---------------------------------- Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 2). Tác giả : YN 4ever ---------------------------------- 11)Confuse -Tác dụng: Khiến cho đối thủ bị trạng thái Confuse -Junction: HP+700 ,Str+22 ,Vit+18 ,Mag+28 ,Spr+18 ,Spd+18 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+8 . -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Confuse+100% -Status Def :Chống trạng thái Confuse+100% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Betrayal Sword bằng ST-Magic RF(Diablos) 12)Cure -Tác dụng: Hồi phục HP -Junction: HP+200 ,Str+4 ,Vit+15 ,Mag+4 ,Spr+15 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+2% ,Luck+2 . -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng L-Magic RF(Siren) 13)Cura -Tác dụng: Hồi phục nhiều HP -Junction: HP+500 ,Str+8 ,Vit+28 ,Mag+8 ,Spr+28 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+3 . -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng L-Magic RF(Siren) 14)Curaga -Tác dụng: Hồi phục rất nhiều HP -Junction: HP+2200 ,Str+20 ,Vit+65 ,Mag+20 ,Spr+65 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+10% ,Luck10+ . -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Wizard Stone, 20 từ 1 Healing Mail, 20 từ 1 Healing Water, 50 từ 1 Wishper bằng L-Magic RF(Siren) 15)Death -Tác dụng: Giết chết 1 đối thủ -Junction: HP+1800 ,Str+22 ,Vit+22 ,Mag+38 ,Spr+58 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+10% ,Luck+38 . -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Death+100% -Status Def :Chống trạng thái Death+100% -Cách chế :Đổi ra 30 từ 1 Chef's Knife 16)Demi -Tác dụng: Làm đối thủ mất 1/4 số HP(tối đa là 9999 HP) -Junction: HP+1600 ,Str+34 ,Vit+18 ,Mag+36 ,Spr+18 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+14% ,Luck+10 . -Cách chế :Đổi ra 15 từ 1 Steel Orb hoặc đổi ra 30 từ 1 Black Hole bằng Time-Magic RF(Diablos) 17)Dispel -Tác dụng: Huỷ bỏ tác dụng của các Magic:Shell, Protect, Reflect, Aura, Double, Triple. -Junction: HP+1000 ,Str+12 ,Vit+36 ,Mag+16 ,Spr+60 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+14 . -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Saw Blade bằng Supt-Magic RF(Leviathan) 18)Double -Tác dụng: Giúp cho có thể sử dụng magic 2 lần trong 1 lượt đánh -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+6 ,Mag+18 ,Spr+6 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+40% ,Luck+2 . -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Dragon Fin bằng Time-Magic RF(Diablos) 19)Drain -Tác dụng: Lấy HP của địch và hồi HP cho mình -Junction: HP+400 ,Str+13 ,Vit+30 ,Mag+20 ,Spr+24 ,Spd+6 ,Eva+2% ,Hit+5% ,Luck+4 . -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Drain+100% -Status Def :Chống trạng thái Drain+100% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Vampire Fang hoặc đổi ra 30 từ 1 Ochu Tentacle bằng Supt-Magic RF(Leviathan) 20)Esuna -Tác dụng: Hồi phục các trạng thái không bình thường -Junction: HP+500 ,Str+6 ,Vit+36 ,Mag+12 ,Spr+16 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+10 . -Status Def :Chống các trạng thái Poison, Stone, Blind, Slow, Silence, Berserk, Sleep, Stop, Curse, Confuse+20% -Cách chế :Đổi ra 100 từ 1 Treatment bằng Supt-Magic RF(Leviathan)
Đây là một số bài của tôi về Weapon và limit FFVIII cho topic “ Tổng hợp “ mà tôi làm trên kinh nghiệm chơi và dựa theo một số tài liệu nên thấy có gì hơi giống nhau với trước cũng đừng thắc mắc ^_^ ! Sorry bạn Yn… khi tôi đã post bài tôi lên ngang bài bạn , thông cảm nhe ! WEAPON VÀ LIMIT BEAK FFVIII Leon Keshin I/ Squall Leonhart A/ Weapon 1/ Revolver Đây là weapon đầu tiên của Squall nên bạn sẽ có ngay từ đầu trò chơi này . Gil cần nâng cấp : 100 Str plus : 11 Hit : 255% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy M-Stone Piece ( x6 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi Screw ( x2 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet . 2/ Shear Trigger Weapon thứ 2 của Squall , sẽ nâng cấp được khi có quyển tạp chí April Edition Gil cần nâng cấp : 200 Str plus : 14 Hit : 255% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở Galbadia – Great Plains of Galbadia Screw ( x6 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet 3/ Cutting Trigger Weapon thứ 3 của Squall , naâng caáp ñöôïc khi coù May Edition Gil caàn naâng caáp : 400 Str plus : 18 Hit : 255% Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy Mesmerize Blade ( x1 ) : mug hoaëc ñaùnh thaéng Mesmerize ôû Trabia Screw ( x6 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet 4/ Flame Saber Weapon thöù 4 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù June Edition Gil caàn naâng caáp : 600 Str plus : 20 Hit : 255% Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy Betrayal Sword ( x1 ) : mug Blitz ôû Centra Turtle Shell ( x1 ) : Mug hoaëc ñaùnh thaéng Armaddo ôû Tomb of Unknown King Screw ( x4 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet 5/ Twin Lance Weapon thöù 5 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù ñöôïc July Edition Gil caàn naâng caáp : 800 Str plus : 22 Hit : 255% Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy Dino Bone ( x1 ) : ñaùnh hoaëc mug T-Rexaur ôû BalambGarden – TrainingCenter Red Fang ( x2 ) : ñaùnh hoaëc mug Hexdragon / Chimera ôû ngoaøi EstharvaøIsland Closest Hell Screw ( x 12 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet 6/ Punishment Weapon thöù 6 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù August Edition Gil caàn naâng caáp : 1000 Str plus : 24 Hit : 255% Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy Chel’s Knife ( x1 ) : mug hoaëc ñaùnh baïi Toberry ôû Centra Ruins Star Fragment ( x2 ) : Mug Iron Giants hoaëc ñaùnh baïi T-Rexaur lv 100 ôû Esthar hay BalambGarden – TrainingCenter Turtle Shell ( x1 ) : Mug hoaëc ñaùnh thaéng Armaddo ôû Tomb of Unknown King Screw ( x8 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet 7/ Lion Heart Weapon cuoái cuøng cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù Spicial Edition Gil caàn naâng caáp : 2000 Str plus : 30 Hit : 255% Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy Adamantine ( x 1 ) : ñaùnh thaéng 2 con Adamantoise ôû LongHornIsland – phía Taây baéc Galbadia Dragon Fang ( x4 ) : ñaùnh baïi Blue Dragon ôû gaàn laøng Shumi Pulse Ammo ( x12 ) : coù ñöôïc qua khaû naêng Ammo RF cuûa Ifrit : 1 x Enegy Crystal thaønh 10 Pulse Ammon B/ Limit Break Limit Beak cuûa FFVIII xuaát hieän khi naøo thì ai chôi qua FFVIII ñaàu bieát neân ô’ñaây toâi chæ noùi veà caùc tuyeä chieâu maø moãi character coù . Squall laø nhaân vaät chính neân anh ñöôïc öu tieân coù caùc chieâu limit Break cöïc maïnh maø Lion Heart coù theå gaây ra 180000+ damage leân moät ñoái thuû khi anh coù STR = 255 Teân chieâu Limit : Renzoukuken Caùc tuyeät kyõ trong Renzoukuken : Rough Divide : saùt thöông leân moät ñoái thuû ( 75% ) Fated Circle : saùt thöông leân taát caû ñoái thuû ( 75% ) Blasting Zone : saùt thöông maïnh leân taát caû caùc ñoái thuû ( 50% ) Lion Heart : saùt thöông cöïc maïnh ñaùnh thaønh chuoãi leân moät ñoái thuû ( 15% )
