Đây là danh sách tướng và thành dựa vào dữ liệu Game RTK 14 mình mở game + rồi mở Word lên đánh lại danh sách này đó, công sức mùng 2 Tết 2021, anh em biết tên Hán việt Tướng nào bổ sung vào dùm mình nhe, Mình cũng sưu tầm mà còn thiếu nhiều lắm. Hình như còn thiếu dữ liệu Thành, danh sách hơn 1600 tướng, mình có tải file đính kèm lên 1. A Gui 2. A Huinan - A Hội Nam - Mạch Hoạch 3. Bao Long 4. Bao Long - Pháo Long - Triệu Phạm 5. Bao Sanniang 6. Bao Shuya 7. Bao Tao 8. Bao Xin 9. Bao Xun 10. Bei Yan 11. Bi Gui 12. Bian Xi 13. Bian Xi - Biện Hỉ - Khăn vàng, Tào Tháo 14. Bianshi 15. Bo Cai 16. Bo Hai - Bột Hải - Một quận 17. Borte 18. Bu Chan 19. Bu Dugen 20. Bu Lianshi 21. Bu Xie 22. Bu Zhi 23. Bu Zhi - Bộ Trắc - Ngô 24. Cai He 25. Cai Mao - Thái Mạo - Lưu Biểu, Tào Tháo 26. Cai Xun 27. Cai Yan - Thái Diệm - Ẩn sĩ - Con gái Thái Ung 28. Cai Yong 29. Cai Yong - Thái Ung - Hán, Đổng Trác 30. Cai Zhong 31. Caishi 32. Cang Ci 33. Cao Ang - Tào Ngang - Tào Tháo - Con trưởng của Tào Tháo. Khi Tào Tháo bị Trương Tú bao vây, Tào Ngang nhường ngựa cho cha rồi bị giết. 34. Cao Anmin 35. Cao Bao - Tào Báo - Đào Khiêm, Lưu Bị 36. Cao Biao 37. Cao Cao 38. Cao Cao - Tào Tháo - Nhân vật có thể nói là có ảnh hưởng đến lịch sử tam quốc nhiều nhất và được mô tả nhiều nhất. Tào Tháo là người có tài nhưng độc ác nham nhiểm, rất giỏi dùng người nhưng xảo quyệt và tàn bạo “Thà ta phụ người, chứ không để người phụ ta”. Một nhân vật giỏi cầm quân, giỏi binh pháp nhưng đa nghi và bất nhân bất nghĩa. 39. Cao Chong 40. Cao Chun 41. Cao Fang 42. Cao Hong - Tào Hồng - Tào Tháo 43. Cao Hua 44. Cao Huan - Tào Hoán - Ngụy - Vua cuối cùng của nhà Ngụy, con Tào Vũ, cháu Tào Tháo 45. Cao Hun 46. Cao Jie 47. Cao Lin 48. Cao Mao - Tào Mao - Ngụy 49. Cao Pi 50. Cao Pi - Tào Phi - Ngụy 51. Cao Ren - Tào Nhân - Tào Tháo 52. Cao Rui - Tào Tuấn - Ngụy 53. Cao Shuang - Tào Sảng - Ngụy - Con cả Tào Chân 54. Cao Wei 55. Cao Xi 56. Cao Xian 57. Cao Xing 58. Cao Xiong - Tào Hùng - Ngụy - Con thứ 5 của Tào Tháo, bệnh hoạn ốm yếu, thắt cổ tự tử khi biết Tào Phi thay Tào Tháo. 59. Cao Xiu 60. Cao Xiu - Tào Hưu - Ngụy 61. Cao Xun 62. Cao Yu 63. Cao Zhang 64. Cao Zhang - Tào Chương - Ngụy - Con thứ 3 của Tào Tháo. Chương rất khoẻ nhưng không khôn. 65. Cao Zhen - Tào Chân - Ngụy 66. Cao Zhi - Tào Thực - Ngụy - Con thứ 4 của Tào Tháo. Tào Thực rất giỏi làm thơ, nhưng hay huyênh hoang, tự cao tự đại. 67. Cen Hun - Sầm Hôn - Ngô - Một hoạn quan. Tôn Hạo nghe lời hắn nên mất nước. Sau này hắn bị quan tướng Ngô xẻ thịt ra ăn. 68. Chang Lin 69. Chang Xi 70. Che Liji 71. Che Zhou - Xa Trụ - Tào Tháo 72. Chen Biao 73. Chen Dao - Trần Đào - Thục 74. Chen Deng - Trần Đăng - Đào Khiêm, Lưu Bị - Con Trần Khuê 75. Chen Gong - Trần Cung - Lã Bố 76. Chen Gui - Trần Khuê - Đào Khiêm, Lưu Bị - Cha Trần Đăng 77. Chen Heng 78. Chen Hua 79. Chen Ji 80. Chen Ji - Trần Kỉ - Viên Thuật 81. Chen Jiao 82. Chen Jiu 83. Chen Lan - Trần Lan - Viên Thuật 84. Chen Lin - Trần Lâm - Hán, Viên Thiệu, Tào Tháo - Đây là một học giả uyên bác, quan nhà Hán, mưu sĩ có tài của Viên Thiệu. Bị Tào Tháo tống giam nhưng cuối cùng trở thành mưu sĩ của Tào Tháo 85. Chen Qian 86. Chen Qun - Trần Quần - Ngụy 87. Chen Shi - Trần Thức - Thục 88. Chen Shou 89. Chen Tai - Trần Thái - Ngụy - Con Trần Quần 90. Chen Wu 91. Chen Wu - Trần Võ - Ngô 92. Chen Xiu 93. Chen Ying - Trần Ứng - Triệu Phạm 94. Chen Zhen - Trần Chấn - Ngô 95. Chen Zhen - Trần Chấn - Viên Thiệu 96. Chen Zhi 97. Cheng Bing - Trình Bỉnh - Ngô 98. Cheng Du - Thành Đô - thủ phủ của Ích Châu 99. Cheng Ji 100. Cheng Lian 101. Cheng Pu - Trình Phổ - Ngô 102. Cheng Wu - Trình Võ - Ngụy - Con trình Dục, làm tham quân cho Hạ Hầu Mậu 103. Cheng Yi 104. Cheng Yin 105. Cheng Yu - Trình Dục - Tào Tháo - Được Tuân Du tiến cử 106. Cheng Yuanzhi - Trình Viễn Chí - Khăn vàng - Bị Quan Vũ giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em. 107. Cheng Zi 108. Chenggong Ying 109. Chengji Sihan - Thành Cát Tư Hãn - Nguyên Mông - Còn gọi là Temujin (Thiết Mộc Chân) 110. Chi Bi - Xích Bích đại chiến 111. Chun Yuqiong - Thuần Vu Quỳnh - Hán, Viên Thiệu - Một tướng Hán sau theo Viên Thiệu, được giao giữ kho lương tại Ô Sào nhưng để Tào Tháo lừa đốt lương và bị Viên Thiệu xử tử 112. Chunyu Qiong 113. Cui Lin 114. Cui Yan - Thôi Diệm - Viên Thiệu, Tào Tháo - Một mưu sĩ có tài của Hà Bắc, bày mưu nhưng Viên Thiệu không dùng, sau theo Tào Tháo. 115. Cui Yong 116. Cui Zhouping 117. Cuishi 118. Da Qiao - Đại Kiều - Ngô - Vợ Tôn Sách 119. Dai Ling 120. Dai Yuan 121. Dailai Dongzhu - Đái Lai động chủ - Mạch Hoạch - Em Chúc Dung 122. Dang Jun 123. Deng Ai - Đặng Ngãi - Ngụy 124. Deng Fang 125. Deng Long 126. Deng Mao - Đặng Mâu - Khăn vàng - Bị Trương Phi giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em. 127. Deng Xian 128. Deng Xian - Đặng Hiền - Lưu Chương 129. Deng Yi 130. Deng