Ứng dụng chính của Rock phosphate – Lân tự nhiên

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi mapmap13, 30/11/16.

  1. mapmap13

    mapmap13 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    25/7/16
    Bài viết:
    0
    Rock phosphate – Ai Cập được phá hoang từ cao nguyên Abu Tatour, với sản lượng 5 triệu tấn mỗi năm bởi Phosphat Mirs – là công ty khẩn hoang phosphat hàm lượng cao lớn nhất Ai Cập.
    biểu hiện
    [​IMG]
    Đặc điểm và Thông số kĩ thuật của Rock phosphate - Lân tự nhiên:
    Rock phosphate là loại đá trầm tích không vụn chứa hàm lượng khoáng chất photphat cao. Hàm lượng photphat ít nhât là 15-20%. Photphat được tồn tại dưới dạng floapatit Ca5(Po4)3F (CFA), dạng tinh thể kín (kích thước <1 μm). Nó cũng tồn tại dạng hydroxit apatit Ca5(PO4)3OH, mà thường được phân hủy từ xương và răng động vật, trong khi floapatit có thể được hình thành từ đá vân thủy nhiệt. Các nguồn khác cũng chứa khoáng photphat được tách ra từ đá macma và đá biến chất. Đá trầm tích giàu photphat có màu nâu đen hoặc màu đen, dạng lớp mỏng vài centimet hoặc phiến dày vào mét. Đá trầm tích photphat thường đi kèm với hoặc xếp chồng lớp với đá phiến sét, đá phiến silic, đá vôi, dolomit và một vài đá cát. 80% sản lượng đá photphat trên thế giới được khai thác từ quặng có nguồn gốc trầm tích, 17% từ đá macma và phong hóa, số còn lại từ các loại quặng trầm tích còn lại. Các quốc gia khai thác đá photphat lớn nhất là Trung Quốc (75 triệu tấn/năm), Mỹ (31 triệu tấn/ năm), Maroc, Nga, Brazil, Jordan, Ai Cập...
    Rock phosphate – Ai Cập được khai khẩn từ cao nguyên Abu Tatour, với sản lượng 5 triệu tấn mỗi năm bởi Phosphat Mirs – là công ty khai hoang phosphat hàm lượng cao lớn nhất Ai Cập

    Đặc điểm – Tính chất đặc điểm lân tự nhiên
    Dạng
    Dạng bột màu nâu nhạt
    Nhiệt độ nóng chảy
    x
    Độ tan trong nước
    x
    tham số kĩ thuật
    Độ thuần khiết
    ≥ 30%
    P2O5
    ≥ 28%
    CaO
    ≥ 46%
    Si2O
    ≥ 8%
    Độ ẩm
    ≤ 5%


    Ứng dụng chính của Rock phosphate – Lân thiên nhiên:

    Trong vật liệu phân bón:
    - 90% sản lượng đá photphat trên thế giới được dùng trong sinh sản phân Photpho – 1 trong 3 nguyên tố phân bón chủ yếu. Axit sunfuric và rock phosphate là nguyên liệu chính trong sinh sản supe lân đơn và axit photphoric. Sản phẩm phụ Axit photphoric là chất trung gian để sản xuất supe lân kép và amoni photphat. Phân hỗn hợp NPK hàm lượng cao là nền tảng nền công nghiệp sản xuất phân bón trên thế giới.

    Ứng dụng khác của Rock phosphate – Lân thiên nhiên:
    - Rock phosphate còn được sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
    - Dùng để sản xuất yếu tố P và dẫn xuất của nó, cụ thể là natri tripolyphotphat – một thành phần chính trong bột giặt
     

Chia sẻ trang này