Hướng Dẫn FFX Toàn Tập

Thảo luận trong 'Hộp Lưu Trữ' bắt đầu bởi tsunami, 24/9/02.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Seawof

    Seawof C O N T R A

    Tham gia ngày:
    1/3/03
    Bài viết:
    1,741
    Nơi ở:
    TP. HCM
    Overdrive
    Bữa nay tui sẽ post về thanh overdrive. Tui thích nhất thanh overdrive nầy trong tất cả các limit đã chơi đó vì tui thấy nó rất hay.

    Stoic: Thanh Overdrive tăng khi nhân vật bị đánh trúng.
    Tự có lúc ban đầu.
    Thanh overdrive được tính bằng: Số Damagex30/lượng HP lớn nhất.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: có ngay lúc đầu.

    Warrior: Thanh Overdrive tăng khi nhân vật gây ra một lượng Damage lên đối thủ.
    Có được khi các nhân vật tấn công với số lần:
    - Tidus: 150
    - Yuna: 200
    - Wakka: 160
    - Lulu: 300
    - Kimahri: 120
    - Auron: 100
    - Rikku: 140
    Thanh overdrive được tính bằng: không nhớ nữa ai bít chỉ dùm.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: đánh những con có HP cao. Nhưng nói chung là đòn nầy có rất dễ.

    Healer: có được sau khi nhân vật cứu máu cho các nhân vật khác.
    Có được khi các nhân vật cứu máu cho các nhân vật khác với số lần:
    - Tidus: 80
    - Yuna: 60
    - Wakka:110
    - Lulu: 170
    - Kimahri: 100
    - Auron: 200
    - Rikku: 170
    Thanh overdrive được tính bằng: lượng HP cứu x16/ lượng HP lớn nhất của nhân vật được cứu.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: vào trận với enemy yếu. Dùng đòn Slow lên chúng và Haste lên nhân vật. Nếu nhân vật có đòn Pray thì sử dụng đòn nầy vì không có mất MP.

    Comrade: Thanh Overdrive tăng khi hai nhân vật còn lại bị tấn công.
    Có được:
    - Tidus sau 300 lần.
    - Yuna sau 240 lần.
    - Wakka sau 100 lần.
    - Lulu sau 100 lần.
    - Kimahri sau 100 lần.
    - Auron sau 220 lần.
    - Rikku sau 100 lần.
    Thanh overdrive được tính bằng: Số damage enemy gây ra x20/ Lượng HP lớn nhất của đồng đội.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: Vào trận với enemy yếu nhưng nhanh(agility cao). Dùng Haste lên enemy và Slow lên các nhân vật. bạn sẽ có đòn nầy một cách nhanh chóng.

    Slayer: Thanh Overdrive tăng khi bạn hạ gục một đối thủ.
    Có được sau khi:
    - Tidus: hạ được 100 enemy
    - Yuna: hạ được 110 enemy
    - Wakka: hạ được 90 enemy
    - Lulu: hạ được 130 enemy
    - Kimahri: hạ được 120 enemy
    - Auron: hạ được 80 enemy
    - Rikku: hạ được 200 enemy
    Thanh overdrive được tính bằng: 20% khi hạ được 1 đối thủ.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: hãy làm thịt những Enemy yếu.

    Victor: Thanh Overdrive tăng khi bạn thắng trong 1 trận.
    Có được khi:
    - Tidus tham gia trong 120 trận thắng.
    - Yuna tham gia trong 150 trận thắng.
    - Wakka tham gia trong 160 trận thắng.
    - Lulu tham gia trong 200 trận thắng.
    - Auron tham gia trong 200 trận thắng.
    - Kimahri tham gia trong 120 trận thắng.
    - Rikku tham gia trong 140 trận thắng.
    Thanh overdrive được tính bằng: tăng 20% sau 1 trận thắng.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: vào trận với những enemy yếu.

    Tactician: Thanh Overdrive tăng khi nhân vật thực hiện thành công 1 đòn đánh Status(vd: dark attack) lên đối thủ.
    Có được khi thành công với số lần:
    - Tidus:75
    - Yuna: 100
    - Wakka: 80
    - Lulu: 75
    - Kimahri: 60
    - Auron: 110
    - Rikku: 90
    Thanh overdrive được tính bằng: 16% thanh overdrive.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: vào trận với enemy yếu nhưng có số HP đáng kể. Dùng các đòn nh ư Armor Break, poison, sleep, silence… lên đối thủ, rùi sau đó dùng Esuna để cứu chúng và cứ tiếp tục như vậy.

    Hero: Thanh Overdrive tăng khi giết chết enemy có lượng HP nhỏ nhất là 10,0000
    Các nhân vật có được đòn nầy khi:
    - Tidus : hạ được 50 enemy có điều kiện như trên
    - Yuna: hạ được 50 enemy.
    - Wakka: hạ được 50 enemy.
    - Lulu: hạ được 70 enemy.
    - Kimahri: hạ được 45 enemy.
    - Auron: hạ được 40 enemy.
    - Rikku: hạ được 50 enemy.
    Thanh overdrive được tính bằng: 20% sau khi hạ được 1 con.

    Ally: Thanh Overdrive tăng khi tới lượt đi của nhân vật.
    Có được sau khi:
    - Tidus: 600 lượt.
    - Yuna: 500
    - Wakka:350
    - Lulu:480
    - Kimahri:300
    - Auron:450
    - Rikku:320
    Thanh overdrive được tính bằng: 4% của thanh overdrive.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: vào trận với enemy yếu. Sử dụng Slow lên enemy và hastega lên nhân vật. Liên tục sử dụng defend khi tới lượt đi của nhân vật (nhấn Tam giác)

    Daredevil: Thanh Overdrive tăng khi tới lượt đi của nhân vật mà nhân vật đó đang trong tình trạng máu vàng.
    Có được đòn nầy khi:
    - Tidus:170 lượt đi với máu vàng.
    - Yuna: 90 lượt
    - Wakka: 140 lượt
    - Lulu: 150 lượt
    - Kimahri: 200 lượt
    - Auron: 260 lượt
    - Rikku: 110 lượt
    Thanh overdrive được tính bằng: 16% của thanh overdrive.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: vào trận với enemy yếu. sử dụng slow lên n ó và haste lên nhân vật. Sử dụng demi lên nhân vật cho tới khi máu vàng thì để nhân vật ở chế độ defend(nhấn nút tam giác).

    Loner: Thanh Overdrive tăng khi tới lượt đi của nhân vật mà nhân vật đó chỉ có một mình trong trận chiến (hai thằng còn lại ngỏm hay chạy trốn (^_^)).
    Cách có đòn nầy:
    - Tidus: 60 lượt đi trong trận đánh mà chỉ có 1 mình.
    - Yuna: 180 lượt
    - Wakka: 110 lượt
    - Lulu:45 lượt
    - Kimahri: 90 lượt
    - Auron: 35 lượt
    - Rikku: 170 lượt
    Thanh overdrive được tính bằng: 16% của thanh overdrive.
    Cách có đòn nầy nhanh nhất: Vào trận với enemy yếu. cho 2 nhân vật chuồn, dùng haste lên nhân vật còn lại, slow lên enemy, và chỉ việc nhấn tam giác.

    Coward: Thanh Overdrive tăng khi chạy trốn khỏi trận đấu (dùng escape hay Flee)
    Có được đòn nầy khi:
    - Tidus: 600 lần chạy trốn.
    - Yuna: 900 lần
    - Wakka:400 lần
    - Lulu:980 lần
    - Kimahri:700 lần
    - Rikku:450 lần
    - Auron:1000 lần
    Thanh overdrive được tính bằng: 10% của thanh overdrive.

    Dancer: Thanh Overdrive tăng khi né được đòn đánh của đối phương.
    Có được đòn nầy khi:
    - Tidus: né được 250 lần
    - Yuna:200
    - Wakka:200
    - Lulu: 300
    - Kimahri:130
    - Auron: 200
    - Rikku: 200
    Thanh overdrive được tính bằng: 16% của thanh overdrive.

    Rook: Thanh Overdrive tăng khi giảm hoặc vô hiệu các đòn đánh của 4 tính chất cơ bản.
    Có được sau khi:
    - Tidus: 120 lần làm được những điều trên.
    - Yuna: 110 lần
    - Wakka 120 lần
    - Lulu: 120 lần
    - Auron: 120 lần
    - Kimahri: 120 lần
    - Rikku: 120 lần
    Thanh overdrive được tính bằng: 10% của thanh overdrive.

    Sufferer: tăng khi tới lượt đi của nhân vật mà nhân vật đó đang ở trong tình trạng bị poision, dark, curse…..
    Có được sau khi:
    - Tidus: 100 lượt
    - Yuna: 80 lượt
    - Wakka: 100 lượt
    - Lulu: 110 lượt
    - Kimahri: 130 lượt
    - Auron: 120 lượt
    - Rikku: 90 lượt
    Thanh overdrive được tính bằng: 16% của thanh overdrive.

    Victim: cái nầy ai bít chỉ giúp.

    Avenger: Thanh Overdrive tăng khi các nhân vật khác giết chết đối phương (Cái nầy có vẻ ăn bám wé (^_^))
    Có được đòn nầy khi:
    - Tidus: 100 lần “nhìn” th ấ y nhân vật khác giết chết enemy mạnh (như những con trong ba bảng cuối của Arena monster)
    - Yuna:80 lần
    - Wakka: 100 lần
    - Lulu: 150 lần
    - Kimahri: 100 lần
    - Auron: 120 lần
    - Rikku: 90 lần
    Thanh overdrive được tính bằng: 30% của thanh overdrive (cái nầy hay hơn Slayer nhìu)t
     
  2. Seawof

    Seawof C O N T R A

    Tham gia ngày:
    1/3/03
    Bài viết:
    1,741
    Nơi ở:
    TP. HCM
    Item List
    Bữa nay mình sẽ giới thiệu về các Item- công dụng- và tất cả các cách kiếm được chúng. Hi vọng sẽ giúp được các bạn đôi chút trong khi chơi.
    Ability Distiller
    Sử dụng:- Làm cho enemy phải cho Ability sphere sau trận đấu.
    Đánh cắp- Không
    Đánh cắp nhưng hiếm- Không
    Rơi ra(cái nầy là rơi ra khi nó chết à)- Không
    Rơi ra nhưng hiếm:- không
    Hối lộ- không

    Ability Sphere
    Sử dụng:- dùng cho ability note
    - dùng 2 cái nầy để cho vũ khí có tính chất Sensor
    - dùng 10 cái để Aeon học white magic Scan
    Đánh cắp- không
    Đánh cắp nhưng hiếm- không
    Rơi ra- Klikk (Submerged Ruins)
    - Kimahri (Besaid Island)
    - Euchilles (Under S.S. Liki)
    - Geneaux's Ttcl. (Kilika Temple)
    - Dual Horn A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Basilisk (Djose Highroad)
    - Larvae (Thunder Plains)
    - Xiphos (Macalania Forest)
    - Chimera A (Macalania Forest)
    - Guado Guard A (Macalania Temple)
    - Anima (Macalania Temple)
    - Guado Guard B (Macalania Temple)
    - Sand Worm (Sanubia Desert)
    - Dual Horn B (Al Bhed Home)
    - Guado Guard C (Al Bhed Home)
    - Chimera B (Al Bhed Home)
    - Warrior Monk (Holy Bevelle Temple)
    - Maze Larvae (Via Purifico)
    - Chimera Brain (Calm Lands)
    - Epaaj (Valley Bottom, Cave of the Stolen Fayth)
    - Valaha (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Grendel (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Fallen Monk (Yevon Dome)
    Rơi ra nhưng hiếm- Piranha (Salvage Ship, Besaid Island Lagoon)
    Hối lộ- không

    Accuracy Sphere
    Sử dụng- tạo 1 note trống thành note Accuracy +4
    Đánh cắp- không
    Đánh cắp nhưng hiếm- không
    Rơi ra- Hornet (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm- không
    Hối lộ- không

    Agility Sphere
    Sử dụng- tạo một note trống thành note Agility +4
    Đánh cắp- không
    Đánh cắp nhưng hiếm- không
    Rơi ra- Fenrir (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm- không
    Hối lộ- không

    Al Bhed Potion
    Sử dụng- cứu chữa các trạng thái poison, petrification, silence, và hồi phục 1000 HP cho tất cả các nhân vật.
    Đánh cắp- Mech Gunner (Sanubia Desert)
    - Mech Hunter (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Mech Defender (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm- N/A
    Rơi ra- Zuu A (Sanubia Oasis)
    - Alcyone (Sanubia Desert)
    - Sand Wolf (Sanubia Desert)
    - Mushussu (Sanubia Desert)
    - Sandragora (Sanubia Desert)
    - Zuu B (Sanubia Desert)
    Rơi ra nhưng hiếm- N/A
    Hối lộ- Mech Gunner (Sanubia Desert) 40 với 56,000!
    - Mech Hunter (Cavern of the Stolen Fayth) 60 với 110,000
    - Mech Defender (Mt. Gagazet) 99 với 174,000

    Amulet
    Sử dụng- 30 cái để có tính năng Pickpocket vào đồ đỡ.
    Đánh cắp- không
    Đánh cắp nhưng hiếm- không
    Rơi ra- Stratavis (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm- không
    Hối lộ- Tonberry (Cavern of the Stolen Fayth)

    Antarctic Wind
    Sử dụng- sử dụng phép thuật ice lên 1 đối thủ.
    - dùng 4 cái để tạo ability Icestrike vào vũ khí
    - dùng 4 cái để tạo ability Ice Ward vào đồ đỡ
    - dùng 1 cái để Aeon học phép black magic Blizzard
    - dùng 2 cái để Aeon học phép white magic NulFrost
    Đánh cắp- White Element (Mi'ihen Highroad)
    - Snow Flan (Djose Highroad, Moonflow)
    Đánh cắp nhưng hiếm- không
    Rơi ra- không
    Rơi ra nhưng hiếm- không
    Hối lộ - không

    Antidote
    Sử dụng – cứu chữa poison cho 1 một nhân vật
    - dùng 99 cái để tạo ability Poisontouch vào vũ khí
    - dùng 40 cái để tạo ability Poison Ward vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Ragora (Kilika Forest)
    - Killer Bee (Kilika Forest)
    - Bite Bug (Djose Highroad, Moonflow)
    - Grat (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Arctic Wind
    Sử dụng – dùng phép thuật ice lên 1 đối thủ
    - dùng 1 cái để tạo ability SOS NulFrost vào đồ đỡ
    - dùng 8 cái để tạo ability Iceproof vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép black magic Blizzara
    Đánh cắp - Chimera A (Macalania Forest)
    - Ice Flan (Macalania Snowfield)
    - Chimera B (Al Bhed Home)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - White Element (Mi'ihen Highroad)
    - Snow Flan (Djose Highroad, Moonflow)

    Attribute Sphere
    Sử dụng – để dùng cho một note mà đã có một nhân vật khác học được
    Đánh cắp – không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Maelspike (Mt. Gagazet)

    Black Magic Sphere
    Sử dụng – dùng cho một note black magic mà đã có một hay nhiều nhân vật học được
    - dùng 1 cái để tạo ability Magic + 10% vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Seymour (Macalania Temple)
    - Evrae (Skies above Bevelle)
    - Evrae Oltana (Watery Via Purifico)
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - Black Element (Omega Ruins)

    Blessed Gem
    Sử dụng – dùng phép thuật Holy lên 1 đối thủ
    - dùng 4 cái để tạo ability Defense + 20% vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để tạo ability Magic Def + 20% vào đồ đỡ
    - dùng 60 cái để Aeon học phép white magic Holy
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Barbatos (Inside Sin)
    - Coerl Regina (Monster Arena)
    - One Eye (Monster Arena)
    Rơi ra - Cactuar King (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - không

    Bomb Core
    Sử dụng – dùng phép thuật fire lên 1 đối thủ
    - dùng 1 cái để tạo ability SOS NulBlaze vào đồ đỡ
    - dùng 8 cái để tạo ability Fireproof vào đồ đỡ
    - dùng 2 cái để Aeon học phép black magic Fira
    Đánh cắp - Bomb B (Al Bhed Home)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Bomb A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Red Elements (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)

    Bomb Fragment
    Sử dụng – dùng phép thuật fire lên 1 đối thủ
    - dùng 4 cái để tạo ability Firestrike vào vũ khí
    - dùng 4 cái để tạo ability Fireproof vào đồ đỡ
    - dùng 1 cái để Aeon học phép black magic Fire
    - dùng 2 cái để Aeon học phép white magic NulBlaze
    Đánh cắp - Bomb A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Red Element (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    Candle of Life
    Sử dụng- dùng phép thuật Doom lên 1 đối thủ
    - dùng 30 cái để tạo ability Zombiestrike vào vũ khí
    - dùng 10 cái để tạo ability Zombieproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Fallen Monk (Yevon Dome)
    - Don Tonberry (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Pteryx (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Mushroom Rock Road mỗi loại 1 con.

    Chocobo Feather
    Sử dụng – dùng phép thuật Haste lên 1 đối thủ
    - dùng 6 cái để tạo ability Initiative vào vũ khí
    - dùng 20 cái để tạo ability SOS Haste vào đồ đỡ
    - dùng 10 cái để Aeon học phép white magic Haste
    Đánh cắp - Quctuar (Thunder Plains)
    - Fenrir (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - Cactuar (Sanubia Deseart, Sandstorm Area)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Thunder Plains mỗi loại 1 con.

    Chocobo Wing
    Sử dụng – dùng phép thuật Haste lên tất cả đối thủ
    - dùng 80 cái để tạo ability Auto-Haste vào đồ đỡ
    - dùng 16 cái để Aeon học phép white magic Hastega
    Đánh cắp - Cactuar King (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Cactuar (Sanubia Deseart, Sandstorm Area)
    - Fenrir (Monster Arena)
    - Ornitholestes (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Machea (Omega Ruins)
    * Có được 99 khi bắt được tất cả các loại chó sói mỗi loại 3 con.

    Clear Sphere
    Sử dụng – Xóa 1 node thành node trống.
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Mua của ông già trong Arena Monster sau khi bạn đã có tất cả các loại quái vật trong các bảng kể cả con Nemesis

    Dark Matter
    Sử dụng – tấn công lên tất cả đối thủ mà không dựa trên một yếu tố nào.
    - dùng 60 cái để tạo ability Break Damage Limit vào vũ khí
    - dùng 99 cái để tạo ability Robbin vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - Stravtavis (Monster Arena)
    - Marlboro Manace (Monster Arena)
    - Kottos (Monster Arena)
    - Coerl Regina (Monster Arena)
    - Jormungand (Monster Arena)
    - Cactuar King (Monster Arena)
    - Espada (Monster Arena)
    - Abyss Worm (Monster Arena)
    - Chimerageist (Monster Arena)
    - Don Tonberry (Monster Arena)
    - Catableplas (Monster Arena)
    - Abadon (Monster Arena)
    - Vorban (Monster Arena)
    - Fenrir (Monster Arena)
    - Ornitholestes (Monster Arena)
    - Pteryx (Monster Arena)
    - Hornet (Monster Arena)
    - Vidatu (Monster Arena)
    - One Eye (Monster Arena)
    - Jumbo Flan (Monster Arena)
    - Nega Elemental (Monster Arena)
    - Tanket (Monster Arena)
    - Faufnir (Monster Arena)
    - Sleep Sprout (Monster Arena)
    - Bomb King (Monster Arena)
    - Juggernaut (Monster Arena)
    - Ironclad (Monster Arena)
    - Earth Eater (Monster Arena)
    - Greater Sphere (Monster Arena)
    - Catastrophe (Monster Arena)
    - Th'uban (Monster Arena)
    - Neslug (Monster Arena)
    - Ultima Buster (Monster Arena)
    - Shinryu (Monster Arena)
    - Nemesis (Monster Arena)
    Hối lộ - Land Worm (Inside Sin)
    * Có được 99 khi bắt được tất cả các loại quái vật mỗi loại 5 con

    Defense Sphere
    Sử dụng – Tạo một node trống thành 1 node +4 defense
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Tanket (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - Seymour (Macalania Temple)
    Hối lộ - không

    Designer Wallet
    Sử dụng – dùng 30 cái để tạo ability Gillionaire vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Cactuar King (Monster Arena)
    - Don Tonberry (Monster Arena)
    Rơi ra - Catastrophe (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - không
    * Có được 60 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Omega Ruins mỗi loại 1 con.

