Theo lời vuongkkk thì mình lập topic này để tổng hợp các bài hay từ trước tới giờ thuộc topic hỏi đáp cho newbie xem...! Các pro thấy sai chỗ nào có thể góp ý để giúp topic hoàn chỉnh hơn... -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1. Cách import model [spoil]Đối với import model, chỉ cần làm thế này 1. F12 2. Ctrl + I 3. Chọn file muốn import, sau khi import nó sẽ thế này 4. Sau đó click chuột vào file đó, đánh dầu vào ô Use custom path 5. Xóa war3mapImported\, nó sẽ còn thế này Ngoài ra có 1 số model còn có file .blp. Các bạn xóa war3mapImported\. Còn không dùng mdxpather để xem đường dẫn cho đúng. Có một số model khi import rồi xóa path thì sẽ hiện liền, số còn lại phải close map rồi open nữa, nếu ko được thì tắt hẳn we rồi bật lên lại. Nếu nó lì mà ko lên nữa thì send model đó lên cho mình, xử đẹp nó luôn [/spoil] 2. Cách import icon [spoil] Đối với icon thường thí xóa war3mapImported\ thôi, còn đối với icon dis khi xóa war3mapImported\ còn phải thêm vào - ReplaceableTextures\CommandButtonsDisabled\DISBTNtên.BLP - ReplaceableTextures\CommandButtonsDisabled\DISPAStên.BLP[/spoil] 3. Không vào được Jassnewgen [spoil]Có nhiều bạn vào jassnewgen ko được, click chuột vào mà đợi cả tiếng cũng không lên. Sau đây là cách 'trữa': - Đầu tiên down trình diệt virus này về: Down - Máy ai không vào được các chương trình như run, gpedit.msc, regedit, task manager, v.v.v... thì làm cách sau, còn nếu vào được rồi thì bỏ qua bước này. - Không thấy Run: Right-click on "Start"/Properties/Customize/Advanced/Run command - Bị Disable Regedit: Start/Run/gpedit.msc/User Configuration/Administrative Templates/System/Prevent access to regittry editing tools => Disable - Bị Disable Task Manager: Start/Run/gpedit.msc/User Configuration/Administrative Templates/System/Ctrl+Alt+Del Options/Remove Task Manager => Disable - Xong rồi thì làm cách sau để mở Jassnewgen: Start/Run/regedit/HKEY_CURRENT_USER/Software/Policies/Microsoft/Windows/System/ - Tạo 1 KEY loại Dword tên DisableCMD và cho giá trị 0 vào. - Bước cuối: Để chắc ăn thì reset máy cho vui, khi vào trình diệt virus phía trên hỏi thì chọn cái cuối cùng. Credit: 19101994[K]uro[/spoil] 4. Custom Sounds Set (By Ryanpzo9) 5. Một Dialog đơn giản (By Dorae.Mun) 6. Cách làm Fade Filter (By Dorae.Mun) Tạm thời nhiêu đây trước, sẽ update sau... -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giải thích các lệnh trong Trigger Editor (F4) Events [spoil]- Map initialization: event này là mới vào map nó làm liền - Destructible - Summer Tree Wall 0000 <gen> dies: Một Destructible nào đó chết, cụ thể ở dây là cây cối, cổng. - Destructible - A destructible within (Playable map area) dies: Destructible chết ở một khu vực nào đó, ở đây là toàn bộ phần map đang chơi. - Dialog - A dialog button is clicked for Dialog: Hẳn các bạn đã chơi map x Hero Siege, bên góc phải phía dưới có cái vòng, vào đó sẽ hiện lên 1 cái bảng đó, thì lệnh này là một nút bị bấm vào cho một bảng nào đó. - Game - The in-game time of day becomes Equal to 12.00: Thời gian trong ngày bằng bao nhiêu đó. - Game - Real becomes Equal to 0.00: Một biến với type real đạt giá trị nào đó. - Game - A saved game is loaded: Sau khi tải game. - Game - The game is about to be saved: Sau khi lưu game. - Game - The 'Hero Abilities' button is clicked: Khi bấm vào nút chọn tuyệt chiêu của hero. - Game - The 'Build Structure' button is clicked: Bấm nút xây nhà của nông dân. - Player - Player 1 (Red) types a chat message containin tao tien as An exact match: Khi một player nào đó chat nội dung nào đó. - Player - Player 1 (Red) skips a cinematic sequence: Một player bấm nút esc. - Player - Player 1 (Red) Selects a unit: Chọn một unit. - Player - Player 1 (Red) Presses the Left Arrow key: Một Player nào đó bấm mũi tên trái trên bàn phím (không biết nói sao hết ). - Player - Player 1 (Red)'s Current gold becomes Equal to 1000.00: Vàng của Player 1 bằng 1000. - Player - Player 1 (Red)'s Current lumber becomes Equal to 1000.00:Gỗ của Player 1 bằng 1000. - Player - Player 1 (Red)'s Food used becomes Equal to 100.00: Ko biết mọi người gọi là gì nhưng tôi thì gọi là nhà dân . Khi sử dụng bằng 100, tức là sinh footman thì sẽ chiếm 2 nhà dân đấy . - Player - Player 1 (Red) changes alliance settings: Thay đổi trong F11. - Player - Player 1 (Red) changes Shared vision settings: Nếu cái trên chỉ cần thay đổi là thực hiện thì cái này cụ thể hơn. - Player - Player 1 (Red) leaves the game with a victory: Player 1 thắng. - Player - Player 1 (Red) leaves the game with a defeat: Player 1 thua. - Player - Player 1 (Red) leaves the game: Player 1 rời khỏi game. - Time - Elapsed game time is 5.00 seconds: Đếm ngược 5 giây (5 có thể thay đổi). - Time - Every 2.00 seconds of game time: Mỗi 2 giây (2 có thể thay đổi). - Time - Timer expires: Khi một thời gian đếm ngược xong, thường dùng cho Countdown Timer. - Unit - Footman 0001 <gen> Dies: Một thằng unit cụ thể chết. - Unit - A unit owned by Player 1 (Red) Dies: Một thằng thuộc người chơi 1 chết. - Unit - A unit Dies: Môt unit chết thôi. - Unit - A unit enters Region 000 <gen>: Một unit đi vào khu vực nào đó. - Unit - A unit leaves Region 000 <gen>: Một unit rời khu vực nào đó. - Unit - A unit comes within 300.00 of Footman 0001 <gen>: Nếu unit nào đứng cách footman 300 phạm vi thì thực hiện action. - Unit - Footman 0001 <gen>'s life becomes Less than 50.00: Máu một uint bé hơn 50. - Unit - Footman 0001 <gen>'s mana becomes Less than 50.00: Năng lượng bé hơn 50. 3 lệnh đỏ phía trên dies có thể thay bằng: + Decay: Xác của một unit nào đó. + Changes owner: đổi phe (phản đấy). + Takes dame: nhận sát thương. + Gains a level: lên cấp. + Learns a skill: học một tuyệt chiêu. + Becomes Revivable: Đạt đến giá trị nào đó. + Uses an item: Sử dụng một vật phẩm. + Acquires an item: Nhặt một vật phẩm. + Loses an item: Mất, bỏ một vật phẩm. + Sells a unit: Bán một unit. + Sells an item: Bán một vật phẩm. + Pawns an item: Chuyển một vật phẩm. + is attacked: unit đang tấn công. + is rescued: Một unit đổi màu phe. + Spawns a summoned unit: sinh ra đệ. + Begins channeling an ability: khi đang đứng 'rặn' tuyệt chiêu. + Begin casting an ability: khi sử dụng một tuyệt chiêu. + Stops casting an ability: dừng sử dụng một tuyệt chiêu. + Start effect of an ability: Bắt đầu một hiệu ứng của một tuyệt chiêu. + Finishes casting an ability: Đã dùng tuyệt chiêu xong. + is loading into a transport: Khi đã bị một unit khác chở. + Begin training a unit: bắt đầu sinh một unit nào đó. + Cancel training a unit: dừng sinh một unit. + Finishes training a unit: sinh xong một unit. + Begins construction: Bắt đầu xây một nhà. + Cancels construction: Bỏ xây một nhà. + Finishes construction: Xây xong một nhà. + Begins reviving: bắt đầu hồi sinh hero. + Cancels reviving: Bỏ hồi sinh. + Finishes reviving: Đã hồi sinh. + Begins an upgrade: Bắt đầu nâng cấp. + Cancel an upgrade: Bỏ nâng cấp. + Finishes an upgrade: Đã nâng cấp xong!. + Begin research: Theo mình biết thì đây là bắt đầu mua mấy cái ability cho unit hay sao ấy. + Cancels research: Bỏ mua ability. + Finishes research: Xong mua ability. + is hidden: đã bị giấu. + is detected: Một unit ko được chọn. + is issued an order with no target: khi một unit đang 'trời trồng'. + is issued an order targeting a point: Khi unit đang chọn 1 điểm. + is issued an order targeting an object: Khi chọn 1 điểm làm mục tiêu, tức click chuột phải.