Tổng hợp kiến thức

Thảo luận trong 'FFIX' bắt đầu bởi zetetsuken, 26/11/02.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Chào mấy U! Trong FFIX có đến 8 nhân vật để lựa chọn lận đấy. Chắc mấy U cũng nhứt đầu trong việc lựa chọn nhân vật nào thích hợp cho mình phải không? Hãy ghé vào đây trước để xem kĩ từng đặc điểm, tuyệt chiêu của những nhân vật FFIX rùi sau đó lựa chọn sau cũng được mà.
     
  2. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Zidane Tribal:
    Ability Skill:
    Zidane xịn nhất chỉ có 1 Ability là Skill. Skill rất quan trọng. Lệnh Skill cho phép Zidane ngó Item trên tay đối phương để rồi ăn trộm món Item đó , Ability này sẽ được thay thề bằng lệnh Dyne khi Trance.
    Flee:
    MP: 0.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Dagger, Mage Masher, Zorlin Shape, Ultima Weapon, Germina Boots.
    Flee cho phép Zidane chạy thoát khỏi trận đấu nhưng sẽ bị rơi 1 số tiền nho nhỏ.
    Detect:
    MP: 0.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Mage Masher và Orichalcon.
    Detect sẽ giúp Zidane xem những Item trên tay đối phương từ khó chôm nhất đến dễ nhất.
    What's That!?:
    MP: 2. AP: 40.
    Chiêu này có ở: Butterfly Sword.
    What's That!? Giúp Zidane chạy ra phía sau lưng đối phương(back attact hay pre-emptive strike).
    Soul Blade:
    MP: 6.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: The Orge.
    Soul Blade cho phép Zidane đánh đối phương với 1 sức mạnh vô hình dấu trong vũ khí đang cầm.
    Annoy:
    MP: 4. AP: 50.
    Chiêu này có ở: Gladius, Sargantanas.
    Annoy giúp Zidane niệm lên đối phương trạng thái Trouble.
    Sacrifice:
    MP: 32.
    AP: 55.
    Chiêu này có ở: Exploda và Masamune.
    Sacrifice cho phép Zidane hi sinh để hồi phục tất cả HP, MP và tất cả trạng thái của cả nhóm kể cả trạng thái KO.
    Lucky Seven:
    MP: 6.
    AP: 55.
    Chiêu này có ở: Gladius, Exploda, Rune Tooth, The Tower, Thief Hat.
    Lucky Seven sử dụng đòn tấn công vật lý tùy thuộc vào sự hên xui của mấy U.
    Thievery:
    MP: 8.
    AP: 100.
    Chiêu này có ở: Angel Bless, The Tower.
    Thievery đánh đòn tấn công vật lý lên đối phương tùy thuộc vào số lần Steal của U đấy.

    Ability Steal:
    Là 1 thành viên của nhóm ăn trộm Tantalus, Zidane thông thạo các kĩ năng chỉa Item của đối phương trong trận đấu bằng lệnh Steal. Steal có thể vừa chôm vừa đánh bằng cách trang bị Mug. Không chỉ có Zidane có thể Steal trong trận mà còn có các nhân vật khác như Blank, Macus, Cinna cũng có thể làm được như vậy.t
     