    Door to Tomorrow
    Sử dụng – dùng 10 cái để tạo ability Overdrive to AP vào vũ khí
    Đánh cắp - Ultima Weapon (Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Bomb King (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - Mech Scouter (Calm Lands, Valley Bottom)
    - Mech Leader (Mt. Gagazet)
    * Có được 99 có được 6 quái vật trong bảng Arena Consquest

    Dragon Scale
    Sử dụng – dùng phép thuật water lên 1 đối thủ
    - dùng 1 cái để tạo ability SOS NulTide vào đồ đỡ
    - dùng 8 cái để tạo ability Waterproof vào đồ đỡ
    - dùng 2 cái để Aeon học phép black magic Watera
    Đánh cắp - Octopus (Watery Via Purifico)
    - Remora (Watery Via Purifico)
    - Phlegyas (Watery Via Purifico)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Water Flan (Besaid Island)
    - Sahagin B (Via Purifico)
    - Aqua Flan (Via Purifico)
    - Maze Larvae (Via Purifico)
    - Sahagin C (Watery Via Purifico)
    Rơi ra – không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Splasher (Mt. Gagazet)

    Dream Powder
    Sử dụng – tấn công và dùng phép thuật sleep lên tất cả đối thủ
    - dùng 16 cái để tạo ability Sleepstrike vào vũ khí
    - dùng 8 cái để tạo ability Sleepproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Skoll (Calm Lands)
    - Bandersnatch (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Skoll (Calm Lands)
    - Bandersnatch (Mt. Gagazet)

    Echo Screen
    Sử dụng – cứu chữa 1 nhân vật khỏi phép thuật silence.
    - dùng 60 cái để tạo ability Silenttouch vào vũ khí
    - dùng 30 cái để tạo ability Silent Ward vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Floating Eye (Mi'ihen Highroad)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    [/b]Electro Marble[/b]
    Sử dụng – dùng phép thuật thunder lên 1 đối thủ
    - dùng 4 cái để tạo ability Lightningstrike vào vũ khí
    - dùng 4 cái để tạo ability Lightning Ward vào đồ đỡ
    - dùng 1 cái để Aeon học phép black magic Thunder
    - dùng 2 cái để Aeon học phép white magic NulShock
    Đánh cắp - Yellow Element (Kilika Forest)
    - Thunder Flan (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Gandarewa (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Aerouge (Thunder Plains)
    - Gold Element (Thunder Plains)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Elixir
    Sử dụng – Hối đầy HP&MP cho 1 nhân vật
    - dùng 5 cái để tạo ability HP + 20% vào đồ đỡ
    - dùng 5 cái để tạo ability MP + 20% vào đồ đỡ
    - dùng 8 cái để Aeon học phép white magic Life
    Đánh cắp - Seymour Flux (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Seymour (Macalania Temple)
    Rơi ra - Oblitzerator (Luca)
    - Crawler (Macalania Snowfield)
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - YKT-63 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - YKT-11 (Yevon Dome)

    Ether
    Sử dụng – Hồi 100MP cho 1 nhân vật
    - dùng 1 cái để tạo ability MP+5% vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Spherimorph (Macalania Spring)
    - Behemoth (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Spectral Keeper (Yevon Dome)
    - Sin (Airship)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Funguar (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Guado Guard A (Macalania Temple)
    - YKT-63 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - YAT-99 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Thorn (Cavern of the Stolen Fayth)
    - YAT-97 (Yevon Dome)
    - YKT-11 (Yevon Dome)
    - Exoray (Inside Sin)
    Rơi ra – không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Guado Guard A (Macalania Temple)
    - YAT-99 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - YAT-97 (Yevon Dome)

    Evasion Sphere
    Sử dụng – Tạo 1 node trống thành 1 node +4 Eva
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Pteryx (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Eyedrop
    Sử dụng – cứu chữa 1 nhân vật khỏi phép thuật blind
    - dùng 60 cái để tạo ability Darktouch vào vũ khí
    - dùng 40 cái để tạo ability Dark Ward vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Farplane Shadow
    Sử dụng – dùng phép thuật Death lên 1 đối thủ
    - dùng 30 cái để tạo ability Deathtouch vào vũ khí
    - dùng 15 cái để tạo ability Death Ward vào đồ đỡ
    - dùng 30 cái để Aeon học phép black magic Death
    Đánh cắp - Wraith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Master Coerl (Omega Ruins)
    - Coerl Regina (Monster Arena)
    - Espada (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Anima (Macalania Temple)
    - Ghost (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Tonberry (Cavern of the Stolen Fayth)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Farplane Wind
    Sử dụng – dùng phép thuật Death lên tất cả đối thủ
    - dùng 60 cái để tạo ability Deathstrike vào vũ khí
    - dùng 60 cái để tạo ability Deathproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Varuna (Inside Sin, Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Lady Yunalesca (Yevon Dome)
    - Wraith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Espada (Monster Arena)
    - Sleep Sprout (Monster Arena)
    Rơi ra - Don Tonberry (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Epaaj (Valley Bottom, Cave of the Stolen Fayth)
    - Ahriman (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins, Inside Sin)
    - Wraith (Inside Sin, Omega Ruins)
    * Có được 60 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Calm Lands mỗi loại 1 con.

    Fire Gem
    Sử dụng – tấn công bằng yếu tố lửa lên tất cả đối thủ
    - dùng 20 cái để tạo ability Fire Eater vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép black magic Firaga
    Đánh cắp - Flame Flan (Calm Lands)
    - Grenade (Mt. Gagazet)
    - Puroboros (Omega Ruins)
    - Bomb King (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Bomb B (Al Bhed Home)
    - Flame Flan (Calm Lands)
    - Grenade (Mt. Gagazet)

    Fish Scale
    Sử dụng – dùng phép thuật water lên 1 đối thủ
    - dùng 4 cái để tạo ability Waterstrike vào vũ khí
    - dùng 4 cái để tạo ability Water Ward vào đồ đỡ
    - dùng 1 cái để Aeon học phép black magic Water
    - dùng 2 cái để Aeon học phép white magic NulTide
    Đánh cắp - Water Flan (Besaid Island)
    - Blue Element (Macalania Forest)
    - Sahagin B (Via Purifico)
    - Aqua Flan (Via Purifico)
    - Maze Larvae (Via Purifico)
    - Sahagin C (Watery Via Purifico)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Fortune Sphere
    Sử dụng – Dùng cho Luck node
    - dùng 2 cái để Aeon học phép Luck
    - dùng 2 cái để Aeon học phép Jinx
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Earth Eater (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Frag Grenade
    Sử dụng – tấn công và tạo trạng thái armor break lên tất cả đối thủ
    Đánh cắp – không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Mech Leader (Mt. Gagazet)
    - Splasher (Mt. Gagazet)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Friend Sphere
    Sử dụng – di chuyển điểm sáng trong bảng sphere grid của nhân vật tới điểm sáng của 1 nhân vật khác
    - dùng 1 cái để tạo ability Counterattack vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Neslug (Monster Arena)
    Rơi ra - Vorban (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - Biran Ronso (Mt. Gagazet)
    - Yenke Ronso (Mt. Gagazet)
    - Spirit (Omega Ruins)
    - Master Coerl (Omega Ruins)
    Hối lộ - Coerl (Calm Lands, Cave of the Stolen Fayth)

    Gambler's Spirit
    Sử dụng – dùng 20 cái để tạo ability SOS Overdrive vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Omega Weapon (Omega Ruins)
    - Earth Eater (Monster Arena)
    - Greater Sphere (Monster Arena)
    - Catastrophe (Monster Arena)
    - Th'uban (Monster Arena)
    - Neslug (Monster Arena)
    - Ultima Buster (Monster Arena)
    - Shinryu (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm – không
    Rơi ra - Ornitholestes (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Floating Death (Omega Ruins)
    * Có được 99 cái khi bắt được 6 con trong bảng species

    Gold Hourglass
    Sử dụng – tấn công và dùng phép thuật slow lên tất cả đối thủ
    - dùng 30 cái để tạo ability Slowstrike vào vũ khí
    - dùng 20 cái để tạo ability Slowproof vào đồ đỡ
    - dùng 30 cái để Aeon học phép Delay Buster
    - dùng 8 cái để Aeon học phép white magic Slowga
    Đánh cắp - Faufnir (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Nighogg (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)
    Rơi ra – không
    Rơi ra nhưng hiếm – không
    Hối lộ - Mushussu (Sanubia Desert)
    - Nighogg (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)
    * Có được 99 cái khi bắt được 3 con của mỗi loại demons

    Grenade
    Sử dụng – tấn công lên tất cả đối thủ
    Đánh cắp - Klikk (Submerged Ruins)
    - Piranha (Salvage Ship, Besaid Island Lagoon)
    - Tros (Salvage Ship)
    - Mech Guard (Sanubia Desert)
    - Mech Scouter (Calm Lands, Valley Bottom)
    - Mech Leader (Mt. Gagazet)
    - Splasher (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Mech Guard (Sanubia Desert)

    Healing Spring
    Sử dụng – dùng phép thuật Regen lên 1 nhân vật
    - 12 cái để tạo ability SOS Regeon vào đồ đỡ
    - 80 cái để tạo ability Auto-Regen vào đồ đỡ
    - 60 cái để Aeon học phép white magic Regen
    Đánh cắp - Behemoth King (Inside Sin)
    - Catableplas (Monster Arena)
    - Vorban (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Evrae Oltana (Watery Via Purifico)
    - Achelous (Mt. Gagazet)
    Rơi ra - Kottos (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Octopus (Watery Via Purifico)
    - Phlegyas (Watery Via Purifico)
    - Achelous (Mt. Gagazet)
    * Có được 99 cái khi bắt được 5 con mỗi loại nấm

    Healing Water
    Sử dụng – Hồi đầy HP cho tất cả các nhân vật trong trận đánh
    - dùng 4 cái để tạo ability Alchemy vào vũ khí
    - dùng 5 cái để Aeon học phép Pray
    Đánh cắp - Adamantoise (Inside Sin, Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Anacondaur (Calm Lands)

    High Potion
    Sử dụng – Hồi 1000 HP cho 1 nhân vật
    - dùng 99 cái để Aeon học phép white magic Cure
    Đánh cắp - Bunyip (Djose Highroad, Moonflow)
    - Garm (Djose Highroad, Moonflow)
    - Buer (Thunder Plains)
    - Kusariqqu (Thunder Plains)
    - Mulfushu (Macalania Forest)
    - Wasp (Macalania Forest)
    - Xiphos (Macalania Forest)
    - Evil Eye A (Macalania Snowfield)
    - Mafdet (Macalania Snowfield)
    - Negator (Macalania Snowfield)
    - Guado Guard A (Macalania Temple)
    - Guado Guard B (Macalania Temeple)
    - Wendigo (Macalania Lake)
    - Mushussu (Sanubia Desert)
    - Dual Horn B (Al Bhed Home)
    - Guado Guard C (Al Bhed Home)
    - Warrior Monks (Holy Bevelle Temple)
    - Bat Eye (Via Purifico)
    - Epaaj (Valley Bottom, Cavern of the Stolen Fayth)
    - Nidhogg (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)
    - Valaha (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Tonberry (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Grendel (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Black Element (Omega Ruins)
    - Machea (Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Dual Horn A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    Rơi ra - Worker (Luca)
    - Mech Guard (Sanubia Desert)
    - Mech Gunner (Sanubia Desert)
    - YKT-63 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Mech Scouter (Calm Lands, Valley Bottom)
    - Mech Leader (Mt. Gagazet)
    - YKT-11 (Yevon Dome)
    Rơi ra nhưng hiếm - Negator (Macalania Snowfield)
    Hối lộ - Dual Horn A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)

    Holy Water
    Sử dụng – cứu chữa 1 nhân vật khỏi phép thuật zombie & curse
    - dùng 70 cái để tạo ability Zombietouch vào vũ khí
    - dùng 30 cái để tạo ability Zombie Ward vào đồ đỡ
    - dùng 99 cái để Aeon học phép black magic Zombietouch
    Đánh cắp - YAT-97 (Yevon Dome)
    - YKT-11 (Yevon Dome)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    HP Sphere
    Sử dụng – Dùng để tạo 1 node trống thành 1 node +300HP
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Sin's Left Fin (Airship)
    - Ironclad (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - Lord Ochu (Kilika Forest)
    Hối lộ - không

    Hypello Potion
    Sử dụng – dùng 8 cái để tạo ability Berserk Ward vào đồ đỡ
    - 32 cái để tạo ability Berserkproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Shred (Calm Lands)
    - Halma (Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Raldo (Mi'ihen Highroad)
    - Bunyip (Djose Highroad, Moonflow)
    - Mulfushu (Macalania Forest)
    - Mafdet (Macalania Snowfield)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Raldo (Mi'ihen Highroad)
    - Bunyip (Djose Highroad, Moonflow)
    - Mulfushu (Macalania Forest)
    - Mafdet (Macalania Snowfield)
    - Shred (Calm Lands)

    Ice Gem
    Sử dụng – dùng phép thuật ice lên tất cả đối thủ
    - dùng 20 cái để tạo ability Ice Eater vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép Black magic Blizzaga
    Đánh cắp - Chimera Brain (Calm Lands)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Ice Flan (Macalania Snowfield)
    -----------------------------------------------------
    cái nầy dài wé nên tách ra nhé, không phải câu, đừng hiểu nhầm tụi nghiệpt
     
  3. Seawof

    Seawof C O N T R A

    Tham gia ngày:
    1/3/03
    Bài viết:
    1,741
    Nơi ở:
    TP. HCM
    Level 1 Key Sphere
    Sử dụng – Mở không khóa LV1
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Earth Eater (Monster Arena)
    Rơi ra - Chocobo Eater (Mi'ihen Highroad)
    - Master Coerl (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Sand Worm (Sanubia Desert)
    - Puroboros (Omega Ruins)
    Hối lộ - Imp (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)

    Level 2 Key Sphere
    Sử dụng – Mở khóa LV2
    - dùng 1 cái để tạo ability Piercing vào vũ khí
    - dùng 2 cái để Aeon học phép Armor Break
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Catastrophe (Monster Arena)
    Rơi ra - Spherimorph (Macalania Spring)
    - Seymour Natus (Great Bridge)
    - Defender X (North of the Calm Lands)
    - Defender Z (Yevon Dome, Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Tonberry (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Varuna (Inside Sin, Omega Ruins)
    Hối lộ - Behemoth (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)

    Level 3 Key Sphere
    Sử dụng – Mở khóa LV3
    Đánh cắp - Biran Ronso (Mt. Gagazet)
    - Yenke Ronso (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Ultima Buster (Monster Arena)
    Rơi ra - Lady Yunalesca (Yevon Dome)
    - Sin's Right Fin (Airship)
    - Sin (Airship)
    - Seymour Omnis (End of the Sea of Sorrow)
    - Ultima Weapon (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Defender Z (Yevon Dome, Omega Ruins)
    - Behemoth King (Inside Sin)
    - Demonolith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Machea (Omega Ruins)
    Hối lộ - Demonolith (Inside Sin, Omega Ruins)

    Level 4 Key Sphere
    Sử dụng - Mở khóa LV4
    Đánh cắp - Nemesis (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Seymour Flux (Mt. Gagazet)
    - Spectral Keeper (Yevon Dome)
    - Omega Weapon (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Land Worm (Inside Sin)
    Hối lộ - Chimera Brain (Calm Lands)

    Light Curtain
    Sử dụng – dùng phép thuật Protect lên 1 nhân vật
    - dùng 8 cái để tạo ability SOS Protect vào đồ đỡ
    - dùng 80 cái để tạo ability Auto-Protect vào đồ đỡ
    - dùng 6 cái để Aeon học phép white magic Protect
    Đánh cắp - Iron Giant (Thunder Plains)
    - Gemini (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Tanket (Monster Arena)
    - Ironclad (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Faufnir (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái sau khi bắt được 5 con mỗi loại horned(con quái vật có 2 sừng)

    Lightning Gem
    Sử dụng – dùng phép thuật thunder lên tất cả đối thủ
    - dùng 20 cái để tạo ability Lightning Eater vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép black magic Thunderga
    Đánh cắp - Imp (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)
    - Vidatu (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Chimera Brain (Calm Lands)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Lightning Marble
    Sử dụng – dùng phép thuật thunger lên 1 đối thủ
    - dùng 1 cái để tạo ability SOS NulShock vào đồ đỡ
    - dùng 8 cái để tạo ability Lightningproof vào đồ đỡ
    - dùng 2 cái để Aeon học phép black magic Thundera
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Yellow Element (Kilika Forest)
    - Aerouge (Thunder Plains)
    - Chimera A (Macalania Forest)
    - Chimera B (Al Bhed Home)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Yellow Element (Kilika Forest)
    - Thunder Flan (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Gandarewa (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Aerouge (Thunder Plains)
    - Gold Element (Thunder Plains)

    Luck Sphere
    Sử dụng – tạo 1 node trống thành node +4 Luck
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Greater Sphere (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Lunar Curtain
    Sử dụng – dùng phép thuật Shell lên 1 nhân vật
    - dùng 8 cái để tạo ability SOS Shell vào đồ đỡ
    - dùng 80 cái để tạo ability Auto-Shell vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép white magic Shell
    Đánh cắp - Larvae (Thunder Plains)
    - Crawler (Macalania Snowfield)
    - Defender X (North of the Calm Lands)
    - Defender (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Defender Z (Yevon Dome, Omego Ruins)
    - One Eye (Monster Arena)
    - Jumbo Flan (Monster Arena)
    - Juggernaut (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Tanket (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được mỗi loại quái vật một con trong bụng Sin

    Magic Distiller
    Sử dụng – Bắt đối thủ phải cho Mama sphere sau trận đấu.
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Magic Sphere
    Sử dụng – Tạo một node trống thành node +4 Magic
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Jumbo Flan (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Magic Defense Sphere
    Sử dụng – Tạo một node trống thành node có Magic defense +4
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - One Eye (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Mana Sphere
    Sử dụng – dùng cho magic, magic defense, MP node
    - dùng 3 cái để tạo ability Magic + 3% vào vũ khí
    - dùng 3 cái để tạo ability Magic Defense + 3% vào đồ đỡ
    - dùng 10 cái để Aeon học phép Focus
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Water Flan (Besaid Island)
    - Sin (S.S. Liki)
    - Sinscale C (Under S.S. Liki)
    - Ragora (Kilika Forest)
    - Yellow Element (Kilika Forest)
    - White Element (Mi'ihen Highroad)
    - Thunder Flan (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Funguar (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Gandarewa (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Red Element (Mushroom Rock Road, Djose HIghroad)
    - Snow Flan (Djose Highroad, Moonflow)
    - Aerouge (Thunder Plains)
    - Gold Element (Thunder Plains)
    - Blue Element (Macalania Forest)
    - Ice Flan (Macalania Forest)
    - Sandragora (Sanubia Desert)
    - Aqua Flan (Via Purifico)
    - Octopus (Watery Via Purifico)
    - Remora (Watery Via Purifico)
    - Flame Flan (Calm Lands)
    - Nebiros (Calm Lands)
    - Marlboro (Calm Lands, Cavern of the Stolen Fayth)
    - Coerl (Calm Lands, Cavern of the Stolen Fayth)
    - Thorn (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Imp (Cavern of the Stolen Fayth, Mt. Gagazet)
    - Dark Element (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Ghost (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Grat (Mt. Gagazet)
    - Dark Flan (Mt. Gagazet)
    - Mandragora (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Maelspike (Mt. Gagazet)
    - Exoray (Inside Sin)
    - Wraith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Great Malboro (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Demonolith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Varuna (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Black Element (Omega Ruins)
    - Spirit (Omega Ruins)
    - Floating Death (Omega Ruins)
    - Machea (Omega Ruins)
    - Puroboros (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Ochu (Moonflow)
    Hối lộ - không

    Mana Spring
    Sử dụng – hút MP từ 1 đối thủ
    - dùng 2 cái để tạo ability Magic + 5% vào vũ khí
    - dùng 2 cái để tạo ability Magic Defense + 5% vào đồ đỡ
    - dùng 2 cái để tạo ability MP Stroll vào đồ đỡ
    - dùng 4 cái để Aeon học phép Magic Break
    - dùng 10 cái để Aeon học phép Osmose
    Đánh cắp - Coerl (Calm Lands, Cave of the Stolen Fayth)
    - Master Tonberry (Omega Ruins)
    - Chimerageist (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Marlboro Manace (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được 4 con mỗi loại floating wizards

    Mana Tablet
    Sử dụng – Dùng để tăng MP lớn nhất của một nhân vật lên gấp đôi trong trận
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Behemoth (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Jumbo Flan (Monster Arena)
    Rơi ra - Abadon (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Chimera A (Macalania Forest)
    * Có được 99 cái khi bắt được 10 con mỗi loại iron giants

    Mana Tonic
    Sử dụng – Dùng để tăng lượng MP lớn nhất của tất cả các nhân vật lên gấp đôi
    - dùng 1 cái để tạo ability MP + 30% vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Great Marlboro (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Vidatu (Monster Arena)
    Rơi ra - Marlboro Manace (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Gemini (Blue) (Inside Sin, Omega Ruins)
    * Có được 60 cái khi bắt được 4 con mỗi loại insects (loại giống côn trùng)

    Map
    Sử dụng – Để xem bản đồ của spira
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Master Sphere
    Sử dụng – có khả năng dùng được cho bất kì note nào mà các nhân vật khác đã làm sáng lên.
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 10 cái khi bạn bắt tất cả các loại quái vật mỗi loại 10 con và chiến thắng ít nhất 1 lần các quái vật trong monster arena.

