúng tôi: Ông không đi sâu giải thích từng cát tinh hung tinh vì thế trong thời kỳ đầu thế kỷ đã có bản niên giám ban hành phổ biến năm cùng lúc đại đa số biết tiếng Hán xem được.

    Nhằm giải đáp Các thắc mắc tại cùng lúc giúp đỡ bạn sẽ hiểu thêm về các vấn đề mà học giả Phan Kế Bính đã nói tới, ở phần ghi chú Dưới đây, mọi người nương cậy theo tất cả các tư liệu bằng tiếng Hán đã được lưu truyền như "Vạn niên lịch", "Ngọc hạp kỷ yếu", "Chư gia tuyển trạch nhật", "Đổng công trạch nhật","Vạn bảo toàn thư" đối chiếu với lịch thế kỷ XX của nha khí tượng đồng thời một số bài viết của các nhà khoa học để khiến cho nhiệm vụ biên khảo, dẫn giải tiếp nghiên cứu của Phan Kế Bính.



    ( Xem những tin tức về số 78 có ý nghĩa gì và ứng dụng số 78 trong lá số )



    Thực ra muốn trả lời cho thật đầy đủ và đúng đắn phải đi sâu vào chiêm tinh học cổ đại mà cuốn sách này chưa thể đáp ứng.

    Có tất cả các cách tính ngày tốt xấu cơ bản như sau:

    Tính theo tháng âm lịch và ngày can chi:

    - các sao tốt: Thiên đức, nguyệt đức (lục hợp), thiên giải, thiên hỷ, thiên quý (yếu yên),tam hợp (ngũ phú). Theo quan niệm xưa, những ngày có các sao này chiếu thì làm việc gì cũng tốt.

    ngòai ra còn có các sao: Sinh khí (thuận việc làm nhà, sửa nhà, động thổ), thiên thành (cưới gả giao dịch tốt), thiên quan (xuất hành giao dịch tốt), lộc mã (xuất hành di chuyển tốt), phúc sinh (được phúc tốt), giải thần (giải trừ các sao xấu), thiên ân (được hưởng phúc ân, làm nhà, khai trương)...

    Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì các sao tốt sẽ chiếu vào một số ngày như sau:

    Các năm thuộc sao Thiên đức: Tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão.

    Một số năm thuộc sao Nguyệt đức: Hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị, thìn, mão, dần, sửu, tý.

    Các năm ứng sao Thiên giải: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn.

    Những năm ứng sao Thiên hỷ: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.

    Một số năm thuộc sao Thiên quí: Dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu.

    Những năm thuộc sao Tam hợp: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.

    Những năm thuộc sao Sinh khí: Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.

    Một số năm thuộc sao Thiên thành: Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, mùi, sửu, mão, tị.

    Một số năm thuộc sao Thiên quan: Tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân.

    Một số năm ứng sao Lộc mã: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn.

    Một số năm thuộc sao Phúc sinh: Dậu, mão, tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, nùi, dần, thân.

    Một số năm thuộc sao Giải thần: Thân, thân, tuất, tuất, tý, tý, dần, dần, thìn, thìn, ngọ, ngọ.

    Các năm ứng sao Thiên ân: Tuất, sửu, dần, tị, dậu, mão, tý, ngọ, thân, thìn, thân, mùi.



    Theo thứ tự từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp thì những sao xấu chiếu như sau:

    Những năm ứng sao Thiên cương: Tị, tý, mùi, dần, dậu, thìn, hợi, ngọ, sửu, thân, mão, tuất.

    Một số năm ứng sao Thụ tử: Tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu.

    Một số năm thuộc sao Đại hao, tử khí, quan phù: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.

    Các năm ứng sao Tiểu hao: Tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn.

    Một số năm ứng sao Sát chủ: Tý, tị, mùi, mão,thân, tuất, sửu, hợi, ngọ, dậu, dần, thìn.

    Một số năm thuộc sao Thiên hoả: Tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu.

    Những năm thuộc sao Địa hoả: Tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tỵ, thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi.

    Một số năm ứng sao Hoả tai: Sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, tý, ngọ.

    Những năm thuộc sao Nguyệt phá: Thân, tuất, tuất, hợi, sửu, sửu, dần, thìn, thìn, tị, mùi, mùi.

    Các năm ứng sao Băng tiêu ngọa giải: Tị, tý, sửu, thân, mão, tuất, hợi, ngọ, mùi, dần, dậu, thìn.

    Những năm thuộc sao Thổ cấm: Hợi, hợi, hợi, dần, dần, dần, tị, tị, tị, thân, thân, thân.

    Các năm thuộc sao Thổ kỵ, vãng vong: Dần, tị, thân, hợi, mão, ngọ, dậu, tý, thìn, mùi, tuất, sửu.

    Những năm thuộc sao Cô thần: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.

    Những năm ứng sao Quả tú: Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.

    Các năm thuộc sao Trùng tang: Giáp, ất, mậu, bính, đinh, kỷ, canh, tân, kỷ, nhân, quý, mậu.

    Các năm ứng sao Trùng phục: Canh, tân, kỷ, nhâm, quí, mậu, giáp, ất, kỷ, bính, đinh, mậu.

    Mỗi năm có 13 ngày dương công (xấu).

    Tính theo ngày tiết: 4 ngày ly và 4 ngày tuyệt (xấu)

    Mỗi năm có 4 ngày tứ ly (trước tiết xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí một ngày), 4 ngày tứ tuyệt (trước tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông một ngày).

    Tính theo ngày trực:

    - Trong 12 ngày trực có 6 ngày tốt (trực kiến (1), trực mãn (3), trực bình (4), trực định (5), trực thành (9), trực khai (11), 3 ngày thường (trực chấp (6), trực trừ (2), trực thu (10), 3 ngày xấu (trực phá (7), trực nguy (8), trực bế (12).

    Tính theo nhị thập bát tú:

    - Trong 28 ngày có 14 ngày tốt, 14 ngày xấu Các nhị thập bát tú tương ứng với ngày tuần lễ. Nói chung ngày thứ tư, thứ năm hàng tuần thường là ngày tốt.

    Mời Bạn xem thêm tin tức tại ý nghĩa số 88
     

Chia sẻ trang này