Hướng dẫn chơi Fire Emblem 7

Thảo luận trong 'Fire Emblem - Mộc đế' bắt đầu bởi caramen, 21/7/04.

  1. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Chapter 27: Cog of Destiny
    *Nhiệm vụ :Defeat enemy
    *New member
    -Vaida [​IMG] : level 9 Wyvern Lord . Lãnh đạo phi đội Wyvern của nước Bern . Dùng Eliwood nói chuyện để thu phục nếu chúng ta không giết cô ta trong chapter 24
    *Boss : sẽ có 2 boss cho chúng ta Lioyd và Linus , nếu chap 23 chúng ta đánh với Linus thì màn này sẽ đánh với Lioyd và ngược lại
    Nhưng nói gì thì nói cả 2 Boss này đều rất mạnh và cùng với Iron Rune (khiêng chống đánh Critical) sẽ là đối thủ khó xơi của chúng ta . Tốt nhất nên cho các pháp sư hạ Hp của Boss và nhảy vô thịt ^^
    *Village : Warp Staff - dùng để di chuyển các unit đến khu vực tuỳ chọn .
    *Enemy : Lv trung bình là 14
    -10 Myrmidons (1 Killing edge ,2 Swordreavers)
    -6 Snipers: Lv.8 (Guiding ring)
    -2 Mercs
    -1 Hero: Lv.8 (Mine)
    -7 Knights
    -1 General: Lv.8 (Swordslayer & Blue gem)
    -1 Fighter
    -1 Warrior: Lv.5 (Light rune)
    -3 Brigands
    -2 Berserkers: Lv.6 (Swordslayer)
    -3 Cavaliers (1 Poison lance & Antitoxin)
    -1 Paladin: Lv.8
    -2 Nomads
    -2 Nomadic Troopers :1 Lv.14, 1 Lv.8 (Elixir)
    *Lính tiếp viện : xuất hiện tại các Fort vào lượt 1 , 3 ,5 ,7 ,9 . Nếu ko muốn phiền bạn có thể cho lính bít lại , còn muốn luyện lính thì cứ việc đứng đợi chúng xuất hiện rùi thay nhau xin exp
    -Khi lính chúng ta vượt qua dãy núi , Vaida sẽ xuất hiện cùng với 2 Wyvern , tốt nhất là cho Eliwood đứng gần khu vực xuất phát để nhanh chóng "xin" cô ta về .

    *Người sống sót cuối cùng của Black Fang (Linus hay Lloyd tuỳ ) muốn phục thù cho anh em và cha mẹ mình , nhưng anh ta ko ngờ rằng chính kẻ bên cạnh là người lợi dụng và giết toàn bộ người thân . Toàn quân mạnh nhất của Black Fang sẽ đối đầu với bạn vào màn này , vì vậy , hãy cho ra những binh chủng mạnh nhất mà bạn có .
    -Fiora hay Heath được trang bị Delphi Shield sẽ là sự lựa chọ tốt nhất cho chúng ta để giết tên Bringan trước khi nó vào làng và thủ tiêu mấy đứa chơi pháp thuật từ xa
    -Cho những binh chủng có Def và Res cao trấn giữ những con đường giữa 2 núi để chặn đứng đường tiến công của địch , sau đó thì lần lượt cho quân ta ùa lên .
    Chúc các bạn thành công !
     
  2. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Chapter 28: Valorous Roland
    *Nhiệm vụ : Chiếm ngôi
    *New member : none
    *Boss :Georg[​IMG] , level 15 Berserker .
    -HP :60 ;Defense :18 ;Strength : 27 ; Resistance :21 ;Skill :17 ; Movement: 6; Speed :13; Build :15 ; Luck :0; Aid :14 .
    -Vũ khí cầm :Tomahawk(A, 1~2)
    -Tên Boss này rất mạnh , khả năng đánh Critical rất cao , Eliwood khó lòng tiêu diệt được hắn . Có thể cho Hero hay Sword Master đánh hắn mất máu và Eliwood kết liễu .

    *Enemy : Trung bình Lv 10
    -Đường giữa ( Đường đi của Eliwood ):
    4 Fighters
    2 Mercs
    1 Myrmidon (Rapier)
    2 Warriors : Lv.1 & Lv.3 (Elixir)
    -Bên trái :
    5 Mages (1 Pure water)
    1 Monk
    Lv.2 Druid (Elixir)
    Lv.2 Sage (Bolting : 3~5)
    -Bên phải :
    5 Archers (1 Long bow)
    1 Knight (Elixer)
    Lv.3 Sniper ( Long bow)

    *Trong hang núi này , Eliwood co thể biết được mình có thể sữ dụng thánh khí hay không , vì thề đây là một thách thức rất lớn cho Eliwood ! Chỉ với 4 người hỗ trợ , chúng ta phải giúp Eliwood vượt qua ải này .
    -Màn này ko khó , nhưng các bạn nhớ chú ý những ô đất màu cam dưới chân , đó là khu vực magma rơi xuống làm mất máu . Vì vậy luôn đứng cách chỗ đất đó ra .
    -Chỉ có giết Boss là khoai ra phết , nhưng nhó coi hướng dẫn kill boss là xong ^^
    Ráng lên nha , phần hay sắp đến rùi !
     
  3. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Chapter 29: Sands of Time
    *Nhiệm vụ : Sống sót 11 lượt
    *New member : none
    *Boss : Denning [​IMG] , level 19 Sniper . Một cái xác vô hồn được tạo ra nhờ Nergal !
    -HP : 51 ; Defense :15 ; Strength :19 ; Resistance : 23 ; Skill :20 ; movement : 6 ; Speed :21 ; Build : 8 ; Luck :0 ; Aid :7
    -Vũ khí cầm : Silver bow(A), Long bow(D) .
    -Tên boss này rất yếu , vũ khí chỉ toàn cung nên chúng ta có thể xáp gần và giết hắn , cố gắn giết càng nhanh càng tốt để lính ngưng tiếp viện .