    Mega Elixir
    Sử dụng – Hồi phục đầy HP&MP cho tất cả các nhân vật
    - dùng 20 cái để tạo ability Double AP vào vũ khí
    - dùng 1 cái để Aeon học phép white magic Full-Life
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Xiphos (Macalania Forest)
    - Varuna (Inside Sin, Omega Ruins)
    * Có được 30 sau khi bắt được 2 con Splashers, 2 con Achelous, 2 con Maelspikes

    Mega Phoenix
    Sử dụng – cứu sống tất cả các nhân vật
    - dùng 20 cái để tạo ability Auto-Life vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Extractor (Moonflow)
    Rơi ra nhưng hiếm - YAT-99 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Mech Hunter (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Mech Defender (Mt. Gagazet)
    - YAT-97 (Yevon Dome)
    Hối lộ - Alcyone (Sanubia Desert)
    - Ghost (Cavern of the Stolen Fayth)
    * Có được 99 cái khi bắt được 4 con mỗi loại Chim

    Mega Potion
    Sử dụng – hồi phục 2000 HP cho tất cả các nhân vật
    - dùng 50 cái để Aeon học phép white magic Curega
    Đánh cắp - Sin's Left Fin (Airship)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Xiphos (Macalania Forest)
    - Dual Horn B (Al Bhed Home)
    - Grendel (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - YKT-63 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Mech Scouter (Calm Lands, Valley Bottom)
    - Mech Leader (Mt. Gagazet)
    - YKT-11 (Yevon Dome)
    Hối lộ - Dual Horn B (Al Bhed Home)
    - Grendel (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)

    MP Sphere
    Sử dụng – Tạo 1 node trống thành node +40MP
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Lord Ochu (Kilika Forest)
    - Sin's Core (Sin)
    - Vidatu (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Musk
    Sử dụng - 16 cái để tạo ability Confuse Ward vào đồ đỡ
    - 48 cái để tạo ability Confuseproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Evil Eye B (Al Bhed Home)
    - Ahriman (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins, Inside Sin)
    - Floating Death (Omega Ruins)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Floating Eye (Mi'ihen Highroad)
    - Buer (Thunder Plains)
    - Evil Eye A (Macalania Snowfield)
    - Sandragora (Sanubia Desert)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Floating Eye (Mi'ihen Highroad)
    - Buer (Thunder Plains)
    - Evil Eye A (Macalania Snowfield)
    - Evil Eye B (Al Bhed Home)

    Pendulum
    Sử dụng – dùng 30 cái để tạo ability Master Thief vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Neslug (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Master Tonberry (Omega Ruins)
    - Ultima Weapon (Omega Ruins)
    * Có được 30 cái trong cuộc đua gà nếu mở được 4 thùng

    Petrify Grenade
    Sử dụng – Biến đá tất cả đối thủ
    - 10 cái để tạo ability Stonetouch vào vũ khí
    - 60 cái để tạo ability Stonestrike vào vũ khí
    - 20 cái để tạo ability Stoneproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Basilisk (Djose Highroad)
    - Melusine (Thunder Plains)
    - Anacondaur (Calm Lands)
    - Demonolith (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Zaurus (Omega Ruins)
    - Jormungand (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Dinonix (Kilika Forest)
    - Ipiria (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Raptor (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Melusine (Thunder Plains)
    - Iguion (Macalania Forest)
    - Cave Iguion (Via Purifico)
    - Yowie (Cavern of the Stolen Fayth)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Dinonix (Kilika Forest)
    - Ipiria (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Raptor (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Basilisk (Djose Highroad)
    - Iguion (Macalania Forest)
    - Cave Iguion (Via Purifico)
    - Yowie (Cavern of the Stolen Fayth)
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Djose Highroad/Moonflow mỗi loại 1 con

    Phoenix Down
    Sử dụng – Cứu sống 1 nhân vật
    Đánh cắp - Condor (Besaid Island)
    - Ghost (Cavern of the Stolen Fayth)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - YAT-99 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Mech Hunter (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Mech Defender (Mt. Gagazet)
    - YAT-97 (Yevon Dome)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Poison Fang
    Sử dụng – tấn công và tạo trạng thái poison lên 1 đối thủ
    - 24 cái để tạo ability Poisonstrike vào vũ khí
    - 12 cái để tạo ability Poisonproof vào đồ đỡ
    - 8 cái để Aeon học phép Black magic Bio
    Đánh cắp - Nebiros (Calm Lands)
    - Hornet (Monster Arena)
    - Sleep Sprout (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Killer Bee (Kilika Forest)
    - Bite Bug (Djose Highroad, Moonflow)
    - Wasp (Macalania Forest)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Killer Bee (Kilika Forest)
    - Bite Bug (Djose Highroad, Moonflow)
    - Wasp (Macalania Forest)
    - Nebiros (Calm Lands)
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Kilika Forest mỗi con 1 loại

    Potion
    Sử dụng – hồi phục 200 HP cho 1 nhân vật
    Đánh cắp - Dingo (Besaid Island)
    - Lord Ochu (Kilika Forest)
    - Raldo (Mi'ihen Highroad)
    - Hi'ihen Fang (Mi'ihen Highroad)
    - Dual Horn A (Hi'ihen Highroad)
    - Chocobo Eater (Hi'ihen Highroad)
    - Vouivre B (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Lamashtu (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Sinspawn: Gui (Mushroom Rock Road)
    - Gui's Head (Mushroom Rock Road)
    - Gui's Arm (Mushroom Rock Road)
    - Extractor (Moonflow)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Negator (Macalania Snowfield)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Power Distiller
    Sử dụng – Bắt đối thủ phải cho Power sphere sau trận đấu.
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    Power Sphere
    Sử dụng – dùng cho strength, defense, HP nodes
    - 3 cái để tạo ability Stength + 3% vào vũ khí
    - 3 cái để tạo ability Defense + 3% vào đồ đỡ
    - 5 cái để Aeon học phép Cheer
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Geosgaeno (Baaj Yevon Temple)
    - Piranha (Salvage Ship, Besaid Island Lagoon)
    - Tros (Salvage Ship)
    - Dingo (Besaid Island)
    - Garuda A (Besaids Island)
    - Sinscale B (S.S. Liki)
    - Sinspawn: Geneaux(Kilika Temple)
    - Sahagin Chief (Luca Sphere Pool)
    - Vouivre A (Luca Stadium)
    - Garuda B (Luca Stadium)
    - Raldo (Mi'ihen Highroad)
    - Mi'ihen Fang (Mi'ihen Highroad)
    - Bomb A (Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Vouivre B (Old Mi'ihen HIghroad, Mushroom Rock Road)
    - Lamashtu (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Garuda C (Mushroom Rock Road)
    - Bunyip (Djose Highroad, Moonflow)
    - Garm (Djose Highroad, Moonflow)
    - Ochu (Moonflow)
    - Kusariqqu (Thunder Plains)
    - Iron Giant (Thunder Plains)
    - Mulfushu (Macalania Forest)
    - Snow Wolf (Macalania Snowfield)
    - Mafdet (Macalania Snowfield)
    - Wendigo (Macalania Lake)
    - Zuu A (Sanubia Oasis)
    - Sand Wolf (Sanubia Desert)
    - Mushussu (Sanubia Desert)
    - Zuu B (Sanubia Desert)
    - Bomb B (Al Bhed Home)
    - Sahagin B (Via Purifico)
    - Sahagin C (Watery Via Purifico)
    - Phlegyas (Watery Via Purifico)
    - Skoll (Calm Lands)
    - Ogre (Calm Lands)
    - Anacondaur (Calm Lands)
    - Nidhogg (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Tonberry (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Defender (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Bandersnatch (Mt. Gagazet)
    - Grenade (Mt. Gagazet)
    - Bashura (Mt. Gagazet)
    - Behemoth (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Splasher (Mt. Gagazet)
    - Achelous (Mt. Gagazet)
    - Gemini (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Behemoth King (Inside Sin)
    - Adamantoise (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Barbatos (Inside Sin)
    - Land Worm (Inside Sin)
    - Halma (Omega Ruins)
    - Master Tonberry (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - Dinonix (Kilika Forest)
    - Ipiria (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Raptor (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Melusine (Thunder Plains)
    - Iguion (Macalania Forest)
    - Cave Iguion (Via Purifico)
    - Yowie (Cavern of the Stolen Fayth)
    Hối lộ - không

    Purifying Salt
    Sử dụng – tấn công và hủy bỏ phép thuật của đối phương
    - 30 cái để tạo ability No Encounter vào đồ đỡ
    - 3 cái để Aeon học phép white magic Dispel
    Đánh cắp - Abadon (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Warrior Monk (Holy Bevelle Temple)
    - Fallen Monk (Yevon Dome)
    - Hornet (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được 4 con các loại rồng

    Remedy
    Sử dụng – Hủy bỏ tất cả trạng thái bất lợi của nhân vật
    - 20 cái để tạo ability Auto-Med vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Ochu (Moonflow)
    - Sandragora (Sanubia Desert)
    - YKT-63 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - YAT-99 (Holy Bevelle Temple, Great Bridge)
    - Marlboro (Calm Lands, Cavern of the Stolen Fayth)
    - Mandragora (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)
    - Great Malboro (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Marlboro Manace (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Ragora (Kilika Forest)
    - Grat (Mt. Gagazet)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Ragora (Kilika Forest)
    - Lord Ochu (Kilika Forest)
    - Ochu (Moonflow)
    - Sandragora (Sanubia Desert)
    - Grat (Mt. Gagazet)

    Rename Card
    Sử dụng – đổi tên 1 Aeon
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Espada (Monster Arena)
    - Ornitholestes (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Zaurus (Omega Ruins)

    Return Sphere
    Sử dụng – di chuyển điểm sáng của nhân vật tới 1 điểm mà nhân vật đó đã đi qua.
    - 1 cái để tạo ability First Strike vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Greater Sphere (Monster Arena)
    Rơi ra - Biran Ronso (Mt. Gagazet)
    - Yenke Ronso (Mt. Gagazet)
    - Sancturay Keeper (Mt. Gagazet)
    - Sinspawn: Genais (Sin)
    - Chimreageist (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - Barbatos (Inside Sin)
    - Black Element (Omega Ruins)
    Hối lộ - Dark Element (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Mandragor (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins)

    Shadow Gem
    Sử dụng – giảm HP của 1 đối thủ xuống còn 1/2
    - 8 cái để Aeon học phép black magic demi
    Đánh cắp - Sand Worm (Sanubia Desert)
    - Abyss Worm (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Halma (Omega Ruins)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Sanubia Desert mỗi loại 1 con.

    Shining Gem
    Sử dụng – tấn công bằng đòn lửa lên 1 đối thủ
    - 16 cái để tạo ability Magic Counter vào vũ khí
    - 60 cái để Aeon học phép black magic Flare
    Đánh cắp - Seymour Omnis (End of the Sea of Sorrow)
    - Coerl Regina (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Sin's Right Fin (Airship)
    - Sinspawn: Genais (Sin)
    - Varuna (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Black Element (Omega Ruins)
    - Abadon (Monster Arena)
    - Bomb King (Monster Arena)
    - Juggernaut (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Puroboros (Omega Ruins)
    * Có được 60 for cái khi bắt được tất cả quái vật trong Macalania Forest/Snowfield mỗi loại 1 con.

    Shining Thorn
    Sử dụng - 4 cái để Aeon học phép Mental Break
    Đánh cắp - Dark Element (Cavern of the Stolen Fayth)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Larvae (Thunder Plains)

    Silence Grenade
    Sử dụng – tấn công và dùng phép slience lên tất cả đối thủ
    - 20 cái để tạo ability Silencestrike vào vũ khí
    - 10 cái để tạo ability Silenceproof vào đồ đỡ
    - 3 cái để Aeon học phép Silence Attack
    - 10 cái để Aeon học phép Silence Buster
    Đánh cắp - Funguar (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Anima (Macalania Temple)
    - Thorn (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Exoray (Inside Sin)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Bat Eye (Via Purifico)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Bat Eye (Via Purifico)

    Silver Hourglass
    Sử dụng – Dùng phép thuật slow lên tất cả đối thủ
    - 16 cái để tạo ability Slowtouch vào vũ khí
    - 10 cái để tạo ability Slow Ward vào đồ đỡ
    - 20 cái để Aeon học phép Delay Attack
    - 4 cái để Aeon học phép Slow
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Vouivre B (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Lamashtu (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Kusariqqu (Thunder Plains)
    - Mushussu (Sanubia Desert)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Vouivre B (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Lamashtu (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Kusariqqu (Thunder Plains)
    * Có được 60 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Cavern of the Stolen Fayth mỗi loại 1 con.

    Skill Sphere
    Sử dụng – Dùng cho 1 node kill mà nhân vật khác đã đi qua.
    - 1 cái để tạo ability Strength + 10% vào vũ khí
    - 4 cái để Aeon học phép Triple Foul
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Zuu B (Sanubia Desert)

    Sleeping Powder
    Sử dụng – tấn công và dùng phép thuật sleep lên tất cả đối thủ
    - 10 cái để tạo ability Sleeptouch vào vũ khí
    - 6 cái để tạo ability Sleep Ward vào đồ đỡ
    - 5 cái để Aeon học phép Sleep Attack
    - 10 cái để Aeon học phép Sleep Buster
    Đánh cắp - Snow Wolf (Macalania Snowfield)
    - Sand Wolf (Sanubia Desert)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Dingo (Besaid Island)
    - Mi'ihen Fang (Mi'ihen Highroad)
    - Garm (Djose Highroad, Moonflow)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Dingo (Besaid Island)
    - Mi'ihen Fand (Mi'ihen Highroad)
    - Garm (Djose Highroad, Moonflow)
    - Snow Wolf (Macalania Snowfield)
    - Sand Wolf (Sanubia Desert)

    Smoke Bomb
    Sử dụng – tấn công và sử dụng phép thuật blind lên tất cả đối thủ
    - 20 cái để tạo ability Darkstrike vào vũ khí
    - 10 cái để tạo ability Darkproof vào đồ đỡ
    - 6 cái để Aeon học phép Dark Attack
    - 12 cái để Aeon học phép Dark Buster
    Đánh cắp - Garuda C (Mushroom Rock Road)
    - Simurgh (Djose Highroad)
    - Zuu A (Sanubia Oasis)
    - Zuu B (Sanubia Desert)
    - Stratavis (Monster Arena)
    - Pteryx (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Condor (Besaid Island)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Condor (Besaid Island)
    - Garuda C (Mushroom Rock Road)
    - Simurgh (Djose Highroad)

    Soft
    Sử dụng – cứu chữa 1 nhân vật bị biến đá
    - 30 cái để tạo ability Stone Ward vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Dinonix (Kilika Forest)
    - Ipiria (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Raptor (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Melusine (Thunder Plains)
    - Iguion (Macalania Forest)
    - Cave Iguion (Via Purifico)
    - Yowie (Cavern of the Stolen Fayth)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Soul Spring
    Sử dụng – Hút HP&MP từ đối thủ
    - 3 cái để tạo ability HP + 10% vào đồ đỡ
    - 3 cái để tạo ability MP + 10% vào đồ đỡ
    - 20 cái để Aeon học phép Lancet
    Đánh cắp - Bashura (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Kottos (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Mi'ihen Highroad mỗi loại 1 con.

    Special Sphere
    Sử dụng – dùng cho node special mà 1 nhân vật khác đã học
    - 1 cái để tạo ability Defense + 10% vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Adamantoise (Inside Sin, Omega Ruins)

    Speed Distiller
    Sử dụng – Bắt đối thủ phải cho Speed sphere sau trận đấu
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Speed Sphere
    Sử dụng – dùng cho speed, accuracy, evasion nodes
    - 5 cái để Aeon học phép Aim
    - 10 cái để Aeon học phép Reflex
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Condor (Besaid Island)
    - Killer Bee (Kilika Forest)
    - Dinonix (Kilika Forest)
    - Floating Eye (Mi'ihen Highroad)
    - Ipiria (Old Mi'ihen Highroad, Mushroom Rock Road)
    - Raptor (Mushroom Rock Road, Djose Highroad)
    - Bite Bug (Djose Highroad, Moonflow)
    - Simurgh (Djose Highroad)
    - Buer (Thunder Plains)
    - Melusine (Thunder Plains)
    - Qactuar (Thunder Plains)
    - Iguion (Macalania Forest)
    - Wasp (Macalania Forest)
    - Evil Eye A (Macalania Snowfield)
    - Alcyone (Sanubia Desert)
    - Cactuar (Sanubia Desert)
    - Evil Eye B (Al Bhed Home)
    - Bat Eye (Via Purifico)
    - Cave Iguion (Via Purifico)
    - Shred (Calm Lands)
    - Yowie (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Ahriman (Mt. Gagazet, Zanarkand Ruins, Inside Sin)
    - Zaurus (Omega Ruins)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Stamina Spring
    Sử dụng – Hút HP từ 1 đối thủ
    - 2 cái để tạo ability Attack + 5% vào vũ khí
    - 2 cái để tạo ability Defense + 5% vào đồ đỡ
    - 4 cái để tạo ability Auto-Potion vào đồ đỡ
    - 2 cái để tạo ability HP Stroll or MP Stroll vào đồ đỡ
    - 8 cái để Aeon học phép Power Break
    - 60 cái để Aeon học phép Drain
    Đánh cắp - Sin's Core (Sin's exterior)
    - Land Worm (Inside Sin)
    - Spirit (Omega Ruins)
    - Kottos (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Sand Worm (Sanubia Desert, Sandstorm areas)
    - Stravtavis (Monster Arena)
    - Chimerageist (Monster Arena)
    - Faufnir (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Bashura (Mt. Gagazet)
    * Có được 99 cái khi bắt được 3 con mỗi loại của thằn lằn

    Stamina Tablet
    Sử dụng – Tăng gấp đôi HP của 1 nhân vật trong trận đấu
    Đánh cắp - Ogre (Calm Lands)
    - Lady Yunalesca (Yevon Dome)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Adamantoise (Inside Sin, Omega Ruins)
    - Abyss Worm (Monster Arena)
    - Vorban (Monster Arena)
    - Ironclad (Monster Arena)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Ogre (Calm Lands)
    - Defender (Cavern of the Stolen Fayth)
    * Có được 60 cái khi bắt được 4 con các loại eyeballs (cái con 1 mắt hình cầu)

    Stamina Tonic
    Sử dụng – Tăng gấp 2 HP của tất cả các nhân vật trong trận.
    - 1 cái để tạo ability HP + 30% vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Machea (Omega Ruins)
    - Catableplas (Monster Arena)
    Rơi ra - Abyss Worm (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Iron Giant (Thunder Plains)
    - Gemini (Red) (Inside Sin, Omega Ruins)
    * Có được 99 cái khi bắt được tất cả quái vật trong Besaid Island mỗi loại 1 con.

