Harvest Moon - More Friends Of Mineral Town (GBA)

Thảo luận trong 'Thư viện' bắt đầu bởi Shirogane, 2/5/08.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Mộng Hân

    Mộng Hân The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    24/8/08
    Bài viết:
    2,006
    Nơi ở:
    On the Earth
    Bạn có thể bỏ dấu lại đàng hoàng để Hân hiểu bạn nói gì không biết bạn hỏi gì thì người ta mới trả lời bạn được chứ
     
  2. hoanggroudon1994

    hoanggroudon1994 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    21/10/08
    Bài viết:
    15
    À, ý mình hỏi là cách nào để làm Butter. Sẵn cho mình hỏi luôn, Event tim xanh của Kai và Cliff làm sao vậy ?
    Cám ơn trước
     
  3. Mộng Hân

    Mộng Hân The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    24/8/08
    Bài viết:
    2,006
    Nơi ở:
    On the Earth
    Chắc bạn cũng rành tiếng anh chứ nhỉ
    Heart Event của Cliff
    ==Black Heart Event==
    Requirement : Must be on the first year
    Day : Tuesday and Thursday
    Time : 10.00 a.m. - 04.00 p.m.
    Place : Church
    ==Purple Heart Event==
    Requirement : Already trigger the Black Heart Event
    Day : * Monday and Wednesday - must on a rainy day (before he works
    at the winery)
    * Monday, Friday and Sunday (after he works on the winery)

    Time : * Exactly 04.00 p.m. (before he works on the winery)
    * 05.00 p.m. - 07.00 p.m. (after he works on the winery)
    Place : Church
    ==Blue heart Event==
    Requirement : Already trigger the Purple Heart Event
    Already told cliff about the work on the winery
    Have 1 empty slot for item inside your rucksack
    Day : Friday
    Time : 03.00 p.m. - 04.00 p.m.
    Place : Aja winery
    ==Yellow Heart Event==
    Requirement : Already trigger the Blue Heart Event
    Day : Tuesday
    Time : 05.00 p.m. - 07.00 p.m.
    Place : Inside Duke's House
    Heart Event của Kai
    ==Black Heart Event==
    Requirement : None
    Day : Monday, Wednesday, Friday
    Time : 12.00 a.m - 7 p.m.
    Place : Beach
    ==Purple Heart Event==
    Requirement : Already trigger the Black Heart Event
    Day : Friday and Monday
    Time : 11.00 a.m. - 1.00 p.m. *AND* 5.00 p.m - 7.00 p.m.
    Place : Food Shack (Beach)

    ==Blue Heart Event==
    Requirement : Already trigger the Purple Heart Event
    Have 1 empty slot for item inside your rucksack
    Your stamina must be less than 50%
    Day : Anyday except sunday
    Time : 1.00 p.m. - 5.00 p.m.
    Place : Beach
    ==Yellow Heart Event==
    Requirement : Already trigger the Blue Heart Event
    Day : Monday, Wednesday, thursday and Saturday
    Time : 09.30 a.m. - 11.00 a.m.
    Place : Beach
    Dịch cho bạn 1 số từ
    Requirement : điều kiện
    Day : ngày
    Time : thời gian
    Place : địa điểm
    Mấy từ còn lại bạn có thể dịch bằng chương trình dịch tiếng Anh nha


    Muốn làm bơ bạn chỉ cần cho sữa ( Milk ) vào mấy làm bơ là được
     
  4. hoanggroudon1994

    hoanggroudon1994 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    21/10/08
    Bài viết:
    15
    Cám ơn bạn, mà mình đâu có thấy máy làm bơ chỉ có máy làm phô mai thôi mà
     
  5. Tehmango

    Tehmango .:♫♥

    Tham gia ngày:
    16/6/07
    Bài viết:
    3,320
    Nơi ở:
    xa lắm........
    Bạn có thể dùng bếp nấu
    Butter =milk + mixer
     
  6. hoanggroudon1994

    hoanggroudon1994 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    21/10/08
    Bài viết:
    15
    A mình cám ơn. Bạn nào cho mình biết cách nào để lấy vớ của bà Ellen vậy. Mình đem len lên cho bà ấy thì chỉ nhận được câu cảm ơn, còn nữa mình thử đập đống đá to đùng ở phía dưới hồ Kappa nhưng không được, ai chỉ giúp mình với
    Cám Ơn::)
     
  7. Tehmango

    Tehmango .:♫♥

    Tham gia ngày:
    16/6/07
    Bài viết:
    3,320
    Nơi ở:
    xa lắm........
    Bạn phải làm bạn với bà Ellen,tặng bả milk hoặc spa boiled egg ,tới khi nào bả cho mình công thức món ăn là đc,sau đó mang theo cuộn len đưa cho bả từ 9- 11 am vào ngày 1-23 mùa đông
    Bạn phải nâng cấp búa của bạn lên loại cursed
     
  8. hoanggroudon1994

    hoanggroudon1994 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    21/10/08
    Bài viết:
    15
    Cám ơn nhiều
    Làm ơn chỉ giùm mình 1 cái nữa đi là hạt giống dâu lấy ở đâu vậy
     
  9. Tehmango

    Tehmango .:♫♥

    Tham gia ngày:
    16/6/07
    Bài viết:
    3,320
    Nơi ở:
    xa lắm........
    ^^
    bạn phải trồng và bán đủ 100 Turnips, Potatoes, và Cucumbers sau đó sẽ có thư tới nhà bạn nói là có hạt giống strawberry ở supermarket,bạn tới đó mua với giá 150 G
     
  10. luckystar123

    luckystar123 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    4/7/08
    Bài viết:
    232
    Mua hạt giống dâu ở siêu thị nhưng bạn phải chờ mấy năm mới có được .
     
  11. DAC

    DAC Space Marine Doomguy

    Tham gia ngày:
    10/4/04
    Bài viết:
    5,740
    Nơi ở:
    Cần Thơ
    Không biết thì đừng có chỉ bậy. :|

    Ở trên themango2806 đã trả lời đúng rồi. :|
     
  12. giaosudien12

    giaosudien12 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    3/11/08
    Bài viết:
    65
  13. chocoboXX

    chocoboXX C O N T R A

    Tham gia ngày:
    3/6/07
    Bài viết:
    1,832
    Nơi ở:
    Mystia Lane
    Trong Gamevn cũng có toàn bộ cơ mà? Sao lại đưa link forum khác thế?
     
  14. th]

    th] Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    7/11/08
    Bài viết:
    22
    đi ra sân sau nhà thờ làm gì vậy....rồi làm sao mà có được cái cần câu để câu cá đây
     
  15. luckystar123

    luckystar123 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    4/7/08
    Bài viết:
    232
    À các bạn chỉ mình làm món cake đi. Cám ơn nha
     
  16. Ji_060193

    Ji_060193 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    7/11/08
    Bài viết:
    13
    Nơi ở:
    Gần biển+sông, vậy
    Sau nhà thờ có nấm vào mùa thu và cỏ trắng vào mùa đông. Còn làm gì nữa thì không biết :P
    Muốn có cần câu thì để một ngăn dụng cụ trống rồi đi đến nhà Jack, ổng sẽ cho.
    Công thức làm Cake thì tớ quên rồi, bỏ chơi lâu quá = =" (chính xác thì gần như quên sạch nên mới phải đi cập nhật lại Y___Y)
     
