http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=206423 http://forums.gamevn.com/showthread.php?t=200183 ----------------------------- Mình đưa cho các bạn 2 đường link này. Mình ko thể liên hệ được với tác giả của bài viết này để xin phép copy 1 phần (1 phần thôi) vì mình ngại viết lại. Nếu tác giả bài viết có quay lại thì cho mình xin lỗi nhé. @all: bản ToE khác rất xa bản ToK và bản HoF trong hệ thống spells này. Ngoài việc có thêm rất nhiều những spells mới thì 1 số khá nhiều các spells cũ đã được thay đổi về các chỉ số (damg, trừ lượt, tăng lượt, v.v...). Vì vậy mình viết lại 1 loạt bài về các spells cũ và mới này của bản ToE. Vì spells có rất nhiều (hơn 40 phép cả thảy) cho nên rất có thể mình sẽ gặp sai sót. Mong các bạn góp ý để mình có thể chỉnh sửa lại cho chuẩn hơn. Thanks !
Dark Magic: (Nếu bạn thích đọc tiếng Anh thì click vào link bên trên) ----------------------------- Level 1: Weakness (4 mana) - Curse: Giảm damage do đối phương gây ra. SP quy định thời gian tác dụng của phép. Note: Giảm max damage sao cho max damg giảm tương ứng như sau: max=min+t*(max-min) trong đó t phụ thuộc vào Dark Magic masteryNone: t= 50% Basic: t= 35% Advanced: t= 20% Expert: t= 0% (lúc này max = min, damage không đổi và thấp nhất) Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Curses (skill): mass effect Souldrinker (Raven - Necromancer): thêm tính năng giảm defense. Mỗi 3 level tướng giảm 1 def. ++++++ Slow (4 mana) - Curse: Làm chậm đối phương lại (làm chậm số lần tới lượt). Note: Giảm chỉ số initiative như sau:None: 25% Basic: 30% Advanced: 35% Expert: 40% Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Mind (skill): mass effect ++++++ Sorrow (5 mana) - Curse (ToE spell) Giảm Luck và Morale của 1 stack đối phương đi. Note: Giảm theo level của Dark Magic mastery None: -1 luck / morale Basic: -2 Advanced: -3 Expert: -4Thông tin khác:Thời gian: 1 round/SP Master of Curses (skills): AoE ----------------------------- Level 2: Decay (6 mana) - Curse/Earth: Gây damage cho stack của đối phương. Stack chịu earth damage ngay trước lượt đi của nó. Damg bằng 32+8*SP Note: Thời gian tác dụng của phép: None: 2 round Basic: 3 round Advanced: 4 round Expert: 5 round Thông tin khác: Master of Pain (skill): AoE ++++++ Vulnerability (5 mana) - Curse/Air: Phá hủy giáp của đối phương. Có thể cast nhiều lần lên 1 stack nhưng defense sẽ không giảm dưới 0. Note: Giảm defense như sau: None: 3 def Basic: 4 def Advanced: 5 def Expert: 6 defThông tin khác: Thời gian: không giới hạn Master of Pain (skill): AoE Disrupter (Faiz - Wizard): deal damg: 10*(hero_level/3) ----------------------------- Level 3: Confusion (9 mana) - Curse: Làm quân đối phương quên mất mình đang làm gì. Có thể là quên tấn công hoặc quên phản đòn. Note: Số quân trong 1 stack sẽ quên đánh hoặc phản đòn lần lượt là: None: 50% Basic: 70% Advanced: 90% Expert: 100% (không tấn công cũng như ko phản đòn) Thông tin khác: Thời gian: 1 round/1SP Master of Mind (skill): mass effect Mindreaver (Alastor = Demon Lord): giảm mana của stack. Lượng mana giảm bằng level tướng.++++++ Suffering (5 mana) - Curse: Giảm attack của đối phương. Note: chỉ số attack giảm như sau: Normal: 3 pts Basic: 6 atk Advanced: 9 atk Expert: 12 atkThông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Curse (skill): mass effect ----------------------------- Level 4: Frenzy (15 mana) - Mind Control Làm bất cứ 1 stack nào (kể cả của mình) thành mấy thằng khùng, tấn công không thương tiếc bất cứ stack nào ở gần mình nhất (kể cả war machines). Ko thể cast lên undead, elemental và mechanical units. Ko thể xóa bằng phép Cleansing. Note: Thời gian hiệu quả của phép và damg gia tăng như sau: None: 1 round, damg=damg+SP*1% Basic: 1 round, damg=damg+SP*2% Advanced: 