    Star Curtain
    Sử dụng – dùng phép thuật Reflect lên 1 nhân vật
    - 8 cái để tạo ability SOS Refect vào đồ đỡ
    - 40 cái để tạo ability Auto-Reflect vào đồ đỡ
    - 3 cái để Aeon học phép white magic Reflect
    Đánh cắp - Dark Flan (Mt. Gagazet)
    - Sinspawn: Genais (Sin's exterior)
    - Barbatos (Inside Sin)
    - Nega Elemental (Monster Arena)
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không
    * Có được 99 cái khi bắt được 3 con mỗi loại elements

    Strength Sphere
    Sử dụng – tạo 1 node trống thành node +4 strength
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Juggernaut (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Supreme Gem
    Sử dụng – dùng phép thuật Ultima lên 1 đối thủ
    - 4 cái để tạo ability Strength + 20% vào vũ khí
    - 4 cái để tạo ability Magic + 20% vào vũ khí
    - 99 cái để Aeon học phép black magic Ultima
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Sin's Left Fin (Airship)
    - Sin (Airship)
    - Seymour Omnis (End of the Sea of Sorrow)
    Rơi ra - Jormungand (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Halma (Omega Ruins)
    * Có được 60 cái khi có được 2 con trong bảng species

    Teleport Sphere
    Sử dụng – Chuyển điểm sáng tới 1 điểm mà đã có ít nhất 1 nhân vật đã đi qua.
    - 1 cái để tạo ability Evade & Counter vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Th'uban (Monster Arena)
    Rơi ra - Sleep Sprout (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - Master Tonberry (Omega Ruins)
    Hối lộ - Barbatos (Inside Sin)

    Tetra Elemental
    Sử dụng – hồi phục đầy HP và bảo vệ đối với 4 nguyên tố cho 1 nhân vật
    - 12 cái để tạo ability Curseproof vào đồ đỡ
    Đánh cắp - Seymour Natus (Great Bridge)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Master Tonberry (Omega Ruins)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - không

    Three Stars
    Sử dụng – Làm các nhân vật mất 0MP khi sử dụng phép thuật
    - 30 cái để tạo ability Break MP Limit vào đồ đỡ
    - 20 cái để tạo ability One MP Cost vào vũ khí
    - 5 cái để Aeon học phép Doublecast
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Jormungand (Monster Arena)
    - Shinryu (Monster Arena)
    Rơi ra - Catableplas (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Behemoth King (Inside Sin)
    * Có được 60 cái khi có được 2 con trong bảng Arena Conquest
    * Có được 60 cái khi đua chocobo thắng và mở được 5 thùng(chỉ làm được 1 lần)

    Turbo Ether
    Sử dụng – Hồi phục 50MP cho 1 nhân vật
    - 30 cái để tạo ability Magic Booster vào vũ khí
    Đánh cắp - Seymour (Macalania Temple)
    - Sanctuary Keeper (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Spherimorph (Macalania Spring)
    - Spectral Keeper (Yevon Dome)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Funguar (Mushroom Rock Road, Djose Highroad, Moonflow)
    - Thorn (Cavern of the Stolen Fayth)
    - Exoray (Inside Sin)
    * Có được 60 cái khi bắt được 5 con mỗi loại bombs

    Twin Stars
    Sử dụng – Làm cho 1 nhân vật sử dụng phép thuật không mất MP
    - 20 cái để tạo ability Half MP Cost vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Behemoth King (Inside Sin)
    - Nega Elemental (Monster Arena)
    Rơi ra - Nega Elemental (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Spirit (Omega Ruins)
    * Có được 60 cái khi bắt được 2 con mỗi loại flans

    Underdog's Secret
    Sử dụng - 30 cái để tạo ability Double Overdrive vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Th'uban (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Chimera B (Al Bhed Home)

    Warp Sphere
    Sử dụng – Di chuyển điểm sáng đến 1 điạ điểm bất kì trên bảng Sphere Grid.
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - Nemesis (Monster Arena)
    Rơi ra - Nemesis (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Master Coerl (Omega Ruins)

    Water Gem
    Sử dụng – dùng phép thuật water lên tất cả đối thủ
    - 20 cái để tạo ability Water Eater vào đồ đỡ
    - 4 cái để Aeon học phép black magic Waterga
    Đánh cắp - Geosgaeno (Baaj Yevon Temple)
    - Evrae (Skies above Bevelle)
    - Evrae Oltana (Watery Via Purifico)
    - Chimera Brain (Calm Lands)
    - Achelous (Mt. Gagazet)
    - Maelspike (Mt. Gagazet)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Octopus (Watery Via Purifico)
    - Phlegyas (Watery Via Purifico)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Piranha (Salvage Ship, Besaid Island Lagoon)
    - Water Flan (Besaid Island)
    - Blue Element (Macalania Forest)
    - Sahagin B (Via Purifico)
    - Aqua Flan (Via Purifico)
    - Maze Larvae (Via Purifico)
    - Sahagin C (Watery Via Purifico)
    - Remora (Watery Via Purifico)

    White Magic Sphere
    Sử dụng – dùng cho 1 node white magic mà ít nhất 1 nhân vật đã học được
    - 1 cái để tạo ability Magic Defense + 10% vào đồ đỡ
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Dark Flan (Mt. Gagazet)

    Wings to Discovery
    Sử dụng - 30 cái để tạo ability Break HP Limit vào đồ đỡ
    - 50 cái để tạo ability Triple AP vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Shinryu (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Marlboro (Calm Lands, Cavern of the Stolen Fayth)
    - Great Marlboro (Inside Sin, Omega Ruins)
    * Có được 30 cái khi thắng trong cuộc đua chocobo và mở được 3 thùng

    Winning Formula
    Sử dụng - 30 cái để tạo ability Triple Overdrive vào vũ khí
    Đánh cắp - không
    Đánh cắp nhưng hiếm - không
    Rơi ra - Ultima Buster (Monster Arena)
    Rơi ra nhưng hiếm - không
    Hối lộ - Sand Worm (Sanubia Desert)
    * Có được 99 khi có được tất cả 13 con trong bảng Arena Conquest

    X-Potion
    Sử dụng – Hồi phục đầy HP cho 1 nhân vật
    - 1 cái để tạo ability HP + 5% vào đồ đỡ
    - 30 cái để Aeon học phép white magic Cura
    Đánh cắp - Sin' Right Fin (Airship)
    Đánh cắp nhưng hiếm - Guado Guard B (Macalania Temple)
    - Wendigo (Macalania Lake)
    - Guado Guard C (Al Bhed Home)
    Rơi ra - không
    Rơi ra nhưng hiếm - Worker (Luca)
    Hối lộ - Guado Guard C (Al Bhed Home)
    - Valaha (Cavern of the Stolen Fayth)
     
  4. Seawof

    Seawof C O N T R A

    Tham gia ngày:
    1/3/03
    Bài viết:
    1,741
    Nơi ở:
    TP. HCM
    Bữa nay mình sẽ post bài về ba bảng cuối trong monster Arena:

    ----------Area Conquest---------

    1. Besaid Island: Stratavis
    *Tên: Stratavis
    *HP: 320,000 (overkill: 10000)
    *AP: 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Smoke Bomb x3 (thường), Stamina Spring x2 (hiếm)
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Amulet x2 (thường) x4 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm) x2 (Overkill)
    *Status: Str:73,Def:41,Mag:32,M.def:82,Speed:32,Eva:5%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống: 0%.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str:+5%,Str+10%,Str+20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: HP+5%, HP+10%, HP+20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: từ 2 đến 4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: từ 1 đến 3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Dingo, Condor, và Water flan ở Besaid Island.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Stamina Tonic x99

    2/ Kilika Forest: Malboro Menace
    *Tên : Malboro Menace
    *HP : 640000 (Overkill: 12000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Remedy x4 (thường ), Mana Spring x2 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Mana Tonic x2 (thường ) x4 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str:60, Def:24,Mag:53,Mdef:63, Speed:34, Eva:0%
    Fire: x1.5, Thunder: chống 0%, Water: hấp thụ, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleeproof, Silenceproof, Darkproof,
    Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Killer Bee, Ragora, Dininix, và Yellow Element.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Poision Fang x99

    3/ Mi’ihen Highroad: Kottos
    *Tên : Kottos
    *HP : 440000 (Overkill: 15000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Stamina Spring x4 (thường ), Soul Spring x2 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Healing Spring x20 (thường ) x40 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 88, Def: 60, Mag:12, Mdef: 1, Speed: 36, Eva: 0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Counter, Evade & Counter, Magic Counter
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: HP +10%, HP +20%, HP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Raldo, Floating Eye, Mi'ihen Fang, White Element, Bomb, Dual Horn, Vouivre, và Ipiria
    *Phần thưởng sau khi có nó: Soul Spring x99

    4/ Mushroom Rock Road: Coeurlregina
    *Tên : Coeurl Regina
    *HP : 380000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Farplane Wind x2 (thường ), Blessed Gem x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Shining Gem x3 (thường ) x6 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 1, Def: 40, Mag:70, Mdef:40, Speed: 75, Eva: 0%
    Fire: chống 100%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Deathstrike, Double *AP
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof, Deathproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Thunder Flan, Gandarewa, Raptor, Lamashtu, Red Element, Funguar, và Garuda
    *Phần thưởng sau khi có nó: Candle of life x99

    5/ Djose Highroad / Moonflow: Jormungand
    *Tên : Jormungand
    *HP : 520000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Petrify Grenade x4 (thường ), Three Stars x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Supreme Gem x2 (thường ) x4 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 77, Def: 33, Mag:80, Mdef:186, Speed: 53, Eva: 6%
    Fire: chống 0%, Thunder:chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Bite Bug, Garm, Bunyip, Simurgh, Snow Flan, Basilisk, and Ochu
    *Phần thưởng sau khi có nó: Petrify Grenade x99

    6/ Thunder Plains: Cactuar King
    *Tên : Cactuar King
    *HP : 100000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Chocobo Wing x2 (thường ), Designer Wallet x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Blessed Gem x3 (thường ) x6 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 255, Def:100, Mag: 255, Mdef: 255, Speed: 80, Eva:240%
    Fire: chống 100%, Thunder: chống 100%, Water: chống 100%, Ice: chống 100%, Holy: chống 100%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Aerouge, Buer, Melusine, Kusariqqu, Qactuar, Gold Element, Larva, và Iron Giant
    *Phần thưởng sau khi có nó: Chocobo wing x99

    7/ Macalania Forest and Snowfield: Espada
    *Tên : Espada
    *HP : 280000 (Overkill: 15000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Farplane Shadow x4 (thường ), Farplane Wind x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Rename Card x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 44, Def:100, Mag: 31, Mdef: 160, Speed: 51, Eva:12%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Wasp, Murussu, Blue Element, Xiphos, Chimera, Evil Eye, Snow Wolf, Mafdet,và Ice Flan
    *Phần thưởng sau khi có nó: Shining Gem x60

    8/ Sanubia Desert: Abyss Worm
    *Tên : Abyss Worm
    *HP : 480000 (Overkill: 12000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Shadow Gem x4 (thường ), Stamina Tablet x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Stamina Tonic x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 60, Def: 24, Mag: 93, Mdef: 63, Speed: 22, Eva:0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Alcyone, Sand Wolf, Sand Worm, Mushussu, Zuu, and Cactuar
    *Phần thưởng sau khi có nó: Shodow Gem x99

    9/ Calm Lands: Chimerageist
    *Tên : Chimerageist
    *HP : 120000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Mana Spring x2 (thường ), Stamina Spring x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Return Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 66, Def:10, Mag: 68, Mdef: 10, Speed: 29, Eva: 0%
    Fire: chống 100%, Thunder: chống 100%, Water: chống 100%, Ice:chống 100% , Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Firestrike, Waterstrike, Icestrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Fire Eater, Water Eater, Ice Eater
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Nebiros, Skoll, Flame Flan, Anacondaur, Shred, Coeurl, Ogre, Malboro, và Chimera Brain
    *Phần thưởng sau khi có nó: Farplane Wind x60

    10/ Cavern of the Stolen Fayth: Don Tonberry
    *Tên : Don Tonberry
    *HP : 480000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Candle of Life x2 (thường ), Designer Wallet x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Farplane Wind x3 (thường ) x6 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 95, Def: 100, Mag: 75, Mdef: 100, Speed: 37, Eva: 0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike, Deathstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof, Deathproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 2-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Epaaj, Imp, Yowie, Thorn, Dark Element, Nidhogg, Valaha, Ghost, và Tonberry
    *Phần thưởng sau khi có nó: SilverHourglass x 40

    11/ Mt. Gagazet / Gagazet Cavern / Zanarkand Ruins: Catoblepas
    *Tên : Catoblepas
    *HP : 550000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Healing Spring x3 (thường ), Stamina Tonic x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Three Stars x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 76, Def: 33, Mag: 58, Mdef: Speed: 47, Eva: 0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike, Deathstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof, Deathproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 2-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Bandersnatch, Grat, Grenade, Bashura, Ahriman, Grendel, Dark Flan, Mandragora, Behemoth, Splasher, Achelous, và Maelspike
    *Phần thưởng sau khi có nó: Blossom Crown(cái nầy là key item dùng để lấy Aeon Ba chị em côn trùng) sau khi có được Catoblepas, 30 Mega Elixirs khi có Shinryu.

    12/ Inside Sin: Abadon
    *Tên : Abadon
    *HP : 380000 (Overkill: 10000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Purifying Salt x3 (thường ), Shining Gem x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Mana Tablet x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 40, Def: 180, Mag: 95, Mdef: 160, Speed: 120, Eva:0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Magic +5%, Magic +10%, Magic +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Magic Defense +5%, Magic Defense +10%, Magic Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Exoray, Gemini, Adamantoise, Behemoth King, Wraith, Great Malboro, Barbatos, và Demonolith
    *Phần thưởng sau khi có nó: Lunar Curtain x99

    13/ Omega Ruins: Vorban
    *Tên : Vorban
    *HP : 630000 (Overkill: 10000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Healing Spring x2 (thường ), Stamina Tablet x1 (hiếm )
    *Giá : 6000 gil
    *Rơi ra : Friend Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 95, Def: 100, Mag: 75, Mdef: 100, Speed: 33, Eva: 0%
    Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Varuna, Floating Death, Black Element, Zaurus, Spirit, Halma, Machea,Master Coeurl, Master Tonberry, và Puroburos
    *Phần thưởng sau khi có nó: Designer Wallet x60.
    ----------Species Conquest----------

    1/ Loại Chó sói: Fenrir
    *Tên : Fenrir
    *HP : 850000 (Overkill: 99999)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Chocobo Feather x2 (thường ), Chocobo Wing x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Agility Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 73,Def: 40, Mag: 12, Mdef: 165, Speed: 200, Eva: 60%
    _______Fire: chống 50%, Thunder: chống 50%, Water: chống 50%, Ice: chống 50%, Holy: chống 50%.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike, Deathstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof, Deathproof, Confuseproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 2-4
    *Có được con nầy khi bắt 3 con mỗi loại quái vật: Dingo (Besaid Island), Mi'ihen Fang (Mi'ihen Highroad), Garm (Moonflow),Snow Wolf (Macalania Snowfield), Sand Wolf (Sanubia Desert), Skoll (Calm Lands), và Bandersnatch (Mt. Gagazet)
    *Phần thưởng sau khi có nó: Chocobo Feather x99

    2/ Loại thằn lằn: Ornitholestes
    *Tên : Ornitholestes
    *HP : 800000 (Overkill: 99999)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Rename Card x1 (thường ), Chocobo Wing x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Gambler's Spirit x2 (thường ) x4 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str:83, Def: 55, Mag: 30, Mdef: 170, Speed: 130, Eva: 80%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: chống 0%, Water: chống 100%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Double Overdrive
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Dinonix (Kilika Forest), Ipiria (Mi'ihen Highroad), Raptor (Mushroom RockRoad), Melusine (Thunder Plains), Iguion (Macalania) Yowie (Cavern of the Stolen Fayth), và Zaurus (Omega Ruins). Mỗi loại 3 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Stamina Spring x99

    3/ Loại Chim: Pteryx
    *Tên : Pteryx
    *HP : 100000 (Overkill: 99999)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Smoke Bomb x4 (thường ), Candle of Life x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Evasion Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 90, Def: 100, Mag: 5, Mdef: 100, Speed: 60, Eva:60%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Condor (Besaid Island), Simurgh (Djose Highroad), và Alcyone (SanubiaDesert)mỗi loại 4 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Mega Phoenix x99

    4/ Loại Côn trùng: Hornet
    *Tên : Hornet
    *HP : 620000 (Overkill: 50000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Poison Fang x4 (thường ), Cleaning Salts x2 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Accuracy Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str:63, Def: 70, Mag: 88, Mdef: 95, Speed: 102, Eva: 17%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Killer Bee (Kilika Forest), Bite Bug (Moonflow), Wasp (Macalania Forest),và Nebiros (Calm Lands) mỗi loại 4 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Mana Tonic x60

    5/ Con phép thuật bay: Vidatu
    *Tên : Vidatu
    *HP : 95000 (Overkill: 10000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Lightning Gem x4 (thường ), Mana Tonic x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : MP Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 12, Def: 230, Mag: 77, Mdef: 230, Speed: 33, Eva: 80%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Double *AP
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: MP 10%, MP +20%, MP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Gandarewa (Mushroom Rock Road), Aerouge (Thunder Plains), và Imp (Mt. Gagazet or Cavern of the Stolen Fayth) mỗi loại 4 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Mana Spring x99

    6/ Loại nhãn cầu: One-eye
    *Tên : One-Eye
    *HP : 150000 (Overkill: 15000)
    *AP : 10000 (Overkill: 1000)
    *Đánh cắp : Lunar Curtain x3 (thường ), Blessed Gem x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Magic Defense Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 55, Def: 58, Mag: 77, Mdef: 183, Speed: 38, Eva: 10%
    _________Fire: chống 100%, Thunder: chống 100%, Water: chống 100%, Ice: chống 100%, Holy: chống 100%.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Triple *AP
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: MP +10%, MP +20%, MP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Floating Eye (Mi'ihen Highroad), Buer (Thunder Plains), Evil Eye (Macalania Snowfield), Ahriman (Mt. Gagazet or Inside Sin), and Floating Death(Omega Ruins) mỗi loại 4 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Stamina Tablet x60