    *Enemy : cũng như Denning , toàn bộ quân đoàn là xác người tái tạo , Lv trung bình 15 .
    -10 Archers (Poison bows)
    -6 Shamans
    -6 Snipers : Lv.3 (1 Swordslayer(C))
    -2 Druids: Lv.5 (Sleep staff), Lv.15 (Silence staff)
    -Swordmaster : Lv.8 (Killing edge)
    *Lính tiếp viện :
    -Turn 2 : Lối vào lâu đài : Thief & 2 Cavaliers
    -Turn 3 : Lối vào lâu đài : Thief
    -Turn 4 : Lối vào lâu đài : Thief, 2 Cavaliers, 2 Lv.3 Snipers
    -Turn 5 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons
    phòng hướng đông: 2 Knights
    -Turn 6 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons
    bên trên phòng hướng đông : Lv.15 Druid (Eclipse :3~10)
    -Turn 7 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons
    -Turn 8 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons
    -Turn 9 : Lối vào lâu đài : 2 Cavaliers
    -Turn 10: Lối vào lâu đài : 2 Cavaliers
    *Chest :
    -Phòng rương hướng đông :
    Rương trái: Dragonshield (def +2)
    Rương phải : White gem
    -Rương phía Tây Nam : Body Ring

    *Arthos sẽ kể cho chúng ta về chuyến gặp gỡ của ông với Nergal , nhưng bất ngờ , lâu đài bị tấn công . Toàn quân ra ứng chiến .
    -Màn này rất dễ -nếu lính phe ta mạnh - có thể chạy ra ngoài và lần lượt đánh bọn chúng . Do quân chia làm 2 , có 1 toán 5 người gần tên Boss nên có thể giết hắn rất nhanh để ngừng quân tiếp viện .
    -Nhớ chú ý 2 tên Druid vì bọnchúng cầm gậy Silence ( khóa spellcaster ) và gậy Sleep (làm phe ta ngủ ) nên cần mang theo gậy Restore để giải !
    -Có 1 secret shop theo bản đồ , nhưng chú ý phải có Warp Staff để biến lính ra đó Item của Secret shop rất cool , toàn vật dụng nâng cấp lính !
    -Hero crest 1 10000G
    -Knight crest 1 10000G
    -Elysian whip 1 10000G
    -Orion's Bolt 1 10000G
    -Guiding ring 1 10000G
    [​IMG]
     
  4. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Chapter 29x: Battle Preparations
    -Màn này chỉ đi mua hàng
    -tự động unlock
    -New member : Karla [​IMG], Swormaster
    -Đầu màn chúng ta sẽ được cho 30000 Gold để mua vũ khí, vật dụng ,wé đã ^^ . Nhưng chỉ được 5 lượt .
    -Vendor phía tây
    Fire : 40 560G
    Thunder: 35 700G
    Elfire : 30 1200G
    Lightning: 35 630G
    Shine : 30 900G
    Divine : 25 2500G
    Flux : 45 900G
    -Vendor phía đông
    Vulnerary : 3 300G
    Elixer : 3 3000G
    Pure water: 3 900G
    Door key : 1 50G
    Heal : 30 600G
    Mend : 20 1000G
    Recover : 15 2250G
    Restore : 10 2000G
    -Amory hướng Bắc ,bên trái
    Slim Sword : 30 480G
    Iron Sword : 46 460G
    Steel Sword :30 600G
    Silver Sword :20 1500G
    Killing Edge :20 1300G
    Lancereaver :15 1800G
    -Amory ở giữa
    Slim Lance : 30 450G
    Iron Lance : 45 360G
    Steel Lance : 30 480G
    Silver Lance: 20 1200G
    Killer Lance :20 1200G
    Axereaver : 15 1950G
    Javelin : 20 400G
    -Amory bên phải
    Iron Axe : 45 270G
    Steel Axe : 30 360G
    Silver Axe : 20 1000G
    Killer Axe : 20 1000G
    Swordreaver: 15 2100G
    Hand Axe : 20 300G
    -Amory hướng Nam
    Iron Bow : 45 540G
    Steel Bow : 30 720G
    Silver Bow : 20 1600G
    Killer Bow : 20 1400G
    Short Bow : 22 1760G
    Long Bow : 20 2000G

    *Chú ý : Màn này có 1 Arena , nếy Bartre của bạn là Lv 4 Warrior hoặc hơn thì trong Arena sẽ có 1 cô gái bước ra , tên Karla. Cho Bartre nói chuyện và cô ta sẽ thách đấu , đánh thắng cô ta sẽ theo bạn. Nhớ cho Bartre cầm Iron Rune.
     
  5. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Chapter 30: Victory or Death
    *Nhiệm vụ : Seize gate
    *New Member: Renault [​IMG] level 18 Bishop . vào căn nhà hướng bắc sẽ gặp anh ta !
    *Boss : Limstella[​IMG] , level 20 Sage . Morph mạnh nhất mà Nergal từng tạo ra .
    *HP : 68 ; Defense :25 ;Strength : 25 ;Resistance : 28 ; Skill :22 ; Movement: 6 ; Speed : 20 ; Build :7 ; Luck : 0 ;Aid :6 .
    *Vũ khí cầm theo :Fimbulvetr(A)

    *Enemy : Trung bình lv 16
    -2 Cavaliers
    -2 Knights
    -4 Wyvern Riders (1 Kill lance)
    -1 Brigand
    -1 Lv.8 General
    -2 Lv.8 Warriors (1 Devil Axe & Killer Bow)
    -1 Lv.3 Sniper
    -4 Lv.8 Snipers
    -1 Lv.8 Druid (Eclipse:3-10 ; & Nosferatu :C)
    -2 Lv.16 Heroes (1Light sword)
    -1 Lv.10 Sage (Thunderstorm :3-10)
    -1 Lv.8 Swordmaster
    -2 Lv.8 Bishops (1 Purge: 3-10)

    *Lính tiếp viện : ây dà , lính tiếp viện màn này mới thật sự gọi là tiếp viện , rất đông và mạnh .
    -Turn 6 : núi phía đông : Brigand
    -Turn 7 : núi phía đông : Brigand
    -Turn 8 : Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    -Turn 9 : Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    Bắc : Brigand
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    -Turn 10: Bắc : Brigand
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    -Turn 11: núi phía đông : Lv.8 Wyvern lord & 2 Wyvern riders
    Tây bắc : Lv.8 Paladin & 2 Cavaliers
    -Turn 12: núi phía đông : Lv.8 Wyvern lord & 2 Wyvern riders
    Tây bắc : Lv.8 Paladin & 2 Cavaliers
    -Turn 15: trại lính gần Boss : Lv.8 General & 4 Knights
    trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers
    -Turn 16: trại lính gần Boss : Lv.8 General & 4 Knights
    trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers
    -Turns 25-27: Nam : 2 Wyvern riders
    Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    -Turn 28: Nam : 2 Wyvern riders
    Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers

    -Turn 29: Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers

    -Turns 30-35: Nam : 2 Wyvern riders
    Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10
    trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8
    trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers

    *Limstella , kẻ cắp linh hồn , tay sai đắc lực của Nergal , giây phút cho cô ta đền tội ! Hãy cho ra những binh chủng mạnh nhất của mình !
    -Chia quân đội ra làm 3 , xem bản đồ và bạn sẽ biết lính mình nên đi đâu !
    -Nếu các thú bay (Falcon Knight , Wyvern Lord ) của bạn đủ mạnh thì hãy nhanh chân bay đến những đền thờ để tìm item và thu phục Renault. Anh ta khá mạnh , nhưng so với Lucius thì ko là gì cả , nên nếu bạn chưa luyện Lucius trong các màn trước thì cứ coi anh ta như 1 sự thay thế ^^
    -chú ý các trại lính , lính tiếp viện liên tục xuất hiện !
    -Màn này có 1 secret shop , item bán trong đó rất tuyệt
    Fell Contract :1 50000G
    Ocean seal :1 50000G
    Earth seal :1 50000G
    Physic :15 3750G
    Torch :10 1000G
    Unlock :10 1500G
    Barrier :15 2250G