  3. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Vivi Orunitia:
    Ability Black Magic:
    Vivi là nhân vật duy nhất có thể dùng phép thuật bóng tối(Black Magic). Để học được 1 magic mới U phải tìm những món đồ có chứa magic đó và học thuộc bắng cách tiếp nhận AP. Để Magic hữu dụng hơn, mấy U có thể nhấn R1. Như vậy sẽ đánh được nhiều đối phương hơn.
    Fire:
    MP: 6.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Mage Staff, Leather Hat.
    Fire đánh phép thuật yếu tố lửa nhưng hiệu nghiệm yếu.
    Fira:
    MP: 12.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Flame Staff, Mage’s Hat, Power Belt, Topaz.
    Fira đánh phép thuật yếu tố lửa và hiệu nghiệm mạnh hơn Fire.
    Firaga:
    MP: 24.
    AP: 75.
    Chiêu này có ở: Octagon Rod.
    Firaga đánh phép thuật yếu tố lửa và hiệu nghiệm mạnh.
    Blizzard:
    MP: 6.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Leather Wrist.
    Blizzard đánh phép thuật yếu tố băng nhưng hiệu nghiệm yếu.
    Blizzara:
    MP: 12.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Ice Staff, Opal.
    Blizzara đánh phép thuật yếu tố băng và hiệu nghiệm mạnh hơn Blizzard.
    Blizzaga:
    MP: 25.
    AP: 80.
    Chiêu này có ở: Octagon Rod.
    Blizzaga đánh phép thuật yếu tố băng hiệu nghiệm mạnh.
    Thunder:
    MP: 6.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Silk Shirt, Glass Buckle.
    Thunder đánh phép thuật yếu tố sấm sét nhưng hiệu nghiệm yếu.
    Thundara:
    MP: 12.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Lightning Staff, Peridot.
    Thundara đánh phép thuật yếu tố sấm sét hiệu nghiệm mạnh hơn Blizzara.
    Thundaga:
    MP: 24.
    AP: 85.
    Chiêu này có ở: Octagon Rod.
    Thundaga đánh phép thuật yếu tố sấm sét hiệu nghiệm mạnh.
    Sleep:
    MP: 10.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Flame Staff.
    Sleep làm cho đối phương bị trạng thái Sleep(ru ngủ đối phương)
    Slow:
    MP: 6.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Ice staff, Magus Hat.
    Slow làm cho đối phương bị trạng thái Slow(Giảm tốc độ ATB)
    Stop:
    MP: 8.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Oak Staff.
    Stop làm cho đối phương bị trạng thái Stop(Đóng băng ATB)
    Poison:
    MP: 8.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Lightning Staff.
    Poison làm cho đối phương bị trạng thái Stop(HP giảm dần trong trận)
    Bio:
    MP: 18.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Oak Staff.
    Bio đánh phép thuật yếu tố Poison hiệu nghiệm mạnh kèm theo trạng thái Poison.
    Osmose:
    MP: 2.
    AP: 70.
    Chiêu này có ở: High Mage Staff, Gaia Gear.
    Osmose hấp thụ MP đối phương.
    Drain:
    MP: 14.
    AP: 60.
    Chiêu này có ở: Oak Staff.
    Drain hấp thụ HP đối phương.
    Demi:
    MP: 18.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Cypress Pile, Black Belt, Amethyst.
    Demi đánh phép thuật làm cho HP của đối phương xuống còn ¾.
    Comet:
    MP: 16.
    AP: 55.
    Chiêu này có ở: Cypress Pile.
    Comet đánh phép thuật yếu tố Non-Elemental hiệu nghiệm mạnh.
    Death:
    MP: 20.
    AP: 45.
    Chiêu này có ở: Black Hood.
    Death KO 1 quái vật đối phương.
    Break:
    MP: 18.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Cypress Pile.
    Break làm cho đối phương bị trạng thái Petrify(KO 1 quái vật đối phương sau 10 giây)
    Water:
    MP: 22.
    AP: 55.
    Chiêu này có ở: N-Kai Armlet.
    Water đánh phép thuật yếu tố nước hiệu nghiệm mạnh.
    Meteor:
    MP: 42.
    AP: 95.
    Chiêu này có ở: High Mage Staff.
    Meteor đánh phép thuật yếu tố Non-Elemental hiệu nghiệm mạnh.
    Flare:
    MP: 40.
    AP: 95.
    Chiêu này có ở: Black Robe.
    Flare đánh phép thuật yếu tố Non-Elemental hiệu nghiệm mạnh.
    Doomsday:
    MP: 72.
    AP: 150.
    Chiêu này có ở: Mace of Zeus.
    Doomsday đánh phép thuật yếu tố bóng tối hiệu nghiệm mạnh lên tất cả nhân vật lẫn quái vật đối phương.

    Ability Focus:
    Ability này cho phép Vivi đánh phép thuật mạnh hơn cho lần đánh kế. Một lời khuyên dành cho mấy U là nên Focus ngay đầu trận đấu. Như vậy sẽ làm cho trận đấu trở nên dễ dàng hơn nhất là lúc đánh trùm.t
     