1 round, damg=damg+SP*3% Expert: 2 round, damg=damg+SP*4%++++++ Blindness (10 mana) - Curse: Khiến đối phương bị mù, không thể làm gì, kể cả việc di chuyển. Nếu stack đó bị tấn công, sẽ hết mù, có thể đánh phản ngay lập tức nếu có đủ điều kiện đánh phản. Note: Thời gian:None: 0.15 round/SP Basic: 0,20 round/SP Advanced: 0,25 round/SP Expert: 0,25 round/SP, đối phương ko thể retaliate ---------------------------- Level 5: Puppet Master (18 mana) - Mind Control: Cho phép tướng điều khiển quân của đối phương. Không có tác dụng với undead, elemental và máy móc. Khi cast lên stack khác, stack cũ thoát khỏi sự khống chế. Note: stack bị bắt sẽ thay đổi chỉ số initiative, nhưng ko bao giờ lớn hơn chỉ số cũ. Sp quy định thời gian bắt giữ.None: initi=initi*0,01*SP, time=0.15 round/SP, bắt được quân cấp 4 trở xuống. Basic: initi=initi*0,03*SP, time=0,20 round/SP, bắt được quân cấp 5 trở xuống. Advanced: initi=initi*0,03*SP, time=0,25 round/SP, bắt được quân cấp 6 trở xuống. Expert: initi=initi*0,03*SP, time=0,25 round/SP, bắt được tất cả các quân.++++++ Curse of the Netherworld (15 mana) - Direct Damage/Water Gây damage với tất cả quân không phải undead hoặc inferno (gây damg cho cả elemental). Máy móc ko chịu damg damage. Note: damage gây ra như sau:None: damg = 8+2*SP Basic: damg=12+3*SP Advanced: damage = 30+6*SP Expert: damage = 144+12*SP++++++ Vampirism (10 mana) - Blessing (ToE spell) Làm cho 1 stack của quân mình có khả năng đánh hút máu như Vampires. Không tác dụng với máy móc và elemental. Thời gian vĩnh viễn. Note: lượng máu hút được tỷ lệ với lượng damg gây ra.None: (SP+5)*2% damg Basic: (SP+10)*2% damg Advance: (SP+15)*2% damg Expert: (SP+25)*2% damg
Destructive Magic: ----------------------------- Level 1: Eldritch Arrow (4 mana) - Direct Damage/Fire Bắn 1 phát vào đối phương. Note: Damage gây ra như sau: None: 48+8 *SP Basic: 56+8*SP Advanced: 64+8*x SP Expert: 72+8*SPThông tin khác: Master of Fire: giảm 1/2 armor Flame Wielder (Nathir - Wizard): SP=SP+level_hero/3++++++ Stone spikes (5 Mana) - Direct Damage/Earth: Gây sát thương đối với bất kì quân nào nằm trong vùng chữ thập được chọn. Note: Damage như sau: None: 24+8*SP Basic: 32+8*SP Advanced: 40+8*SP Expert: 48+8*SP ---------------------------- Level 2: Ice Bolt (6 Mana) - Direct Damage/Water Gây sát thương dạng băng lên đối phương bằng cách đưa dzô tủ lạnh. Note: damage như sau: None: 60+12*SP Basic: 72+12*SP Advanced: 84+12*SP Expert: 96+12*SP Thông tin khác: Master of Ice (skill): đông cứng đối phương Cold Death (skill): tăng damage cho Ice Bolt++++++ Lightning Bolt (5 mana) - Direct Damage/Air: Thần sấm cầm búa gõ dzô đầu target, gây sát thương dạng Lightning/Thunder Note: Damage như sau: None: 11+11*SP Basic: 14+14*SP Advanced: 17+17*SP Expert: 20+20*SP Thông tin khác: Master of Storms (skill): gây stun đối phương Stormcaller (Svea - Runemage): loại bỏ khả năng kháng phép và giảm damg phép của target. ----------------------------- Level 3: Fireball (10 Mana) - Direct Damage/Fire Gây sát thương với tất cả stack trong phạm vi 3x3 quanh mục tiêu đã chọn. Note: damage gây ra như sau: Normal: 11+11*SP Basic: 14+14*SP Advanced: 17+17*SP Expert: 20+20*SP Thông tin khác: Master of Fire (skill): giảm 1/2 armor của các target Flame Wielder (Nathir - Wizard): tăng SP, SP=SP+level_hero/3++++++ Circle of Winter (9 Mana) - Direct Damage/Water Gây sát thương dạng băng lên tất cả những stack trong phạm vi 3x3 (trừ ô chính giữa ) Note: damage như sau: None: 60 +12*SP Basic: 72 +12*SP Advanced: 84+12*SP Expert: 96+12*SP Thông tin khác: Master of Ice (skill): đông cứng mục tiêu Cold Death (skill): tăng damage++++++ Firewall (16 mana) - Direct Damage/Fire (HoF spell) Tạo 1 bức tường lửa 3x1 (3 ô ngang). Tất cả những stack