  17. Mộng Hân

    Mộng Hân The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    24/8/08
    Bài viết:
    2,006
    Nơi ở:
    On the Earth
    Nếu bạn muốn cập nhật lại thì Hân sẵn sàng cho nhưng bạn cũng phải sẵn sàng đọc thì mới biết được nha
    Sau đây sẽ là 1 số điều mới mẻ của HM - MFoMT mà tôi muốn chia sẻ cùng các bạn.
    A.Farm Point
    Ở bản này trang trại của chúng ta sẽ được chấm điểm.Muốn xem số point hiện tại của bạn thì nhấn enter ==> Memo.Có tất cả 10 mục mà mỗi mục được tối đa 1000 point.Tổng cộng sẽ là 10.000 point.Sau đây sẽ là bảng tính point cụ thể:
    1.Shipments :
    a.Bán bất kể thứ gì lần đầu tiên bạn sẽ được 5 points cho mỗi thứ.
    VD như honey đầu tiên,turnip đầu tiên,.....
    b.Hoàn thành shipping memo ( mỗi thứ phải bán ít nhất là 1 ) sẽ được 10 points
    c.Bán bất cứ thứ gì là lần thứ 100,200,300,.. sẽ được 1 point ( chỉ được 100 points ở mục này ).Có nghĩa là khi bạn bán được 10.000 turnip = 100 point thì tới 10.100 turnip bạn sẽ ko được nhận thêm point
    2.Fishing :
    a.Khi lần đầu tiên bạn câu được thứ gì đó sẽ được 5 points (có thể là 1 con cá,hoặc là 1 thứ gì đó,... )
    b.Bắt được king fish bạn sẽ được 10 points mỗi con ( tối đa 6 con = 60 points )
    c.Hoàn thành fishing memo ( bắt được hết 51 loại cá ) sẽ được 15 points
    d.Câu được thứ nào đó lần thứ 100 bạn sẽ được 1 point ( cũng tối đa là 100 points )
    e.Bạn sẽ được 1 point cho mỗi 10 cm.Cái này hơi khó hiểu,chẳng hạn như lần đầu tiên bạn bắt được con cá cỡ 10 cm và lần tiếp theo bắt được con cá 30 cm thì bạn sẽ được 20 cm = 2 points
    3.Animal :
    a.Thắng trong lễ hội bò,gà hoặc cừu sẽ được 10 points
    b.Thắng trong lễ hội ném đĩa + đua ngựa sẽ được 25 points.Mỗi trái tim của chó và ngựa tăng lên bạn sẽ được 2.5 points nghĩa là 25 point cho 10 tim
    c.Mỗi khi bò + cừu + gà tăng lên 1 tim thì bạn sẽ được 2.5 points
    4.Villagers :
    a.Mỗi khi bạn luyện skill cho 1 chú lùn lên max 1 mục thì sẽ được 25 points.1 chú lùn có thể cho bạn 75 points ( gồm watering,harvest,animal )
    b.Tặng quà cho dân làng sẽ được tặng random point.Tuỳ theo người mà bạn nhận được số point khác nhau.
    c.Lấy được power berry xanh của kappa sẽ được 27 points
    5.Cooking :
    a.Lấy được công thức nấu ăn từ dân làng sẽ được 10 points
    b.Thắng trong lễ hội nấu ăn được 10 points
    c.Bạn sẽ được 5 points cho mỗi công thức nấu ăn đầu tiên của bạn
    6.Building :
    a.Bạn sẽ được 30 points cho mỗi đồ dùng bạn mua trên tivi
    b.Bình hoa của Won và đôi vớ của bà Ellen sẽ được 50 points
    c.Nhờ ông già Saibara làm 3 máy maker sẽ được 40 points mỗi máy
    d.Mỗi một nhà nghỉ của bạn sẽ được 20 points
    e.Nhờ gotz update nhà sẽ được 50 points mỗi lần.Bạn sẽ được points khi update nhà 2 lần,update chuồng bò và gà,xây nhà tắm
    f.Mua máy nghe nhạc của Van bạn sẽ được 20 points.Và bạn sẽ ko được point nào khi thắng được 5 đĩa nhạc từ Won
    7.Equipment :
    a.Mỗi một món quà của các chàng trai sẽ được 1 point ( đồng hồ của Rick,hoa sứ của Gray,...)
    b.Lấy được cần câu bạn được 2 points
    c.Khi tool của bạn tăng 10% skill sẽ được 1 point
    d.Mỗi lần update túi của mình được 20 points
    8.Letters :
    Mỗi khi bạn nhận được 1 lá thư mới sẽ được 11 points.Thư được để trong hòm thư cạnh nhà.
    9.Events :
    a.Mỗi 1 lần bạn thực hiện 1 sự kiện của mình với các chàng trai sẽ được 5 points
    b.Mỗi lần bạn thực hiện sự kiện với các chàng trai của màu tim sẽ được 50 points.Cụ thể như sau : khi lần đầu tiên bạn thực hiện sự kiện tim đen với Rick sẽ được 50 points nhưng các sự kiện tim đen khác sẽ ko được points nữa.Các màu tim khác cũng vậy
    c.Hầu hết các sự kiện khác sẽ được 1 points
    d.Xem sự kiện của đối thủ sẽ được 5 points
    e.Mỗi lần Harvest Godness hiện ra báo là bạn được 10.000 bước đi bạn sẽ được 1 points.
    f.Khi bạn xuống được 1 tầng của hang đá sẽ được 1 points ( tối đa = 255 points )
    g.Đưa cucumber đầu tiên cho kappa sẽ được 1 points
    h.Ngày sinh nhật,ngày cưới,kỉ niệm 10 năm cưới nhau sẽ được 50 points cho mỗi ngày
    i.Dự lễ cưới của đối thủ sẽ được 10 points
    10.Heroine :
    a.Mỗi lần ăn 1 quả power berry sẽ được 10 points ( tối đa = 100 points )
    b.Quả power berry xanh của kappa sẽ được 50 points
    c.Hàng năm,khi chơi game bạn sẽ được 1 points
    d.Khi bạn chơi wack-a-mole 100 lần bạn sẽ được 1 points ( tối đa = 100 points
    e.Mỗi khi bạn được 100 bước đi bạn sẽ được 1 points ( tối đa 100 points = 10.000 bước )
    f.Mỗi một chiếc nhẫn bạn có được sẽ là 30 points
    B.Heart Events
    1.Cliff Heart Events
    a.Tim đen :Đến nhà thờ vào thứ ba và thứ năm từ 10:00 am ==> 6:00 pm.Carter sẽ chào đón bạn và sẽ bảo bạn đến nói chuyện với Cliff.Và nhiệm vụ của bạn là phải an ủi Cliff
    b.Tim tím :
    Nếu bạn đã đi thu hoạch nhovào mùa thu thì bạn đến nhà thờ và thứ hai và thứ tư hoặc là các ngày mưa vào đúng 4:00 pm
    Nếu bạn chưa đi thu hoạch nhovào mùa thu thì bạn đến nhà thờ vào thứ hai,thứ tư,thứ sáu,chủ nhật từ 5:00 pm ==> 7:00 pm
    Carter và Cliff đang chuẩn bị để nấu bữa tối và hỏi bạn có muốn cùng nấu ko.Bạn sẽ tự động chọn có và rồi Carter có việc bận phải đi và cho bạn cùng Cliff ở bên nhau.Cliff sẽ hỏi bạn có muốn nấu tiếp ko thì nhiệm vụ của bạn là chọn có.Bạn sẽ rời khỏi nhà thờ vào lúc 7:00 pm
    c.Tim xanh :Bạn đi từ trang trại thẳng lên tới nhà của Duke vào thứ hai,thứ tư,thứ 6 từ 3:00 pm ==> 4:00 pm.Sự kiện này chỉ xảy ra khi bạn đã mời Cliff thu hoạch nho ở nhà Duke.Và Cliff đã quyết định ở lại làm việc.Cliff sẽ hỏi bạn có thích cuộc sống ở trang trại không và nhiệm vụ của bạn là chọn có và Cliff sẽ đưa cho bạn bông hoa mà chính tay Cliff làm
    d.Tim vàng :Tới nhà của Duke vào thứ ba,thứ năm,chủ nhật từ 5:00 pm ==> 7:00 pm.Bạn sẽ thấy Duke và Manna nói chuyện với Cliff.Duke sẽ hỏi bạn là mặt xấu của Cliff là gì.Bạn có thể trả lời I'd have to think about it hoặc nothing special.Sau đó bạn ăn tối tại đó và cliff đưa bạn về nhà
    2.Doctor's heart events
    a.Tim đen:đến bệnh viện vào thứ hai,thứ năm,thứ bẩy từ 9:00 am ==> 4:00 pm.Doctor sẽ biết bạn là người mới và tự giới thiệu về bản thân.Và rồi cuộc nói chuyện kéo sang các việc khác.Bạn có thể tự khám phá
    b.Tim tím : Đến bệnh viện vào thứ hai,thứ sáu,thứ bảy,chủ nhật và bác sĩ sẽ nói anh ta có 1 lọ thuốc mới.Nếu bạn ko từ chối thì anh ta sẽ đưa cho bạn uống và rồi bạn sẽ cảm thấy ko được khoẻ lắm,khi bạn thức dậy thì bạn sẽ cảm thấy khoẻ hơn.Elli nói rằng bác sĩ nên dừng việc cho bạn uống các liều thuốc mới của anh ta
    c.Tim xanh : Đến bệnh viện các ngày trong tuần trừ thứ tư từ 9:00 am ==> 4:00 pm.Elli hỏi công việc của bạn dạo này thế nào và có muốn thăm bác sĩ ko.Nếu bạn đồng ý thì Elli sẽ dẫn bạn tới chỗ bác sĩ và anh ta sẽ đưa cho bạn Minus Lon giúp bạn nghỉ ngơi
    d.Tim vàng : Đến bệnh viện vào thứ hai,thứ sáu,thứ bảy từ 9:00 am ==> 4:00 pm và Elli sẽ nói rằng dạo này bác sĩ có những biểu hiện lạ.Khi bạn nói chuyện với bác sĩ anh ta sẽ ngạc nhiên khi biết Elli lo lắng cho anh ta.Anh ta đang lo lắng cho bệnh nhân và hỏi bạn nghĩ thế nào về việc này.Bạn nên chọn it's good to have open heart và bác sĩ đồng ý với bạn
    3.Gray heart events
    a.Tim đen : đến Blacksmith vào thứ ba,thứ sáu,thứ bảy,chủ nhật từ 10:10 am ==> 1:00 pm.Gray đang cãi nhau với ông của anh ta.Bạn sẽ phải an ủi anh ta rằng it's just practice
    b.Tim tím : Đến tầng 2 ở Inn vào thứ ba,thứ năm,thứ bảy,chủ nhật từ 5:00 pm ==> 8:00 pm.Gray nói rằng anh ta ko thường xuyên giúp đỡ mọi người nhưng rất thích bạn.Và anh ta nói sẽ làm một thứ tặng bạn
    c.Tim xanh : Khi bạn mới ra khỏi nhà sẽ gặp Gray.Anh ta hỏi bạn có thích đồ trang sức ko.Nếu bạn nói có thích một chút thì anh ta sẽ đưa bạn một bông hoa sứ (broach)
    d.Tim vàng : đến Blacksmith vào thứ hai từ 10:00 am ==> 1:00 pm.Saibara sẽ nói rằng ông ta rất vui khi bạn kết bạn với Gray.Và ông ta sẽ bảo Gray giảm thời gian làm việc để giành thời gian cho bạn.Khi trở lại Inn Gray bảo sẽ ở lại thị trấn này và rất nhớ bạn nếu bạn rời đi.
    4.Kai heart events
    a.Tim đen : Đến bãi biển vào thứ hai,thứ tư,thứ sáu từ 11:00 am ==> 1:00 pm ( hoặc từ 5:00 pm ==> 7:00 pm ).Kai sẽ ở ngoài cửa hàng,bạn và Kai sẽ kể về gia đình của nhau.Và kai nói rằng có phải ghét gia đình của mình là xấu ko thì bạn hãy nói rằng ko sao cả.Kai nói rằng bố mẹ anh ta quá tệ và anh ta thường tới đây vào mùa hè.
    b.Tim tím : Đến cửa hàng của Kai vào thứ hai,thứ tư và thứ sáu khi anh ta ở trong đó.Kai sẽ hỏi bạn công việc thế nào.Kai sẽ hỏi them là bạn có trồng gì không.Nếu bạn trả lời bạn trồng nhiều pinkcat flowers và dứa thì Kai sẽ nói anh ta rất thích dứa.Khi nào dứa ra quả hãy cho anh ta 1 quả
    c.Tim xanh : Bạn tới bãi biển khi đã mất 50% sức khoẻ.Khi bạn tới bãi biển bạn sẽ bị ngất và Kai đưa bạn đến bệnh viện.Khi bạn tỉnh Kai sẽ bảo bạn nên làm việc ít thôi và bạn nên chọn là có lẽ anh nghĩ đúng.Sau đó Kai sẽ đưa bạn 1 lá bùa hộ mệnh của anh ta.
    d.Tim vàng : Đến bãi biển vào thứ hai,thứ tư,thứ năm,thứ bảy từ 9:00 am ==> 11:00 am.Bạn sẽ thấy Kai đang đứng ngoài chiếc cầu và anh ta nói rằng dạo này buôn bán ko được thuận lợi.Kai hỏi bạn nghĩ gì về anh ta và bạn hãy chọn quên ý nghĩ này đi.
    5.Rick heart Events
    aTim đen : đến trại gà vào thứ hai,thứ tư,thứ sáu từ 11:00 am ==> 1:00 pm.Bạn sẽ thấy Lillia,Popuri và Rick đang chuẩn bị nhập tiệc.Rick nói hôm nay được nhiều trứng và Rick hỏi bạn có thích trứng ko.Nếu nói thích bạn sẽ được Rick cho 1 quả Spa-Boiled Egg
    b.Tim tím : đến trại gà vào thứ ba,thứ năm,thứ bảy từ 11:30 am ==> 1:00 pm.Rick nói vừa nghe qua câu chuyện của bạn và hỏi bạn rằng có biết nhiều về chăn nuôi không.Rick hỏi bạn 1 câu hỏi rằng trứng sau bao nhiêu ngày sẽ nở ra gà con và hãy chọn 3 ngày.Rick sẽ nghĩ rằng bạn có rất nhiều kinh nghiệm
    c.Tim xanh : đến trại gà vào thứ hai,thứ tư,thứ sáu,thứ bảy từ 11:00 am ==> 3:00 pm.Rick,Popuri và Lillia sẽ chào mừng bạn.Rick hỏi bạn có một kho báu riêng ko.Rick có 1 báu vật mà cha anh ta đã để lại và giải thích thêm rằng cha anh ta đi kiếm bông hoa để chữa bệnh cho Lillia.Rick nói là có làm cho bạn buồn ko.Nếu bạn nói rằng ko thì Rick sẽ đưa bạn báu vật của anh ta.Chính là chiếc đồng hồ từ thuở ấu thơ
    d.Tim vàng : Đến Inn vào thứ ba,thứ tư,thứ sáu từ 8:00 pm ==> 10:00 pm.Rick cũng ở đó và mời bạn uống với anh ta.Rick nói rằng anh ta rất vui khi quen biết bạn và bảo rằng bạn có muốn anh ta đưa về không.Và bạn hãy chọn có rồi Rick đưa bạn về nhà
    C.Schedule,Date of Birth and Favorite