Zhi - Đặng Chi - Thục 131. Deng Zhong - Đặng Trung - Ngụy - Con Đặng Ngãi 132. Dian Man 133. Dian Wei - Điển Vi - Tào Tháo 134. Diao Chan - Điêu Thuyền - Hán 135. Diaochan 136. Ding Fei 137. Ding Feng - Đinh Phụng - Ngô 138. Ding Gu 139. Ding Jun - núi Định Quân 140. Ding Yi 141. Ding Yuan 142. Do Qiong 143. Dong Bai 144. Dong Chao 145. Dong Cheng - Đổng Thừa - Hán - Là hoàng thân quốc thích. Cùng Dương Phụng cứu xa giá Hiến Đế. Sau được Hiến Đế giao chiếu khâu vào trong đai tìm cách giết Tào Tháo nhưng bị bại lộ và bị xử tử. 146. Dong Fu 147. Dong He - Đổng Hòa - Lưu Chương, Thục - Xin Lưu Chương mượn quân Trương Lỗ chống Lưu Bị 148. Dong Heng 149. Dong Huang 150. Dong Jue 151. Dong Min 152. Dong Tuna - Đổng Trà Na - Mạch Hoạch 153. Dong Xi - Đổng Tập - Ngô - Người đã tiến cử Lã Phạm và Hoa Đà cho Tôn Sách 154. Dong Yun - Đổng Doãn - Thục 155. Dong Zhao - Đổng Chiêu - Hán, Tào Tháo - Một quan giỏi thời nhà Hán và sau làm cho Tào Tháo 156. Dong Zhue 157. Dong Zhuo - Đổng Trác 158. Du Ji 159. Du Xi 160. Du Yu - Đỗ Dự - Tấn 161. Duan Wei 162. Duosi Dawang 163. Dushi 164. E Huan - Ngạc Hoán - Thục 165. Ehe Shaoge 166. Emperor Xian - Vua Hiến Đế nhà Hán, sau Thiếu Đế. Hiến Đế là vị vua có tư chất thông minh, nhưng bù nhìn trong tay Đổng Trác và Tào Tháo, cuối cùng bị Tào Phi phế bỏ 167. Fa Zheng 168. Fa Zheng - Pháp Chính - Thục 169. Fan Chou - Phàn Trù - Đổng Trác, Viên Thiệu, Tào Tháo 170. Fan Fang 171. Fan Jian - Phàn Kiến - Thục 172. Fan Jiang 173. Fan Neng 174. Fan Zeng - Phạm Tăng - Sở 175. Fang Yue 176. Fanshi 177. Fei Guan - Phí Quan - Lưu Chương 178. Fei Shi - Phí Thi - Thục 179. Fei Wei - Phí Vĩ - Thục 180. Fei Yao 181. Fei Yi 182. Fei Zhan 183. Feng Ji 184. Feng Ji - Phùng Kỉ - Viên Thiệu 185. Feng Kai 186. Feng Xi - Phùng Tập - Thục 187. Fengshi 188. Fu Gan - Phó Cán - Ngụy 189. Fu Jia 190. Fu Kuang 191. Fu Qian - Phó Thiêm - Thục - Cùng Tưởng Thư giữ ải Dương bình cự với Chung Hội, nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết 192. Fu Ren 193. Fu Shiren - Phó Sĩ Nhân - Thục 194. Fu Tong 195. Fu Tong - Phó Đồng - Lưu Chương, Thục 196. Fu Xi - Phục Hi 197. Fu Xun 198. Fu Ying 199. Gan Ning - Cam Ning - Ngô 200. Ganshi 201. Gao Ding - Cao Định - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản 202. Gao Fan 203. Gao Gan - Cao Cán - Viên Thiệu 204. Gao Lan - Cao Lãm - Viên Thiệu, Tào Tháo 205. Gao Pei - Cao Bái - Lưu Chương 206. Gao Rou 207. Gao Sheng - Cao Thăng - Khăn vàng - Bị Trương Phi giết. 208. Gao Shun - Cao Thuận - Lã Bố 209. Gao Xiang - Cao Tường - Thục 210. Gaotang Long 211. Geng Ji 212. Geng Wu 213. Genghis Khan 214. Gong Dou 215. Gong Du - Cung Đô - Khăn vàng, Lưu Bị - Cùng Lưu Tích nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Sau bị Hạ Hầu Uyên giết. 216. Gong Jing - Cung Cảnh - Hán - Thái thú Thanh Châu 217. Gong Sun Yue - Công Tôn Việt - Công Tôn Toản 218. Gong Zhi - Củng Chí - Kim Toàn 219. Gongshu Ban 220. Gongsun Du - Công Tôn Đô - Công Tôn family 221. Gongsun Fan 222. Gongsun Gong 223. Gongsun Huang 224. Gongsun Kang - Công Tôn Khang - Công Tôn family 225. Gongsun Xu 226. Gongsun Yuan - Công Tôn Uyên - Công Tôn family 227. Gongsun Yue 228. Gongsun Zan - Công Tôn Toản 229. Gou An - Cẩu An - Thục, Ngụy - Viên quan vận lương, làm mất cơ may của nước Thục, Khổng Minh lại tha mà không giết, đủ biết số nước Thục đến lúc tàn 230. Gu Cheng 231. Gu Li 232. Gu Shao 233. Gu Tan 234. Gu Yong 235. Gu Zong - Cố Ung - Ngô 236. Guan Cheng 237. Guan Chun 238. Guan Hai - Quản Hợi - Khăn vàng - Tấn công Bắc Hải và bị Quan Vũ giết 239. Guan Jing 240. Guan Lu - Quản Lộ - Ẩn sĩ - Thầy bói đại tài thời tam quốc 241. Guan Ping - Quan Bình - Thục - Con cả của Quan Vũ 242. Guan Sue 243. Guan Suo - Quan Sách - Thục - Con thứ 3 của Quan Vũ 244. Guan Tong - Quan Đồng - Thục 245. Guan Xing - Quan Hưng - Thục - Con thứ 2 của Quan Vũ 246. Guan Yi - Quan Dị - Thục - Con Quan Hưng 247. Guan Yinping 248. Guan Yiwu - Tề - Quản Di Ngô - Còn gọi là Guan Zhong(Quản Trọng) 249. Guan Yu - Quan Vũ - Thục - Một vị anh hùng chân chính, trung thành tuyệt đối, coi cái chết tựa như lông hồng, ân oán phân minh. Về cuối đời ông trở nên hơi kiêu ngạo và có phần chủ quan, khiến Kinh Châu thất thủ. Việc ông làm mất Kinh Châu là bước mở đầu cho nhà Thục lụn bại và suy vong. 250. Guang Ling - Quảng Lăng 251. Guanqiu Dian 252. Guanqiu Jian - Vô Kì Kiệm - Ngụy 253. Guanqiu Xing 254. Guanqiu Xiu 255. Gui Huai 256. Gui Lan 257. Gui Yang - quận Quế Dương, thuộc Kinh Châu 258. Guo Huai - Quách Hoài - Ngụy 259. Guo Jia - Quách Gia - Tào Tháo 260. Guo Ma 261. Guo Nuwang 262. Guo Shi 263. Guo Si - Quách Dĩ - Đổng Trác, Lý Thôi 264. Guo Tu - Quách Đồ - Viên Thiệu 265. Guo Wei 266. Guo Yi - Quách Nghi - Ngụy - Con Quách Gia 267. Guo Youzhi - Quách Du Chi - Thục 268. Guo Yuan 269. Hai Sui 270. Han Dang - Hàn Đương - Ngô 271. Han De 