  4. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Adelbert Steiner:
    Ability Sword Art:
    Steiner là nhân vật thứ 2 ngoài Beatrix có thể dùng những kĩ thuật kiếm tuyệt hảo. Cũng như các nhân vật khác, Steiner học tuyệt chiêu mới bằng cách hấp thụ AP.
    Darkside:
    MP: 0.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Blood Sword.
    Darkside sát thương đối phương bằng yếu tố bóng tối.
    Minus Strike:
    MP: 8.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Iron Sword, Excalibur II, Rubber Helm.
    Số HP sát thương bằng hiệu của số HP cao nhất của Steiner trừ cho số HP hiện tại của anh ta.
    Iai Strike:
    MP: 16.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Rune Sword.
    Iai Strike KO quái vật đối phương 1 cách bất ngờ.
    Power Break:
    MP: 6.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Diamond Sword.
    Power Break làm giảm sức tấn công đối phương xuống.
    Armor Break:
    MP: 12.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Mythrill Sword.
    Armor Break làm giảm sức phòng thủ đối phương xuống.
    Mental Break:
    MP: 24.
    AP: 45.
    Chiêu này có ở: Ice Brand, Gold Helm.
    Mental Break làm giảm sức chịu đựng phép thuật của đối phương.
    Magic Break:
    MP: 6.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Flame Saber.
    Magic Break làm giảm sức tấn công phép thuật của đối phương.
    Charge!:
    MP: 12.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Coral Sword, Aegis Gloves.
    Charge làm cho tất cả các nhân vật gần KO đồng loạt tấn công.
    Thunder Slash:
    MP: 24.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Defender, Raknarok.
    Thunder Slash sát thương yếu tố sấm sét lên 1 quái vật đối phương.
    Stock Break:
    MP: 10.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Ultima Sword, Excalibur.
    Stock Break sát thương yếu tố Non-Elemental lên tất cả quái vật đối phương.
    Climhazzard:
    MP: 32.
    AP: 70.
    Chiêu này có ở: Excalibur, Excalibur II.
    Climhazzard sát thương yếu tố Non-Elemental lên tất cả quái vật đối phương.
    Shock:
    MP: 48.
    AP: 60.
    Chiêu này có ở: Raknarok.
    Shock đánh đòn tấn công vật lý lên 1 quái vật đối phương.

    Ability Sword Mag:
    Steiner ngoài đánh bằng đòn tấn công vật lý và Sword Art còn có 1 Ability khác, đó là Sword Mag. Những chiêu Sword Mag thì tùy thuộc vào những chiêu Black Magic mà Vivi đã học được. Nhưng có 1 số chiêu của Vivi mà Steiner không thể có được. Thêm 1 điều nữa là Sword Mag của Steiner chỉ đánh trúng được 1 mục tiêu thui.
    Fire Sword:
    MP: 6.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Fire.
    Fire Sword sát thương đối phương yếu tố lửa hiêu nghiệm yếu.
    Fira Sword:
    MP: 12.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Fira.
    Fira Sword sát thương đối phương yếu tố lửa hiêu nghiệm mạnh hơn Fire Sword.
    Firaga Sword:
    MP: 30.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Firaga.
    Firaga Sword sát thương đối phương yếu tố lửa hiêu nghiệm mạnh.
    Blizzard Sword:
    MP: 6.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Blizzard.
    Blizzard Sword sát thương đối phương yếu tố băng hiêu nghiệm yếu.
    Blizzara Sword:
    MP: 12.
    Blizzara Sword sát thương đối phương yếu tố băng hiêu nghiệm mạnh hơn Blizzard Sword.
    Blizzaga Sword:
    MP: 30.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Blizzaga.
    Blizzaga Sword sát thương đối phương yếu tố băng hiêu nghiệm mạnh.
    Thunder Sword:
    MP: 6.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Thunder.
    Thunder Sword sát thương đối phương yếu tố sấm sét hiêu nghiệm yếu.
    Thundara Sword:
    MP: 12.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Thundara.
    Thundara Sword sát thương đối phương yếu tố sấm sét hiêu nghiệm mạnh hơn Thundara Sword.
    Thundaga Sword:
    MP: 30.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Thundaga.
    Thundaga Sword sát thương đối phương yếu tố sấm sét hiêu nghiệm mạnh.
    Bio Sword:
    MP: 20.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Bio.
    Bio Sword sát thương đối phương yếu tố Poison kèm theo trạng thái Poison.
    Water Sword:
    MP: 26.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Water.
    Water Sword sát thương đối phương yếu tố nước hiệu nghiệm mạnh.
    Flare Sword:
    MP: 60.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Flare.
    Flare Sword sát thương đối phương yếu tố Non-Elemental hiệu nghiệm mạnh.
    Doomsday Sword:
    MP: 50.
    Cách lấy: Cho Vivi học được Black Magic Doomsday.
    Doomsday Sword sát thương đối phương yếu tố bóng tối hiệu nghiệm mạnh.t
     