    1.Favorite
    a.Cliff :
    Đặc biệt thích : Curry Rice
    Hơi thích : Tempura recipes, Pizza, Omlette recipes, Stew recipes, Mushroom Rice, Curry recipes, Cheese Fondu, Sushi recipes, Sandwitch, Savory Pancake, Greens, Bamboo Rice, Scrambled Eggs, Happy Eggplant, Miso Soup, Latte recipes, Grilled Fish
    b.Doctor :
    Đặc biệt thích : Milk
    Hơi thích : Large and Medium Fish, Honey, Tomato Juice, Veggie Juice, Wild Grape Juice, Poisonous Mushroom, wild Grasses, Hot Milk, Elli Leaves, Fish Sticks, Bamboo Shoots, Wine, Mixed Latte, Veggie Latte, Mixed Juice
    c.Gray :
    Đặc biệt thích : Baked Corn
    Hơi thích : Bodigizer, Turbojolt, Cake recipes, Apple Pie, Chocolate recipes, Ice Cream, Curry Bread, Curry Rice, Perfume, Facepack, Omlett Rice, Savory Pancake, Candied Potato, all Accessories, all Ores, all Jewels, Branches, Eggs
    d.Kai :
    Đặc biệt thích : Pineapple
    Hơi thích : Flour, Curry recipes, Oil, Large Fish, Omlette recipes, Pumpkin recipes, Perfume, Corn, Onion, Toast, Pineapple Juice, Bread, Pink Diamond, French Toast, Wine recipes, Tomato, Eggs
    e.Rick :
    Đặc biệt thích : Spa Boiled Egg
    Hơi thích :Chocolate recipes, any size Mayonaise, Large Fish, Strawberry Milk, Omlett recipes, Chicken Food, Popcorn, Wine, Wild Grape Juice, Honey, Pudding, any size Egg, any size Cheese, Corn, Cornflakes, Bodigizer, Turbojolt
    2.Date of birth
    a.Cliff : Summer 06
    b.Doctor : Fall 19
    c.Gray : Winter 06
    d.Kai : Summer 22
    e:Rick : Fall 27
    3.Schedule
    a.Cliff :
    _Trước khi có việc làm :
    6:00 am ==> 8:00 am ở Inn
    10:00 am ==> 3:00 pm ở Nhà thờ
    5:00 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    _Sau khi có việc làm :
    .Chủ nhật ==> thứ sáu :
    6:00 am ==> 9:00 am ở Inn
    9:30 am ==> 3:00 pm ở Winery
    5:00 pm ==> 6:00 pm ở Nhà thờ
    8:00 pm ==> 9:00 pm ở nhà thờ
    .Thứ bảy :
    6:00 am ==> 3:00 pm ở Inn
    5:00 pm ==> 6:00 pm ở Nhà thờ
    8:00 pm ==> 9:00 pm ở nhà thờ
    B.Doctor:
    _thứ năm đến thứ ba :
    9:00 am ==> 6:00 pm ở bệnh viện
    _thứ tư ( không mưa ) :
    6:00 ở bệnh viện
    7:30 am ==> 9:30 am ở mother hill
    11:30 am ==> 12:00 pm ở bệnh viện
    1:30 pm ==> 3:00 pm ở thư viện
    4:30 pm ==> 9:00 pm ở bệnh viện
    _thứ tư ( mưa ) :
    6:00 am ở bệnh viện
    7:30 am ==> 9:00 am ở nhà thờ
    9:30 am ==> 12:00 pm ở bệnh viện
    1:30 pm ==> 3:00 pm ở thư viện
    4:30 pm ==> 9:00 pm ở bệnh viện
    C.Gray :
    _Thứ ba,thứ tư,thứ sáu,thứ bảy,chủ nhật :
    6:00 am ở Inn
    8:30 am ==> 12:00 pm ở Blacksmith
    1:30 pm ==> 3:00 pm ở thư viện
    5:00 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    _thứ năm :
    6:00 am ở Inn
    7:30 am ==> 9:00 am ở mother hill
    11:00 am ==> 12:00 pm ở blacksmith
    1:30 pm ==> 3:00 pm ở thư viện
    5:00 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    _Thứ hai :
    6:00 am ở Inn
    8:30 am ==> 12:00 pm ở Blacksmith
    2:00 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    d.Kai : (only summer )
    _thứ hai ==> thứ bảy :
    6:00 am == 7:00 am ở Inn
    3:30 am ==> 10:00 am ở bãi biển
    11:00 am ==> 12:00 pm ở lodge
    1:00 pm ==> 4:00 pm ở bãi biển
    5:00 pm ==> 6:00 pm ở lodge
    8:00 pm ==> 10:00 pm ở Inn
    _Chủ nhật ( trời nắng )
    6:00 am ==> 12:00 pm ở Inn ( tầng 2 )
    1:30 pm ==> 3:00 pm ở bãi biển
    5:00 pm ==> 10:00 pm ở Inn ( tầng 2 )
    _Chủ nhật ( trời mưa )
    6:00 am ==> 10:00 pm ở Inn ( tầng 2 )
    e.Rick :
    _Từ thứ tư ==> thứ hai ( trời nắng )
    6:00 am ở trại gà
    8:00 am ==> 9:00 am ở siêu thị
    11:30 am ==> 6:00 pm ở trại gà
    8:30 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    _từ thứ tư ==> thứ hai ( trời mưa )
    6:00 am ở trại gà
    7:00 am ==> 6:00 pm ở trại gà
    8:30 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    _thứ ba
    6:00 am ở trại gà
    8:00 am ==> 9:00 am ở quảng trường
    11:am ==> 12:00 pm ở trại gà
    1:00 pm ==> 3:00 pm ở Blacksmith
    4:00 pm ==> 6:00 pm ở trại gà
    8:30 pm ==> 9:00 pm ở Inn
    D.New Events to More Friends of Mineral Town
    1.Cook for the girls
    Sau khi bạn update nhà và mua đủ bộ bếp thì 5 cô gái sẽ đến xem nhà bếp của bạn.Hãy nấu 1 món ăn nào đó sau 8:00 am,bạn sẽ nghe thấy tiếng gõ cửa và các cô gái bước vào.Họ muốn xem bạn có thể làm gì với nhà bếp của bạn và họ quyết định yêu cầu bạn nấu 1 món ăn cho họ.Bạn chỉ cần nói chuyện với mỗi cô gái để biết được mỗi cô gái muốn gì
    Karen - Fried Potato, Tempura, or Popcorn
    Elli - Hot Milk, Sandwitch, or Strawberry Milk
    Ann - Mushroom Rice, Cheese Fondu, or Hotcake
    Popuri - Omlette, Fried Rice, or Scrambled Eggs
    Mary - Veggie juice, Chocolate Cake, or Relax Tea
    Sau sự kiện này bạn sẽ tăng mức thân thiện của mình với các cô gái lên rất nhiều
    2.The 7 Rings
    a.Ring #1 : Thanksgiving
    Vào ngày valentine 14 winter bạn hãy tặng chocolate cho các chàng trai.Rùi cho tới ngày thanksgiving vào mùa xuân thì chàng trai được bạn tặng chocolate sẽ đưa cho bạn chiếc nhẫn đầu tiên này
    b.Ring #2 : Starry Night
    Ngày đầu tiên bạn dự đêm starry night,chàng trai mời bạn sẽ đưa cho bạn chiếc nhẫn thứ hai.
    c.Ring #3 : random delivery
    Chiếc nhẫn này sẽ được gửi đến cho bạn.Bạn tìm nó trong hòm thư
    d.Ring #4 : Wedding ring
    Bạn sẽ được nhận chiếc nhẫn này khi bạn đã có chồng.Bạn sẽ không thấy chồng của bạn đeo nhẫn cho bạn nhưng nó sẽ có sau ngày cưới
    e.Ring #5 : Birthday Gift
    Trong ngày sinh nhật đầu tiên sau khi làm đám cưới,chồng của bạn sẽ tặng nó cho bạn như một món quà
    f.Ring #6 : Anniversary
    Trong ngày kỉ niệm 10 năm sau khi cưới,chồng của bạn sẽ tặng nó cho bạn như một món quà kỉ niệm
    g.Ring #7 : Super Walker
    Khi bắt đầu vào game.Bạn cầm theo máy pedometer.Máy này sẽ đếm số bước chân mà bạn đã đi được kể từ khi cầm nó theo.Cho tới khi bạn đi được 100.000.000 bước thì Harvest Goddess sẽ hiện ra đưa cho bạn chiếc nhẫn
    3.Doggie Sickness
    Khi con chó của bạn đã trở thành 1 con chó lớn sẽ bắt đầu quan tâm tới tình cảm của cô chủ dành cho mình.Nếu bạn ko chăm sóc nó thường xuyên và ko có 1 trái tim nào với nó thì nó sẽ bị ốm khi nó lớn lên.
    4.The new Big Bed
    Sau khi Zack mang chiếc giường mà bạn đã mua trên tivi với giá 10.000 đến,bạn sẽ gặp sự kiện này.Trước khi bạn chuẩn bị ngủ trên chiếc giường mới thì bạn sẽ nghe thấy tiếng gõ cửa.Đó chính là 5 cô gái : Karen,Popuri,Mary,Ann, và Elli.Họ nghe nói bạn có chiếc giường mới nên đến xem và ... ngủ luôn.Sau khi cả 5 cô gái đã nằm yên giấc thì Popuri tỉnh daạy và nói rằng cô ấy sẽ về nhà.Chiếc giường đã trở nên quá nhỏ để cho 5 người có thể ngủ.Cho nên 4 cô gái còn lại cũng về theo Popuri.Sau khi cả 5 người họ bỏ đi thì cuối cùng bạn cũng có thể ngủ trên chiếc giường mới

    E.Special Bachelors

    1.Gourmet
    a.Đây là người chấm điểm trong ngày hội nấu ăn hàng năm.Nếu bạn có ý định cưới ông ta thì bạn sẽ phải thắng cả 5 chủ đề của lễ hội nấu ăn.Bạn còn phải hoàn thành 108 công thức nấu ăn.Cũng như các chàng trai khác,bạn phải tặng quà nếu muốn cưới ông ta và đây là một điều khó khăn.Bạn chỉ có thời gian là 2 giờ từ khi lễ hội nấu ăn kết thúc cho tới 8:00 pm
    b.favorite
    Đặc biệt thích : Elli leaves
    công thức : 6 món ăn cháy khác nhau + Bodigizer XL + Turbojolt XL + knife + frying pan + oven + pot + tất cả các loại gia vị
    Hơi thích : công thức nấu ăn
    Ghét : none
    c.Date of birth : summer 21
    Và còn 1 vấn đề nữa là bạn ko thể bỏ Elli leaves trong tủ lạnh hay giá sách nên bạn sẽ phải cầm theo trong người.Cách giải quyết là dự trữ các thứ cần thiết và nấu vào ngày hội nấu ăn

    2.Kappa
    a.Kappa là môt sinh vật lạ sống dưới hồ ở Mother Hill.Anh ta chỉ xuất hiện khi bạn ném cucumber xuống hồ vào mùa xuân,mùa hè và mùa thu.Còn mùa đông thì nước sông đóng băng nên bạn sẽ ko thể gặp anh ta.Để cưới được Kappa là 1 điều cực kì khó,song song với việc tặng cucumber cho anh ta,bạn sẽ phải thực hiện đủ 7 yêu cầu sau :
    _Lấy đủ 9 viên Kappa Jewel ở các tầng 0,40,60,80,120,140,160,180,255 ở hang mùa đông
    _Bắt tất cả các loại cá có thể trong game
    _Bán ít nhất là 1 cái của tất cả các thứ có thể mua bởi Zack
    _Nâng cấp nhà cấp 3 và mua giường đôi
    _Khám phá tất cả các thứ có ở hang mùa đông và hang mùa xuân
    _Được sự đồng ý của Carter để cưới Kappa trong thời gian Carter ở phòng xưng tội
    _Sống ở trang trại ít nhất là 5 năm
    Sau đó bạn có thể dùng Blue feather để hỏi cưới Kappa.Sau khi cưới,Kappa sẽ quay trở về hồ và ko sống với bạn.Bạn có thể gặp anh ta bằng cách ném cucumber xuống hồ.Kappa vẫn sẽ đến nhà bạn vào các ngày như sinh nhật,kỉ niệm 10 năm cưới,...
    b.Favorite :
    Đặc biệt thích : cucumber
    Hơi thích : none
    Ghét : none
    c.Date of Birth : spring 08
    3.Won
    a.Won chuyển đến sống ở Mineral Town sau khi bạn đến 1 vài ngày.Anh ta sống ở nhà của Zack.Bạn phải có bình cắm hoa và thực hiện các sự kiện trước khi dùng blue feather hỏi cưới anh ta.
    Four heart events :
    Event 1 : the flower vase
    Khi bạn có đủ tiền,Won để tới nhà bạn và hỏi bạn có mua bình cắm hoa với giá 5000 không ? nếu ko mua bạn sẽ ko thể cưới anh ta.Bạn có thể cắm hoa vào bình để hồi phục lại năng lượng bị mất
    Event 2 : Buying ability unlocked
    Thông thường bạn chỉ có thể mua các thứ của Won.Nhưng nếu bạn làm quen và trở thành bạn thân của Won thì anh ta sẽ mua những thứ bạn mang đến với giá cao hơn giá của Zack.Won còn mua cả những thứ mà Zack ko mua như hoa,công thức nấu ăn.
    Event 3 : Apple shuffle
    Vào một ngày bạn tới thăm Won,bạn sẽ thấy anh ta với 1 đống táo trên sàn nhà.Won đã lỡ tay làm đổ táo xuống sàn nhà và chính vì chúng rất giống nhau nên anh ta ko thể nào nhận ra cái nào là SUGDW,HMSGB hay APEFE.Won quyết định dọn dẹp chúng để ko ai biết được rằng anh ta ko thể chỉ ra sự khác nhau giữa các loại táo.Vừa mới bắt đầu dọn thì anh ta đã thấy bạn đứng ngoài cửa.Anh ta định nói lời giải thích nhưng vô dụng.Bạn đã biết rằng anh ta ko thể phân biệt được sự khác nhau giữa 3 loại táo.Won cầm 1 quả táo đưa cho bạn đã đuổi bạn ra khỏi nhà.
    Event 4 : Won's apple game
    Vào một ngày bạn tới thăm Won sẽ thấy Won và 3 quả táo trước mặt anh ta.Won sẽ chỉ cho bạn tên của 3 quả táo và đổi vị trí của chúng.Và anh ta sẽ bảo bạn chỉ cho anh ta các loại táo.Lần đầu bạn chơi sẽ được miễn phí nhưng nếu bạn thua và muốn chơi lại thì sẽ phải bỏ ra 100.Bạn có thể chơi trò này mọi ngày sau khi thực hiện sự kiện này.Thậm chí có thể chơi nhiều lần trong ngày.
    _Queen of night
    Game có 10 vòng,nếu bạn thắng được 9 vòng sẽ được lottery ticket còn nếu thắng cả 10 vòng sẽ được queen of night.Bạn có thể bán lại cho Won với giá 78.000 ==> 87.000.Nếu bạn vứt 10 queen of night xuống hồ goddess sẽ được harvest goddess tặng cho goddess flower,bông hoa này rất hiếm và bán cho Won được 1.000.000 gold
    _Lottery ticket.
    Bạn để lottery ticket đã thắng được lên đầu và nói chuyện với Won.Won sẽ cho bạn chọn 3 số khác nhau và sau đó đưa ra kết quả.
    Phần thưởng :
    đúng 2 số : được 1 Record
    đúng 3 số : được 1 record
    đúng 1 số : được 1 túi hạt giống của Won
    Sai cả 3 số : được 1 record
    đúng 3 số liên tiếp : được 1 record
    Bạn sẽ có thể có 5 record ( đĩa nhạc ) có giá bán từ 80.000 ==> 170.000
    b.Favorite :
    Đặc biệt thích : none
    Hơi thích : Gold Ore, Apples, Golden Egg, Pirate Treasure, Fish Fossil, all Accessories, all Jewels except for Amethyst, Agate, and Flourite.
    c.Schedule
    everyday ( sun or rain ) :
    6:00 am ở nhà Zack
    11:00 am ==> 3:30 pm ở nhà Zack
    Sau khi cưới,Won sẽ vẫn làm việc ở cửa hàng mà ko cần hỏi ý kiến bạn.Vào 6 giờ sáng bạn tỉnh dậy,anh ta đã tới cửa hàng và sẽ về nhà vào lúc 6:00 pm.Won vẫn sẽ đến nhà và hỏi bạn có mua 3 loại táo đặc biệt ko
    d.Date of birth : winter 19