[/spoil] Actions Lấy từ dhguardianes nhưng làm cho nó dễ hiểu hơn . Các lệnh sau thường dùng nhiều cho việc sử dụng action và phải đúng với event thì nó mới thực hiện nên mình nói trước: [spoil]- Last created unit: Là unit vừa mới tạo ra, đặt sau các lệnh Create Units Facing Angle, Create Units Facing Point, ,... - Last restored unit: Là unit vừa được khổi phục từ Trigger Game Cache - Last replaced unit: Là unit vừa mới replaced. Đặt sau lệnh Unit - Replace - Last Haunted Gold Mine: Chưa rõ nhưng chắc là cái mỏ vàng của con acolyte . - Picked unit: Những unit đã chọn, thường dùng đặt trong lệnh Unit Group - Pick every unit in Unit Grop And Do Multiple Actions - Matching unit: Những unit đã 'đánh dấu', thường dùng trong lệnh Unit Group - Pick every unit in (Units in (Playable map area) matching (((Matching unit) is A structure) Equal to True)) and do (Actions) - Attacked unit - Attacking unit - Buying unit: Unit đã mua một cái gì đó. Mua unit, item,... dùng cho event Sells a unit, Sells an item,... - Cancelled structure: Dùng cho những unit khi đã xây một nhà mà bấn hủy, dùng cho event Cancels construction. - Casting unit: Là những unit có ability và sử dụng nó, sử dụng với các event Begins channeling an ability, Begin casting an ability, Stops casting an ability, Start effect of an ability, Finishes casting an ability. - Constructing structure: Unit đang xây một ngôi nhà, dùng cho event Begins construction. - Constructed structure: Unit đã xây xong một ngôi nhà, dùng cho event Finishes construction. - Damage source - Decaying unit - Dying unit: Unit chết, dùng cho event Unit - A unit Dies - Entering unit: Unit đi vào một cái gì đó, cụ thể là region và dùng cho event Unit - A unit enters (Current camera bounds) - Hero manipulating item: Một unit lượm, di chuyển, sử dụng một item, dùng cho events Unit - A unit Uses an item, Unit - A unit Acquires an item, Unit - A unit Loses an item. - Killing unit: Unit đã giết unit chết, dùng cho event Unit - A unit Dies. - Learning Hero: Hero đã học một ability, dùng cho event Unit - A unit Learns a skill. - Leaving unit: Một unit rời một vùng nào đó, dùng cho event Unit - A unit leaves (Current camera bounds). - Leveling Hero: Hero lên cấp, dùng cho event Unit - A unit Gains a level. - Loading unit: Một unit chở một unit khác, dùng cho event Unit - A unit Is loaded into a transport. - Ordered unit - Ownership-changed unit - Researching unit - Revivable Hero - Reviving Hero - Selling unit - Sold unit - Summoned unit - Summoning unit - Target unit of issued order - arget unit of ability being cast - Targeted unit - Trained unit - Transporting unit - Triggering unit [/spoil] 1. General [spoil]- Do Nothing: Không làm gì cả. - Comment: Ghi vào một số lời bình, có thể dùng để giải thích trigger mình làm. - Custom Scirpt: giúp ghi một đoạn nào đó liên quan đến jass. - Wait: Dịch nhanh là chờ, đợi. - Wait (Game Time): chờ đợi giây tính trong game được quyết định bởi Game Speed ( nếu game chọn fast thì giây bằng với 0.80 với giây tích thực) - Wait For Conditions: chờ đợi một điều kiện chưa thực hiện (wait max có thể đặt 0.10) - Wait For Sound: chờ đợi một âm thanh chưa kết thúc. - Set variable:Tạo biến, theo mình nghĩ thì tạo biến để làm các lệnh từ 2 trig trở lên hoặc để remove leak. - Skip Remaining Actions: hủy bỏ các hành động dưới trigger này. - if / Then / Else, Multiple Functions: Nếu là điều kiện sẽ nói sau, nếu điều kiện nà mà đúng thì các lệnh trong then action sẽ được thực hiện, nếu sai thì các lệnh trong else action sẽ được thực hiện. Lệnh này cho phép nhiều action trong mỗi vế. - if / Then / Else: Giống lệnh trên nhưng chỉ cho thực hiện 1 action mỗi vế. - For each (Integer A) from 1 to 10, do (Actions): Với mỗi giá trị A từ 1 tới 10, thì thực hiện action, đây là vòng lặp. Thay vì các bạn muốn tạo 10 special effect như thế này [spoil][/spoil] Thì dùng lệnh ở trên [spoil][/spoil] - For each (Integer B) from 1 to 10, do (Actions): Giống trên nhưng đối với giá trị B, dùng để vòng lặp trong vòng lặp. - For Each Integer Variable, Do Multiple Functions: Với mỗi giá trị của một biến nào đó (có thể thay đổi) cũng thực hiện actions lại số lần đó. - For Each Integer A, Do Action: Với mỗi giá trị của A, thực hiện action nhưng chỉ đựoc một action mà thôi. - For Each Integer B, Do Action: Giống trên nhưng đối với B. - For Each Integer Variable, Do Action: Với mỗi giá trị của biến, cũng chỉ thực hiện 1 actions.[/spoil] 2.AI [spoil]- AI: Start melee AI script for Player 1 (Red): map.ai: Sử dụng AI (Melee). - AI: Start campaign AI script for Player 1 (Red): map.ai: Sử dụng AI (Campaign). - Send AI Command - cái này sử dụng để gọi một lệnh trong mã AI. - Ignore Unit Guard Position - từ chối một khu vực phòng thủ của unit AI. - Ignore All Unit Guard Position - từ chối khả năng phòng thủ của unit AI. - Recycle Unit Guard Position - tiếp tục khả năng phòng thủ của unit AI. - Lock Unit Guard Position - khóa khả năng phòng thủ của unit AI.[/spoil] 3. Animation [spoil]- Animation - Play Footman 0000 <gen>'s attack animation: Tạo hoạt động tấn công cho footman, thật ra ko phải tấn công mà chỉ hù. - Animation - Play Footman 0000 <gen>'s attack animation, using only Common animations: Cũng giống trên thì pha - Animation - Queue Footman 0000 <gen>'s attack animation: gọi một animation đến lượt tiếp theo(xếp hàng) cho đơn vị chỉ định. - Animation - Reset Footman 0000 <gen>'s animation: Bỏ mọi hoạt động của footman. - Add/Remove Unit Animation Tag - gọi một từ khóa cử động đên với đơn vị chỉ định( ví dụ medium,large, v.v..). - Animation - Lock Footman 0000 <gen>'s Head to face Knight 0002 <gen>, offset by (0.00, 0.00, 90.00): Quay đầu của footman tới mặt của knight, có thể quay mấy các bộ phận khác . - Animation - Reset Footman 0000 <gen>'s body-part facing: Hủy việc quay ở trên và trở lại như bình thường. - Animation - Change Footman 0000 <gen>'s size to (100.00%, 100.00%, 100.00%) of its original size: Đổi kích cỡ unit, khiến cho unit 'tai to mặt lớn' hơn. - Animation - Change Footman 0000 <gen>'s vertex coloring to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu cho một unit, 3 số 100% theo thứ tự là đỏ, xanh là và xanh dương. 0% nghĩa là bình thường, nếu 100% thì sẽ tàng hình. - Animation - Change Footman 0000 <gen>'s animation speed to 100.00% of its original speed: Khiến cho các hoạt động của unit diễn ra nhanh hơn. - Animation - Change (Triggering unit) turn speed to 0.50: Khiến cho unit chỉ định rẽ hướng nhanh hơn, ko phải chạy nhanh đâu nhé. - Animation - Change Footman 0000 <gen> blend time to 0.10: như thế này khiến cho footman khi chết sẽ ngã nhanh hơn, phân hủy cũng nhanh. - Animation - Change (Triggering unit) flying height to 500.00 at 1.00: Khiến cho unit bay lên độ cao 500 trong vòng 1 giây. - Animation - Change Footman 0000 <gen> prop window angle to 100.00: khi điều khiển cho nó xoay mặt chỗ khác sẽ lâu hơn nếu số 100 càng cao. - Animation - Play Summer Tree Wall 0000 <gen>'s stand animation: Tạo hoạt động đứng cho một destructible( cây, cổng,...). - Animation - Queue Summer Tree Wall 0000 <gen>'s stand animation: Hơi giống trên. - Animation - Change Summer Tree Wall 0000 <gen>'s animation speed to 100.00% of its original speed: Khiến cho hoạt động của Summer Tree Wall nhanh hơn. - Play Animation For Doodad In Region - Tạo hoạt động của 1 type doodad trên một khu vực trên bản đồ. - Play Animation For Doodad In Circle - Tạo hoạt động của 1 type doodad trong bao nhiêu đó bán kính.