    [​IMG]
     
  6. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    Final Chapter: Light
    *Nhiệm vụ : Giết Nergal
    *New member : none
    *Boss : ngoài Nergal ra ,chúng ta sẽ lần lượt gặp lại the 4 Fangs , và 1 số Boss khác .
    -Nergal [​IMG]
    -HP :75 ;Defense :28 ; Magic : 30 ; Resistance : 30 ; Skill :18 ;Movement :6 ;Speed : 15 ; Build :10 ; Luck : 20 ; Aid : 9 .
    -Vũ khí cầm :Ereshkigal(-)
    -Uhai, Lv.20 dùng *Rienfleche*(S)
    -Kenneth, Lv.20 dùng *Luce*(S)
    -Brendan, Lv.20 dùng *Basilikos*(S)
    -Darin, Lv.20 dùng *Rex Hasta*(S)
    -Ursula, Lv.20 dùng *Excalibur*(S)
    -Jerme, Lv.20 dùng Runesword(A)
    -Ursula, Lv.20 dùng *Excalibur*(S)
    -Lloyd, Lv.20 dùng *Regal blade*(S)
    -Linus, Lv.20 dùng Hero Sword, Axe(A)

    *Enemy : Rất ít , nhưng lạng quạng là mình die T_T
    -Lượt 1 : phòng đông nam : Lv.17 Archer (Silver & Long Bow) ; Lv.18 Archer (Silver & Long Bow)
    -Lượt 2 : phòng tây bắc : Lv.17 Druid (Gespenst :S ) ; Lv.18 Sage (Fimmbulvetr , Bolting :3~5, Physic )
    -Lượt 3 : phòng phía đông : Lv.19 Warrior (Silver Axe & Bow)
    -Lượt 4 :Lv.18 General (Silver Spear & Axe)
    2 phòng còn lại sẽ mở vào lượt 5 và 6 , lưu ý , các phòng trên đều có Boss cả nên hãy cẩn thận !

    *Lính tiếp viện : none
    *Chúng ta đang ở đây , trong đền thờ cổ , bên cạnh Dragon gate , nơi mà Nergal đang thực hiện tội ác của mình . Mội giây phút là 1 sự hồi hợp vì chúng ta ko biết bên cửa cánh cửa sẽ là ai !
    -Mỗi lần giết 1 Boss , chúng ta sẽ được 1 weapon (S) rất mạnh .
    -Sau khi giết khoảng 4 boss , hãy cho khoảng 3 unit có move và khả năng đánh Critical cao (tốt nhất là cho cầm Killer weapon) , đứng gần cửa chính , ngay sau khi Nergal xuất hiện hãy nhanh chân chạy lên kết kiễu hắn !

    ======================================================
    Final Chapter (phần 2)
    *Nhiệm vụ : Kill Dragon
    *Enemy :
    2 Druids (1 Berserk staff)
    2 Sages ( bolting :3~10 & gậy Sleep/Silence )
    2 Bishops (Purge :3~10)
    -Chú ý những tên này , unit nào còn yếu thì tốt nhât nên được bảo vệ

    *Boss : Dragon , Level 20 Fire Dragon
    -HP :120 ; Defense : 20+20 ;Magic : 17+10 ; Resistance *30*+10 ; Skill :25+10 ; Movement :8 ; Speed :15 ;Build :*25* ; Luck :24 ; Aid : 24
    -Boss cuối cùng cũng là Boss mạnh nhất trong game , hãy tránh xa nó 3 bước , ko ai nói gì đâu . Arthos và Hector có thể giúp bạn làm giảm bớt Hp của nó , sau đó Lyn và Eliwood có thể kết liễu , nhưng nhớ là Eliwood chỉ nên đánh khi trùm còn ít hơn 19 hp .
    -Cánh đánh như thế này (nếu 3 Lord của bạn còn yếu ) : Dùng các unit có Res cao bảo vệ unit yếu . Cho Arthos dùng cái Aura (cái mà Boot Res by 5 )
    chạy lên đánh con rồng (20 hp^^) sau đó cho 1 ngựa (có thể là Lord hay thường ) chạy lên ôm Arthos về , thả ra và bơm máu . Tiếp tục như vậy vài lần là con rồng hết máu , chỉ có điều là mất thời gian :D
    -Còn nếu các Lord mạnh , hãy phân chia 3 món holyweapon mà Arthos giữ cho cả 3 lord (chắc các bạn cũng biết ai sẽ xài món gì ) Đầu tiên cho Hector lên chém nó 2 cái trước , sau đó tới Lyn , tiếp tục Arthos và cuối cùng là Eliwood .

    =========================================================
    ơn trời , bây giờ thì cũng đã xong , công việc còn lại là edit..... chỉnh sửa...........edit..........và chỉnh sửa
     
  7. caramen

    caramen Great Lord

    Tham gia ngày:
    2/2/04
    Bài viết:
    2,586
    Nơi ở:
    Temple of the Damn
    *bảng vũ khí : Vũ khí của game rất đa dạng chia ra làm các loại sau : Sword (kiếm ) , lance (giáo ) , Axe (rìu ) , Bow (cung) , Staff(gậy phép ) , Nature magic ( pháp thuật gồm gió ,sét , lửa) , Dark Magic (ma thuật ) , Light Magic ( pháp thuật ánh sáng ) .

    +Sword : kiếm ,vũ khí cơ bản của tất cả các game , được sử dụng chủ yếu . Kiếm gồm các loại sau đi từ :
    *Chú thích :nếu ko chú thích thì các bạn xem sẽ ko hiểu
    -Usage : số lần sử dụng của vũ khí
    -Lvl : Cấp độ của vũ khí .VD: A , B ....
    -Rng : tầm xa đánh .VD : Cung : 2~3 , pháp thuật : 1~2
    -Wt : trọng lượng của vũ khí , strength của mình phải cao hơn mới cầm được vũ khí
    -Hit : trị số % đánh trúng
    -Crit : Khả năng đánh Critical attack khi cầm vũ khí !