    F.Won on animal produce

    Trong phiên bản Harvest Moon - Friends of Mineral Town bạn có thể bán mọi thứ kiếm được cho Zack bằng cách ném vào các thùng đựng đồ và Zack sẽ tới lấy chúng vào 5:00 pm.Nhưng trong phiên bản Harvest Moon - More Friends of Mineral Town bạn có thể bán các thứ kiếm được cho cả Won nữa ( với điều kiện phải làm bạn thân với Won ).Bán đồ cho Won bạn sẽ được trả cao hơn,tuy nhiên sẽ rất mất thời gian để chạy đến nhà Won và bán từng thứ một.Quyền lựa chọn thuộc về bạn.1 số thứ trả giá rất lạ.Vd như Yarn (P) giá 1570 G mà Yarn (G) giá những 1700 G
    Won sẽ trả giá cao hơn nếu bạn mang chúng vào những ngày đặc biệt.Cụ thể như sau :
    Sunday - Fish
    Monday - Milk
    Tuesday - Eggs
    Wednesday - Wool
    Thursday - Cheese
    Friday - Mayonnaise
    Saturday - Yarn
    Và sau đây là bảng giá cụ thể :
    1.Fish
    | Name |==========| Normal day |==========|Sunday |
    Small Fish =========== 57 G =============== 59 G
    Medium Fish ========== 127 G ============== 133 G
    Large Fish ============ 270 G ============= 283 G

    2.Milk
    | Name |==========| Normal day |==========| Monday |
    Milk (S) ============== 170 G ============= 178 G
    Milk (M) ============= 157 G ============== 165 G
    Milk (L) ============== 270 G ============== 283 G
    Milk (G) ============== 370 G ============== 388 G
    Milk (P) ============== 570 G ============== 598 G
    Milk (X) ============== 870 G ============== 913 G

    3.Egg
    | Name |==========| Normal day |==========| Tueday |
    Reg. Egg ============= 57 G =============== 59 G
    Good Egg ============= 67 G =============== 70 G
    High Egg ============== 87 G =============== 91 G
    Golden Egg ============ 170 G ============== 178 G
    P Egg ================ 187 G ============== 196 G
    X Egg ================ 357 G ============== 374 G

    4.Wool
    | Name |==========| Normal day |==========| Wednesday |
    Wool (S) ============ 170 G ================ 178 G
    Wool (M) ============ 470 G ================ 493 G
    Wool (L) ============= 570 G ================ 598 G
    Wool (G) ============= 670 G ================ 703 G
    Wool (P) ============= 1700 G =============== 1785 G
    Wool (X) ============= 2700 G =============== 2835 G

    5.Cheese
    | Name |==========| Normal day |==========| Thursday |
    Cheese (S) =========== 370 G ============== 388 G
    Cheese (M) =========== 470 G ============== 483 G
    Cheese (L) ============ 570 G ============= 598 G
    Cheese (G) ============ 670 G ============= 703 G
    Cheese (P) ============ 757 G ============= 794 G
    Cheese (X) ============ 1570 G ============ 1648 G

    6.Mayonnaise
    | Name |==========| Normal day |==========| Friday |
    Mayonnaise (S) ======== 170 G ============= 178 G
    Mayonnaise (M) ======== 157 G ============= 164 G
    Mayonnaise (L) ========= 270 G ============= 273 G
    Mayonnaise (G) ========= 370 G ============= 378 G
    Mayonnaise (P) ========= 457 G ============= 479 G
    Mayonnaise (X) ========= 870 G ============= 893 G

    7.Yarn
    | Name |==========| Normal day |==========| Saturday |
    Yarn (S) ============= 370 G =============== 378 G
    Yarn (M) ============= 770 G =============== 808 G
    Yarn (L) ============== 870 G =============== 913 G
    Yarn (G) ============== 1700 G ============== 1785 G
    Yarn (P) ============== 1570 G ============== 1648 G
    Yarn (X) ============== 4700 G ============== 4935 G
    G.Price of Others Item

    Như đã nói ở bài trên,bạn ko những có thể bán các đồ kiếm được cho Zack mà còn có thể bán cho Won.Có những thứ mà bạn ko thể ném vào thùng bán đồ- đồng nghĩa với việc Zack ko mua những thứ đó.Chẳng hạn như là : hoa,các món ăn,một số thứ linh tinh khác,....Nhưng với Won thì khác.Anh ta mua rất nhiều thứ với giá ko rẻ chút nào.Bạn có thể hiểu kĩ hơn qua bảng list dưới :
    ==| Name |====|$$$ Price $$$|==
    Wild Grape Juice : 248G - 257G
    Pickles : 80G - 170G
    Salad : 80G - 170G
    Curry Rice : 148G - 157G
    Stew : 158G - 157G
    Miso Soup : 80G - 170G
    Stir Fry : 118G - 127G
    Fried Rice : 118G - 127G
    Savory Pancake : 118G - 127G
    Sandwitch : 118G - 127G
    Fruit Juice : 80G - 170G
    Fruit Latte : 280G - 370 G
    Veggie Juice : 80G - 170G
    Veggie Latte : 280G - 370G
    Mixed Juice : 170G - 188G
    Mixed Latte : 618G - 627G
    Pickled Turnips : 80G - 170G
    Fried Potato : 148G - 157G
    Strawberry Jam : 180G - 270G
    Strawberry Milk : 248G - 257G
    Tomato Juice : 80G - 170G
    Ketchum : 218G - 227G
    Popcorn : 178G - 187G
    Corn flakes : 188G - 197G
    Baked Corn : 173G - 182G
    Pineapple Juice : 680G - 770G
    Pumpkin Pudding : 648G - 657G
    Pumpkin Stew : 380G - 470G
    Happy Eggplant : 180G - 270G
    Sweet Potatoes : 248G - 257G
    Baked Sweet Potato : 178G - 187G
    Greens : 118G - 127G
    Scrambled Eggs : 178G - 187G
    Omelette : 248G - 257G
    Omelette rice : 380G - 470G
    Boiled egg : 80G - 170G
    Pudding : 180G - 270G
    Hot Milk : 148G - 157G
    Butter : 148G - 157G
    Cheese cake : 780G - 870G
    Cheese Fondue : 580G - 670G
    Apple Pie : 448 - 457G
    Apple Jam 88G - 97G
    Apple Soufflé : 78G - 87G
    Bamboo Rice : 228G - 237G
    Grape Jam : 88G - 92G
    Grape Juice : 80G - 170G
    Mushroom Rice : 248G - 257G
    Truffle Rice : 680G - 750G
    Sushi : 418G - 427G
    Jam Bun : 248G - 257G
    Dinner Roll : 280G - 370G
    Raisin Bread : 180G - 270G
    Curry Bread : 348G - 357G
    Toast : 148G - 157G
    French Toast : 348G - 357G
    Sashimi : 228G - 237G
    Grilled Fish : 228G - 237G
    Chirashi Sushi : 680G - 770G
    Pizza : 680G - 770G
    Noodles : 118G - 127G
    Curry Noodles : 180G - 270G
    Tempura Noodles : 418G - 427G
    Fried Noodles #1 : 180G - 270G
    Buckwheat Noodles : 280G - 370G
    Noodles with Tempura : 580G - 670G
    Fried Noodles #2 : 378G - 387G
    Buckwheat Chips : 280G - 370G
    Tempura : 280G 370G
    Mountain Stew : 318G - 327G
    Moon Dumpling : 148G - 157G
    Roasted Rice Cakes : 248G 257G
    Toasted Rice Balls : 148G 157G
    Rice Gruel : 180G 270G
    Tempura Rice : 580G 62G
    Egg Over Rice : 280G 350G
    Candied Potato : 280G 370G
    Potato Pancakes : 480G - 570G
    Fish Sticks : 228G - 237G
    Cookies : 280G - 370G
    Chocolate Cookies : 480G - 570G
    Ice Cream : 280G - 370G
    Cake : 480G 570G
    Chocolate Cake : 648G - 657G
    Pancakes : 548G - 557G
    Relaxation Tea : 1480G - 1570G
    SUGDW Apple : 48G - 57G
    HMSGB Apple : 48G - 57G
    AEPFE Apple : 48G - 57G
    Bodigizer : 248G - 257G
    Bodigizer XL : 480G - 570G
    Turbojolt 480G - 570G
    Turbojolt XL : 800G - 1700G
    Relax Tea Leaves : 800G - 1700G
    Elli Grass : 4.800G - 5.700G
    Spring Sun : 2.800G - 3.400G
    Summer Sun : 18.000G - 27.000G
    Fall Sun : 28.000G - 37.000G
    Winter Sun : 80.000G - 170.000G
    MagicRed Blue : 163G - 171G
    MagicRed Red : 220G - 297G
    Moondrop 141G - 152G
    Pinkcat : 80G - 90G
    Toy Flower : 118G - 129G
    Mystery Flower : 78.000G - 87.000G
    Goddess Gift : 1.000.000G - 1.000.000G
    Golden Lumber : 48.000G - 57.000G
    Van's Favorite : 48.000G - 57.000G
    BGM Record : 480.000G - 570.000G
    Quiz Book : 480.000G - 570.000G
    Record 01 : 180G - 270G
    Record 02 : 280G - 370G
    Record 03 : 280G - 370G
    Record 04 : 380G - 470G

    Hia hia hia . Sự kiện tiếp đây
    Những cơn ác mộng

    Thi thoảng khi bạn len giường đi ngủ vào ngày 30 Win mỗi năm , bạn sẽ có cơ hội được ngủ mơ . Những giấc mơ này đến tự nhiên , không định trước thứ tự . Hãy lên giường vào lúc 9PM và ... mơ

    1 . Đánh nhau với Karen :

    Một điều thật kinh khủng ở thị trấn Mineral . NHững người dân làng trở nên huyền bí lạ lùng . Khi bạn đi dạo quanh thị trấn , điều đó trở nên rõ ràng khi con quỉ bên trong Karen gây rối . Bạn và Karen sẽ đánh nhau trên bãi biển trong khi Mary thì cố gắng can hai người mau thôi đi .

    2 . Sức mạnh của sự đoàn kết :

    Bạn mơ về những chú lùn giúp việc . Họ đột nhiên quây tròn lại và bắt đầu bàn tán . Họ bắt đầu nhập lại làm 1 và biến thành ông Gourmet . Ông ta nói : " Khắc nhập khắc nhập " trước khi bạn thức giấc ...

    3 . Đám cưới với ông Thomas

    Bạn mơ thấy mình đang cưới ông Thomas ở nhà thờ . Một nụ hôn và bạn thức giấc
    Đây là phần nói về một số Item đặc biệt trong Game. Tuy nhiên, ngoài một số Item, những thứ còn lại (tui có kèm theo Cheat) bạn chỉ có thể nhận được nếu bạn chơi bằng máy GBA thật và kết nối nó với bản A Wonderful Life của Game Cube. Còn nếu chơi giả lập thì đừng ngần ngại sử dụng Cheat, ngoài ra không (chưa) có cách nào khác.