[/spoil] 4. Camera [spoil]- Camera - Apply Camera 001 <gen> for Player 1 (Red) over 0.00 seconds: Cho camera tới camera 1 sau 0 giây ( nghĩa là tới liền) cho player 1. - Camera - Pan camera for Player 1 (Red) to (Center of (Playable map area)) over 0.00 seconds: giống trên nhưng ko cần đặt camera ra map. - Camera - Pan camera for Player 1 (Red) to (Center of Region 000 <gen>) with height 800.00 above the terrain over 2.00 seconds: Ko rõ nhưng hình như là đưa camera lên độ cao 800. - Camera - Pan camera as necessary for Player 1 (Red) to (Center of (Playable map area)) over 0.50 seconds: Cũng kéo camera tới nơi chỉ định. - Camera - Set Player 1 (Red)'s camera Distance to target to 1000.00 over 1.00 seconds: Đưa camera tới độ cao nhất định. - Camera - Rotate camera 360.00 degrees around (Center of (Playable map area)) for Player 1 (Red) over 2.00 seconds: Xoay một vòn 360 xung quanh một điểm, ở đây là giữa map cho người chơi 1 trong 2 giây. - Camera - Lock camera target for Player 1 (Red) to Footman 0000 <gen>, offset by (0.00, 0.00) using Default rotation: Khóa Camera vào một unit. - Camera - Lock camera orientation for Player 1 (Red) to Footman 0000 <gen>, offset by (0.00, 0.00): Cái này nhìn rất hay, theo tôi thôi. Cũng khóa camera vào 1 unit nhưng camera sẽ giữ nguyên một chỗ. - Camera - Run camera for Player 1 (Red) through cinematic.mdl cinematic camera: Chiêu phim, thế! - Camera - Stop the camera for Player 1 (Red): Dừng các camera ở trên đã nói cho người chơi 1. - Camera - Reset camera for Player 1 (Red) to standard game-view over 0.00 seconds: Khiến cho camera trở lại như bình thường. - Camera - Change camera smoothing factor to 10.00: Nhiều nb hỏi cái này đây, nó làm cho camera trở nên mượt hơn. - Camera - Reset camera smoothing factor: Làm cho camera hết mượt. - Camera - Sway the camera source for Player 1 (Red) with magnitude 20.00 and velocity 5.00: Khiến cho camera 'lắc lư'. - Camera - Sway the camera target for Player 1 (Red) with magnitude 20.00 and velocity 5.00: Giống trên. - Camera - Shake the camera for Player 1 (Red) with magnitude 20.00: Làm cho camera trở nên dữ dội . như động đất ấy. - Camera - Stop swaying/shaking the camera for Player 1 (Red): Dừng lắc lư và động đất cho camera. - Camera - Extend the camera bounds for Player 1 (Red) west by 100.00, east by 200.00, north by 300.00, and south by 400.00: Làm cho camera trên minimap dịch chuyển thì phải. - Camera - Set the camera bounds for Player 1 (Red) to Region 000 <gen>: Khiến cho player 1 không thể dịch camera ra khỏi region 000, nhìn trên mini map thì hâu như chỉ regon 000 nó chiếm hết. - Camera - Set a spacebar-point for Player 1 (Red) at (Center of (Playable map area)): Khi bấm nút spacebar( tức nút dài) thì sẽ dịch chuyển tới đâu đó.[/spoil] 5. Cinematic [spoil]- Cinematic - Send transmission to (All players) from Footman 0000 <gen> named Linh: Play No sound and display Tao la pro!. Modify duration: Add 2.00 seconds and Wait: Chuyển lời tới footman, với tên là Linh và hắn nói Tao la pro. Chờ 2 giây rồi tắt. - Cinematic - Send transmission to (All players) from a Player 1 (Red) Footman named Linh at (Center of (Playable map area)): Play No sound and display Abc. Modify duration: Add 1.00 seconds and Wait: Cũng giống trên nhưng là một unit ko xác định, đồng thời có target trên minimap. - Cinematic - Turn subtitle display override On: tắt hoặc hiển phụ đề trong khi Cinematic Movie. - Cinematic - Turn cinematic mode On for (All players): Tắt hay mở chế độ phim cho tất cả người chơi. - Cinematic - Turn cinematic mode On for (All players) over 1.00 seconds: Giống trên nhưng sẽ mở từ từ. ở đây là mở trong 1 giây. - Cinematic - Fade out and back in over 2.00 seconds using texture White Mask and color (0.00%, 0.00%, 0.00%) with 0.00% transparency: Làm đen màn hình và trở lại trong vòng nhiêu đó giây, white mask có thể đổi thành một số thứ khác rất hay như Splatt!!, Pow!, Scope,.... - Cinematic - Apply a filter over 2.00 seconds using Modulated 2x blending on texture Splatt!, starting with color (100.00%, 100.00%, 100.00%) and 100.00% transparency and ending with color (0.00%, 0.00%, 0.00%) and 0.00% transparency: Giống trên nhưng tạo sẽ ko mất đi, và có thể tạo 2 lần như nhấp nháy, hoặc đổi màu. Nói chung là đa dạng hơn tí. - Cinematic - Hide filter: Hiện hoặc ẩn cái ở trên. - Cinematic - Ping minimap for (All players) at (Center of (Playable map area)) for 1.00 seconds: Đa số chơi đều biêt ấn Alt + Chuột trái sẽ ra gì chứ, cái này đây. - Cinematic - Ping minimap for (All players) at (Center of (Playable map area)) for 1.00 seconds, using a Simple ping of color (100.00%, 100.00%, 100.00%): Giống trên nhưng đa dạng hơn. - Cinematic - Flash a speech indicator for Footman 0000 <gen> of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Tạo một vòng tròn màu gì đó tùy chọn dứoi chân con footman. - Cinematic - Flash a speech indicator for Summer Tree Wall 0000 <gen> of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Giống trên nhưng đối với destructible. - Cinematic - Flash a speech indicator for Tome of Power 0002 <gen> of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Cũng như trên nhưng đối với item. - Cinematic - Clear the screen of text messages for (All players): Làm sạch màn hình. - Cinematic - Turn on letterbox mode (hide interface) for (All players): fade out over 3.00 seconds: Giống lệnh bật chế độ phim (ko biết nữa ). - Cinematic - Turn off letterbox mode (show interface) for (All players): fade in over 2.00 seconds: Tắt chế độ ở trên. - Cinematic - Disable user control for (All players): Vô hiệu hóa khả năng điều khiển của tất cả player. - Cinematic - Enable user control for (All players): Cho lại khả năng điều khiển. - Cinematic - Enable occlusion for (All players): Có lẽ là khi một unit tàng hình, nếu enable thì unit đó sẽ ko thấy xuyên dc hay sao ấy. - Cinematic - Disable boundary tinting for (All players): Làm cho các boundary (là các màu đen mà ko đi vào dc ấy) trở nên mất đi, tuy nhiên vẫn ko đi xuyên hay làm gì ở trỏng được .[/spoil] 6. Countdown Timer [spoil]- Countdown Timer - Start Timer as a One-shot timer that will expire in 30.00 seconds: Bắt đầu đếm ngược biến tên Timer với type cũng là Timer với giá trị là 30s. - Countdown Timer - Pause (Last started timer): Tạm ngừng Time ở trên. - Countdown Timer - Create a timer window for (Last started timer) with title Time Window: Tạo một cái bảng nhỏ phía trên góc phải theo Timer đã đặt ở trên ( tức 30s). - Countdown Timer - Destroy (Last created timer window): Phá hủy cái bảng phía trên. - Countdown Timer - Hide (Last created timer window) for Player 1 (Red): Hiện, ẩn cái bảng phía trên cho người chơi nào đó. - Countdown Timer - Hide (Last created timer window): Hiện, ẩn cái bảng đó thôi, hình như là cho tất cả player. - Countdown Timer - Change the title of (Last created timer window) to ?: Đổi tên cái bảng thành ?. - Countdown Timer - Change the color of the title for (Last created timer window) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu cho đề của bảng. - Countdown Timer - Change the color of the time for (Last created timer window) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu cho thời gian của bảng. - Countdown Timer - Destroy Timer: Hủy cái Timer kia[/spoil] 7. Destructibles [spoil]- Destructible - Create a Summer Tree Wall at (Center of (Playable map area)) facing (Random angle) with scale 1.00 and variation 0: Tạo một Summer Tree ở giữa map, ngẫu nhiên hướng với kích cỡ 1 và var 0. Vào F6 thấy vài cái như rock, shrub có nhiều var để khi nó ngẫu nhiên cho đẹp đó. - Destructible - Create a dead Summer Tree Wall at (Center of (Playable map area)) facing (Random angle) with scale 1.00 and variation 0: Giống trên nhưng chỉ tạo gốc cây. - Destructible - Kill (Last created destructible): Giết một Destructible, cụ thể là cây cối, cổng thành,... - Destructible - Remove (Last created destructible): Khác với Kill, Remove nó sẽ làm cho mất khỏi game luôn, còn Kill vẫn có hoạt động chết. - Destructible - Resurrect (Last created destructible) with (Max life of (Last created destructible)) life and Show birth animation: Chắc là hồi máu. - Destructible - Hide (Last created destructible): Ẩn, hiện destructibles. - Destructible - Set life of (Last created destructible) to 100.00%: Đặt máu của destructibles tới bao nhiêu %. - Destructible - Set max life of (Last created destructible) to 100.00 : Giống trên nhưng là một số cụ thể. - Destructible - Set life of (Last created destructible) to (Max life of (Last created destructible)): Giống trên nhưng đặt tới 1 giá trị nào đó. - Destructible - Open Elven Gate (Diagonal 1) 0258 <gen>: Mở, đóng, phá hủy 1 cổng. - Destructible - Open All walls of Elevator (2) 0260 <gen>: Chưa hiểu lệnh này. - Destructible - Set height of Elevator (2) 0260 <gen> to 3: Khiến cho destructible này tăng độ cao lên (thật ra là đưa lên cao chứ ko phải dài ra). - Destructible - Make (Last created destructible) Invulnerable: Làm cho destructibles bất tử hoặc bình thường. - Destructible - Set the occlusion height of Elevator (2) 0260 <gen> to 128.00: Chưa rõ. - Destructible - Pick every destructible in (Playable map area) and do (Actions): Lấy tất cả destructible ở đâu đó ( ở đây là toàn map) và thực hiện action. - Destructible - Pick every destructible within 256.00 of (Center of (Playable map area)) and do (Actions): Cũng lấy giống trên nhưng chỉ lấy trong 256 phạm vi của map. - Destructible - Pick every destructible in (Playable map area) and do (Do nothing): Chỉ thực hiện 1 action thôi. - Destructible - Pick every destructible within 256.00 of (Center of (Playable map area)) and do (Do nothing): Giống lệnh trên nhưng cũng chỉ lấy trong 256 phạm vi.[/spoil] 8. Diablog [spoil]- Dialog - Show Diablog for Player 1 (Red): Hiện, ẩn một dialog cho một player nào đó. - Dialog - Change the title of Diablog to ABC: Đổi tên thôi. - Dialog - Create a dialog button for Diablog labelled OK: Tạo một nút trong dialog đã tạo ở trên. - Dialog - Clear Dialog: Làm sạch một dialog. Có một demo cho anh em xem : Click[/spoil] 9. Environment [spoil]- Environment - Create at (Playable map area) the weather effect Ashenvale Rain (Heavy): Tạo thời tiết ở một khu vực nhất định, các dạng thời tiết như: mưa, gió, tuyết, nắng,.... - Environment - Turn (Last created weather effect) On: Tắt hoặc mở cho cái tạo phía trên. - Environment - Remove (Last created weather effect): Bỏ cái tạo phía trên. - Environment - Create a 0.50 second Temporary crater deformation at (Center of Region 000 <gen>) with radius 512.00 and depth 64.00: Làm đất lún xuống. - Environment - Create a 4.00 second Normal ripple deformation at (Center of Region 000 <gen>) with starting radius 1024.00, ending radius 1024.00, and depth 64.00, using 1.00 second ripples spaced 512.00 apart: Làm mặt đất như khi chơi chiêu earthquake của farseer. - Environment - Create a 0.50 second wave deformation from (Center of (Playable map area)) to (Center of (Playable map area)) with radius 256.00, depth 96.00, and a 0.00 second trailing delay: Làm mặt đất như con sóng, từng đợt. - Environment - Create a 4.00 second random deformation at (Center of (Playable map area)) with radius 512.00, using depths between -32.00 and 32.00, updating every 0.10 seconds: Làm mặt đât lún ngẫu nhiên. - Environment - Stop (Last created terrain deformation) over 0.00 seconds: Dừng 4 cái phía trên lại. nhưng chỉ được 1 cái. - Environment - Stop all active terrain deformations instantly: Dừng tất cả. - Environment - Turn water deformation On: Mở, tắt cái này. Khi làm đất chuyển động nó sẽ ảnh hưởng đến nước. - Environment - Change terrain type at (Center of (Playable map area)) to Lordaeron Summer - Dirt using variation -1 in an area of size 1 and shape Circle: Đổi nền đất như dirt, grass,.... - Environment - Set terrain pathing at (Center of (Playable map area)) of type Any to On: Tắt, mở pathing để đi khỏi vướng. - Environment - Change water tinting color to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu nước và làm cho nó mờ đi. - Environment - Set sky to Blizzard Sky: Chỉnh bầu trời. - Environment - Set fog to style Linear, z-start 1000.00, z-end 8000.00, density 0.00 and color (100.00%, 100.00%, 100.00%): Tạo sương mù. - Environment - Reset fog to default values: Bỏ sương. - Environment - Create Blight for Player 1 (Red) across (Playable map area): Tạo nền đất đen ( bên Undead ấy). - Environment - Create Blight for Player 1 (Red) from (Center of (Playable map area)) to a radius of 512.00: Tạo hoặc phá hủy đất đen của Undead.[/spoil] 10. Floating Text [spoil]- Floating Text - Create floating text that reads abc at (Center of (Playable map area)) with Z offset 0.00, using font size 10.00, color (100.00%, 100.00%, 100.00%), and 0.00% transparency: Tạo một dòng chữ khi chơi game, lệnh trên tạo chữ abc ở giữa map với độ cao là 0, kích cỡ 10, còn lại là màu và độ trong suốt. - Floating Text - Create floating text that reads abc above Knight 0009 <gen> with Z offset 0.00, using font size 10.00, color (100.00%, 100.00%, 100.00%), and 0.00% transparency: Giống trên nhưng tạo trên một unit. - Floating Text - Destroy (Last created floating text): Phá dòng chữ đó. - Floating Text - Show (Last created floating text) for (All players): Hiện dòng chữ đó cho người chơi nhất định. - Floating Text - Set the velocity of (Last created floating text) to 100.00 towards 100.00 degrees: Khiến dòng chữ bay lên và nghiêng. - Floating Text - Change the color of (Last created floating text) to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu chữ. - Floating Text - Change the position of (Last created floating text) to (Center of (Playable map area)) with Z offset 0.00: Đổi vị trí dòng chữ tới một điểm. - Floating Text - Change the position of (Last created floating text) to Knight 0009 <gen> with Z offset 0.00: Đổi vị trí dòng chữ tới một unit. - Floating Text - Change text of (Last created floating text) to á using font size 10.00: Đổi kích cỡ dòng chữ. Còn 4 lệnh nữa nhưng tạm thời chưa biết, với lại chắc cũng ko cần lắm đâu. [/spoil] 11. Game [spoil]- Game - Display to (All players) the text: Pro!: Hiển thị chữ trên màn hình chơi game, nhưng lần này là ở góc trái. - Game - Display to (All players) for 30.00 seconds the text: Pro!: Cũng giống trên nhưng điều chỉnh được thời gian mà dòng chữ tồn tại. - Game - Pause the game: Ngừng game. - Game - Unpause the game: Tiếp tục game. - Game - Set game speed to Normal: Chỉnh tốc độ của game. - Game - Lock the game speed: Khóa tốc độ game, không thể dùng lệnh trên được nữa. - Game - Unlock the game speed: Mở khóa lại tốc độ game. - Game - Set Use random heroes to On: Bật, tắt