    -Iron Sword :loại kiếm dễ tìm nhất và yếu nhất
    Usage : 46 ; Lvl: E ; Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 5; Hit: 90 ; Crit:0

    -Armor Slayer :Kiếm dùng để đánh giáp sắt các loại
    Usage: 18 ;Lvl: D; atk: 13 ;Hit: 103 ;Rng: 1 ;Crit: 24 ;avoid: 30

    -Lance Reaver : kiếm dùng đánh lính cầm giáo các loại , yếu khi đánh búa
    Usage: 15 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 9 ; Mt: 9 ;Hit: 75 ;Crit: 5

    -Steel Sword : kiếm cấp 2 (từ dưới lên ) , mạnh hơn Iron
    Usage: 30 ;Lvl: D ;Rng: 1; Wt: 10 ;Mt: 8 ;Hit: 75 ;Crit: 0

    -Wyrmslayer : kiếm dùng để đánh rồng bay
    Usage: 20 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 6 ; Hit: 75 ; Crit: 0

    -Silver Sword : kiếm xịn nhất (về tấn công ) và bạn có thể trang bị cho hết các unit cầm kiếm
    Usage: 20 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 13 ;Hit: 80 ;Crit: 0

    -Silver Blade : kiếm xịn , rất hiếm , quân ta chỉ có 3 cây là nhiều
    Usage: 30 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mt: 14 ;Hit: 60 ;Crit: 0

    -Poison Sword : kiếm tẩm độc , anh bị đánh trúng sẽ mất 3hp/lượt . Quân ta ko có vũ khí loại này .
    Usage: 40 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 6 ;Mt: 3 ;Hit: 70 ;Crit: 0

    -Brave Sword : kiếm này cũng rất hiếm , ai cầm cai này có thể đánh liên tục 4 phát .
    Usage: 30 ;Lvl: B ;Wt: 12 ;Mt: 9 ;Hit: 75 ;Crit 0 .

    -Wo Dao : kiếm hiếm , nâng cao trị số đánh Critical của bạn
    Usage: 20 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 8 ;Hit: 75 ;Crit :35

    -Killing Edge : chú ý cân kiếm này nha , cây nài rất dễ tìm (trong các secret shop ) rất lợi hại , nâng rất cao trị số Critical của bạn .
    Usage: 20 ;Rng: 1 ;Wt:7 ;Mt:9 ;Hit: 75 ;Crit: 30

    -Light Brand : kiếm với pháp thuật ánh sáng , y chang như cây của Leaf trong FE5
    Usage: 25 ,Rng: 1-2 ; Wt:9 ;Mt:9 ;Hit: 70 ;Crit: 0

    -Rune Sword : kiếm với ma thuật , như cây Earth của Nanna trong FE5 và 4
    Usage: 15 ;Lvl: A ;Rng: 1-2 ;Wt: 11 ;Mt: 12 ;Hit: 65 ;Crit: 0

    -Long sword : kiếm dùng đánh ngựa các loại
    Usage: 15 ;Lvl: C ;Mt: 9 ;Wt: 9 ;Hit: 75 ;Crit: 5

    + Lances : gồm nhiều chủng loại (thương , lao ), tấn công gần xa và lính khắc . Chúng bao gồm :

    -Iron Lance : cũng như Iron Sword , đây là vũ khí dễ tìm và trang bị cho lính bạn rất nhiều trong những màn đầu
    Usage: 45 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 7 ;Hit: 80 ;Crit: 0

    -Slim lance : vũ khí yếu nhưng nhẹ , có thể đánh 2 lần nếu như lính bạn có sức mạnh cao .
    Usage 30 ;Atk 9 ;Hit 102 ;Rng 1 ;Crit 8 ;avoid 25

    -Javelin : giáo ném , thích hợp cho các giáp sắt đánh cung
    Usage: 20 ;Lvl: E ;Rng: 1-2 ;Wt: 11 ;Mt: 6 ;Hit: 65 ;Crit: 0

    -Heavy Spear : công dụng như Armor slayer , đây là loại giáo dùng đáng giáp sắt .
    Usage: 16 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 14 ;mg: 9 ;Hit:70 ;Crit: 0

    -Steel Lance : thương cấp 2 .
    Usage: 30 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mt: 10;Hit: 70 ;Crit 0

    -Silver lance : thương cấp 1
    Usage: 20 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 10 ;Mt:14 ;Hit: 75 ;Crit: 0

    -Poison lance : thương tẩm độc
    Usage: 40 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 4 ;Hit: 65 ; Crit: 0

    -Brave Lance : thương hiếm , đánh liên tục
    Usage: 30 ;Lvl: B ;Rng: 1 ;Wt: 14 ;Mt: 10 ; Hit: 70 ;Crit: 0

    -Killer Lance : nâng cao chỉ số Critical hit
    Usage: 20 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 9 ;Mt: 10 ;Hit: 70 ;Crit: 30

    -HorseSlayer : thương đâm ngựa , dùng trị tất cả kị binh
    Usage: 16 ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mg: 7 ;Hit: 70 ; Crit: 0 .

    -Spear : giáo quăng lẫn cận chiến , đánh 2 lần khi ở xa
    Usage: 15 ;Lvl: B ;Rng: 1-2 ;Wt: 10 ;Mt: 12 ;Hit: 70 ;Crit: 5

    -Axe Reaver : thương đáng búa , nhưng yếu khi đánh kiếm
    Usage: 15 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 11 ;Mt: 10 ;Hit: 70 ;Crit: 5 .
     
  8. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Cara đăng list weapon không đầy đủ, vậy tui xin mạn phép đăng thêm:

    Iron AxeUsage-45
    Might-8
    Accuracy-75
    Critical-0
    Weight-10
    Skill Level-E
    Range-1
    Price-270 G


    Steel Axe
    Usage-30
    Might-11
    Accuracy-65
    Critical-0
    Weight-15
    Skill Level-E
    Range-1
    Price-360 G

    Hand Axe
    Usage-20
    Might-7
    Accuracy-60
    Critical-0
    Weight-12
    Skill Level-E
    Range-1 to 2
    Price-300 G

    Cái này ném được này.

    Devil Axe
    Usage-20
    Might-18
    Accuracy-55
    Critical-0
    Weight-18
    Skill Level-E
    Range-1
    Price-900 G
    Other-May injure user.

    {[(RN from 12 to 16) - User's Luck] * 2 / 255} * 100 = % chance of self-injury

    Đồ này đặc biệt mạnh khi HP của mình còn cao hơn enemy. Nhưng nếu HP của mình mà thấp hơn enemy thì lực đánh sẽ tác dụng lên chính mình.

    Poison Axe
    Usage-40
    Might-4
    Accuracy-60
    Critical-0
    Weight-10
    Skill Level-E
    Range-1
    Price-unknow
    Other-Target enemy becomes poisoned.

    Đồ này cs độc nè( ai cũng biết :D ).

    Hammer
    Usage-20
    Might-10
    Accuracy-55
    Critical-0
    Weight-15
    Skill Level-D
    Range-1
    Price-800 G
    Other-Effective against armored units.

    Đồ này đánh enemy bỏ qua armor của hắn đó.

    Halberd
    Usage-18
    Might-10
    Accuracy-60
    Critical-0
    Weight-15
    Skill Level-D
    Range-1
    Price-810 G
    Other-Effective against mounted units.

    Không rõ lắm về tác dụng nên không dám nói bừa :p .Nhưng nó cũng mạnh lắm đấy.


    Swordslayer
    Usage-20
    Might-11
    Accuracy-80
    Critical-5
    Weight-13
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-2000 G
    Other-Reverses the weapon triangle. Effective against Sword users.

    Nhìn cũng biết, cái này có thể nhân đôi power khi đấu với thằng dùng kiếm.