---------------------------------- Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 3). Tác giả : YN 4ever ---------------------------------- 21)Fire -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa lên đối thủ -Junction: HP+100 ,Str+10 ,Vit+4 ,Mag+10 ,Spr+4 ,Spd+8 ,Eva+3% ,Hit+10% ,Luck+8 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+50% -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng F-Magic RF(Ifrit) 22)Fira -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa mạnh lên đối thủ -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+8 ,Mag+15 ,Spr+8 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+16% ,Luck+12 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+80% -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng F-Magic RF(Ifrit) 23)Firaga -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa siêu mạnh lên đối thủ -Junction: HP+1400 ,Str+30 ,Vit+16 ,Mag+30 ,Spr+16 ,Spd+14 ,Eva+4% ,Hit+20% ,Luck+14 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+100% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+120% -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Wizard hoặc 20 từ 1 Red Fang bằng F-Magic RF(Ifrit) 24)Flare -Tác dụng: Tấn công yếu tố Lửa/băng/sét lên đối thủ -Junction: HP+3200 ,Str+56 ,Vit+26 ,Mag+44 ,Spr+26 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+26% ,Luck+12 . -Elem Def :Chống yếu tố Fire/Ice/Thunder+80% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Inferno Fang bằng F-Magic RF(Ifrit) 25)Float -Tác dụng: Làm cho Character bay lên(bảo vệ khi bị đánh magic Earth) -Junction: HP+200 ,Str+8 ,Vit+15 ,Mag+8 ,Spr+15 ,Spd+16 ,Eva+4% ,Hit+12% ,Luck+20 . -Elem Def :Chống yếu tố Earth+50% -Cách chế :Hút từ Gesper, Blood Soul, Thrustaevis. 26)Full-Life -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với đầy HP -Junction: HP+4800 ,Str+20 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+85 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+20 . -Elem Def :Chống tất cả yếu tố +40% -Status Def :Chống trạng thái Death+100% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Regen Ring bằng L-Magic RF(Siren) 27)Haste -Tác dụng: Khiến cho mục tiêu có trạng thái Haste -Junction: HP+500 ,Str+12 ,Vit+16 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+50 ,Eva+8% ,Hit+10% ,Luck+10 . -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Lightweight bằng Time-Magic RF(Diablos) 28)Holy -Tác dụng: Tấn công yếu tố thần thánh lên đối thủ -Junction: HP+3800 ,Str+55 ,Vit+28 ,Mag+45 ,Spr+48 ,Spd+10 ,Eva+8% ,Hit+24% ,Luck+14 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Holy+100% -Elem Def :Chống yếu tố Holy+200% -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái +% -Status Def :Chống trạng thái Death /Drain /Confuse /Zombie /Sleep /Berserk /Blind /Poison +40% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Moon Stone bằng L-Magic RF(Siren) 29)Life -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với 1/8 HP -Junction: HP+1200 ,Str+8 ,Vit+50 ,Mag+10 ,Spr+50 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+4 . -Elem Def :Chống tất cả yếu tố 30+% -Status Def :Chống trạng thái Death+20% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Life Ring bằng L-Magic RF(Siren) 30)Meltdown -Tác dụng: Tấn công đối thủ và khiến cho đối thủ bị trạng thái Vit 0(chỉ số Vit là 0) -Junction: HP+1500 ,Str+24 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+12% ,Luck+8 . -Cách chế :Đổi ra 10 từ 1 Mystery Fluid bằng ST-Magic RF(Siren)
---------------------------------- Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 3). Tác giả : YN 4ever ---------------------------------- 21)Fire -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa lên đối thủ -Junction: HP+100 ,Str+10 ,Vit+4 ,Mag+10 ,Spr+4 ,Spd+8 ,Eva+3% ,Hit+10% ,Luck+8 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+50% -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng F-Magic RF(Ifrit) 22)Fira -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa mạnh lên đối thủ -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+8 ,Mag+15 ,Spr+8 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+16% ,Luck+12 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+80% -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng F-Magic RF(Ifrit) 23)Firaga -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa siêu mạnh lên đối thủ -Junction: HP+1400 ,Str+30 ,Vit+16 ,Mag+30 ,Spr+16 ,Spd+14 ,Eva+4% ,Hit+20% ,Luck+14 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+100% -Elem Def :Chống yếu tố Fire+120% -Cách chế:Đổi ra 5 từ 1 Wizard hoặc 20 từ 1 Red Fang bằng F-Magic RF(Ifrit) 24)Flare -Tác dụng: Tấn công yếu tố Lửa/băng/sét lên đối thủ -Junction: HP+3200 ,Str+56 ,Vit+26 ,Mag+44 ,Spr+26 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+26% ,Luck+12 . -Elem Def :Chống yếu tố Fire/Ice/Thunder+80% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Inferno Fang bằng F-Magic RF(Ifrit) 25)Float -Tác dụng: Làm cho Character bay lên(bảo vệ khi bị đánh magic Earth) -Junction: HP+200 ,Str+8 ,Vit+15 ,Mag+8 ,Spr+15 ,Spd+16 ,Eva+4% ,Hit+12% ,Luck+20 . -Elem Def :Chống yếu tố Earth+50% -Cách chế :Hút từ Gesper, Blood Soul, Thrustaevis. 26)Full-Life -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với đầy HP -Junction: HP+4800 ,Str+20 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+85 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+20 . -Elem Def :Chống tất cả yếu tố +40% -Status Def :Chống trạng thái Death+100% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Regen Ring bằng L-Magic RF(Siren) 27)Haste -Tác dụng: Khiến cho mục tiêu có trạng thái Haste -Junction: HP+500 ,Str+12 ,Vit+16 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+50 ,Eva+8% ,Hit+10% ,Luck+10 . -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Lightweight bằng Time-Magic RF(Diablos) 28)Holy -Tác dụng: Tấn công yếu tố thần thánh lên đối thủ -Junction: HP+3800 ,Str+55 ,Vit+28 ,Mag+45 ,Spr+48 ,Spd+10 ,Eva+8% ,Hit+24% ,Luck+14 . -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Holy+100% -Elem Def :Chống yếu tố Holy+200% -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái +% -Status Def :Chống trạng thái Death /Drain /Confuse /Zombie /Sleep /Berserk /Blind /Poison +40% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Moon Stone bằng L-Magic RF(Siren) 29)Life -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với 1/8 HP -Junction: HP+1200 ,Str+8 ,Vit+50 ,Mag+10 ,Spr+50 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+4 . -Elem Def :Chống tất cả yếu tố 30+% -Status Def :Chống trạng thái Death+20% -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Life Ring bằng L-Magic RF(Siren) 30)Meltdown -Tác dụng: Tấn công đối thủ và khiến cho đối thủ bị trạng thái Vit 0(chỉ số Vit là 0) -Junction: HP+1500 ,Str+24 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+12% ,Luck+8 . -Cách chế :Đổi ra 10 từ 1 Mystery Fluid bằng ST-Magic RF(Siren)
I/ Zell Dincht A/ Weapon 1/ Metal Knuckle Đây là weapon đầu tiên của Zell nên bạn sẽ có ngay từ đầu trò chơi hay từ March Edition Gil cần nâng cấp : 100 Str plus : 12 Hit : 98% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy M-Stone Piece ( x4 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi Fish Fin ( x1 ) : đánh bại Fastitocalon-F trên những bãi biển . 2/ Maverick Weapon thứ 2 của Zell , được nâng cấp khi bạn có April Edition Gil cần nâng cấp : 200 Str plus : 15 Hit : 99% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Dragon Fin ( x1 ) : đánh hoặc mug Grendel ở Island closest to Hell . Spider Web ( x1 ) : đánh hoặc mug Caterchipillar trong những khu rừng gần Balmb Garden . 3/ Gauntlet Weapon thứ 3 của Zell , được nâng cấp khi bạn có July Edition Gil cần nâng cấp : 400 Str plus : 20 Hit : 101% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Dragon Skin ( x1 ) : đánh Hedge Vipers ở Dollet ( trong những khu rừng ) Fury Fragment ( x1 ) : mug Blue Dragon ở Trabia 4/ Gauntlet Weapon cuối của Zell , được nâng cấp khi bạn có August Edition Gil cần nâng cấp : 800 Str plus : 25 Hit : 103% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Dragon Skin ( x1 ) : đánh Hedge Vipers ở Dollet ( trong những khu rừng ) Fury Fragment ( x1 ) : mug Blue Dragon ở Trabia Adamantine ( x1 ) : đánh thắng 2 con Adamantoise ở LongHorn Island – phía Tây Bắc Galbadia . B/ Limit Break Trong FFVIII thì ngoài Squall ra , Zell là nhân vật có thể thực hiện đánh chuỗi được với những Limit Break khá mạnh ( trông giống Tifa FFVII ^_^ ) . Để có được những Limit này thì phải có các tạp chí Combat King . Tên Limit : Duel Các chiêu trong Limit : Rush Punch : có sẵn Booya : có sẵn Hell Drop : có sẵn Mach Kick : có sẵn Dolphin Blow : Combat King 1 Meteor Strike : Combat King 2 Burning Rave : có sẵn Meteor Barret : Combat King 3 Different Beat : Combat King 4 My final Heaven : Combat King 5 Chi tiết để thực hiện thì tự khám phá mới hay ^_^ !