đứng trong bức tường ngay lập tức bị ăn damg. Sau đó bất cứ ai đi qua đó đều bị ăn damg. Tồn tại trong 3 lượt. Note: damage như sau: None: 9+9*SP Basic: 11+11*SP Advanced: 13+13*SP Expert: 15+15*SPThông tin khác: Master of Fire: giảm 1/2 armor Flame Wielder (Nathir - Wizard): tăng SP, SP=SP+level_hero/3 ----------------------------- Level 4: Chain Lightning (16 Mana) - Direct Damage/Air Gây sát thương với nhiều mục tiêu liền kề (kể cả quân mình lẫn địch), bắt đầu từ mục tiêu được chọn. Note: 4 mục tiêu liên tiếp sẽ chịu tác dụng của phép. Mỗi lần chuyển sang mục tiêu kế tiếp, damage giảm 1/2 (100%-50%-25%-12,5%) None: 10+10*SP Basic: 15+15*SP Advanced: 20+20*SP Expert: 25+25*SPThông tin khác: Master of Storms (skill): gây stun stack đầu tiên Stormcaller (Svea - Runemage): loại bỏ khả năng kháng phép và giảm damg phép của target++++++ Meteor Shower (19 Mana) - Direct Damage/Earth Gây sát thương diện rộng dạng earth đối với bất kì quân nào trong phạm vi được chọn. Note: Phạm vi 5x5. Damage gây ra như sau: None: 9+9*SP Basic: 12+12*SP Advanced: 15+15*SP Expert: 20+20*SP ------------------------------ Level 5: Armaggedon (20 mana) - Direct Damage/Fire Gây sát thương với tất cả mọi thứ, trừ heroes. Các stack ở chính giữa chiến trường (4x4) ăn thêm damg physic bởi đá lở (hit by the rock). Note: Damage như sau: None: 9+9*SP, chính giữa nhận damg 5+5*SP Basic: 12+12*SP, chính giữa nhận damg 10+10*SP Advanced: 15+15*SP, chính giữa nhận damg 15+15*SP Expert: 30+30*SP, chính giữa nhận damg 22+20*SPThông tin khác: Master of Fire: giảm 1/2 armor Flame Wielder (Nathir - Wizard): tăng SP, SP=SP+level_hero/3++++++ Implosion (18 mana) - Direct Damage/Earth Gây sát thương lên 1 stack của đối phương. Note: damage như sau: None: 12+12*SP Basic: 17+17*SP Advanced: 20+20*SP Expert: 40+40*SP++++++ Deep Freeze (11 mana) - Direct Damage/Water (ToE spell) Stun đối phương lại, gây damg. Các lượt sau nếu target bị đánh thì nhận thêm bonus damg dạng physic. Note: damage như sau: None: 10+10*SP, bonus damg=(SP+1)*1% Basic: 14+14*SP, bonus damg=(SP+1)*3% Advanced: 15+15*SP, bonus damg=(SP+1)*3% Expert: 30+30*SP, bonus damg=(SP+1)*3%Thông tin khác: Cold Death (skill): tăng damage cho Ice Bolt
Light Magic (Click vào đường link bên trên nếu bạn muốn đọc bằng tiếng Anh) ----------------------------- Level 1: Divine Strength (4 Mana) - Blessing Tăng damage cho stack được chọn. Note: Tăng min damage (max ko đổi) theo công thức: min+t*(max-min) None: t=50% Basic: t=65% Advanced: t=80% Expert: t=100% (lúc này, min = max, damage không đổi và cao nhất) Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Blessing (skill): mass effect++++++ Haste (4 Mana) - Blessing Tăng tốc độ tới lượt của stack được chọn. Chỉ cast được cho quân mình. Note: chỉ số initiative của stack tăng thêm như sau: None: 10% Basic: 20% Advanced: 30% Expert: 40%Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Wrath (skill): mass effect Power of Speed (skill): không tốn mana khi cast ---------------------------- Level 2: Cleansing (10 Mana) - Blessing Loại bỏ những phép có lợi cho units (khi cast Cleansing lên đối phương) hoặc những phép có hại cho units (khi cast Cleansing lên quân mình). Khả năng thành công của phép phụ thuộc vào chênh lệch lvl giữa tướng (phù thủy) của mình và của đối phương: mình càng thấp level hơn đối phương, khả năng thành công càng thấp và ngược lại. Note: khả năng thành công như sau: Total dispel chance = base + (Dispeller_Level - Original_Caster_Level) * 3% Dispeller_Level --> level tướng hoặc phù thủy cast Cleansing Original_Caster_Level --> level tướng hoặc phù thủy cast phép trước đó Các creatures chưa update có level là 1-7, đã update thì level là 2-8 None: base=40% Basic: base=60% Advanced: base=80% Expert: base100%Thông tin khác: Master of Blessing (skill): AoE++++++ Endurance (6 mana) - Blessing Tăng defense cho 1 stack quân mình. Note: defense tăng như sau: None: +3 Basic: +6 Advanced: +9 Expert: +12Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Abjuration (skill): mass effect Power of Endurance (skill): không tốn mana++++++ Regeneration (8 mana) - Blessing (ToE spell) Hồi máu từ từ cho 1 target. Ko hoạt động với undead, elemental, machine. Có thể hồi lại các units đã chết trước đó. Lượng máu hồi bằng 75+SP*5 của số maximum HP của 1 lính trong stack. Hồi máu ngay khi stack tới lượt đi. Note: số lần hồi máu: None: 1 lần Basic: 2 lần Advanced: 3 lần Expert: 4 lần ----------------------------- Level 3: Righteous Might (6 Mana) - Blessing Phép làm cho stack điên cuồng và khát máu (<-- oé), tăng attack. Note: attack tăng như sau: None: +3 Basic: +6 Advanced: +9 Expert: +12Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Wrath (skill): mass effect++++++ Deflect Missile (6 Mana) - Blessing Giảm damage từ xạ thủ và xe bắn tên của đối phương. Note: damage phải nhận sẽ giảm còn: None: 75% Basic: 60% Advanced: 45% Expert: 30%Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP Master of Abjuration (skill): mass effect ----------------------------- Level 4: Magical Immunity (7 Mana) - Blessing Loại bỏ tất cả các phép (lợi cũng như hại) trên stack được chọn và miễn nhiễm với tất cả các phép khác, kể cả Cleansing nữa đó ! Chỉ có thể được cast lên quân mình. Dù ở dạng miễn nhiễm phép nhưng vẫn hồi máu bằng war machine được (First Tent Aid) Note: None: tác dụng với phép level 2 trở xuống Basic: tác dụng với phép level 3 trở xuống Advanced: tác dụng với phép level 4 trở xuống Expert: miễn nhiễm tất cả các phép.Thông tin khác: Thời gian: 1 round/SP++++++ Teleportation (8 mana) - Displacement Dịch chuyển tức thời 1 stack đến 1 vị trí khác. Không thể chuyển quân từ ngoài thành vào trong thành khi đang công thành (nhưng chuyển ra thì được ). Thông tin khác: Teleport assault (skill): tăng chỉ số initiative của stack lên gấp 2 sau khi dùng (trong 1 turn). Rusher (Grok - Demon Lord): giảm 1 nửa mana của phép++++++ Divine Vengeance (mana 14) - Direct Damage (ToE spell) Deal damg dạng magic vào 1 creature dựa theo số frags mà creature ấy thu được từ đầu trận combat Note: Frags = number_of_units * level_units (100 nông dân có 100 frags, 10 thiên thần có 70 frag, 10 thiên thần nâng cấp có 80 frags) Giết được bao nhiêu lính thì cả stack (bên tấn công) sẽ thu được bấy nhiêu frags. 1 stack có 50 thiên thần (chưa nâng cấp), bị 1000 nông dân kill mất 5 con, thì stack nông dân đã thu được 7*5=35 frags (tính cho cả stack). Damg deal vào stack tính theo công thức sau với F là căn bậc 2 của số frags stack đã chiếm được sau khi giết người (tính từ đầu combat) None: F*(SP+10) Basic: 3*F*(SP+10) Advanced: 4*F*(SP+10) Expert: 6*F*(SP+10)---------------------------- Level 5: Word of Light (11 Mana) - Direct Damage: Gây sát thương dạng holy lên tất cả quân thuộc loại undead hoặc inferno (kể cả quân mình lẫn đối phương) Note: damage như sau: None/Basic/Advanced: 16+4*SP Expert: 64+8*SP++++++ Resurrection (15 Mana) - Resurrection Hồi sinh quân trong 1 stack được chọn dựa trên tổng số máu có thể được phục hồi của phép. Note: tổng số máu được phục hồi trong stack đó như sau: None/Basic/Advanced: 60+15*SP Expert: 240+30*SP Thông tin khác: Sau khi hồi máu lại thì các quân sống dậy sẽ tự động bị trừ máu tối đa đi 10% (trừ cho toàn stack, chứ ko phải chỉ trừ những quân vừa được hồi lại). Lần tiếp theo sẽ chỉ còn 80% máu tối đa so với ban đầu (máu tối đa giảm chứ unit vẫn đầy máu), v.v... Máu tối đa của 1 lính ko giảm xuống dưới 1. Các tính năng khác ko đổi. Không thể hồi quân undead, elemental và machine.