272. Han Fan 273. Han Fu - Hàn Phúc 274. Han Hao - Hàn Hạo - Hàn Huyền 275. Han Heng 276. Han Ji 277. Han Juzi 278. Han Meng 279. Han Qi 280. Han Song - Hàn Tùng - Lưu Biểu 281. Han Sui - Hàn Toại - Mã Đằng, Mã Siêu 282. Han Wu 283. Han Xian - Hàn Tiêm - Hán, Viên Thuật - Cùng Đổng Thừa, Dương Phụng cứu Hiến Đế 284. Han Xin - Hàn Tín - Hán 285. Han Xuan - Hàn Huyền 286. Han Yin - Hàn Dận - Viên Thuật 287. Han Ze - Hám Trạch - Ngô 288. Han Zong 289. Handang Chun 290. Hang Dang 291. Hang Song 292. Hang Zhong 293. Hao Meng 294. Hao Pu 295. Hao Zhao - Hác Chiêu - Ngụy - tướng thủ thành tuyệt vời nhất 296. He Ceng 297. He Da 298. He Jin - Hà Tiến - Hán - Xuất thân bán thịt, vô mưu. Làm đến chức lớn nhờ em gái làm hoàng hậu. Định mưu giết 10 tên hoạn quan nhưng bị bọn chúng giết chết. 299. He Miao 300. He Nei - Hà Nội - Một quận gần Lạc Dương 301. He Qi 302. He Yan 303. He Yi - Hà Nghi - Khăn vàng - Nổi dậy ở Nhữ Nam và bị Hứa Chử giết. 304. He Zhen 305. He Zhi 306. He Zong 307. Heshi 308. Himiko – Nữ hoàng Nhật Bản vào thời tam quốc. Thời đó Nhật Bản được gọi là tộc Wa (nghĩa là người lùn) nên bà được gọi là “nữ vương của tộc người lùn” Sử chép người Wa từng cho người đi sứ sang Trung Hoa và chịu sắc phong vương của nhà Ngụy. 309. Hou Cheng - Hầu Thành - Lã Bố 310. Hou Lan - Hầu Lãm - Hán - Một trong 10 hoạn quan 311. Hou Xuan - Hầu Tuyển - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại 312. Hou Yin 313. Houshi 314. Hu Ban - Hồ Ban - Lưu Bị 315. Hu Che Er - Hồ Xạ Nhi - Trương Tú - ăn cắp kích Điển Vi 316. Hu Cheer 317. Hu Chong 318. Hu Chuquan 319. Hu Fen 320. Hu Fen - Hồ Phấn - Ngụy 321. Hu Ji - Hồ Tế - Thục 322. Hu Lie - Hồ Liệt - Ngụy 323. Hu Yuan - Hồ Uyển - Ngụy 324. Hu Zhen - Hồ Chẩn - Đổng Trác 325. Hu Zhi 326. Hu Zong 327. Hu Zun - Hồ Tuân - Ngụy 328. Hua He 329. Hua Jiao - Hoa Hạch - Ngô 330. Hua Jun - Hứa Doãn - Thục 331. Hua Man 332. Hua Rong 333. Hua Xin 334. Hua Xiong - Hoa Hùng - Đổng Trác 335. Huan Fan - Hoàn Phạm - Ngụy 336. Huan Jie 337. Huan Lin 338. Huan Yi - Hoàn Ý - Ngô 339. Huang Chen Yan - Hoàng Thừa Ngạn - Ẩn sĩ - Bố vợ Khổng Minh 340. Huang Chong - Hoàng Sùng - Thục 341. Huang Gai - Hoàng Cái - Ngô 342. Huang Hao - Hoàng Hạo - Thục - Hoạn quan vào thời Lưu Thiện, Thiện nghe hắn xiểm nịnh nên mất nước 343. Huang Luan 344. Huang Quan - Hoàng Quyền - Lưu Chương, Thục, Ngụy 345. Huang She 346. Huang Wan 347. Huang Xie 348. Huang Yue Ying - Hoàng Nguyệt Anh - Thục - Con gái Hoàng Thừa Ngạn, vợ Khổng Minh 349. Huang Yueying 350. Huang Zhong - Hoàng Trung - Hàn Huyền, Lưu Bị 351. Huang Zu - Hoàng Tổ - Lưu Biểu 352. Huangfu Kai 353. Huangfu Song - Hoàng Phủ Tung - Hán 354. Huanshi 355. Hui Qu 356. Huo Jun 357. Huo Qubing 358. Huo Tuo - Hoa Đà - Ẩn sĩ - Được xưng tụng là thần y, ông có y thuật lừng danh vào thời đó và về sau này vẫn còn được nhắc đến với rất nhiều truyền thuyết ca ngợi tài năng và tấm lòng của ông. Hoa Đà từng chữa cho Chu Thái, cạo xương tay cho Quan Vũ, đòi bửa đầu Tào Tháo để trị thương nên bị Tào Tháo hãm hại 359. Huo Yi - Hoắc Qua - Thục - Quan thái thú quận Kiến Ninh, khi Thành Đô mất không chịu hàng. Khi biết Ngụy không hại Hậu chủ mới chịu đầu hàng 360. Huyan Zhuo 361. Ii Naotora 362. Jamukha 363. Ji Kang 364. Ji Ling - Kỉ Ling - Viên Thuật 365. Ji Ping - Cát Bình - Cát Thái y mưu sát gian hùng 366. Ji Yong 367. Jia Chong - Giả Sung - Ngụy - Con Giả Quì 368. Jia Fan 369. Jia Hua 370. Jia Kui - Giả Quì - Ngụy 371. Jia Xin 372. Jia Xu 373. Jia Xue - Giả Hủ - Lý Thôi, Trương Tế, Tào Tháo 374. Jian Ge - ải Kiếm Các 375. Jian Shuo - Kiển Thạc - Hán - Một trong 10 hoạn quan 376. Jian Ye - Kiến Nghiệp - Kinh đô nhà Ngô 377. Jian Yong - Giản Ung - Lưu Bị 378. Jiang Ban 379. Jiang Bin - Tưởng Mân - Thục 380. Jiang Gan 381. Jiang Ling - Giang Lăng - Một quận của Ngô 382. Jiang Qin 383. Jiang Shu 384. Jiang Shu - Tưởng Thư - Thục - Cùng Phó Thiêm giữ ải Dương bình cự với Chung Hội,nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết 385. Jiang Wan - Tưởng Uyển - Thục 386. Jiang Wei - Khương Duy - Ngụy, Thục 387. Jiang Xian - Tưởng Hiền - Thục 388. Jiang Xu 389. Jiang Yiqu 390. Jiang You - Giang Du 391. Jiao Chu 392. Jiao Yi 393. Jin Shang 394. Jin Xiang - Cận Tường - Thục - Bạn thân từ thuở nhỏ của đại tướng vô địch về thủ thành bên Ngụy là Hác Chiêu. Tường phụng mệnh Khổng Minh sang dụ Hác Chiêu theo hàng nhưng thất bại 395. Jin Xuan - Kim Toàn 396. Jin Yang - Kim Dương - Thành ở Thường Sơn 397. Jin Yi 398. Jinhuan Sanjie 399. Ju An 400. Ju Fu 401. Ju Hu 402. Ju Shou - Thư Thụ - Viên Thiệu 403. Ju Xin 404. Kan Ze 405. Ke Bineng 406. King Duosi - Đóa Tư đại vương - Mạch Hoạch 407. King Mi Dang - Mễ Đương đại vương - Khương 408. King Mulu - Mộc Lộc đại vương - Mạch Hoạch 409. Kong Rong - Khổng Dung 410. Kong Xiu - Khổng Tú - Tào Tháo, tướng giữ ải Đông Lĩnh 411. Kong Zhou - Khổng Du 412. Kuai