I/ Selphie Tilmitt A/ Weapon 1/ Fail Đây là weapon đầu tiên của Selphie nên sẽ có ngay từ đầu trò chơi hay từ March Edition Gil cần nâng cấp : 100 Str plus : 12 Hit : 98% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy M-Stone Piece ( x2 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi Bomb Fragment ( x1 ) : mug hoặc đánh bại Bomb trong Fire Cavern 2/ Morning Star Weapon thứ 2 của Selphie , được nâng cấp khi bạn có June Edition Gil cần nâng cấp : 200 Str plus : 15 Hit : 99% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Steel Orb ( x2 ) : đánh bại Wendigo ở gần Dollet Sharp Spike ( x1 ) : đánh hoặc mug Grand Manstic ở Centra . 3/ Crescent Wish Weapon thứ 3 của Selphie , được nâng cấp khi bạn có July Edition Gil cần nâng cấp : 400 Str plus : 20 Hit : 101% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Ifeno Fang ( x1 ) : đánh hoặc mug Ruby Dragon ở Centra hay Island closest to Hell Life Ring ( x1 ) : mug Mesmerize ở Trabia Sharp Spike ( x4 ) : đánh hoặc mug Grand Manstic ở Centra 4/ Strange Vision Weapon cuối của Selphie , được nâng cấp khi bạn có Special Edition Gil cần nâng cấp : 1000 Str plus : 25 Hit : 255% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Curse Spike ( x2 ) : mug hoặc đánh Tri-Face ở Deep Sea Deposit Star Fragment ( x3 ) : mug Iron Giants ở Deep Sea Deposit Adamantine ( x1 ) : đánh thắng 2 con Adamantoise ở LongHorn Island – phía Tây Bắc Galbadia . B/ Limit Break Selphie là nhân vật mà có những chiêu Limit Break có uy lực nhất trò chơi mà Draw magic ko thể nào có , song chính vì lẽ đó mà Limit Break của cô cũng thuộc dạng khó ra nhất trong FFVIII . Tên limit : Slot Các chiêu trong Slot : tất cả các magic trong trò chơi ( trừ Apocailse ) , khi dùng , bạn được quyền chọn lựa các magic và sử dụng 1 lần 1 magic . Các magic có uy lực mạnh nhất : Full Cure : hồi phục HP cho tất cả thành viên trong nhóm và chữa các trạng thái ( 70% ) Wall : niệm Protect và Shell cho nhóm ( 50% ) Rapture : đánh tất cả enemies và có thể loại enemies ra khỏi trận đấu ( 45% ) The end : tuyệt chiêu mà có thể đánh bại các enemies ra khỏi trận đánh ( cả trùm trừ Ultimecia và bọn Undead ) , mạnh nhất mà cũng khó ra nhất ( 15% )
I/ Irvine Kinneas A/ Weapon 1/ Variant Đây là weapon đầu tiên của Irvine nên sẽ có ngay đầu của FFVIII hay từ April Edition Gil cần nâng cấp : 100 Str plus : 12 Hit : 105% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet Screw ( x4 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia 2/ Ulysses Weapon thứ 2 của Irvine , được nâng cấp khi bạn có May Edition Gil cần nâng cấp : 200 Str plus : 15 Hit : 108% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet Screw ( x2 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia Bomb Fragment ( x1 ) : mug hoặc đánh bại Bomb trong Fire Cavern 3/ Bismarck Weapon thứ 3 của Irvine , được nâng cấp khi bạn có July Edition Gil cần nâng cấp : 400 Str plus : 20 Hit : 110% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet Screw ( x8 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia Dynamo Stone ( x4 ) : đánh bại Cocktrice ở gần Galbadia 4/ Strange Vision Weapon cuối của Irvine , được nâng cấp khi bạn có Special Edition Gil cần nâng cấp : 800 Str plus : 25 Hit : 115% Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy Star Fragment ( x2 ) : mug Iron Giants ở Deep Sea Deposit Moonstone ( x1 ) : mug Torema ở ngoài Esthar Dino Bone ( x2 ) : mug hay đánh bại T-Rexaur ở Balamb - Training Center Screw ( x18 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia B/ Limit Break Limit của Irvine là lạ lùng nhất trong FFVIII khi mà phải thu thập các loại đạn và nạp vào , sau đó bắn . Nhưng để có được đạn " cao cấp " thì ko phải là chuyện dễ dàng và phải có weapon hợp với loại đạn đó nữa . Tên limit : Shot Các chiêu trong Slot : có được khi mà bạn đã có đủ đạn tương ứng . Normal Shot : có được khi bạn có Normal Ammo , một đối thủ . Scattered Shot : có được khi bạn có Shotgun Ammo , tất cả đối thủ . Dark Shot : có được khi bạn có Dark Ammo , một đối thủ , gây trạng thái . Fire Shot : có được khi bạn có Fire Ammo , tất cả đối thủ , gây sát thương yếu tố lửa Canister Shot : có được khi bạn có Demolition Ammo , một đối thủ Armor Shot : có được khi bạn có AP ( Armor Piercing ) Shot , một đối thủ Quick Shot : có được khi bạn có Fast Shot , một đối thủ Hyper Shot : có được khi bạn có Pulse Ammo , một đối thủ Các loại đạn trên có thể dùng khả năng Ammo-RF để tạo ra .
-Quezacotl là 1 GF với thuộc tính điện và nó có thể tấn công tất cả monters -Cách bắt : đầu disk 1 khi bạn từ trạm xá trở về lớp học ,vào bàn của mình và kiểm tra cái máy tính ,trên Menu chọn Tutorial và bạn sẽ có được GF này Level HP Attack Power 1 300 275 10 754 572 20 1266 902 30 1786 1232 40 2314 1562 50 2850 1892 60 3394 2222 70 3949 2552 80 4506 2882 90 5074 3212 100 5650 3542 Ability HP Leads to HP-J 50 N/A Vit-J 50 Elem-Def-J Mag-J Learned N/A Elem-Atk-J 160 N/A Elem-Def-J 100 Elem-Defx2 Elem-Defx2 130 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Card 40 Card Mod Mag+20% 60 Mag+40% 120 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A GFHP+10% 20 GFHP+20% GFHP+20% 70 N/A Boost 10 N/A T Mag-RF 30 Mid Mag-RF Mid Mag-RF 60 N/A Card Mod 80 N/A --------------------------- -Shiva là 1 GF thuộc tính băng nó có thể tấn công toàn bộ đối phương -Cách lấy : đầu disk 1 khi bạn từ trạm xá trở về lớp học ,vào bàn của mình và kiểm tra cái máy tính ,trên Menu chọn Tutorial và bạn sẽ có được GF này Level HP Attack Power 01 298 263 10 734 564 20 1226 897 30 1726 1230 40 2234 1564 50 2750 1897 60 3274 2230 70 3806 2563 80 4346 2897 90 4894 3230 100 5450 3563 Ability AP Leads to Elem-Atk-J 160 N/A Elem-Def-J 100 Elem-Def-Jx2 Elem-Def-Jx2 130 N/A Spr-J Learned N/A Str-J 50 N/A Vit-J 50 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Doom 60 (At Level 10) Draw Learned N/A Item Learned N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 N/A Boost 10 N/A I Mag-RF 30 N/A ------------------------------ -ifrit là 1 GF thuộc tính lửa ,nó có thể tấn công toàn bộ đối phương -Cách lấy :đi đến Fỉe Cavern bạn vào trong đó bạn sẽ có thời gian để tìm ifrit ,bạn nên chọn 10min nếu muốn lên ranks SeeD Level HP Attack Power 01 305 298 10 804 607 20 1366 950 30 1936 1293 40 2514 1636 50 3100 1980 60 3694 2323 70 4296 2666 80 4906 3009 90 5344 3352 100 6150 3695 Ability AP Leads to Elem-Atk-J Learned N/A Elem-Def-J 100 Elem-Def-Jx2 Elem-Def-Jx2 130 N/A HP-J 50 N/A Str-J Learned N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Mad Rush 60 (At Level 10) Str Bonus 100 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Str+20% 60 Str+40% Str+40% 120 Str Bonus SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A Boost 10 N/A Ammo-RF 30 N/A F Mag-RF 30 (At Level 10) --------------------------- -Siren là GF sử dụng cây đàn của Cô ta trông như 1 nàng tiên cá rất cool ,đánh tòan bộ monters và gây cho chúng trạng thái sileces -Cách lấy : Draw từ con Elvoret sau khi hạ biggs và wedge Level HP Attack Power 03 391 223 10 724 393 20 1206 634 30 1696 875 40 2194 1115 50 2700 1356 60 3214 1596 70 3736 1837 80 4266 2078 90 4804 2318 100 5350 2539 Ability AP Leads to Mag-J Learned N/A ST-Atk-J Learned N/A ST-Def-J Learned N/A ST-Def-J 130 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Treatment 100 N/A (until level 12) Mag+20% 60 Mag+% Mag+40% 120 Mag Bonus Mag Bonus 100 N/A Move-Find 40 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 40 SumMag+ SumMag+30% 40 SumMag+ GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 N/A Boost 10 10 N/A L Mag-RF 30 N/A ST Med-RF 30 N/A Tool-RF 30 N/A -------------------------- -Diablos là 1 GF thuộc tính bóng đêm nó sử dụng chiêu Dark messenger và tấn công vào tất cả đối thủ -Cách lấy : chỉnh vào magic clamp khi cid đưa cho bạn lúc rời balam garden và đánh bại hắn Level HP Attack Power 09 730 9% of opponent's Max HP 10 784 10% of opponent's Max HP 20 1326 20% of opponent's Max HP 30 1876 30% of opponent's Max HP 40 2434 40% of opponent's Max HP 50 3000 50% of opponent's Max HP 60 3574 60% of opponent's Max HP 70 4156 70% of opponent's Max HP 80 4746 80% of opponent's Max HP 90 5344 90% of opponent's Max HP 100 5950 100% of opponent's Max HP Ability AP Leads to HP-J 50 HP+20% Mag-J Learned N/A Hit-J 120 N/A Ability x3 Learned N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Darkside 100 N/A HP+20% 60 HP+40% HP+40% 120 HP+80% HP+80% 240 N/A Mag+20% 60 Mag+40% Mag+40% 120 N/A Mug 200 200 N/A Enc-Half 30 Enc-None Enc-None 100 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Time Mag-RF 30 N/A ST Mag-RF 30 N/A