    Swordreaver
    Usage-15
    Might-11
    Accuracy-65
    Critical-5
    Weight-13
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-2100 G
    Other-Reverses the weapon triangle.

    Giống với Swordslayers nhưng usage và accuracy thấp hơn.

    Killer Axe
    Usage-20
    Might-11
    Accuracy-65
    Critical-30
    Weight-11
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-1000 G

    Đồ này nếu để berserkers dùng thì sẽ mạnh hơn lực ghi ở trên.

    Brave Axe
    Usage-30
    Might-10
    Accuracy-65
    Critical-0
    Weight-16
    Skill Level-B
    Range-1
    Price-2250 G
    Other-Doubles the number of strikes.

    Hình như nếu để quân đạt Skill Level B dùng đồ này htì số lần đập vào thằng enemy trong 1 lần tấn công sẽ tăng gấp đôi.

    Silver Axe
    Usage-20
    Might-15
    Accuracy-70
    Critical-0
    Weight-12
    Skill Level-A
    Range-1
    Price-1000 G

    Đồ A. Miễn bàn :;) .

    Tomahawk
    Usage-15
    Might-13
    Accuracy-65
    Critical-0
    Weight-14
    Skill Level-A
    Range-1 to 2
    Price-3000 G

    Đồ này cũng rất mạnh. Bạn sẽ giât được nó từ tay thằng Boss trong chapter Athos thử Eliwood( Chapter mà bạn chỉ được chọn 4 người đi theo Eliwood). Cụ thể là Chapter 28: Valorous Roland .

    Basilikos
    Usage-30
    Might-22
    Accuracy-75
    Critical-0
    Weight-15
    Skill Level-S
    Range-1
    Price-N/A

    Đồ này bạn sẽ lấy được trong Final Chapter: Light .

    Wolf Beil
    Usage-30
    Might-10
    Accuracy-75
    Critical-5
    Weight-10
    Skill Level-Prf
    Range-1
    Price-Unknow
    Other-Effective against armored and mounted units.

    Cái này chỉ dùng riêng cho Hector thôi.

    Armads
    Usage-25
    Might-18
    Accuracy-85
    Critical-0
    Weight-18
    Skill Level-Prf
    Range-1
    Price-Uknow
    Other-Gives +5 to Defense. Effective against Dragons.

    Cái này là thánh khí, dùng riêng cho Hector. Ông già Athos sẽ cho bạn trước khi vào thịt thằng cha Nergal.

    Lần sau tui sẽ add tiếp bow, và các loại spell book. ::)
     
  9. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Còn đây là staff:

    Heal
    Usage-30
    Accuracy-100
    Weight-2
    Skill Level-E
    Range-1
    Price-600 G
    Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power.

    Cái này để hồi máu.Ai cũng bít. :;)

    Mend
    Usage-20
    Accuracy-100
    Weight-4
    Skill Level-D
    Range-1
    Price-1000 G
    Effect-Heals HP equal to 20 + User's Magic Power.

    Cái này cúng hồi máu nhưng manh hơn Heal.

    Torch
    Usage-10
    Accuracy-100
    Weight-5
    Skill Level-D
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-1000 G
    Effect-Removes effect of fog of war in range. Range decreases by 1 every turn
    after casting.

    Cái nay chỉ để soi đường thôi.

    Unlock
    Usage-10
    Accuracy-100
    Weight-7
    Skill Level-D
    Range-1 to 2
    Price-1500 G
    Effect-Opens chests and doors within range.

    Cái này có tác dụng như lockpick.

    Recover
    Usage-15
    Accuracy-100
    Weight-6
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-2250 G
    Effect-Heals HP equal to target ally's max HP. Targets all allies in squares
    adjacent to the user.

    Cái này hồi đầy máu luôn.

    Restore
    Usage-10
    Accuracy-100
    Weight-4
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-2000 G
    Effect-Restores status to normal.

    Cái này để chữa status
     
  10. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Tiếp nhé:

    Barrier
    Usage-15
    Accuracy-100
    Weight-4
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-2250 G
    Effect-Increases target ally's Resistance by 7 points. Effect decreases by 1
    every turn after casting.

    Tăng gì thì ai đọc dòng trên cũng hiểu.

    Hammerne
    Usage-3
    Accuracy-100
    Weight-7
    Skill Level-C
    Range-1
    Price-1800 G
    Effect-Restores the usage of the target ally's first weapon to maximum.

    Cái này là để hồi lai weapon.

    Physic
    Usage-15
    Accuracy-100
    Weight-5
    Skill Level-B
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-3750 G
    Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power.

    Cái này cũng là hồi máu nhưng có thể hồi được từ xa.

    Rescue
    Usage-3
    Accuracy-100
    Weight-6
    Skill Level-B
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-1800 G
    Effect-Transports target ally in range to space adjacent to user.

    Không hiểu lắm.

    Sleep
    Usage-3
    Accuracy-65
    Weight-8
    Skill Level-B
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-1500 G
    Effect-Target enemy falls asleep.

    Đây là staff để đưa enemy vào "giấc ngủ tạm thời".

    Silence
    Usage-3
    Accuracy-70
    Weight-7
    Skill Level-B
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-1200 G
    Effect-Target enemy becomes silenced.

    Cái này làm cho mấy thằng enemy không dùng được Magic.

    Berserk
    Usage-3
    Accuracy-60
    Weight-8
    Skill Level-B
    Range-1 to 1/2 User's Magic Power
    Price-1800 G
    Effect-Target enemy becomes berserk.

    Ai bị dính Berserk sẽ "chém giết" lung tung không phân biệt địch ta.

    Fortify
    Usage-8
    Accuracy-100
    Weight-7
    Skill Level-A
    Range-1/2 User's Magic Power
    Price-8000 G
    Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power to all allies in range.

    Cái này dùng để hồi máu tập thể.

    Warp
    Usage-5
    Accuracy-100
    Weight-5
    Skill Level-A
    Range-1
    Price-7500 G
    Effect-Transports target ally to any inhabitable space on the map.

    Staff này đưa opposit đến nơi mình muốn.
    Đến đây là hết staff. Nếu đến được các secret shop bạn sẽ mua được toàn bộ các loại này.Bạn cũng có thể có đượcchúng trên đường thuẹc hiện các chapter.
     