  5. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Garnet Til Alexandros:
    Ability White Magic:
    Garnet là một phù thủy ánh sáng trái với Vivi một phù thủy bóng tối. White Magic của Garnet rất hữu ích trong việc cứu chữa và phục hồi. Để White Magic hữu dụng hơn, mấy U có thể nhấn R1. Như vậy sẽ làm tăng hiệu quả của Magic đó.
    Cure:
    MP: 6.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Magic Racket, Rod, Silk Shirt.
    Cure hồi phục HP hiệu nghiệm yếu.
    Cura:
    MP: 10.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Healing Rod, Barrette.
    Cura hồi phục HP hiệu nghiệm mạnh hơn Cure.
    Curaga:
    MP: 22.
    AP: 155.
    Chiêu này có ở: Whale Whisker, Wizard Rod.
    Curaga hồi phục HP hiệu nghiệm mạnh.
    Life:
    MP: 8.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Mythril Rod, Healing Rod, Whale Whisker, Rebirth Ring, Cachusha.
    Life cứu sống 1 nhân vật đã KO.
    Scan:
    MP: 4.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Air Racket, Desert Boots.
    Scan kiểm tra các chỉ số, thuộc tính và trạng thái của đối phương.
    Panacea:
    MP: 4.
    AP: 15.
    Chiêu này có ở: Air Racket, Rod.
    Panacea phục hồi nhân vật từ trạng thái Poison và Venom.
    Stona:
    MP: 8.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Multina Racket.
    Stona phục hồi nhân vật từ trạng thái Petrify và Gradual Petrify.
    Shell:
    MP: 6.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Multina Racket, Mythril Racket, Mythril Rod, Wizard Rod, Cotton Robe, Gold Choker, Moonstone.
    Shell tăng sức phòng thủ phép thuật cho 1 nhân vật.
    Protect:
    MP: 6.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled Hat, Desert Boots.
    Protect tăng sức phòng thủ trước các đòn tấn công vật lý cho 1 nhân vật.
    Silence:
    MP: 8.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Priest's Racket, Mythril Rod, Asura's Rod, Magic Armlet.
    Silence niệm trạng thái Silence lên đối phương(Không cho đối phương dùng 1 số magic đơn giản).
    Mini:
    MP: 8.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Magic Racket, Asura's Rod, Feather Boots.
    Mini niệm trạng thái Mini lên đối phương(Thu nhỏ đối phương và làm giảm sức mạnh tấn công lẫn phòng thủ).
    Reflect:
    MP: 6.
    AP: 12.
    Chiêu này có ở: Mythril Racket, Stardust Rod, Reflect Ring, Ruby.
    Reflect phản hồi phép thuật lại cho đối phương.
    Confuse:
    MP: 8.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Asura's Rod, Lamia's Tiara.
    Confuse niệm trạng thái Confuse lên đối phương(Làm cho đối phương quay vòng và không điều khiển được chính mình).
    Berserk:
    MP: 8.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Magic Racket.
    Berserk niệm trạng thái Berserk lên đối phương(Đối phương sẽ tăng sức tấn công và luôn luôn tấn công không nghỉ).
    Blind:
    MP: 6.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Multina Racket, Magician Shoes.
    Blind niệm trạng thái Darkness lên đối phương(Đối phương sẽ mù và hay đánh hụt).
    Float:
    MP: 6.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Stardust Rod, Feather Boots.
    Float niệm trạng thái Float(Bay lơ lửng trên mặt đất và tránh được các đòn tấn công thuộc tính đất).

    Ability Summon:
    Về Ability này thì trong forum của FFIX đã có một số Topic nói rùi nên tui chẳng cần phải nói thêm làm gì nữa.t
     
  6. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Freya Crestcent:
    Ability Jump:
    Freya có thể bay lên không trung và phóng vũ khí của cô ta xuống để tấn công đối phương. Trong khi đang ở trên trời, Freya không hề nhận 1 sự sát thương nào kể cả các đòn tấn công lẫn phép thuật. Khi U nhấn lệnh Jumb, Freya sẽ bay lên và sẽ ở trên đó trong vòng 2-5 nước đi trước khi đánh.

    Ability Dragon:
    Ability này cho phép Freya biểu diễn những đòn tấn công vật lý và các trạng thái tuyệt đẹp. Mặc dù có dùng MP, nhưng Dragon không tính vào loại phép thuật và không bị niêm phong bằng Silence.
    Lancer:
    MP: 10.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Partisan, Dragon Wrist, Coral Ring.
    Lancer sát thương HP lẫn MP lên đối phương.
    Reis’s Wind:
    MP: 12.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Mythril Spear, Holy Lance, Gold Helm, Angel Earrings.
    Reis’s Wind niệm Regen(Tự động hồi phục HP sau mỗi nước đi).
    Dragon Breath:
    MP: 78.
    AP: 205.
    Chiêu này có ở: Dragon's Hair.
    Dragon Breath sát thương HP lên tất cả đối phương.
    Luna:
    MP: 36.
    AP: 65.
    Chiêu này có ở: Ice Lance, Kain’s Lance, Emerald.
    Luna hấp thụ MP của đối phương và hồi phục MP cho cả nhóm.
    Dragon Six:
    MP: 28.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Heavy Lance.
    Khi dùng Dragon Six thì có 3 trường hợp xảy ra. Thứ nhất là hồi phục hoàn toàn HP hay MP. Thứ hai là giảm HP hay MP xuống còn 1. Thứ ba là không có gì xảy ra cả.
    Cherry Blossom:
    MP: 46.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Obelisk, Kain’s Lance.
    Cherry Blossom sát thương tất cả quái vật đối phương yếu tố Non-Elemental.
    Dragon Crest:
    MP: 16.
    AP: 45.
    Chiêu này có ở: Holy Lance, Kain’s Lance.
    Dragon Crest đánh đòn tấn công vật lý lên đối phương.t
     