Liang - Khoái Lương - Lưu Biểu 413. Kuai Yue - Khoái Việt - Lưu Biểu 414. Kunlai 415. Lai Gong 416. Lai Min 417. Latch 418. Lei Bo - Lôi Bạc - Viên Thuật, Tào Tháo 419. Lei Tong - Lôi Đồng - Lưu Chương, Thục 420. Lei Xu 421. Leng Bao 422. Li Chao 423. Li Dian - Lí Điển - Tào Tháo 424. Li Feng 425. Li Fu 426. Li Heng 427. Li Hui 428. Li Jue - Lí Thôi - Đổng Trác 429. Li Kan - Lí Kham - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại 430. Li Kui 431. Li Meng 432. Li Mi 433. Li Peng - Lí Bằng - Ngụy - Tướng dưới quyền tư Mã Vọng 434. Li Ru - Lí Nho - Đổng Trác 435. Li Shao 436. Li Sheng 437. Li Si 438. Li Su - Lí Túc - Đổng Trác 439. Li Tong 440. Li Xin 441. Li Yan 442. Li Yi - Lí Dị - Ngô 443. Li Yue 444. Liang Gang 445. Liang Mao 446. Liang Xi 447. Liang Xing 448. Liang Xu 449. Liao Hua 450. Liao Hua - Liêu Hóa - Khăn vàng, Thục - Công thần của nước Thục. Liêu Hóa vốn là giặc khăn vàng, sau xin theo Quan Vũ nhưng bị từ chối và cuối cùng được Lưu Bị thu nhận. Hóa từng giúp Quan Vũ giữ Kinh châu, theo Gia Cát Lượng lục xuất Kì Sơn, theo Khương Duy cửu phạt Trung Nguyên. Liêu Hóa là lão tướng cả đời tận trung từ khi nước Thục khai sinh cho đến khi nó mất và cũng mất theo nước Thục. 451. Liao Li 452. Ling Cao 453. Ling Cao - Lăng Tháo - Ngô 454. Ling Chong 455. Ling Tong - Lăng Thống - Ngô 456. Linghu Yu 457. Lishi 458. Liu Ba - Lưu Ba - Lưu Chương, Thục 459. Liu Bang - Lưu Bang - Hán - Vị vua đầu nhà Hán 460. Liu Bao - Lưu Báo - Thục - Lưu Chương, Thục 461. Liu Bei - Lưu Bị - Thục - Chiêu Liệt hoàng đế của nước Thục. “Thà ta chết chứ nhất quyết không đàm điều phụ nghĩa” Một nhân vật đối lập hoàn toàn vớiTào Tháo. Lưu Bị là người nhân nghĩa, nhưng đôi khi giả dối, vứt con mua chuộc lòng người. 462. Liu Biao - Lưu Biểu 463. Liu Chan - Lưu Thiện - Thục mất nước phần lớn do thằng ngu này 464. Liu Chen - Lưu Thầm - Thục - Người con giỏi nhất của Lưu Thiện, không chịu theo cha hàng Ngụy, tế Chiêu liệt hoàng đế Lưu Bị rồi tự sát 465. Liu Cheng 466. Liu Cong 467. Liu Dai - Lưu Đại - Hán 468. Liu Dao - Thục - Con Lưu Thiện 469. Liu Du - Lưu Độ 470. Liu Fang 471. Liu Feng - Lưu Phong - Thục 472. Liu Fu 473. Liu He 474. Liu Ji 475. Liu Jing 476. Liu Kui 477. Liu Li 478. Liu Lue 479. Liu Mao 480. Liu Min - Lưu Mẫn - Thục 481. Liu Pan 482. Liu Pi - Lưu Tích - Khăn vàng, Lưu Bị - Cùng Cung Đô nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Bị tướng Tào Tháo là Cao Lãm giết khi bảo vệ Lưu Bị. 483. Liu Ping - Lưu Bình - Ngô 484. Liu Qi - Lưu Kì - Lưu Biểu - Con trưởng Lưu Biểu 485. Liu Rui - Lưu Tuấn - Con Lưu Thiện 486. Liu Shan 487. Liu Shao 488. Liu Xian - Lưu Hiền - Lưu Độ 489. Liu Xuan 490. Liu Xun 491. Liu Yan - Lưu Diệm - Thục 492. Liu Yan - Lưu Yên - cha Lưu Chương, thái thú U Châu, sau là thái thú Ích Châu 493. Liu Yao 494. Liu Ye - Lưu Hoa - Ngụy 495. Liu Yi 496. Liu Yin 497. Liu Yong (Liu Yao) - Lưu Do 498. Liu Yu 499. Liu Zan 500. Liu Zhang - Lưu Chương 501. Liu Zong - Lưu Tôn - Lưu Biểu - Con thứ Lưu Biểu với Thái phu nhân 502. Liushi 503. Lou Ban 504. Lou Gui 505. Lu Bu 506. Lu Bu - Lã Bố 507. Lu Buwei 508. Lu Dai 509. Lu Fan - Lã Phạm - Ngô 510. Lu Gong 511. Lu Ji 512. Lu Jian 513. Lu Jing - Lục Cảnh - Ngô 514. Lu Ju 515. Lu Kai 516. Lu Kai - Lữ Khải - Thục - Mưu sĩ giỏi ở Kiến Ninh, người đưa bức địa đồ Nam Man và làm hướng đạo cho Khổng Minh bình Nam Man 517. Lu Kang - Lục Kháng - Ngô 518. Lu Kuai - Lục Khải - Ngô - Tả thừa tướng thời Tôn Hạo 519. Lu Kuang 520. Lu Ling Qi - Lữ Linh Kì - Con gái Lữ Bố 521. Lu Lingqi 522. Lu Mao 523. Lu Meng - Lã Mông - Ngô 524. Lu Qian 525. Lu Shu 526. Lu Su - Lỗ Túc - Ngô 527. Lu Weihuang 528. Lu Xiang 529. Lu Xu - Lư Tốn - Thục - Tướng giữ ải Nam Trịnh 530. Lu Xun - Lục Tốn - Ngô 531. Lu Yi 532. Lu Yin - Lã Nghĩa - Thục 533. Lu Yu 534. Lu Yusheng 535. Lu Zhao - Lộ Chiêu - Tào Tháo 536. Lu Zhi - Lư Thực - Hán - Quan thượng thư nhà Hán, là thầy của cả Lưu Bị lẫn Công Tôn Toản 537. Lun Zhi 538. Luo Tong 539. Luoi Xian 540. Ma Chao - Mã Siêu - Mã Đằng, Thục 541. Ma Dai - Mã Đại - Mã Đằng, Mã Siêu, Thục 542. Ma Jun - Mã Tuân - Mã Đằng 543. Ma Liang - Mã Lương - Thục 544. Ma Long 545. Ma Miao 546. Ma Ridi 547. Ma Su - Mã Túc - Thục - kẻ làm mất Nhai Đình, nếu không có hắn, quân Thục sẽ vào được Trường An, lịch sử kết thúc sẽ rất có hậu, tất cả những lần ra Kì Sơn và phạt Ngụy sau này của Khổng Minh và Khương Duy, ko lần nào có lợi thế được bằng lần đó. 548. Ma Teng - Mã Đằng 549. Ma Tie 550. Ma Wan - Mã Ngoạn - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại 551. Ma Xiu 552. Ma Yan 553. Ma Yunlu Mã Vân Liễu - Thục - Em gái Mã Siêu vợ Triệu Vân 554. Ma Zhong - Mã Trung - Ngô - kẻ bắt Quan Vũ 555. Ma Zhong - Mã Trung - Thục 556. Ma Zun 557. Man Chong - Mãn Sủng - Ngụy 558. Mang Yachang 559. Mang Yazhang - Mang Nha Trường - Mạch Hoạch 560. Mao Jie - Mao Giới - Ngụy 561. Meng Da - Mạnh Đạt - Lưu Chương, Thục, Ngụy, Thục 562. Meng Guang - Mạnh Quang - Thục 563. Meng Huo - Mạnh Hoạch 564. Meng Jian 565. Meng Jie - Mạnh Tiết - Ẩn sĩ, anh Mạch Hoạch 566. Meng Tian 567. Meng You - Mạnh Ưu - Mạnh Hoạch 568. Meng Zong 569. Mi Fang - Mi Phương - Đào Khiêm, Lưu Bị 570. Mi Heng - Nễ Hành - Ẩn sĩ - Một danh sĩ rất giỏi và nổi tiếng, khỏa thân trêu Tào Tháo, sau bị Hoàng Tổ giết 571. Mi Zhu - Mi Chúc - Đào Khiêm, Lưu Bị 572. Mian Zhu - ải Miên Trúc 573. Midang Dawang 574. Mishi 575. Mistress Zhen - Chân phu nhân - Viên Thiệu - vợ Viên Hi bị Tào Phi bắt làm thiếp 576. Mistress Zhou - Châu phu nhân - Trương Tế, Trương Tú - Vợ của Trương Tế, thím của Trương Tú. Vì Tào tháo tham nữ sắc, nên mất con trưởng, mất cháu, mất ngựa quí, tệ hơn nữa là mất luôn đại tướng Điển Vi (con gái nguy hiểm quá) 577. Mo Lang - Mạt Lăng 578. Mori Motonari 579. Mu Shun 580. Mulu Dawang 581. Nan Hua - Nam Hoa lão tiên - Ẩn sĩ - Người đã truyền quyển Thái bình yêu thuật cho Trương Giác 582. Nan Yang - Nam Dương - Vùng đất có một địa danh nổi tiếng, Uyển thành 583. Nan Zheng - Nam Trịnh - một cửa ải giữ Hán Trung 584. Nên nhớ Công Tôn Toản và Công Tôn family là 2 chư hầu khác nhau. Công Tôn family là 1 chư hầu dân tộc ít người. 585. Nie You 586. Ning Sui 587. Ning Sui - Ninh Tùy - thục 588. Niu Fu 589. Niu Fu - Ngưu Phụ - Đổng Trác 590. Niu Jin 591. Niu Jin - Ngưu Kim - Tào Tháo 592. Nu Wa - Nữ Oa 593. Oda Nounaga 594. Ou Xing 595. Pan Feng 596. Pan Jun 597. Pan Lin 598. Pan Zhang - Phan Chương - Ngô 599. Pang De - Bàng Đức - Mã Siêu, Tào Tháo 600. Pang Hui 601. Pang Juan 602. Pang Lin 603. Pang Tong - Bàng Thống - Thục 604. Pang Xi 605. Pang Yu 606. Panshi 607. Pei Qian 608. Pei Xiu 609. Pei Yuan Shao - Bùi Nguyên Thiệu - Khăn vàng - Cùng Chu Thương xin theo Quan Vũ. Sau bị Triệu Vân giết. 610. Pei Yuanshao 611. Pu Jing - Phổ Tĩnh - Ẩn sĩ - Nhà sư người cùng làng với Quan Vũ. Khi Vũ qua ải Nghi Thủy, Tĩnh báo cho Vũ biết mẹo của Biện Hỉ 612. Puyang Xing - Bộc Dương Hưng - Ngô - Thừa tướng nhà Ngô thời Tôn Hưu 613. Qian Hong - Khiêm Hoằng - Ngụy - Một tướng giỏi theo Đặng Ái vào Thành Đô 614. Qian Mao 615. Qian Rui 616. Qian Wan 617. Qian Zhao 618. Qian Zhou 619. Qiang Duan 620. Qiao Mao - Kiều Mạo 621. Qiao Rui - Kiều Dị - Viên Thuật 622. Qiao Xuan - Kiều Huyền - Ẩn sĩ - Một người giỏi xem tướng, từng xem tướng cho Tào Tháo 623. Qiao Zhou - Tiêu Chu - Thục - Quan thái sử của nhà Thục, biết xem thiên văn, từng can ngăn Khổng Minh và Khương Duy không nên bắc phạt. Sau này khi Đặng Ái đánh vào Thánh Đô, Tiêu Chu đề nghị đầu hàng 624. Qin Lang 625. Qin Mi - Tần Bật - Thục - Quan tòng sự nước Thục, có kiến thức và giỏi ăn nói 626. Qin Song 627. Qin Yilu 628. Qingyi - Thanh Y - Một tỉnh của Ích Châu 629. Qiu Ben - Khâu Bản - Ngụy 630. Qiu Jian - Kì Kiến - Ngụy 631. Qiu Liju 632. Qu Ping 633. Qu Yan 634. Qu Yi 635. Quan Cong 636. Quan Duan - Quan Duẫn 637. Quan Ji - Toàn Kỉ - Ngô 638. Quan Rou 639. Quan Shang - Toàn Thượng - Ngô 640. Quan Yi 641. Ren Jun 642. Ru Nan - Nhữ Nam - thủ phủ của Dự Châu 643. Ruan Ji 644. Sha Moke 645. Shan Jing 646. Shan Yang - Sơn Dương - Một quận 647. Shang Dang - Thượng Đẳng - Một quận 648. Shangguan Zixiu 649. Shao Ti - Thiệu Đễ - Ngụy 650. Shao yuan - Thiệu Hoãn - Ngụy 651. She Jian 652. She Yuan 653. Shen Dan 654. Shen Pei - Thẩm Phối - Viên Thiệu 655. Shen Rong 656. Shen Yi 657. Shen Ying 658. Shen Zong - Thẩm Oánh - Ngô 659. Sheng Man 660. Shi Bao - Thạch Bào - Ngụy 661. Shi Huan 662. Shi Hui 663. Shi Ji 664. Shi Jian 665. Shi Kuang 666. Shi Shuo 667. Shi Tao 668. Shi Wu 669. Shi Xie 670. Shi Xin 671. Shi Yi 672. Shi Zhi 673. Shi Zuan - Sư Toản - Ngụy 674. Shidou - Thạch Đầu - Thành lũy cuối cùng của nhà Ngô, nay gọi là Nam Kinh 675. Shisun Rui 676. Shou Chun - Thọ Xuân 677. Sima Fu - Tư Mã Phu - Ngụy - Quan thái phó của nhà Ngụy, rất giỏi trị nước an dân 678. Sima Hui - Tư Mã Huy - Ẩn sĩ, bạn biết ông ta dưới cái tên Thủy Kính tiên sinh 679. Sima Lang - Tư Mã Lương - Ngụy 680. Sima Shi - Tư Mã Sư - Ngụy 681. Sima Wang - Tư Mã Vọng - Ngụy 682. Sima Yi - Tư Mã Ý - Ngụy 683. Sima You - Tư Mã Du - Ngụy 684. Sima Zhao - Tư Mã Chiêu - Ngụy 685. Sima Zhi 686. Sima Zhou 687. Song Qian 688. Song Xian - Tống Hiến - Lã Bố 689. Song Zhong 690. Su Fei - Tô Phi - Lưu Biểu 691. Su Qin 692. Su You 693. Su Ze 694. Sui Gu 695. Sui Yuanjin 696. Sun Ba 697. Sun Ben 698. Sun Ce 699. Sun Ce - Tôn Sách - Ngô - Con Tôn Kiên, gây dựng cả cơ nghiệp cho nhà Ngô 700. Sun Chen - Tôn Lâm - Ngô - Ngu tối lại tàn độc, lấn át cả Ngô chủ, bị Đinh phụng giết 701. Sun Deng 702. Sun Fen 703. Sun Fu 704. Sun Guan 705. Sun Hao - Tôn Hạo - Ngô - Vua cuối cùng của nhà Ngô 706. Sun He - Tôn Hòa - Ngô - Con Tôn Quyền 707. Sun Hong 708. Sun Huan - Tôn Hoàn - Ngô 709. Sun Ji - Tôn Kí - Ngô 710. Sun Jian - Tôn Kiên - Ngô 711. Sun Jiao 712. Sun Jing - Tôn