    7/ Flans: Jumbo Flan
    *Tên : Jumbo Flan
    *HP : 1300000 (Overkill: 99999)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Lunar Curtain x4 (thường ), Mana Tablet x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Magic Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 3, Def: 255 (đặc biệt không đánh được con nầy bằng những đòn đánh vật lý), Mag: 98, Mdef: 80, Speed: 60, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: hấp thụ, Water: hấp thụ, Ice: hấp thụ, Holy: hấp thụ.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Magic Booster
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Fire Eater, Water Eater, Ice Eater
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Water Flan (Besaid Island), Thunder Flan (Mi'ihen Highroad), Snow Flan(Moonflow), Ice Flan (Macalania Lake or Snowfield), Flame Flan (Calm Lands),và Dark Flan (Gagazet Cavern or Zanarkand Ruins).
    *Phần thưởng sau khi có nó: Twin Stars x60

    8/ Loại nguyên tố: Nega Element
    *Tên : Nega Elemental
    *HP : 1300000 (Overkill: 15000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Star Curtain x4 (thường ), Twin Stars x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Twin Stars x2 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x2 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 0, Def: 140, Mag: 80, Mdef: 62, Speed: 44, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: hấp thụ, Water: hấp thụ, Ice: hấp thụ, Holy: hấp thụ.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Firestrike, Thunderstrike, Waterstrike,Icestrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Fire Eater, Lightning Eater, Water Eater, Ice Eater.
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 2-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Yellow Element (Kilika Forest), White Element (Mi'ihen Highroad), Red Element (Mushroom Rock Road), Gold Element (Thunder Plains), Blue Element(Macalania Forest), Dark Element (Cavern of the Stolen Fayth), và Black Element (Omega Ruins).
    *Phần thưởng sau khi có nó: Star Curtain x99

    9/ Armored Moles: Tanket (không hiểu sao tui dịch cái nầy ra thành Chuột bọc sắt mà tui th ấ y cái con nầy chẳng giống chuột tý nào cả vì vậy mà tui giữ nguyên)
    *Tên : Tanket
    *HP : 900000 (Overkill: 10000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Light Curtain x4 (thường ), Lunar Curtain x4 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Defense Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 103, Def: 100, Mag: 3, Mdef: 250, Speed: 41, Eva: 0%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Raldo (Mi'ihen Highroad), Bunyip (Djose Highroad or Moonflow), Murussu (Macalania Forest), Mafdet (Macalania Snowfield), Shred (Calm Lands), và Halma (Omega Ruins)mỗi loại 3 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Gold Hourglass x99

    10/ Loại Rồng: Fafnir
    *Tên : Fafnir
    *HP : 1100000 (Overkill: 13000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Gold Hourglass x2 (thường ), Stamina Spring x2 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Light Curtain x20 (thường ) x40 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 76, Def: 30, Mag: 109, Mdef: 130, Speed: 38, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: hấp thụ, Water: chống 0%, Ice: hấp thụ, Holy chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Firestrike, Thunderstrike, Waterstrike, Icestrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Fire Eater, Water Eater, Ice Eater
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Vouivre (Mi'ihen Highroad), Lamashtu (Mushroom Rock Road), Kusariqqu (Thunder Plains), Mushussu (Sanubia Desert), và Nidhogg (Cavern of the StolenFayth or Mt. Gagazet) mỗi loại 4 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Puriflying Salt x99

    11/ Loại nấm: Sleep Sprout
    *Tên : Sleep Sprout
    *HP : 98000 (Overkill: 10000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Poison Fang x4 (thường ), Farplane Wind x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Teleport Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 3, Def: 167, Mag: 112, Mdef: 203, Speed: 26, Eva: 0%
    _________Fire: x1,5, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-4
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Funguar (Mushroom Rock Road or southern Djose Highroad), Thorn (Cavern ofthe Stolen Fayth), và Exoray (Inside Sin)mỗi loại 5 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Healing Spring x99

    12/ Bombs: Bomb King
    *Tên : Bomb King
    *HP : 480000 (Overkill: 10000)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Fire Gem x4 (thường ), Shining Gem x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Door to Tomorrow x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 73, Def: 200, Mag: 71, Mdef: 200, Speed: 46, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Bomb (Mi'ihen Highroad), Grenade (Mt. Gagazet), và Puroburos (Omega Ruins)mỗi loại 5 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Turbo Ether x60

    13/ Loại 2 sừng: Juggernaut[/b]
    *Tên : Juggernaut
    *HP : 1200000 (Overkill: 15000)
    *AP : 8000 (Overkill: 8000)
    *Đánh cắp : Lunar Curtain x4 (thường ), Shining Gem x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : Strength Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 98, Def: 140, Mag: 70, Mdef: 62, Speed: 42, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Defense +5%, Defense +10%, Defense +20%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: Dual Horn (Mi'ihen Highroad), Valaha (Cavern of the Stolen Fayth), và Grendel (Gagazet Cavern or Zanarkand Ruins)mỗi loại 5 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Light Curtain x99

    14/ Iron Giants: Ironclad
    *Tên : Ironclad
    *HP : 2000000 (Overkill: 99999)
    *AP : 10000 (Overkill: 10000)
    *Đánh cắp : Light Curtain x4 (thường ), Stamina Tablet x1 (hiếm )
    *Giá : 8000 gil
    *Rơi ra : HP Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 100, Def: 220, Mag: 0, Mdef: 180, Speed: 65, Eva: 0%
    _________Fire: chống 100%, Thunder: chống 100%, Water: chống 100%, Ice: chống 100%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Str +5%, Str +10%, Str +20%
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: HP +10%, HP +20%, HP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: IronGiant (Thunder Plains), Gemini A (Inside Sin hoặc Omega Ruins, được trang bị kiếm),và Gemini B (Inside Sin hoặc Omega Ruins, được trang bị gậy)mỗi loại 10 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Mana Tablet x60
    ---------Original Conquest----------
    1/ Earth Eater
    *Tên : Earth Eater
    *HP : 1300000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Level 1 Key Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Fortune Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 117, Def: 200, Mag: 186, Mdef: 210, Speed: 47, Eva: 0%
    _______Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Triple Overdrive
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Auto Potion
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1
    *Có được con nầy khi: có được 2 con quái vật trong bảng Area Conquest
    *Phần thưởng sau khi có nó: Three Stars x60

    2/ Greater Sphere
    *Tên : Greater Sphere
    *HP : 1500000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Return Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Luck Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 87, Def: 130, Mag: 102, Mdef: 120, Speed: 55, Eva: 0%
    _______fire, thunder, water, Ice, holy: thay đổi
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: One MP cost
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Auto Phoenix
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1
    *Có được con nầy khi: có 2 loại quái vật trong bảng Species.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Supreme Gem x60

    3/ Catastrophe
    *Tên : Catastrophe
    *HP : 2200000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Level 2 Key Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Designer Wallet x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 120, Def: 80, Mag: 77, Mdef: 80, Speed: 34, Eva: 0%
    _______Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Sleepstrike, Silencestrike, Darkstrike, Poisonstrike, Stonestrike, Zombiestrike, Slowstrike
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Sleepproof, Silenceproof, Darkproof, Stoneproof, Poisonproof, Zombieproof, Slowproof
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-4
    *Có được con nầy khi: Có 6 loại quái vật trong bảng Areas.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Door to Tomorrow x99

    4/ Th’uban
    *Tên : Th'uban
    *HP : 3000000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Teleport Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Underdog's Secret x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 102, Def: 80, Mag: 212, Mdef: 80, Speed: 53, Eva: 0%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Triple AP, Triple Overdrive
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: HP +10%, HP +20%, HP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi: Có được 6 quái vat trong bảng Species.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Gambler’s Spirit x99

    5/ Neslug
    *Tên : Neslug
    *HP : 4000000 (Overkill: 12000)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Friend Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Pendulum x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 130, Def: 80, Mag: 130, Mdef: 80, Speed: 43, Eva: 0%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Piercing (Kimahri, Auron), Triple AP
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: HP +10%, HP +20%, HP +30%
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-3
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi: Có tất cả các quái vật trong bảng Areas.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Winning Formula x99

    6/ Ultima Buster
    *Tên : Ultima Buster
    *HP : 5000000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Level 3 Key Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Winning Formula x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 168, Def: 60, Mag: 178, Mdef: 71, Speed: 72, Eva: 0%
    _________đầu và tay của nó: Def: 1, Mdef: 1
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Triple AP, Overdrive -> AP, Triple Overdrive
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Break MP Limit
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1-3
    *Có được con nầy khi: bắt tất cả các loại quái vật mỗi loại 5 con.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Dark matter x99!!

    7/ Shinryu
    *Tên : Shinryu
    *HP : 2000000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Gambler's Spirit x1 (thường ), Three Stars x1 (hiếm )
    *Giá : 15000 gil
    *Rơi ra : Wings to Discovery x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 92, Def: 60, Mag: 86, Mdef: 98, Speed: 70, Eva: 0%
    _________Fire: chống 0%, Thunder: chống 0%, Water: chống 0%, Ice: chống 0%, Holy: chống 0%
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Double AP
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Auto Med
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 2-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1
    *Có được con nầy khi bắt các con quái vật: 2 Splashers, 2 Achelous, và 2 Maelspikes trong Gagazet Cavern
    *Phần thưởng sau khi có nó: Mega Elixir x30

    8/ Nemesis
    *Tên : Nemesis
    *HP : 10000000 (Overkill: 99999)
    *AP : 50000 (Overkill: 50000)
    *Đánh cắp : Level 4 Key Sphere x1 (thường ), Warp Sphere x1 (hiếm )
    *Giá : 25000 gil
    *Rơi ra : Warp Sphere x1 (thường ) x2 (Overkill)
    Dark Matter x1 (hiếm ) x2 (Overkill)
    *Status: Str: 255, Def: 150, Mag: 255, Mdef: 150, Speed: 200, Eva: 0%
    _________Fire: hấp thụ, Thunder: hấp thụ, Water: hấp thụ, Ice: hấp thụ, Holy: hấp thụ.
    *Các khả năng của Vũ khí rơi ra: Break Damage Limit
    *Các khả năng của đồ đỡ rơi ra: Break HP Limit
    *Số lỗ trống của đồ rơi ra: 3-4
    *Số khả năng của đồ rơi ra: 1
    *Có được con nầy khi bắt tất cả quái vật mỗi loại 10 con và ít nhất hạ một lần các con quái vật trong 3 bảng cuối.
    *Phần thưởng sau khi có nó: Master Sphere x10
    ____________
    Cộng 10 điểm cho tổng cộng các bài
    deathemperor
    t
     
  5. reddevil

    reddevil Legend of Zelda GameOver Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/3/03
    Bài viết:
    1,099
    :twisted: muốn luyện cho mạnh dễ lắm nhưng hơi mất thời gian, trước tiên bạn phải bắt được ít nhất là 5 con quái vật mỗi loại, đến gặp lão già trong CALM LAND lão sẽ báo cho bạn biết là lão có bán 1 loại ITEM mới đó chính là CLEAR SPHERE mỗi cái là 10000 GIL ( hic lão chém hơi đẹp đó bồ ạ).
    CLEAR SPHERE rất quan trọng cho bạn dùng để luyện cho bạn mạnh lên, bạn phải dùng CLEAR SPHERE để xoá các NODE mà điểm số là +1, +2 hoặc +3 (thí dụ như là NODE magic = 1 ) để thay vào đó là các NODE có điểm số +4, riêng HP SPHERE thì chỉ có HP + 300 là maximum rùi.
    Mua được CLEAR SPHERE rùi trước tiên bạn nên đánh với con JUGGERNAUT trong bảng quái vật thứ 2, cố đánh lấy được 64 viên STRENGTH SPHERE nghe (64*4 = 256 là điểm số cao nhất bạn có thể đạt được ), lấy đủ STRENGTH rùi thì bạn đánh con TANKET để lấy DEFENSE SPHERE (cũng là 64 cái ).
    sau khi bạn đã MAXIMUM được STRENGTH và DEFENSE rùi thì đánh con HORNET để lấy ACCURACY, đánh con FENRIR lấy AGILITY, con PTERYX để lấy EVADE SPHERE.


    TẠM NGƯNG NGHE BẠN CỐ LẤY ĐƯỢC BAO NHIÊU ĐÓ ĐI TUI SẼ CHỈ TIẾP CHO. TRONG LÚC BẠN ĐÁNH CÁC QUÁI VẬT ĐÓ CÓ THỂ NÓ SẼ CHO DARK MATTER ĐÓ, GOOD LUCK
     
  6. reddevil

    reddevil Legend of Zelda GameOver Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    27/3/03
    Bài viết:
    1,099
    :twisted: sau khi bạn đã MAX các chỉ số như STRENGTH, DEFENSE, ACCURACY...... bạn đánh con ONE-EYE để lấy MAGIC DEFENSE SPHERE (con này dễ đánh lắm nhất là bạn đã MAX chỉ số STRENGTH) chỉ sau 2 cú là đã OVERKILL hắn rùi (nhớ để ý đồ mà hắn để lại, bán có tiền lắn bạn ạ).
    Bạn sẽ phải đánh con JUMBO FLAN để lấy MAGIC SPHERE (hic :x con này hơi bi phê đấy) cho dù STRENGTH bạn mạnh cỡ nào thì đánh hắn cũng không ăn nhậu gì đâu (dùng OVERRIDE cũng chỉ làm hắn xây xát chút ít hà, hông tin bạn thử sẽ biết).
    Tui có 2 cách đánh nếu bạn đã có ANIMA thì mọi chuyện sẽ dễ giải quyết hơn, dùng ANIMA (nhớ phải có ABILITY là HASTE, DISPEL ). 3 nhân vật tui dùng để đối phó với JUMBO FLAN phải có JUNA, dùng phép reflect lên 1 trong 3 thành viên của bạn, sau đó dùng phép SLOW lên người đó, như vậy thì con JUMBO FLAN sẽ có ít cơ hội để phản công ( nên nhớ là hắn có AUTO REFLECT cho nhên nếu bạn dùng phép trực tiếp lên nó thì bạn sẽ lãnh đủ đó). Sau đó cho YUNA gọi ANIMA ra dùng phép HASTE lên ANIMA sau đó dùng chiêu PAIN để đánh nó (xác xuất đánh 99,999 là 100% :twisted: ) để ý khi gần chết JUMBO FLAN sẽ dùng REGEN lúc đó bạn hãy dùng phép DISPEL lên nó thì phép REGEN sẽ không còn tác dụng nữa.
    Cách thứ 2 thì đánh hơi bị lâu đó là dùng DOUBLE CAST - FLARE nhưng coi chừng hắn phản công bằng đòn ULTIMA . mà cách này xác xuất OVERKILL hầu như = 0.
    HI HI HI bi giờ thì các con trùm trong MONSTER ARENA sẽ không là gì với bạn nữa rùi, đánh con GREATER SPHERE trong bảng thứ 3 để lấy LUCK SPHERE (cái này quan trọng cho ý định lấy DARK MATTER của bạn, theo ý tui thì chỉ số LUCK của bạn càng cao thì khả năng quái vât bỏ lại DARK MATTER càng lớn), nhưng để cho các LUCK SPHERE hoạt đông bạn cần phải có FORTUNE (đánh con EARTH EATER).
     
  7. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    Hướng dẫn chưa lock hả, tranh thủ post mấy bài giới thiệu cái nào:

    ----------------------------------------------------------------------------->

    CỐT TRUYỆN

    <----------------------------------------------------------------------------->
    ================================================== =============================

    Cốt truyện của FFX diễn ra trên 1 vùng đất có tên là Spira. Thời gian xảy ra cốt truyện là 1000 năm sau sự sinh ra xuất hiện của 1 con quái vật có thể lực đen tối có tên là "Sin" ("sin" là "tội ác" thì hẳn ai cũng biết rồi), đồng thời cũng là thời điểm 10 năm sau khi bộ ba Auron, Jecht, và Lord Braska tiêu diệt Sin, bảo vệ hoà bình cho vùng đất Spira này. Tưởng rằng mọi chuyện đã bình yên... Nhưng vào 1 ngay mà định mệnh đã quyết định, tại thành phố Zanarkand trù phú, 1 con quái vật bỗng xuất hiện, tiêud diệt thành phố đó cùng các cư dân ở đó. Và nhân vật chính của chúng ta - Tidus đã may mắn trốn thoát, nhưng lại bị Sin hút vào và tới 1000 năm sau. Tidus đã được đặt chân tới vùng đất Spira - nơi sinh sống của Lord Braska trước đây, và cụ thể là hòn đảo nhỏ Besaid. Khi đến Spira, Tidus đã gặp gỡ với nhiều người tốt như Yuna - 1 summoner (kẻ triệu hồi) xinh đẹp, đang cố gắng để hoàn thiện mình và tiêu diệt "Sin", Lulu, Wakka... Nhóm gồm có 1 cầu thủ chơi Blitzball có tên là Wakka, 1 cô gái người Al Bhed có tên là Rikku, 1 cô phù thuỷ tính tình lạnh lùng có tên là Lulu, 1 người thuộc bộ tộc Ronso - Kimahri, và cả Auron - người đaãgóp phần đưa Tidus tới vùng đất này, và tổng cộng bạn có 7 nhân vật. Trong suốt quãng hành trình dài đi lĩnh hội Final Aeon của Yuna, bạn sẽ trải qua những khó khăn gian khổ, những thử thách... để đạt được tới đích cuối cùng : tiêu diệt Sin "mãi mãi" (về sau bạn sẽ khám phá ra). Và đồng thời trong cuộc hành trình này, Yuna đã đem lònh yêu Tidus (mà đáng lẽ ra Yuna thuộc hàng cụ tổ Tidus vì 1000 năm sau mà). Liệu mục đích của Yuna có đạt được hay không ? Liệu mối tình Tidus - Yuna có thành công hay không... ? Có hàng chục câu hỏi cần giải đáp trong suốt quá trình chơi mà có lẽ chỉ có gamer như bạn mới có thể giải đáp...

    ================================================== =============================
    <----------------------------------------------------------------------------->

    CÁC PHẦN CƠ BẢN

    <----------------------------------------------------------------------------->
    ================================================== =============================


    1. Các nút:
    ------------
    - Núm xoay bên trái: di chuyển nhâ vật của bạn, hoặc chọn các lựa chọn khi chiến đấu hoặc trong menu.
    - Núm xoay bên phải: sử dụng trong OD của Lulu - Fury, bạn xoay càng nhiều vòng thì số lần đánh của Lulu càng tăng.
    - Các nút chỉ hướng: di chuyển nhân vật của bạn hoặc chọn các lựa chọn trong chiến đấu hoặc trong menu.
    - Tam giác: mở menu phụ, bỏ lượt (trong chiến đấu)
    - X: Đây là nút chọn các lựa chọn trong nói chuyện, chiến đấu hoặc menu...
    - Vuông: Dùng trong OD của Auron - Bushido.
    - O: Quay lại màn hình trước (VD bạn chọn Item trong menu, ấn O để quay lại phần trước)

    2. Save:
    --------------------
    Trong suốt cuộc hành trình trong FFX, điểm save là không thể thiếu, nó có hình trong, có 1 cái vòng bao quanh, khi ấn vào đó, nó đồng thời hồi phụ đầy HP, MP, ngoài ra khi bạn có Airship, nó có thể đưa bạn trở về tàu, hoặc có thể giúp bạn chơi Blitzball. Nó có rải rác trên đường đi và thường xuâấthiện trước khi đánh trùm.