Summoning Magic ----------------------------- Level 1: Fist of Wrath (5 Mana) - Direct Damage Tạo ra 1 "cú đấm thép", deal damg vật lý, có tác dụng với tất cả các loại quân, chỉ trừ elemental và machine. "Vật lý" có nghĩa là những quân chống phép như rồng đen (hoặc được che chở bởi các phép anti-magic) hoặc có magic resistance cũng vẫn ăn đấm như thường . Note: damage như sau: None: 20+4*SP Basic: 30+6*SP Advanced: 40+8*XP Expert: 50+10*SPThông tin khác: Master of Life (skill): +4 SP++++++ Fire Trap (8 Mana) - Direct Damage: Gài mìn lên chiến trường. Đối phương ko thấy vị trí của mìn. Note: Mỗi quả mìn nếu nổ có damage 50+10*SP. Vị trí random và có số lượng như sau: None: 2 Basic: 4 Advanced: 6 Expert: 8Thông tin khác: Master of Earthblood (skill): +4 SP ----------------------------- Level 2: Raise Dead (9 Mana) - Resurrection Gọi xác chết sống dậy. Những quân không phải là undead chỉ sống dậy tạm thời, khi hết trận sẽ bị chết. Còn quân là undead thì sẽ được hồi sinh hoàn toàn. Khi sống lại thì ngay lập tức cả stack bị trừ máu tối đa đi 20%, lần thứ 2 là 20% nữa (thành 40%),v.v... Máu maximum của 1 units ko xuống dưới 1. Note: Số quân hồi sinh dựa trên tổng lượng máu, như sau: None: 120+15*SP Basic: 160+20*SP Advanced: 200+25*SP Expert: 240+30*SPThông tin khác: Master of Life (skill): +4 SP Reanimator (Vladimir - Necromancer): SP=SP + hero_level/5 (làm tròn lên) Wasp Swarm (5 Mana) - Direct Damage/Curse Tạo ra một mớ dòi bọ làm đối phương ăn không ngon, ngủ không yên. Note: damage tác dụng và initiative bị giảm cho đối phương như sau: None: 10 + 2*SP / -0% Basic: 20 + 4*SP / -20% Advanced: 30*6*SP / -40% Expert: 40 + 8*SP /-60%Thông tin phụ: Wasp Queen (Dirael - Ranger): tăng tác dụng của phép.++++++ Arcane Crystal (mana 8) - Summoning Tạo ra trên chiến trướng 1 cục thủy tinh, chiếm giữ 1 ô. Có 1 hp và 0 def. Tồn tại cho tới khi nào bị tấn công phá hủy hoặc kết trận. Chống phép hoàn toàn. Khi 1 stack phá hủy nó thì ăn damg phản ra (kể cả xạ thủ). Xạ thủ ko thể bắn khi bị nó áp sát. Note: damg tính theo công thức: None: 40+8*SP Basic: 60+12*SP Advanced: 80+16*SP Expert: 100+20*SP ----------------------------- Level 3: Earhquake (7 mana) - Object Damage Gây động đất, deal damg vào thành của đối phương. Thành có 4 bức tường, 1 cửa, 3 chòi canh, damg chia đều cho từng cái (những cái chưa bị phá hủy thì sẽ ăn damg). Note: random 1 số trong khoảng cho bên dưới rồi nhân với 50 ra damg đánh vào thành. None: 0-100 Basic: 0-200 Advanced: 50-300 Expert: 100-400++++++ Phantom Forces (6 Mana) - Duplication Tạo 1 clone của 1 stack của quân mình, sẽ biến mất khi bị tiêu diệt. Stack này có 50% khả năng né đòn (nhưng dính damg phép 100%, ko né được :p), nhận gấp 2 damg, đánh bằng 1/2 damg bình thường. Không thể cast phép hay sử dụng các kỹ năng đặc biệt như stack chính. Note: level cao nhất của creature có thể clone được như sau: None: lvl 4 Basic: lvl 5 Advanced: lvl 6 Expert: lvl 7++++++ Blade Barrier (mana 12) - Summoning Tạo ra 1 bưc tướng nhỏ (làm từ những cây kiếm+giáo gác chéo lên nhau ), 3 ô chiều ngang. Nhận 25% damg từ spells và xạ thủ. Khi bị 1 quân cận chiến đánh thì nó deal lại đối phương 1 lượng damg bằng lượng máu nó mất. 3 ô có thể tồn tại riêng biệt. Xạ thủ ko thể bắn khi bị nó áp sát. Note: Lượng máu của mỗi ô trong bức tường này là: None: 20+5*SP Basic: 40+8*SP Advanced: 60+10*SP Expert: 96+12*SP ----------------------------- Level 4: Summon Elementals (Mana 17) - Summoning Summong random ra 1 trong 4 