  7. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Quina Quen:
    Ability Eat:
    Quina có thể giết một đối thủ gần chết và học được một tuyệt chiêu chủ chốt của quái vật đó bằng cách Eat một cách ngon lành. Một khi đã học, những chiêu đó có thể được sử dụng trong trận đấu bởi Quina. Một số trùm mạnh đôi khi cũng phải ngã gục bởi chiêu Eat này. Khi không học được ability mới hay đã học rồi thì Quina sẽ kêu lên "Tastes Bad" hay "Vucks". Eat tương tự Devoud trong FFVIII.

    Ability Blue Magic:
    Để học hết những chiêu Blue Magic, có lẽ mấy U sẽ phải đi khắp thế giới để tìm kiếm những món "sơn hào hải vị" cho Quina thưởng thức đấy. Khi gặp quái vật, điều đầu tiên mấy U phải làm là đánh cho chúng yếu đi trước, cố gắng đừng KO chúng quá sớm, sau đó Quina sẽ thực hiên nhiệm vụ cuối cùng-Eat chúng.
    Goblin Punch:
    MP: 4.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Goblin, Goblin Mage.
    Godlin Punch sát thương yếu tố Non-Elemental l đối phương.
    Lv5 Death:
    MP: 20.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Stroper, Dracozombie, Whale Zombie, Lich.
    Lv5 Death KO tất cả quái vật có Lv chia hết cho 5.
    Lv4 Holy:
    MP: 22.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Feather Circle, Torama, Amdusias.
    Lv4 Holy sát thương yếu tố ánh sáng lên tất cả quái vật có Lv chia hết cho 4.
    Lv3 Def-less:
    MP: 12.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Carve Spider, Lamia, Lizard Man, Sand Scorpion, Ochu, Grand Dragon.
    Lv3 Def-less hạ sức phòng thủ của tất cả các quái vật có Lv chia hết cho 3.
    Doom:
    MP: 12.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Veteran, Ash.
    Doom niệm trạng thái Doom(Sau 10 giây sẽ KO) lên đối phương.
    Roulette:
    MP: 18.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Ghost, Zombie, Hecteyes.
    Roulette tự động chọn 1 nhân vật hay 1 quái vật để Kill.
    Aqua Breath:
    MP: 14.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Clipper, Axolotl, Sahagin, Vepal.
    Aqua Breath sát thương yếu tố nước lên tất cả quái vật.
    Mighty Guard:
    MP: 64.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Serpion, Myconid, Gigan Octopus, Antlion, Gargoyle.
    Mighty Guard niệm Protect và Shell lên tất cả nhân vật.
    Matra Magic:
    MP: 8.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Trick Sparrow, Dragonfly, Zaghnol, Ogre, Land Worm, Armstrong.
    Matra Magic giảm HP của đối thủ xuống còn 1.
    Bad Breath:
    MP: 16.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Anemone, Worm Hydra, Malboro.
    Bad Breath niệm các trạng thái Confuse, Darkness, Poison, Slow, và Mini lên đối thủ.
    Limit Glove:
    MP: 10.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Mu, Axe Beak, Mandragora, Blazer Beetle, Jabberwock, Catoblepas.
    Limit Glove sẽ sát thương 9999HP lên đối phương nếu HP của Quina còn 1.
    1000 Needles:
    MP: 8.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Cactuar.
    1000 Needles luôn sát thương 1000HP.
    Pumpkin Head:
    MP: 12.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Python, Hedgehog Pie, Ladybug, Skeleton, Yeti, Basilisk, Bandersnatch.
    Số HP sát thương bằng hiệu của số HP cao nhất của Quina trừ cho số HP hiện tại của anh/cô ta.
    Night:
    MP: 14.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Nymph, Abomination, Seeker Bat, Grimlock.
    Night niệm trạng thái Sleep(Ngủ) lên tất cả những ai có trong trận.
    Twister:
    MP: 22.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Red Dragon, Abadon, Tiamat.
    Twister sát thương yếu tố gió lên tất cả quái vật.
    EarthShake:
    MP: 20.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Adamantoise, Earth Guardian, Shell Dragon.
    EarthShake sát thương yếu tố đất lên tất cả quái vật.
    Frodrop:
    MP: 10.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Gigan Toad.
    Frodrop đánh đòn tấn công vật lý lên đối phương. Sát thương tăng dần theo số cóc đã bắt ở các Qu's Mash, chiêu này sẽ sát thương 9999HP khi Quina bắt được trên 150 con cóc.
    White Wind:
    MP: 14.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Zuu, Griffin, Zemzelett, Garuda.
    White Wind hồi phục HP cho cả nhóm.
    Vanish:
    MP: 8.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Vice, Hornet, Gnoll, Troll, Drakan.
    Vanish làm cho 1 nhân vật biến mất và không bị sát thương bởi các đòn tấn công vật lý.
    Frost:
    MP: 8.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Wraith, Chimera, Kraken.
    Frost niệm trạng thái Freeze(đóng băng) lên đối thủ.
    Mustard Bomb:
    MP: 10.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Bomb, Red Vepal, Grenade, Wraith, Maliris.
    Mustard Bomb niệm trạng thái Heat(làm KO mỗi khi cử động).
    Magic Hammer:
    MP: 2.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Magic Vice, Ring Leader.
    Magic Hammer giảm MP của đối phương.
    Auto-Life:
    MP: 14.
    Cách lấy: Cho Quina ăn Carrion Worm, Gimme Cat, Cerberus, Yan, Stilva.
    Auto-Life làm cho 1 nhân vật tự động sống dậy khi KO.t
     