    Van’s Favorite:
    Nếu thường xuyên kiểm tra thùng thư, thỉnh thoảng bạn sẽ nhận được một bức thư ghi rằng bạn đã trúng số và nhận được nó. Trông nó giống hệt chai rượu mà Karen tặng cho bạn trong bản Friends of Mineral Town. Nếu chơi bằng máy thật và có thể kết nối với Game Cube, tui khuyên bạn nên tặng nó cho Van để mua những Special Item khác. Còn nếu chơi bằng giả lập thì chỉ có thể giữ lại hoặc bán cho Won với giá khoảng 48000G-57000G.

    Mystery Flower:
    Trông nó giống như bông hoa Queen of the Night trong bản Friends of Mineral Town. Bạn có thể có nó bằng cách chơi đoán táo với Won, thắng 10 lần và bạn sẽ nhận được Mystery Flower. Theo thông tin tui được biết thì có 1 cách khác để có Mystery Flower, nhưng tui chưa kiểm chứng nên có lẽ cần ai đó thử để kiểm chứng lại (xem phần Character Event để biết thông tin).

    Goddess Gift:
    Bạn có thể thấy nó giống với bông hoa mà Elli đã tặng bạn trong bản Friends of Mineral Town. Tuy rằng nó ghi chú là “Rất hiếm, nhưng không có giá trị”, thực ra nó rất có giá trị nếu bạn đem bán cho đúng người. Zack không mua nó, nhưng Won sẽ mua ngay với giá chẵn 1 triệu G ^^. Muốn có nó, bạn phải tìm được 10 bông Mystery Flower rồi ném xuống hồ Harvest Goddess, cô ấy sẽ tặng lại cho bạn Goddess Gift.

    Mysterious Ticket:
    Đây cũng là một trong những Item khá quan trọng trong việc kiếm tiền, bạn có thể có nó bằng cách chơi đoán táo với Won nhưng cố ý không thắng 10 lần, số lượng Ticket mà bạn nhận được tùy theo số lần bạn đoán đúng. Sau đó, bạn có thể dùng nó để chơi xổ số với Won (xem chi tiết trong Heart Event của Won).

    Certificate of R-P-S:
    Thật ra tui chưa lấy được nó nên không biết thông tin gì về nó (có lẽ để chưng cho đẹp). Muốn lấy được nó, bạn phải thắng 100 lần trong trò chơi Rock-Paper-Scissors trên TV với Harvest Goddess ở căn nhà Vacation House.

    H.G Hight/Low 100 Win:
    Bạn sẽ thấy thứ này trong bản Back to Nature, tui không đề cập sâu thêm, trông bề ngoài nó giống hệt 1 miếng băng cá nhân. Để có nó, bạn phải thắng 100 lần trong trò chơi đoán số trên TV với Harvest Goddess ở căn nhà chính của bạn. Trông nó xấu xí, vô dụng nhưng Van sẽ mua nó với giá chẳn 1 triệu G.

    TV Changer:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 3C09)
    Trông nó giống Mud Ball mà Popuri tặng cho bạn trong bản Friends of Mineral Town. Nó giúp bạn xem tất cả các tập phim của tất cả chương trình giải trí (như My Dear Princess, Aaron Changes, Mechabot Ultror…). Để sử dụng, bạn phải cầm nó trên tay rồi bật TV lên, sau đó bạn có thể chọn xem bộ phim mà bạn muốn.

    Shopping Master:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 3D09)
    Trông nó giống hộp nhạc mà Ann tặng nó cho bạn. Đây là Item hữu dụng nhất trong số Special Item mua được từ Van. Công dụng của nó là giúp bạn mua đồ tại bất kì cửa hiệu nào (kể cả cửa hiệu của Van dù chưa kết nối) vào bất kì thời điểm nào mà không cần rời khỏi nhà. Để sử dụng, hãy cầm nó trên tay và kiểm tra cái gương trong nhà, sau đó chọn cửa hiệu bạn cần.
    Đặc biệt nhất là bạn có thể bán nó cho Won với giá…999 triệu G.

    Riddle Book:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 3E09)
    Trông nó giống quyển sách Great Book mà Mary tặng bạn trong bản Friends of Mineral Town. Trong những Special Item thì tui thích nó nhất vì nó chứa đựng rất-rất-rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm về Game Harvest Moon - More Friends of Mineral Town. Những câu hỏi thật thú vị nhưng…có những câu cực kì khó mà bạn không thể nào giải nổi nếu không dùng hướng dẫn hoặc Quick Save/Load. Tuy nhiên những câu trả lời có khá nhiều lỗi (cứ thử đi rồi biết). Để sử dụng nó, hãy cầm nó trên tay rồi kiểm tra kệ sách ở tận cùng bên trái trong Library, tầng 1.

    All About Book:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 5809)
    Bạn có thể gọi nó là quyển sách Plant Encyclopedia mà bạn thấy trong 1 sự kiện với Mary ở bản Friends of Mineral Town (tuy nhiên ở bản Friends of Mineral Town, bạn sẽ trả ngay cho May chứ không được giữ). Nó lưu giữ thông tin của tất cả các loại sách (bao gồm cả kệ sách trống trong thư viện, nó lưu trữ những thông tin về các nhân vật của bản A Wonderful Life sau khi kết nối). Muốn sử dụng thì cầm nó trên tay và kiểm tra kệ sách ở tận cùng bên trái trong Library, tầng 1.

    All About Letter:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 5509)
    Trông nó giống quyển sách vô dụng mà Harvest Goddess tặng cho bạn khi thắng 100 lần trong trò chơi đoán số ở bản Friends of mineral Town. Nó giúp bạn có thể đọc được tất cả các lá thư mà bạn có thể nhận được trong Game (chỉ đọc thôi). Để sử dụng, hãy cầm nó trên tay và kiểm tra kệ sách ở tận cùng bên trái trong Library, tầng 1.

    All About BGM:
    (Cheat Rucksack Slot 1: 82004224 4E09)
    Nó là đĩa nhạc lưu trữ tất cả những bản nhạc có trong các đĩa nhạc khác. Để sử dụng, bạn cần có máy nghe đĩa Record Player mua của Van (với giả lập thì dùng Cheat ra Shopping Master để mua Record Player hoặc Cheat Full House).

    Lưu ý, khi bạn tặng Van’s Favorite cho Van thì trong túi của bạn nên có ít nhất 1 triệu G và nên Save trước khi tặng. Van có thể mời bạn mua 1 trong các Special Item của ông ta. Nếu bạn có ít tiền hơn thì có thể ổng chỉ đề nghị bạn bán cho ổng với giá 10000G hay gì đó.
    Như bạn đã biết, muốn tăng điểm trình độ của mục Letter, bạn cần nhận được càng nhiều thư càng tốt, tuy nhiên, liệu bạn có biết có bao nhiêu bức thư? Làm sao để có chúng? Làm sao để không bị thiếu? Hơn nữa một số thư có thể có cùng tên nhưng lại có 2 nội dung khác nhau tùy theo tình cảm và hoàn cảnh của người gửi đối với bạn (dĩ nhiên bạn phải đối xử tối với họ thì mới nhận được thư).
    Lưu ý: Vì bản này được Remake từ Friends of Mineral Town (dành cho con trai), nên nó tồn tại một số lỗi…đáng buồn cười, đó là một vài bức thư bạn chỉ nhận được sau khi cưới…các cô gái ^^.
    Sau đây là danh sách (đã sắp xếp theo thứ tự) và một vài thông tin cần thiết (con số kèm theo là số nội dung khác nhau có thể có):

    1-Cliff’s New Year Card (2)
    Là thiệp chúc mừng năm mới của Cliff. Có 2 nội dung khác nhau tùy thuộc việc Cliff ở lại làng hay chuyển đến nơi khác.

    2-Card From Cliff anh Ann
    Thiệp chúc mừng năm mới của Cliff và Ann. Bạn chỉ nhận được sau khi họ cưới nhau.

    3-Doctor’s New Year Card
    Là thiệp chúc mừng năm mới của Doctor.

    4-Doctor and Elli’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Doctor và Elli.

    5-Card From the Poultry Farm (4)
    Thiệp chúc mừng năm mới của Poultry Farm. Nội dung thay đổi qua việc bạn cưới Rick và Popuri cưới Kai, hoặc Rick cưới Karen. Tuy nhiên có mội lỗi, nội dung thứ hai bạn chỉ nhận được sau khi cưới…Popuri.

    6-Card From Lillia
    Thiệp chúc mừng năm mới của Lillia. Có thể bạn sẽ nhận được sau khi cưới Rick.

    7-Gray’s New Year Card (2)
    Thiệp chúc mừng năm mới của Gray. 2 nội dung khác nhau có lẽ tùy thuộc tình cảm của Gray với bạn.

    8-Kai’s New Year Card (2)
    Thiệp chúc mừng năm mới của Kai. Có 2 nội dung tùy theo việc Kai còn độc thân hay đã cưới Popuri.

    9-Jeff’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Jeff.

    10-Saibara’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của ông Saibara.

    11-Doug’s New Year Card (2)
    Thiệp chúc mừng năm mới của Doug. Có một lỗi ở đây, vì nội dung thứ hai bạn chỉ nhận được…Sau khi cưới Ann.

    12-Carter’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Carter.

    13-Card From Basil and Anna
    Thiệp chúc mừng năm mới của Basil và Anna.

    14-Card From May and Barley
    Thiệp chúc mừng năm mới của May và Barley.

    15-Card From Thomas and Harris (2)
    Thiệp chúc mừng năm mới của Thomas và Harris. 2 nội dung khác nhau có lẽ tùy thuộc mức thân thiện của bạn đối với họ.

    16-Card From Manna and Duke’s
    Thiệp chúc mừng năm mới của Manna và Duke.

    17-Ellen’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của bà Ellen.

    18-Card from the H. Sprites
    Thiệp chúc mừng năm mới của các chú lùn.

    19-Popuri’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Popuri.

    20-Ann’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Ann.

    21-Karen’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Karen.

    22-Elli’s New Year’s Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Elli.

    23-Mary’s New Year Card
    Thiệp chúc mừng năm mới của Mary.

    24-Notice of Change of Store House
    Thư thông báo đóng cửa Inn sau 5:00 PM từ ngày 5th của Doug. Tui chưa nhận được thư này nên không có thông tin gì về nó.

    25-Happy Birthday from Popuri
    Thiệp mừng sinh nhật từ Popuri.

    26-Happy Birthday from Ann
    Thiệp mừng sinh nhật từ Ann.

    27-Happy Birthday from Karen
    Thiệp mừng sinh nhật từ Karen.

    28-Happy Birthday from Elli
    Thiệp mừng sinh nhật từ Elli.

    29-Happy Birthday from Mary
    Thiệp mừng sinh nhật từ Mary.

    30-Happy Birthday from Kai
    Thiệp mừng sinh nhật từ Kai.

    31-Happy Birthday from Cliff
    Thiệp mừng sinh nhật từ Cliff.

    32-B.day card from the Doctor
    Thiệp mừng sinh nhật từ Doctor.

    33-From Kai & Popuri
    Thiệp chúc mừng của Kai và Popuri. Bạn chỉ nhận được nếu Kai cưới Popuri trước khi bạn sinh con ^^.

    34-From Cliff & Ann
    Thiệp chúc mừng của Cliff và Ann. Bạn chỉ nhận được nếu Cliff cưới Ann trước khi bạn sinh con ^^.

    35-Congrats from Rick and Karen
    Thiệp chúc mừng của Rick và Karen. Bạn chỉ nhận được nếu Rick cưới Karen trước khi bạn sinh con ^^.

    36-Congrats from Dr. and Elli
    Thiệp chúc mừng của Doctor và Elli. Bạn chỉ nhận được nếu Doctor cưới Elli trước khi bạn sinh con ^^.

    37-Congrats From Mary and Gray
    Thiệp chúc mừng của Mary và Gray. Bạn chỉ nhận được nếu Gray cưới Mary trước khi bạn sinh con ^^.

    38-From Thomas & Harris
    Thiệp chúc mừng của Thomas và Harris. Bạn sẽ nhận được sau khi sinh con nếu bạn thân với Thomas và Harris. Tuy nhiên lá thư này bị lỗi nên nó dính luôn với lá thư tiếp theo. Tuy nhiên (tuy nhiên hoài ^^), nếu bạn dùng bản Patch tiếng Việt New Version (dự tính sẽ Up vào giữa tháng 8/2006) của tui thì lỗi đã được sửa.