Tĩnh - Ngô 713. Sun Jun - Tôn Tuấn - cùng Tôn Lượng giết Gia Cát Khắc 714. Sun Kuang 715. Sun Lang 716. Sun Li 717. Sun Liang - Tôn Lượng - Ngô 718. Sun Lin - Tôn Lâm - Ngô 719. Sun Lu 720. Sun Luban 721. Sun Luyu 722. Sun Qian - Tôn Càn - Đào Khiêm, Lưu Bị 723. Sun Quan 724. Sun Quan - Tôn Quyền - Ngô 725. Sun Shangxiang 726. Sun Shao 727. Sun Song 728. Sun Tzu (Tôn Tử) tên thật Tôn Võ (Sun Wu) tác giả quyển binh pháp Tôn Tử nổi tiếng (Art of War) 729. Sun Wan - Tôn Quân - Thái tử con Tôn Hưu 730. Sun Xi - Tôn Tú - Ngô 731. Sun Xin - Tôn Hâm - Ngô - Phiêu kị tướng quân thời Tôn Hạo 732. Sun Xiu - Tôn Hưu - Ngô - Ngô chủ 733. Sun Yi - Tôn Dị - Ngô 734. Sun Yu 735. Sun Zhen 736. Sun Zhong 737. Sun Zi 738. Sunshi 739. Ta Dun 740. Ta Zhong - Đạp Trung 741. Taigen Sessai 742. Taishi Ci - Thái Sử Từ - Ngô 743. Taishi Xiang 744. Takeda Shigen 745. Tan Xiong 746. Tang Bin - Đường Bân - Tấn 747. Tang Zi 748. Tao Huang 749. Tao Jun - Đào Tuấn - Ngô 750. Tao Qian - Đào Khiêm 751. Teng Xiu 752. Teng Yin 753. Tian Chou - Điền Trù - Viên Thiệu, Tào Tháo 754. Tian Feng - Điền Phong - Viên Thiệu, Viên Thượng 755. Tian Ji 756. Tian Kai - Điền Khải 757. Tian Shan 758. Tian Shui - Thiên Thủy - một quận giữa Thục và Ngụy 759. Tian Wen 760. Tian Xu - Điền Tục - Ngụy 761. Tian Yinqi 762. Tian Yu 763. Tian Zhang - Điền Chương - Ngụy 764. Tu An 765. Uesugi Kenshin 766. Wan Yu - Vạn Úc - Ngô - Hữu thừa tướng thời Tôn Hạo 767. Wang Bi 768. Wang Can - Vương Xán - Lưu Biểu, Ngụy - Người học rộng và có tài lạ, nhớ dai và tính toán giỏi, thuở bé đến nhà Thái Ung chơi khiến Thái Ung phải lật đật đi trái cả giầy ra đón. Nhưng sau này khuyên Lưu Tôn hàng Ngụy, bán chúa cầu vinh 769. Wang Chang 770. Wang Dung 771. Wang Fang 772. Wang Fu - Vương Phủ - Thục 773. Wang Guan - Vương Quán - Ngụy - Người bày kế trá hàng để lừa Khương Duy, nhưng bị Duy tương kế tựu kế đành tự sát 774. Wang Han - Vương Hâm - Thục 775. Wang Hun - Vương Hồn - Tấn 776. Wang Ji - Vương Cơ - Ngụy - Đại tướng Ngụy theo Tư Mã Chiêu phá Gia Cát Đản 777. Wang Jian 778. Wang Jing - Vương Kinh - Ngụy - Quan thượng thư của nước Ngụy, rất giỏi và trung thành với Tào Mao. Khi Tư Mã Chiêu giết Tào Mao, mẹ con Vương Kinh chết theo. 779. Wang Jun - Vương Tuấn - Tấn - Thứ sử Ích Châu 780. Wang Kai 781. Wang Kang - Vương Cang - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, nhất định không theo Mạch Hoạch làm phản 782. Wang Kuang - Vương Khuông - Hán 783. Wang Lang - Vương Lãng 784. Wang Lei - Vương Lũy - Lưu Chương 785. Wang Lian 786. Wang Ling 787. Wang Men 788. Wang Mou 789. Wang Ping - Vương Bình - Lưu Chương, Thục 790. Wang Rong 791. Wang Rong - Vương Nhung - Tấn 792. Wang Shang 793. Wang Shen - Vương Thẩm - Ngụy 794. Wang Shuang - Vương Song - Ngụy 795. Wang Su 796. Wang Tao 797. Wang Wei 798. Wang Xiang 799. Wang Xiu 800. Wang Ye 801. Wang Yi 802. Wang Yuaniji 803. Wang Yun - Vương Doãn - Hán 804. Wang Zhen - Vương Chân - Ngụy - Tướng dưới quyền tư Mã Vọng 805. Wang Zhong - Vương Trung - Tào Tháo 806. Wang Zifu 807. Wei Feng 808. Wei Guan - Vệ Quán - Ngụy 809. Wei Kang 810. Wei Miao 811. Wei Wuji 812. Wei Xu - Ngụy Tục - Lã Bố 813. Wei Yan - Ngụy Diên - Lưu Biểu, Hàn Huyền, Thục 814. Wei Ying 815. Wei You 816. Wei Yue 817. Wei Zhao 818. Wei Zhen 819. Wei Zi 820. Wen Chou - Văn Sú - Viên Thiệu 821. Wen Hu 822. Wen Hui 823. Wen Pin - Văn Sính - Lưu Biểu, Tào Tháo 824. Wen Qian - Văn Khâm - Ngụy 825. Wen Qin 826. Wen Yang 827. Wen Ze 828. Wu - Ngô Quận - Một quận thuộc Giang Nam 829. Wu Anguo 830. Wu Ban - Ngô Ban - Lưu Chương, Thục 831. Wu Can 832. Wu Chang - Võ Xương - Một thành của Ngô 833. Wu Cheng - Ô Trình - Một quận của Ngô 834. Wu Dun 835. Wu Fan 836. Wu Fu 837. Wu Gang 838. Wu Guotai 839. Wu Jing 840. Wu Ju 841. Wu Kuang 842. Wu Lan 843. Wu Lan - Ngô Lan - Lưu Chương, Thục 844. Wu Tugu - Ngột Đột Cốt - Mạch Hoạch 845. Wu Xi 846. Wu Yan - Ngũ Diên - Ngô - Xa kị tướng quân thời Tôn Hạo 847. Wu Yi - Ngô Ý - Lưu Chương, Thục 848. Wu Yong 849. Wu Zhi 850. Xi Cheng - Tây Thành - Một huyện nhỏ, nhưng là một thành có vị trí rất quan trọng và là nơi trữ lương của quân Thục. Chính tại nơi đây, sau khi Nhai Đình thất thủ, Khổng Minh đã buộc lòng phải dùng không thành kế “Võ Hầu đánh đàn đuổi Trọng Đạt” 851. Xi Ni 852. Xi Zhen 853. Xi Zheng - Khước Chính - Thục - Ông cùng Tiêu Chu là vài quan văn giỏi nhất còn sót lại khi nước Thục đã đến thời mạt vận 854. Xi Zhicai 855. Xia Hui - Hạ Huy - Hán - Một trong 10 hoạn quan 856. Xia Kou - Hạ Khẩu - Cửa ải quan trọng 857. Xiahou Ba - Hạ Hầu Bá - Ngụy, Thục - con trưởng Hạ Hầu Uyên 858. Xiahou De - Hạ Hầu Đức - Ngụy 859. Xiahou Dun - Hạ Hầu Đôn - Tào Tháo 860. Xiahou En - Hạ Hầu Ân - Tào Tháo 861. Xiahou He - Hạ Hầu Hòa - Ngụy - con thứ 4 của Hạ Hầu Uyên 862. Xiahou Hui - Hạ Hầu Huệ - Ngụy - con thứ 3 của Hạ Hầu Uyên 863. Xiahou Lan 864. Xiahou Mao 