  11. Cigar

    Cigar Độc Xà Vương

    Tham gia ngày:
    14/8/03
    Bài viết:
    5,710
    Nơi ở:
    Hội Vườn Đ
    Các bảng vũ khí của cara cũng như của LX còn sơ sài quá,ví dụ như chỉ nói chung chung là brave sword là thanh kiếm rất hiếm(???) trong khi mình chỉ thấy được mỗi 1 cái thằng Linus cầm,ngoài ra???
    những hình của các secret shop thì đã die lâu rồi,vì vậy theo thiển ý,đề nghị caramen post lại các cửa hàng này,nếu không thể up hình được thì chỉ cần post toạ độ của các shop này cũng được(theo kiểu hệ trục Đề Các cho nó dễ nắm bắt vấn đề,he he)
    Ví dụ như ở Chapter 19 thì có 2 cửa hàng ở 22,1 và 8,17(đương nhiên là trong cái Faq mà lyhap đã up lên thì phải nói là chưa thống kê đầy đủ mấy cửa hàng trên)
     
  12. Cigar

    Cigar Độc Xà Vương

    Tham gia ngày:
    14/8/03
    Bài viết:
    5,710
    Nơi ở:
    Hội Vườn Đ
    Tìm hiểu,đánh giá về các nhân vật trong Fe 7
    1.Lyn
    Nơi xuất hiện:chapter 1 Prologue: Girl of the Plains,sau đó tái xuất hiện ở chapter 15
    Supports with: Florina, Eliwood, Hector, Rath, Wil, Wallace, and Kent
    Starting Class: Lord
    Promoted Class: Blade Lord
    Starting Stats: Level 1 - HP: 16 Str: 4 Skl: 7 Spd: 9 Luk: 5 Def: 2 Res: 0 Con: 5 Mov: 5 Aid: 4
    Growth Rates: HP 70% Pow 40% Skl 60% Spd 60% Luc 55% Def 20% Res 30%
    Đánh giá: 8.5
    Lyn là 1 cô gái của bộ tộc Lorca,nhân vật chính ở phần đầu
    Một cô gái có khả năng né tuyệt vời,và khi cô nàng lấy được thanh kiếm Manni Katti,thì với khả năng né và đánh critical,em này thật sự đáng sợ(tất nhiên mọi người ai cũng khoái cô nàng này,thứ nhất vì nàng đẹp ,thứ hai vì nàng là Lord..mình nghĩ không ai chơi FE 7 mà có thể bỏ qua Lyn được)
    Sau khi nâng cấp thành Blade Lord,Lyn có thể xài được cung(D) ,tức là có thể xài được steel bow và Long Bow :x,có điều vì mải luyện cấp cho cung quá mà mọi người sẽ quên mất rằng cô ta là Blade Lord(tức là chủ lực vẫn là chém và chém)
    Mặc dù Spd và Skl có thể đạt mã nhưng nhược điểm muôn đời của Lyn có lẽ vẫn là sức chịu đựng vật lí(Def) vì vậy nếu để Lyn cầm thanh kiếm(dù có là Manni Katti) để đối chọi với 1 đám giáp sắt cầm giáo dài thì xác suất để cô này đi theo cha mẹ cũng khá cao,file có Def cao nhất của Lyn mà mình có cho đến lúc này là 11(dù sao cũng không đến nỗi nào hỉ).
    Def thấp như vậy mà cô nàng đã có lần gây sự với tên Hector Def cực đỉnh chỉ vì:"cái áo giáp tên này mặc nó cứ kêu loảng xoảng,làm điếc hết tai người ta >_<
    Khi Lyn chết-->tất nhiên là game over .
    Mình thích nhất là Lyn có kết cục cưới được Hector(chắc sau này hai người này thường đập chén bát quá,he he he)
     
  13. Cigar

    Cigar Độc Xà Vương

    Tham gia ngày:
    14/8/03
    Bài viết:
    5,710
    Nơi ở:
    Hội Vườn Đ
    Eliwood:
    Xuất hiện:Chapter 11(Elliwood) và Chapter 12(Phần chơi của Hector)
    Supports with: Hector, Lyn/Lyndis, Ninian, Marcus, Lowen, Harken, Fiora
    Starting Class: Lord
    Promoted Class: Knight Lord
    Vũ khí:Kiếm và giáo D sau khi nâng cấp thành Knight Lord
    Starting Stats: Level 1 - HP: 18 Str: 5 Spd: 7 Skl: 5 Def: 5 Res: 0 Luck: 7 Mov: 5 Con: 7 Aid: 6
    Growth Rates: HP 80% Pow 45% Skl 50% Spd 40% Luc 45% Def 30% Res 35%
    Rating: 8
    Là con trai của Herbert,lãnh chúa vùng Pharae,sau vụ mất tích của cha mình,Elliwood tìm tung tích của cha và tham gia vào một hành trình đầy đau lòng nhưng cũng không kém phần huy hoàng,có lẽ đây là nhân vật nghiêm túc nhất trong FE 7(Có lẽ ảnh hưởng từ cha >_<)
    Nhân vật này rất yếu vào lúc ban đầu,Lyn tuy cũng yếu nhưng còn có Manni Katti còn E thì...[-x,tuy nhiên nhìn vào grow rate của anh này cũng đâu có tệ nhỉ,tuy về sự nhanh nhẹn thì thua xa Lyn,về sức mạnh trâu bò thì kém xa Hector,nhưng 1 cách công bằng thì E là trung gian của hai nhân vật trên,sức mạnh cũng không tồi,nhất là sau khi có Durandar thì có thể Pow lên đến 30 đấy,nói về tổng thể thì E tuy không quá xuất sắc nhưng không có chỉ số nào là quá tệ,Hp vừa đủ dùng,Res cũng rất khá,Sau khi thành Lord knight thì về sức huỷ diệt,Elliwood cầm cây Silver Sword đánh ra thì uy lực cũng không kém các kiếm sĩ cầm Killing Edge đánh critical là bao cả,và nếu so với các Paladin như Sain,Kent hay Lowen thì Elliwood hoàn toàn trên cơ họ.
    Khả năng cầm giáo của Elliwood sau khi thăng cấp không có gì hữu dụng cả(suk),vì lúc này những loại kiếm mạnh như Silver Sw và Silver Blade không thiếu,cần gì phải vác giáo??Có chăng là anh ta có thể đánh xa được nếu cầm những loại giáo phóng như Javelin hay Short Spear,điều này nói chung là cũng tốt,vì Elliwood thăng cấp khá muộn(nếu trong phần chơi anh ta làm nhân vật chính),đưa anh ta lên LV 20 Knight Lord thật sự rất khó và không cần thiết.
    Trong File save của mình thì Elliwood đạt Srt 22,Def 16,Spd và Skl đều trên con số 20,Res cũng không tệ,thua Florina chút xíu thôi ^^ (ở LV 12 Knight Lord)
    Trong cốt truyện thì mĩ nhân mà Elliwood hay chuyện trò nhất là Ninian(vả lại nàng cũng thú nhận là đã thương thầm anh) vì vậy nếu không muốn nàng trở về quê hương thì chỉ có cách dụ nàng ở lại bằng cách iêu :x,dù sao thì mẫu nhân vật này quá nghiêm túc cho nên chắc chỉ có những người như Ninian mới theo được,he he.
     