loại quân elementals. Note: số lượng sẽ là: None: 0,5*SP Basic: 0,75*SP Advanced: 1*SP Expert: 2*SP++++++ Summon Hive (15 mana) - Summoning Tạo ra 1 cái tổ ong, chiếm 1 ô trên chiến trường. Khi tới lượt đi, nó sẽ cast phép Wasp Swarm ở mức độ expert vào enemy gần nhất. Defense của nó bằng level của caster, hp phụ thuộc SP, kháng phép 100%. Sp của nó là 10k (????? ko hiểu thế nào nữa - sp này để dùng cast phép Wasp Swarm). Khi được Summon ra thì nó ngay lập tức nhận initiative random từ 0,5-->1. Xạ thủ ko thể bắn nếu bị nó áp sát. Note: HP và initiative của cái tổ ong này là: None: 10hp, initiative 2+SP/4 Basic: 25hp, initiative 5+SP/4 Advanced: 50hp, initiative 5+SP/4 Expert: 100hp, initiative là 10+SP/4 ----------------------------- Level 5 Arcane Armor (mana 20) - Blessing Tạo ra 1 cái lá chắn cho 1 stack. Chịu 1 phần damg cho stack (cho tới khi vỡ hoặc hết trận). Máu của cái khiên này cực nhiều cho nên yên tâm là nó sẽ tồn lại tới cuối trận, chắc chắn đó :. Note: Hp và % damg chịu hộ cho stack chính là: None: 250+50*SP, chịu 25% damg Basic: 500+50*SP, chịu 25% damg Advanced: 600+60*SP, chịu 25% damg Expert: 600+60*SP, chịu 50% damg++++++ Conjure Phoenix (mana 35) - Summoning Summon 1 con phượng hoàng ra chiến trường, thế thui :cool:. Note: các chỉ số của con phượng sẽ là: Atk = 10+2*level_hero Def = 10+2*level_hero Damg min = 10*spx, damg max = 15*spx Hp = 300+30*spx Speed = 7 Initiative = 15 Trong đó spx tính bằng công thức: None: 0,25*SP Basic: 0,33*SP Advanced: 0,50*SP Expert: 1*SP
Phần thứ 5 này nói về 4 spells của hệ thống Adventure Magic : ----------------------------- Khác với các spells của 4 hệ Dark, Lihgt, Summon, Destrustion, các spells của hệ Adventure chỉ yêu cầu tướng đủ level là có thể học được. ----------------------------- Vessel of Shalassa (mana 4) - Adventure - Level spell: 2 Summon ra cho bạn 1 cái thuyền. Yêu cầu là bạn phải đứng ở mép nước. Level hero yêu cầu để học là 0. Tất cả các Magic Guild cấp 2 (building trong thành của bạn) đều có phép này. ----------------------------- Summon Creatures (mana - tùy bạn dùng) - Adventure - Level spell: 3 Chỉ có thể dùng khi bạn bắt đầu ngày, tướng chưa di chuyển bước nào. Gọi creatures ở thành gần bạn nhất (tất nhiên là thành của bạn rồi :p). Ngay lập tức chỗ quân này gia nhập vào quân dưới quyền tướng. Note: 1 creature bất kể là Titan hay là Skeleton đều tốn 1 mana của bạn. Bạn mất 75% movement point của cả ngày. Chú ý: Khi bạn bật phép này lên (dù chưa gọi con creature nào ra) thì cũng đã mất ngay 75% movement point của ngày đó rồi, cho nên hãy dùng cho cẩn thận . Yêu cầu tướng level 10 để học. Tất cả các Magic Guild cấp 3 đều có phép này. ---------------------------- Instant Travel (mana 15) - Adventure - Level spell: 4 Cho phép hero của bạn teleport đi 1 đoạn dài tối đa là 800 movement point. Bạn sẽ mất 1/2 số đường đi còn lại trong ngày. Note: 1 tướng 1 ngày được quyền đi 2500 movement point (chưa trừ điểm phạt khi đi vào các vùng đất khác). Cho nên phép này chỉ dùng khi bay qua các vách núi, rừng cây mà thôi (^_<). Đặc biệt bạn có thể cast khi đang ở trên thuyền, bay từ biển này qua biển khác . Yêu cầu tướng level 15 để học. Tất cả các Magic Guild cấp 4 đều có phép này. ----------------------------- Town Portal (mana 20) - Adventure - Level spell: 5 Teleport tướng của bạn tới 1 thành đồng minh gần nhất. Toàn bộ movement point còn chưa đi trong ngày sẽ mất hết. Yêu cầu tướng level 20 để học. Tất cả các Magic Guild cấp 5 đều có phép này.