-Brothers có thuộc tính đất và nó có thể tấn công tất cả monters -Bạn cần hạ được Sared và minotaruar khi ở Tomb of the Unknown King on Disc 1. Level HP Attack Power 07 670 529 10 824 632 20 1406 977 30 1996 1322 40 2594 1667 50 3200 2012 60 3914 2357 70 4436 2702 80 5066 3047 90 5704 3992 100 6350 3737 Ability AP Leads to HP-J 50 N/A Str-J Learned Elem-Atk-J Spr-J 50 Elem-Def-J Elem-Atk-J 160 N/A Elem-Def-J 100 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Defend 100 N/A HP+20% Learned HP+40% HP+40% 120 HP+80% HP+80% 240 HP Bonus Cover 100 N/A HP Bonus 100 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Boost 10 N/A ------------------------- -Carbuncle sử dụng chiêu Ruby Light lên nhóm bạn và có trạng thái chống phép -Draw 1 trong 2 con Iguion của Edea cuối đĩa 1 Level HP Attack Power 16 1220 N/A 20 1326 N/A 30 2086 N/A 40 2714 N/A 50 3350 N/A 60 3994 N/A 70 4646 N/A 80 5306 N/A 90 5974 N/A 100 6650 N/A Ability AP Leads to HP-J 50 HP+20% Vit-J Learned N/A Mag-J 50 N/A ST-Atk-J 160 N/A ST-Def-J 100 St-Def-J x2 ST-Def-J x2 130 N/A Ability x3 Learned N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A HP+20% 150 HP+40% HP+40% 200 N/A Vit+20% 160 Vit+40% Vit+40% 200 N/A Vit-Bonus Learned N/A Counter Learned N/A Auto-Reflect Learned N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Recov Med-RF 30 N/A ---------------------- -Leviathan là 1 GF thuộc tính nước nó có thể sử dụng chiêu Tsunami vào tất cả đối phương -cách lấy raw Master Nog trong Basement of Balamb Garden Level HP Attack Power 17 1349 963 20 1546 1075 30 2206 1075 40 2847 1445 50 3550 1815 60 4234 2185 70 4926 2555 80 5626 3295 90 6334 3666 100 7050 4036 Ability AP Leads to Elem-Atk-J 160 N/A Elem-Def-Jx2 130 N/A Mag-J 50 Elem-Atk-J Spr-J Learned N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Recover 200 N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Auto-Potion 150 N/A Spr+20% 60 Spr+40% Spr+40% 120 Spr Bonus Spr Bonus 100 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Boost 10 N/A Supt Mag-RF 20 GF Recov Med-RF GF Recov Med-RF 30 N/A ------------------------------- -Pandomena là 1 GF thuộc tính gió ,nó có thể tấn công toàn bộ đối thủ -Draw của Fujin khi chạm trán cô ta tại Balamb Hotel Level HP Attack Power 19 1442 1052 20 1506 1092 30 2146 1466 40 2794 1840 50 3450 2213 60 4114 2587 70 4786 5861 80 5466 3335 90 6154 3708 100 6850 4082 Ability AP Leads to Str-J Learned N/A Spd-J 120 Spd+20% Elem-Atk-J Learned N/A Elem-Def-J Learned N/A Elem-Def-J x2 130 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Absorb 80 N/A Str+20% 60 Str+40% Str+40% 120 N/A Spd+20% 150 Spd+40% Spd+40% 200 N/A Initiative 160 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 40 SumMag+30% SumMag+30% 40 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 N/A GFHP+30% 140 N/A Boost 10 GFHP+30%
-Cerberus sử dụng sức mạnh của nó để dùng phép tripel cho nhóm bạn -Đánh bại Cerberus ở hành lang chính trong Galbadia Garden ( cuối đĩa 2 khi 2 Garden giao tranh) Level HP Attack Power 23 1490 N/A 30 1876 N/A 40 2434 N/A 50 3000 N/A 60 3574 N/A 70 4156 N/A 80 4746 N/A 90 5344 N/A 100 5950 N/A Ability AP Leads to Str-J Learned N/A Mag-J 50 N/A Spr-J Learned N/A Spd-J 80 N/A Hit-J Learned N/A ST-Atk-J 100 N/A ST-Def-J 130 St-Def-J x2 ST-Def-J x2 180 St-Def-J x4 St-Def-J x4 Learned N/A Ability x3 Learned N/A Magic Learned N/A Draw Learned N/A GF Learned N/A Item Learned N/A Spd+20% 150 Spd+40% Spd+40% 200 N/A Auto-Haste 250 N/A Expend x2-1 250 N/A Alert 200 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A ----------------------- -Alexander sử dụng sức mạnh của Holy vào tát cả đối phương -Draw từ Edea ở cuối đĩa 2 trong Galbadia Garden's lecture hall. Level HP Attack Power 25 1925 1350 30 2266 1542 40 2954 1920 50 3650 2298 60 4354 2676 70 5066 3054 80 5786 3432 90 6514 3810 100 7250 4188 Ability AP Leads to Spr-J Learned N/A Elem-Atk-J 160 N/A Elem-Def x2 Learned N/A Elem-Def x4 180 N/A Ability x3 Learned N/A Magic Learned N/A Draw Learned N/A GF Learned N/A Item Learned N/A Revive 200 N/A Spr+20% 60 Spr+40% Spr+40% 120 N/A Med Data 200 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 40 SumMag+30% SumMag+30% 40 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Boost 10 N/A High Mag-RF 60 N/A Med LV Up 120 N/A ---------------------------------- -Dootrain sử dụng sức mạnh của mình để tấn công vào tất cả đối phương -Ở đĩa 3, chạy đến Tear Point trước khi vào Lunar Base, lấy 1 cái Solomon Ring ở đó, trong inventory có 6 Steel Pipe ( lấy từ con đười ươi không đầu trong khu rừng gần Balamb City ), 6 Remedy + ( Refìne từ 10 Remedy), 6 Malboro Tentacle ( đánh Malboro ). Click vào Solomon's Ring là có GF Doomtrain Level HP Attack Power 28 2521 1931 30 2686 2028 40 3514 2509 50 4350 2990 60 5194 3471 70 6046 3953 80 6906 4434 90 7774 4915 100 8650 5396 Ability AP Leads to Elem-Atk-J Learned N/A ST-Atk-J Learned N/A Elem-Def x4 180 N/A ST-Def-J x4 180 N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Darkside 100 N/A Absorb 80 N/A Auto-Shell 250 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 40 SumMag+20% SumMag+30% 40 SumMag+20% SumMag+40% 40 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 GFHP+40% GFHP+40% 200 N/A Boost 10 N/A Junk Shop Learned N/A Forbid Med-RF 200 N/A ------------------------ -Cactuar sử dụng chiêu 10.000 needle vào tất cả đối phương với mức sát thương rất lớn -Đánh bại Cactuar ở Cactuar Island ở phía nam của Edea House, phải có phi thuyền Ragnarok Level HP Attack Power 20 1766 2000 30 2536 3000 40 3314 4000 50 4100 5000 60 4894 6000 70 5696 7000 80 6498 8000 90 7324 9000 100 8150 10,000 Ability AP Leads to Eva-J 200 Eva+30% Luck-J 200 Luck+50% Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Defend 100 N/A Kamikaze 100 N/A Eva+30% 150 Expend x2-1 Luck+50% 200 N/A Initiative 160 N/A Move-HP Up 200 N/A HP Bonus Learned N/A Str Bonus Learned N/A Vit Bonus Learned N/A Mag Bonus Learned N/A Spr Bonus Learned N/A Auto-Potion 150 N/A Expend x2-1 250 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A
-Tombery sử dụng cây dao của nó để tấn công vào đối phương -sau khi thu phục xong GF Odin bạn đi ra ngoài gần cổng vào (cái tượng hư) đánh bại bọn tombery và bạn có thể card mod từ card tombery ,khi có đủ 20 chef knife thì tombery king sẽ xuất hiện Level HP Attack Power 30 2596 1492 40 5594 1830 50 4200 2167 60 5014 2505 70 5836 2842 80 6666 3180 90 7504 3517 100 8350 3855 Ability AP Leads to Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A LV Down Learned N/A LV UP Learned N/A Eva+30% 150 N/A Luck+50% 200 N/A Initiative 160 N/A Move-HP Up 200 N/A Auto-Potion 150 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 70 SumMag+30% SumMag+30% 140 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 N/A Recov Med-RF 30 N/A Boost 10 N/A Haggle 150 Sell-High Sell-High 150 N/A Familiar 150 Call Shop Call Shop 200 N/A ----------------------------------- -eden là GF cuối cùng trong những GF bạn có thể triệu tập -Tại nơi thu phục Bahumuth, bạn tiếp tục xuống sâu hơn nữa ( phải vào phi thuyền nói chuyện với các thành viên ), đánh nhau với Ultima Weapon và Draw Eden từ hắn ( hắn có cả Ultima nữa ) Level HP Attack Power 30 4786 5425 40 6314 6300 50 7850 7175 60 9334 8050 70 9999 8925 80 9999 9600 90 9999 10,675 100 9999 11,550 Ability AP Leads to Spd-J Learned N/A Eva-J Learned N/A Hit-J Learned N/A Magic Learned N/A GF Learned N/A Draw Learned N/A Item Learned N/A Mad Rush 60 N/A Darkside 100 N/A Devour Learned N/A Luck+50% 200 N/A Expendx3-1 250 N/A SumMag+10% 40 SumMag+20% SumMag+20% 40 SumMag+30% SumMag+30% 40 SumMag+40% SumMag+40% 40 N/A GFHP+10% 40 GFHP+20% GFHP+20% 70 GFHP+30% GFHP+30% 140 GFHP+40% GFHP+40% 200 N/A Boost 10 N/A GFAbl Med-RF 30 N/A