một số chức năng như ngẫu nhiên hero, ngẫu nhiên chủng tộc, giấu terrain (địa hình), explore map ( ko biết gọi sao nhưng khi cho một unit đi vào vùng chưa đi tới thì chỗ đó sáng lên - tức chỗ đó đã dc explore), giấu cheat,... - Game - Set the time of day to 12.00: Đặt thời gian trong ngày. - Game - Set time of day speed to 100.00% of the default speed: Chỉnh tốc độ của thời gian. - Game - Turn the day/night cycle On: Cho thời gian chạy hoặc ngừng. - Game - Grant shared vision and full shared unit control of Player 1 (Red) units with his/her allies: Khi một unit bên phe đã chỉ định ( Player 1) thì player nào là đồng min của player 1 sẽ nhìn thấy những gì player 1 thấy và có thể điều khiển unit của player 1. - Game - Give all Player 1 (Red) units to the Neutral Victim player: Biến tất cả unit của player 1 thành ko của riêng ai . - Game - Set the next level to Maps\MapName.w3m: Đặt map tiếp theo cho map này, chỉ dùng trong campaign. - Game - Victory Player 1 (Red) (Show dialogs, Show scores): Khiến cho player 1 thắng. - Game - Defeat Player 1 (Red) with the message: Defeat!: Giống trên nhưng thua. - Game - Load LoadFile.w3z (Skip scores): Load map thôi. - Game - Save game as SaveFile.w3z and load LoadFile.w3z (Skip scores): Lưu và tải luôn! - Game - Rename the <Empty String> saved-game folder to <Empty String>: Đặt tên lại thử mục đã lưu game. - Game - Delete the <Empty String> saved-game folder: Xóa thư mục lưu game. - Game - Create a copy of the <Empty String> saved-game and name it <Empty String>: Copy một file rồi lưu với tên khác. - Game - Set campaign to Human Campaign: Khi vào campaign nó sẽ có cái hình tương ứng. Human thì thằng footman đứng với lâu đài phía sau, undead thì cái hang chứa lich,... - Game - Enable Human 02: Cho, không cho phép chơi map human 2 ( Chỉ dành cho campaign). - Game - Enable the Human Campaign: Cho, không cho phép chơi campaign của human, orc, undead, night elf... - Game - Enable the Human Ending Cinematic: Khi chơi campaign đến cuối sẽ có một vài đoạn phim, lệnh này cho/ không cho phép xem nó. - Game - Show custom campaign button 1: Hiện, ẩn nút để chơi nhiệm vụ của campaign ( Campaign Only). - Game - Set ally color filtering to 1: Đặt màu của đồng minh. - Game - Hide creep camps on the minimap: Hiện, ẩn các chấm màu xanh, vàng, đỏ tượng trưng cho quái yếu, vừa, mạnh trên minimap. - Game - Disable ally color button and Disable creep camp button: Hiện, ẩn nút đổi màu đồng minh và hiện cấp độ của creep bên phải minimap. - Game - Enable selection and deselection functionality (Enable selection circles): Cho, không cho phép chọn unit hay bất cứ thứ gì. - Game - Enable drag-selection functionality (Enable drag-selection box): Khi có quá nhiều unit, thường thì bạn làm gì nào . Tất nhiên là đè chuột trái rồi quét phải không. Lệnh này cho phép hoặc không cho phép thực hiện điều đó. - Game - Disable pre-selection functionality (Disable pre-selection circles, life bars, and object info): Cho hoặc không khi chọn unit sẽ không hiện gì trên đầu nó, như thanh máu, level hero,... - Game - Force Player 1 (Red) to press the key A: Ấn nút A. - Game - Force Player 1 (Red) to press Escape/Cancel: Người chơi 1 bấm nút ESC. Cũng còn 3 lệnh nữa không rõ, cũng ko quan trọng .[/spoil] 12. Game Cache (Chỉ sử dụng được trong Campaign) [spoil]- Game Cache - Create a game cache from MapName.w3v: Tạo một 'bộ nhớ' từ map nào đó. - Game Cache - Store Knight 0009 <gen> as <Empty String> of Category in (Last created game cache): Coi như load một unit từ map này qua map khác (Campaign Only). - Game Cache - Store 0.00 as <Empty String> of Category in (Last created game cache): Load một số từ map này qua map khác. - Game Cache - Store 0 as <Empty String> of Category in (Last created game cache): Load một số từ map này qua map khác. - Game Cache - Store False as <Empty String> of Category in (Last created game cache): Load một điều kiện từ map này qua map khác. - Game Cache - Store <Empty String> as <Empty String> of Category in (Last created game cache): Load một dòng chữ từ map này qua map khác.[/spoil] 13. Hashtable [spoil]Hiện tại cái này mình cũng chưa rõ và chắc newbie cũng không cần nó đâu nên... . Nếu ai tò mò thì đọc Tut của chú dh-g: Click[/spoil] 14. Hero [spoil]- Hero - Learn skill for (Triggering unit): Human Archmage - Blizzard: Cho phép hero học một skill nào đó. ( Chỉ sử dụng được khi hero còn 1 điểm, điểm khi lên level nó cho ấy.) - Hero - Set (Triggering unit) Hero-level to 2, Hide level-up graphics: Đăt level của hero tới bao nhiêu đó, hiện, ẩn effect khi lên level. - Hero - Set (Triggering unit) experience to 4000, Hide level-up graphics: Đặt exp của hero tới bao nhiêu đó, hiện, ẩn effect khi lên level. - Hero - Add 1000 experience to (Triggering unit), Hide level-up graphics: Add khác với set, add 1000 là khi hero đó có 2000 exp chẳng hạn thì sẽ thành 3000, còn nếu hero đang có 2000 exp mà dùng lệnh trên Set (Triggering unit) experience to 1000 thì exp của hero chỉ còn 1000. Hiểu chứ? - Hero - Disable experience gain for (Triggering unit): Hay dùng cho campaign, vô hiệu hóa hoặc cho phép hero nhận được exp. - Hero - Make Player 1 (Red) Heroes gain 100.00% experience from future kills: Khi đánh creep sẽ nhận được 100% exp từ bọn nó, 100 chỉnh tùy ý. - Hero - Instantly revive (Triggering unit) at (Center of (Playable map area)), Hide revival graphics: Trigger hồi sinh hero đây. - Hero - Modify Strength of (Triggering unit): Add 10: Cộng 10 điểm vào cho chỉ số strength, có thể thay bằng agility, intelligence. - Hero - Modify unspent skill points of (Triggering unit): Add 1 points: Cho 1 điểm để học ability. - Hero - Reserve 1 Hero buttons for the local player: Khi đồng minh cho mình quyền điều khiển hero bên nó, điền 1 có nghĩa nó sẽ chừa ô 1 lại, đến ô thứ 2,... có mặt của hero phe nó. (Khó hiểu quá, Demo hiểu liền: http://www.mediafire.com/?la3cak56nfuplf3). - Hero - Give (Last created item) to (Triggering unit): Đưa vật phẩm cho hero. - Hero - Create Tome of Experience and give it to (Triggering unit): Cái trên là đưa, đưa tức là phải có rồi mới đưa. Còn lệnh này là tạo rồi đưa luôn. - Hero - Drop (Last created item) from (Triggering unit): Vật phẩm quá ghẻ! Bạn nên làm gì? Tất nhiên là vứt rồi . - Hero - Drop the item from slot 1 of (Triggering unit): Cũng vứt vật phẩm nhưng cụ thể hơn, chính xác là vật phẩm đó nằm ở ô thứ mấy trong hành trang của hero. - Hero - Order (Triggering unit) to use (Last created item) on (Killing unit): Ra lệnh cho unit nào đó sử dụng vật phẩm nào đó vào unit nào đó . - Hero - Order (Triggering unit) to use (Last created item) on (Center of (Playable map area)): Giống trên nhưng là một điểm nào đó. - Hero - Order (Triggering unit) to use (Last created item) on (Last created destructible): Giống trên luôn nhưng sử dụng vào 1 cây cối, cổng, thành,... - Hero - Order (Triggering unit) to use (Last created item): Ra lệnh cho hero sử dụng item.