Phần thứ 6 này mình sẽ nói về các spells mới xuất hiện ở bản HoF, Runic spells. ---------------------------- Khác hoàn toàn với các spells trước đây, hệ Runic Magic này ko tiêu tốn 1 mana nào của tướng khi cast. Nó yếu cầu bạn trả bằng tài nguyên Bạn muốn có Runic spells thì tướng phải học được, nhưng tướng lại ko thể sử dụng các spells đó. Các spell này do các stack quân trực tiếp sử dụng (^_^). Khi 1 stack quân tới lượt đi, bạn có thể dùng 1 trong các Runic spells hiện trên thanh ATB. Stack quân đó ko mất lượt sau khi dùng Runic spell, mà vẫn cứ tiếp tục lượt đi đó của mình. Mỗi stack trong 1 combat chỉ được dùng mỗi spell 1 lần, sau đó thì ko được phép dùng phép đó nữa. Greater Rune Bây giờ thì 1 stack có thể dùng 1 spell hệ Runic 2 lần trong 1 combat. Lần dùng thứ 2 sẽ có giá Triple (x3) so với giá gốc. Refresh Rune Khi tướng bạn cast phép này lên 1 stack quân thì tất cả các Runic spells đã dùng của stack đó sẽ refresh lại như khi chưa dùng (sẽ dùng được lại ở mức giá Normal, sau đó lại có thể dùng tiếp ở mức Triple) Fine Rune Bạn có 50% cơ hội dùng Runic spells lần thứ 2 mà ko phải trả thêm tài nguyên. Note: tướng Brand với ability Rune Artist sẽ tăng khả năng thành công của Fine Rune lên thêm 20+level_hero %. Tức là tướng level 20 sẽ có tỷ lệ dùng Runic spells lần 2 vẫn với giá gốc (ko mất x3 cost) là 90%. ---------------------------- Level 1 Rune of Charge (blessing) Cost: 1 gỗ Tăng gấp 2 speed của 1 stack quân lên trong 1 turn++++++ Rune of Berserking (Blessing) Cost: 1 đá Muốn dùng Runic spell này, stack bạn chọn cần 1 điều kiện nhỏ là trong trận combat đó đã chết ít nhất 1 lính. Khi dùng spell này, stack bạn chọn trong lần tấn công ngay tiếp theo sẽ tấn công đối thủ bằng 2 nhát đánh, nếu là tấn công dạng Melee Attack. 1 nhát sẽ thực hiện trước, sau đó chờ đối thủ đánh phản lại xong thì thực hiện tiếp phát đánh thứ 2. ----------------------------- Level 2 Rune of Exorcism (blessing) Cost: 1 sulfur Phá bỏ tất cả các effect của các phép curse từ level 1 tới 3 đang cast ở trên creature quân mình, trừ "Poison".++++++ Rune of Magic Control (blessing) Cost: 1 gem Khi tấn công, creature được cast phép này sẽ lấy random 1 phép Light Magic đang cast trên đối thủ về làm của mình (chỉ 1 lần duy nhất). Light Magic toàn phép blessing, lấy về coi như mình tự blessing cho chính mình rồi. Nếu đối tượng tấn công ko có phép Light Magic nào được cast trên mình thì effect của Runic Magic được lưu tới lượt sau :p. ----------------------------- Level 3 Rune of Etherealness (blessing) Cost: 1 crystal Creature của bạn trở nên vô hình (incorporeality) trong 1 turn++++++ Rune of Elemental Immunity (blessing) Cost: 1 mercury Mỗi khi cast lên 1 creature, nó sẽ immunity đối với 2 trong 4 loại elements. Chọn loại nào là random. Cast lại phép trên stack cũ thì chọn lại 2 phép khác chứ ko phải chọn thêm 2 cái nữa (^_^). ----------------------------- Level 4 Rune of Resurrection (Resurrection) Cost: 1 đá + 1 gem Hồi sinh lại 40% quân (40% của số đã chết) trong 1 stack. Ko có effect phụ nào đi kèm theo cả.++++++ Rune of Thunderclap (blessing) Cost: 1 gỗ + 1 mercury Creature được cast phép này khi tấn công sẽ có 1 tỷ lệ free cast Thunderclap lên đối thủ (trừ initiative thảm hại luôn). Tỷ lệ này không rõ là bao nhiêu, nhưng khá cao. ----------------------------- Level 5 Rune of Dragonform (blessing) Cost: 1 gỗ + 1 sulfur Creature bạn chọn sẽ được tăng gấp đôi defense và attack, đồng thời khả năng kháng phép tăng thêm 50%. Tuy nhiên chỉ có tác dụng trong 1 lượt (^_^). Ko thể cast cho elementals.++++++ Rune of Battle Rage (blessing) Cost: 1 đá + 1 crystal Creature sẽ tấn công (bằng dạng melee) tất cả các stack địch xung quanh nó (như kiểu 3-head attack hay 6-head attack vậy). Ko bị đánh phản.