MỤC LỤC CÁC LIMIT BREAK TRONG FF8 SQUALL LEONHART Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>120, Luck>110 Danh sách: Tên: Rough Divide Công dụng: chém từ dưới bay lên Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Khẩu Revolver Điểm đánh giá: 8 Tên: Fated Cirlce Công dụng: xoay vòng chém Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Khẩu Shear Trigger Điểm đánh giá: 8 Tên: Blasting Zone Công dụng: khẩu gunblade dài ra chém 1 nhát Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Flame Saber hoặc Twin Lance hoặc Punishment Điểm đánh giá: 8.5 Tên: Lion Heart Công dụng: liên hoàn chém Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: khẩu Lion Heart Điểm đánh giá: 9.5 Cách sử dụng: Trong trạng thái Aura hoặc lương HP xuống thấp, nhấn D và →, chọn Renzoukuken Note: Trong menu Status cuả Squall Gunblade Auto ON OFF Rezoukuken Indicator ON OFF Chọn GA ON khi muốn máy tự ra đòn. Chọn GA OFF và RI ON hki muốn làm thủ công -------------------------------------------------------------------------- ZELL DINCHT Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150 Danh sách: Tên: Burning Rave Công dụng: làm nứt mặtđất Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 8 Tên: Meteor Barret Công dụng: cú chưởng như kame trong dragonball Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Combat King 003 Điểm đánh giá: 8.5 Tên: Different Beat Công dụng: cú đá long trời Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Combat King 004 Điểm đánh giá: 8.5 Tên: My Final Heaven Công dụng: cú đấm thôi sơn Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Combat King 005 Điểm đánh giá: 9 Cách sử dụng: STT Tên Limit Break Phím cần nhập Tạp chí cần đọc 1 Rush Punch D X Có sẵn 2 Booya → ← Có sẵn 3 Hell Drop ↑ ↓ Có sẵn 4 Mach Kick ← ← D Có sẵn 5 Dolphin Blow Q E Q E Combat King(CB) 001 6 Meteror Strike ↓ D ↑ D CB 002 7 Burning Rave ↓ ↓ ↓ ↓ D Có sẵn 8 Meteor Barret ↑ X ↓ W D CB 003 9 Different Beat W A X D ↑ CB 004 10 My Final Heaven ↑→↓← W CB 005 Các cách ra COMBO(stt theo trên bảng) +Sử dụng chiêu dứt điểm Burning Rave Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 4, 1, 6, 7 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 6, 2, 7 +Sử dụng chiêu dứt điểm Mteor Barret Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 5, 8 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 6, 5, 4, 8 hoặc 2, 3, 4, 3, 2, 1, 4, 8 +Sử dụng chiêu dứt điểm Different Beat Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 6, 2, 9 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 3, 9 +Sử dụng chiêu dứt điểm My Final Heaven Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 3, 6, 10 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 1, 10 ------------------------------------------------------------------------- QUISTIS TREPE Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255 Danh sách: Tên: Laser Eye Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 6 Tên: Electrocute Công dụng: sát thương phụ thuộc yếu tố Thunder Tầm hiệu quả: tất cả đối thù Món đồ: Cural Fragment Điểm đánh giá: 5.5 Tên: Ultra Waves Công dụng: Sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm theo trạng thái Slow hoặc Stop Tầm hiệu quả: Tất cả đối thủ Món đồ: Spider Web Điểm đánh giá: 6.5 Tên: LV? Death Công dụng: niệm phép Death lên đối thủ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Curse Spike Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Degenerator Công dụng: làm biến mất đối thủ khỏi trận đánh, ko tác dụng trùm Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Black Hole Điểm đánh giá: 8 Tên: Aqua Breath Công dụng: sát thương yếu tố Water Tầm hiệu quả: tầt cả đối thủ Món đồ: Water Crystal Điểm đánh giá: 6 Tên: Micro Missle Công dụng: sát thương như phép Demi, ko tác dụng trùm Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Missle Điểm đánh giá: 7 Tên: Acid Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm phw1p Meltdown Tầm hiệu quả: 1 đố thủ Món đồ: Mystery Fluid Điểm đánh giá: 7 Tên: Glating Gun Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Running Fire Điểm đánh giá: 6 Tên: Fire Breath Công dụng: sát thương yếu tố lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Inferno Fang Điểm đánh giá: 6 Tên: Bad Breath Công dụng: niệm phép như chiêu Bad Breath cuả con Malboro Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Malboro Tentacle Điểm đánh giá: 7.5 Tên: White Wind Công dụng: tương tự Mega Elixir Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: Whisper Điểm đánh giá: 7.5 Ten: Homing Laser Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Laser Canon Điểm đánh giá: 7 Tên: Mighty Guard Công dụng: niệm phép Haste, Shell, Protect, đôi khi Float, Aura Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: Barrier Điểm đánh giá: 9 Tên: Shockwave Pulsar Công dụng: với Str 255, Mag 255, Spd>150, Luck>80, gây sát thương khoảng 25000+ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Dark Matter Điểm đánh giá: 9.5 Tên: Ray Bomb Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Power Generator Điểm đánh giá: 7.5 Cách sử dụng: Tương tư như Squall, chọn Blue Magic rồi chon tên limit -------------------------------------------------------------------------- SELPHIE TILMITT Chỉ số tốt nhất: Mag=255, Luck>170 Danh sách: Tên: Full-Cure Công dụng: tương tự MegaElixir Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Cơ hội: 70% Điểm đánh giá: 9 Tên: Wall Công dụng: tạo lá chắn bảo vệ Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Cơ hội: 40% Điểm đánh giá: 8 Tên: Rapture Công dụng: làm biến mất đối thủ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Cơ hội: 35% Điểm đánh giá: 8 Tên: The End Công dụng: kết thúc ngay trận đánh trừ đối với Ultimecia và Undead Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Cơ hội: 3% Điểm đánh giá: 10 Cách sử dụng: Tương tư như Squall, chọn Slot, trong hộp thoại kế tiếp, chọn Do over để tìm limit break, khi chọn được rồi thi chọn Cast -------------------------------------------------------------------------- RINOA HEARTILY Cô nàng này có 3 kiểu limit break, limit dựa vào Angelo, limit dựa vào Combine(kết hợp), limit dựa vào Angel Wings(năng lực cuả 1 Sorceress). Trong đó chỉ 2 cái sau mới được quyền lựa chọn, còn cái đầu là khi nào Rinoa bị tấn công liên tục thì con Angelo tự lao ra tấn công mà thôi. Trong 2 limit sau cũng có nhìu thay đổi xuyên suốt FF8, cụ thể là trước sự kiện Rinoa bi lạc ngoài ko gian thì la limit Combine, còn trong lúc ở Ragnarok disc3 thì lại là Angle Wings, và sau khi Squall cứu thoát Rinoa thì có cà 2 chiêu. Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255, Spd>120 Danh sách: +Limit dựa vào Angelo Tên: Angelo Rush Công dụng: tấn công phép thuật hoặc vật lý khi Rinoa bị tấn công liên tục Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Angelo Recover Công dụng: dùng 1 món đồ trong bảng item để bơm HP cho đồng minh Tầm hiệu quả: 1 đồng minh Món đồ: Pet Pals Vol.