[/spoil] 15. Item [spoil]- Item - Create Tome of Experience at (Center of (Playable map area)): Tạo một item nào đó ở nơi nào đó. - Item - Remove (Last created item): Hủy item. - Item - Hide (Last created item): Hiện, ẩn một item. - Item - Move (Last created item) to (Center of (Playable map area)): Dịch chuyển một item xác định tới một vị trí nào đó. - Item - Set life of (Last created item) to 50.00: Đặt lượng máu của item tới một số nhất định. - Item - Set charges remaining in (Last created item) to 1: Đặt số item có thể chống lên nhau, nếu đặt 2 thì khi có một healing potion mà lượm cái nữa, nó sẽ dồn lại thanh2. - Item - Make (Last created item) Invulnerable: Khiến cho item bất tử hoặc bình thường. - Item - Make (Last created item) Pawnable: Chưa rõ nhưng hình như khiến item không thể bán . - Item - Make (Last created item) Undroppable: Khiến item có hoặc không thể vứt. - Item - Make (Last created item) Drop from Heroes upon death: Khiến cho item đó rơi ra hoặc ở lại khi hero mang nó chết. - Item - Change ownership of (Last created item) to Player 1 (Red) and Change color: Đổi chủ. - Item - Set the custom value of (Last created item) to 0: Đặt giá trị cho item (Nghe nói để làm MUI, mà chắc newbie ko cần đâu, có cần cũng ko làm nổi ) - Item - Pick every item in (Playable map area) and do (Actions): Lấy tất cả các item trong một vùng nào đó và thưc hiện nhiều action. - Item - Pick every item in (Playable map area) and do (Do nothing): Giống trên nhưng chỉ thực hiện một action.[/spoil] 16. Image [spoil]Đối với chèn ảnh vào war thì hơi mệt, vả lại nó cũng chiếm dung lượng cao nên phần lớn các map maker bây giờ đều không thích cái này. Muốn chèn ảnh, trước hết kiếm một bức hình ưng ý. Dùng phần mềm convert ảnh đó sang dạng .tga và .png (hoặc .blp) rồi import cả 2 vào. Dùng lệnh đầu tiên ở dưới này thay cái ReplaceableTextures\Splats\AuraRune9b.blp thành bức ảnh .png và đặt dưới trigger đó lệnh này Image - Change (Last created image): Enable render always state. Vào game xem thành quả . Ai lười thì có map demo đây: Demo: Click - Image - Create an image using ReplaceableTextures\Splats\AuraRune9b.blp of size 256.00 at (Center of (Playable map area)) with Z offset 0.00 using image type Indicator: Tạo một bức ảnh ở đâu đó với size là 256. - Image - Destroy (Last created image): Hủy ảnh vừa tạo. - Image - Show (Last created image): Hiện, ẩn tấm ảnh vừa tạo. - Image - Change the height state of (Last created image) to Enable at 0.00: Thay đổi chiều cao của tấm ảnh. - Image - Change the position of (Last created image) to (Center of (Playable map area)) with Z offset 0.00: Thay đổi vị trí. - Image - Change the color of (Last created image) to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu, cũng giống như mọi thứ khác. - Image - Change (Last created image): Enable rendering state: I don't know - Image - Change (Last created image): Enable render always state: Không biết là gì nhưng khi tạo hình phải có lệnh này ở dưới thì image nó mới hiện. - Image - Change (Last created image): Enable above water state, Enable water alpha inheritance: Chắc là tấm ảnh sẽ nằm trên mặt nước rồi. - Image - Change type of (Last created image) to Indicator: Thay đổi kiểu của ảnh như bóng mờ, cao hơn hết,...[/spoil] 17. Leaderboard [spoil]- Leaderboard - Create a leaderboard for (All players) titled Bang Diem: Tạo một leaderboard cho tất cả người chơi với tiêu đề là gì gì đó. - Leaderboard - Destroy (Last created leaderboard): Phá leaderboard. - Leaderboard - Sort (Last created leaderboard) by Player in Descending order: Chưa rõ. - Leaderboard - Hide (Last created leaderboard): Hiện, ẩn một leaderboard. - Leaderboard - Change the title of (Last created leaderboard) to ????????: Đổi tên leaderboard khi đã tạo ra. - Leaderboard - Change the color of all labels for (Last created leaderboard) to (50.00%, 50.00%, 20.00%) with 50.00% transparency: Chỉnh màu và độ trong suốt của leaderboard. - Leaderboard - Change the color of all values for (Last created leaderboard) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Thay đổi màu của số liệu. - Leaderboard - Change the display style for (Last created leaderboard) to Show the title, Show labels, Show values, and Show icons: Cho phép leaderboard hiện, ẩn tiêu đề, số liệu, icon. - Leaderboard - Add Player 1 (Red) to (Last created leaderboard) with label Nguoi choi 1 and value 0: Thêm vào leaderboard một dòng với tên là Nguoi choi 1 với giá trị là 0. - Leaderboard - Remove Player 1 (Red) from (Last created leaderboard): Bỏ cái Nguoi choi 1 phía trên. - Leaderboard - Change the label for Player 1 (Red) in (Last created leaderboard) to Nguoi 2: Đổi tên Nguoi cho 1 thành Nguoi 2. - Leaderboard - Change the color of the label for Player 1 (Red) in (Last created leaderboard) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu mấy tên player vừa tạo ở trên. - Leaderboard - Change the value for Player 1 (Red) in (Last created leaderboard) to 0: Thay đổi giá trị của một player nào đó. - Leaderboard - Change the color of the value for Player 1 (Red) in (Last created leaderboard) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu giá trị. - Leaderboard - Change the display style for Player 1 (Red) in (Last created leaderboard) to Show the label, Show the value, and Show the icon: Cho phép hiện,ẩn tiêu đề, giá trị, icon cho 1 player nhất định.[/spoil] 18. Lightning [spoil]- Lightning - Create a Forked Lightning lightning effect from source (Position of Acolyte 0003 <gen>) to target (Center of (Playable map area)): Tạo một hiệu ứng lightning từ đâu kéo tới đâu đó. - Lightning - Destroy (Last created lightning effect): Phá hủy lightning - Lightning - Move (Last created lightning effect) to source (Position of (Triggering unit)) and target (Center of (Playable map area)): Di chuyển lightning tơi một vị trí mới. - Lightning - Change color of (Last created lightning effect) to (1.00 1.00 1.00) with 2.00 alpha: Đổi màu lightning.[/spoil] 19. Melee Game [spoil]- Melee Game - Use melee time of day (for all players): Khi vào game sẽ là buổi sáng, chính xác là 8h. - Melee Game - Limit Heroes to 1 per Hero-type (for all players): Giới hạn chỉ chọn được một hero mỗi loại. - Melee Game - Give trained Heroes a Scroll of Town Portal (for all players): Khi sinh hero đầu tiên, lệnh này làm nó có item Scroll of Town Portal (Phù). - Melee Game - Set starting resources (for all players): Cho phép tất cả player khi chơi được một lượng vàng và gỗ nhất định. - Melee Game - Remove creeps and critters from used start locations (for all players): Map melee thường player nào ko chơi, chỗ đó sẽ có creep. Dùng lệnh này để khi có creep ở starting location của player nào đó nó sẽ xử bọn creep đó. - Melee Game - Create starting units (for all players): Tạo unit khởi đầu. Điển hình như human là 5 thằng nông dân, undead là 3 đứa acolyte, 1 ghoul. - Melee Game - Run melee AI scripts (for computer players): Chạy AI. - Melee Game - Enforce victory/defeat conditions (for all players): Cho điều kiện khi đánh bể nhà chính hoặc hết unit để xây thì thua. - Melee Game - Create Human starting units for Player 1 (Red) at (Player 1 (Red) start location) (Include Heroes): Cũng tạo unit khởi đầu nhưng cho một player nhất định tại một vị trí nhất dịnh.