    3. Muốn xem Help ở đâu?:
    ---------------------------
    Rất dễ dàng, nó có sẵn trong menu của bạn, hoặc nêếumuốn biêếtthêm chi tiết về 1 vùng đâấtnào đó, ở mỗi chỗ sẽ có 1 cái bảng màu xanh dương, ấn vào đó, nó sẽ hướng dẫn qua cho bạn về 1 số loài quái vật ở vùng đất đó, còn muốn hiểu thì cái đó tuỳ thuộc vào bạn.

    4. Thông tin về các thứ vũ trang (giáp + vũ khí):
    ---------------------------------------
    Phần này rất đơn giản, muốn thay đổi vũ trang thì vào Equipment, chọn các loại vũ khí bạn cần, còn muốn xem các loại vũ khí thì vào item, ấn nút sang phỉa để sang bảng các loại vũ trang, ấn sort để sắp xếp lại chúng. Về sau khi có khả năng customize để lắp thêm các khả năng vào món đồ đó.

    Ngoài ra bạn có thể mua bán các thứ ở tất cả các cửa hàng, hoặc từ những người bán rong, điển hình là O'aka, Rin, mà thường là những đồ khá tôt.
     
  8. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    5. Radar:
    ----------------------
    Đó chính là 1 kiểu bản đồ mini ở góc trên bên phải của màn hình, nó chỉ hướng bạn đi, địa hình, và dấu đỏ là chỉ hướng bạn nên đi, dấu xanh là vị trí của bạn, cái hình vuông màu xanh là chỉ cửa đi vào 1 khu vực mới, cái hình vuông màu trắng là chỉ chỗ save.

    6. Thám hiểm toàn bộ vùng đất Spira:
    -------------------------------------
    Việc thám hiểm cả thế giới trong FFX - ở đây là Spira là 1 việc không dễ dàng, bạn không thể đi bộ mà về sau sẽ có tàu đưa bạn đi khắp nơi. Và mỗi khi gặp 1 nhân vật nào đó đặc biệt và cả không đặc biệt, bạn nên nói chuyện với người đó 4 lần để đề phòng không sót thông tin nào, hoặc có thể nhiều hơn, đến khi nào họ lặp lại câu nói mà họ đã nói nghĩa là nguồn thông tin đã hết. Hãy cẩn thận tìm xung quanh, bạn có thêểthấy những chiếc hòm ẩn, rất khó nhìn hay những cuốn sách Al Bhed rải rác khắp thế giới...

    7. Sử dụng các item khác nhau:
    -----------------------------
    Có thể có 1 số item bạn không thể sử dụng trong chiến đấu, nhưng nó lại có ích trong những việc khác, 1 số item sử dụng để lắp thêm khả năng vào các loại vũ trang, 1 số khác dùng dể trộn với nhau tạo ra các item rất mạnh. Thường đó là các item quí, nên mỗi lần lắp cái gì đó, bạn phải cân nhắc, không thì cơ hội kiếm được sẽ rất khó, nhất là Megalixir hay Dark Matter.... Và mỗi khi lấy thêm được 1 aeon, nếu bạn quay lại khu đền đó, vào khu vực lấy aeon, bạn sẽ được thưởng 1 item đại loại như Strength Sphere... Cũng là những thứ rất quý.


    -------------------------------------------------------------------------------

    5.1. Các chỉ số/trạng thái

    -------------------------------------------------------------------------------

    =-=-=
    Các chỉ số
    =-=-=

    1. HP: Đây được gọi là chỉ số máu của bạn, khi chỉ số này giảm còn 0 thì nhân vật của bạn sẽ bị chết - mất hết khả năng hoạt động, và đây là từ viết tắt của Hit Points.

    2. MP: Đây được gọi là chỉ số mana của bạn, mỗi loại phép, bạn sẽ tốn 1 mana riêng, và nó sẽ trừ dần vào chỉ số này, nó là cụm từ viết tắt cả "Magic Points".

    3. STR: Đây là chỉ số quyết dịnh sát thương bạn gây ra trên người đối thủ, dĩ nhiên là sát thương vật lý, nó là từ viết tắt của "Strength".

    4. MAG: Đây là chỉ số quyết định sát thương ma thuật lên người địhc thủ cũng như đồng đội - khi bạn dùng phép hồi máu, chỉ số này càng cao thì sát thương hay lượng máu được hồi càng lớn, nó là từ viết tắt của "Magic".

    5. DEF: Đây là chỉ số biểu thị sức mạnh phòng thủ, chống lạicác sát thương vật lý tác động lên người bạn, chỉ số này càng cao thì bạn càng khó mất máu, nó cũng là từ viết tắt của "Defense".

    6. MAG DEF: Chỉ số này biểu thị sức mạnh phòng thủ, chống lại các sát thương phép thuật tác động lên người bạn, chỉ số này càng cao thì càng khó bị mất mất trước các phép thuật, nó là viết tắt của cum từ "Magic Defense".

    7. AGL: Đây là chỉ số quyết định tốc độ, sự dẻo dai, nhanh nhẹn của bạn trong trận đấu, chỉ số này càng cao thì lượt tấn công của bạn đến càng nhanh, nó là từ viết tắt của "Agility".

    8. ACC: Chỉ độ chính xác của đòn bạn gây ra, chỉ số này càng cao thì cơ hội bạn đánh trượt càng thấp, nó đối nghịch với chỉ số "EVA" - "Evasion", nó là từ viết tắt của cum từ "Accuracy".

    9. EVA: Đây là chỉ số quyết định khả năng tránh đòn của các nhân vật, chỉ số này càng cao thì cơ hội tránh đòn của bạn cũng tỉ lệ thuận, nó đối nghịch với chỉ số "ACC" ở trên, nó là từ viết tắt của Cụm "Evasion".

    10. LUCK: Đây là chỉ số quyết định sự may mắn của bạn, nó thường đi với 2 chỉ số EVA và ACC ở trên, nếu bạn tăng cái này thì tất cả những gì không mang tính chắc chắn sẽ cùng tăng, và 2 chỉ số trên dường như cũng tăng theo về mặt thực tế, tức là bạn đánh chính xác hơn và né đòn giỏi hơn. Nó cũng quyết định cơ hội gây ra sát thương nghiêm trọng vào đối thủ và cơ hội ra Zanmato - tuyệt chiêu ngang với "The End" ở FFVIII.
     
  9. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    =-=-=-=-
    Các trạng thái
    =-=-=-=-

    ----------------------
    Nhìn chung về các trạng thái
    ----------------------

    1) Zombie
    - Gây ra sát thương khi bạn hồi máu
    Cách chữa: Remedy, Holy Water
    -----------------------------------------------------------------------2) Slow
    - Giảm tốc độ của bạn cũng như giảm chỉ số AGL của bạn trong 1 thời gian nhất định
    Cách chữa: Remedy, Esuna, Haste
    -----------------------------------------------------------------------3) Sleep
    - Khiến nhân vật của bạn ngủ quên, không đánh đấm gì cả ==> vô dụng
    Cách chữa: tấn công vào họ hoặc Esuna, Remedy
    -----------------------------------------------------------------------4) Silence
    - Khiến nhân vật của bạn không sử dụng được phép thuậtRemedy,
    Cách chữa: Remedy, Esuna
    -----------------------------------------------------------------------5) Poison
    - Khiến nhân vật của bạn bị dính độc, mất máu dần dần theo mỗi lượt Cách chữa: Remedy, Antidote, Esuna
    -----------------------------------------------------------------------
    6) Petrification
    - Khiến nhân vật của bạn biến thành đá, và không làm ăn được gì cả, nếu cả 3 nhân vật đều hoá đá thì bạn coi như thua, tức là ngang với Death. Cách chữa: Soft, Esuna, Remedy
    -----------------------------------------------------------------------
    7) KO (Death)
    - Khiến nhân vật của bạn chết ngay lập tức
    Cách chữa: Phoenix Down, Full-Life, Mega-Phoenix, Life
    -----------------------------------------------------------------------
    8) Doom
    - Khiến nhân vật của bạn có 1 số trên đầu, khi nào số này về 0 thì nhân vật của bạn sẽ chết.
    Cách chữa: không có
    -----------------------------------------------------------------------
    9) Darkness
    - Khiến nhân vật của bạn bị mù, ACC sẽ giảm và độ chính xác cũng giảm theo.
    Cách chữa: Remedy, Esuna, Eye Drops
    -----------------------------------------------------------------------10) Curse
    - Khiến nhân vật của bạn không thể sử dụng Overdrive.
    Cách chữa: Holy Water, Dispel
    -----------------------------------------------------------------------
    11) Confuse
    - Khiến nhân vật của bạn mất kiểm soát, và sẽ tấn công lung tung, cả đồng đội lẫn đối thủ.
    Các chữa: Remedy, Esuna, hoặc bị tấn công
    -----------------------------------------------------------------------
    12) Berserk
    - Tăng chỉ số STR của bạn, song tấn công lung tung.
    Cách chữa: Remedy, Esuna
    -----------------------------------------------------------------------
    13) Haste
    - Tăng tốc độ của bạn trong 1 số lượt nhất định.
    Cách chữa: Slow, Purifying Salt
    -----------------------------------------------------------------------
    14) Delay
    - Khiến bạn mất 1 lượt.
    Cách chữa: không có.
    ----------------------------------------------------------------------15) Regen
    - Tăng 1 số máu cho bạn theo mỗi lượt, trái ngược với Poison.
    Cách chữa: Remedy, Purifying Salt
    -----------------------------------------------------------------------
    16) Nul Spell
    - Khiến nhân vật của bạn miễn dịch với các phép thuật mang đặc tính Nước, Lửa, Sét, Băng.
    Cách chữa: Dispel, dùng phép thuật đó, Remedy, Purifying Salt
    -----------------------------------------------------------------------17) Critical
    - Khiến nhân vật của bạn gây sát thương nghiêm trọng khi máu chuyển màu vàng.
    Cách chữa: hồi máu cho họ.
    -----------------------------------------------------------------------
    18) Reflect
    - Phẩn hồi 1 số phép người lại đối thủ.
    Cách chữa: Purifying Salt, Dispel
    -----------------------------------------------------------------------
    19) Shell
    - Giảm sát thương phép thuật lên người mình.
    Cách chữa: Dispel, Purifying Salt
    -----------------------------------------------------------------------
    20) Protect
    - Giảm sát thương vật lý tác động lên người mình.
    Cách chữa: Dispel, Purifying Salt
     
  10. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    -----------------------------------------------------------------------

    5.3.Chiến đấu

    -------------------------------------------------------------------------------

    1. Các nhân vật nên có trong nhóm:
    -------------------------------
    Khi bắt đâầutrận đấu, bạn luôn được quyền điều khiển 3 nhân vật, và nếu muốn đổi người thì bạn ấn L1, bạn coóthể thay đổi vị trí bằng cách chọn Formation ở menu phụ, và ngoài ra cũng có 1 số trận đấu bắt buộc phải sử dụng 1 nhân vật cố định.

    1 số lời khuyên:
    Nếu bạn mơi chơi: Dùng Tidus, Auron, và Yuna/Lulu.
    Nếu bạn muốn 1 đội hình đồng đều: Dùng Tidus, Yuna, Wakka
    Nếu bạn quen với việc gây ra sát thương vật lý: Dùng Tidus, Kimahri/Wakka, Auron
    Nếu bạn thích phép thuật: Dùng Yuna, Lulu, Rikku

    Ngoài ra tôi khuyên bạn nên lấy được tất cả vũ khí cuối để hoàn thiện nhân vật của mình, nếu không thì bạn nên dùng vũ khí có: Break Damage Limit, First Strike, Evade & Counter, Triple Overdrive, còn giáp thì nên có: Auto-Haste, Auto- Protect, Auto-Phoenix, and Ribbon
    Hãy chuẩn bị kỹ trước mỗi trận đấu và chớ nên khinh địch.

    2. Các lựa chọn trong chiến đấu:
    - Attack: Tấn công địch thủ bằng vũ khí của mình.
    - Black Magic: Sử dụng ma thuật.
    - White Magic: Sử dụng các phép thuật phần lớn là để hồi máu, tấn công chắc chỉ có Holy.
    - Skills: Sử dụng các khả năng đã học.
    - Specials: Sử dụng các khả năng đặc biệt.
    - Item: Sử dụng đồ đã có, và bạn có thể sử dụng 1 sôốitem khác nếu dùng khả năng "Use" của Rikku.
    -> *Summon*: Chỉ có Yuna mới có khả năng này, đây là khả năng gọi aeon ra trợ giúp và ĐIỀU KHIỂN được chúng, chứ không như GF trong FFVIII.
    - Overdrive: Kỹ năng đặc biệt, khi cột OD đầy, bạn ấn sang trái để mở màn hình phụ OD.
    - Trigger Commands: Chỉ sử dụng trong 1 số trận đấu với 1 số đối tượng nhất định, thường là để di chuyển hay nói chuyện trong trận đấu...:
    - Weapon: Đổi vũ khí, khi dùng khả năng này bạn sẽ mất lượt đó.
    - Armor: Đổi giáp, khi dùng khả năng này bạn bị mất lượt đó.
    - Escape: Dĩ đào vi thượng, chạy nhanh kẻo nó làm thịt.

    -->> **CÁC CHỨC NĂNG CỦA AEONS <<--
    Giống hệt như các nhân vật kia, nhưng chỉ có vài cái khác:
    - Boost: Giảm DEF, nhờ đó mà cột OD lên nhanh hơn.
    - Shield: Tăng DEF, nhưng cột OD tăng chậm hơn.
    - Dismiss: Không dùng aeon đó nữa và bảo nó đi.


    3. Sử dụng các OD:
    Bạn có thể sử dụng OD khi cột OD đầy, và đây là danh sách các OD:
    - Tidus: Spiral Cut, Slice & Dice, Energy Rain, Blitz Ace
    - Auron: Dragon Fang, Shooting Star, Banishing Blade, Tornado
    - Yuna: Valefor, Ifrit, Ixion, Shiva, Bahamut, Anima, Yojimbo, Magus Sisters
    - Rikku: Grenade, Frag Grenade, Pineapple, Potato Masher, Cluster Bomb, Tallboy, Blaster Mine, Hazardous Shell, Calamity Bomb, Chaos Grenade, Heat Blaster, Firestorm, Brimstone, Burning Soul, Abaddon Flame, Snow Flurry, Icefall, Krysta, Winter Storm, Black Ice, Tunderbolt, Rolling Thunder, Lightning Bolt, Electroshock, Thunderblast, Waterfall, Flash Flood, Tidal Wave, Aqua Toxin, Dark Rain, Black Hole, Nega Burst, Super Nova/Sunburst, Ultra Potion, Panacea, Ultra Cure, Mega Phoenix, Final Phoenix, Elixir, Megalixir, Super Elixir, Final Elixir, NulAll, Hyper NulAll, Ultra NulAll, Mega NulAll, Mighty Wall, Mighty G, Hyper Mighty G, Super Mighty G, Vitality, Hyper Vitality, Mega Vitality, Mana, Hyper Mana, Mega Mana, FreedomX, Freedom, Quartet of 9, Trio of 9999, Hero Drink, Hot Spurs, Eccentric, Miracle Drink
    - Wakka: Elemental Reels, Attack Reels, Status Reels, Aurochs Reels
    - Kimahri: Jump, Fire Breath, Self-Destruct, Seed Cannon, Stone Breath, Thrust Kick, Doom, Aqua Breath, Bad Breath, White Wind, Mighty Guard, Nova
    - Lulu: Fire Fury, Fira Fury, Firaga Fury, Water Fury, Watera Fury, Waterga Fury, Blizzard Fury, Blizzara Fury, Blizzaga Fury, Thunder Fury, Thundara Fury, Thundaga Fury, Demi Fury, Bio Fury, Drain Fury, Osmose Fury, Death Fury, Ultima Fury, Flare Fury
     
  11. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    =-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=
    CÁC LOẠI ĐỐI THỦ
    =-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=

    Đây là những loài đáng chú ý trong Monster Arena:

