mức án phí khi giải quyết tranh chấp

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi namvminh1234, 28/1/19.

  1. namvminh1234

    namvminh1234 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    16/12/18
    Bài viết:
    0
    Mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai

    Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định:

    1. a) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;
    2. b) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng
    Xem thêm: Luật sư đại diện giải quyết tranh chấp đất đai

    Như vậy căn cứ theo mức án phí khi giải quyết tranh chấp đất đai được thì được xác đinh theo hai vấn đề như sau:

    • Khi thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai chỉ xem xét quyền sử dụng đất cũng như tài sản gắn liền trên đất thuộc về bên nào thì được áp dụng đối với trường hợp không có ngạch giá. Mức án phí đối với trường hợp này là 300.000 đồng.
    • Khi giải quyết tranh chấp đất mà phải phân chia theo giá trị tài sản. Mức án phí sẽ được quy định như sau
    1.3

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch



    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
     

Chia sẻ trang này