[/spoil] 20. Multiboard [spoil]- Multiboard - Create a multiboard with 1 columns and 1 rows, titled Bang Diem: Tạo 1 multiboard với 1 dòng và 1 cột, tiêu đề là Bang Diem. - Multiboard - Destroy (Last created multiboard): Phá hủy. - Multiboard - Hide (Last created multiboard): Hiện, ẩn multiboard. - Multiboard - Hide all multiboards: Hiện, ẩn tất cả multiboard. - Multiboard - Minimize (Last created multiboard): Thu nhỏ, phóng to multiboard. - Multiboard - Clear (Last created multiboard): Làm sạch multiboard. - Multiboard - Change the title of (Last created multiboard) to ?: Đổi tên tiêu đề thành gì gì đó. - Multiboard - Change the color of the title for (Last created multiboard) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu tiêu đề. - Multiboard - Change the number of rows for (Last created multiboard) to 1: Đổi số dòng thành 1. - Multiboard - Change the number of columns for (Last created multiboard) to 1: Đổi số cột thành 1. - Multiboard - Set the display style for (Last created multiboard) item in column 1, row 1 to Show text and Show icons: Cho phép dòng, cột này có hoặc không thể hiện icon, text. - Multiboard - Set the text for (Last created multiboard) item in column 1, row 1 to as: Tạo một dòng chữ ở dòng, cột nhất định. - Multiboard - Set the color for (Last created multiboard) item in column 1, row 1 to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu item trên multiboard. - Multiboard - Set the width for (Last created multiboard) item in column 1, row 1 to 3.00% of the total screen width: Thay đổi độ rộng của một dòng, côt nhất định. - Multiboard - Set the icon for (Last created multiboard) item in column 1, row 1 to UI\Feedback\Resources\ResourceGold.blp: Tạo một icon ở dòng, cột nhất định.[/spoil]
Object Editor(OE) là phần mà giúp bạn tạo ra các unit, sau đây tôi sẽ hướng dẫn một số các chức năng của OE mà có thể bạn chưa biết. Một số thứ hay dùng đến sẽ được giới thiệu kỹ...những phần nào tôi nói lướt hoặc bỏ qua thì đó là những phần không quan trọng mà bạn có thể tự tim hiểu ---------- 1- Abilities: Abilities - Default Active: là các Abi thuộc loại tự động cast ngay khi nâng cấp xong như Heal, Inner Fire, Bloodlust................ Abilities - Normal: các Abi bình thường của Unit và hero Abilities - Hero: các Abi mà chỉ Hero mới có, có khả năng lên level 2- Art: Art - Button Position X-Y: Vị trí nút icon của unit trong building chứa nó |0-0| |1-0| |2-0| |3-0| |0-1| |1-1| |2-1| |3-1| |0-2| |1-2| |2-2| |3-2| Ví dụ Footmen, Archer, Grunt đều đứng ở vị trí 0-0 trong nhà quân. Vị trí 3-2 là của nút ESC, 3-1 là của Rally Point...các mapmaker nên chú ý 2 vị trí này Art - Icon: biểu tượng của unit trong game Art - Icon Score screen: icon của unit trên bảng điểm Art - Model: hình dáng bên ngoài của unit. Khi chọn model nên chú ý chọn Icon cho phù hợp Art - Projectile Impact: khi unit bị bắn tên..đây sẽ là vị trí mũi tên ghim vào người.( Độ cao tính từ chân unit) Art - Projectile Launch X-Y-Z: khi unit này thực hiên tấn công tầm xa..thì đây lại là vị trí đạn được phóng ra .3 trục X-Y-Z tương tự trục số của toán học..he he. Ví dụ unit Gryphon là 12X, -17Y, 33Z bởi bì thằng lùn cưỡi Gryphon cấm búa tay phải, nếu muốn projectilte được đẹp thì phải chăm chút cái này một tí Art - Scaling Value: kích thước của unit. SV=1 tức là unit đó ở kích thước bình thường Art - Selection Circle: điều chỉnh vị trí và độ lớn của vòng tròn xanh khi bạn click vào unit này Art - Shadow: chọn thể loại, kích thước ,vị trí bóng đổ của unit. Muốn bóng đổ có độ thực thì bạn phải căn toạ độ X, Y sao cho đúng vào chân của unit. Art- Special: effect đặc biệt khi unit bị chết bét xác Art - Target: effect gắn vào đối thủ khi bị unit này bắn. Art - Color Red-Green-Blue: màu sắc của unit sẽ tuỳ thuộc và tỷ lệ của 3 màu này. Nếu để [256-256-256] thì unit sẽ có màu bình thường. [0-0-0 ]là màu đen 100%. [256-0-0] là màu đỏ 100%. 3- Combat : đây là các thông số điều chỉnh khả năng chiến đấu của unit Accquisition Range: độ lớn của vùng tham chiến. Khi quân địch tiến vào vùng này, unit sẽ tự động tấn công Area of Effect ( Full, Medium, Small): bán kính các vùng sát thương của unit Area of Effect Target: các loại mục tiêu mà unit có thể gây sát thương theo vùng Attack Type: kiểu đánh của unit : hero, chao, melee, siege, magic.... Cooldown: thời gian giữa 2 lần đánh liên tiếp. cooldown càng nhỏ thì tốc độ đánh càng cao. Damage Base: lượng sát thương cơ bản. Các hero phần lớn không có damage base vì nó được tính bằng chỉ số intel, agi, strength ban đầu của hero đó. Number of Dice và Sides per Dice là các số liệu về mức damage theo công thức Min damage = damage base + number of dice Max damage = damage base + (number of dice X Sides per dice) Khi nâng cấp sức đánh của unit, ta có hai kiểu nâng cấp. Một là tăng number of dice. Hai là cộng thêm một lượng damage gi trong phần Attack Upgrade Amount. Damage Factor: là phần trăm damage của unit có hiệu quả trong các vùng đã định ở trên ( Full, Medium, Small...) Nếu bạn chình Medium Factor = 0,5 thì các unit đứng trong vùng Medium - thoả mãn điều kiện về Area of Effect Target- sẽ nhận 50% damage. Damage Spill : thông số về độ lớn của vùng đánh lan kiểu Gryphon Raider ( lan theo vòng tròn) hoặc Glaive Thrower ( lan theo đường thẳng). Các vùng đánh lan kiểu này có thể được nâng cấp để rộng thêm ( Spill Radius) hoặc xa thêm ( Spill Distance) Max Number of Targets: số lượng mục tiêu tối đa có thể nhận damage từ kiểu đánh Missile Bouce ( kiểu của unit Huntress) Projectile Art: hình dáng của đạn bắn ra từ unit...nếu đó là unit cận chiến thì thông số này = none Projectile Arc: độ cong của đường đạn. Arc = 0 tức là đạn bắn thẳng từ vị trí Projectile Launch (X,Y,Z) đến Projectile Impact (Z) của mục tiêu.- Xem bài post trên. Chỉnh thông số này lớn dần thì đường đạn lên cao dần....( Cái này chỉnh từ từ thôi ^^) Projectile Homing: cho phép đạn bắn ra sẽ đuổi theo mục tiêu Projectile Speed: tốc độ của đạn projectile Range: tầm đánh của unit. Nên nhớ điều chỉnh tầm nhìn, tầm đánh, vùng tham chiến cho hợp lý. Range phải nhỏ hơn Accquisition Range. Show UI: tắt bật biểu tượng Attack của unit khi chơi game. Target: các loại mục tiêu mà unit có thể tấn công được. Nên chú ý sao cho khớp với Area of Effect Target ( bên trên ) Weapon Sound: âm thanh va chạm của vũ khí cận chiến khi tấn công Weapon Type: cái này khác với Attack Type..chú ý đừng nhầm. Bao gồm : -- Normal : cận chiến bình thường -- Instant: đánh trực tiếp, không cần projectile chuyển động mà ghim thẳng vào Impact của đối thủ. Như kiểu Riflemen của HU, bắn phát ăn luôn -- Artilery : đánh kiểu pháo - như Mortar, Demolish ( có chức năng Attack Ground). -- Artilery (Line) : đánh kiểu pháo, lan theo đường thẳng như Glaive Thrower ( có Attack Ground). -- Missile : đánh kiểu tầm xa, có projectile. -- Missile (Splash) : bắn lan thành vùng kiểu Frost Wyrm. -- Missile (Line) : bắn lan theo đường nhưng không có chức năng Ground Attack. -- Missile (Bouce): bắn nhiều mục tiêu kiểu unit Huntress. Attack Enabled: cho phép unit sử dụng kiểu attack 1 , attack 2 hoặc cả 2 loại. Defense Type: kiểu giáp của unit Defense Base: số giáp của unit Defense Upgrade: lượng nâng cấp của giáp Minimum Attack Range: phạm vi gần nhất mà unit có thể tấn công. Thường dùng cho các loại pháo như Mortar Team, Demolisher.... Target As: xác định loại unit. Target này sẽ xác định xem unit của bạn thuộc loại nào ( Air, Ground, Structure........) Ví dụ bạn cho unit mình thành Air thì các loại unit không có Target Types chứa Air sẽ không tấn công được . 