(PPV)5 Điểm đánh giá: 7 Tên: Angelo Reserve Công dụng: dùng một bình phoenix down lên bất cứ nhân vật nào Tầm hiệu quả: 1 đồng minh Món đồ: PPV 4 Điểm đánh giá: 7 Tên: Angelo Search Công dụng: nhảy ra đánh hơi và tìm một vài món đồ(ko đến nỗi dỏm) cho Rinoa Tầm hiệu quả: ko có Món đồ: PPV 2 Điểm đánh giá: 6.5 +Limit kết hợp(Combine) Tên: Angelo Canon Công dụng: tấn công như một quả tên lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Angelo Strike Công dụng: tấn công vật lý Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: PPV 1 Điểm đánh giá: 7 Tên: Ivivcible Moon Công dụng: tương tự Holy War Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: PPV 4 Điểm đánh giá: 9 Tên: Wishing Star Công dụng: đúng như tên gọi, một vụ sao băng(sát thương thua Lion Heart có chút xíu) Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: PPV 6 Điểm đánh giá: 9.5 +Limit dựa vào Angel Wings Khi chọn limit break này thi bạn sẽ mất quyền điều khiển Rinoa. Rinoa sẽ sử dụng các phép thuật mạnh nhất trong bảng Magic cuả nàng(với chỉ số Mag chắc là ..300) Điểm đánh giá: 8.5 Cách sử dụng: Tương tự như Squall, chọn 1 trong 2 kiểu limit trên -------------------------------------------------------------------------- IRVENE KINEAS Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150 Danh sách: Tên: Normal Ammo Công dụng: là loại đạn thường, sức công phá lớn nhá6t là 2000+ Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: khầu Variant Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Shotgun Ammo Công dụng: loại đạn như Noraml, nhưng tầm tấn công rộng hơn Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Variant Điểm đánh giá: 8 Tên: Dark Ammo Công dụng: loại đạn gây trạng thái Pain Tầm hiệu quả: một đối thủ Món đồ: Ulysses Điểm đánh giá: 8 Tên: Fire Ammo Công dụng: sát thương yếu tố lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Ulysses Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Fast Ammo Công dụng: với Spd cao thì chỉ 2 lần bắn là hết đạn ngay, tuy vậy sát thương ko cao Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Bismarek Điểm đánh giá: 7.5(nhưng để xem nó bắn cũng hay, rất khí thế) Tên: Demolition Ammo Công dụng: sát thương gấp 3 lần Normal Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Bismarek Điểm đánh giá: 8.5 Tên: AP Ammo Công dụng: loại đạn bắn xuyên giáp, với Str 255, gây sát thương 9999 Tầm hiệu quả: 1 đối thủ, thích hợp với monster có Vit cao(xuyên giáp mà) Món đồ: Exeter Điểm đánh giá: 9 Tên: Pulse Ammo Công dụng: loại đạn chứa năng lượng cực lớn(chắc đạn hạt nhân), sát thương 4 số ko quan tâm Str của Irvene Tầm hiệu quả: 1đối thủ Món đồ: Exeter Điểm đánh giá: 9 Cách sử dụng: Tương tự như Squall, chọn Shot, chọn loại đạn, rồi bóp cò bằng nút E
MỤC LỤC CÁC LIMIT BREAK TRONG FF8 SQUALL LEONHART Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>120, Luck>110 Danh sách: Tên: Rough Divide Công dụng: chém từ dưới bay lên Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Khẩu Revolver Điểm đánh giá: 8 Tên: Fated Cirlce Công dụng: xoay vòng chém Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Khẩu Shear Trigger Điểm đánh giá: 8 Tên: Blasting Zone Công dụng: khẩu gunblade dài ra chém 1 nhát Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Flame Saber hoặc Twin Lance hoặc Punishment Điểm đánh giá: 8.5 Tên: Lion Heart Công dụng: liên hoàn chém Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: khẩu Lion Heart Điểm đánh giá: 9.5 Cách sử dụng: Trong trạng thái Aura hoặc lương HP xuống thấp, nhấn D và →, chọn Renzoukuken Note: Trong menu Status cuả Squall Gunblade Auto ON OFF Rezoukuken Indicator ON OFF Chọn GA ON khi muốn máy tự ra đòn. Chọn GA OFF và RI ON hki muốn làm thủ công -------------------------------------------------------------------------- ZELL DINCHT Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150 Danh sách: Tên: Burning Rave Công dụng: làm nứt mặtđất Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 8 Tên: Meteor Barret Công dụng: cú chưởng như kame trong dragonball Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Combat King 003 Điểm đánh giá: 8.5 Tên: Different Beat Công dụng: cú đá long trời Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Combat King 004 Điểm đánh giá: 8.5 Tên: My Final Heaven Công dụng: cú đấm thôi sơn Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Combat King 005 Điểm đánh giá: 9 Cách sử dụng: STT Tên Limit Break Phím cần nhập Tạp chí cần đọc 1 Rush Punch D X Có sẵn 2 Booya → ← Có sẵn 3 Hell Drop ↑ ↓ Có sẵn 4 Mach Kick ← ← D Có sẵn 5 Dolphin Blow Q E Q E Combat King(CB) 001 6 Meteror Strike ↓ D ↑ D CB 002 7 Burning Rave ↓ ↓ ↓ ↓ D Có sẵn 8 Meteor Barret ↑ X ↓ W D CB 003 9 Different Beat W A X D ↑ CB 004 10 My Final Heaven ↑→↓← W CB 005 Các cách ra COMBO(stt theo trên bảng) +Sử dụng chiêu dứt điểm Burning Rave Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 4, 1, 6, 7 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 6, 2, 7 +Sử dụng chiêu dứt điểm Mteor Barret Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 5, 8 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 6, 5, 4, 8 hoặc 2, 3, 4, 3, 2, 1, 4, 8 +Sử dụng chiêu dứt điểm Different Beat Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 6, 2, 9 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 3, 9 +Sử dụng chiêu dứt điểm My Final Heaven Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 3, 6, 10 Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 1, 10 ------------------------------------------------------------------------- QUISTIS TREPE Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255 Danh sách: Tên: Laser Eye Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 6 Tên: Electrocute Công dụng: sát thương phụ thuộc yếu tố Thunder Tầm hiệu quả: tất cả đối thù Món đồ: Cural Fragment Điểm đánh giá: 5.5 Tên: Ultra Waves Công dụng: Sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm theo trạng thái Slow hoặc Stop Tầm hiệu quả: Tất cả đối thủ Món đồ: Spider Web Điểm đánh giá: 6.5 Tên: LV? Death Công dụng: niệm phép Death lên đối thủ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Curse Spike Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Degenerator Công dụng: làm biến mất đối thủ khỏi trận đánh, ko tác dụng trùm Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Black Hole Điểm đánh giá: 8 Tên: Aqua Breath Công dụng: sát thương yếu tố Water Tầm hiệu quả: tầt cả đối thủ Món đồ: Water Crystal Điểm đánh giá: 6 Tên: Micro Missle Công dụng: sát thương như phép Demi, ko tác dụng trùm Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Missle Điểm đánh giá: 7 Tên: Acid Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm phw1p Meltdown Tầm hiệu quả: 1 đố thủ Món đồ: Mystery Fluid Điểm đánh giá: 7 Tên: Glating Gun Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Running Fire Điểm đánh giá: 6 Tên: Fire Breath Công dụng: sát thương yếu tố lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Inferno Fang Điểm đánh giá: 6 Tên: Bad Breath Công dụng: niệm phép như chiêu Bad Breath cuả con Malboro Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Malboro Tentacle Điểm đánh giá: 7.5 Tên: White Wind Công dụng: tương tự Mega Elixir Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: Whisper Điểm đánh giá: 7.5 Ten: Homing Laser Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Laser Canon Điểm đánh giá: 7 Tên: Mighty Guard Công dụng: niệm phép Haste, Shell, Protect, đôi khi Float, Aura Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: Barrier Điểm đánh giá: 9 Tên: Shockwave Pulsar Công dụng: với Str 255, Mag 255, Spd>150, Luck>80, gây sát thương khoảng 25000+ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Dark Matter Điểm đánh giá: 9.5 Tên: Ray Bomb Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Power Generator Điểm đánh giá: 7.5 Cách sử dụng: Tương tư như Squall, chọn Blue Magic rồi chon tên limit -------------------------------------------------------------------------- SELPHIE TILMITT Chỉ số tốt nhất: Mag=255, Luck>170 Danh sách: Tên: Full-Cure Công dụng: tương tự MegaElixir Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Cơ hội: 70% Điểm đánh giá: 9 Tên: Wall Công dụng: tạo lá chắn bảo vệ Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Cơ hội: 40% Điểm đánh giá: 8 Tên: Rapture Công dụng: làm biến mất đối thủ Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Cơ hội: 35% Điểm đánh giá: 8 Tên: The End Công dụng: kết thúc ngay trận đánh trừ đối với Ultimecia và Undead Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Cơ hội: 3% Điểm đánh giá: 10 Cách sử dụng: Tương tư như Squall, chọn Slot, trong hộp thoại kế tiếp, chọn Do over để tìm limit break, khi chọn được rồi thi chọn Cast -------------------------------------------------------------------------- RINOA HEARTILY Cô nàng này có 3 kiểu limit break, limit dựa vào Angelo, limit dựa vào Combine(kết hợp), limit dựa vào Angel Wings(năng lực cuả 1 Sorceress). Trong đó chỉ 2 cái sau mới được quyền lựa chọn, còn cái đầu là khi nào Rinoa bị tấn công liên tục thì con Angelo tự lao ra tấn công mà thôi. Trong 2 limit sau cũng có nhìu thay đổi xuyên suốt FF8, cụ thể là trước sự kiện Rinoa bi lạc ngoài ko gian thì la limit Combine, còn trong lúc ở Ragnarok disc3 thì lại là Angle Wings, và sau khi Squall cứu thoát Rinoa thì có cà 2 chiêu. Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255, Spd>120 Danh sách: +Limit dựa vào Angelo Tên: Angelo Rush Công dụng: tấn công phép thuật hoặc vật lý khi Rinoa bị tấn công liên tục Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Angelo Recover Công dụng: dùng 1 món đồ trong bảng item để bơm HP cho đồng minh Tầm hiệu quả: 1 đồng minh Món đồ: Pet Pals Vol.(PPV)5 Điểm đánh giá: 7 Tên: Angelo Reserve Công dụng: dùng một bình phoenix down lên bất cứ nhân vật nào Tầm hiệu quả: 1 đồng minh Món đồ: PPV 4 Điểm đánh giá: 7 Tên: Angelo Search Công dụng: nhảy ra đánh hơi và tìm một vài món đồ(ko đến nỗi dỏm) cho Rinoa Tầm hiệu quả: ko có Món đồ: PPV 2 Điểm đánh giá: 6.5 +Limit kết hợp(Combine) Tên: Angelo Canon Công dụng: tấn công như một quả tên lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: có sẵn Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Angelo Strike Công dụng: tấn công vật lý Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: PPV 1 Điểm đánh giá: 7 Tên: Ivivcible Moon Công dụng: tương tự Holy War Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh Món đồ: PPV 4 Điểm đánh giá: 9 Tên: Wishing Star Công dụng: đúng như tên gọi, một vụ sao băng(sát thương thua Lion Heart có chút xíu) Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: PPV 6 Điểm đánh giá: 9.5 +Limit dựa vào Angel Wings Khi chọn limit break này thi bạn sẽ mất quyền điều khiển Rinoa. Rinoa sẽ sử dụng các phép thuật mạnh nhất trong bảng Magic cuả nàng(với chỉ số Mag chắc là ..300) Điểm đánh giá: 8.5 Cách sử dụng: Tương tự như Squall, chọn 1 trong 2 kiểu limit trên -------------------------------------------------------------------------- IRVENE KINEAS Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150 Danh sách: Tên: Normal Ammo Công dụng: là loại đạn thường, sức công phá lớn nhá6t là 2000+ Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: khầu Variant Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Shotgun Ammo Công dụng: loại đạn như Noraml, nhưng tầm tấn công rộng hơn Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Variant Điểm đánh giá: 8 Tên: Dark Ammo Công dụng: loại đạn gây trạng thái Pain Tầm hiệu quả: một đối thủ Món đồ: Ulysses Điểm đánh giá: 8 Tên: Fire Ammo Công dụng: sát thương yếu tố lửa Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ Món đồ: Ulysses Điểm đánh giá: 7.5 Tên: Fast Ammo Công dụng: với Spd cao thì chỉ 2 lần bắn là hết đạn ngay, tuy vậy sát thương ko cao Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Bismarek Điểm đánh giá: 7.5(nhưng để xem nó bắn cũng hay, rất khí thế) Tên: Demolition Ammo Công dụng: sát thương gấp 3 lần Normal Tầm hiệu quả: 1 đối thủ Món đồ: Bismarek Điểm đánh giá: 8.5 Tên: AP Ammo Công dụng: loại đạn bắn xuyên giáp, với Str 255, gây sát thương 9999 Tầm hiệu quả: 1 đối thủ, thích hợp với monster có Vit cao(xuyên giáp mà) Món đồ: Exeter Điểm đánh giá: 9 Tên: Pulse Ammo Công dụng: loại đạn chứa năng lượng cực lớn(chắc đạn hạt nhân), sát thương 4 số ko quan tâm Str của Irvene Tầm hiệu quả: 1đối thủ Món đồ: Exeter Điểm đánh giá: 9 Cách sử dụng: Tương tự như Squall, chọn Shot, chọn loại đạn, rồi bóp cò bằng nút E Dài quá, có thể rút ngắn lại được không vậy?
Tiêu đề:Truyền thuyết về những cái tên trong FF Tác giả:huongtrang Hãng Square có vẻ rất thích thú với những truyền thuyết . Cốt truyện của từng game cũng mang đậm tính thần thoại. Đặc biệt nhất là những cái tên của triệu hồi, Guardian Force hay Eidolon và gần đây nhất là Aeon. Quezacolt GF Quezacolt được lấy từ tên của vị thần của người Aztec và Maya cổ , thần Quezacolt. Vị thần cổ đại Quezacolt được coi là vị thần sáng tạo nên mọi thứ , bao gồm cả loài người. Shiva GF Shiva lấy tên của vị thần Shiva của người Ấn Độ, vị thần của sự huỷ diệt. Đáng ngạc nhiên , thần Shiva là nam, nhưng Shiva trong FF lại là nữ . Có thể do Square thấy có quá ít nữ giới trong triệu hồi. Ifrit Có rất nhiều truyện nói về Ifrit. Một trong số đó là Ifrit lấy tên từ một dạng của thần Djinn tên là Ifrit. Djinn là loại thần đặc biệt co thể thoả mãn mọi điều ước và không bị luật lệ nào trói buộc, không giống với thần đèn phải phục tùng chủ nhân, Djinn có thể làm theo ý mình. Ifrit là loại thần Djinn phá hoại rất thích gây tai hoạ cho con người. Trong thần thoại Ấn Độ . Ifrit là thần điều khiển lửa. Siren Trong thần thoại Hy Lạp, Siren là những sinh vật có mình chim và đầu của phụ nữ, chúng hát những bài hát tuyệt vời để ru những thuỷ thủ đến chử của chúng vốn là những bãi đá ngầm khiến họ bị đắm tàu và chết. Khi Orpheus đi ngang qua, đã chơi một bài hát còn tuyệt vời hơn khiên Siren phải ghen tỵ mà nhảy xuống biển tự sát. Brothers GF Brother lấy tên từ con quái vật nửa người nửa trâu trong thần thoại Hy Lạp. Minotaur là con cháu của Pasiphae ( vợ của vua Minos ) với một con bò đực trắng , Poisedon đã bắt Pasiphae yêu con bò đực để trừng phạt Minos vì thất bại trong việc cúng tế bò cho các bị thần. Minotaur bị giam trong một mê cung ( Labyrinth ) được làm bởi Daedalus, hàng năm vua Minos cứ cúng tế 14 thanh niên cho hắn. Cuối cũng Minotaur bị giết chết bởi người anh hùng Theseus, với sự giúp đỡ của Aridane,con gái Minos. Diablos GF Diablos lấy tên từ một từ Tây Ban Nha , diablo, dùng để chỉ ma quỷ . DIablos có lẽ để chỉ một con đại ác quỷ, kẻ tạo ra mọi thứ ma quái khác . Có không nhiều thông tin gì về nó lắm. Carbuncle Từ Carbuncle được lấy từ chữ carbuncle trong tiếng Anh nghĩa là một loại ngọc đỏ . Cái này liên quan đến cái sừng màu đỏ trước trán của GF Carbuncle. Leviathan Trong kinh thánh , Leviathan là một con rắn nước, rất lạ là những cái vẩy của nó được khít đến nửi không khí cũng không lọt qua được, hơn nữa được miêu tả là rắn chắc hơn sắt thép, vũ khí bình thường như gươm giáo không thể xuyên thủng. Leviathan cũng có trong chuyện của người Do Thái cổ, nó được miêu tả như là một con cá voi khổng lồ mà Trái Đất không có đủ chử để cho 2 con cùng sinh sống. Pandemona Được lấy từ từ Pandemonium. Nó có nghĩa là cái gì đó cực kỳ ồn ào, huyên náo, hửn loạn, nó khiến ta có thể liên tưởng đến bởi Pandemona là một con GF gió lốc. Cerberus GF Cerberus được lấy tên của con chó Cerebres. Đây là con chó 3 đầu canh giữ cổng vào Tartarus. Theo thần thoại Hy Lạp , Tartarus là địa ngục đầy ải của thần địa ngục Hades. Nhiệm vụ chính của Cerebres là canh giữ không cho người vào chứ ít để ý đến kẻ đi ra. Alexander Có thể GF này lấy tên từ Alexander, vị vua vĩ đại nhất của quốc gia Macedonia trước đây. Cũng khó hiểu khi Square lại đặt tên cho GF này là Alexander. Bahumut Bahumut là một con quái vật đã xuất hiện trong FF từ rất lâu, Có người nói rằng Bahumut là chúa tể của GF. Square tạo ra Bahumuth là vua của loài rồng trong game FF đầu tiên, và trở thành con triệu hồi trong FF sau này. Bahumut cũng được biết đến như là sư huỷ diệt, nó tiêu diệt một loài hay cả Trái Đất nếu tội ác tràn ngập , cũng để chứng minh cho sức mạnh của rồng. Eden Lấy tên từ Eden - khu vườn địa đàng trong kinh thánh. Eden là một nơi lý tưởng