  14. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Ở phần hướng dẫn FE của Caramen cho down các bản FE đó. Bạn thử down ở đó xem. Nếu bản down xuống là tiếng nhật thì bạn chịu khó vào trang web sau đây mà down: http://news.chinagba.com/htdocs/
    Chú ý là trong trang web này chỉ toàn tiếng trung thôi nên hơi bất tiện cho việc tra cứu.Bạn chỉ việc tìm phần down load chọn một đường link, sau rồi ngồi chờ máy down về và chơi thoải mái.
    Còn về trình giả lập của cacphiến ban FE bạn có sang box RPG maker để hỏi. Bên đó có cả địa chỉ down trình giả lập luôn đó.
     
  15. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Cám ơn Cara đã ủng hộ. Vậy thì sau đây tớ sẽ post nốt weapon list của FE7.
    Đầu tiên là BOW

    +Bow là loại vũ khí chỉ có khả năng tấn công tầm xa. Xa nhất là long bow, với phạm vi là 3 ô. Cung có tính năng tấn công các binh chủng bay rất tốt. Binh chủng Acher và Nomad là các binh chủng bắn cung. Ngoài ra Lyn và binh chủng Warrior sau khi nâng cấp cũng có thể sử dung cung.

    Iron Bow
    Usage-45 Might-6 Accuracy-85 Critical-0 Weight-5 Skill Level-E Range-2 Price-540 G

    Poison Bow
    Usage-40 Might-4 Accuracy-65 Critical-0 Weight-5 Skill Level-E Range-2 Price-Unknown
    Other-Target enemy becomes poisoned.

    Loại cung này ngoài sức tấn công vật lý còn làm cho ai bị trúng tên sẽ bị nhiễm độc trong vòng 4 lượt.

    Steel Bow
    Usage-30 Might-9 Accuracy-70 Critical-0 Weight-9 Skill Level-D Range-2 Price-720 G

    Short Bow
    Usage-22 Might-5 Accuracy-85 Critical-10 Weight-3 Skill Level-D Range-2 Price-1760 G

    Short Bow là loại cung có khả năng bắn Crit cao.

    Longbow
    Usage-20 Might-5 Accuracy-65 Critical-0 Weight-10 Skill Level-D
    Range-2 to 3 Price-2000 G
    Nêu nhìn vào Might và accuracy thì Long bow quả là rất yếu. Thế nhưng đây là loại cung duy nhất có thể bắn xa 3 ô. Hãy tận dụng tính năng này nhé.

    Killer Bow
    Usage-20 Might-9 Accuracy-75 Critical-30 Weight-7 Skill Level-C Range-2 Price-1400 G

    Cũng như tất cả các loại vũ khí có tử Killer đi trước, Killer Bow khá là mạnh cả về power lẫn khả năng crit.

    Brave Bow
    Usage-30 Might-10 Accuracy-70 Critical-0 Weight-12 Skill Level-B Range-2 Price-7500 G
    Other-Doubles number of strikes.

    Không biết phải nói thế nào cho chín xác, nhưng Brave bow có thể nhân đôi lần bắn trong một lượt tấn công.

    Silver Bow
    Usage-20 Might-13 Accuracy-75 Critical-0 Weight-6 Skill Level-A Range-2 Price-1600 G

    Đã là cung đăng cấp A thì không cần nói nhiều cũng biết là nó mạnh.

    Rienfleche
    Usage-25 Might-20 Accuracy-80 Critical-0 Weight-7 Skill Level-S Range-2 Price-Unknown

    Cung này sẽ rơi ra khi bạn giết được Uhai trong Final Chapter. Đương nhiên xứng với danh hiệu cung S, nó chắc chắn là loại cung mạnh nhất.
     
  16. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Tiếp theo là các Anima Spell Book

    +Anima Magic là phép tấn công của Mage. Nó đặc biệt có tác dụng khi tấn công các Light mage( bishop hay monk)


    Fire
    Usage-40 Might-5 Accuracy-90 Critical-0Weight-4 Skill Level-E Range-1 to 2 Price-560 G

    Thunder
    Usage-35 Might-8 Accuracy-80 Critical-5 Weight-6 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-700 G

    Elfire
    Usage-30 Might-10 Accuracy-85 Crit-0 Weight-10 Skill Level-C Range-1 to 2
    Price-1200 G

    Nếu có nhiều tiền bạn đừng ngần ngại khi mua loại book này. Nó mạnh hơn hẳn so với Fire hay thunder.

    Bolting
    Usage-5 Might-12 Accuracy-60 Crit-0 Weight-20 Skill Level-B Range-3 to 10
    Price-2500 G

    Nhưn bạn thấy đó Bolting chỉ tấn công đươc quân địch trong phạm vi từ 3 đến 10 ô kể từ chỗ đứng của mình.

    Fimbulvetr
    Usage-20 Might-13 Accuracy-80 Crit-0 Weight-12 Skill Level-A Range-1 to 2
    Price-6000 G

    Book này khá mạnh. Tuy nhiên phải đợi đến các trận cuối cùng bạn mới có thể có được nó.

    Excalibur
    Usage-25 Might-18 Accuracy-90 Crit-10 Weight-13 Skill Level-S Range-1 to 2
    Price-Unknown

    Book này sẽ rơi ra khi bạn kill được Ursula trong final chapter.

    Forblaze
    Usage-20 Might-14 Accuracy-85 Crit-5 Weight-11 Skill Level-Prf Range-1 to 2
    Price-Unknown
    Other-Gives +5 to Luck. Effective against Dragons.

    Book này là đồ dành riêng cho già Athos.Dùng nó mà giết rồng thì tuyệt cú.
     
  17. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    + Light magic có thể coi là loại phép thuạt yếu nhất trong FE7. Thế nhưng khi đối mặt với các pháp sư sử dụng Dark magic thì nó lại luôn mạnh hơn bình thường.

    Lightning
    Usage-35 Might-4 Accuracy-95 Critical-5 Weight-6 Skill Level-E Range-1 to 2
    Price-630 G

    Shine
    Usage-30 Might-6 Accuracy-90 Critical-8 Weight-8 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-900 G

    Divine
    Usage-25 Might-8 Accuracy-85 Crit-10 Weight-12 Skill Level-C Range-1 to 2
    Price-2500 G

    Purge
    Usage-5 Might-10 Accuracy-75 Crit-5 Weight-20 Skill Level-B Range-3 to 10
    Price-3000 G

    Purge cũng có khả năng tấn công xa giống như bolting vậy.

    Aura
    Usage-20 Might-12 Accuracy-85 Crit-15 Weight-15 Skill Level-A Range-1 to 2
    Price-8000 G

    Luce
    Usage-25 Might-16 Accuracy-95 Crit-25 Weight-16 Skill Level-S Range-1 to 2
    Price-Unknown

    Kenneth trong final chapter giữ Luce, giết hắn bạn sẽ có the best Light Magic
    spell của trò chơi.

    Aureola
    Usage-20 Might-15 Accuracy-90 Crit-5 Weight-14 Skill Level-S Range-1 to 2
    Price-Unknown
    Other-Gives +5 to Magic Defense. Effective against Dragons.