865. Xiahou Mao - Hạ Hầu Mậu - Con hạ Hầu Uyên, con nuôi Hạ Hầu Đôn, lịch sử nói rằng thật ra là con của Đôn 866. Xiahou Rong 867. Xiahou Ru 868. Xiahou Shang 869. Xiahou Wei - Hạ Hầu Uy - Ngụy - con thứ 2 của Hạ Hầu Uyên 870. Xiahou Xian - Hạ Hầu Huyền - Ngụy 871. Xiahou Xuan 872. Xiahou Yuan - Hạ Hầu Uyên - Tào Tháo 873. Xiahoulingnu 874. Xiahoushi 875. Xiang Chong - Hướng Xủng - Thục - Tướng tổng đốc ngự lâm quân thời Hậu Chủ 876. Xiang Ji - Hạng Tịch - Sở - Còn gọi là Xiang Yu (Hạng Võ) 877. Xiang Lang 878. Xiang Yan 879. Xiang Yang - Tương Dương - Thủ phủ Kinh Châu 880. Xianyu Dan 881. Xianyu Fu 882. Xiao Qiao 883. Xie Jing 884. Xieguini 885. Xin Chang 886. Xin Pi - Tân Tỉ - Hàn Phúc, Viên Thiệu 887. Xin Ping - Tân Bình - Hàn Phúc, Viên Thiệu 888. Xin Xianying 889. Xing Daorong - Hình Đạo Vinh - Lưu Độ 890. Xiong Yi 891. Xiu Ci 892. Xiu Yun 893. Xiu Ze 894. Xu Chu - Hứa Chử - Tào Tháo 895. Xu Ding 896. Xu Gong 897. Xu Huang - Từ Hoảng - Tào Tháo 898. Xu Jing - Hứa Tĩnh - Thục - Quan thái phó thời nhà Thục 899. Xu Kun 900. Xu Miao 901. Xu Qiu 902. Xu Rong 903. Xu Shang 904. Xu Shao - Hứa Thiệu - Một người giỏi xem tướng, đã từng nhận xét về Tào tháo “Là năng thần thời trị và là gian hùng thời loạn” 905. Xu Sheng - Từ Thịnh - Ngô 906. Xu Shu - Từ Thứ - Lưu Bị, Tào Tháo 907. Xu Si 908. Xu Xiang 909. Xu Xuan 910. Xu Yi - Hứa Nghi - Ngụy - Con Hứa Chử, bị Chung hội xử chém 911. Xu You 912. Xu You - Hứa Du - Viên Thiệu, Tào Tháo - Một quân sư của Viên thiệu, theo hàng Tào Tháo, người có vai trò rất lớn giúp Tào Tháo đánh bại được Viên Thiệu, sau ỷ mình công to kiêu ngạo nên bị Hứa Chử giết. 913. Xu Zhi 914. Xu Zhu 915. Xuchang Hứa Xương 916. Xue Lan 917. Xue Li - Tiết Lễ - Lưu Do - Tướng giữ Mạt Lăng cùng Trần Hoành và Trương Anh 918. Xue Rong - Tiết Oánh - Ngô 919. Xue Ti 920. Xue Xing 921. Xue Xu 922. Xue Zong 923. Xun Can 924. Xun Chen 925. Xun Kai - Tuân Khải - Ngụy 926. Xun Shen - Tuân Thầm - Hàn Phúc, Viên Thiệu - Em Tuân Úc 927. Xun Shuang 928. Xun Xu - Tuân Húc - Tấn 929. Xun Yi 930. Xun You - Tuân Du - Tào Tháo 931. Xun Yu - Tuân Úc - Tào Tháo 932. Xun Yun 933. Xun Zheng 934. Xushi 935. Ya Dan - Nhã Đan - Khương - Quân sư thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục. 936. Yan Baihu - Nghiêm Bạch Hổ 937. Yan Gang 938. Yan Jun 939. Yan Liang - Nhan Lương - Viên Thiệu 940. Yan Pu 941. Yan Qing 942. Yan Rou 943. Yan Wen 944. Yan Xiang 945. Yan Xing 946. Yan Yan - Nghiêm Nhan - Lưu Chương, Thục 947. Yan Yu 948. Yan Zheng 949. Yang Ang 950. Yang Biao - Dương Bưu - Hán 951. Yang Bo 952. Yang Chou 953. Yang Dao 954. Yang Ding 955. Yang Feng 956. Yang Feng - Dương Phong - Nam Man, bắt Mạch hoạch nộp Khổng Minh 957. Yang Feng - Dương Phụng - Hán, Viên Thuật - Cùng Hàn Tiêm, Đổng Thừa cứu giá Hiến Đế 958. Yang Fu 959. Yang Hong - Dương Hồng - Thục 960. Yang Hu - Dương Hựu - Tấn - Tướng trấn thủ Tương Dương, cùng Lục Kháng giao hảo thân thiết với nhau 961. Yang Huai - Dương Hoài - Lưu Chương 962. Yang Huiyu 963. Yang Ji - Dương Tế - Tấn 964. Yang Mi 965. Yang Min 966. Yang Ping - ải Dương Bình 967. Yang Qiu - Dương Thu - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại 968. Yang Quan - Dương Toàn - Một tỉnh của Ích Châu 969. Yang Ren 970. Yang Song - Dương Tùng - Trương Lỗ, mưu sĩ chuyên ăn của đút 971. Yang Xi 972. Yang Xin - Dương Hân - Ngụy 973. Yang Xiu - Dương Tu - Ngụy 974. Yang Yi - Dương Nghi - Thục 975. Yang Zhao 976. Yang Zuo 977. Yangshi 978. Yanshi 979. Yao Zhou 980. Ye She 981. Ye Si 982. Yelu Chucai 983. Yi Ji - Y Tịch - Lưu Biểu, Lưu Bị 984. Yi Shui - ải Nghi Thủy 985. Yin Damu 986. Yin Fan 987. Yin Guan 988. Yin Kai 989. Yin Kui 990. Yin Li 991. Yin Mo - Doãn Mặc - Thục 992. Yin Ping - Âm Bình - đường này sau sự hỏng nơi đó 993. Yin Shang 994. Yin Shu 995. Ying Bu 996. Ying Shao 997. Ying Zheng - Doanh Chính - Tần - Tức Tần Thủy Hoàng 998. Yong Kai - Ung Dĩ - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản 999. You Chu
1000. You Tu 1001. Yu Du 1002. Yu Fan 1003. Yu Fuluo 1004. Yu Ji - Vu Cát - Ẩn sĩ 1005. Yu Jin 1006. Yu Mi 1007. Yu Quan 1008. Yuan Chen 1009. Yuan Chunqing 1010. Yuan Huan 1011. Yuan Shang - Viên Thượng - Viên Thiệu 1012. Yuan Shao - Viên Thiệu 1013. Yuan Shu - Viên Thuật 1014. Yuan Tan - Viên Đàm - Viên Thiệu 1015. Yuan Wei - Viên Ngỗi - Hán 1016. Yuan Xi - Viên Hi - Viên Thiệu 1017. Yuan Yi 1018. Yuan Yin 1019. Yue Cheng - Lạc Thành - một thành ở Ích Châu 1020. Yue Fei - Nhạc Phi - Vị anh hùng của Nam Tống 1021. Yue Ji - Việt Cát - Khương - Võ tướng thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục. 1022. Yue Jin - Nhạc Tiến - Tào Tháo 1023. Yue Jiu 1024. Zang Ba 1025. Zang Hong 1026. Ze Rong 1027. Zhang Bao - Trương Bảo - Khăn vàng - Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng. Khi khởi nghĩa khăn vàng sắp thất bại và bị quân triều đình bao vây, Bảo bị tướng của mình đâm chết. 1028. Zhang Bao - Trương Bào - Thục 1029. Zhang Bu - Trương Bố - Ngô 1030. Zhang Changpu 1031. Zhang Chao 1032. Zhang Cheng 1033. Zhang Chun 1034. Zhang Chunhua 1035. Zhang Da 1036. Zhang Fan 1037. Zhang Fei - Trương Phi - Thục 1038. Zhang Han - Trương Hân - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại 1039. Zhang He - Trương Cáp - Viên Thiệu, Tào Tháo 1040. Zhang Heng 1041. Zhang Hong - Trương Hoành - Ngô 1042. Zhang Hu 1043. Zhang Hua - Trương Hoa - tấn 1044. Zhang Hui - Trương Hổ - Lưu Biểu 1045. Zhang Ji - Trương Tế 1046. Zhang Jiao - Trương Giác - Khăn vàng - Thủ lĩnh khăn vàng, biết tà thuật. 