  8. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Eiko Carol:
    Ability White Magic:
    Như Garnet, Eiko cũng là một phù thủy ánh sáng. White Magic của Eiko rất hữu ích trong việc cứu chữa và phục hồi. Để White Magic hữu dụng hơn, mấy U có thể nhấn R1. Như vậy sẽ làm tăng hiệu quả của Magic đó.
    Cure:
    MP: 6.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Magic Racket, Silk Shirt.
    Cure hồi phục HP hiệu nghiệm yếu.
    Cura:
    MP: 10.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Golem's Flute, Barrette.
    Cura hồi phục HP hiệu nghiệm mạnh hơn Cure.
    Curaga:
    MP: 22.
    AP: 155.
    Chiêu này có ở: Hamelin, Angel Flute.
    Curaga hồi phục HP hiệu nghiệm mạnh.
    Regen:
    MP: 14.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Fairy Flute, Fairy Earrings.
    Regen tự động hồi phục HP sau mỗi nước.
    Life:
    MP: 8.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Golem’s Flute, Rebirth Ring, Cachusha.
    Life cứu sống 1 nhân vật đã KO.
    Full-Life:
    MP: 24.
    AP: 90.
    Chiêu này có ở: Siren's Flute, Light Robe.
    Full-Life cứu sống 1 nhân vật đã KO với đầy đủ HP.
    Panacea:
    MP: 4.
    AP: 15.
    Chiêu này có ở: Air Racket.
    Panacea phục hồi nhân vật từ trạng thái Poison và Venom.
    Stona:
    MP: 8.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Multina Racket, Lamia's Flute.
    Stona phục hồi nhân vật từ trạng thái Petrify và Gradual Petrify.
    Esuna:
    MP: 20.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Fairy Flute, Siren’s Flute, Angel Flute, Rubber Suit.
    Esuna phục hồi nhân vật từ tất cả các trạng thái .
    Shell:
    MP: 6.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Multina Racket, Mythril Racket, Cotton Robe, Gold Choker, Moonstone.
    Shell tăng sức phòng thủ phép thuật cho 1 nhân vật.
    Protect:
    MP: 6.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled Hat, Desert Boots.
    Protect tăng sức phòng thủ trước các đòn tấn công vật lý cho 1 nhân vật.
    Silence:
    MP: 8.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Mythril Racket, Steepled Hat, Desert Boots.
    Silence niệm trạng thái Silence lên đối phương(Không cho đối phương dùng 1 số magic đơn giản).
    Haste:
    MP: 8.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Fairy Flute, Running Shoes, Emerald.
    Haste tăng tốc độ ATB.
    Mini:
    MP: 8.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Magic Racket, Feather Boots.
    Mini niệm trạng thái Mini lên đối phương(Thu nhỏ đối phương và làm giảm sức mạnh tấn công lẫn phòng thủ).
    Reflect:
    MP: 6.
    AP: 12.
    Chiêu này có ở: Mythril Racket, Reflect Ring, Ruby.
    Reflect phản hồi phép thuật lại cho đối phương.
    Float:
    MP: 6.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Lamia's Flute, Feather Boots.
    Float niệm trạng thái Float(Bay lơ lửng trên mặt đất và tránh được các đòn tấn công thuộc tính đất).
    Dispel:
    MP: 16.
    AP: 35.
    Chiêu này có ở: Tiger Racket, Siren's Flute.
    Dispel chữa các Good Status của đối phương.
    Might:
    MP: 14.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Priest's Racket, Hamelin.
    Might tăng sức mạnh của 1 nhân vật.
    Jewel:
    MP: 4.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Hamelin.
    Jewel chôm ngọc từ đối phương.
    Holy:
    MP: 36.
    AP: 110.
    Chiêu này có ở: Angel Flute, White Robe.
    Holy sát thương yếu tố ánh sáng lên đối phương.