    39-News from the Supermarket (5)
    Thật ra có đến 5 nội dung khác nhau thông báo về việc siêu thị có bán Strawberry Seed, Pumpkin Seed, Spinach Seed, Blue Feather, Larger Rucksack. Tuy nhiên tui chỉ nhận được 4 lá, còn lá thư thông báo có Larger Rucksack thì tui không nhận được (dù đã mua Larger Rucksack 2 lần). Vậy ai biết thông tin gì hãy liên hệ với tui nhá ^^.

    40-News from Mineral Clinic (2)
    Sẽ có 2 lá thư thông khi Clinic có bán Bodigize XL và Turbojolt XL.

    41-News from the Blacksmith (3)
    Khi bạn mua vật nuôi, hoặc có ngựa, hôm sau bạn sẽ nhận được 1 lá thư thông báo rằng ông Saibara có bán Brush để chải lông cho vật nuôi. Khi bạn mua bò, hôm sau sẽ có 1 lá thư thông báo rằng ông Saibara có bán Milker để vắt sữa bò. Nếu bạn mua cừu, hôm sau sẽ có 1 lá thư thông báo rằng ông Saibara có bán Clliper để cắt lông cừu. Tuy nhiên, nếu bạn mua những thứ đó trước khi nhân được thư thì bạn sẽ vĩnh viễn không nhận được thư đó nữa (vì thế đừng ham mua vội).

    42-Notice of Change of Day Off
    Lá thư thông báo về việc Librari thay đổi ngày nghỉ từ thứ Năm đến thứ Hai. Tui chưa nhận được thư này nên không có thông tin gì về nó.

    43-Message from H.G.
    Bạn sẽ nhận được thư này sau khi kết hôn. Harvest Goddess thông báo rằng bạn vẫn có thể tiếp tục chơi.

    44-Pedometer - 1 Billion!
    Thư chúc mừng vì máy Pedometer đã đếm bạn chạy được 1 tỉ bước (ngay cả tui cũng chỉ mới chạy được 10 triệu bước mà đã ngán òi T_T).

    45-Shipped ALL crops!
    Thư chúc mừng vì bạn đã bán được tất cả các loại sản phẩm mà Zack có thể mua.

    46-Caught ALL fish!
    Thư chúc mừng vì bạn đã câu được tất cả các loại cá (kể cả cá thần).

    47-Found ALL mine items!
    Thư chúc mừng vì bạn đã tìm thấy tất cả Item khác nhau có trong mỏ (ý tui là…tất cả).

    48-Reached LV 255!
    Thư chúc mừng vì bạn đã đạt đến tầng 255 dưới mỏ.

    49-Watched ALL TV shows!
    Thư chúc mừng vì bạn đã xem hết tất cả các chương trình có trên TV. Tui chưa nhận được thư này nên cũng không chắc lắm ^^.

    50-R-P-S Master!
    Thư chúc mừng vì bạn đã thắng 100 lần trong trò chơi Rock-Paper-Scissors với Harvest Goddess.

    51-100 correct guesses!
    Thư chúc mừng vì bạn đã thắng 100 lần trong trò chơi đoán số với Harvest Goddess.

    52-Shipped 1 billion crops!
    Thư chúc mừng vì bạn đã bán được 1 tỉ sản phẩm T_T.

    53-Caught 1 billion fish!
    Thư chúc mừng vì bạn đã câu được 1 tỉ con cá. Đừng mớ rằng bạn có thể nhận được lá thư này. Giả sử mỗi ngày bạn câu được 50 con cá, như vậy bạn sẽ phải mất 166666 năm của Game để có thể câu đủ 1 tỉ con.

    54-Save 1 billion G!
    Thư chúc mừng vì bạn đã có được 1 tỉ G (không tính tổng số, chỉ tính số tiền bạn hiện có). Với bản này thì việc kiếm 1 tỉ G không phải chuyện khó ^^.

    55-Entered 200th year!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chơi được 200 năm của Game (bạn đủ kiên nhẫn chứ ? ^^).

    56-Cooked ALL recipes!
    Thư chúc mừng vì bạn đã nấu được tất cả các công thức.

    57-Frisbee - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng cuộc thi ném đĩa với chó 100 lần (cần ít nhất 101 năm của Game).

    58-Chicken - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng cuộc thi đá gà 100 lần (cần ít nhất 100 năm của Game).

    59-Cow - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng hội thi bò 100 lần (cần ít nhất 100 năm của Game).

    60-Sheep - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng hội thi cừu 100 lần (cần ít nhất 100 năm của Game).

    61-Horse Race - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng cuộc thi đua ngựa 100 lần (cần ít nhất 101 năm của Game).

    62-Cooking - 100 Wins!
    Thư chúc mừng vì bạn đã chiến thắng hội thi nấu ăn 100 lần (cần ít nhất 101 năm của Game).

    63-Paper Anniversary
    Thiệp chức mừng kỉ niệm 1 năm ngày cưới.

    64-Cotton Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 2 năm ngày cưới.

    65-Leather Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 3 năm ngày cưới.

    66-Flower Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 4 năm ngày cưới.

    67-Wood Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 5 năm ngày cưới.

    68-Iron Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 6 năm ngày cưới.

    69-Cooper Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 7 năm ngày cưới.

    70-Electronics Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 8 năm ngày cưới.

    71-Pottery Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 9 năm ngày cưới.

    72-Tin Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 10 năm ngày cưới.

    73-Steel Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 11 năm ngày cưới.

    74-Silk Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 12 năm ngày cưới.

    75-Lace Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 13 năm ngày cưới.

    76-Ivosary Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 14 năm ngày cưới.

    77-Crystal Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 15 năm ngày cưới.

    78-Porcelain Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 20 năm ngày cưới.

    79-Silver Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 25 năm ngày cưới.

    80-Pearl Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 30 năm ngày cưới.

    81-Jade Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 35 năm ngày cưới.

    82-Ruby Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 40 năm ngày cưới.

    83-Sapphire Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 45 năm ngày cưới.

    84-Gold Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 50 năm ngày cưới.

    85-Emeral Anniversary
    Thiệp chúc mừng kỉ niệm 55 năm ngày cưới.

    86-Diamond Anniversary (2)
    2 tấm thiệp chúc mừng kỉ niệm 60 và 75 năm ngày cưới.

    87-Congratulations!
    Thư chúc mừng bạn đã trúng xổ số và nhận được Van’s Favorite.

    88-Invitation from Rick
    Thiệp mời dự tiệc Starry Night của Rick (tuy nhiên bạn chỉ được xem chứ không cất vào kệ sách được).

    89-Invitation from Cliff (2)
    Thiệp mời dự tiệc Starry Night của Cliff (tuy nhiên bạn chỉ được xem chứ không cất vào kệ sách được). Có 2 nội dung khác nhau tùy thuộc việc Cliff có tìm được công việc khay không.

    90-Invitation from Doctor
    Thiệp mời dự tiệc Starry Night của Doctor (tuy nhiên bạn chỉ được xem chứ không cất vào kệ sách được).

    91-Gift from Kai
    Kai gửi Cookies cho bạn vào ngày Starry Night vì khi đó cậu ta đang ở thành phố.

    92-Invitation from Gray
    Thiệp mời dự tiệc Starry Night của Gray (tuy nhiên bạn chỉ được xem chứ không thể cất vào kệ sách được).

    93-Invitation from the H.S.
    Thiệp mời dự tiệc trà của Harvest Sprites. Bạn sẽ nhận được nếu đối xử tốt với Aqua (chú lùn màu xanh).

    94-Staff
    Bạn sẽ nhận được sau khi kết hôn, đây là bảng Credits lưu tên những người đã có đóng góp trong việc tạo nên trò chơi.
    Công thức nấu ăn nè
    Recipe 1:
    Mayonnasie (S) = Vinegar + Whisk + Regular Egg + Oil
    Mayonnasie (M) = Vinegar + Whisk + Good Egg + Oil
    Mayonnasie (L) = Vinegar + Whisk + High Quality Egg + Oil
    Mayonnasie (G) = Vinegar + Whisk + Gold Egg + Oil
    Mayonnasie (P) = Vinegar + Whisk + P Egg + Oil
    Mayonnasie (X)
    = Vinegar + Whisk + X Egg + Oil
    = Mayonnaise (S) + Mayonnaise (M) + Mayonnaise (L) + Mayonnaise (G) + Mayonnaise (P)
    X Egg = Regular Egg + Good Egg + High Quality Egg + Gold Egg + P Egg
    Milk (X) = Milk (S) + Milk (M) + Milk (L) + Milk (G) + Milk (P)

    Recipe 2:
    Cheese (X) = Cheese (S) + Cheese (M) + Cheese (L) + Cheese (G) + Cheese (P)
    Wild Grape Juice = Pot + Wild Grape + Wine + Purple Grass
    Pickles = Knife + Salt + Soy Sauce + Cucumber
    Salad
    = Knife + Salt + Vinegar + Soy Sauce + (Caùc loaïi rau quaû)
    Curry Rice
    * = Knife + Pot + Sugar + Salt + Vinegar + Soy Sauce + Curry Powder + Apple + Rice Ball + Mushroom + Truffle + Egg + Turnip + Tomato
    = Knife + Pot + Sugar + Salt + Vinegar + Soy Sauce + Curry Powder + Rice Ball
    Stew
    * = Pot + Salt + Flour + Milk + Turnip + Potato + Corn + Carrot + Fish + Wild Grapes
    = Pot + Salt + Flour + Milk
    Miso Soup
    * = Knife + Pot + Sugar + Salt + Soy Sauce + Miso + Mushroom + Egg + Bamboo Shoot + (Caùc loaïi rau quaû)
    = Knife + Pot + Sugar + Salt + Soy Sauce + Miso + (Caùc loaïi rau quaû)
    Stir Fry
    * = Knife + Frying Pan + Salt + Soy Sauce + Oil + Cabbage + Cucumber + Spinach + Mushroom + Turnip + Bamboo Shoot + Green Pepper
    = Knife + Frying Pan + Salt + Soy Sauce + Oil + Cabbage

    Recipe 3:
    Fried Rice
    * = Knife + Frying Pan + Sugar + Salt + Soy Sauce + Egg + Spa-Boiled Egg + Bamboo Shoot + Oil + Rice Ball + Spinach + Cucumber + Eggplant
    = Knife + Frying Pan + Sugar + Salt + Soy Sauce + Rice Balls + Oil + Egg
    Savory Pancake
    * = Knife + Frying Pan + Salt + Soy Sauce + Oil + Flour + Egg + Fish + Mushroom + Carrot + Cabbage + Eggplant
    = Knife + Frying Pan + Salt + Soy Sauce + Oil + Flour + Egg + Cabbage
    Sandwich
    * = Knife + Butter + Bread + Egg ñaõ ñöôïc naáu + Cucumber + Tomato + Cabbage + Cheese + Mayonnaise
    = Knife + Tomato + Bread
    = Knife + Cucumber + Bread
    = Knife + Egg ñaõ ñöôïc naáu + Bread
    Fruit Juice
    * = Mixer + Sugar + Salt + Apple + Wild Grape + Honey + Pineapple + Strawberry + Milk
    = Mixer + Apple
    = Mixer + Strawberry
    Fruit Latte = Mixer + Fruit Juice + Milk
    Vegetable Juice
    = Mixer + Cucumber
    = Mixer + Cabbage
    Vegetable Latte = Mixer + Vegetable Juice + Milk
    Mixed Juice
    = Mixer + (Caùc loaïi traùi caây) + (Caùc loaïi rau quaû)
    = Mixer + Fruit Juice + Vegetable Juice

    Recipe 4:
    Mixed Latte
    = Mixer + Milk + (Caùc loaïi traùi caây) + (Caùc loaïi rau quaû)
    = Mixer + Mixed Juice + Milk
    = Mixer + Fruit Juice + Veggie Juice + Milk
    Pickled Turnips = Vinegar + Knife + Turnip
    French Fries = Frying Pan + Knife + Potato + Oil
    Strawberry Jam = Sugar + Pot + Strawberry
    Strawberry Milk = Mixer + Strawberry + Milk
    Tomato Juice = Salt + Mixer + Tomato
    Ketchup = Sugar + Salt + Vinegar + Mixer + Tomato + Onion
    Popcorn = Frying Pan + Corn