Phần này nói về các phép của các tướng Barbarians, một hệ thống phép hoàn toàn khác so với các hệ thống phép của 7 thành còn lại. ----------------------------- Barbarians Warcries ----------------------------- Level 1 Tất cả các phép cấp 1 đều yêu cầu tướng level 2 để học, khi cast ra sẽ tăng cho toàn quân mỗi stack 20 blood rage point. ++++++ Ralling Cry (mana 8) - Blessing Tăng morale cho toàn quân (trừ undead, elemental, machine). Note: Chỉ số morale tăng thêm là 1+level_hero/8, làm tròn xuống (tức là tối thiểu tăng 1 điểm) ++++++ Call of Blood (mana 5) - Blessing Chọn 1 creature Stronghold và tăng cho nó 1 ít điểm blood rage point. Note: Số lượng blood rage point tăng thêm cho creature là: 10*level_hero ----------------------------- Level 2 Tất cả các phép cấp 2 đều cần tướng level 6 để học. Khi cast phép ra thì toàn quân mỗi stack nhận thêm 30 blood rage point. ++++++ Fear My Roar (mana 7) - curse Khi cast phép này vào 1 creature đối phương, hero Barbarian có 1 tỷ lệ làm creature kia sợ hãi. Nếu nó sợ hãi thì toàn quân tăng 1 lượng blood rage point (ko rõ là bao nhiêu, hình như random). Note: Tỷ lệ làm sợ hãi đối phương là: 50%+(Hero_Level–Target_Level)*5% Note: quân chưa nâng cấp có level bằng cấp độ quân, quân đã nâng cấp thì có level cao hơn 1 điểm. Ví dụ Skeleton (quân cấp 1 thành Necrpolis) có level 1, nhưng Skeleton Archer (quân cấp 1 đã nâng cấp của thành Necropolis) thì lại có level 2. ++++++ Word of the Chief (mana 2) - blessing Gây damg vào 1 creature quân mình bằng 1 phát đánh của tướng (damg bình thường như đánh enemy). Đẩy nhanh tốc độ tới lượt của quân, đồng thời add thêm 1 ít blood rage point cho creature nếu creature là quân Stronghold. Note: Creature sẽ được move ngay trên thanh ATB 1 đoạn bằng 0,1+0,02*level_hero. Add thêm 30 blood rage point ---------------------------- Level 3 Tất cả các phép cấp 3 đều cần tướng level 11 để học. Khi cast ra sẽ tăng toàn quân mỗi stack 40 blood rage point. ++++++ Horde's Anger (mana 10) - Direct Damage Chọn 1 enemy creature. Lượng damg deal vào nó bằng số lượng quân mà tướng Barbarian đang có. Tất cả các Stronghold creatures đều được hưởng thêm 1 lượng blood rage point (ko rõ bao nhiêu, chắc cũng random) ++++++ Battlecry (mana 10) - blessing Trong 1 turn, toàn quân sẽ tăng 1 lượng atk và tăng 1 speed. Note: lượng atk tăng là: level_hero/2 ----------------------------- @mods: okay, xong phần spells rồi (^_^). Sang tuần nếu mình rảnh thì mình sẽ làm nốt phần về các creatures của các thành nữa là hoàn thành toàn bộ (^_<).