    Ability Summon:
    Về Ability này thì trong forum của FFIX đã có một số Topic nói rùi nên tui chẳng cần phải nói thêm làm gì nữa.t
     
  9. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Amarant Corel:
    Ability Flair:
    Ability Flair của Amarant thuộc thể loại độc chiêu của Ninja và của các tăng nhân. Amarant học Ability mới bằng cách hấp thụ AP sau mỗi trận(Giống như những nhân vật khác thui).
    Chakra:
    MP: 4.
    AP: 30.
    Chiêu này có ở: Cat's Claw, Leather Plate.
    Chakra hồi phục HP và MP của 1 nhân vật.
    Spare Charge:
    MP: 0.
    AP: 90.
    Chiêu này có ở: Poison Knuckles, Rune Claws.
    Spare Charge sát thương bằng cách sử dụng Gil.
    No Mercy:
    MP: 12.
    AP: 45.
    Chiêu này có ở: Dragon's Claws, Duel Claws.
    No Mercy sát thương đối phương yếu tố Non-Elemental.
    Aura:
    MP: 12.
    AP: 25.
    Chiêu này có ở: Scissors Fang, Duel Claws.
    Aura niệm Auto-Life và Auto Regen lên 1 nhân vật.
    Curse:
    MP: 12.
    AP: 20.
    Chiêu này có ở: Mythril Claws, Kaiser Knuckles.
    Curse làm cho quái vật đối phương yếu đi bởi 1 số yếu tố.
    Revive:
    MP: 20.
    AP: 55.
    Chiêu này có ở: Rebirth Ring, Tiger Fangs, Rune Claws.
    Revive cứu sống 1 nhân vật từ trạng thái KO.
    Demi Shock:
    MP: 20.
    AP: 50.
    Chiêu này có ở: Avenger, Rune Claws.
    Demi Shock sát thương tùy thuộc vào chỉ số HP của chúng.
    Countdown:
    MP: 16.
    AP: 40.
    Chiêu này có ở: Kaiser Knuckles.
    Countdown niệm trạng thái Doom lên đối thủ.

    Ability Throw:
    Amarant có thể quăng vũ khí ở trong người vào đối phương. Sát thương từ lệnh Throw luôn có yếu tố Non-Elemental. Nhưng một khi đã quăng thì vũ khí đó coi như mất luôn và buộc mấy U phải có vũ khí mới để quăng tiếp. Có thể mua một trong nhưng thứ sau đây để quăng có hiệu nghiệm.
    Pinweel:
    Mua: 500Gil.
    Bán: 250Gil.
    Pinweel có thể quăng vào đối thủ bằng lệnh Throw, món đồ này không thể trang bị được.
    Rising Sun:
    Mua: 500Gil.
    Bán: 250Gil.
    Rising Sun có thể quăng vào đối thủ bằng lệnh Throw hiệu nghiệm mạnh hơn Pinweel, món đồ này không thể trang bị được.
    Wing Edge:
    Mua: Không có nơi nào bán.
    Bán: 700Gil.
    Wing Edge có thể quăng vào đối thủ bằng lệnh Throw hiệu nghiệm mạnh hơn Rising Sun, món đồ này không thể trang bị được.t
     
  10. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Bây giờ chắc mấy U có thể nghĩ ra được là mình nên chọn nhân vật nào để có một đội hình đẹp nhứt rùi chứ? Dzậy thì bắt đầu chơi FFIX đi là vừa. Chúc mấy U chơi dzui dzẻ nhé.Hehehe. :cool:
     