    1) Fenrir:
    - Fangs of Hell: Dĩ nhiên là cho bạn đi theo 1 tour xuống thẳng Hell luôn.
    - Fangs of Ruin: Đây là đòn mạnh kinh khủng, sát thương có thể làm bạn chết ngay.
    - Fangs of Chaos: Đòn này lấy đi 93.75% HP tối đa của bạn chứ không phải HP hiện có, vì vậy nếu HP của bạn còn dưới con số trên thì tử ẹo là cái chắc, ngoài ra nó còn thêm trạng thái Confuse.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Ornitholestes:
    - Poison Touch: Đòn này lấy đi của bạn 75% số máu tối đa + trang thái Poison.
    - Drain Touch: Đòn này là đòn lấy đi 1 số HP khá lớn của bạn và có thể chết ngay.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Pteryx:
    - Beak: Nó cho bạn 1 phát xỉa và sát thương không lớn lắm.
    - Beak of Woe: Nó dùng đòn tấn công vật lý kèm theo trạng thái Curse, nó có thể dùng đòn này 3 lần liền vào 3 nhân vật của bạn.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Hornet:
    - Venomous Stab: Con ong này châm cho bạn 1 phát đau điếng khiên bạn bị trùng độc mà chết.
    - Curaga: Nó dùng đòn này để tự hồi máu cho mình.
    - Bewitching Stab: Đòn này kèm theo trạng thái Confuse, sát thương không lớn lắm.
    - Attack: Đòn này khá nguy hiểm, nó kèm thao trạng thái Dark [3 lượt], Silence [3 lượt], Sleep [3 lượt]. Nó cũng mang theo trạng thái KO cùng với sát thương vật lý, may mà chỉ là 1 nhân vật trong nhóm chứ nếu cả 3 thì...
    ------------------------------------------------------------------------------
    Vidatu:
    - Ultima: Đòn này thì hẳn bạn cũng biết rùi, khỏi cần nói.
    - Osmose: Đòn này cũng quá quen, nó hút MP của bạn.
    ------------------------------------------------------------------------------
    One-Eye:
    - Black Stare: ĐÒn này gây ra sát thương vật lý kèm theo trạng thái Curse.
    - Shockwave: Silence (~ 10 lượt), Darkness (~ 10 lượt), Sleep (~ 10 lượt), Slow, Confuse cùng với các loại phép khác...
    ------------------------------------------------------------------------------
    Jumbo Flan:
    - Ultima: Phép này quá quen, giống ở trên.
    - Reflect: Đòn này Yuna cũng có, bạn cũng sẽ dùng nhiều đến nó đấy, nhưng nó dùng đòn này ngay từ đầu.
    - Regen: Giống của Yuna.
    - Curaga: Giống của Yuna.
    - Firaga: Giống của Lulu.
    - Waterga: Giống của Lulu.
    - Blizzaga: Giống của Lulu.
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Nega Elemental:
    - Flare: Đòn này giống của Lulu.
    - Ultima: Giống của Lulu.
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    - Firaga: Giống của Lulu.
    - Waterga: Giống của Lulu.
    - Blizzaga: Giống của Lulu.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Tanket:
    - Rush Attack: Nó sẽ tấn công bạn đến chết, thường là mười mấy phát liền nhau, nhưng nếu may mắn thì bạn có thể sống sót.
    - Attack: Đòn này kèm theo Berserk và Delay cùng với sát thương vật lý.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Fafnir:
    - Fire Breath Attacks: Đòn này gồm có sát thương vật lý song mang đặc tính Lửa.
    - Lightning Breath Attacks: Tương tự đòn trên, chỉ khác ở chỗ là đặc tính Sét.
    - Ice Breath Attacks: Tương tự, đặc tính Băng.
    - Attack: ĐÒn này là tấn công vật lý bình thường.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Sleep Sprout:
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    - Firaga: Giống của Lulu.
    - Waterga: Giống của Lulu.
    - Blizzaga: Giống của Lulu.
    - Goodnight: Gồm có: Power Break, Armor Break, Poison, Sleep, Berserk cùng với sát thương phép thuật, nó sẽ dùng đon này đầu tiên nếu bạn bị Ambushes.
    - Flare: Giống của Lulu.
    - Ultima: Giống của Lulu.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Bomb King:
    - Ultima: Giống của Lulu.
    - Attack: Tấn công vật lý bình thường.
    - Inflate: Đòn này chỉ doạ bạn, khi bạn đánh sát thương vật lý vào nó, nó sẽ to lên nhưng ... không nổ.
    - Firaga: Giống của Lulu.
    - Fira: Giống của Lulu.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Juggernaut:
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường.
    - Charging: Lấy thêm năng lượng cho đòn Salvo ở lượt sau.
    - Crush Spike: Đòn này là tấn công vật lý + KO.
    - Salvo: Sau khi dùng đòn Charging, nó sẽ dùng đòn này, đây là đòn giống Fire Breath của Kimahri, nó bắn các cục lửa vào các nhân vật của bạn.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Ironclad:
    - Shinryudan: Đây là đòn taấncông vật lý binhg thường.
    - Bushinzan: ĐÒn này tấn công tất cả các nhân vật của bạn, kèm theo hút MP (khá nhiều).
    - Reppageki: Đây là đòn tấn công bình thường nhưng đôi khi là counter (tức là nó tự động ra đòn này khi bạn đánh nó).
    ------------------------------------------------------------------------------
    Stratoavis:
    - Paean of the Heavens: Nó sử dụng đòn Gravity kèm teho Delay lên các nhân vật của bạn, và lấy đi 93.5% HP tối đa của bạn.
    - Attack: Đây là đòn tấn công binhg thường, nó dùng khi sau đòn "Land on ground".
    - "Land on ground": Nó hạ xuống đất khi HP còn khoảng 108.800.
    - Charging: Bắt đầu đếm, sau đó dùng đòn Paean of the Heavens.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Malboro Menace:
    - Gastric Juice Blast: ĐÒn này tấn công vật lý kèm theo Petrification vào 1 trong những nhân vật của bạn.
    - Chow Time: Nó nhai xương 1 trong những nhân vật của bạn.
    - Putrid Breath: Confuse, Silence (8 lượt), Slow, Darkness (8 lượt), Poison, Berserk, kèm theo sát thương phép thuật vào tất cả các nhân vật của bạn.
    - Mega Gastric Juice: Đòn này gồm sát thương vật lý + Full Break.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Kottos:
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường, mang tính counter.
    - Attack+Attack: Đây là đòn tấn công gồm đòn counter của lượt trước + lượt này thành 2 lần, sát thương gấp đôi.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Coeurlregina:
    - Drain: Giống của Lulu, hút máu của bạn để hồi cho mình.
    - Chaos: Curse, Confuse, Doom cho tất cả thành viên của nhóm.
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    - Hyper Blaster: Kể cả phòng chống gì đi nữa, đòn này cũng mang trạng thái KO.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Jormungand:
    - Space-Time Vorpal: Đây là đòn gây sát thương phép thuật bình thường.
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường.
    - Cold Stare: Đây là đòn tấn công kèm theo trạng thái Petrify, và may mà nó chỉ có tác dụng lên 1 người.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Cactuar King:
    - 99.999 Needles: Đây là đòn gây ra sát thương 99999 bất kể DEF của bạn có là bao nhiều đi nữa, và chỉ tấn công 1 nhân vật.
    - Run Away: Đây là lúc nó chạy trốn.
    - 10.000 Needles: Giống đòn 99.999 Needles, nhưng chỉ khác là sát thương là 10.000.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Espada:
    - Blade Shower: Đây là dòn tấn công vật lý bình thường lên từng nhân vật.
    - Hades Claws: Đây là đòn khá phiền, nó gồm sát thương vật lý + Poison, KO (có thể chống được), và hồi máu cho chính nó.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Abyss Worm:
    - Readying Quake: Giống Charge, nó lâấynăng lượng để ra đòn Earth Quake.
    - Regurgitate: Nó nhai 1 nhân vật của bạn rùi nhổ ra.
    - Earthquake: Sau khi 1 lượt cảu đòn Readying Quake, nó sử dụng đòn này như 1 phép thuật bình thường và sát thương cho cả 3 nhân vật.
    - Swallow: Tương tự đòn Regurgitate.
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Chimerageist:
    - Blizzaga: Giống của Lulu.
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    - Megiddo Flame: Là đòn mang tính Lửa, tấn công lên 1 nhân vật của bạn.
    - Aqua Breath: Là đòn mang tính Nước, tấn công lên 1 nhân vật của bạn.
    - Attack: Là đòn tấn công vật lý bình thường.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Don Tonberry:
    - "Moving Along": Nó di chuyển gần về phía bạn, đòn này kéo dài trong 4 lượt.
    - "Doink": Đòn này không có tên, son tui lấy trong mấy phiên bản FF trước (nghe cũng củ chuối đó chớ), nó sẽ dùng đòn này sau 4 lượt tới gần, đòn này gây sát thương lớn lên 1 nhân vật của bạn.
    - Voodoo: Đòn này gây sát thương 99.999 lên 1 aeon của bạn.
    - Karma: Đây là đòn counter của nó khi bạn tấn công nó, sát thương = số quái vật bạn đã giết * 100 thì phải, nói chung là rất lớn.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Catoblepas:
    - Flare: Giống của Lulu.
    - Ultima: Giống của Lulu
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường.
    - Pop Fly: Đây là đòn giống của Behemoth/Behemoth King binhg thường chỉ khác là thêm trạng thái Delay.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Abaddon:
    - Emblem of the Cosmos: Sau 1 lượt Mana Focus, nó sẽ gây sát thương vật lý lên tất cả các thành viên.
    - Mana Focus: Giống Charge, nó thu năng lượng để chuẩn bị cho đòn Emblem of the Cosmos.
    - Firaga: Giống của Lulu.
    - Waterga: Giống của Lulu.
    - Blizzaga: Giống của Lulu.
    - Thundaga: Giống của Lulu.
    - Demi: Lấy đi 25% HP hiện giờ của tất cả các nhân vật.
    - Pharaoh's Curse: Silence, Poison, Darkness, Confuse vào 1 trong các thành viên của bạn.
    - Flare: Giống của Lulu.
    ------------------------------------------------------------------------------
    Vorban:
    - Attack: Đây là đòn tấn công vật lý bình thường lên 1 thành viên của bạn.
    - Body Splash: Đây là đòn tấn công vật lý lên tất cả các thành viên của bạn.
    - Mortar: Đây là đòn tấn công vật lý nhưng mang tính counter.
    ------------------------------------------------------------------------------
     
  12. Red Devil

    Red Devil -> Ah ! I'm Burning Moderator

    Tham gia ngày:
    17/5/02
    Bài viết:
    1,023
    Nơi ở:
    Spira
    ----------------------------------------------------------------------------->

    6.0. GIỚI THIỆU CÁC NHÂN VẬT

    <----------------------------------------------------------------------------->
    ================================================== =============================
    1. Tidus:
    Tidus là 1 người năng động, 1 siêu sao Blitzball chơi cho đội Zanarkand Abes. Anh ấy đã từng có 1 thời gian dài căm ghét người cha của chính mình - cũng là 1 cao thủ Blitz trước khi ông ta biến mất 1 cách kỳ lạ. Sự nhanh nhẹn của Tidus cho phép anh tấn công 1 cách tốc độ và nhẹ nhàng.
    Tuổi: 17
    Overdrive: Swordplay
    Địa điểm Sphere Grid: Trên cùng bên trái
    Chỉ số lúc đầu:
    HP: 520, MP: 12, Str: 15, Def: 10, Mdef: 5, Mag: 5, Agl: 10, Eva: 10, Acc: 10, Luck: 18
    -------------------------------------------------------------------------------
    2. Yuna:
    Con gái của người triệu hồi tối cao - High Summoner Braska. Rất trung thực và kiên quyết. Cô đã hiến dâng cả cuộc đời để có thể thu phục được Final Aeon (theo những lời dạy của Yu Yevon) và đánh bại Sin "mãi mãi". Yuna đang cố gắng học hỏi theo các phép thuật cũng như cách điều khiển các Aeon sao cho phát huy hiệu quả tối đa.
    Tuổi: 17
    Overdrive: Grand Summon
    Vị trí Sphere Grid : Góc dưới cùng bên trái
    Các chỉ số lúc đầu:
    HP: 475, MP: 84, Str: 5, Def: 5, Mdef: 20, Mag: 20, Agl: 10, Eva: 30, Acc: 3, Luck: 17
    -------------------------------------------------------------------------------
    3. Auron:
    Là người bảo vệ(kê) truyền thuyết, người đã cùng với High Summoner Braska, Jecht, tiêu diệt Sin 10 năm trước. Ông ta là 1 con người ít nói, và đã dẫn dắt, dạy bảo Yuna và Tidus càng trưởng thành trong cuộc chiến gian khổ với quái vật. Ông ấy sở hữu 1 thanh kiếm to tổ bố với 1 sức mạnh siêu phàm, và kể cả những sinh vật có bộ giáp cứng nhất cũng phải chịu thua.
    Tuổi: 35
    Overdrive: Bushido
    Vị trí Sphere Grid: Trên cùng
    Các chỉ số lúc đầu:
    HP: 1030, MP: 33, Str: 20, Def: 15, Mdef: 5, Mag: 5, Agl: 5, Eva: 5, Acc: 3, Luck: 17
    -------------------------------------------------------------------------------
    4. Wakka:
    Là người huấn luyện cũng như đội trưởng của đội bóng Blitzball Besaid Aurochs. Wakka dự định sẽ giải nghệ sau mùa bóng năm này, để có thể toàn tâm toàn ý giúp đỡ, bảo vệ Yuna trong cuộc hành trình chống lại cái ác. Kỹ năng Blitz của Wakka cũng giúp ích nhiều cho anh trong chiến đấu, đặc biệt là với các sinh vật biết bay.
    Tuổi: 24
    Overdrive: Slots
    Vị trí Sphere Grid : Trên cùng bên phải
    Các chỉ số lúc đầu:
    HP: 618, MP: 10, Str: 14, Def: 10, Mdef: 5, Mag: 10, Agl: 7, Eva: 5, Acc: 25, Luck: 19
    -------------------------------------------------------------------------------
    5. Rikku:
    Là 1 cô bé Al Bhed, tính cách của cô trái ngược hẳn với Lulu, cô rất nhanh nhẹn, nhí nhảnh và luôn là tay gây cười của nhóm, cô không hề ngại việc nói lên suy nghĩ của mình, rất tự tin. Đặc biệt là 1 người Al Bhed nên việc giải quyết với mấy con robot là sở trường của co bé, và nhờ có 1 tốc độ đáng kinh ngạc mà việc xin đểu vài thứ tưừngưwif dối thủ đã trở nên quá thành thạo đối với cô.
    Tuổi: 15
    Overdrive: Mix
    Vị trí Sphere Grid: Phía dưới cùng
    Các chỉ số lúc đầu:
    HP: 360, MP: 85, Str: 10, Def: 8, Mdef: 8, Mag: 10, Agl: 16, Eva: 5, Acc: 5, Luck: 18
    -------------------------------------------------------------------------------
    6. Kimahri
    Là 1 chiến binh mạnh mẽ của bộ tộc Ronso. Kimahri đã trông coi Yuna kể từ khi cô còn rất bé, và dĩ nhiên là rất trung thành. Kimahri nói rát ít (chắc tại ít biết tiếng người), những vần thầm cống hiến cả cuộc đời cho Yuna bởi hình như cha Yuna - Lord Braska đã có công ơn gì đó rất sau đối với Kimahri thì phải. Đặc biệt anh ta còn có khả năng học các chiêu thức từ đối thủ nhờ khả năng Lancet mà chỉ riêng anh mới có.
    Tuổi: 25
    Overdrive: Ronso Rage
    Vị trí Sphere Grid : Ở giữa
    Các chỉ số ban đầu:
    HP: 644, MP: 78, Str: 16, Def: 15, Mdef: 5, Mag: 17, Agl: 6, Eva: 5, Acc: 5, Luck: 18
    -------------------------------------------------------------------------------
    7. Lulu
    1 trong những người bảo vệ Yuna, Lulu và Wakka như những người anh chị ruột của Yuna và bộ 3 này rất thân thiết. Lulu trầm lặng, lạnh lùng nhưng mang 1 nét đẹp sắc sảo, mặc dù điều đó đôi lúc gây ác cảm với mọi người. Cô ấy đặc biệt sử dụng những ma thuật rất giỏi, và sử dụng những con búp bê thay thế cây gậy phép cồng kềnh như 1 số người khác vần sử dụng.
    Tuổi: 22
    Overdrive: Fury
    Vị trí Sphere Grid : Phía dưới cùng bên trái
    Starting Stats:
    HP: 380, MP: 92, Str: 5, Def: 8, Mdef: 30, Mag: 20, Agl: 5, Eva: 40, Acc: 3, Luck: 17
    -------------------------------------------------------------------------------
     