    Recipe 5:
    Corn Flakes
    = Rolling Pin + Oven + Corn
    = Rolling Pin + Frying Pan + Corn
    Baked Corn = Oven + Corn
    Pineapple Juice = Mixer + Pineapple
    Pumpkin Pudding = Sugar + Pot + Oven + Egg + Milk + Pumpkin
    Pumpkin Stew = Sugar + Soy Sauce + Pot + Pumpkin
    Happy Eggplant = Sugar + Soy Sauce + Miso + Frying Pan + Eggplant
    Sweet Potatoes = Sugar + Pot + Oven + Butter + Egg + Sweet Potato
    Baked Sweet Potatoes
    = Oven + Sweet Potato
    = Sugar + Salt + Oven + Butter + Sweet Potato + Stone

    Recipe 6:
    Greens = Soy Sauce + Pot + Spinach
    Scrambled Eggs = Frying Pan + Egg + Oil
    Omelet = Frying Pan + Egg + Oil + Milk
    Omelet Rice = Frying Pan + Egg + Oil + Milk + Rice Balls
    Boiled Egg = Pot + Egg
    Pudding = Sugar + Pot + Oven + Egg + Milk
    Hot Milk = Sugar + Pot + Milk
    Butter = Mixer + Milk

    Recipe 7:
    Cheese Cake = Sugar + Whisk + Pot + Oven + Cheese + Egg + Milk + Honey
    Cheese Fondue = Pot + Cheese + Bread
    Apple Pie = Sugar + Knife + Pot + Rolling Pin + Oven + Butter + Apple + Egg + Flour
    Apple Jam = Sugar + Pot + Apple
    Apple Souffleù
    = Frying Pan + Sugar + Salt + Butter + Oil + Apple
    = Frying Pan + Apple
    Bamboo Rice = Bamboo Shoot + Rice Balls
    Grape Jam = Sugar + Pot + Wild Grape
    Grape Juice
    = Salt + Mixer + Wild Grapes + Honey
    = Sugar + Mixer + Wild Grapes + Honey

    Recipe 8:
    Mushroom Rice = Mushroom + Rice Balls
    Truffle Rice = Truffle + Rice Balls
    Sushi = Vinegar + Sashimi + Rice Balls
    Jam Bun
    = Apple Jam + Bread
    = Strawberry Jam + Bread
    Dinner Roll = Butter + Bread
    Raisin Bread = Bread + Wild Grapes
    Curry Bread
    * = Knife + Frying Pan + Sugar + Salt + Vinegar + Soy Sauce + Bread + Curry powder + Oil + Honey + Bamboo Shoot + Mushroom + Onion + Eggplant
    = Frying Pan + Bread + Curry Powder + Oil
    Toast = Oven + Bread

    Recipe 9:
    French Toast = Sugar + Frying Pan + Bread + Egg + Oil
    Sashimi
    = Knife + Fish (M)
    = Knife + Fish (L)
    Grilled Fish = Salt + Soy Sauce + Frying Pan + Fish (M) + Oil
    Sushi = Vinegar + Knife + Scrambled Eggs + Sashimi + Rice Balls
    Pizza = Rolling Pin + Oven + Ketchup + Cheese + Flour
    Noodles = Pot + Knife + Rolling Pin + Flour
    Curry Noodles = Pot + Noodles + Curry Powder
    Tempura Noodles
    = Pot + Tempura + Noodles
    = Pot + Rolling Pin + Knife + Tempura + Flour

    Recipe 10:
    Fried Noodles = Frying Pan + Noodles + Oil + Egg
    Buckwheat Noodles = Knife + Rolling Pin + Pot + Buckwheat Flour + Egg
    Noodles w/Tempura
    = Pot + Tempura + Buckwheat Noodles
    = Pot + Knife + Rolling Pin + Tempura + Buckwheat Flour
    Fried Noodles = Salt + Vinegar + Soy Sauce + Frying Pan + Buckwheat Noodles + Egg + Oil
    Buckwheat Ships = Pot + Rolling Pin + Buckwheat Noodles
    Tempura = Frying Pan + Flour + Egg + Oil + (Caùc loaïi rau quaû)
    Mountain Stew = Sugar + Soy Sauce + Knife + Pot + Carrot + Mushroom + Bamboo Shoots
    Moon Dumpling = Sugar + Dumpling Powder

    Recipe 11:
    Roasted Rice Cake = Soy Sauce + Oven + Rice Cake
    Toasted Rice Balls = Soy Sauce + Oven + Rice Balls
    Rice Gruel = Salt + Pot + Rice Balls
    Tempura Rice = Salt + Rice Balls + Tempura
    Egg Over Rice = Salt + Soy Sauce + Pot + Egg + Rice Balls
    Candied Potato = Sugar + Pot + Sweet Potato + Honey
    Potato Pancakes = Salt + Knife + Frying Pan + Potato + Onion + Egg + Oil + Flour
    Fish Sticks = Salt + Mixer + Fish (M)

    Recipe 12:
    Cookies = Oven + Sugar + Rolling Pin + Butter + Flour + Egg
    Chocolate Cookies = Sugar + Oven + Rolling Pin + Butter + Flour + Egg + Chocolate
    Ice Cream = Sugar + Whisk + Pot + Milk + Egg
    Cake = Sugar + Whisk + Oven + Butter + Flour + Egg
    Chocolate Cake
    * = Whisk + Oven + Sugar + Butter + Chocolate + Flour + Egg + Wild Grapes + Wine + Honey + Apple
    = Whisk + Oven + Sugar + Butter + Chocolate + Flour + Egg
    Pancakes = Sugar + Whisk + Frying Pan + Butter + Flour + Oil + Egg + Milk + Honey
    Relaxation Tea = Pot + Relax Tea Leaves
    SUGDW Apple = Apple + HMSGB Apple + AEPFE Apple

    Recipe 13:
    HMSGB Apple = Apple + SUGDW Apple + AEPFE Apple
    AEPFE Apple = Apple + HMSGB Apple + SUGDW Apple
    Bodigizer = Pot + Honey + Orange Grass + Black Grass + Red Magic Grass
    Bodigizer XL = Mixer + Bodigizer + Blue Grass
    Turbojolt = Pot + Honey + Orange Grass + White Grass + Red Magic Flower
    Turbojolt XL = Mixer + Turbojolt + Green Grass
    Relax Tea Leaves = Frying Pan + Knife + Red Grass + Orange Grass + Yellow Grass + Green Grass + Purple Grass + Blue Grass + Indigo Grass + Weed
    Elli Leaves = Knife + Frying Pan + Oven + Sugar + Pot + Salt + Vinegar + Miso + Soy Sauce + 6 loaïi moùn aên chaùy khaùc nhau + Bodigizer XL + Turbojolt XL

    Recipe 14:
    Spring Sun = Blue Magic Grass + Red Magic Grass + Moondrop Flower + Pinkcat Flower + Toy Flower
    Summer Sun = Fish (S) + Fish (M) + Fish (L) + Fossil Of Ancient Fish + Pirate Treasure
    Autumn Sun = Cheese (X) + Mayonnaise (X) + Egg (X) + Milk (X) + Wool (X) + Yarn (X)
    Winter Sun = Alexandrite + Diamond + Emerald + Moonstone + Pink Diamond + Mythic Stone + Sand Rose

    Theo tui bieát, coù theå ñaït 100 ñieåm trong leã hoäi naáu aên baèng caùc coâng thöùc sau:

    Chuû ñeà baùnh ngoït:
    * Chocolate Cake = Whisk + Oven + Sugar + Butter + Chocolate + Flour + Egg + Wild Grapes + Wine + Honey + Apple

    Chuû ñeà baùnh mì:
    * Curry Bread = Knife + Frying Pan + Sugar + Salt + Vinegar + Soy Sauce + Bread + Curry powder + Oil + Honey + Bamboo Shoot + Mushroom + Onion + Eggplant
    - Những bước chuẩn bị trước khi vào mỏ

    Điều lưu ý trước tiên là bạn phải mang theo Basket. Nó sẽ rất hữu ích trong trường hợp bạn cần bán những thứ đào được. Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, muốn đào hết tất cả Item có trong mỏ chỉ với 1 lần đào thì ngoài việc xem kĩ hướng dẫn bên dưới, hãy làm theo các bước sau:

    1-Mang theo Basket.
    2-Mỗi Item bán được chỉ cần đào 1, và bỏ vào Basket (trừ Mythic Stone).
    3-Spring Mine có viên Telepor Stone, chỉ xuất hiện khi bạn chơi đến năm thứ ba, vì thế...Hoặc phải đào 2 lần, hoặc phải chờ đến năm thứ 3 mới đào ^^.
    4-Bạn có thể bắt đầu đào ở Winter Mine vào ngày đầu tiên của mùa Đông, khi tất cả Tool đã nâng cấp thành Mystrile Tool.
    5-Mang theo Elli Leaves nếu cảm thấy mình không đủ sức.

    -Elli Leaves

    Elli Leaves là thứ tuyệt vời nhất để bạn có thể đi hết 255 tầng. Bạn chỉ cần dùng tốt thiểu là 1 Elli Leaves cho 1 lần xuống mỏ.
    Để có được Elli Leaves rất đơn giản nhưng cũng không phải dễ ^^. Trước tiên, bạn cần phải có đầy đủ dụng cụ nấu ăn, Bodigizer XL và TurboJolt XL. Bạn có thể mua chúng ở Clinic (chúng sẽ có bán tại Clinic khi bạn bán được 50 cây Red Grass và 50 cây Blue Grass) hoặc bạn có thể nấu bằng cách...mở bảng hướng dẫn công thức của tui ra xem ^^.
    Khi đã có đủ nguyên liệu, chạy ra vườn ngắt 6 bụi cỏ Weeds, vào nhà và nấu lần lượt với Knife, Frying Pan, Pot, Mixer, Oven, và Rollin Pin. Bạn sẽ có 6 loại thức ăn cháy khác nhau.
    Bây giờ giở hướng dẫn công thức nấu ăn của tui ra xem công thức Elli Leaves, gồm:

    6 loại thức ăn cháy + Bodigizer XL + TurboJolt XL + Knife + Frying Pan +Oven + Pot + Sugar + Salt + Vinegar + Soy Sauce + Miso.

    Xin chúc mừng! Bạn đã nấu được Elli Leaves. Bây giờ có thể quay lại với vấn đề đào mỏ ^^.

    -Mẹo, lưu ý trong khi đào mỏ

    Điều lưu ý trước tiên là không cần dùng đến Elli Leaves nếu theo phần hướng dẫn chi tiết bên dưới ^^.
    Trong mỏ có một điều thú vị, đó là cầu thang dẫn xuống không bao giờ xuất hiện bên cạnh cầu thang dẫn lên hoặc bên cạnh bờ tường. Tuy vậy, vị trí mà cầu thang dẫn xuống thường xuất hiện nhất là cách 1 ô bên cạnh cầu thang dẫn lên.
    Ở mỗi tầng, tối thiểu chỉ dùng cuốc 2 lần (xem tiếp phần hướng dẫn chi tiết).
    Đặc biệt lưu ý là khi đào được Cursed thì tuyệt đối không được trang bị.
    Hướng dẫn sẽ chia làm 2 phần:

    1-Nếu bạn chơi bằng máy GBA thật:

    -Trước tiên khi vào mỏ, mở Diary ra và Save vào Slot 1.
    -Đào hết tất cả những gì có ở tầng đó, lưu ý nhớ vị trí của cầu thang, Black Grass.
    -Mở Diary và Load Slot 1.
    -Đào lại ở vị trí có cầu thang, đào lấy Black Grass cho việc hồi phục.
    -Xuống cầu thang và Save bằng Slot 2.
    -Đào hết tất cả những gì có ở tầng đó, lưu ý nhớ vị trí của cầu thang, Black Grass.
    -Mở Diary và Load Slot 2.
    -Đào lại ở vị trí có cầu thang, đào lấy Black Grass cho việc hồi phục.
    -Xuống cầu thang và Save bằng Slot 1.
    -Bạn cứ tiếp tục làm như thế cho đến khi xuống đến tầng 255 ^^.

    2-Nếu bạn chơi bằng giả lập VBA.

    -Trước tiên khi vào mỏ, nhấn Shift+F1 để Save (Quick Save).
    -Đào hết tất cả những gì có ở tầng đó, lưu ý nhớ vị trí của cầu thang, Black Grass.
    -Nhấn F1 để Load.
    -Đào lại ở vị trí có cầu thang, đào lấy Black Grass cho việc hồi phục.
    -Xuống cầu thang và nhấn Shift+F2 để Save.
    -Đào hết tất cả những gì có ở tầng đó, lưu ý nhớ vị trí của cầu thang, Black Grass.
    -Nhấn F2 để Load.
    -Đào lại ở vị trí có cầu thang, đào lấy Black Grass cho việc hồi phục.
    -Xuống cầu thang và nhấn Shift+F1 để Save.
    -Bạn cứ tiếp tục làm như thế cho đến khi xuống đến tầng 255 ^^.
    -Cứ xuống được 10 tầng thì mở Diary Save 1 lần để phòng trường hợp Quick Save nhầm.