4- Editor: đây là một vài thông số để chỉnh, làm cho phần unit đó dễ manage hơn trong OE: Category Special: True/False: có để unit này ở trong mục special không Category Campaign: True/False: có để unit này ở trong mục campaign không Can drop Item on Death: cho unit drop item khi chết Sẽ có những cái đại loại như thế, các bạn xem thêm để hiểu vì mình quên rồi, ko có may mà, có gì Zed bổ sung. Có thể phần trên hơi khó hiểu, mình xin giải thích: Trong OE, phần unit editor, nó chia ra làm các thư mục để cho dễ dùng: +Cấp đầu: phân ra 2 mục con: Standard units(chứa những unit có sẵn và Custom units(chứa những unit bãn sẽ tạo ra) +Cấp 2: phân ra 4 mục con theo 4 race: Orc, Human, Undead, NE. +Cấp 3: phân ra 2 mục con: melee(hình như thế, chứa các unit trong melee game) và Campaign(gồm các unit trong campaign) +Cấp 4: phân ra 4 mục: Buildings( gồm các unit nhà), Hero (gồm các Hero của race đó), Unit (gồm các unit), và Special (gồm unit đặc biệt như summoned unit như Water Elemental hay Phoenix, và các dạng biến thân như Demon Hunter (morphed) hay Crypt Fiend lúc đang burrow). 5- Stats: Bounty Award - Base Bounty Award - Dice Bounty Award - Sides per Dice Ba mục trên quyết định lượng tiền sẽ được thưởng nếu như giết được unit này (cái này rất quan trọng khi làm những map offensive) theo công thức sau: +Award min = Award base + Dice +Award max = Award base + (Dice X Sides per Dice) Có thể bạn sẽ thắc mắc taị sao trong khi chơi melee ko được tiền. Data này dành cho creep sẽ tự bật, còn nếu đối với những units của player thì phải dùng đến trigger. Phần này nhờ Zed nói sau. Gold Cost: giá vàng để train/build unit Lumber Cost: giá gỗ để train/build unit Build Time: thời gian cần để xây Maximum hit points: HP tối đa Hit points regeneration rate: lượng HP hồi trong 1s Hit points regeneration type: kiểu hồi HP (ban ngày, ban đêm hay cả ngày, hay trên đám blight của Undead) Mana maximum: MP tối đa Mana regeneration rate: lượng hồi MP trong 1s Stock Start Delay: thời gian để cho stock đầu tiên ra lò Stock Replenish Interval: thời gian để cho các stock tiếp sau stock đầu tiên ra lò Stock Maximum: số lượng stock tối đa, nếu stock đến số này thì sẽ không tiếp tục tăng Primary Attribute (chỉ có ở Hero unit): quyết định Hero này sẽ là Intelligence, Strength hay Agility Intelligence/Strength/Agility per Level (chỉ có ở Hero unit): lượng Agility, Strength, Intelligence sẽ tăng cho Hero mỗi level (data này kiểu real, tối đa 2 decimal places) Starting Intelligence/Strength/Agility (chỉ có ở Hero unit): chỉ số Agi, Str, Int ban đầu Hero có (lvl1) (data này kiểu integer) Repair Time: thời gian cần để repair hoàn toàn một building (có nghĩa là toàn bộ HP hồi -> vô lý nhỉ, vì HP bằng 0 là die rùi). Time này sẽ nhân với tỉ lệ số máu mất của unit so với maximum Hp để ra thời gian. Cho nên, nếu để rep time này là 1s cho một nhà 10000HP thì dù Hp nhiều nhưng gõ cái là sửa xong. Repair Gold/Lumber Cost: lượng gold, lumber cần để sửa nhà, cũng tính theo kiểu tỉ lệ chia Hp mât so với Max Hp. Race: chia unit thuộc race nào: H, NE, O, U hay creep, naga,... *Lưu ý: -Đối với phần Bounty Award, thực ra là có 2 mục, một cho gold và một cho lumber. Nhưng cách làm thì giống nhau, tui viết như vậy cho gọn thôi. -Stat Race có ảnh hưởng tới vị trí unit trong cây thư mục trong OE như Zeka đã nói ở bài trên đó, đồng thời cho một số hiệu ứng như nếu building thuộc race Undead thì dù bằng Peasant, Peon hay Wisp, Acolyte thì cũng sẽ summon nó, chứ không ngồi gõ cho đến khi nó xây xong. -Phần Stock chỉ có tác dụng cho unit đặt trong building bán (như Mecenary Camp, Tavern,...) 6- Text: Name: tên của unit, sẽ hiện ra trong game, như Footman, Rifleman,... Editor Suffix: dùng để chú thích cho unit khi editor, không hiện ra trong game. Cái khi làm OE sẽ thấy rất quan trọng vì nhiều khi bạn sẽ làm 2 unit giống nhau vì một vài lý do, và cần cái này để phân biệt. VD: Demon Hunter và Demon Hunter (Morphed) Hotkey: phím tắt để train/select unit trong nhà bán/ nhà training Tooltip: hiện ra khi bạn chỉ vào unit trong nhà bán/ training. Chẳng hạn: chỉ vào Footman: Train Footman. Trong OE bạn sẽ thấy: |cffffcc00T|rrain Footman. Extended Tooltip: phần chú thích cho unit cụ thể hơn khi chỉ vào unit. VD với footman: Versatile soldier... Can learn Defend. Attack land units. Proper Name (chỉ có ở Hero unit): tên riêng của Hero. Ví dụ, Có Argonor the Mighty the Mountain King. 'Argonor the Mighty' là tên riêng-Proper Name, còn 'Mountain King' là tên unit-Unit Name. Proper Name used (chỉ có ở Hero unit): số tên riêng sẽ dùng trong bảng Proper Name, vì bảng Proper Name có thể nhét rất nhiều vô đó. 7- Tech Tree: Requirement: những yêu cầu để train/build được unit này. VD: Huntress có require Hunter's Hall để train được. Bạn sẽ thấy trong unit Huntress trong OE có requirement: Hunter's Hall Item Made, Item Sold, Unit Sold: Unit hoặc Item được bán trong nhà này. Structure Build: xây được nhà gì. Hình như bắt buộc phải là nông dân hoặc phải có ability repair hay gì đó của bọn nông dân thì mới xây được nhà. Upgrade Used: sẽ được những gì upgrade cho Upgrade To: Nâng cấp thành cái gì (cho building thôi) Research Avaiable: Có thể nâng cấp những upgrade/ research ability nào. Unit Classification: loại unit. Ảnh hưởng tới target của attack và ability. Chẳng hạn unit có tính summoned unit thì sẽ bị mất máu bởi Purge. 8- Movement: Movement Sound: tiếng động khi di chuyển. Thường chỉ có mấy con vừa đi vừa đánh thức quân địch như Knight mới có (tiếng vó ngựa) Movement Speed Base: tốc độ, tính bằng radius/second. Thường thì chạy bộ là 270, đi bộ như nông dân là 220, đi ngựa hay chạy như Demon Hunter là 320, quân bay là 350, đặc biệt cho Flying Machine nhanh nhất là 400. Movement Speed Maximum/Minimum: tốc độ tối đa, tối thiểu. Dùng khi unit bị cast các loại phép tăng/giảm tốc độ quá nhiều, luôn có một tốc độ tối thiểu và tối đa. Cái này hạn chế không cho unit khi được quá nhiều buff thế là phóng vun vút từ đầu đến cuối bản đồ hoặc đi chậm như đang đứng lại. Movement Turn Rate: tốc độ chuyển hướng của unit. Movement Type: quyết định những vùng unit có thể đi qua, Zed sẽ nói rõ. Type fly làm cho unit bay, nhưng đồng thời phải chỉnh thêm một vài điểm nữa mới thực sự là bay, nếu ko sẽ bug và bị đẩy ra ngoài game nếu chơi thử. Phải để đúng theo kiểu của model unit, nếu không sẽ trông buồn cười lắm đó. Movement Height: độ cao của unit, tính bằng radius. Quân bay thường bay cao khoảng 350, còn quân bộ là 0. 9- Sound: điều chỉnh bộ sound của unit
2 Topic post spell, mình đi lên từ đây. Topic Post Spell by ducthai Topic post, bàn luận, đóng góp ý kiến, thắc mắc, giải đáp, bình phẩm về Custom Spell. by me
- Modulated 2x và mấy thứ khác: Làm cho hình ảnh nhòe, chưa rõ phần này lắm . - Splatt!: Là chữ nó hiện lên. Một vài chữ khác trong đó như Pow!, Panda Club. Scope thì nó đen hết màn hình, chỉ chừa ở giữa một lỗ để nhìn ( như ống nhòm vậy,..),... - starting with color, ending with color: dịch ra thì biết ngay nó là khi xuất hiện nó sẽ màu gì. Lúc gần biến mất nó màu gì. Thế thôi! Mà đừng kêu anh, tôi còn gà lắm !
nhưng mà anh nói là :Giống trên nhưng tạo sẽ ko mất đi, và có thể tạo 2 lần như nhấp nháy , thế thì làm sao cho nó mất?
Không mất đi tức là ở lệnh trên thì có fade out, back in còn ở đây lại ko. Với lại mình không rành cái cinematic này lắm nên... WTF???
Còn cái Tut Custom Sound Sets của mình viết có được tổng hợp luôn vào ko nhỉ? Cái này cũng đơn giản mà :->
Ok, sẽ tổng hợp. Mình ít lấy bài của người khác lắm, sợ mang tiếng ăn cắp . Em nói anh sửa giùm tên topic cái mà. Ghi thế này ai không hiểu thì hỏi chứ sao đâu
"Những điều cần biết cho newbie - Việt hóa Trigger" <-- kể cả thế này cũng không liên quan, hỏi đáp thế này thì khác gì cái topic hỏi đáp?
Thế hỏi đáp về topic hỏi đáp cho newbie/hay topic hỏi đáp đc rồi.Trong đây để làm topic tutorial ko thôi. :d