  13. Aniki

    Aniki Moderator Moderator

    Tham gia ngày:
    18/8/03
    Bài viết:
    1,286
    Thấy còn nhiều mem mới bỡ ngỡ khi mới chơi FFX nên xin Post ra đây mấy cách chơi để các bạn không gặp khó khăn khi chơi nữa:
    1.Cách lên Lv.99 nhanh:
    A/Đánh vớI Cactuar King(lúc mớI lấy kiếm Capture quân còn yếu):
    Khi đã có kiếm có chức năng Capture Monster thì đi capture hết monsterr trong Thunder Plain kể cả Cactuar(hơi hiếm gặp lúc này).Khi đó về bác già sẽ Creat nên con Cactuar King.Khi đó nên đi Capture tiếp Monster ở 10 khu vực là Besaid Island;Kilika Forest;Moonflow;Mi’ihen High Road;Mushroom Rock Road; Thunder Plain;Macalania Forest and Snowfield;Sanubia Desert ;Camland;Mt.Gagazet/Mt.Gagazet Cave mỗI loạI ít là 5 con(nếu con nào dê nghĩa là gặp thường xuyên thì bắt luôn 10 con) sao cho khi đó trong bảng Area Conquest mớI suất hiện có 6 con monster và xuất hiện bảng Speacies Conquest vớI một số monster nhưng con chúng ta cần ở đây là Pteryx(bắt mỗI loạI chim 4 con). Khi có đủ 6 monster trong Area thì bác già sẽ tạo nên con Catastrophe trong bảng Original Conquest(bác già cho ta 99 Door to Tomorrow) và con Pteryx(bác già cho 99 Mega Phoenix).Trọn mục Customize trong bảng Menu để Add khả năng Od--àAp vào vũ khí(vũ khí tùy trọn),khả năng Auto_Phoenix vào đồ đỡ_Nên chia làm hai nhóm mỗI nhóm 3 ngườI,trong một nhóm có 2 ngườI có đồ đỡ có khả năng trên.Lúc vào đánh vớI Cactuar King thì chọn OD Mode là Stoic_thanh OD tăng lên khi nhânh vật bị đánh chúng,mua đầy Phoenix Down trong bảng Item trước khi vào trận.Khi đó cứ để Cactuar King đánh ta, đôi khi đánh lạI nó để nó ra đòn 99999 nhiều hơn còn đa số thờI gian là ấn Tam giác để đỡ cho đến khi nó bỏ chạy thì thôi.
    Chú ý:Cái này chỉ áp dụng khi quân ta còn yếu,khi đó Ap sẽ được cho khá nhiều nhưng càng về sau thì Ap cho rất ít mặc dù có cả Triple Ap.Bản thân tôi khi còn yếu đó cho Yuna chỉ có OD-àAp sau một lượt mà có thể lên 87 Lv.
    B/Đánh vớI Dark Ixion(khi này là để làm lạI bảng Sphere):
    Đến Thunder Plain nói chuyện vớI hai ông cháu đứng dướI cột thu lôi thì họ sẽ Summon Dark Ixion ra. Đồ đỡ cần có khả năng Auto_Phoenix,vũ khí cần có khả năng OD-àAp,Triple Ap,Triple OD;99 Phoenix Down;OD Mode để là Stoic.Mấy cái đó khi đó kiếm khá dễ:
    *Triple Ap:+Customize từ 50 Wing to Discovery.Còn Wing… thì Bribe từ Malboro hay Great Malboro hoặc Overkill Shinryu trong bảng Ỏriginal được 2 cái hoặc đua gà trong Riminem Temple mở được 3 cái hòm,không đụng cột nào và về nhất.
    +Kill One-Eye trong bảng Speacies Conquest được đồ có khả năng trên và thêm 1 hay 2 lỗ trống để Add thêm khả năng khác vào.
    *Triple OD:+Customize 30 Winning Formula.Còn Winning…thì đánh con Ultima Buster trong original conquest được 1 cái(2 cái nếu Overkill) hoặc Bribe Sand Worm trong Bikanel Ísland hoặc khi có được tất cả monster trong Area Conquest sẽ xuất hiện con Neslug và bác già lúc đó sẽ cho ta 99 cái.
    +Kill Eath Eater hoặc Thuban hoặc Ultima Buster được cho đồ có khả năng trên và 1 đến 2 ô trống để add thêm khả năng khác vào.
    Khi đó vào chiến vô tư vớI Dark Ixion nhưng chỉ nên đỡ toàn trận đấu thôi,khi gặp nó chơi OD thì không nên sợ vì đòn đó chỉ đánh được 1 người.Vào đầu trận đấu có thể cast Haste lên nó cho trận đấu nhanh hơn.Khi nào thấy chán thì có thể Flee(cái này ít nhất 1 ngườI trong mỗI nhóm phảI được học rồI).
    C/Đánh vớI Varuna:
    Capture Varuna trong Omega Ruin rồI về chỗ bác già đánh vớI nó.Con này hơn 50.000 HP,nếu kill nó thì được 19.500AP(Overkill được gấp đôi Ap là 39000AP).Có Double Ap là 39.000Ap,Triple Ap là 58.500AP.Còn nếu sở hữu đồ ngon(OD-àAP_cái nè luôn phảI có rùi,Triple OD,Triple AP) thì tăng khỏI phảI nói rùi.Cũng có thể Capture những con sau :Great Malboro HP 64.000 AP cho sau trận đánh 21.000,Master Tonbery HP 48.000 Ap cho sau trận đánh 20.000 để đánh cho đỡ nhàm. Chú ý khi đánh vớI nó để thanh OD Mode là Victor thì sẽ được cộng thêm một lượng AP không nhỏ đâu!
    2.Cách kiếm tiền nhanh:Muốn kiếm tiền nhanh thì trước hết phảI luyện quân cho mạnh đã(chỉ cần các char hay dùng unlock hết các note trong bảng Sphere chứ chưa nói đến thêm các Sphere vào các note trống) khi đó chữ “nhanh” mớI có ý nghĩa
    A/VớI Kottos:Vào chiến đấu vớI con này trong Area Conquest Hp là 440.000.Kill nó được 20 Healing Spring(Overkill được 40 Healing Spring). Đến chỗ Kilika Port kiếm bà già lưng còng bán đồ ở đó để mua khiên dỡ của Tidus có chức năng HP+5% và 3 ô trống.Dùng khả năng Customize ở bảng Menu để Add khả năng SOSRegen vào.Khi mua bạn mất 2250 Gil.Giả sủ mua 100 cái mất 225000 gil,customize 1 đồ đỡ mất 12 Healing Spring-à100 cái mất 1200 Healing Spring.Khi đó bạn cần Overkill con này 30 lần,mà mỗI lần muốn đánh nó phảI trả cho bác già 6000gil-àmất 180.000 gil nhưng đôi khi nó cho Dark Matter.Tổng cộng bạn mất 225.000 + 180.000 =405.000 gil, đồ đỡ bạn Bán cho bác già là 37.781x100=3.778.100 gil.Vậy bạn được 3.778.100 – 405.000=3.373.100 gil trong khoảng 1h(số tiền trên là chưa kể đến khi bạn kill Kottos sau trận đấu nó cho DM-àbạn phảI bỏ ra thêm tiền để bác già cho bạn đánh tiếp).
    B/Vào Omega Ruin:
    Bạn chỉ cần chạy quanh điểm SAVE là có thể gặp con Zaurus và một cái hộp.Chạy lạI mở cái hộp khi đó sẽ xuất hiện con Momic.Khi kill con này bạn sẽ được 50.000 gil và nếu có đồ cuốI của Rikku(có khả năng Gillionare) thì số tiền đó sẽ được nhân đôi là 100.000 gil.Hoặc nếu không thì khi Capture hết monster trong Omega Ruin thì bác già sẽ tạo nên con Vorban và cho mình 60 Designer Wallet customize vào vũ khí để được khả năng trên.
    C/VớI One-Eye:
    One-Eye Hp là 150.000 nên mình chỉ cần chém hai phát 99.999 là Overkill nó ngay.Khi đó nó sẽ rơi ra đồ có khả năng Triple Ap và hai viên Magic Defense Sphere.Khi đó bán đồ trên được tầm hơn 50.000 mỗI cái mà chỉ mất 8000 gil cho bác già lạI không gặp khó khăn gì trong khi kill nó.
    3.Làm thế nào để ông già tạo ra Nemesis, khi tạo ra Nemesis thì được gì, làm thế nào lấy 99 Dark Matter nhanh ?
    A/Nemesis:
    Bắt đủ 10 con mỗI loạI monster cho bác già và kill tất cả các con monster trong các bảng Area Conquest,Speacies Conquest, Original Conquest ít nhất một lần thì sau đó bác già sẽ tạo ra con Nemesis.Khi đó mình sẽ được bác già cho 99 Dark Matter
    B/Dark Matter:
    Để lấy được Dark Matter nhanh thì chỉ có thể đến Cave of the Stolen Fayth đánh vớI Dark Yojimbo.Con này phảI đánh 5 lần mớI chết nhưng ta chỉ đánh 4 lần thôi và sau đó đi gần về cuốI hang dùng điểm Save để quay lên AirShip.Sau đó lạI quay lạI đó đánh vớI nó 4 lần nữa,mỗI lần Overkill mình sẽ được 2 Dark Matter. Để chiến vớI con này các nhân mình hay dùng như Tidus, Auron và Wakka phảI được làm lạI bảng Sphere rùi,HP tầm 30.000+ nếu như không muốn vất vả khi đánh,max all trừ Luck có thể không max nhưng cũng phảI tầm 100+.Đồ đỡ nên có Break Hp Limit,Ribbon,Auto_Haste,Auto_Phoenix; vũ khí nên là đồ Ultimate Weapon đã được unseal bằng cả hai đồ Crest và Sigil,99 Phoeanix Down.Lần đầu tiên đánh nó thì vì Auron cầm vũ khí cuốI nên được đánh trước(khả năng First Strike) khi đó dùng Ligh Curtain để làm Phép Protect lên Tidus.Sau đó sẽ đến lượt Dark Yojimbo đánh và nó sẽ dùng Wakizashi ngay lập tức.Chiêu này đánh trúng ba nhân vật ngay lập tức,vớI Tidus có Protect nên mất tầm 10.000+ Hp còn Wakka và Auron mất tầm 20.000+.Khi đó không cần cứu chữa làm mất lượt mà nên cho các nhân dùng Quick Hit đánh nó.Ta có thể đánh được rất nhiều lượt trước khi đến lượt kế tiếp của Dark Yojimbo.Khi đến lượt nó sẽ chơi Kozuka vào một nhân vật làm nhân vật này nhiếm các trạng thái Armor Break,Magic Break.Nếu một trong các nhân vật chết thì đã có Auto_Phoenix cứu ngay tức khắc vớI số máu lúc đó là 9999.Không cần cứu chữa vì các nhân không thể chống đỡ nổI các trạng thái Break nên sẽ bị chết ngay nếu dính chiêu sau của nó.Khi thanh OD của nó gần đầy thì cho Yuna vào summon một Aeon bất kỳ ra để đỡ chiêu Zanmato của nó.Nếu muộn thì cả ba nhân vật sẽ bị chết và không thể sống lạI cho dù có dùng Auto_Life trước đó.Tiếp tục dùng Quick Hit cho đến khi nó chết. Đi đến những địa điểm đã nói ở trên để có thể gặp đủ 4 lần Dark Yojimbo.Nên quay lạI điểm Save mỗI lần để HP,Mp các nhân vật đầy lạI như cũ và từ lần thứ2 trở đi thì Dark Yojimbo không còn đánh trước ta nữa mà quân ta sẽ được đánh đầu tiên sau 2,3 lượt mớI đến lượt nó.Cũng làm như trên để có thể Overkill nó được 4 lần.Chú ý rằng không thể chơi OD lên nó vì Def của nó khá cao tận 210 và chống được Full Break của chiêu Banishing Blade của Auron.
    4. Trình bày cách lấy các loại Sphere sau: Strength, Magic, MP, HP, Evasion, Accuracy, Luck, Fortune, Defense ?
    A/Strength Sphere:
    Đánh con Juggernaut trong bảng Speacies được 1 Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 5 con mỗI loạI sau : Dual Horn (Mi'ihen Highroad), Valaha (Cavern of the Stolen Fayth), and Grendel (Gagazet Cavern or Zanarkand Ruins).
    B/Magic Sphere:
    Đánh con Jumbo Flan trong bảng Speacies được 1 Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 3 con mỗI loạI sau: Water Flan (Besaid Island), Thunder Flan (Mi'ihen Highroad), Snow Flan(Moonflow), Ice Flan (Macalania Lake or Snowfield), Flame Flan (Calm Lands),and Dark Flan (Gagazet Cavern or Zanarkand Ruins).
    C/Mp Sphere:
    Đánh con Vidatu trong bảng Speacies được 1 Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 4 con mỗI loạI sau: Gandarewa (Mushroom Rock Road), Aerouge (Thunder Plains), and Imp (Mt. Gagazet or Cavern of the Stolen Fayth).
    D/Agility Sphere:
    Đánh con Fenrir trong bảng Speacies được 1Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này băng cách bắt 3 con mỗI loạI sau: Dingo (Besaid Island), Mi'ihen Fang (Mi'ihen Highroad), Garm (Moonflow),Snow Wolf (Macalania Snowfield), Sand Wolf (Sanubia Desert), Skoll (Calm Lands), and Bandersnatch (Mt. Gagazet).
    E/Evasion Sphere:
    Đánh con Pteryx trong bảng Speacies được 1 Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 4 con mỗI loạI sau: Condor (BesaidIsland), Simurgh (Djose Highroad), and Alcyone (Sanubia Desert).
    F/Accuracy Sphere:
    Đánh con Hornet trong bảng Speacies được 1 Sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 4 con mỗI loạI sau: Killer Bee (Kilika Forest), Bite Bug (Moonflow), Wasp (Macalania Forest),and Nebiros (Calm Lands).
    G/Magic Defense Sphere:
    Đánh con One-Eye trong bảng Speacies được 1 sphere(Overkill được 2 Sphere).Có con này bằng cách bắt 4 con mỗI loạI sau: Floating Eye (Mi'ihen Highroad), Buer (Thunder Plains), Evil Eye (Macalania Snowfield), Ahriman (Mt. Gagazet or Inside Sin), and Floating Death(Omega Ruins).
    H/Defense Sphere:
    Đánh con Tanket trong bảng Speacies được 1 sphere(Overkill được 2 sphere).Có con này bằng cách bắt 3 con mỗI loạI sau: Raldo (Mi'ihen Highroad), Bunyip (Djose Highroad or Moonflow), Murussu (Macalania Forest), Mafdet (Macalania Snowfield),Shred (Calm Lands),and Halma (Omega Ruins).
    I/HP Sphere:
    Đánh con Ironclad trong bảng Speacies được 1 sphere(Overkill được 2 sphere).Có con này bằng cách bắt 10 con mỗI loạI sau: Iron
    Giant (khu vự phía Bắc của Thunder Plains), Gemini A (Inside Sin hoặc Omega Ruins,Tay cầm kiếm), and Gemini B (Inside Sin hoặc Omega Ruins,tay cầm gậy)
    .MỗI Gemeni được tính như một monster riêng.
    J/Luck Sphere:
    Đánh con Greater Sphere trong bảng Original được 1 sphere(Overkill được 2 sphere).Có con này bằng c ách xuất hiện hai con trong bảng Speacies.
    K/Fortune Spherre:
    Đánh con Eath Eater trong bảng Original được 1 sphere(Overkill được 2 sphere).Có con này bằng cách có hai con monster trong bảng Area.
     
  14. dark_aeon

    dark_aeon Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    29/6/04
    Bài viết:
    301
    Nơi ở:
    Đỉnh cao mây vờn
    đây là bản hướng dẫn dựa theo kinh nghiệm chơi của em khi giải mã các đền có gì sai sót mong các bác góp ý
    Cloister of Trial 1:
    Besaid Island_Aeon Valefor
    Đầu tiên bạn điều khiển được Tidus, đi thẳng tới chỗ biểu tượng trước mặt chạm lên bức tường và nó sẽ mở ra cho bạn một biểu tượng khác, đặt tay lên nó và một cánh cửa sẽ mở ra. Đi qua cánh cửa xuống chỗ những bậc thang, kiểm tra viên đá trên bức tường gần đóđể được hướng dẫn cách sử dụng chúng. Sau đó nhặt viên Glyph Shere trên bức tường rùi đem nó gắn vào cánh cửa cuối đường. Qua cửa, lấy lại viên Glyph Sphere gắn nó vào cái giá đỡ trên bức tường phía trong, và một căn phòng mở ra. Trong nầy có viên Destruction Sphere, nhưng bạn đừng vội lấy nó mà hãy qua khu vực kế tiếp, kiểm tra những chữ viết màu trắng trên bức tường để xuất hiện 1 biểu tượng. Kiểm tra nó để mở ra 1 khu vực mới. Đi vào và bạn sẽ lấy được viên Besaid Sphere sau đó gắn nó vào cái bệ gần mấy chữ viết mầu trắng bạn sẽ mở ra một lối đi mới. Nhưng bây giờ hãy quay lại lấy viên Destruction Sphere và đặt nó vào cái chỗ đã lấy viên Besaid Sphere để mở ra thùng đồ có chứa Rod of Wisdom. Cuối cùng bạn quay về chỗ cái bệ đặt viên Besaid Sphere và đẩy nó vào trong. Kết thúc Cloister of Trial dầu tiên.
    - Chú ý: Sau khi Yuna gia nhập nhóm, bạn hãy vào nói chuyện với cô gái bán hàng trong tiệm Item. Cô ta sẽ cho bạn biết con chó của cô ta đang đào bới cái gì đó. Đến gần ngôi đền và kiểm tra con chó bạn sẽ lấy được overdrive 2 của Valefor: Enegy Blast mạnh gấp đôi Enegy Ray.
    Để Valefor đánh 9999+ thì Yuna phải có vũ khí cuối.
    Cloister of Trial 2:
    Kilika_Aeon Ifrit
    Đầu tiên bạn lấy viên Kilika Sphere trên cái bệ bên trái, gắn nó vào cái lỗ gần cánh cửa. Cánh cửa sẽ bốc cháy và bạn lấy lại viên Kilika đó để đi qua. Qua khu kế, bạn gắn viên Kilika vào cái lỗ trên trên bức tường ở phía bắc để làm xuất hiện một biểu tượng, lấy lại viên Sphere đó rùi gắn vào cái lỗ trên bức tường bên trái, kiểm tra biểu tượng để mở bức tường ra. Vào trong lấy viên Glyph gắn nó vào cái lỗ trên bức tường phía bên phải. Bây giờ bạn hãy đi tới điểm phát sáng trên sàn để đưa cái bệ vào khu vực nầy.Kế bạn lấy viên Kilika ra để làm tắt lửa. Sau đó gắn nó vào cái bệ, lấy viên Glyph gắn vào chỗ bạn vừa lấy viên Kilika ra, bạn sẽ mở ra một khu vực bí mật có viên Destruction Sphere. Sau đó đẩy cái bệ vào chỗ phát sáng trên sàn, rùi lấy viên Kilika gắn vào cái lỗ trên cánh cửa kế tiếp. Bây giờ quay trở lại lấy viên Destruction và gắn vào chỗ bạn lấy viên Kilika thứ 2, đến thùng đồ lấy Red Armlet. Cuối cùng đến chỗ cánh cửa lấy viên Kilika ra và kết thúc Trial 2.
    - Chú ý : để Ifrit đánh được 9999+ thì phải lấy được vũ khí cuối của Wakka
    Cloister of Trial 3
    Djose Road_Aeon Ixion
    Nhặt 2 viên Djose Sphere gắn vào hai cái lỗ trên cánh cửa để mở nó ra. Bạn lấy 2 viên Djose gắn nó vào cái lỗ trên bức tường bên phải(ở cuối đường), đẩy cái bệ thẳng về phía đó (trên bệ có sẵn một viên Djose).Bạn sẽ có một viên Djose mang điện, đặt nó vào bức tường gần cánh của để mở cửa. Sau đó lấy 2 viên Djose còn lại đặt vào cái bệ và đẩy nó xuống cái hố điện phía trước cánh cửa, và bây giờ bạn có thể đi qua. Dẩy cái bệ trước mặt vào trong bằng cách nhấn X. Quay trở ra và đứng lên điểm phát sáng trên sàn. Lấy 2 viên Djose trên cái bệ và đem chúng đặt vào 2 cái lỗ mà bạn đã lấy đi 2 viên Djose ban đầu.Sau đó lấy viên Djose có điện gắn lên cái lỗ phía bên trái cánh cửa. Đứng lên biểu tượng dưới sàn và bạn sẽ lên lầu trên.Trên nầy có 5 cái bệ gắn 5 viên Djose, bạn lần lượt đẩy chúng vào trong; một cầu thang bí mật sẽ được mở ra nhưng đừng vội đi lên. Quay trở lại điểm phát sáng ở lầu dưới và bạn sẽ thấy 1 biểu tượng, nhấn vào đó và bạn sẽ có lấy được Destruction Sphere lên lầu và gắn nó vào cái bệ mới hiện ra. Bạn sẽ mở được một cái hòm có Magic Sphere. Bây giờ lên cầu thang để hoàn tất Trial nầy.
    - Chú ý: để Ixion đánh 9999+ thì phải lấy được vũ khí cuối của Kimahri.
    Cloister of Trial 4:
    Macalania Woods_Aeon Shiva
    Đầu tiên, bạn đi xuống đoạn dốc ngắn và lấy Glyph trên cái cột giữa, đặt nó vào cái bệ và đẩy nó vào đống băng bên phải. Tiếp tục đẩy nó về phía bắc để nó trượt xuống một đoạn dốc khác, xuống đó, lấy viên Glyph từ cái bệ và gắn vào cái lỗ trên bức tường phía bên trái. Phần tường sẽ được nâng lên và bạn có thể lấy 1 viên Macalania từ đó. Đi lên đoạn dốc và lấy viên Macalania nầy, trở xuống dưới và gắn nó vào cái bệ. Đẩy bệ sang phải và tạo lại một đoạn cầu bằng băng. Sau đó trở lên và lấy 1 viên Macalania trong góc cuối bên phải màn hình, đi xuống dưới cái dốc và gắn nó vào lỗ trên cây cột bên trái. Đi lên lấy viên Macalania ngay đầu dốc gắn vào cây cột ở giữa để hoàn thành cây cầu bằng băng. Bây giờ quay lại đầu dốc ban đầu và đứng lên chỗ phát sáng trên sàn để đưa cái bệ lên, nhặt viên Macalania từ cái bệ và đẩy nó xuống dưới để nhập viên Destruction vào cái bệ.
    Xuống dưới và đứng lên điểm phát sáng ở dưới nầy, gắn viên macalania vào cái lỗ bên phải màn hình để tạo lại tảng băng, lấy viên Macalania từ cây cột ở giữa gắn vào đoạn đầu con dốc thứ hai để tạo lại con dốc băng. Tiếp tục đẩy cái bệ như lần đầu, lấy Destruction từ cái bệ và gắn vào cái lỗ trên tường phía bên trái để hiên lên thùng đồ có viên Luck Sphere. Bây giờ thì tạo lại cây cầu và ra ngoài. Kết thúc Cloister of Trial 4.
    - Chú ý: để Shiva đánh trên 9999 thì phải có vũ khí cuối của Lulu.

    Cloister of Trial 5:
    Bevelle_Aeon Bahamut
    Đầu tiên mỗi ngã rẽ sẽ có một vòng sáng chỉ hướng đi, khi mũi tên chỉ sang hướng nào thì bạn nhấn X sẽ được đưa wa hướng đó. Bây giờ chúng ta bắt đầu tại ngã rẽ thứ nhất, hướng sang phải và bạn sẽ được đưa xuống dưới, lấy viên Bevelle và gắn nó vào cái bệ và đẩy cái bệ vào con đường và trở lại điểm khởi đầu. Lần nầy bạn đi thẳng lên và sang trái lấy viên Bevelle từ cái bệ và gắn nó vào lỗ để mở ra lối đi mới. Đẩy cái bệ vào con đường và đi tiếp tới cuối đường, dùng mũi tên để bạn có thể quay ngược trở lại chỗ ban đầu trên đường về bạn hãy vào phía bên trái (đối diện với chỗ bạn vừa gắn viên Bevelle) Lấy viên Bevelle tại đây và gắn nó vào cái bệ, đẩy nó xuống con đường và đi tiếp đến điểm khởi đầu thứ 2. Từ đây bạn đi tới và qua bên phải để đi xuống ên dưới, sang trái tại ngã rẽ đầu tiên bãn thấy và đi tới cuối đường. Típ tục đi thẳng tới, bỏ qua ba ngã rẽ đầu tiên và qua phải tại ngã rẽ thứ 4, lấy viên Bevelle từ cái bệ và gắn nó vào lỗ trên tường để mở ra một khu vực mới.
    Đẩy cái bệ xuống dưới và đi thẳng tới, bạn sẽ được đưa lại vị trí trước ngã 4, bạn sang trái lấy viên Glyph gắn nó vào cái bệ và trở lại con đường. Típ theo bạn qua trái tại ngã rẽ cuối cùng gắn viên Glyph vào lỗ trong cùng để lấy Destruction Sphere. Trở lại phía trước 4 ngã rẽ bằng cách đi hết con đường và qua trái tại ngã rẽ thứ 3, gắn viên Destruction tại nơi bạn lấy viên Glyph để mở con đường mới, trở lại ngã rẽ cuối cùng lấy lại viên Bevelle, sau đó vào ngã rẽ thứ hai; tại đây bạn đẩy cái bệ về phía trước và đi qua, bạn sẽ tới được khu vực phía dưới bậc thang, lên bậc thang và lấy viên HP sphere trong thùng sau đó thùng đồ sẽ biến mất để lộ ra 1 công tắc trên sàn, đứng lên đó để kéo cái bệ đến chỗ bạn, lấy viên Bevelle từ cái bệ và gắn nó vào cái lỗ gần đó để mở lối đi bên trái và đến lấy Knight Lance. Đứng lên cái bệ lần nữa và đi qua cây cầu bên phải để kết thúc Trial khó nhứt trong trò chơi nầy.

    còn 1 cái cloister of trial ở khu đền zanakar thì các bác tự tìm hiểu lấy bởi vì nó cũng dễ và tui cũng ko biết phải mô tả nó như thế nào
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này