    -Hướng dẫn chi tiết

    Nơi đầu tiên mà bạn phải xuống là Winter Mine, vào ngày đầu tiên của mùa Đông, năm thứ nhất. Hãy xem danh sách bên dưới:

    - Winter Mine (Lake Mine)

    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+
    | Item | Tìm tại... | Vị trí |
    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+
    | Black Grass | Bất kì tầng nào | Đất |
    | Bag of Money | Bất kì tầng nào | Đất |
    | Amethyst | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Agate | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Fluorite | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Peridot | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Topaz | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Ruby | Bất kì tầng nào trừ các tầng 50, 100, 150 & 200 | Đá |
    | Emerald | Các tầng có số cuối là 5 | Đá |
    | Moon Stone | Các tầng có số cuối là 8 | Đá |
    | Sand Rose | Các tầng có số cuối là 9 | Đá |
    | Diamond | Các tầng có số cuối là 0 (trừ tầng 0) | Đá |
    | Pink Diamond | Tầng 30, 70, 90, 110, 130, 170, 190, 255 | Đá |
    | Alexandrite | Tầng 50, 100, 150, 200, & dưới 250 | Đá |
    | Kappa Jewel | Tầng 0, 40, 60, 80, 120, 140, 160, 180 & 255 | Đá |
    | Gem of the Kappa | Khi tìm ra hết 9 viên Kappa Jewel | Sự kiện|
    | Power Berry | Tầng 19 | Đất |
    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+
    | Cursed Fishing Rod | Tầng 29 | Đất |
    | Cursed Hoe | Tầng 39 | Đất |
    | Cursed Axe | Tầng 49 | Đất |
    | Cursed Hammer | Tầng 59 | Đất |
    | Cursed Watering Can | Tầng 69 | Đất |
    | Cursed Sickle | Tầng 79 | Đất |
    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+

    Lưu ý: Cursed Tool chỉ xuất hiện sau khi tất cả Tool của bạn được nâng cấp thành Mystrile Tool.

    Khi xuống Winter Mine, điều quan trọng là chỉ mang theo Hoe và Hammer, túi Item để trống (không cần Elli Leaves). Áp dụng mẹo Save/Load ở trên, mỗi tầng, bạn chỉ cần đào 1 nhát để kiếm cầu thang, đào thêm 1 nhát để có Black Grass hồi phục (nếu 1 tầng không tìm thấy cả cầu thang và Black Grass thì Load ra tầng trên).
    Từ tầng 1 đến tầng 4, đập đá tìm Amethyst, Agate, Flourite, Peridot, Topaz, và Ruby, mỗi loại 1 viên và bỏ vào Basket. Cứ mỗi lần đập đá hãy ăn thêm 1 Black Grass để hồi phục (tức là tầng nào phải dùng Hammer thì phải tìm và ăn thêm số Black Grass tương ứng số lần sử dụng).
    Đến tầng 5 đập đá thêm 1 viên Emeral bỏ vào Basket.
    Đến tầng 8 đập đá thêm 1 viên moon Stone bỏ vào Basket.
    Đến tầng 9 đập đá thêm 1 viên Sand Rose bỏ vào Basket.
    Đến tầng 10 đập đá thêm 1 viên Diamond bỏ vào Basket.
    Đến tầng 19 cố gắng đào lấy Power Berry.
    Đến tầng 29 cố gắng đào lấy Cursed Fishing Rod, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 30 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 39 cố gắng đào lấy Cursed Hoe, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 40 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 49 cố gắng đào lấy Cursed Axe, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 50 đập đá kiếm càng nhiều Alexandrite càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 59 cố gắng đào lấy Cursed Hammer, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 60 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 69 cố gắng đào lấy Cursed Watering Can, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 70 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 79 cố gắng đào lấy Cursed Sickle, sẽ khá mất thời gian vì rất hiếm gặp.
    Đến tầng 80 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 90 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 100 đập đá kiếm càng nhiều Alexandrite càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 110 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 120 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 130 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 140 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 150 đập đá kiếm càng nhiều Alexandrite càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 160 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 170 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 180 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel.
    Đến tầng 190 đập đá kiếm càng nhiều Pink Diamond càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 200 đập đá kiếm càng nhiều Alexandrite càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Từ tầng 250 trở xuống, đập đá kiếm càng nhiều Alexandrite càng tốt (nếu bạn may mắn sẽ đào được 1 viên, nhưng thỉnh thoảng cũng có khi đào được vài viên, tuy nhiên thông thường sẽ khó tìm thấy), bỏ vào Basket.
    Đến tầng 255 cố gắng đập đá kiếm Kappa Jewel, càng nhiều Pink Diamon, Alexandrite càng tốt, thêm vài cọng Black Grass bỏ vào Basket.
    Rời khỏi mỏ, sau đó quay vào, đập đá ở tầng 0 cho đến khi tìm thấy viên Kappa Jewel cuối cùng. Tất cả Kappa Jevel sẽ tự động nhập lại thành Kappa Gem.

    Chúc mừng bạn đã hoàn thành Winter Mine, bạn sẽ không cần phải dòm đến nó nữa trừ khi muốn câu cá thần hoặc kiếm thêm Pink Diamond và Alexandrite. Bây giờ hãy bắt tay vào việc giải nguyền tất cả Cursed Tool trước khi vào Spring mine (xem hướng dẫn cách giải nguyền ở phần Mythic Tool bên dưới).
    Sau khi đã có toàn bộ Bless Tool, hãy hướng đến Spring Mine. Hãy xem danh sách bên dưới:

    - Spring Mine

    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+
    | Item | Tìm tại... | Vị trí |
    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+
    | Black Grass | Bất kì tầng nào trừ...(chưa kiểm tra) | Đất |
    | Bag of Money | Bất kì tầng nào | Đất |
    | Junk Ore | Bất kì tầng nào | Đá |
    | Cooper Ore | Bất kì tầng nào | Đá |
    | Silver Ore | Bất kì tầng nào | Đá |
    | Gold Ore | Từ tầng 3 trở xuống | Đá |
    | Mystrile Ore | Từ tầng 5 trở xuống | Đá |
    | Adamantite | Từ tầng 10 trở xuống | Đá |
    | Orichalc | Từ tầng 10 trở xuống | Đá |
    | Mythic Stone | Các tầng có HG Jewel và dưới 250 | Đá |
    | Power Berry | Tầng 100 | Đất |
    | Công thức French Fries | Tầng 255 | Đất |
    | Teleport Stone | Tầng 255 (Chỉ xuất hiện từ năm thứ ba) | Đá |
    | Harvest Goddess Jewel | Tầng 60, 102, 123, 152, 155, 171, 190, 202 & 222 | Đá |
    | Gem of the Goddess | Khi tìm ra hết 9 viên HG Jewel | Sự kiện|
    +-------------------------+--------------------------------------------------+--------+

    Mythic Stone chỉ xuất hiện sau khi tất cả Tool của bạn được nâng cấp thành Bless Tool.

    (Hướng dẫn chi tiết cho Spring Mine tui sẽ bổ sung sau vì tui không nhớ tại Spring Mine đến tầng nào thì hết Black Grass.)

    -Mythic Tool

    Mythic Tool là loại Tool mạnh nhất mà bạn có được, tuy nhiên để có chúng thật không dễ dàng chút nào. Vậy làm thế nào để có chúng?
    Tiếp theo phần hướng dẫn Mining trên, bạn đã biết cách để tìm Cursed Tool, việc tiếp theo là giải nguyền cho chúng. Hãy làm theo các bước sau:

    .Cursed Watering Can: Đến Church vào thứ hai, thứ tư, hoặc những ngày trời mưa, trang bị nó rồi vào phòng cầu nguyện để nhờ tháo ra 10-11 lần (mỗi lần 1000G).
    .Cursed Axe: Sử dụng nó 255 lần.
    .Cursed Hammer: Trang bị trong 10-11 ngày.
    .Cursed Hoe: Đến Church vào thứ hai, thứ tư, hoặc những ngày trời mưa, trang bị nó rồi vào phòng cầu nguyện để nhờ tháo ra, làm vậy 10-11 lần (mỗi lần 1000G).
    .Cursed Fishing Rod: Sử dụng nó 255 lần.
    .Cursed Sickle: Trang bị trong 10-11 ngày.

    Lưu ý:
    -Khi giải nguyền cho Hammer và Sickle có nghĩa là bạn phải trang bị liên tục không tháo ra lần nào. Cũng có nghĩa là bạn không thể tưới cây, chải lông ngựa, vắt sữa, cắt lông...Nên hãy bảo đảm trước khi trang bị chúng hãy đi nhờ bọn lùn làm giúp công việc. Thời gian hoàn hảo nhất là vào mùa Đông.
    -Khi giải nguyền cho Watering Can và Hoe, bạn hãy mang cả 2 thứ này đến Church vào ngày có thể cầu nguyện, như vậy bạn có thể giải nguyền cùng lúc cho cả 2 Tool này.
    -Khi giải nguyền cho Axe và Fishing Axe, bạn hãy mang theo cả 2 rồi chứng kiến 1 sự kiện hoặc lễ hội nào đó, khi sử dụng Tool trong sự kiện hoặc lễ hội, bạn sẽ không mất sức.

    Sau khi giải nguyền tất cả thành Blessed Tool. Vào mỏ Spring Mine tìm 6 viên Mythic Stone, sau đó đến nhờ ông Saibara rèn thành Mythic Tool. Điều đặc biệt là bạn đều có thể dùng Mystrile Tool mà bạn đang cất ở nhà hoặc Blessed Tool mà bạn đang sử dụng để nâng cấp thành Mythic Tool. Hình như Mystrile Tool sẽ mất 3 ngày còn Blessed Tool thì chỉ mất 2 ngày (không chắc lắm ^^).

    PS: Dù nỗ lực đến thế nào đi nữa thì bạn cũng không thể có tất cả Mythic Tool trong năm đầu tiên đâu (tin tui đi), vì để giải nguyền cho Hammer và Sickle bạn đã mất 20 ngày rồi, sau đó phải nâng cấp 6 loại Tool, tức là mất tối thiểu 12 ngày nữa (chưa kể nhằm ngày lễ và ngày nghỉ của ông Saibara ^^). Vì thế đừng cố làm gì cho mệt.
     
  18. th]

    th] Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    7/11/08
    Bài viết:
    22
    làm sao để có mấy chú lùn làm việc cho mình được vậy bạn...mình chơi đến mùa đông năm nhất rồi mà vẫn ko hiểu mấy chú lùn ở đâu ra...còn nữa làm sao để tốc độ máy chạy chậm lại vậy...mình chơi bẳng chương trình giả lập trên máy tính đó
     
  19. Mộng Hân

    Mộng Hân The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    24/8/08
    Bài viết:
    2,006
    Nơi ở:
    On the Earth
    Muốn mướn mấy chú lùn làm việc cho mình thì mình phải kết bạn với nó ( 3 tim trở lên ) mấy chú này ở trong một căn nhà trên 1 con đường mòn gần nhà thờ 7 chú đếu thích bột đó bạn ( bột này mua ở siêu thị )
    Phần này bạn xem hướng dẫn cũng GBA lại thôi chứ khi mới cái là nó chạy bình thường chứ không chạy nhanh đâu
     
  20. chocoboXX

    chocoboXX C O N T R A

    Tham gia ngày:
    3/6/07
    Bài viết:
    1,832
    Nơi ở:
    Mystia Lane
    Bài viết dài lắm. SỰ sưu tầm của bạn tốt đấy nhỉ. ^^ hjhji :'> lần sau khi post bài dài í, nếu có điều kiện thì upload 1 cái file word đính kèm bài ấy để cho tiện down. Trên mí forum khác toàn vậy hà :D

    Tại máy bạn nhanh quá nên nó thế. Giờ bạn vào Options\Frame Skip sau đó chọn kiểu tốc độ nhanh chậm bạn muốn. Với 0 là chậm nhất và 9 là nhanh nhất. Nếu như bạn chọn mức 0 mà vẫn nhanh thì bạn lại tiếp tục vào Options\Frame Skip\Throttle và chọn mức %, với 100% là mức bình thường còn 50% sẽ giảm một nửa tốc độ ... cứ thế mà tính ra chọn tới khi chạy phù hợp với tốc độ máy
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này