khi mọi vật trong nó đều hoàn hảo. Khi Adam và Eva tự ý ăn một trái táo, họ đã buộc phải rời khỏi Eden. Odin Theo thần thoại Nauy, Odin là chúa tể vạn vật . Odin là con trai của người khổng lồ băng giá Bor và người đàn bà khổng lồ Bestla. Cùng với 2 người anh em là Vile và Ve, Odin đã đánh bại người khổng lồ nguyên thuỷ Ymir và trở thành chúa tể vẽ trụ Gilgamesh GF Gilgamesh lấy tên từ vị anh hùng trong thơ ca Akkadian cổ . Gilgamesh cùng với người bạn là Enkidu tìm kiếm sự bất tử. Khi Enkidu chết, Gilgamesh cảm thấy chán nản trống rửng . Nhưng không đầu hàng trước cái chết . Gilgamesh tìm đến Utnapishtim, để học lấy sự bất tử. Utnapishtim nói rằng anh ta có được sự bất tử trong một hoàn cảnh đặc biệt của một trận đại hồng thuỷ. Nhưng tiết lộ cho Gilgamesh biết về cái cây của cuộc sống có thể mang lại sự bất tử, nhưng khi Gilgamesh tìm được nơi thì một con rắn đã ăn mất cây trước khi Gilgamesh kịp đụng đến. Gilgamesh đành trở về nhà chấp nhận cái chết không thể tránh khỏi. Centra Lục địa Centra trong FF8 cũng có trong các truyền thuyết. Square sử dụng tên này theo truyền thuyết nhưng không làm chính xác câu truyện về lục địa này. Câu truyện về Centra cũng giống như câu truyện về Atlantis ( thành phố bị chìm sâu dưới đáy đại dương ) . Centra là một lục địa vĩ đại, các chủng tộc sống trên đó đều có phép thuật cao siêu, và họ bị tiêu diệt bởi chính phép thuật cao siêu của mình. Toàn bộ lục địa đã biến mất , tất cả dân tộc trên đó đều không có dấu vết còn tồn tại. Một điều nữa là những người khổng lồ một mắt Cyclope và ngựa một sừng Unicorn đều sinh ra từ nơi đây. Ragnarok Theo thần thoại Nauy, Ranarok có nghĩa là "tận thế của các vị thần". Theo sự tiên tri, thì tận thế sẽ đến trong một thời kỳ băng giá khác nghiệt kéo dài, loài người sẽ bị tiêu diệt. Và các vị thần, đứng đấu là Odin sẽ giao tranh với thế lực của ác quỷ, đứng đầu là Loki và những người khổng lồ. Sau trận chiến kinh thiên động địa, thế giới sẽ bị thiêu huỷ bởi lửa và một thời kỳ mới sẽ mở ra , các vị thần còn sống sẽ cai quản . Behemoth Behemoth cũng được nhắc đến trong kinh thánh, nó miêu tả một con quái vật có sức mạnh kinh hồn, mà sức khoẻ của nó chủ yếu ở chân và bụng Golem Quái vật trong kinh thánh , miêu tả như là một người máy cổ chỉ có thể đánh thức bởi chúa. Excalibur Thanh gươm ma thuật trong truyền thuyết , được vua Arthur rút ra từ tảng đá phong ấn. Phoenix Theo thần thoại Hy Lạp cổ, Phoenix là con chim sống trên 500 năm, khi sắp chết ,nó sẽ tự thiêu mình trên một giàn hoả thiêu và từ đó một con Phoenix mới sẽ ra đời. Chimera Chimera là một con quái vật được kết hợp bởi nhiều loại thú vật. Thường là đầu sư tử . thân dê, đuôi rắn. Kraken Theo thần thoại Nauy, Kraken là một con thuỷ quái khổng lồ có hình dạng một con mực. Sephiroth Từ Sephiroth trong thần thoại Do Thái , có nghĩa là vòng tròn tạo hoá, có thường có liên quan đến Adam , hay bị nhầm là chúa cứu thế. Masamune Theo lịch sử , Masamune là samurai đầu tiên sử dụng hai thanh gươm một lúc trong chiến trận. Fenrir Theo thần thoại Nauy, Fenrir là con cho sói khổng lồ mà sẽ đánh bại Odin trong trận chiến Ragnarok. Kraken: 1 con thuỷ quái của Poisendon, bị Persenus dùng đầu của Medusa hoá đá để cứu mẹ (1 số truyện lại nói là người yêu). Ai chơi Zeus&Poisendon sẽ biết về truyền thuyết này. ragnarok: hình như đó là tên mà người Bắc Âu đặt cho vũ trụ thần thoại của họ. Bahamut: theo truyền thuyết Ả Rập cổ, thì Bahamut không phải là tên 1 con rồng mà là 1 con cá khổng lồ cưỡi trên lưng 1 con bò trắng lớn tên là Kujata. Sau lưng con bò đó là 1 ngọn núi hồng ngọc lớn được người Ả Rập cổ coi là trung tâm thế giới. Xung quanh ngọn núi là 6 cánh cổng dẫn đến thiên đàng và 7 cánh cổng dẫn đến địa ngục. Ifrit: theo Kinh Islam (tức Do thái giáo) thì Ifrít là 1 bản thể của Jinn, 1 á thần hay là 1 tạo vật có 1 nửa dòng máu là thiên thần, 1 nửa là của ác quỷ. leviathan: là 1 con rắn biển lớn, xuất hiện lần đầu tiên trong truyền thuyết của người Ugar, 1 bộ tộc cổ ở Trung đông. Gilgamesh: là 1 vị anh hùng thần thoại của người Babilon. Bạn có thể biết về người này khi chơi Serious Sam. Atomos: là 1 tạo vật trong truyền thuyết của Hi Lạp, được xem là Invisible vì có kích thước tương đương với nguyên tử.
Trùi ui, sao mọi người viết mấy cái dài như câu bài thế? Có ai biết cách để Lion heart ra nhìu không zậy? bảo tui với. Tui luck 255 nhưng mãi mới ra! Ức chế lắm! Có lúc thì ra 6 phát liên tiếp , có lúc thì chẳng ra phát nào!
Hình như ở đây chưa nói về các quân bài !! bây giờ em nói về các quân bài nha : Trước tiên là các quân bài level 1 : - Geezard : 1 Geezard đổi được 5 Screws Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Funguar : 1 Funguar đổi được 1 M-Stone Piece Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Bite Bug : 1Bie Bug đổi được 1 M-Stone Piece Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Red Bat : 1Red Bat đổi được 1 Vampire Fang Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Blobra : 4 Blobra đổi được 1 Rune Armlet -Gayla : 1 Gayla đổi được 1 Mystery Fluid -Gesper: 1Gesper đổi được 1 Black Hole -Fastitocalon-F : 5 Fastitocalon-F đổi được 1 Water Crystal -Blood Soul : 1 Blood Soul đổi được 1 Zombie Powder Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Caterchipillar : 1 Caterchipillar đổi được 1 Spider Web Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Cockatrice : 1 Cockatrice đổi được 1 Cockatrice Pinion Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
Quân level 2 Grat: Refine: 1 Grat đổi được 5 Magic Stone Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game Bluel : 1 Buel đổi được 1 Magic Stone Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game Mesmerize: 1 Mesmerize đổi được 1 Mesmerize Blade Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game Gacialeye: 1 Glacial Eye đổi được 1 Arctic Wind Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game belhelmel: 4 Belhelmel đổi được 1 Saw Blade Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game thrustaevis: 1 Thrustaevis đổi được 1 Shear Feather Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
Anacondaur: 1 Anacondaur đổi được 1 Venom Fang Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game creeps: 5 Creeps đổi được 1 Coral Fragment Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game grendel: 1 Grendel đổi được 1 Dragon Fin Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game jellyeye: 1 Jellyeye đổi được 1 Magic Stone Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game grandmantis: 1 Grand Mantis đổi được 1 Sharp Spike Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
Quân level : -Forbidden : 1 Forbidden đổi được 1 Betrayal Sword Thuộc tính : none -Armadodo : 1 Armadodo will refine to 1 Dino Bone Thuộc tính :Earth Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Tri-Face : 1 Tri-Face đổi được 1 Curse Spike Thuộc tính :Poison Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Fastitocalon: 1 Fastitocalon đổi được 1 Water Crystal Thuộc tính :Earth Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Snow Lion : 1 Snow Lion đổi được 1 North Wind Thuộc tính : Ice Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game (còn nữa )
-Ochu : 1 Ochu will refine into 1 Ochu Tentacle Thuộc tính :none Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -SAM08G : 1 SAM08G will refine into 1 Running Fire Thuộc tính :fire Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Death Claw : 1 Death Claw will refine into 1 Sharp Spike Thuộc tính : Fire Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Cactuar : 1 Cactuar will refine into 1 Cactus Thorn Thuộc tính :none Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Tonberry : 1 Tonberry will refine into 1 Chef's Knife Thuộc tính :none Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game -Abyss Worm : 1 Abyss Worm will refine into 1 Windmill Thuộc tính :Earth Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game