    Spell book này sẽ được ông già Athos mang đến cho bạn trươc khi vào final chapter. Đây cúng là một loại weapon dùng để kill dragon
     
  18. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    +Elder hay còn gọi là Dark Magic là book dành cho các dark mage

    Flux
    Usage-45 Might-7 Accuracy-80 Critical-0 Weight-8 Skill Level-D Range-1 to 2
    Price-900 G

    Luna
    Usage-35 Might-0 Accuracy-95 Crit-20 Weight-12 Skill Level-C Range-1 to 2
    Price-5250 G
    Other-Does damage equal to user's Magic Power.

    Nosferatu
    Usage-20 Might-10 Accuracy-70 Crit-0 Weight-14 Skill Level-C Range-1 to 2
    Price-3200 G
    Other-Heals HP equal to damage done.

    Book này sẽ hút HP của enemy để hồi HP cho chính mình( đương nhiên chỉ hồi nếu HP của mình không đầy :wink: ).

    Eclipse
    Usage-5 Might-N/A Accuracy-30 Crit-0 Weight-12 Skill Level-B Range-3 to 10
    Price-4000 G
    Other-Does damage equal to 1/2 target enemy's HP.

    Spell này mạnh thật đó. Nó có khả năng làm giảm một nửa số HP hiện có của enemy cho dù hắn có mạnh đến đâu và bạn có yếu đên đâu đi chăng nữa( đương nhiên vơi điều kiên bạn phải đánh trúng hắn).

    Fenrir
    Usage-20 Might-15 Accuracy-70 Crit-0 Weight-18 Skill Level-A Range-1 to 2
    Price-9000 G

    Như tất cả các weapon đẳng cấp A khác nó mạnh như trên bảng ức đã ghi.

    Gespenst
    Usage-25 Might-23 Accuracy-80 Crit-0 Weight-20 Skill Level-S Range-1 to 2
    Price-unknown

    Giết Druid trong final chapter bạn sẽ có nó.

    Erishkigal
    Usage-Infinite Might-20 Accuracy-95 Critical-0 Weight-12 Skill Level-Prf Range-1 to 2 Price-Unkown

    Erishkigal là weapon dành cho Nergal.

    Thế là hết weapon list. Tớ biết rằng nó còn nhiều thiêu sót, vì vậy mong các bạn thông cảm và đóng góp thêm nhé.
     
  19. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    weapon thì post xong rồi bây giờ tớ sẽ post nốt list item.

    Vulnerary
    Usage: 3
    Price: 300
    Effect: Hồi được 10 HP.

    Elixir
    Usage: 3
    Price: 3000
    Effect: Hồi đầy HP.

    Antitoxin
    Usage: 3
    Price: 450
    Effect: Chữa trúng độc.

    Pure Water
    Usage: 3
    Price: 900
    Effect: +7 Magic Defense. Có tác dụng ngay sau khi sử dụng.

    Torch
    Usage: 5
    Price: 500
    Effect: Đuốc thì đương nhiên để thắp sáng. Bạn có thể dùng để mở rộnh tầm nhìn trong đêm hoặc trong sương mù. Chỉ có tác dụng trong vòng vài lượt.

    Mine
    Usage: 1
    Price: 500
    Effect: Mìn. Kẻ nào đạp phai thì lĩnh hậu quả gì ai cũng biết.

    Red Gem
    Usage: -
    Price: -
    Effect: Bán nó đi, bạn sẽ được 2500G.

    Blue Gem
    Usage: -
    Price: -
    Effect: Cũng để bán, được tận 5000G.

    White Gem
    Usage: -
    Price: -
    Effect: Bán thôi, những 10000G cơ mà.

    Lockpick
    Usage: 15
    Price: 1200
    Effect: Đồ dùng của mấy thằng trộm. Dùng để mở cưa hoăc hòm đồ.

    Door Key
    Usage: 1
    Price: 50
    Effect: Cái này ai dùng cung được để mở cửa í mà.

    Chest Key
    Usage: 1 hoặc 5
    Price: 300
    Effect: Còn đây là chìa khoá mở hòm đồ.

    Angelic Robe
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +7 HP

    Energy Ring
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Strength hoặc Magic.

    Dragon Shield
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Defense

    Talisman
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Magic Defense

    Speedwings
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Speed

    Secret Book
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Skill

    Goddess Statue
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Luck

    Boots
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Movement

    Body Ring
    Usage: 1
    Price: 8000
    Effect: +2 Body Size

    Hero's Crest
    Usage: 1
    Price: 10000
    Effect: Nâng cấp cho Swordfighter, Mercenarie, Fighter.

    Knight Crest
    Usage: 1
    Price: 10000
    Effect: Promotes Social Knights, Armor Knights above Lv 10.

    Orion's Bolt
    Usage: 1
    Price: 10000
    Effect: Nâng cấp cho Archer, Nomad .

    Elysian Whip
    Usage: 1
    Price: 10000
    Effect: Nâng cấp cho Pegasus Knight, Dragon Knight .

    Guiding Ring
    Usage: 1
    Price: 10000
    Effect: Nâng cấp cho Monk, Mage, Druid, Troubadour.

    Ocean Seal
    Usage: 1
    Price: 50000
    Effect: Nâng cấp cho Pirates.
    Other: Đào nó trong Eliwood Route Chapter 22 (Hector Route Chapter 23).
    Cần một tên trộm để đào.

    Fell Contract
    Usage: 1
    Price: 50000
    Effect: Nâng cấp cho Thief .

    Heaven Seal
    Usage: 1
    Price: 20000
    Effect: Nâng cấp cho Lord.

    Earth Seal
    Usage: 1
    Price: 20000
    Effect: Nâng cấp cho các binh chủng Pirate, Thief, và Lord.

    Iron Rune
    Usage: -
    Price: 5000
    Effect: Khiên chống crit

    Delphi Shield
    Usage: -
    Price: 10000
    Effect: Bảo vệ các binh chủng bay khỏi sợ cung.
    Other: Lấy nó ở Eliwood Route Chapter 26 (Hector Route Chapter 28).

    Member's Card
    Usage: -
    Price: 6000
    Effect: Dùng để mở cửa SS.
    Other: Bạn có thể lấy được Member Card trong Eliwood Route Chapter 19 (Hector Route Chapter 20).


    Afa's Drops
    Usage: 1
    Price: Unknown
    Effect: Chữa các status.
     
  20. legandary_Fox

    legandary_Fox Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    8/3/05
    Bài viết:
    30
    Ai da, thế mà quên đi mất; và sau đây là các ring của Nils và Ninian:

    Filla's Mt
    Usage: 15
    Tác dụng làm gia tăng sức tấn công cho đồng đội trong 1 lượt.

    Ninis's Grace
    Usage: 15
    Tác dụng làm tăng lực phòng thủ trong một lượt.

    Thor's Ire
    Usage: 15
    Lam tăng % crit trong một lượt.

    Set's Litany
    Usage: 15
    Tăng khả năng tránh đòn trong một lượt.
     

Chia sẻ trang này