  11. Havikie

    Havikie Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    29/9/03
    Bài viết:
    247
    Nơi ở:
    Hoang3blc's Clone
    trời đất mấy cái u post lên anh em biết cả rùi còn đâu lại còn zụ người ta chơi ff9 nữa chớ. bi giờngười ta đang tìm ff10, ff11 mà chơi chớ còn ff9 thì "xưa rùi diễm"
     
  12. Havikie

    Havikie Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    29/9/03
    Bài viết:
    247
    Nơi ở:
    Hoang3blc's Clone
    làm xong rùi thì cứ post lên chớ làm gì mà rụt rè e thẹn dzậy. nếu bạn muốn có thể hợp tác dzới steiner để làm hướng dẫn hoàn chỉnh ff9
     
  13. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Ê Havikie! Cái này có thể là xưa thiệt, nhưng tui post lên cho những người không biết đọc mà. Vầy có sao đâu. Trong forum của FFIX chưa có bài này. Vậy cứ coi như là tui góp phần hoàn chỉ box vậy.
     
  14. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Đồng ý với Havikie! Bạn Dream-Chocobo có thể góp phần hoàn chỉnh bản hướng dẫn của Steiner. Bạn Steiner đang rất cần người phụ giúp đó. Nhứt là phần Sidequest.
     
  15. Squallani

    Squallani Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    12/10/03
    Bài viết:
    343
    Nơi ở:
    13 Victoria Square, Mahatan Dis, NY
    Ái chà bác Asteiner câu bài dữ quá nhỉ ? Me nghĩ là với bài này thì bác chỉ cần post lên khoảng 1 tới 3 trang là được rùi. Đằng này bác lại post lên tới 10 bài. Me phục bác thật đấy. Bài của bác đáng được điểm 8 môn văn vì có đầy đủ mở bài, thân bài, kết luận. Chắc me phải bắt chước bác quá.
    To Havikie: bộ bác co PS2 hỉ. Vậy sao bác chơi được FFX ? Còn về FFXI thì bác có điên không hả? FFXI là online, bác phải chơi trực tuyến đó. Lại còn phải trả hơn 30 đô để chơi.Nói chung là từ FFXI trở đi coi như là hư vô rùi. Bởi dzậy chỉ còn FFIX thui.
     
  16. Squallani

    Squallani Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    12/10/03
    Bài viết:
    343
    Nơi ở:
    13 Victoria Square, Mahatan Dis, NY
    Sao mấy U, U nào cũng đòi viết phần Side Quest hết dzậy ? Bộ mấy U không thấ là me đã post phần này lên rồi à ? Nói thiệt nha. Mấy U nếu có post cũng chỉ uổng công thui hà. Vì me đã post khá ư là đầy đủ rùi. Sao mấy U không tìm các topic khác để post. Me đang tìm đây. Nói trước nhe, níu ai tìm ra trước mà post thì thắng đó nhe. Chứ đừng nói là chôm bài của người khác.
     
  17. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Thấy rùi và cũng biết là sidequest của U khá đầy đủ đấy. Nhưng đây là mối quan tâm hàng đầu của người chơi FFIX đâu thể làm hoa loa được. Biết đâu có U nào phát hiện ra Squallani thiếu phần nào thì cứ bổ sung vô thì càng tốt thui chứ sao.
     
  18. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Trời! Như vầy mà Squallani nỡ bảo là tui câu bài à? Tại tui làm xong phần nào tui post phần đó lên liền chớ bộ. Nhưng cũng cám ơn về điểm 8 của U cho tui, tui thấy tui chưa xứng với nó bằng U đâu, U cũng đâu kém về mặt này.
     
  19. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    Ê Squallani! Sao u lúc nào cũng hỏi câu này dzậy? Tui đã nói rùi, tui làm xong phần nào của topic là tui để riêng ra sau đó tui mới post từ từ vô, một phần nữa là về yếu tố thẩm mỹ rứa. Những topic của Squallani cũng như vậy thui, có khác gì tui đâu.
    Còn "những điểm lợi khi Steal trùm hay những thứ đại loại" là sao? Xin U nói rõ ra cho.
     
  20. Asteiner

    Asteiner Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    23/10/03
    Bài viết:
    352
    Nơi ở:
    Unknown
    ChauTinhTri1004 ui! Văn chương của U dài dòng và khó hiểu quá. Níu ai muốn biết thêm về vấn đề nào của topic nào thì Post vào đó có sao đâu. Sẽ không có topic nào giống nhau cả vì mỗi topic mang một chủ đề riêng. Topic nào thì cũng sẽ có mem hỏi về chủ đề đấy.
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này