1047. Zhang Ju 1048. Zhang Jun - Trương Tuấn - Thục - Cháu Trương Phi 1049. Zhang Kai - Trương Khải - Khăn vàng, Đào Khiêm - Ám sát cha Tào Tháo để cướp của. 1050. Zhang Liang - Trương Lương - Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng. 1051. Zhang Liao - Trương Liêu - Lã Bố, Tào Tháo 1052. Zhang Lu - Trương Lỗ 1053. Zhang Mancheng 1054. Zhang Miao - Trương Mặc - Thái thú Trần Lưu 1055. Zhang Nan 1056. Zhang Qiu 1057. Zhang Quan 1058. Zhang Rang - Trương Nhượng - Hán - Cầm đầu 10 tên hoạn quan cuối đời Hán. 1059. Zhang Ren - Trương Nhiệm - Lưu Chương 1060. Zhang Shao - Trương Thiệu - Thục 1061. Zhang Song - Trương Tùng - Lưu Chương 1062. Zhang Su 1063. Zhang Te 1064. Zhang Ti - Trương Đễ - Ngô - thừa tướng thời Tôn Hạo 1065. Zhang Wei 1066. Zhang Wen - Trương Ôn - Ngô 1067. Zhang Xiang - Trương Tượng - Ngô 1068. Zhang Xing Cai – Trương Tinh Thái – Thục, con gái Trương Phi 1069. Zhang Xiu 1070. Zhang Xiu - Trương Tú 1071. Zhang Xun 1072. Zhang Xun - Trương Huân - Viên Thuật 1073. Zhang Yan 1074. Zhang Yang 1075. Zhang Yang - Trương Dương - Thái thú Thượng Đẳng 1076. Zhang Yi 1077. Zhang Yi - Trương Dực - Thục 1078. Zhang Yi - Trương Ngực - Thục 1079. Zhang Yun 1080. Zhang Zhao 1081. Zhang Zhao - Trương Chiêu - Ngô 1082. Zhang Zhu 1083. Zhang Zun 1084. Zhangshi 1085. Zhao Ang 1086. Zhao Da 1087. Zhao E 1088. Zhao Fan - Triệu Phạm - Thái thú quận Quế Dương 1089. Zhao Hong 1090. Zhao Lei - Triệu Lũy - Thục 1091. Zhao Rui 1092. Zhao Sheng 1093. Zhao Shizhen 1094. Zhao Tong 1095. Zhao Yan 1096. Zhao Yong 1097. Zhao Yu 1098. Zhao Yun - Triệu Vân - Thục 1099. Zhao Zheng 1100. Zhao Zi 1101. ZhaoGuang 1102. Zheng Du 1103. Zheng Hun 1104. Zheng Quan 1105. Zheng Tai 1106. Zheng Xuan - Trịnh Huyền - Ẩn sĩ - Một học giả nổi tiếng, thầy dạy học từ nhỏ của Lưu Bị và Công Tôn Toản 1107. Zheng Zhou 1108. Zhengshi 1109. Zhong Hui - Chung Hội - Ngụy 1110. Zhong Jin 1111. Zhong Yao 1112. Zhong Yu 1113. Zhongchang Tong 1114. Zhongli Mu 1115. Zhou Ang 1116. Zhou Cang - Chu Thương - Khăn vàng, Thục - rất trung thành. Bơi rất giỏi. Tướng khăn vàng và sau này theo Quan Vũ. Có công bắt Bàng Đức. Dân gian thờ Quan Vũ luôn thờ Quan Bình đứng ở bên trái còn ông cầm long đao theo hầu đứng ở bên phải. 1117. Zhou Chao 1118. Zhou Fang - Chu Phường - Ngô 1119. Zhou Jing - Chu Tĩnh - Hán - Quan dưới quyền Lưu Yên ở U Châu 1120. Zhou Qun 1121. Zhou Shan 1122. Zhou Shao 1123. Zhou Tai - Chu Thái - Ngô 1124. Zhou Xin 1125. Zhou Yin 1126. Zhou Yu - Chu Du - Ngô 1127. Zhou Zhi 1128. Zhu Bao 1129. Zhu Gai 1130. Zhu Guang 1131. Zhu Huan - Chu Hoàn - Ngô 1132. Zhu Ji 1133. Zhu Ju 1134. Zhu Jun - Chu Tuấn - Hán 1135. Zhu Ling - Chu Ling - Tào Tháo 1136. Zhu Ran - Chu Nhiên - Ngô 1137. Zhu Shuo 1138. Zhu Yi 1139. Zhu Zan 1140. Zhu Zhi - Chu Trị - Ngô 1141. Zhuge Dan - Gia Cát Đản - Ngụy 1142. Zhuge Jin - Gia Cát Cẩn - Ngô - Anh Gia Cát Lượng 1143. Zhuge Jing 1144. Zhuge Jun - Gia Cát Quân - Em Gia Cát Lượng 1145. Zhuge Ke - Gia Cát Khắc - Ngô - Con Gia Cát Cẩn 1146. Zhuge Liang - Gia Cát Lượng - quá biết rồi 1147. Zhuge Qiao 1148. Zhuge Rong 1149. Zhuge Shang - Gia Cát Thượng - Thục - Con Gia Cát Chiêm 1150. Zhuge Xu - Gia Cát Tự - Ngụy 1151. Zhuge Zhan - Gia Cát Chiêm - Thục - Con Gia Cát Lượng 1152. Zhuo Ying 1153. Zhurong - Chúc Dung công chúa - Mạch Hoạch 1154. Zi Tong - Tử Đồng - một thành phố ở Tây Thục 1155. Zong Yu 1156. Zou Dan 1157. Zou Ji 1158. Zou Jing 1159. Zou Ling 1160. Zou Yi 1161. Zoushi 1162. Zu Mao - Tổ Mậu - Ngô - Tướng theo Tôn Kiên từ thuở ban đầu, bị Hoa Hùng bên Đổng Trác chém chết 1163. Zuo Ci - Tả Từ - Ẩn sĩ 1164. Xuchang Hứa Xương
Mình có làm 1 file Excel đầy đủ, up ở link này https://docs.google.com/spreadsheets/d/19g-MpTrUpbJVDqUvvW4-FEx8zmNzwpqhCe1QJ_76ZbU
Mình xin yêu cầu truy cập file. Nhấn vào link nó bắt phải xin bạn. Email mình laser178@gmail.com. Thank bạn nhiều
ở đây thấy đủ tên các tướng (không nhiều tới hơn ngàn, nhưng đủ gần như các tướng chính phụ lớn nhỏ) https://tiengtrung.vn/phien-am-ten-cac-nhan-vat-tam-quoc-chi
mình có file excel và đang ở phần officer ở chỗ dùng cái San14editorPK 1.0/Edit /officer/...mình tìm một lúc trên web không có hướng dẫn nhỉ? chẳng lẽ nhập tay từng tên? thanks.